Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND Cà Mau về phí và lệ phí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Văn Hiện |
Ngày ban hành: | 10/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020,./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
3. Mức thu
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Bình tuyển, công nhận cây mẹ (cây trội), cây đầu dòng | 01 lần/01 cây | 450.000 |
2 | Bình tuyển, công nhận rừng giống | 01 lần/01 hồ sơ | 2.400.000 |
3 | Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp | 01 lần/01 hồ sơ | 2.400.000 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống;
Học sinh tiểu học, trung học cơ sở trong tỉnh được nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa và có đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
Những người tham gia chuyên án CM12; cán bộ, chiến sỹ lực lượng Công an nhân dân; cán bộ hưu trí; cựu chiến binh; lực lượng quân sự, biên phòng; cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; nhân dân xã Khánh Bình Tây, huyện Trần Văn Thời.
Người được hưởng chính sách ưu đãi văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú;
Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
Đối tượng thuộc hộ nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
Học sinh trung học phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh được nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa và có đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống;
Học sinh tiểu học, trung học cơ sở trong tỉnh được nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa và có đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
Người được hưởng chính sách ưu đãi văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú;
Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
Đối tượng thuộc hộ nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
Học sinh trung học phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh được nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa và có đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
Người lớn: 30.000 đồng/người/lượt.
Trẻ em: 15.000 đồng/người/lượt.
Trẻ em dưới 16 tuổi;
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
Đọc, mượn tài liệu phổ thông: 20.000 đồng/người/năm.
Sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm, phòng đọc đặc biệt khác đối với người từ 16 tuổi trở lên: 70.000 đồng/người/năm.
STT | Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) | ≤50 | >50 và ≤100 | >100 và ≤200 | >200 và ≤500 | >500 |
Nhóm dự án | ||||||
1 | Nhóm 1: dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 5,0 | 6,5 | 12,0 | 14,0 | 17,0 |
2 | Nhóm 2: dự án công trình dân dụng | 6,9 | 8,5 | 15,0 | 16,0 | 25,0 |
3 | Nhóm 3: dự án hạ tầng kỹ thuật | 7,5 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 25,0 |
4 | Nhóm 4: dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi | 7,8 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 24,0 |
5 | Nhóm 5: dự án giao thông | 8,1 | 10,0 | 18,0 | 20,0 | 25,0 |
6 | Nhóm 6: dự án công nghiệp | 8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 |
7 | Nhóm 7: dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) | 5,0 | 6,0 | 10,8 | 12,0 | 15,6 |
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu lần đầu.
STT | Tổng vốn đầu tư dự án (tỷ đồng) | Mức phí thẩm định (triệu đồng) |
1 | ≤10 | 4 |
2 | >10 đến ≤20 | 6 |
3 | >20 đến ≤50 | 10 |
4 | >50 đến ≤100 | 18 |
5 | >100 đến ≤200 | 20 |
6 | >200 đến ≤500 | 26 |
7 | >500 | 29,3 |
Mức thu phí thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường bằng 50% mức thu lần đầu.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5 ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu 2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích quy định nêu trên.
Đề án có lưu lượng nước dưới 200 m³/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ;
Đề án có lưu lượng nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ;
Đề án có lưu lượng nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ;
Đề án có lưu lượng nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ.
Báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m³/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm, mức thu 1.400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 3.400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m³/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
3. Mức thu
a) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/hồ sơ;
b) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.800.000 đồng/hồ sơ;
c) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.400.000 đồng/hồ sơ;
d) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 8.400.000 đồng/hồ sơ;
đ) Mức thu thẩm định lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi bằng 50% mức thu lần đầu.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí được trích 80% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 20% vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành.
Dưới 10 trang A4, mức thu 150.000 đồng/hồ sơ;
Từ 10 đến 20 trang A4, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
Trên 20 trang A4, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.
Dưới 10 trang A4, mức thu 120.000 đồng/hồ sơ;
Từ 10 đến 20 trang A4, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
Trên 20 trang A4, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ.
Bản đồ A0, mức thu 175.000 đồng/mảnh;
Bản đồ A1, mức thu 80.000 đồng/mảnh;
Bản đồ A2, mức thu 40.000 đồng/mảnh;
Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử; xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký nhận cha, mẹ, con; đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:15.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký lại kết hôn: 30.000 đồng/lần đăng ký.
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 70.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân có yếu tố nước ngoài; đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài; đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài: 1.500.000 đồng/lần đăng ký.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành.
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 75.000 đồng/lần.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/lần;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 100.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã: 75.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 50.000 đồng/lần.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng/lần;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã: 100.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã: 100.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã: 50.000 đồng/lần.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách hiện hành./.