Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2171/TCHQ-TXNK năm 2018 Thuế GTGT đối với hàng hóa NK để sản xuất XK
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2171/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2171/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 23/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 2171/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2171/TCHQ-TXNK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn xử lý thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm d Khoản 2 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì: “Người nộp thuế chưa phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu còn tồn kho, chưa đưa vào sản xuất hoặc đã sản xuất sản phẩm nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm trên cơ sở kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 59 Thông tư này.
Trường hợp đã nộp thuế giá trị gia tăng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì khi thực tế xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, người nộp thuế được hoàn lại tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo hướng dẫn tại Điều 49 Thông tư này”.
Theo đó, từ ngày 01/4/2015, doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu (trừ trường hợp thay đổi Mục đích sử dụng).
Tuy nhiên, tại một số Cục Hải quan, doanh nghiệp vẫn nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
Vì vậy, để có cơ sở đánh giá tổng thể, báo cáo Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn xử lý thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu, Tổng cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
1. Rà soát, thống kê tình hình thu, hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu từ ngày 01/4/2015 đến nay (theo mẫu đính kèm).
2. Đánh giá tác động của việc xử lý hoàn/không hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu đến số thu ngân sách của đơn vị.
3. Đề xuất quan điểm xử lý, kiến nghị (nếu có).
Báo cáo kết quả gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 30/4/2018 (Fax: 02439440630 - Email: [email protected]).
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BÁO CÁO SỐ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo công văn số 2171/TCHQ-TXNK ngày 23/4/2018 của Tổng cục Hải quan)
STT | Tên doanh nghiệp | Số thuế GTGT đã nộp từ ngày 01/4/2015 | Số tiền thuế GTGT đã hoàn | Số thuế GTGT đề nghị hoàn | Ghi chú | ||
Tờ khai xuất khẩu trước ngày 01/7/2016 | Tờ khai xuất khẩu từ ngày 01/7/2016 đến ngày 30/01/2018 | Tờ khai xuất khẩu từ ngày 01/02/2018 | |||||
1 | 2=3+4+5+6 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||
… | |||||||