Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 9744/TCHQ-TXNK 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất

Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 9744/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/10/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT CÔNG VĂN 9744/TCHQ-TXNK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 9744/TCHQ-TXNK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 9744/TCHQ-TXNK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 9744/TCHQ-TXNK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: 9744/TCHQ-TXNK
V/v: Hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế XK theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2585/HQQN-TXNK ngày 28/9/2016 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh và công văn số 2632/HQHCM-TXNK ngày 28/9/2016 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh phản ánh các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện việc khai báo mã số hàng hóa và áp dụng thuế suất đối với hàng xuất khẩu để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP. Để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, tránh ách tắc hàng hóa ở cửa khẩu, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc kê khai hải quan như sau:

1. Hàng hóa xuất khẩu được quy định tên cụ thể bao gồm mô tả và mã hàng chi tiết ở cấp độ 8 chữ số hoặc 10 chữ số tại Biểu thuế xuất khẩu (Phụ lục I) ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP, đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế kê khai mã hàng và mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mã hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, không thuộc trường hợp quy định tại điểm 3, 4 dưới đây thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

Đang theo dõi

3. Hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

- Tại chỉ tiêu “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKS”;

- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: khai 5%.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

- Tại chỉ tiêu “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKSD51”;

- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc xác định hàng hóa xuất khẩu có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm trước khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu.

Việc xác định hàng hóa xuất khẩu là vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định này.

Ví dụ: Doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng clanhke xi măng là mặt hàng không được chi tiết tên cụ thể tại Biểu thuế xuất khẩu, được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản (gồm đá vôi, đất sét và các nguyên liệu khác như oxit silic, oxit nhôm hoặc các chất có chứa sắt...). Mặt hàng này thuộc mã số 2523.10.90 theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Trường hợp tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng để sản xuất mặt hàng clanhke xi măng của doanh nghiệp đó chiếm dưới 51% giá thành sản xuất sản phẩm (căn cứ xác định theo hướng dẫn tại Nghị định số 100/NĐ-CP và Thông tư số 130/2016/TT-BTC nêu trên) thì doanh nghiệp khai báo mã hàng 2523.10.90 vào chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”, khai “TNKSD51” vào chỉ tiêu “Mã quản lý riêng” và tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

Trường hợp tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thì doanh nghiệp khai báo mã hàng 2523.10.90 vào chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”, khai “TNKS” vào chỉ tiêu “Mã quản lý riêng” và nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5% vào chỉ tiêu “Thuế suất”.

Đang theo dõi

4. Các mặt hàng phân bón (thuộc các nhóm hàng 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05) đã được quy định tên trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì người nộp thuế kê khai tương tự như đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính;
- Cục CNTT và TK HQ; Cục Quản lý rủi ro; Cục Giám sát quản lý; Cục KTSTQ (để phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 9744/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 122/2016/NĐ-CP

Văn bản liên quan Công văn 9744/TCHQ-TXNK

01

Nghị định 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

02

Nghị định 100/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế

03

Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế

04

Công văn 10346/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công

05

Công văn 10466/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×