Công văn 2562/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2562/TCT-CS

Công văn 2562/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2562/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:09/08/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________

Số: 2562/TCT-CS
V/v áp dụng chính sách thuế

Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2013

 

Kính gửi:

- Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Bình Phước
- Cục thuế tỉnh Bình Phước

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 799/PC46 ngày 8/7/2013 của Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Bình Phước về việc áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định thu nhập chịu thuế bao gồm "thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại Khoản 2 Điều này. Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập quy định tại Khoản 2 Điều này. Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập quy định tại Khoản 2 Điều này thì thu nhập này được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở".

Tại Mục V Phần B Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: "Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp".

Như vậy, theo quy định hiện hành, thu nhập thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp thì thuộc diện điều chỉnh tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP. Đối với trường hợp này cần phải xác định rõ hoạt động cho thuê trang trại có thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký của doanh nghiệp hay không để áp dụng các quy định nêu trên của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP và Thông tư số 130/2008/TT-BTC.

2. Về tiền thuê đất:

- Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 13, Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

+ "Điều 13. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Đất thuê, mặt nước thuê để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thì thực hiện theo từng dự án đầu tư.

4. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được thuê và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp";

+ "Điều 14. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:

4. Kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể như sau:

b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư".

- Tại Khoản 2, 3 Điều 28 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định:

"Điều 28. Điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư

2. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi đầu tư.

3. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện ưu đãi đầu tư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư về việc nhà đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư".

- Tại phụ lục B- Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nêu trên quy định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định "42- Bình Phước: Các huyện Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành"

Căn cứ các quy định trên, Công ty cổ phần chăn nuôi Bình Phước được nhà nước cho thuê đất tại xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước để thực hiện dự án đầu tư thì Công ty thuộc đối tượng được xem xét miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP; Công ty đủ điều kiện miễn tiền thuê đất trong thời gian 7 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành, đưa dự án vào hoạt động nếu hồ sơ gửi tới cơ quan thuế đáp ứng quy định tại Khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 8/2/2011 của Bộ Tài chính.

Việc xác định Công ty cổ phần chăn nuôi Bình Phước sử dụng đất có đúng mục đích ghi trên quyết định cho thuê đất của UBND tỉnh Bình Phước hay không cần báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến chỉ đạo.

Tổng cục thuế xin trả lời các quy định về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất để Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Bình Phước được biết và căn cứ tình hình cụ thể của địa phương để phối hợp các đơn vị liên quan xử lý phù hợp./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - TCT;
- Lưu VT, CS (2b).

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi