Tiêu chuẩn TCVN 7979:2013 về sữa bột và cream bột

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7979:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7979:2013 CODEX STAN 207-1999 with amendment 2010 Sữa bột và cream bột
Số hiệu:TCVN 7979:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7979 : 2013

CODEX STAN 207 - 1999

WITH AMENDMENT 2010

SỮA BỘT VÀ CREAM BỘT

Milk powders and cream powders

Lời nói đầu

TCVN 7979:2013 thay thế TCVN 7979:2009;

TCVN 7979:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 207-1999, Sửa đổi năm 2010;

TCVN 7979:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SỮA BỘT VÀ CREAM BỘT

Milk powders and cream powders

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sữa bột và cream bột để sử dụng trực tiếp hoặc chế biến tiếp theo, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.

2. Mô tả sản phẩm

Sữa bột và cream bột là các sản phẩm thu được bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa hoặc cream. Hàm lượng chất béo và/hoặc protein của sữa hoặc cream có thể chỉ được điều chỉnh để phù hợp với các yêu cầu về thành phần quy định trong Điều 3 của tiêu chuẩn này, bằng cách thêm và/hoặc loại bớt thành phần sữa mà không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa.

3. Thành phần cơ bản của các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Nguyên liệu

Sữa và cream.

Các sản phẩm sữa sau đây cho phép sử dụng để điều chỉnh protein:

- milk retentate: sản phẩm thu được bằng cách cô đặc protein sữa bằng phương pháp siêu lọc, tách một phần chất béo sữa hoặc sữa gầy;

- milk permeate: sản phẩm thu được bằng cách tách protein sữa và chất béo sữa (milkfat) ra khỏi sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa gầy bằng phương pháp siêu lọc;

- lactose1).

3.2. Thành phần

Cream bột

Hàm lượng chất béo sữa tối thiểu: 42 % (khối lượng)

Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)

Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)

Sữa bột nguyên chất

Hàm lượng chất béo sữa: tối thiểu 26% và nhỏ hơn 42% (khối lượng)

Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)

Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)

Sữa bột đã tách một phần chất béo

Hàm lượng chất béo sữa: lớn hơn 1,5% và nhỏ hơn 26 % (khối lượng)

Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)

Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)

Sữa bột gầy

Hàm lượng chất béo sữa tối đa: 1,5 % (khối lượng)

Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)

Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)

a) Hàm lượng nước không bao gồm nước làm kết tinh lactose; hàm lượng chất khô không chứa chất béo của sữa bao gồm cả nước làm kết tinh lactose.

4. Phụ gia thực phẩm

Chỉ sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê dưới đây và trong các giới hạn quy định.

Số INS

Tên phụ gia

Mức tối đa

Chất ổn định

331

Natri xitrat

5 000 mg/kg dùng riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo chất khô

332

Kali xitrat

Chất làm đặc

508

Kali clorua

Giới hạn bởi GMP

509

Canxi clorua

Giới hạn bởi GMP

Chất điều chỉnh độ axit

339

Natri phosphat

5 000 mg/kg dùng riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo chất khô

340

Kali phosphat

450

Diphosphat

451

Triphosphat

452

Polyphosphat

500

Natri cacbonat

501

Kali cacbonat

Chất nhũ hóa

322

Lexitin

Giới hạn bởi GMP

471

Monoglyxerit và diglyxerit của các axit béo

2 500 mg/kg

Chất chống vón

170 (i)

Canxi cacbonat

10 000 mg/kg dùng riêng lẻ hoặc kết hợp

341 (iii)

Tricanxi phosphat

343 (iii)

Trimagie phosphat

504 (i)

Magie cacbonat

530

Magie oxit

551

Silic dioxit, vô định hình

552

Canxi silicat

553

Magie silicat

554

Natri nhôm silicat

556

Canxi nhôm silicat

559

Nhôm silicat

Chất chống oxi hóa

300

Axit ascorbic dạng L-

500 mg/kg tính theo axit ascorbic

301

Natri ascorbat

304

Ascorbyl palmitat

320

Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA)

100 mg/kg

5. Chất nhiễm bẩn

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân theo các mức tối đa về các chất nhiễm bẩn được quy định trong TCVN 4832:2009*) Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm.

Khi sữa được dùng trong chế biến các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này thì phải tuân thủ các mức tối đa về chất nhiễm bẩn và độc tố được quy định trong TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và các giới hạn tối đa về dư lượng thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật đối với sữa theo quy định hiện hành.

6. Vệ sinh

Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chuẩn bị và xử lý theo các điều tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như Quy phạm thực hành vệ sinh và các Quy phạm thực hành. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

7. Ghi nhãn

Ngoài các điều quy định trong TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN 206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:

7.1. Tên sản phẩm

Tên sản phẩm, tùy thuộc vào thành phần quy định trong 3.2 như sau:

- Cream bột;

- Sữa bột nguyên chất;

- Sữa bột đã tách một phần chất béo;

- Sữa bột gầy.

Sữa bột đã tách một phần chất béo có thể được gọi là “Sữa bột tách một phần chất béo” với điều kiện là hàm lượng chất béo sữa không nhỏ hơn 14 % khối lượng và không vượt quá 16 % khối lượng.

Nếu quy định hiện hành cho phép thì “sữa bột nguyên chất” có thể được gọi là “sữa bột nguyên kem” và “sữa bột gầy” có thể được gọi là “sữa bột có hàm lượng chất béo thấp”.

7.2. Công bố hàm lượng chất béo

Nếu việc công bố hàm lượng chất béo bị bỏ qua mà có thể gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng thì hàm lượng chất béo sữa phải được công bố theo quy định của quốc gia bán sản phẩm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, hoặc bằng gam trên mỗi khẩu phần định lượng khi số khẩu phần được công bố trên nhãn.

7.3. Công bố hàm lượng protein sữa

Nếu việc công bố hàm lượng chất béo bị bỏ qua mà có thể gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng thì hàm lượng protein sữa phải được công bố theo quy định của quốc gia bán sản phẩm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, hoặc bằng gam trên mỗi khẩu phần định lượng khi số khẩu phần được công bố trên nhãn.

7.4. Danh mục thành phần

Mặc dù nội dung quy định trong 4.2.1 của TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn có quy định nhưng các sản phẩm sữa chỉ được sử dụng để điều chỉnh protein thì không cần phải công bố.

7.5. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ

Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và Điều 4.1 đến Điều 4.8 của TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và nếu cần thì hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.

8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu xem CODEX STAN 234-1999 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương pháp phân tích và lấy mẫu được khuyến cáo).

PHỤ LỤC

(Tham khảo)

THÔNG TIN BỔ SUNG

Thông tin bổ sung dưới đây không ảnh hưởng đến các quy định trong các phần trên của tiêu chuẩn, đây là những thông tin cần thiết để nhận biết sản phẩm, việc sử dụng tên thực phẩm và an toàn của thực phẩm.

Các chỉ tiêu chất lượng bổ sung

Yêu cầu

Sữa bột
nguyên chất

Sữa bột tách
một phần
chất béo

Sữa bột gầy

Phương pháp thử

Độ axit chuẩn độ, số mililit dung dịch NaOH 0,1 N/10 g chất khô không chứa chất béo

tối đa 18,0

tối đa 18,0

tối đa 18,0

Xem CODEX STAN 234-1999

Các hạt cháy sém

tối đa Đĩa B

tối đa Đĩa B

tối đa Đĩa B

Xem CODEX STAN 234-1999

Chỉ số hòa tan, ml

tối đa 1,0

tối đa 1,0

tối đa 1,0

Xem CODEX STAN 234-1999


1) Xem TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd 1-2001), Đường

*) TCVN 4832:2009 tương đương với CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007, có sửa đổi về biên tập. Tuy nhiên, hiện nay đã có CODEX STAN 193-1995, Rev.5-2009, Amd 2-2004.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi