Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7523:2014 CODEX STAN 237-2003 with amendment Thanh long quả tươi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7523:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7523:2014 CODEX STAN 237-2003 with amendment Thanh long quả tươi
Số hiệu:TCVN 7523:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7523:2014

CODEX STAN 237-2003

WITH AMENDMENT 2011

THANH LONG QUẢ TƯƠI

Pitahayas

Lời nói đầu

TCVN 7523:2014 thay thế TCVN 7523:2007;

TCVN 7523:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 237-2003 và sa đổi 2011;

TCVN 7523:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau qu biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THANH LONG QUẢ TƯƠI

Pitahayas

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loài và các giống thanh long thương phẩm thuộc các chi SelenicereusHylocereus, họ Cactaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho qu thanh long dùng trong chế biến công nghiệp.

2. Yêu cầu về chất lượng

2.1. Yêu cầu tối thiểu

Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, tất cả các hạng qu thanh long phải:

- nguyên vẹn;

- lành lặn, không b dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thưng;

- hầu như không chứa côn trùng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;

- hầu như không bị hư hỏng do dịch hại;

- không bị m bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;

- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào1);

- rắn chắc;

- tươi;

- không bị nứt vỏ;

- có cuống dài từ 15 mm đến 25 mm;

- không có gai.

2.1.1. Quả thanh long phải đạt được độ phát triển và độ chín2) thích hợp đáp ứng được các đặc tính của ging và/hoặc loại thương phẩm và vùng trồng.

Mức độ phát triển và tình trạng của qu thanh long phải:

- chịu được vận chuyển và bốc d; và

- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

2.2. Phân hạng

Quả thanh long được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1. Hạng “đặc bit”

Quả thanh long thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho các giống và/hoặc loại thương phẩm. Không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì cht lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

2.2.2. Hạng I

Quả thanh long thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, cht lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

- khuyết tật nhẹ về hình dạng qu;

- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả không được vượt quá 1 cm2 tổng diện tích bề mặt quả.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt qu.

2.2.3. Hạng II

Quả thanh long thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cu trong các hạng cao hơn nhưng phi đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có th cho phép quả thanh long có các khuyết tật sau với điều kiện vn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phm:

- khuyết tật v hình dạng quả;

- khuyết tật trên vỏ quả không được vượt quá 2 cm2 tổng diện tích bề mặt quả.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

3. Yêu cầu về kích cỡ

Kích c được xác định theo khối lượng quả phải phù hợp với Bảng sau3):

Mã kích cỡ

Khối lượng quả, g

Ruột vàng

Ruột đỏ/trắng

A

Từ 110 đến 150

Từ 110 đến 150

B

Từ 151 đến 200

Từ 151 đến 200

C

Từ 201 đến 260

Từ 201 đến 250

D

Từ 261 đến 360

Từ 251 đến 300

E

Lớn hơn 361

Từ 301 đến 400

F

-

Từ 401 đến 500

G

-

Từ 501 đến 600

H

-

Từ 601 đến 700

I

-

Lớn hơn 701

4. Yêu cầu về sai số cho phép

Cho phép sai số về chất lượng và kích c quả trong mỗi bao bì kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1. Sai số cho phép về chất lượng

4.1.1. Hạng “đặc biệt”

Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ng các yêu cầu của hạng đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.2. Hạng I

Cho phép 10 % s lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong gii hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.3. Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng quả thanh long không đáp ứng các yêu cu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả b thối hoặc bất kỳ hư hng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

4.2. Sai s cho phép về kích cỡ

Đối với tất c các hạng, cho phép 10 % s lượng hoặc khối lượng quả thanh long tương ứng với kích c cao hơn và/hoặc thấp hơn kích c liền k được ghi trên bao bì.

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đng đều

Lượng quả thanh long chứa trong mỗi bao bì phải đồng đều và ch gồm các quả có cùng kích c, màu sắc, chất lượng, xut xứ, giống và/hoặc loại thương phẩm. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.

5.2. Bao gói

Quả thanh long phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới4), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Quả thanh long cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với CAC/RCP 44-19955) Code of practice for packaging and transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, qu tươi).

5.2.1. Bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, để đảm bảo thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản quả thanh long. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1 -19856) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), cần áp dụng các yêu cầu cụ th như sau:

6.1.1. Tên sản phẩm

Nếu sản phẩm không thể nhìn thy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sn phm và có thể ghi tên giống và/hoặc tên thương mại.

6.2. Vật chứa sản phm không để bán lẻ

Mỗi vật chứa sản phm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không ty xóa được và có thể nhìn thy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1. Du hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)7).

6.2.2. Tên sn phẩm

Cần ghi rõ tên của sn phẩm, loại thương phẩm xác định được bằng màu sắc của vỏ8) (vàng, đỏ hoặc trắng), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.

6.2.3. Nguồn gốc xut x

Nước xut xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.

6.2.4. Nhn biết về thương mại

- hạng;

- kích c (mã kích c hoặc dải khối lượng, tính bằng gam);

- số lượng quả (tùy chọn);

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5. Du kiểm tra (tùy chọn).

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Sn phm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19959) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các cht nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

7.2. Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).

8. Vệ sinh

8.1. Sn phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-196910) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành v những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phm), CAC/RCP 53-200311) Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu chun khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

8.2. Sản phm phải tuân th các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.


1) Cho phép có mùi do sử dụng các cht bảo quản phù hợp với các quy định.

2) Độ chín của quả thanh long ruột vàng có thể xác định được bằng cách quan sát màu sắc bên ngoài, kiểm tra hàm tượng tht quả và sử dụng máy thử iot.

3) Trong trường hợp qu thanh long ruột vàng có thể sử dụng số đơn vị quả trên một bao bì.

4) Vt liệu bao gói bao gồm cả loại vt liệu bao gói tái chế dùng cho thực phm.

5) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm 2004 và đã được chấp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vn chuyển rau, quả tươi.

6) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phm bao gói sẵn.

7) Tại một s quốc gia yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trưng hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi người đóng gói và/ hoặc người gửi (hoặc các cách viết tt tương đương) chỗ nối gần nht với mã s.

8) Tại một số vùng, tên của sản phm cũng có th được xác định theo màu của thịt quả.

9) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chun chung đối với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thc phm và thc ăn chăn nuôi, có sa đi về biên tập.

10) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chp nhận thành TCVN 5603:2000 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành v những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phm.

11) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận thành TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành v sinh đối với rau quả tươi.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi