- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND Quảng Bình mức thu học phí với một số cơ sở giáo dục
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 53/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Đăng Quang |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
12/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 53/2019/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2019/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật giáo dục sửa đổi ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 955/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với một số cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với một số cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019 - 2020.
(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo Cao đẳng, Trung cấp thuộc tỉnh quản lý năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021.
(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo)
Mức thu học phí tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 53/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình được tiếp tục thực hiện trong năm học 2021 - 2022 theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 7 năm 2019.
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các nội dung quy định về mức thu học phí đào tạo Cao đẳng, Trung cấp năm học 2019-2020 và năm học 2020-2021 tại Khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực./.
|
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2019-2020
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
|
TT |
Cấp học |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
|
1 |
Nhà trẻ |
96.000 |
32.000 |
48.000 |
|
2 |
Mẫu giáo - Không bán trú - Bán trú |
64.000 96.000 |
24.000 32.000 |
40.000 48.000 |
|
3 |
Trung học cơ sở |
72.000 |
16.000 |
40.000 |
|
4 |
Trung học phổ thông; Trung học phổ thông kỹ thuật |
96.000 |
32.000 |
56.000 |
|
5 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp |
144.000 |
48.000 |
84.000 |
1. Về chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí:
Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
2. Về quy định khu vực:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Hới;
- Khu vực 2: Các xã, thị trấn miền núi theo quy định của Chính phủ;
- Khu vực 3: Các xã, phường, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định khu vực và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc có hộ khẩu thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người giám hộ để xác định khu vực và mức thu học phí.
3. Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
|
TT |
Trình độ, nhóm ngành Đào tạo |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
|
I |
Cao đẳng |
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
630.000 |
680.000 |
|
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
750.000 |
830.000 |
|
II |
Trung cấp |
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
550.000 |
600.000 |
|
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
640.000 |
700.000 |
|
3 |
Y dược |
800.000 |
880.000 |
1. Về chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí:
Chính sách miễn, giảm, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
2. Tỷ lệ để lại đơn vị thu: Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!