Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND Cà Mau sửa đổi Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 13/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 03/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cà Mau, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
“2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án, chủ các cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
“2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án, chủ các cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường), Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
3. Mức thu
a) Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 5.700.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh;
b) Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 3.300.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh;
c) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 9.100.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện mức thu đối với cấp mới/cấp lại 4.600.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh;
d) Các cơ sở đang hoạt động. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 6.400.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện mức thu đối với cấp mới/cấp lại 3.000.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 1.600.000 đồng/lần điều chỉnh;
đ) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mức thu đối với cấp mới/cấp lại 2.300.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 2.400.000 đồng/lần điều chỉnh. Thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện mức thu đối với cấp mới/cấp lại 2.300.000 đồng/lần cấp; điều chỉnh 1.600.000 đồng/lần điều chỉnh.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để chi phí cho hoạt động thẩm định và nộp 10% vào ngân sách nhà nước;
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành”.
“b) Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”.
“1. Tổ chức thu: Công an xã, phường, thị trấn”.
“2. Đối tượng nộp: Người đăng ký cư trú, hộ gia đình đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật”.
“a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp do sai sót của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, đổi số nhà”.
Đăng ký tạm trú theo danh sách mức thu tại phường 6.000 đồng/lần; xã, thị trấn 5.000 đồng/lần;
Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một người mức thu tại phường 5.000 đồng/lần; xã, thị trấn 3.000 đồng/lần;
Gia hạn tạm trú theo danh sách mức thu tại phường 5.000 đồng/lần; xã, thị trấn 3.000 đồng/lần;
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú mức thu tại phường 5.000 đồng/lần; xã, thị trấn 3.000 đồng/lần;
Tách hộ, xác nhận thông tin về cư trú mức thu tại phường 5.000 đồng/lần; xã, thị trấn 3.000 đồng/lần.”
“c) Các đối tượng thuộc diện miễn lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật”.
“Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc trong nước mức thu 28.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn; đăng ký nhận cha, mẹ, con, mức thu 1.500.000 đồng/lần đăng ký”.
“c) Gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |