Công văn 11334 /CCT-TTTBTK chính sách thuế trong lĩnh vực nông nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 11334 /CCT-TTTBTK

Công văn 11334 /CCT-TTTBTK của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế trong lĩnh vực nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11334 /CCT-TTTBTKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành:15/11/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 11334 /CCT-TTTBTK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 11334 /CCT-TTTBTK DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 11334 /CCT-TTTBTK PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CHI CỤC THƯÉ THỊ XÃ PHÚ M

Số: 2915 /CTHNA-TTHT

V/v chính sách thuế trong lĩnh vực nông nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Mỹ, ngày 15 tháng 11 năm 2024

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Tiếp vận quốc tế Cái Mép.

Địa chỉ: Khu tái định cư 25HA, Khu phố Vạn Hạnh, phường Phú Mỹ, thị xà Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Mã số thuế: 3502309735.

    

Trả lời Văn bản số 03/CMI của Công ty TNHH Tiếp vận quốc tế Cái Mép (sau đây gọi tắt là Công ty) gửi đến Chi cục Thuế ngày 11/11/2024 vướng mắc chính sách thuế trong lĩnh vực nông nghiệp. V vấn đề này, Chi cục Thuế thị xã Phú Mỹ có ý kiến như sau:

1. Về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Căn cứ Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa dổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nếu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các Điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật v thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điểu kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có lập hợp đồng chuyển nhượng, công chứng và trong thời gian chờ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có phát sinh các chi phí thì các chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN nếu đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC trừ các khoản chi được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).

2. Về chứng từ để xác định doanh thu.

Căn cứ Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

"Điều 4. Nguyên tc lp, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ

1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyn nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. ”

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn và thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:

"Điều 5. Doanh thu

1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

a) Đi với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty bán các tài sản cây trồng có sẵn trên đất thì Công ty phải lập hóa đơn để giao cho người mua và làm căn cứ để xác định doanh thu đ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại phần 1 của văn bản này.

3. Về chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiều kỳ kế toán.

Căn cứ điểm 2.31 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa dổi, b sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

“2. Các khon chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điểu này.

2.31. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

…”

Căn cứ Điều 47 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước

1. Nguyên tc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiu kỳ kế toán và việc kết chuyn các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.

b) Các nội dung được phản ánh là chi phi trả trước, gồm:

- Chi phí trả trước về thuế cơ sở hạ tầng, thuế hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xut, kinh doanh nhiều kỳ kế toán.

- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán....”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp trong năm tài chính Công ty có các khoản chi liên quan đến nhiều kỳ kế toán đối với các sản phẩm nông nghiệp chưa đến kỳ thu hoạch, chưa phát sinh doanh thu thì Công ty không được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của năm hiện tại (năm chưa thu hoạch sản phẩm). Việc hạch toán sổ sách các khoản chi này Công ty thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Về mua hàng không có hóa đơn.

Căn cứ điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ- CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC):

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nếu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các Điều kiện sau:

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mu s 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nếu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyển của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phi được trừ. Các khoản chi phí này không bt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt. Trường họp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Căn cứ quy định trên, để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN thì khoản chi phải đáp ứng điều kiện tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).

Trường hợp Công ty mua con giống vật tư của người dân không kinh doanh thì được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với trường hợp mua con giống vật tư từ người dân tự nuôi và trực tiếp bán ra hoặc trường hợp mua của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm). Trường hợp lập bảng kê mua hàng này không bt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

5. Về chi phí sửa chữa nhà kho.

Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ- CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC):

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nếu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

• • •

2.2. Chi khu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chi khấu hao đi với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xut, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

b) Chi khấu hao đi với tài sản c định không có giy tờ chứng minh được thuộc quyn sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản c định thuế mua tài chính).

c) Chi khu hao đi với tài sản c định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong s sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh chi phí sửa chữa nhà kho cũ thì các chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN nếu đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT- BTC trừ các khoản chi được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa dổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).

Đ nghị Công ty căn cứ tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp và các quy định pháp luật đã được trích dẫn nêu trên để tự xác định đúng điều kiện đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Chi cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Tiếp vận quốc tế Cái Mép được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Cục Thuế (để b/c);

- Đội KTNDP;

- Đi Ktra1; KTra2;

- Website Cục Thuế;

- Zalo Chi cục Thuế;

- Lưu: VT, TTTBTK (Đ,5b)

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Thanh Tùng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi