Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND Quảng Bình sửa đổi Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2017/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Đăng Quang |
Ngày ban hành: | 18/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, HỌC PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2016/NQ-HĐND NGÀY 24/10/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác định có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
Xét Tờ trình số 1183/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số quy định về mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này).
(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này).
(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này).
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (Đồng) | Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước (%) |
1 | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn |
|
| 100 |
1.1 | Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | đồng/trường hợp | 5.000 |
|
1.2 | Đăng ký lại kết hôn | đồng/trường hợp | 30.000 |
|
1.3 | Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | đồng/trường hợp | 5.000 |
|
1.4 | Nhận cha, mẹ, con | đồng/trường hợp | 15.000 |
|
1.5 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | đồng/trường hợp | 15.000 |
|
1.6 | Cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân | đồng/trường hợp | 15.000 |
|
1.7 | Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác | đồng/trường hợp | 8.000 |
|
2 | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| 100 |
2.1 | Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | đồng/trường hợp | 70.000 |
|
2.2 | Kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) | đồng/trường hợp | 1.500.000 |
|
2.3 | Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | đồng/trường hợp | 70.000 |
|
2.4 | Giám hộ, chấm dứt giám hộ | đồng/trường hợp | 70.000 |
|
2.5 | Nhận cha, mẹ, con | đồng/trường hợp | 1.500.000 |
|
2.6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; xác định lại dân tộc | đồng/trường hợp | 25.000 |
|
2.7 | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | đồng/trường hợp | 70.000 |
|
2.8 | Đăng ký hộ tịch khác | đồng/trường hợp | 70.000 |
|
| Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau: + Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; + Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ; chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới. |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
A. MỨC THU HỌC PHÍ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2017 - 2018
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh
TT | Cấp học | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | Nhà trẻ | 60.000 | 20.000 | 30.000 |
2 | Mẫu giáo - Không bán trú - Bán trú |
40.000 60.000 |
15.000 20.000 |
25.000 30.000 |
3 | Trung học cơ sở | 45.000 | 10.000 | 25.000 |
4 | Trung học phổ thông | 60.000 | 20.000 | 35.000 |
5 | THPT Kỹ thuật | 70.000 | 40.000 | 60.000 |
1. Về đối tượng thu học phí và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí:
- Học sinh đang theo học ở các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.
2. Về quy định khu vực
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Hới;
- Khu vực 2: Các xã, thị trấn miền núi theo quy định của Chính phủ;
- Khu vực 3: Các xã, phường, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định khu vực và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc có hộ khẩu thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người giám hộ để xác định khu vực và mức thu học phí.
3. Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
B. MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
* Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.
* Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
TT | Trình độ, nhóm ngành, đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
I | Cao đẳng |
|
|
|
|
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 470 | 520 | 570 | 620 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 560 | 620 | 680 | 750 |
II | Trung cấp |
|
|
|
|
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 420 | 460 | 500 | 550 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 480 | 530 | 580 | 640 |
3 | Y dược | 600 | 650 | 730 | 800 |
PHỤ LỤC SỐ 03
QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH VÀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Về mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/m3
Thời gian Chỉ tiêu | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
Phí nước thải các hộ dân cư | 1.609 | 1.610 | 1.610 | 1.610 | 1.610 | 1.610 | 1.610 |
Phí nước thải các cơ quan HCSN, công cộng | 5.816 | 6.100 | 6.390 | 6.700 | 7.020 | 7.360 | 7.720 |
Phí nước thải các đơn vị sản xuất vật chất | 7.367 | 7.720 | 8.100 | 8.490 | 8.900 | 9.330 | 9.780 |
Phí nước thải các đơn vị kinh doanh | 9.306 | 9.750 | 10.230 | 10.730 | 11.240 | 11.780 | 12.350 |
2. Về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn thu:
Trích 8% cho đơn vị thu phí, còn lại 92% nộp vào ngân sách nhà nước để phục vụ vận hành duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.