Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2007/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí môi giới xuất khẩu lao động - Ngày 17/01/2007, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 05/2007/QĐ-BLĐTBXH về việc qui định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường. Theo đó, mức phí môi giới xuất khẩu lao động đối với thị trường Đài Loan là từ 1000 - 1500 USD/người/hợp đồng, Nhật Bản: 1500 USD, Malaysia: 300 - 350 USD, ảrập Xê út: 400 - 500 USD... Phần phí môi giới mà người lao động đóng góp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc... Nghiêm cấm các doanh nghiệp thu phí môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về phí môi giới... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH tại đây
tải Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO
ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 05/2007/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2007 VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT
KHẨU LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ
TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31/03/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ
Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Bộ luật lao động về
người lao động Việt
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao
động;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao
động ngoài nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về mức phí môi giới tối đa cụ thể trong xuất khẩu lao động đối với một số thị trường theo Phụ lục đính kèm.
Căn cứ vào thời hạn hợp đồng cụ thể và mức phí môi giới tối đa quy định tại Quyết định này, doanh nghiệp thỏa thuận với đối tác về mức phí môi giới cụ thể cho từng hợp đồng và thỏa thuận với người lao động mức phí môi giới mà người lao động đóng góp.
Điều 2. Phần phí môi giới mà người lao động đóng góp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc.
Điều 3. Nghiêm cấm các doanh nghiệp thu phí môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về phí môi giới.
Điều 4. Việc thu, nộp và thanh toán phí môi giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao động.
Điều 5. Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thu phí môi giới của các doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng đối với các hợp đồng đăng ký thực hiện tại Cục Quản lý lao động ngoài nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Giám đốc các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
Phụ lục
MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO
ĐỘNG
ĐỐI VỚI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số
05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2007
của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Stt |
Thị
trường |
Ngành nghề |
Mức
phí môi giới tối đa |
1 |
Đài Loan |
Công nhân nhà máy, xây dựng |
1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm và được gia hạn thêm 01 năm |
Lao động làm việc tại gia đình, chăm sóc sức khỏe |
1.000 USD/người/hợp đồng 02 năm |
||
Thuyền viên tàu cá xa bờ |
Không |
||
2 |
|
Lao động nam |
350 USD/người/hợp đồng 03 năm |
Lao động nữ |
300 USD/người/hợp đồng 03 năm |
||
3 |
Arập Xê út |
Lao động không nghề |
400 USD/người/hợp đồng 02 năm |
Lao động có nghề |
500 USD/người/hợp đồng 02 năm |
||
Lao động làm việc tại gia đình |
Không |
||
4 |
|
Lao động không nghề |
400 USD/người/hợp đồng 02 năm |
Lao động có nghề, bán lành nghề |
550 USD/người/hợp đồng 02 năm |
||
5 |
|
Công nhân xây dựng |
2.500 USD/người/hợp đồng 02 năm Trong đó: - Người lao động đóng góp: 2.000 USD - Doanh nghiệp chi: 500 USD |
Lao động làm việc tại gia đình |
750 USD/người/hợp đồng 02 năm Trong đó: - Người lao động đóng góp: 600 USD - Doanh nghiệp chi: 150 USD |
||
Dịch vụ bảo vệ, vệ sinh |
900 USD/người/hợp đồng 2 năm Trong đó: - Người lao động đóng góp: 750 USD - Doanh nghiệp chi: 150 USD |
||
Dịch vụ nhà hàng, khách sạn |
1.000 USD/người/hợp đồng 2 năm |
||
6 |
Nhật Bản |
|
1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm |
7 |
Úc |
|
5.000 USD/người/hợp đồng 04 năm |
8 |
Brunây |
Công nhân nhà máy, nông nghiệp |
250 USD/người/hợp đồng 03 năm |
Công nhân xây dựng |
350 USD/người/hợp đồng 03 năm |
||
9 |
CH Séc |
|
1.500 USD/người/hợp đồng 02 năm |