Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 154/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 154/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/01/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

TÓM TẮT CÔNG VĂN 154/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 154/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 154/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 154/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

S: 154/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 12 tháng01 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Cần Thơ.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 270/CT-TTr ngày 9/11/2016 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Về vn đ này, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Về chính sách thuế TNDN đối với khoản trích lập dự phòng: theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2016 của Bộ Tài chính (điểm 2.19 khoản 2 Điều 6), về nguyên tắc doanh nghiệp thực hiện trích lập và sử dụng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của Bộ Tài chính thì khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

- Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:

Tại Khoản 3 Điều 2 và Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC về trích lập dự phòng quy định:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

3. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn tht của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có th không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.”

“Điều 6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi.

1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:

- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về s tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.

Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.

- đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.

+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải th; người nợ mất tích, bỏ trn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.”.

- Theo nội dung công văn s 270/CT-TTr nêu trên của Cục Thuế thành ph Cần Thơ thì theo Quyết định thi hành án số 255/QĐ-CCTHA ngày 11/3/2013 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp thì Công ty cổ phần thương mại XNK Kim Hưng phải trả cho Hợp tác xã Thanh Phong số tiền 5.578.885.000 đồng, đến ngày 31/12/2014 Công ty cổ phần thương mại XNK Kim Hưng còn nợ Hợp tác xã Thanh Phong số tiền 3.736.875.000 đồng.

Căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế phát sinh ghi nợ của Hợp tác xã Thanh Phong nêu tại công văn của Cục Thuế thành phố Cần Thơ, đề nghị Cục Thuế kiểm tra, xác đnh cụ thể khoản nợ phải thu do ng trước tiền hàng của Hợp tác xã Thanh Phong nhưng không được Công ty cổ phần thương mại XNK Kim Hưng trả hàng và thực hiện theo đúng hợp đồng, khoản nợ đã được xác định cụ thể tại Quyết định thi hành án số 255/QĐ-CCTHA ngày 11/03/2013 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp. Nếu khoản nợ phải thu đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC thì Hợp tác xã Thanh Phong được trích lập dự phòng và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Nếu khoản nợ phải thu không đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC thì Hợp tác xã Thanh Phong không được trích lập dự phòng và không được tính vào chi phí được tr khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Đề nghị Cục Thuế thành phố Cần Thơ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật và tình hình thực tế của đơn vị để hướng dẫn đơn vị áp dụng chính sách thuế TNDN đối với khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho phù hợp với thực tế phát sinh và quy định pháp luật.

Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế thành phố Cần Thơ biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 154/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 154/TCT-CS

01

Thông tư 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp

02

Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×