Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5537/CT-CS 2025 của Cục Thuế về chính sách thuế

Cơ quan ban hành: Cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5537/CT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Mạnh Thị Tuyết Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5537/CT-CS

Công ty khai sai thuế phải nộp đủ và có thể nộp dần theo quy định

Ngày 25/11/2025, Cục Thuế thuộc Bộ Tài chính đã ban hành Công văn số 5537/CT-CS để trả lời Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ về việc nộp nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Theo Công văn này, nếu Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, công ty phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định. Việc xử lý vi phạm hành chính về thuế sẽ được thực hiện theo các quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế.

- Quy định về nộp dần tiền thuế nợ

Công ty có thể nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng, với điều kiện phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Số tiền thuế nợ được nộp dần không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh. Công ty cần tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Nếu quá thời hạn mà công ty không nộp đủ, cơ quan thuế sẽ yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ cần liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được hướng dẫn chi tiết về việc nộp dần tiền thuế nợ theo quy định.

Xem chi tiết Công văn 5537/CT-CS có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2025

Tải Công văn 5537/CT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5537/CT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5537/CT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
CỤC THUẾ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

Số: 5537/CT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2025

 Kính gửi: Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ

(Đ/C: KCN Hưng Phủ 2B, P.Phú Thừ. Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ)

Cục Thuế nhận được công văn số 0909/2025/TAEK/CT ngày 9/9/2025 của Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ về việc nộp nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Vvấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Khoản 11 Điều 16 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định quyền của người nộp thuế:

“11. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫnquyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế''.

- Tại Điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:

"Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế

1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế:

b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thm quyn kim tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm k từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc k từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đu;"

- Tại Điều 136 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:

"Điều 136. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

1. Việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

2. Vi phạm hành chính về sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn hoặc sử dụng hóa đơn không đúng quy định dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế thì không xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn mà bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

- Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng s tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hành vi trốn thuế thực hiện theo quy định của Luật này.”

- Tại Điều 142 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:

- “Điu 142. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tin thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu

1. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu s tin thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn bao gồm:

a) Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu s tin thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;

2. Người nộp thuế khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điêu 143 của Luật này thì ngoài việc phải khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, người nộp thuế còn bị xử phạt vi phạm hành chính về quản thuế trong trường hợp sau đây:

c) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này và cá nhân, tổ chức vi phạm đã tự nguyện khắc phục hậu quả bng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

- Tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:

"Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản thuế

5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoản tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế.

Việc nộp dần tiền thuế nợ được thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người nộp thuế xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định số lần nộp dn và hồ sơ, thủ tục về nộp dần tiền thuế nợ”.

- Tại Điều 66 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ- CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:.

Điu 66. Nộp dần tiền thuế nợ

1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ

a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc k từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc b sung hồ sơ.

Trường hợp hồđề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:

b.1) Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh dấu hiệu không hợp pháp, đng thời cơ quan thuếvăn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi đến bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

b.2) Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu s 04/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đi với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.

2. Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN han hành kèm theo phụ lục I Thông tư này:

h) Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ:

c) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).

3. Số ln và số tiền nộp dần tiền thuế nợ

a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.

c) Người nộp thuế được nộp dần s tin thuế nợ theo từng tháng đảm bảo s tiền thuế nợ nộp tng ln không thp hơn s tin thuế nợ được nộp dn bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với s tin thuế nợ được nộp dn.

4. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ

Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc k từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, Công ty phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định. Việc xử lý vi phạm hành chính về thuế thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.

Về nộp dần tiền thuế nợ, đề nghị Công ty căn cứ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về thuế, liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Cục Thuế trả lời để Công ty TNHH TKG Taekwang Cần Thơ biết./.

Nơi nhận:

- Như trên:

- PCTr. Đặng Ngọc Minh (để b/c):

- Thuế thành phố Cần Thơ;

- Cục QLGS CST, Vụ PC-BTC;

- Ban PC; Ban NVT;

- Website CT;

- Lưu VT, CS (3b).

TL. CỤC TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG BAN BAN CHÍNH SÁCH, THUẾ QUỐC TẾ
PHÓ TRƯỞNG BAN




Mạnh Thị Tuyết Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5537/CT-CS của Cục Thuế về chính sách thuế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 5537/CT-CS

01

Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 38/2019/QH14

02

Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

03

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×