Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1224/CTTGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang về việc ưu đãi thuế tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1224/CTTGI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1224/CTTGI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Võ Tấn Tân |
Ngày ban hành: | 20/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1224/CTTGI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH TIỀN GIANG ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 1224/CTTGI-TTHT V/v ưu đãi thuế tại địa bàn có điều | Tiền Giang, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (TICCO)
- MST: 1200526842;
Cục Thuế tỉnh Tiền Giang nhận được công văn số 057/CV-TICCO ngày 06/03/2024 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (TICCO) (sau đây gọi tắt là Công ty). Cục Thuế có ý kiến về chính sách ưu đãi thuế tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn như sau:
- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN:
+ Tại điểm a khoản 3 và khoản 6 Điều 15 quy định thuế suất ưu đãi thuế TNDN:
“3. Thuế suất 20% trong thời gian mười năm áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
…
Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại các Điểm a, b Khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%.
…
6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới;...”
+ Tại khoản 3 và khoản 4 Điều 16 (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP) quy định miễn thuế, giảm thuế:
“3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).
…
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Khoản 1 Điều này được tính từ thời điểm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Trường hợp, trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế dưới 12 (mười hai) tháng, doanh nghiệp được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư mới ngay kỳ tính thuế đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo.”
+ Tại Điều 19 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đã được bổ sung bởi các khoản 7, 8 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 và khoản 19 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ;
- Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Căn cứ khoản 4 và khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư ngày 17/06/2020 quy định về dự án đầu tư;
- Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Từ các quy định trên thì trường hợp Công ty TNHH Công nghiệp Bellinturf Việt Nam thực hiện dự án đầu tư mới tại huyện Gò Công Đông, thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (quy định tại khoản 44 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP), áp dụng chính sách ưu đãi thuế như sau:
- Về thuế TNDN:
Nếu dự án đầu tư mới đáp ứng các điều kiện của Luật Đầu tư và quy định tại Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, đã được bổ sung bởi các khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP, khoản 19 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi (trừ các khoản thu nhập nêu tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, đã được bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP):
+ Thuế suất 17% trong thời gian mười năm. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
+ Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
- Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện chính sách thuế cho đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang được đăng tải trên website https://tiengiang.gdt.gov.vn/wps/portal hoặc liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế (SĐT: 02733.879.416) để được hướng dẫn.
Cục Thuế tỉnh Tiền Giang có ý kiến để Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (TICCO) được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng (để báo cáo); - Phòng NVDTPC (để phối hợp); - Phòng TTKT1 (để phối hợp); - Trang thông tin điện tử; - Lưu: VT, TTHT (7b). | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |