Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 800/TCHQ-TXNK 2021 xử lý thuế nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 800/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 800/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 09/02/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 800/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 800/TCHQ-TXNK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast.
(Địa chỉ: Khu kinh tế Đình Vũ-Cát Hải, đảo Cát Hải, thị trấn Cát Hải, huyện Cát Bà, TP. Hải Phòng)
Thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ, công văn số 490/BTC-CST ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để sản xuất ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu để phục vụ mục đích kiểm nghiệm, thử nghiệm, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau
Căn cứ điểm 9 Nghị quyết 41/NQ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ quy định: “Về miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện ô tô, Chính phủ thống nhất với đề nghị của Bộ Tài chính miễn thuế nhập khẩu linh kiện ô tô của Vinfast để sản xuất, lắp ráp xe ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài phục vụ mục đích kiểm nghiệm theo diện trường hợp đặc biệt quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016. Bộ Tài chính tổ chức thực hiện, bảo đảm công khai, minh bạch, không để xảy ra trục lợi chính sách”.
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 11057/VPCP- KTTH ngày 31/12/2020 của Văn phòng Chính phủ: “Đồng ý việc miễn thuế nhập khẩu linh kiện ô tô của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và kinh doanh Vinfast để sản xuất, lắp ráp xe ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài cho mục đích kiểm nghiệm, thử nghiệm theo đề xuất của Bộ Tài chính tại các văn bản số 13502/BTC-CST ngày 03/11/2020 và số 39/BC-BTC ngày 31/3/2020”.
Căn cứ công văn số 490/BTC-CST ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính về việc giao Tổng cục Hải quan hướng dẫn các Cục Hải quan địa phương thực hiện miễn thuế nhập khẩu linh kiện ô tô của Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Vinfast để sản xuất, lắp ráp xe ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài cho mục đích kiểm nghiệm, thử nghiệm theo diện trường hợp đặc biệt quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và văn bản số 13502/BTC-CST ngày 03/11/2020 và số 39/BC-BTC ngày 31/3/2020 đã được Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Điều kiện miễn thuế:
Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Vinfast (sau đây gọi tắt là Công ty) được miễn thuế nhập khẩu linh kiện để sản xuất, lắp ráp 200 xe ô tô và 100 cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài cho mục đích kiểm nghiệm, thử nghiệm thuộc các tờ khai hải quan nhập khẩu đã đăng ký với cơ quan hải quan trong giai đoạn từ ngày 13/11/2018 đến ngày 31/12/2020 theo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 11057/VPCP-KTTH ngày 31/12/2020 của Văn phòng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp
2.1. Về hồ sơ miễn thuế
- Công văn đề nghị miễn thuế: 01 bản chính;
- Bảng kê chi tiết liên quan đến các linh kiện nhập khẩu dùng để lắp ráp xe ô tô, cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài phục vụ mục đích kiểm nghiệm, biểu mẫu như sau: (Gọi là Bảng 1)
STT | Số tờ khai NK | Mã loại hình | Mã Hải quan | Ngày đăng ký TK | Mã nguyên liệu | Tên nguyên liệu | Mã HS | Số lượng | Đơn giá | Thuế suất nhập khẩu | Số tiền thuế đề nghị miễn |
- Bảng kê chi tiết liên quan đến xe ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu sử dụng nguyên liệu kê khai theo Bảng 1, biểu mẫu như sau: (Gọi là Bảng 2)
STT | Số tờ khai XK | Mã loại hình | Mã Hải quan | Ngày đăng ký TK | Mã ô tô/ cụm linh kiện | Tên ô tô/ cụm linh kiện | Đơn vị tính | Số lượng |
Nguyên tắc ngày thông quan tờ khai nhập khẩu linh kiện trước ngày sản xuất xe ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu.
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe ô tô, cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài phục vụ mục đích kiểm nghiệm.
- Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật của xe ô tô và cụm linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài phục vụ mục đích kiểm nghiệm của doanh nghiệp.
- Kết quả kiểm nghiệm của nước ngoài đối với từng chủng loại xe và cụm linh kiện xuất khẩu thể hiện tên, số lượng các linh kiện sử dụng sản xuất, lắp ráp từng chủng loại xe ô tô, từng cụm linh kiện. Có bảng mã quy đổi chủng loại xe và mã ô tô/cụm linh kiện (nếu có)
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm nghiệm của nước ngoài không thể hiện tên, số lượng các linh kiện sử dụng sản xuất, lắp ráp từng chủng loại xe ô tô, từng cụm linh kiện thì doanh nghiệp phải nộp bảng định mức linh kiện sử dụng để sản xuất, lắp ráp cho 01 chủng loại xe ô tô/cụm linh kiện xuất khẩu do Công ty lập phù hợp với hồ sơ kỹ thuật; cụ thể:
Bảng kê chi tiết định mức sử dụng linh kiện trong bảng 1 đối với các mặt hàng trong bảng 2, biểu mẫu như sau: (Gọi là Bảng 3)
STT | Tên ô tô/ cụm linh kiện | Mã ô tô/ cụm linh kiện | Đơn vị tính | Tên nguyên liệu | Mã nguyên liệu | Đơn vị tính | Định mức sử dụng |
2.2. Về việc thực hiện hoàn thuế nộp thừa
Xử lý đối với trường hợp nộp thừa tiền thuế theo quy định tại Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 65 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp có công văn đề nghị hoàn thuế Mẫu số 27/CVĐNHTNT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
- Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu thực hiện kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện điểm 9 Nghị quyết 41/NQ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn thuế và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan có văn bản yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hoặc giải trình. Trường hợp doanh nghiệp đã bổ sung, giải trình nhưng cơ quan hải quan vẫn chưa đủ cơ sở để hoàn thuế thì cơ quan hải quan kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế để xác định chính xác số tiền thuế nhập khẩu được hoàn.
- Cục Hải quan TP. Hải Phòng báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) về số tổng số tiền thuế đủ điều kiện hoàn, số tiền thuế đã được hoàn trả cho doanh nghiệp trong tháng vào ngày thứ 10 của tháng kế tiếp cho đến khi thực hiện hoàn trả toàn bộ số tiền thuế nộp thừa nêu trên cho doanh nghiệp.
Trường hợp phát sinh vướng mắc báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) kèm đề xuất hướng xử lý để Tổng cục Hải quan xem xét, hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast được biết và phối hợp với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu để được giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |