Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 153/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 153/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 153/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH -------------- Số: 153/2011/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
-----------------------
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.
Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:
Việc xác định đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và các văn bản hướng dẫn thi hành, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Việc xác định đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 8 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành .
Trường hợp các tổ chức cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp sử dụng đất được nhà nước giao để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị vào mục đích khác thì thực hiện theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các các văn bản hướng dẫn thi hành
Ví dụ 2: Ông A có thửa đất tại tỉnh B nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đất không có giấy tờ hoặc chỉ có một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003) thì Ông A là người nộp thuế đối với thửa đất đó. Tuy nhiên, Ông A không sử dụng mà xây nhà và cho Ông B thuê. Người nộp thuế được xác định như sau:
- Trường hợp Ông B chỉ thuê nhà (không thuê đất) của Ông A thì Ông A là người nộp thuế;
- Trường hợp Ông B thuê cả nhà và đất của Ông A nhưng không có hợp đồng hoặc trong hợp đồng không quy định rõ người nộp thuế thì Ông A là người nộp thuế;
- Trường hợp trong hợp đồng thuê nhà, đất giữa Ông B và Ông A quy định rõ người nộp thuế thì người nộp thuế là người được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.
Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
Trường hợp nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng trên một thửa đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế đối với từng người nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng của từng người nộp thuế đó.
Trường hợp nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng trên một thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận.
Hệ số phân bổ | = | Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư |
Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng |
Hệ số phân bổ |
= |
Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư | ||
Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng (phần trên mặt đất) | + | 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng |
Hệ số phân bổ |
= | 0,5 x | Diện tích đất trên bề mặt tương ứng với công trình xây dựng dưới mặt đất |
Tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dưới mặt đất |
b1) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức công nhận đất ở thì áp dụng hạn mức công nhận đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức công nhận đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế;
b2) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức giao đất ở thì áp dụng hạn mức giao đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức giao đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế;
b3) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận được xác định là diện tích đất ở trong hạn mức;
b4) Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Toàn bộ diện tích đất ở tính thuế của người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức.
Trường hợp này, đất đang sử dụng phải là đất ở theo quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Khi người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế áp dụng theo nguyên tắc quy định tại các điểm b1, b2, b3 tiết 1.4 khoản này.
d1) Trường hợp không có thửa đất ở nào vượt hạn mức đất ở thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có quyền sử dụng đất để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng trừ đi hạn mức đất ở của nơi người nộp thuế đã lựa chọn;
d2) Trường hợp có thửa đất ở vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất ở nơi đã lựa chọn hạn mức cộng với phần diện tích của tất cả các thửa đất ở khác có quyền sử dụng;
Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng .
Đối với đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 (trừ diện tích đất quy định tại tiết 6.1 Khoản 6) Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. Trường hợp không xác định được cụ thể diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất chịu thuế được xác định theo phương pháp phân bổ theo tỷ lệ doanh số quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Diện tích đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định được xác định theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Ví dụ 3: Hộ gia đình ông A đang sử dụng 2000 m2 đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên Giấy chứng nhận ghi: 200 m2 đất ở, 1.800m2 đất vườn. Diện tích đất thực tế sử dụng để ở là 400 m2. Hạn mức đất ở tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận là 200m2 .
Ông A phải tính thuế đối với diện tích đất gia đình Ông thực tế sử dụng để ở là: đất ở 400 m2 . Cơ quan thuế sẽ tính thuế như sau: tổng diện tích đất ở tính thuế SDĐPNN là 400 m2 , trong đó: diện tích đất ở trong hạn mức 200m2 , diện tích đất ở ngoài hạn mức: 200 m2 .
Nếu cơ quan có thẩm quyền xác định diện tích 200 m2đất vườn mà gia đình Ông A đã sử dụng để ở là đất sử dụng không đúng mục đích thì diện tích đất tính thuế của Ông A được xác định lại là: 200 m2đất ở trong hạn mức; 200m2 sử dụng không đúng mục đích.
Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
BẬC THUẾ | DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) | THUẾ SUẤT (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì số thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi.
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất tính thuế | x | Giá của 1m2 đất | x | Thuế suất |
Số thuế phát sinh | = |
Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
| x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất: |
| ||||||||
Số thuế phát sinh | = |
Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất | |
Số thuế phát sinh | = |
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) | x | Giá của 1m2 đất (đồng) | x | Thuế suất (%) |
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) |
= |
Tổng diện tích đất sử dụng |
x | Doanh thu hoạt động kinh doanh |
Tổng doanh thu cả năm |
Địa điểm (quận, huyện) | Diện tích (m2) | Hạn mức (m2) | Giá 1m2 đất tính thuế (tr/m2) |
Hoàn Kiếm | 80 | 100 | 50 |
Ba Đình | 100 | 110 | 40 |
Ba Vì | 350 | 400 | 2 |
Tổng số | 530 |
|
+ Tại Ba Vì: số thuế đất phải nộp là 120x 2tr x 0,03% = 0,072trđ;
- Do ông B thuộc diện phải khai tổng hợp đối với diện tích đất vượt hạn mức nên Ông phải thực hiện như sau:
Ông B phải chọn hạn mức tại Hoàn Kiếm để làm căn cứ xác định diện tích đất vượt hạn mức của các thửa đất. Theo đó, số thuế phải nộp được xác định như sau:
+ Diện tích đất vượt hạn mức chịu thuế là:
+ Số thuế phải nộp được xác định như sau : 100 m2 đất (tại Hoàn Kiếm) trong hạn mức, áp dụng thuế suất 0,03%, diện tích đất vượt hạn mức là 170m2, bao gồm phần diện tích đất tại Ba Vì và Hoàn Kiếm còn lại, áp dụng thuế suất 0,07%, cụ thể:
Địa điểm (quận, huyện) | Diện tích (m2) | Hạn mức (m2) | Giá 1m2 đất tính thuế (tr/m2) |
Hoàn Kiếm | 300 | 100 | 50tr/m2 |
Ba Đình | 400 | 110 | 40tr/m2 |
Ba Vì | 50 | 400 | 2tr/m2 |
Tổng số | 750 |
|
+ Tại Ba Đình: số thuế đất phải nộp được xác định như sau: 110m2 diện tích đất trong hạn mức áp dụng thuế suất 0,03%, 290m2 diện tích đất ngoài hạn mức áp dụng thuế suất 0,07%, cụ thể là:
+ Tại Ba Vì: số thuế đất phải nộp được xác định như sau: 50m2 diện tích đất trong hạn mức áp dụng thuế suất 0,03%, cụ thể là:
Tổng số thuế phải nộp là: 17, 97 trđ (= 9,44 + 8,5 + 0,03 )
- Do Bà C thuộc diện phải khai tổng hợp đối với diện tích đất vượt hạn mức nên Bà phải thực hiện như sau:
* Nếu Bà C lựa chọn hạn mức tính thuế tại quận Hoàn Kiếm
+ Tổng diện tích đất chịu thuế: 750m2.
+ Diện tích đất trong hạn mức: 100m2 đất tại Hoàn Kiếm (thuế suất 0.03%, giá đất tại Hoàn kiếm).
+ Diện tích đất vượt hạn mức là:
o Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức là 300m2 (thuế suất 0.07%), bao gồm: 200 m2 là phần diện tích còn lại của thửa đất tại Hoàn Kiếm và lấy thêm phần diện tích 100 m2 của thửa đất tại nơi khác, nhưng nếu lấy tại nơi nào thì phải lấy hết diện tích của thửa đất tại nơi đó (phần diện tích 100 m2 này có thể được lấy của thửa đất ở Ba Đình hoặc Ba Vì do người nộp thuế lựa chọn. Tuy nhiên, do giá đất tại Ba Đình cao hơn giá đất tại Ba Vì, nên người nộp thuế sẽ lấy thêm phần diện tích của thửa đất tại Ba Đình )
o Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức là 350m2 (thuế suất 0.15%), bao gồm: 300m2 là phần diện tích còn lại của thửa đất tại Ba Đình và 50m2 là toàn bộ diện tích của thửa đất tại Ba Vì.
Số thuế phải nộp sẽ là:
Số thuế còn phải nộp là: 29, 45 – 17, 97 = 11,48 trđ
* Nếu Bà C lựa chọn hạn mức tính thuế tại quận Ba Đình thì:
+ Tổng diện tích đất chịu thuế: 750m2.
+ Diện tích đất trong hạn mức là 110m2 (thuế suất 0.03%).
+ Diện tích đất vượt hạn mức là:
o Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 330m2 (thuế suất 0.07%), bao gồm: 290 m2 là phần diện tích còn lại của thửa đất tại Ba Đình và lấy thêm phần diện tích 40 m2 của thửa đất tại Hoàn Kiếm (phần diện tích 40 m2 này có thể được lấy của thửa đất ở Hoàn Kiếm hoặc Ba Vì do người nộp thuế lựa chọn. Tuy nhiên, do giá đất tại Hoàn Kiếm cao hơn giá đất tại Ba Vì nên người nộp thuế sẽ lấy thêm phần diện tích của thửa đất tại Hoàn Kiếm ).
o Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 310m2 (thuế suất 0.15%), bao gồm: 260m2 là là phần diện tích còn lại của thửa đất tại Hoàn Kiếm và 50m2 là toàn bộ diện tích của thửa đất tại Ba Vì.
Số thuế phải nộp sẽ là:
50 x 8 x 5
Ví dụ 8: Trường hợp đất ở của hộ gia đình tại chung cư có tầng hầm Anh H sống tại chung cư thuộc quận 3 TP Hồ Chí Minh; căn hộ có diện tích 100 m2. Diện tích đất xây dựng chung cư là 2.000 m2, trong đó tổng diện tích nhà/căn hộ là 1.400 m2 /tầng. Chung cư có 15 tầng trên mặt đất và 2 tầng ngầm để xe, trong đó phần diện tích dưới mặt đất mà các hộ gia đình, cá nhân sống trong chung cư được sử dụng là 1500 m2/tầng. Giá đất do UBND TP Hồ Chí Minh quy định là 35 triệu đồng/m2. Số thuế SDĐPNN anh H phải nộp được xác định như sau: Số thuế phải nộp = 100 x 2.000 x 35 trđ x 0.03%= 0,093 (tr đ)
MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm một (01) thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư .
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung.
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ .
Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư .
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung.
Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh được cơ quan thuế ghi trên Thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.
Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp .
Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng ký.
NNT thực hiện kê khai và nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.
a1) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đối với một (01) thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì NNT thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp.
Ví dụ 9 : Ông Nguyễn Văn A có 2 thửa đất ở tại quận Ba Đình thuộc thành phố Hà Nội, với diện tích đất ở cụ thể như sau:
- Thửa đất thứ nhất là 50m2 (hạn mức 200m2);
- Thửa đất thứ hai là 50m2 (hạn mức 100m2).
Trường hợp này, Ông A phải lập 2 Tờ khai thuế và nộp cho UBND phường nơi có đất chịu thuế để kê khai riêng cho từng thửa đất; Ông A không phải lập tờ khai thuế tổng hợp.
a2) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế.
a3) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp.
Ví dụ 10:
Ông Nguyễn Văn C có 2 thửa đất ở tại quận Hoàn Kiếm và huyện Ba Vì thuộc thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
- Thửa đất tại quận Hoàn Kiếm là 50m2 (hạn mức 80m2);
- Thửa đất tại huyện Ba Vì là 170m2 (hạn mức 200m2).
Ông Nguyễn Văn C thực hiện lập 2 tờ khai thuế để khai riêng cho từng thửa đất và nộp Tờ khai thuế cho UBND phường nơi có đất chịu thuế thuộc quận Hoàn Kiếm (thửa 50m2) và UBND xã nơi có đất chịu thuế thuộc huyện Ba Vì (thửa 170m2); Đồng thời, Ông phải đăng ký, chọn 1 cơ quan thuế (Chi cục Thuế) để làm thủ tục kê khai tổng hợp.
Nếu Ông C lựa chọn hạn mức đất ở tại quận Hoàn Kiếm thì phải nộp Tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm để làm thủ tục kê khai tổng hợp.
Nếu Ông C lựa chọn hạn mức đất ở tại huyện Ba Vì thì phải nộp Tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế Ba Vì để làm thủ tục kê khai tổng hợp.
a4) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một (01) thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.
Ví dụ 11:
Ông Nguyễn Văn B có 2 thửa đất ở tại quận Hai Bà Trưng và huyện Gia Lâm thuộc thành phố Hà Nội, với diện tích đất ở cụ thể như sau:
+ Thửa đất tại quận Hai Bà Trưng là 50m2 (hạn mức 80m2);
+ Thửa đất tại huyện Gia Lâm là 200m2 (hạn mức 150m2).
Ông Nguyễn Văn B phải thực hiện lập 2 tờ khai thuế để khai riêng cho từng thửa đất và nộp Tờ khai thuế cho UBND phường nơi có đất chịu thuế thuộc quận Hai Bà Trưng (thửa 50m2) và UBND xã nơi có đất chịu thuế thuộc huyện Gia Lâm (thửa 200m2); Đồng thời thực hiện kê khai tổng hợp tại Chi cục Thuế huyện Gia Lâm.
a5) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế; đồng thời lựa chọn Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện lập tờ khai tổng hợp.
a6) Chậm nhất là ngày ba mươi mốt tháng 3 (31/03) của năm dương lịch tiếp theo, NNT lập Tờ khai tổng hợp thuế theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN gửi Chi cục Thuế nơi NNT thực hiện kê khai tổng hợp và tự xác định phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định với số thuế phải nộp trên Tờ khai NNT đã kê khai tại các Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà người nộp thuế mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng hợp) trong năm đó.
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào.
Trường hợp NNT là tổ chức thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bổ sung phải trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT.
Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hàng năm, Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo nộp thuế tới NNT.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, NNT có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của NNT. Trường hợp NNT không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên Thông báo được coi là số thuế phải nộp.
NNT có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
Căn cứ Tờ khai tổng hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh lệch tăng thêm vào NSNN; Trường hợp phát sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử lý theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
NNT có trách nhiệm tính và nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
NNT được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của NNT tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số: 01/TK-SDDPNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 20...
[02] lần đầu: [03] bổ sung lần thứ: .........
I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế [04] Họ và tên: |
||||||
[05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: |
||||||
[07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: |
||||||
[10] Địa chỉ nhận thông báo thuế: |
||||||
[10.1] Tổ/thôn: |
[10.2] Phường/xã/thị trấn: |
|||||
[10.3] Quận/huyện: |
[10.4] Tỉnh/Thành phố: |
|||||
[11] Điện thoại: |
[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): |
|||||
2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức: |
||||||
[14] Mã số thuế: |
||||||
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: |
||||||
[15.1] Phường/xã/thị trấn: |
||||||
[15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: |
||||||
[15.4] Điện thoại: Fax: Email: |
||||||
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng : Ngày : .../.../..... |
||||||
3. Thửa đất chịu thuế |
|
|||||
[16] Địa chỉ:…. |
|
[17] Tổ/Thôn: |
||||
[18] Phường/xã/thị trấn: |
[19] Quận/huyện: |
[20] Tỉnh/Thành phố: |
||||
[21] Là thửa đất duy nhất: [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): |
||||||
[23] Đã có giấy chứng nhận: Số GCN: |
[23.1] Ngày cấp: |
|||||
[23.2] Thửa đất số: |
[23.3] Tờ bản đồ số: |
|||||
[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp |
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): |
|||||
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: |
||||||
[24.1] |
Diện tích đất sử dụng đúng mục đích [24.3] Hạn mức (nếu có): |
|||||
[24.2] |
Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: |
|||||
[24.4] |
Diện tích đất lấn, chiếm: |
|||||
[25] Chưa có giấy chứng nhận: [25.1] Diện tích: |
||||||
[25.2] Mục đích đang sử dụng: |
||||||
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): |
||||||
[26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ: |
||||||
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...) |
||||||
6. Đăng ký nộp thuế: Nộp thuế một lần trong năm Nộp thuế theo 2 lần trong năm Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ....
|
||||||
II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế [28] Họ và tên: |
||||||||
[29] Ngày tháng năm sinh: [30] Mã số thuế: |
||||||||
[31] Số CMND/hộ chiếu: [32] Ngày cấp: [33] Nơi cấp: |
||||||||
2. Thửa đất chịu thuế |
|
|||||||
[34] Địa chỉ: |
|
[35] Tổ/Thôn: |
||||||
[36] Phường/xã/thị trấn: |
[37] Quận/huyện: |
[38] Tỉnh/Thành phố: |
||||||
[39] Đã có giấy chứng nhận Số GCN: |
[39.1] Ngày cấp: |
|||||||
[39.2] Thửa đất số: |
[39.3] Tờ bản đồ số: |
|
||||||
[39.4] Diện tích trên GCN: |
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng: |
|||||||
[39.6] Mục đích sử dụng: |
|
[39.7] Hạn mức: (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN) |
||||||
[40] Chưa có giấy chứng nhận: [40.1] Diện tích: |
||||||||
[40.2] Mục đích đang sử dụng: |
||||||||
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) |
||||||||
4. Căn cứ tính thuế |
||||||||
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: |
|
[43] Hạn mức tính thuế: |
||||||
[44] Thông tin xác định giá đất: |
[44.1] Loại đất: |
|||||||
[44.2] Tên đường/vùng: |
|
|||||||
[44.3] Đoạn đường/khu vực: |
|
|||||||
[44.4] Loại đường: |
[44.5] Vị trí/hạng: |
|||||||
[44.6] Giá đất: |
[44.7] Hệ số (đường/hẻm): |
|||||||
[44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): |
|
|||||||
|
|
|||||||
5. Diện tích đất tính thuế |
||||||||
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) |
||||||||
[45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) |
[46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất: 0,07%) |
[47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%) |
||||||
... |
... |
... |
||||||
5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): |
||||||||
[48] Diện tích: |
[49] Hệ số phân bổ: |
|||||||
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: |
||||||||
5.4. [51] |
Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: |
|
[52] Mục đích đang sử dụng: |
|||||
5.5. [53] Diện tích đất lấn, chiếm: [54] Mục đích đang sử dụng: |
||||||||
Ngày .... tháng..... năm..... |
Ngày .... tháng..... năm.....
|
|
Mẫu số: 02/TK-SDDPNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 20...
[02] lần đầu: [03] bổ sung lần thứ: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế |
|||
[04] Tên tổ chức: [05] Mã số thuế: |
|||
[06] Địa chỉ nhận thông báo thuế: |
|
||
[06.1] Tổ/thôn: |
[06.2] Phường/xã/thị trấn: |
||
[06.3] Quận/huyện: |
[06.4] Tỉnh/Thành phố: |
||
[07] Điện thoại: |
[08] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): |
||
2. Đại lý thuế (nếu có) |
[09] Tên tổ chức: |
||
[10] Mã số thuế: |
|||
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: |
|
||
[11.1] Phường/xã/thị trấn: |
|
||
[11.2] Quận/huyện: [11.3] Tỉnh/Thành phố: |
|
||
[11.4] Điện thoại: Fax: Email:................ |
|
||
[11.5] Hợp đồng đại lý thuế : Số: Ngày .../.../..... |
|
||
3. Thửa đất chịu thuế |
|
|||
[12] Địa chỉ: |
|
[13] Tổ/Thôn: |
||
[14] Phường/xã/thị trấn: |
[15] Quận/huyện: |
[16] Tỉnh/Thành phố: |
||
[17] Đã có giấy chứng nhận (GCN) số: |
[17.1] Ngày cấp: |
|||
[17.2] Thửa đất số: |
[17.3] Tờ bản đồ số: |
[17.4] Diện tích: |
||
[17.5] Mục đích sử dụng: |
|
|
||
4. [18] Đối tượng miễn, giảm thuế: |
||||
5. Căn cứ tính thuế: |
||||
[19] Diện tích đất thực tế sử dụng: |
|
|
||
[20] Thông tin xác định giá đất: |
[20.1] Loại đất: |
|||
[20.2] Tên đường/vùng: |
|
|||
[20.3] Đoạn đường/khu vực: |
|
|||
[20.4] Loại đường: |
[20.5] Vị trí/hạng: |
|||
[20.6] Giá đất: |
[20.7] Hệ số (đường/hẻm): |
|||
[20.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): |
|
|||
|
||||
6. Tính thuế |
||||
6.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) Tính trên diện tích có quyền sử dụng |
||||
|
[22] Số thuế phải nộp: [22]=[21]*[20.8]*0,03% |
|||
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng, có nhiều hộ ở - Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng |
||||
[23] Diện tích: |
[24] Hệ số phân bổ: |
[25] Số thuế phải nộp: [25]=[23]*[24]*[20.8]*0,03% |
||
6.3. Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích |
||||
[26] Diện tích: |
[27] Số thuế phải nộp ([27]=[26]*[20.8]*0,03% ): |
|||
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: [28] Mục đích đang sử dụng: |
||||
[29] Diện tích: |
[30] Giá 1m2 đất: |
|||
[31] Số thuế phải nộp ([31]=[29]*[30]*0,15% ): |
||||
6.5. Đất lấn, chiếm [32] Mục đích đang sử dụng: |
||||
[33] Diện tích: |
[34] Giá 1m2 đất: |
|||
[35] Số thuế phải nộp ([35]=[33]*[34]*0,2% ): |
||||
7. [36] Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm ([36]=[22]+[25]+[27]+[31]+[35]): |
||||
8. [37] Số thuế được miễn, giảm: |
||||
9. [38] Tổng số thuế phải nộp: [38]=[36] - [37] |
||||
10. [39] Nộp một lần cho 5 năm (trong chu kỳ ổn định 5 năm) ([39]=[38]* 5): |
||||
11 .Thời hạn nộp thuế: Nộp thuế một lần trong năm. Nộp thuế theo 2 lần trong năm. Nộp thuế cho cả thời kỳ ổn định: Năm: |
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.
Ngày....... tháng..... năm.......... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
|
|
Mẫu số: 03/TKTH-SDDPNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2011 /TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
TỜ KHAI TỔNG HỢP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ..... [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: .....
