Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6063:1995 Bia - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm

Số hiệu: TCVN 6063:1995 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1995
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6063:1995

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6063 : 1995

BIA – PHÂN TÍCH CẢM QUAN – PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM

Beer – Sensory analysis – Method by presenting mark

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của bia bằng cách cho điểm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

2.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các tiêu chuẩn sau: TCVN 3215 – 79. Điều kiện chung để đánh giá cảm quan.

2.2. TCVN 5519 – 1991 Lấy mẫu.

3. Dụng cụ thử

3.1. Cốc thủy tinh không màu, trong suốt, hình trụ, khô, sạch, không mùi có dung tích 200 cm3, chiều cao từ 10 đến 12 cm.

3.2. Đũa thủy tinh sạch.

3.3. Thìa sứ.

4. Các chỉ tiêu cảm quan

Để xác định chất lượng bia, tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu sau:

4.1. Độ trong và màu sắc.

4.2. Trạng thái và độ bền của bọt.

4.3. Mùi.

4.4. Vị.

Các chỉ tiêu cảm quan được đánh giá khi nhiệt độ của bia khoảng 10oC.

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Chuẩn bị mẫu thử độ trong và màu sắc

Từ từ rót bia vào cốc, tránh hiện tượng bọt trào cho đến khi bia chiếm 3 phần 4 thể tích cốc (không kể lớp bọt). Để yên cho bọt từ từ thoát ra, sau đó dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để bọt thoát nhanh, cho đến khi không còn bọt bám trên thành cốc cũng như trong lòng cốc bia.

Đặt các cốc bia trên nền trắng và quan sát dung dịch trong cốc từ mọi phía trong ánh sáng tự nhiên hoặc đèn huỳnh quang. Ghi nhận xét về độ trong và màu sắc của bia.

5.2. Chuẩn bị mẫu thử trạng thái và độ bền của bọt

Giữ nghiêng cốc và từ từ rót bia vào, sau đó đặt cốc thẳng đứng trên bàn và tiếp tục rót cho tới khi lớp bọt vừa bằng miệng cốc.

Quan sát sự thoát bọt trong lòng dung dịch bia, sự bám bọt trên thành cốc, thời gian tồn tại của lớp bọt trên mặt dung dịch bia, kích thước của bọt.

5.3. Chuẩn bị mẫu thử mùi và vị bia

Làm như điều 5.2. Trong quá trình nếm vừa có nhận xét về mùi và vị của bia.

6. Cho điểm các chỉ tiêu cảm quan

Bốn chỉ tiêu cảm quan được đánh giá riêng rẽ bằng cách cho theo thang điểm. Điểm cao nhất là 5, điểm thấp nhất là 1.

7. Mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu tới chất lượng chung của bia được đánh giá qua hệ số quan trọng và được trình bày ở bảng 1

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Hệ số quan trọng

theo %

bằng số

1. Độ trong, màu sắc

15

0,6

2. Độ bền của bọt

15

0,6

3. Mùi

30

1,2

4. Vị

40

1,6

8. Cách tính điểm và xử lý điểm của từng chỉ tiêu

8.1. Điểm trung bình của 1 chỉ tiêu là trung bình cộng điểm của tất cả các ủy viên trong hội đồng đã đánh giá chỉ tiêu ấy, lấy chính xác đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

8.2. Khi có một ủy viên hội đồng cho điểm lệch với điểm trung bình của cả hội đồng 1,5 điểm trở lên mà ủy viên này có đủ lập luận hoặc chứng cớ rõ ràng thì điểm của hội đồng bị bác bỏ hoặc ngược lại.

8.3. Chỉ cần có 1 ủy viên cho điểm 1 thì hội đồng cần thử lại. Trong trường hợp nghi ngờ, cần phải lặp lại mẫu thử. Kết quả thử lại là quyết định.

9. Điểm tổng hợp

Chất lượng của mẫu bia được đánh giá qua điểm tổng hợp (D) theo công thức:

trong đó

Di là điểm trung bình của toàn hội đồng cho 1 chỉ tiêu thứ i;

Ki là hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng thứ i;

10. Đánh giá xếp hạng chất lượng

Theo mức điểm, bia được xếp thành 5 hạng và được trình bày ở bảng 2.

Bảng 2

Thứ tự

Xếp hạng chất lượng

Điểm số

1

Tốt

18,2 – 20

2

Khá

15,2 – 18,1

3

Đạt

11,2 – 15,1

4

Kém

7,2 – 11,1

5

Hỏng

0 – 7,2

Chú thích – Sản phẩm được gọi là đạt phải có điểm tổng hợp trên 11,2 điểm, không có chỉ tiêu nào dưới 2 điểm và 3 chỉ tiêu còn lại không chỉ tiêu nào thấp hơn 2,8 điểm.

11. Mức điểm của từng chỉ tiêu đối với bia được miêu tả ở bảng 3

Bảng 3 – Bảng cho điểm

Chỉ tiêu

Điểm

5

4

3

2

1

Độ trong và màu sắc

Trong suốt, màu đặc trưng cho sản phẩm

Trong suốt, hơi đậm hoặc hơi nhạt so với màu đặc trưng của sản phẩm

Kém trong, đậm hoặc nhạt hơn so với màu đặc trưng của sản phẩm

Đục dễ nhận, đậm hơn hoặc nhạt hơn hơn so với màu đặc trưng của sản phẩm

Đục, đậm hơn hoặc nhạt hơn so với màu của sản phẩm

Trạng thái và độ bền của bọt

Bọt nhỏ, đều, xốp rất bền khi lên khỏi mặt thoáng. Thời gian giữ bọt lâu

Bọt nhỏ, đều, xốp bền khi lên khỏi mặt thoáng. Thời gian giữ bọt khá lâu

Bọt nhỏ đều, xốp, kém bền khi lên khỏi mặt thoáng

Bọt to, dễ vỡ. Thời gian giữ bọt thấp

Rất ít bọt

Mùi

Thơm dễ chịu, đặc trưng cho sản phẩm được sản xuất hoàn hảo, Không có mùi vị lạ

Thơm dễ chịu nhưng kém đặc trưng một chút, không có mùi lạ

Thơm dễ chịu, xuất hiện mùi khuyết tật nhẹ

Kém thơm, xuất hiện mùi nồng, chua

Kém thơm, mùi nồng chua rõ rệt

Vị

Hòa hợp, êm dịu, dễ chịu hoàn toàn đặc trưng cho vị của sản phẩm được sản xuất hoàn hảo

Hòa hợp, êm dịu dễ chịu nhưng có phần kém đặc trưng

Vị mạnh hơn hoặc nhạt hơn vị đặc trưng một chút. Xuất hiện vị lạ.

Vị quá mạnh hoặc quá nhạt khác xa nhiều so với vị đặc trưng. Vị lạ hiện rõ.

Vị quá mạnh hoặc quá nhạt, khác nhiều so với vị đặc trưng. Vị lạ rất rõ.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3215:1979 Sản phẩm thực phẩm - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×