Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7875/CTHDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương về khai thuế giá trị gia tăng đối với Dự án đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7875/CTHDU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hải Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7875/CTHDU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trọng Tiến |
Ngày ban hành: | 12/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 7875/CTHDU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7875/CTHDU-TTHT | Hải Dương, ngày 12 tháng 9 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH May Tinh Lợi;
Mã số thuế: 0800291164
(Địa chỉ: KCN Nam Sách, phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương)
Trả lời Văn bản số 09072024/FIN-REG của Công ty TNHH May Tinh Lợi hỏi về việc giải trình hóa đơn giá trị gia tăng. Về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Hải Dương có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng số 106/2016/QH13 ngày 19 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 31/2012/QH13) quy định về hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:
“1....Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài; quy định:
- Khoản 6 Điều 3. Giải thích từ ngữ
“6. Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.”
- Khoản 3 Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư
“3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).”
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP); quy định về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư:
“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:
a) Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư) có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này và dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định) đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng riêng đối với dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào lũy kế của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngày 28/02/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ về hoàn thuế GTGT:
“3. Thay thế khoản 2, khoản 3 Điều 18 bằng khoản 2 mới như sau:
“2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ.”
- Tại Phụ lục II quy định về Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính:
“II. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng
Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh);
Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)”.
Căn cứ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Căn cứ điểm d khoản 2; khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về hồ sơ khai thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày tại Văn bản hỏi số 09072024/FIN-REG của Công ty TNHH May Tinh Lợi:
Trường hợp Công ty TNHH May Tinh Lợi có dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho từng dự án đầu tư, số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư kê khai vào Tờ khai (Mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính). Đối với các số hóa đơn đầu vào liên quan đến chi phí hoạt động trước và trong quá trình xây dựng cơ bản Công ty đang kê khai trên Tờ khai (Mẫu số 02/GTGT) sau thời điểm Dự án đi vào hoạt động được ghi trên Giấy chứng nhận đầu tư (chứng nhận thay đổi lần 2) là không đáp ứng quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đầu tư vì vậy không thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT. Công ty thực hiện kê khai các số hóa đơn này vào Tờ khai (Mẫu số 01/GTGT). Trường hợp khai điều chỉnh, bổ sung, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp dự án đầu tư thực hiện không đúng tiến độ theo quyết định chủ trương đầu tư, Công ty TNHH May Tinh Lợi liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn trình tự, thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội.
Cục Thuế tỉnh Hải Dương trả lời để Công ty TNHH May Tinh Lợi được biết./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|