1. [04] Họ và tên người nộp thuế: [05] Mã số thuế |
||
[06] Địa chỉ: |
Phường/xã/thị trấn: Quận/huyện: Tỉnh/Thành phố: |
|
[07] Điện thoại: |
Fax: |
Email: |
[08] Số tài khoản ngân hàng (nếu có): |
|
Mở tại: |
2. Đại lý thuế (nếu có): [09] Tên tổ chức: [10] Mã số thuế: |
||
[11] Địa chỉ: Phường/xã/thị trấn Quận/huyện: Tỉnh/Thành phố |
||
[12] Điện thoại: Fax: Email: |
3. Kê khai tổng hợp tại: [13] Quận/Huyện : [14] Hạn mức đất lựa chọn : …..m2
4. Tổng hợp các thửa đất trong Tỉnh/Thành phố
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Thửa đất chịu thuế
|
Diện tích đất ở trên GCN |
Giá 1 m2 đất
|
Diện tích trong hạn mức (m2) (thuế suất 0,03%) |
Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (m2) (thuế suất 0,07%) |
Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (m2) (thuế suất 0,15%) |
Số thuế sử dụng đất phi NN phải nộp
|
Số thuế đã kê khai (chưa trừ miễn, giảm thuế) |
Số thuế đã miễn, giảm |
Lý do miễn, giảm
|
||
Địa chỉ thửa đất ở
|
Phường/xã |
Quận/Huyện |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Tổng (9) |
Tổng (10) |
Tổng (11) |
|
* Kê khai thửa đất thuộc địa bàn lựa chọn hạn mức trước. Thứ tự kê khai các thửa đất ảnh hưởng đến giá trị diện tích vượt hạn mức và số thuế phải nộp.
[15] Số thuế chênh lệch kê khai phải nộp (Tổng cột (9) - Tổng cột (10) ):………………
Đề nghị hoàn trả Trừ vào số phải nộp năm sau
|
Ngày .... tháng..... năm..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
|
Ghi chú
- Cột(4) : Chỉ kê khai tổng hợp với đất ở, có GCN. Lấy từ mục 5.1 trên Thông báo nộp thuế
- Cột (9) = (6) x(5) x 0,03% + (7) x(5) x 0,07% + (8)x(5)x 0,15%
- Cột (10): Số thuế tính cho đất ở trên GCN. Lấy từ mục 7.1 trên Thông báo nộp thuế.
PHỤ LỤC
Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
A. Hướng dẫn chung:
Có 2 mẫu tờ khai dùng riêng cho tổ chức và cá nhân để kê khai đất ở và đất dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh:
- Mẫu số 01/TK-SDDPNN là “Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân)”;
- Mẫu số 02/TK-SDDPNN là “Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho tổ chức)”.
B. Hướng dẫn kê khai Mẫu số 01/TK-SDDPNN “Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân)”:
Tờ khai được chia làm 2 phần:
- Phần I: Người nộp thuế tự khai;
- Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng.
I- Phần I: Người nộp thuế tự khai:
[01]. Kỳ tính thuế: Ghi năm tính thuế (2012).
[02]. Khai lần đầu: Tờ khai lần đầu của người nộp thuế cho năm 2012 hoặc trường hợp phát sinh mới.
[03]. Khai bổ sung: Nếu người nộp thuế có thay đổi các căn cứ tính thuế nêu tại Khoản 2.3, Điều 16, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư 153/2011/TT-BTC).
[04]. Họ và tên: Họ và tên ghi bằng chữ in Hoa tên của người nộp thuế được quy định tại Điều 3, Thông tư 153/2011/TT-BTC.
[05]. Ngày tháng năm sinh: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế.
[06]. Mã số thuế (MST): ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp (mã số thuế cá nhân dùng để nộp thuế Thu nhập cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh) tương ứng với người nộp thuế ở chỉ tiêu [04].
Trường hợp NNT chưa được cấp MST thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDDPNN) để cấp MST cho NNT theo qui định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.
[07], [08], [09]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân của NNT hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
[10]. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Ghi theo địa chỉ NNT đăng ký với CQT để nhận thông báo thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[11]. Điện thoại: ghi số điện thoại cố định hoặc di động của NNT.
[12]. Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): Ghi rõ số tài khoản, tên ngân hàng nơi NNT mở tài khoản.
[13] đến [15]. Ghi các thông tin về Đại lý thuế (nếu có)
[16], [17], [18], [19], [20]- Ghi theo địa chỉ thửa đất chịu thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[21]. Là thửa đất duy nhất: đánh dấu x vào ô của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế chỉ có một lô đất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố.
[22]. Đăng ký kê khai tổng hợp tại: Ghi rõ tên Chi cục Thuế nơi NNT lựa chọn để thực hiện kê khai tổng hợp đối với trường hợp NNT có từ 2 thửa đất chịu thuế trở lên trên cùng địa bàn một tỉnh, thành phố.
[23]. Đã có giấy chứng nhận (GCN): đánh dấu x vào ô của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế đã có giấy chứng nhận cho thửa đất đang được kê khai.
[23.1],[23.2],[23.3]. Ghi các thông tin trên GCN: số GCN, ngày cấp, thửa đất số, tờ bản đồ số, mục đích sử dụng.
[23.4]. Diện tích trên GCN: ghi phần diện tích thuộc diện chịu thuế SDDPNN ghi trên GCN. Ví dụ GCN ghi 100m2 đất ở, 200 m2 đất vườn, thì NNT ghi Diện tích trên GCN là 100m2.
[23.5]. Ghi mục đích sử dụng đất trên GCN.
[24]. Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: ghi tổng diện tích thực tế sử dụng. Ví dụ GCN ghi 100m2 đất ở, 200 m2 đất vườn. NNT sử dụng 100 m2 đất ở và 20 m2 đất vườn để ở, thì NNT ghi Diện tích thực tế sử dụng để làm đất ở 120m2.
[24.1]. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích ghi trên giấy chứng nhận
[24.2]. Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định nhưng đã được cấp GCN: NNT ghi phần diện tích sử dụng sai mục đích/chưa đúng mục đích ghi trên CGN, ví dụ ở trường hợp nêu tại chỉ tiêu [24] thì 20m2 dùng đất vườn để ở là đất sử dụng sai mục đích.
[24.4]. Diện tích đất lấn chiếm: ví dụ NNT sử dụng thêm 10m2 đất để ở ngoài khuôn viên đã được cấp GCN.
[25]. Chưa có giấy chứng nhận: Trường hợp chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất, NNT đánh dấu x vào ô của chỉ tiêu này; đồng thời ghi các thông tin kê khai thực tế như: [25.1]. Diện tích, [25.2]. Mục đích đang sử dụng.
[26.1] [26.2]. Ghi theo trên giấy chứng nhận (nếu có)
[26.3]. theo hướng dẫn tại Mục 1.3 Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011-TT-BTC
[27]. NNT ghi rõ trường hợp được miễn, giảm như: thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách… theo qui định tại Chương III. Miễn thuế, giảm thuế Thông tư 153/2011-TT-BTC.
Đăng ký nộp thuế: NNT có thể lựa chọn nộp một lần hoặc 2 lần trong năm; hoặc nộp cho cả thời kỳ ổn định (NNT tích vào ô vuông theo lựa chọn).
II- Phần xác định của cơ quan chức năng : Phần này dành cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường.
Nội dung cụ thể:
1. Người nộp thuế, từ [28] đến [33]: ý nghĩa như chỉ tiêu [04] đến [09].
2.Thửa đất chịu thuế, từ [34] đến [39]: căn cứ kê khai của NNT, đối chiếu với tài liệu quản lý của địa chính xã/phường hoặc cơ quan tài nguyên, môi trường để xác định lại các chỉ tiêu về thửa đất chịu thuế, như địa chỉ, GCN quyền sử dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng.
[39.5] .Căn cứ theo thực tế, xác định diện tích đất thực tế sử dụng
[39.7]. Hạn mức: là hạn mức trên GCN (nếu có) hoặc xác định hạn mức tại thời điểm cấp GCN.
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: UBND xã/phường căn cứ kê khai của NNT, đối chiếu với chế độ chính sách để xác định các đối tượng được miễn, giảm thuế theo qui định tại Chương III. Miễn thuế, giảm thuế Thông tư hướng dẫn Nghị Định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011.
4. Căn cứ tính thuế:
[42]. Diện tích đất thực tế sử dụng: căn cứ hồ sơ quản lý đất đai của địa chính xã/phường hoặc cơ quan tài nguyên môi trường và căn cứ thực tế để xác định tổng diện tích đất thực tế NNT đang sử dụng. Diện tích này là toàn bộ diện tích tính thuế.
Ví dụ: NNT sử dụng 100m2 đất ở đã có GCN (GCN ghi rõ 100m2 ở ) và 20 m2 đất lấn chiếm (là đất không có GCN). Khi đó chỉ tiêu [39.4] [39.5] là 100m2 và chỉ tiêu [40.1] là 20 m2
Chỉ tiêu [42] là: 100m2 + 20 m2 = 120m2 = tổng diện tích chịu thuế.
[43] Hạn mức tính thuế: ghi hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế theo quy định tại Điều 5 Thông tư hướng dẫn Nghị Định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011.
[44] Thông tin xác định giá đất:
[44.1]. Loại đất: ghi rõ loại đất là đất đô thị, đất ven trục đường giao thông, đất dân cư nông thôn, đất ven đô thị hoặc các loại đất khác được xác định giá đất trong quyết định giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
[44.2]. Tên đường/vùng: ghi rõ tên đường nơi có lô đất chịu thuế hoặc vùng theo quy định trong bảng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
[44.3]. Đoạn đường/khu vực: ghi rõ đoạn đường (từ… đến…) nơi có lô đất chịu thuế hoặc khu vực theo quy định trong bảng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
[44.4]. Loại đường: ghi theo quyết định của UBND cấp tỉnh đối với đoạn đường/khu vực nơi có lô đất chịu thuế.
[44.5]. Vị trí/hạng: Ghi vị trí của lô (thửa) đất - theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
[44.6]. Giá đất: Căn cứ theo quyết định của UBND cấp tỉnh về giá đất, xác định giá đất tương ứng với vị trí của thửa đất.
[44.7]. Hệ số (đường/hẻm): ghi theo quyết định của UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
[44.8]. Giá 1m2 đất: là giá theo mục đích sử dụng của thửa đất theo Quyết định ban hành Bảng giá đất của UBND tỉnh tương ứng theo từng loại đất và vị trí đất; được ổn định theo chu kỳ 5 năm kể từ ngày 01/01/2012.
Trường hợp không xác định hệ số đường/hẻm (hệ số =1): Giá 1m2 đất = Giá đất trong quyết định của UBND cấp tỉnh về giá đất. Trường hơp có hệ số đường/hẻm thì Giá 1m2 đất = Giá đất * Hệ số đường/hẻm.
Đất đã có GCN thì chỉ tiêu [44.8] là giá 1m2 đất theo mục đích sử dụng ghi trên GCN.
Đất chưa có GCN thì chỉ tiêu [44.8] là giá 1m2 đất theo mục đích đang sử dụng.
Trường hợp đặc biệt (ví dụ như một thửa đất được chia làm nhiều phần có vị trí khác nhau) thì cơ quan chức năng gửi kèm bảng kê chi tiết.
Trường hợp trên GCN xác định một phần diện tích có mục đích để ở và một phần diện tích có mục đích sản xuất kinh doanh thì phải tách thành 2 tờ khai riêng biệt.
5. Diện tích đất tính thuế:
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh):
Căn cứ xác định của UBND xã/phường hoặc cơ quan tài nguyên môi trường tại các chỉ tiêu [39.4], [39.5], [43] để xác định diện tích chịu thuế tương ứng với từng mức thuế suất khác nhau tại các chỉ tiêu [45], [46], [47] .
Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Toàn bộ diện tích đất ở tính thuế của người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức [45].
5.2. Đất ở nhà chung cư:
[48] Diện tích: ghi theo diện tích thực tế sử dụng
[49] Hệ số phân bổ: theo hướng dẫn tại Mục 1.3 Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC. Cụ thể:
Hệ số phân bổ đối với trường hợp không có tầng hầm |
= |
Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư |
Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng |
Hệ số phân bổ đối với trường hợp có tầng hầm |
= |
Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư |
||
Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng (phần trên mặt đất) |
+ |
50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng |
Hệ số phân bổ đối với trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất |
= |
0,5 x |
Diện tích đất trên bề mặt tương ứng với công trình xây dựng dưới mặt đất |
Tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dưới mặt đất |
[50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh: xác định theo diện tích sử dụng đúng mục đích đất được giao.
[51] Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: được xác định theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Xác định mục đích đang sử dụng hiện tại ghi vào chỉ tiêu [52].
[53] Diện tích đất lấn, chiếm: được xác định theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Xác định mục đích đang sử dụng hiện tại vào chỉ tiêu [54].
C. Hướng dẫn kê khai Mẫu 02/TK-SD DPNN “Tờ khai thuế SD đất phi NN (dùng cho tổ chức)”
Nguyên tắc xác định: NNT tự khai, tự tính thuế và tự chịu trách nhiệm về các nội dung, thông tin NNT kê khai trên tờ khai. Thông tin về quản lý đất đai do cơ quan Tài nguyên môi trường xác định, cung cấp là căn cứ để cơ quan thuế tiến hành kiểm tra việc kê khai thuế của NNT.
Các chỉ tiêu khác: kê khai tương tự như nội dung NNT tự kê khai và xác định của cơ quan chức năng trên Mẫu số 01/TK-SD DPNN “Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân”.