Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 802/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách miễn tiền thuê đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 802/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 802/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 13/03/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 802/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 802/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Trả lời Công văn số 763/CT-QLĐ ngày 12/08/2013 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về Chính sách miễn tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 54, phụ lục II Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định:
“54. Kiên Giang: Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh”
- Tại khoản 1 và khoản 4 Điều 13 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“1. Đất thuê, mặt nước thuê để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thì được thực hiện theo từng dự án đầu tư.
…4. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được thuê và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp”.
- Tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP như sau:
…10. Sửa đổi khoản 4 Điều 14 như sau:
“4. Kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, cụ thể như sau:
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn”.
Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ gửi kèm, trường hợp Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Quốc Đô được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích đất trồng lúa (đầu tư trang tại trồng lúa) theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 24/4/2012. Công ty đã ký Hợp đồng thuê đất số 65/HĐTĐ ngày 15/10/2012, thời gian tính tiền thuê đất từ ngày 24/4/2012. Nếu dự án của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Quốc Đô đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thuộc đối tượng được xem xét miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và khoản 10 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Kiên Giang rà soát lại hồ sơ miễn tiền thuê đất của Công ty TNHH Chiêu Dương, nếu công ty TNHH Chiêu Dương đã thuê đất nhưng không quản lý sử dụng và không có điều kiện sản xuất (công ty không thực hiện dự án) thì đề nghị Cục Thuế truy thu số tiền thuê đất mà công ty TNHH Chiêu Dương đã được miễn tiền thuê đất.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kiên Giang được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |