Công văn 3702/TCHQ-TXNK 2024 chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3702/TCHQ-TXNK

Công văn 3702/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3702/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nông Phi Quảng
Ngày ban hành:31/07/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
___________

Số: 3702/TCHQ-TXNK
V/v chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Vĩnh Thắng.

(Đ/c: Số 18 đường Bờ Sông, xã An Đồng, huyện An Dương, TP. Hi Phòng)

 

Tng cục Hi quan nhận được công văn số 03/07/2024/ĐN-TVHD,CĐ/XKGS ngày 03/7/2024 của Công ty TNHH Vĩnh Thắng đề nghị hướng dn về trị giá hải quan và thuế suất đối với mặt hàng gỗ sưa xuất khu. Về vấn đề này, Tng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về trị giá hải quan.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính thì trị giá hải quan đi với hàng hóa xuất khu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khu xuất không bao gồm phí bảo him quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F), được xác định bng cách áp dụng tuần tự các phương pháp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này và dừng ngay tại phương pháp xác định được trị giá hải quan.

2. Về thuế suất thuế xuất khẩu.

Căn cứ Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, việc phân loại hàng hóa căn c vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Do không có đủ thông tin về hàng hóa nên không có cơ sở xác định mã số cụ th.

Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022 của Bộ Tài chính; căn cứ Biểu thuế xuất khu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định s 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ thì mặt hàng thuộc nhóm 44.03 “G cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc v hoặc dác g hoặc đẽo vuông thô” có thuế suất thuế xuất khẩu là 25% và mặt hàng thuộc nhóm 44.07 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép ni đầu, có độ dày trên 6 mm” có thuế sut thuế xut khu là 25%.

2. Về thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, được sửa đổi, bổ sung tại Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 quy định:

“1) Mức thuế sut 0% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ xut khu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điu 5 ca Luật này khi xut khu, trừ các trường hợp sau đây:

a) Chuyn giao công nghệ, chuyn nhượng quyn sở hu trí tuệ ra nước ngoài;

b) Dịch vụ tái bảo him ra nước ngoài;

c) Dịch vụ cấp tín dụng:

d) Chuyn nhượng vn;

đ) Dịch vụ bưu chính phái sinh;

e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

g) Sn phm xuất khu quy định tại khoản 23 Điều 5 ca Luật này.

Hàng hoá, dịch vụ xuất khu là hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính Ph.”

Căn cứ quy định nêu trên, hàng hoá gỗ sưa xuất khẩu thuộc trường hợp của áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT. Hoàng Việt Cường (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (Tâm - 3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nông Phi Quảng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi