Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Trà Vinh giá dịch vụ chuyển từ phí sang giá do Nhà nước định giá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 17/01/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 02 tháng 7 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ Phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sô 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 431/STC-QLG&CS ngày 30 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá (có chi tiết từng loại giá hàng hóa, dịch vụ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
SỐ TT | TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ | GIÁ DỊCH VỤ (ĐÃ BAO GỒM CÁC LOẠI THUẾ) | Ghi chú |
|
|
| |||
1. | Sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý | Cụ thể: | Giá cụ thể |
|
| (Có phụ biểu số 01 kèm theo) |
|
| |
2. | Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ở nhưng nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ | 1. Đối với các thửa đất dưới 10.000m2 | Giá cụ thể |
|
| 1.1. Nhỏ hơn hoặc bằng 500m2: 1.500,đồng/1m2. |
|
| |
| 1.2.Từ 500m2 đến 1.000m2: 750.000,đồng + (diện tích thửa đất - 500) x 1.400đồng/1m2 |
|
| |
|
|
| ||
| 1.3. Từ 1.000m2 đến 5.000m2: 1.450.000đồng + (diện tích thửa đất - 1.000) x 1.300đồng/1m2 |
|
| |
|
|
| ||
| 1.4. Từ trên 5.000m2 đến dưới 10.000m2: 6.650.000đồng + (diện tích thửa đất - 5.000) x 1.200đồng/1m2. |
|
| |
|
|
| ||
| 2. Đối với thửa đất trên 10.000m2 |
|
| |
|
| 2.1. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/1.000: 500 đồng/1m2 |
|
|
|
| 2.2. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/2.000: 300 đồng/1m2 |
|
|
|
| 2.1. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/5.000: 200 đồng/1m2 |
|
|
3. | Diện tích sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn NSNN, đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN | 1. Chợ tại các Phường, Thị trấn: | Giá cụ thể và giá tối đa |
|
| 1.1. Điểm cố định |
| ||
| 1.1.1 Đối với nhà kiên cố: 20.000 đồng/m2/tháng |
| ||
| 1.1.2 Đối với nhà bán kiên cố: 15.000 đồng/m2/tháng |
|
| |
| 1.2. Điểm lưu động: 3.000 đồng/lượt |
|
| |
| 1.3. Thu chuyến xe ô tô chở hàng hóa: 20.000 đồng/chuyến |
|
| |
|
| 1.4. Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng) |
|
|
|
| 1.4.1. Giá trị dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
| 1.4.2. Giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng: 80.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
| 1.4.3. Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên: 100.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
| 2. Chợ tại các khu vực còn lại: |
|
|
|
| 2.1. Điểm cố định: 10.000 đồng/m2/tháng |
|
|
|
| 2.2. Điểm lưu động: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.3. Thu chuyến xe ô tô chở hàng hóa: 10.000 đồng/chuyến |
|
|
|
| 2.4. Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng) |
|
|
|
| 2.4.1. Giá trị dưới 50 triệu đồng: 30.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
| 2.4.2. Giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng: 50.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
| 2.4.3. Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên: 80.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
4. | Dịch vụ sử dụng đò, phà | Tùy thuộc vào khoảng cách, dòng chảy, mùa nước, khối lượng hàng hóa,…mà chủ đò và người đi đò thảo thuận cho phù hợp, tuy nhiên mức thu tối đa không được quá 5.000 đồng/xe/lượt; đối với xe đạp (bao gồm cả xe điện) tối đa không quá 10.000 đồng/xe/lượt; đối với xe máy tối đa không quá 15.000 đồng/xe/lượt | Khung giá và giá tối đa |
|
|
| |||
- | Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN |
|
| |
|
| |||
- | Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN |
|
| |
|
|
| ||
5. | Dịch vụ trông giữ xe | 1. Giá trông giữ xe ban ngày | Giá cụ thể và giá tối đa |
|
- | Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN | 1.1. Khu vực thành phố, thị trấn |
| |
| 1.1.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
| ||
- | Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN | 1.1.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
| 1.1.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt |
|
| |
|
| 1.1.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 25.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.2. Khu vực còn lại |
|
|
|
| 1.2.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 500 đồng/ lượt |
|
|
|
| 1.2.2. Xe máy: 1.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.2.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.2.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 15.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.3. Trông giữ xe ở các trường học, bệnh viện |
|
|
|
| 1.3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
|
|
|
| 1.3.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.3.3. Ô tô: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.4. Trường hợp thu nộp theo tháng |
|
|
|
| 1.4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 20.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 1.4.2. Xe máy: 40.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 1.4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 150.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 1.4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải:200.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 2. Trông giữ xe qua đêm ( thời gian tính từ 19 h ngày hôm trước đến 7 h sáng ngày hôm sau) |
|
|
|
| 2.1. Khu vực thành phố, thị trấn |
|
|
|
| 2.1.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 2.000 đồng/ lượt |
|
|
|
| 2.1.2. Xe máy: 3.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.1.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.1.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 30.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.2. Khu vực còn lại |
|
|
|
| 2.2.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
|
|
|
| 2.2.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.2.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 15.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.2.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 20.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.3. Trông giữ xe ở các trường học, bệnh viện |
|
|
|
| 1.3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
|
|
|
| 1.3.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 1.3.3. Ô tô: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 2.4. Trông giữ xe qua đêm thu nộp theo tháng |
|
|
|
| 2.4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 30.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 2.4.2. Xe máy: 60.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 2.4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 200.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 2.4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải:250.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 3. Trông giữ xe cả ngày và đêm |
|
|
|
| 3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 40.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 3.2. Xe máy: 80.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 3.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 300.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 3.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 400.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 4. Trông giữ xe tự phát (hội chợ, ca nhạc, sự kiện,…) |
|
|
|
| 4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 2.000 đồng/ lượt |
|
|
|
| 4.2. Xe máy: 3.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 15.000 đồng/lượt |
|
|
|
| 5. Không thu phí trông giữ xe tại các bệnh viện công lập |
|
|
|
| trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
| III. Phí trông giữ phương tiên giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về TTATGT |
|
|
|
| 1. Xe đạp (gồm cả xe điện): 3.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 2. Xích lô: 5.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 3. Mô tô, xe máy các loại: 7.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 4. Xe Lam: 8.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 5. Xe Công Nông: 10.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 6. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi 15.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 7. Ô tô du lịch từ 16 chỗ ngồi, xe tải: 20.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 8. Thuyền không gắn máy các loại: 10.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 9. Thuyền gắn máy trọng tải dưới 5 tấn:15.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 10. Tàu, thuyền trên 5 tấn đến dưới 20 tấn; Tàu chở khách từ 12 |
|
|
|
| ghế ngồi trở lên Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và |
|
|
|
| phải nộp phí bến bãi: 20.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
| 11. Tàu, sà lan có trọng tải từ 20 tấn đến dưới 50 tấn; Tàu trở khách từ 12 ghế ngồi trở lên Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và nộp phí bến bãi: 30.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
| 12. Đầu kéo từ 12 mã lực trở lên, Tàu, Sà Lan có trọng tải từ trên 50 tấn. Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và nộp phí bến bãi: 40.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
6. | Dịch vụ thu gom, vận chuyển tác sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN | 1. Đối với hộ gia đình: Tối đa 7.000 đồng/ người/ tháng. | Giá tối đa |
|
| 2.Đối với hộ kinh doanh buôn bán tại các chợ hoặc KD tại nhà (áp dụng mức thu theo mức thuế môm bài phải nộp) tối đa 100.000 đồng/hộ |
|
| |
|
|
| ||
|
|
| ||
| 3. Đối với trường học, nhà trẻ: tối đa 100.000 đồng/ĐV/tháng |
|
| |
|
| 4. Đối với doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp: tối đa 100.000 đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
| 5. Đối với khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống, điểm du lịch, rerort (áp dụng mức thu theo mức thuế môm bài phải nộp) |
|
|
|
| Tối đa 200.000 đồng/đơn vị/tháng hoặc 160.000 đồng/m3 |
|
|
|
| 6. Đối với các công trình xây dựng: Tối đa 150.000 đồng/m3 |
|
|
|
| 7. Đối với rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế…) |
|
|
|
| Tối đa 250.000 đồng/m3 |
|
|
|
| 8. Dịch vụ vệ sinh tại các cảng Bích Hạ. |
|
|
|
| 8.1. Tàu, Thuyền, Ca Nô phục vụ kinh doanh du lịch: |
|
|
|
| 8.1.1. dưới 45 chỗ: Tối đa 20.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 8.1.2. Từ 45 chỗ trở lên: Tối đa 30.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 8.2. Tàu thuyền chở hàng: |
|
|
|
| 8.2.1. Trọng tải dưới 35 tấn: Tối đa 30.000 đồng/tháng |
|
|
|
| 8.2.3. Trọng tải từ 35 tấn trở lên: Tối đa 40.000 đồng/tháng |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
QUY ĐỊNH
MỨC GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 /01/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ công trình thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ các công trình thuỷ lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp: nuôi cá, phát điện, kinh doanh du lịch, nhà hàng, sân Golf, vui chơi giải trí,...vv.
Điều 2. Đơn vị được thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước là các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác hợp pháp các công trình thuỷ lợi được đầu tư xây dựng (hoặc sửa chữa nâng cấp) bằng mọi nguồn vốn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước được thu bằng tiền Việt Nam và được thu theo lượng nước tưới, tiêu (m3) hoặc diện tích tưới tiêu mà công trình thủy lợi phục vụ, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong điều kiện sản xuất thời tiết bình thường
Chương II. MỨC GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THUỶ LỢI, TIỀN NƯỚC
Điều 4. Quy định mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi và tiền nước sử dụng từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình như sau:
1. Mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông áp dụng theo khu vực miền núi, cụ thể:
a) Đối với đất trồng lúa:
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động mức thu theo biểu sau:
TT | Biện pháp công trình | Mức thu (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 | - Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
2 | - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
3 | - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi được tính tăng thêm 20% so mức sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại Biểu trên.
b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi bằng 40% mức sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa.
2. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | - Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.800 | 900 |
2 | - Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 |
3 | - Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 1.020 | 840 |
4 | - Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | |||
5 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi - Nuôi cá bè | % Giá trị sản lượng | 7%
| |
6 | - Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: |
|
| |
- Thuyền, sà lan - Các loại bè | đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt | 7.200 1.800 | ||
7 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 10% | |
8 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 13% |
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa và tính cho 01 vụ/năm.
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
3. Mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Điều này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
Điều 5. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi lấy nước sau cống đầu kênh (giá dịch vụ thủy lợi nội đồng) quy định như sau:
1. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự chảy) và kết hợp: Mức giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh không vượt quá 253.000 đồng/ha/vụ (Hai trăm năm mươi ba nghìn đồng/ha/vụ).
2. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông có tưới tiêu bằng trạm bơm điện, bơm dầu: Mức giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh không vượt quá 362.000 đồng/ha/vụ (Ba trăm sáu mươi hai nghìn đồng/ha/vụ).
3. Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, các đơn vị quản lý thủy nông đưa ra Đại hội xã viên (hoặc Đại hội thành viên) quyết định mức thu cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 nêu trên.
4. Diện tích sau cống đầu kênh quy định Điều 3, Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình "Diện tích sau cống đầu kênh tính bằng 5% diện tích được tưới, tiêu do công trình phụ trách nhưng không lớn hơn 30 ha".
5. Các trường hợp khác có liên quan đến thu tiền sử dụng nước, tiêu nước thực hiện theo quy định của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành./.
UỶ BAN NHÂN DÂN HÒA BÌNH