Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 10346/TCHQ-TXNK 2016 thuế xuất khẩu với hàng hóa xuất khẩu để gia công
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 10346/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10346/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 02/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 10346/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10346/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 2818/HQHCM-TXNK ngày 17/10/2016 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên khoáng sản, sản phẩm chế biến từ tài nguyên, khoáng sản, phế phẩm, phế liệu kim loại, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về điều kiện xuất khẩu khoáng sản
Căn cứ để xuất khẩu khoáng sản thực hiện theo quy định tại Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ; Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 và Thông tư số 12/2016/TT-BTC của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản và công văn hướng dẫn số 1387/GSQL-GQ1 ngày 17/10/2016 của Cục Giám sát quản lý về hải quan.
2. Về chính sách thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ thì “Hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu”. Theo đó, hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu.
3. Về áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu
3.1 Đối với các tờ khai xuất khẩu nêu tại công văn số 2818/HQHCM-TXNK của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh
Ngày 12/10/2016, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 9744/TCHQ-TXNK hướng dẫn tạm thời việc khai báo và áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Nghị định số 134/NĐ-CP và Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ.
Qua kiểm tra trên Hệ thống đối với các tờ khai xuất khẩu nêu tại công văn số 2818/HQHCM-TXNK của Cục Hải quan TP. HCM, doanh nghiệp khai báo mã số cấp độ 8 số và không thực hiện khai báo thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng gồm nhôm, kẽm, phế liệu, mảnh vụn đồng, nhôm. Tuy nhiên, theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP , các mặt hàng này phải được khai báo mã số cấp độ 10 số và áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng (Phụ lục kèm theo).
3.2. Đối với mặt hàng xuất khẩu để gia công là “Phế liệu, phế phẩm kim loại, kim loại dạng thỏi hoặc viên được sản xuất từ phế liệu, phế phẩm kim loại” đã được đã được quy định cụ thể tên và mức thuế suất thuế xuất khẩu tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì người nộp thuế phải kê khai mã hàng và mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định.
4. Để thực hiện đúng quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Khoản 1 Điều 11 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Nghị định 122/2016/NĐ-CP Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh:
(i) Yêu cầu doanh nghiệp khai bổ sung thuế xuất khẩu và thực hiện nộp thuế đối với các tờ khai đăng ký từ ngày 1/9/2016 theo loại hình xuất khẩu để gia công chi tiết tại phụ lục đính kèm và các tờ khai tương tự khác. Thời hạn nộp thuế là ngày đăng ký tờ khai bổ sung.
(ii) Hướng dẫn doanh nghiệp khai báo và áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với loại hình xuất gia công theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, văn bản hướng dẫn số 9744/TCHQ-TXNK ngày 12/10/2016 của Tổng cục Hải quan.
(iii) Báo cáo kết quả khai bổ sung, nộp thuế xuất khẩu về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 20/11/2016. Gửi trước bản scan đã ký, đóng dấu và file mềm về địa chỉ e-mail: phongphanl[email protected] (Tiêu đề: Thue xuat khau gia cong - Cuc HQ...).
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC TỜ KHAI XUẤT KHẨU ĐỂ GIA CÔNG CHƯA KHAI BÁO THUẾ XUẤT KHẨU THEO BÁO CÁO TẠI CÔNG VĂN SỐ 2818/HQHCM-TXNK NGÀY 17/10/2016 CỦA CỤC HẢI QUAN TP HỒ CHÍ MINH
(kèm theo công văn số 10346/TCHQ-TXNK ngày 02/11/2016)
Tờ khai | Ngày | Tên hàng | Mã số khai báo |
301001396050 E 82 | 21/09/2016 | Kẽm hợp kim dạng thỏi | 7901.12.00 |
301000599120 E 82 | 21/09/2016 | Nhôm hợp kim dạng thỏi | 7601.20.00 |
301026450560 E 82 | 10/10/2016 | Nhôm hợp kim dạng viên | 7601.20.00 |
301026498161 E 82 | 10/10/2016 | Nhôm hợp kim dạng thỏi | 7601.20.00 |
301021999150 E 82 | 06/10/2016 | Nhôm hợp kim dạng viên | 7601.20.00 |
301022667100 E 82 | 06/10/2016 | Nhôm phế liệu và mảnh vụn được ép thành khối | 7602.00.00 |
300981902011 E 82 | 07/09/2016 | Kẽm hợp kim dạng thỏi | 7901.12.00 |
300982479840 E 82 | 08/09/2016 | Mảnh vụn đồng | 7404.00.00 |
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 122/2016/NĐ-CP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG CHI TIẾT TẠI CÁC TỜ KHAI NÊU TRÊN
1. Đối với mặt hàng Nhôm chưa gia công (Nhóm 7601)
STT | Mã hàng | Mô tả | Thuế suất (%) |
168 | 76.01 | Nhôm chưa gia công. |
|
| 7601.20.00 | - Hợp kim nhôm: |
|
| 7601.20.00.10 | - - Dạng thỏi | 10 |
| 7601.20.00.90 | - - Loại khác | 5 |
2. Đối với mặt hàng Kẽm chưa gia công (Nhóm 7901)
STT | Mã hàng | Mô tả | Thuế suất (%) |
188 | 79.01 | Kẽm chưa gia công. | Thuế suất XK (%) |
| 7901.12.00 | - - Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng: |
|
| 7901.12.00.10 | - - - Dạng thỏi | 10 |
| 7901.12.00.90 | - - - Loại khác | 5 |
3. Đối với mặt hàng Phế liệu, mảnh vụn kim loại đồng, nhôm
STT | Mã hàng | Mô tả | Thuế suất (%) |
147 | 74.04 | Phế liệu và mảnh vụn của đồng. |
|
| 7404.00.00.10 | - Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó | 22 |
| 7404.00.00.90 | - Loại khác | 22 |
169 | 76.02 | Phế liệu và mảnh vụn nhôm. |
|
| 7602.00.00.10 | - Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó | 20 |
| 7602.00.00.20 | - Loại khác | 22 |