Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BVHTT-BTC của Bộ Văn hoá-Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn định mức và chế độ thù lao đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BVHTT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Văn hoá-Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/TTLT-BVHTT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quí Doãn; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BVHTT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN BỘ TÀI
CHÍNH SỐ 01/2007/ TTLT-BVHTT-BTC NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ
THÙ LAO ĐỌC XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 3/12/2004 và Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Liên Bộ
Văn hoá-Thông tin, Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thù lao đọc xuất bản phẩm lưu
chiểu như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu là nhiệm vụ của Cục Xuất
bản Bộ Văn hoá - Thông tin và Sở Văn hoá - Thông
tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quy định tại Điều 28 Luật Xuất
bản và Điều 13 Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Xuất bản, nhằm
kiểm tra nội dung và hình thức của xuất bản
phẩm, kiến nghị biện pháp xử lý khi phát
hiện xuất bản phẩm vi phạm các quy
định pháp luật về xuất bản và đề
nghị khen thưởng những xuất bản phẩm
có giá trị cao.
2. Phạm vi đọc xuất bản
phẩm lưu chiểu:
a. Tác phẩm, tài liệu của nhà
xuất bản; tài liệu không kinh doanh của cơ quan,
tổ chức trung ương; tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam do
Cục Xuất bản cấp giấy phép xuất bản.
b. Tài liệu không kinh doanh của cơ
quan, tổ chức địa phương, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức trung ương tại địa
phương do Sở Văn hoá- Thông tin cấp giấy phép
xuất bản.
3.
Người đọc xuất bản phẩm lưu
chiểu là chuyên viên được phân công thực hiện nhiệm vụ
quản lý xuất bản của Cục Xuất bản và
Sở Văn hoá-Thông tin, cộng tác viên làm việc theo
hợp đồng đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu ký kết với Cục Xuất bản
hoặc Sở Văn hoá-Thông tin, có các tiêu chuẩn sau:
a. Đối
với chuyên viên được phân công thực hiện
nhiệm vụ quản lý xuất bản của Cục
Xuất bản và Sở Văn hoá-Thông tin:
- Tốt nghiệp đại học phù
hợp với loại xuất bản phẩm đọc
kiểm tra;
- Là chuyên viên
bậc 1 trở lên;
- Có phẩm chất chính trị,
đạo đức tốt.
b. Đối với cộng tác viên (bao
gồm cả người đọc xuất bản
phẩm lưu chiểu là chuyên viên của Cục Xuất
bản và Sở Văn hoá-Thông tin không được phân
công thực hiện nhiệm vụ quản lý xuất
bản):
- Có trình độ đại học
trở lên và có kiến thức về lĩnh vực
xuất bản để đọc kiểm tra xuất
bản phẩm;
- Có sức khoẻ và thời gian
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu;
- Có phẩm
chất chính trị, đạo đức tốt.
4. Quy trình
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu thực
hiện theo Quy chế lưu chiểu xuất bản
phẩm do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành. Quyền hạn
và trách nhiệm của người đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu thực hiện theo quy
định của Pháp lệnh cán bộ, công chức, Quy
chế lưu chiểu xuất bản phẩm và những
quy định trong hợp đồng đọc xuất bản
phẩm lưu chiểu.
II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Định mức đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu cho một ngày làm việc
của một chuyên viên hoặc một cộng tác viên:
a. Trang sách tính định mức
đối với các xuất bản phẩm in trên giấy
là trang 14,5 x 20,5 (cm)
Hệ số quy đổi các khổ sách,
tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời,
tờ gấp, lịch các loại theo trang sách tính
định mức được tính theo công thức sau:
(Chiều dài) x (chiều rộng của xuất
bản phẩm)
H = ------------------------------------------------------
14,5
x 20,5 (cm)
b. Định mức đọc từng
loại xuất bản phẩm in trên giấy cho 01 ngày làm
việc của chuyên viên và cộng tác viên:
- Sách văn học (kể cả văn
học dịch): 90 trang/ngày
- Sách lý luận, chính trị, hướng
dẫn thi hành pháp luật, tôn giáo, phê bình văn học: 60
trang/ngày
- Sách văn hoá- xã hội, nghệ thuật
và nghiên cứu tâm lý-xã hội; sách tham khảo về khoa
học xã hội: 70 trang/ngày
- Sách khoa học-kỹ thuật: 120
trang/ngày
- Sách từ điển, tiếng dân
tộc thiểu số, ngoại văn, song ngữ, tra
cứu: 40 trang/ngày
- Sách thiếu nhi:
+ Truyện
lời: 120 trang/ngày.
+ Truyện
tranh: 180 trang/ngày.
- Lịch Bloc: 120 trang/ngày
- Các loại lịch khác, tranh, ảnh,
áp-phích, tờ rời, tờ gấp: 150 trang/ngày.
- Bản đồ: 90 trang/ ngày.
- Tài liệu không kinh doanh: 100 trang/ngày.
c. Định
mức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
là sách điện tử được tính theo dung
lượng âm tiết đối với sách tiếng
Việt và dung lượng từ đối với sách
tiếng nước ngoài chứa trong xuất
bản phẩm đó với mức là 12.000 âm tiết
(từ)/ ngày (tương đương với 40
trang sách tính định mức).
d. Định mức đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu là băng âm thanh, đĩa
âm thanh, băng hình, đĩa hình có nội dung thay sách
hoặc minh hoạ cho sách được tính bằng
thời gian mà người đọc lưu chiểu nghe
hoặc xem xuất bản phẩm đó trong một ngày làm
việc, cụ thể như sau:
- Băng âm thanh, đĩa âm thanh là
tiếng Việt: 220 phút/ngày; đối với băng âm
thanh, đĩa âm thanh là tiếng dân tộc thiểu
số, ngoại văn, song ngữ: 150 phút/ngày.
Thời gian nghe được tính theo thời lượng
của băng, đĩa.
- Băng hình, đĩa hình là tiếng
Việt: 290 phút/ngày; đối với băng hình,
đĩa hình là tiếng dân tộc thiểu số,
ngoại văn, song ngữ: 220 phút/ngày. Thời gian xem
được tính theo thời lượng của băng,
đĩa.
2. Thù lao đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với chuyên viên được
phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý xuất
bản của Cục Xuất bản và Sở Văn
hoá-Thông tin:
Thù lao đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với chuyên viên được
phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý xuất
bản của Cục Xuất bản và Sở Văn
hoá-Thông tin là khoản thù lao trả thêm ngoài tiền
lương tính theo số trang sách tính định mức,
số âm tiết, số từ, thời gian xem, nghe
vượt định mức quy định trong tháng.
Số trang sách tính định mức,
số âm tiết, số từ, thời gian xem, nghe
vượt định mức quy định trong tháng =
(Số trang sách tính định mức, số âm tiết,
số từ, thời gian xem, nghe thực hiện trong tháng)
- (Số ngày làm việc thực tế trong tháng x
định mức đọc theo ngày quy định
tại điểm 1 mục II Thông tư này). Trường
hợp trong tháng chuyên viên quản lý xuất bản của
Cục Xuất bản và Sở Văn hoá-Thông tin phải
thực thi công việc khác ngoài việc đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu theo yêu cầu của lãnh
đạo đơn vị, thì số ngày đó
được trừ vào ngày tính định mức
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu.
Số trang
sách tính định mức, số âm tiết, số từ,
thời gian xem, nghe vượt định mức làm
căn cứ tính thù lao đối với một chuyên viên
không được vượt quá 1,5 lần định
mức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này
tính trong thời gian một năm
của chuyên viên đó.
Mức thù lao đọc xuất bản
phẩm lưu chiểu vượt định mức
đối với chuyên viên được phân công thực
hiện nhiệm vụ quản lý xuất bản của
Cục Xuất bản và Sở Văn hoá-Thông tin
được quy định như sau:
a. Đối với xuất bản
phẩm in trên giấy:
- Sách văn học (kể cả văn
h#7885;c dịch): 817 đồng/trang sách tính định
mức;
- Sách lý luận, chính trị, hướng
dẫn thi hành pháp luật, tôn giáo: 1.251 đồng/trang sách
tính định mức;
- Sách văn hoá - xã hội, nghệ
thuật và nghiên cứu tâm lý - xã hội; sách tham khảo
về khoa học xã hội: 1.072 đồng/trang sách tính
định mức;
- Sách khoa
học-kỹ thuật: 626
đồng/trang sách tính định mức;
- Sách từ
điển, tiếng dân tộc thiểu số, ngoại
văn, song ngữ, tra cứu: 1.878 đồng/trang sách tính
định mức;
- Sách thiếu nhi:
+ Truyện
lời: 626 đồng/trang
sách tính định mức;
+ Truyện
tranh: 417 đồng/trang sách tính định mức;
- Lịch bloc:
626 đồng/trang sách tính định mức;
- Các loại lịch khác, tranh, ảnh,
áp-phích, tờ rời, tờ gấp: 500 đồng/trang
sách tính định mức;
- Bản đồ: 874 đồng/trang sách
tính định mức;
- Tài liệu không kinh doanh: 751
đồng/trang sách tính định mức.
b. Đối
với sách điện tử: 6,1 đồng/âm tiết
(từ).
c. Đối
với băng âm thanh, đĩa âm thanh là tiếng Việt:
417 đồng/phút; đối với băng âm thanh,
đĩa âm thanh là tiếng dân tộc thiểu số,
ngoại văn, song ngữ: 627 đồng/phút (tính theo
thời lượng băng, đĩa).
d. Đối
với băng hình, đĩa hình là tiếng Việt: 314
đồng/phút; đối với băng hình, đĩa
hình là tiếng dân tộc thiểu số, ngoại văn,
song ngữ: 417 đồng/phút (tính theo thời lượng
băng, đĩa).
3. Thù lao
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
đối với cộng tác viên:
Cộng tác viên đọc, nghe, xem xuất
bản phẩm lưu chiểu được hưởng
thù lao theo số trang sách tính định mức thực
tế nhân với mức thù
lao quy định tại điểm 2, mục II Thông tư
này. Nhưng số trang sách, số âm tiết, số từ,
thời gian xem, nghe thực tế làm căn cứ tính thù
lao đối với một cộng tác viên không
vượt quá 2,5 lần định mức đọc
xuất bản phẩm lưu chiểu quy định
tại điểm 1, mục II Thông tư này.
4. Điều chỉnh mức thù lao
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu:
Mức thù lao đọc xuất bản
phẩm lưu chiểu được liên Bộ xem xét
điều chỉnh khi phát sinh sự bất hợp lý
hoặc có sự thay đổi lớn về chính sách
tiền lương, tiền công và giá cả thị
trường.
5. Nguồn kinh phí chi trả thù lao và trách
nhiệm quản lý kinh phí đọc xuất bản
phẩm lưu chiểu:
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
được bố trí trong dự toán chi ngân sách sự
nghiệp văn hoá hàng năm của Bộ Văn hoá - Thông
tin và Sở Văn hoá - Thông tin
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bộ Văn hoá - Thông tin và
Sở Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm quản lý chặt chẽ kinh phí
ngân sách nhà nước cấp theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước; đảm bảo thực
hiện có hiệu quả chế độ thù lao
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu quy
định tại Thông tư này.
6. Phương thức thanh toán và hồ
sơ thanh toán thù lao đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu:
6.1.
Đối với chuyên viên quản lý xuất bản
của Cục Xuất bản và Sở Văn hoá -Thông tin:
a. Phương thức thanh toán:
Thù lao đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu vượt định mức
được thanh toán hàng tháng. Trường hợp trong
tháng chuyên viên quản lý xuất bản đọc không
đạt định mức, thì số trang còn thiếu so với định
mức trong tháng được cộng vào định
mức để tính thù lao của tháng sau.
b. Hồ sơ thanh toán gồm:
- Bảng kê thanh toán đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu trong tháng (theo mẫu Phụ
lục số 1);
- Bản sao Phiếu đọc xuất
bản phẩm trong tháng (theo mẫu Phụ lục số
3);
- Số ngày thực thi công
vụ khác (được Thủ trưởng đơn
vị phê duyệt).
6.2. Đối với cộng tác viên:
a. Phương thức thanh toán:
Thù lao đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu được thanh toán hàng tháng trên cơ
sở số trang xuất bản phẩm đọc trong
tháng.
b. Hồ sơ thanh toán gồm :
- Bảng kê thanh toán đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu trong tháng (theo mẫu Phụ
lục số 2);
- Bản sao Phiếu đọc xuất
bản phẩm trong tháng (theo mẫu Phụ lục số
3).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Mức chi thù lao đọc xuất
bản phẩm lưu chiểu quy định tại Thông
tư này là mức chi tối đa. Thủ trưởng
Cục Xuất bản và Sở Văn hoá- Thông tin căn
cứ vào khả năng ngân sách và tình hình thực tế
của đơn vị để duyệt chi trả thù
lao đọc xuất bản phẩm lưu chiểu.
2. Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tài chính
có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và
phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm
tra việc thực hiện chế độ thù lao
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu theo quy
định tại Thông tư này.
3. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng
mắc, cần kịp thời báo cáo về liên bộ
để phối hợp giải quyết./.
KT.BỘ
TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh
Tuấn |
KT.BỘ
TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG Đỗ Quý Doãn |
Phụ
lục số 1
Mẫu bảng kê thanh toán đọc
xuất bản phẩm lưu chiểu
áp dụng
đối với chuyên viên quản lý xuất bản
của Cục Xuất bản và Sở VHTT
(đính kèm Thông tư liên tịch
số......./2007/TTLT/BVHTT-BTC)
1. Họ và tên người
đọc lưu chiểu:
2. Số trang sách đọc
trong tháng.... năm.....:
Số TT |
Loại sách |
Khuôn khổ |
Số trang
|
Số trang sách quy
đổi theo trang sách tính định mức |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
3. Số ngày
thực thi công vụ khác (nếu có) :
4. Số
trang sách chưa đạt định mức trong tháng
(nếu có):
5. Đề
nghị thanh toán thù lao số tiền vượt
định mức trong tháng là:
Phụ lục
số 2 Mẫu bảng kê thanh toán
đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
áp dụng đối với cộng tác
viên
(đính kèm Thông tư liên tịch
số......./2007/TTLT/BVHTT-BTC)
1. Họ và tên người
đọc lưu chiểu:
2. Số trang sách đọc
trong tháng.... năm.....:
Số TT |
Loại sách |
Khuôn khổ |
Số trang
|
Số trang sách quy
đổi theo trang sách tính
định mức |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Đề
nghị thanh toán thù lao đọc xuất bản phẩm
lưu chiểu là:
Phụ lục 3
PHIẾU ĐỌC
XUẤT BẢN
PHẨM LƯU CHIỂU
Tên xuất bản
phẩm:.............................................................................................
Tác
giả:................................................................................................................
Dịch
giả:..............................................................................................................
Nhà xuất bản:
......................................................................................................
Khổ:....................... Số
trang:...........................Xuất bản lần
thứ:........................
Nội dung
1.
Tóm tắt nội dung:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Nhận xét:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.
Đề xuất:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày........ tháng.......
năm ........
Người đọc
(ký
và ghi rõ họ tên)