Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6063:1995 Bia - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6063:1995 Bia - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm
Số hiệu:TCVN 6063:1995Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:1995Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6063 : 1995

BIA – PHÂN TÍCH CẢM QUAN – PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM

Beer – Sensory analysis – Method by presenting mark

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của bia bằng cách cho điểm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

2.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các tiêu chuẩn sau: TCVN 3215 – 79. Điều kiện chung để đánh giá cảm quan.

2.2. TCVN 5519 – 1991 Lấy mẫu.

3. Dụng cụ thử

3.1. Cốc thủy tinh không màu, trong suốt, hình trụ, khô, sạch, không mùi có dung tích 200 cm3, chiều cao từ 10 đến 12 cm.

3.2. Đũa thủy tinh sạch.

3.3. Thìa sứ.

4. Các chỉ tiêu cảm quan

Để xác định chất lượng bia, tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu sau:

4.1. Độ trong và màu sắc.

4.2. Trạng thái và độ bền của bọt.

4.3. Mùi.

4.4. Vị.

Các chỉ tiêu cảm quan được đánh giá khi nhiệt độ của bia khoảng 10oC.

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Chuẩn bị mẫu thử độ trong và màu sắc

Từ từ rót bia vào cốc, tránh hiện tượng bọt trào cho đến khi bia chiếm 3 phần 4 thể tích cốc (không kể lớp bọt). Để yên cho bọt từ từ thoát ra, sau đó dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để bọt thoát nhanh, cho đến khi không còn bọt bám trên thành cốc cũng như trong lòng cốc bia.

Đặt các cốc bia trên nền trắng và quan sát dung dịch trong cốc từ mọi phía trong ánh sáng tự nhiên hoặc đèn huỳnh quang. Ghi nhận xét về độ trong và màu sắc của bia.

5.2. Chuẩn bị mẫu thử trạng thái và độ bền của bọt

Giữ nghiêng cốc và từ từ rót bia vào, sau đó đặt cốc thẳng đứng trên bàn và tiếp tục rót cho tới khi lớp bọt vừa bằng miệng cốc.

Quan sát sự thoát bọt trong lòng dung dịch bia, sự bám bọt trên thành cốc, thời gian tồn tại của lớp bọt trên mặt dung dịch bia, kích thước của bọt.

5.3. Chuẩn bị mẫu thử mùi và vị bia

Làm như điều 5.2. Trong quá trình nếm vừa có nhận xét về mùi và vị của bia.

6. Cho điểm các chỉ tiêu cảm quan

Bốn chỉ tiêu cảm quan được đánh giá riêng rẽ bằng cách cho theo thang điểm. Điểm cao nhất là 5, điểm thấp nhất là 1.

7. Mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu tới chất lượng chung của bia được đánh giá qua hệ số quan trọng và được trình bày ở bảng 1

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Hệ số quan trọng

theo %

bằng số

1. Độ trong, màu sắc

15

0,6

2. Độ bền của bọt

15

0,6

3. Mùi

30

1,2

4. Vị

40

1,6

8. Cách tính điểm và xử lý điểm của từng chỉ tiêu

8.1. Điểm trung bình của 1 chỉ tiêu là trung bình cộng điểm của tất cả các ủy viên trong hội đồng đã đánh giá chỉ tiêu ấy, lấy chính xác đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

8.2. Khi có một ủy viên hội đồng cho điểm lệch với điểm trung bình của cả hội đồng 1,5 điểm trở lên mà ủy viên này có đủ lập luận hoặc chứng cớ rõ ràng thì điểm của hội đồng bị bác bỏ hoặc ngược lại.

8.3. Chỉ cần có 1 ủy viên cho điểm 1 thì hội đồng cần thử lại. Trong trường hợp nghi ngờ, cần phải lặp lại mẫu thử. Kết quả thử lại là quyết định.

9. Điểm tổng hợp

Chất lượng của mẫu bia được đánh giá qua điểm tổng hợp (D) theo công thức:

trong đó

Di là điểm trung bình của toàn hội đồng cho 1 chỉ tiêu thứ i;

Ki là hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng thứ i;

10. Đánh giá xếp hạng chất lượng

Theo mức điểm, bia được xếp thành 5 hạng và được trình bày ở bảng 2.

Bảng 2

Thứ tự

Xếp hạng chất lượng

Điểm số

1

Tốt

18,2 – 20

2

Khá

15,2 – 18,1

3

Đạt

11,2 – 15,1

4

Kém

7,2 – 11,1

5

Hỏng

0 – 7,2

Chú thích – Sản phẩm được gọi là đạt phải có điểm tổng hợp trên 11,2 điểm, không có chỉ tiêu nào dưới 2 điểm và 3 chỉ tiêu còn lại không chỉ tiêu nào thấp hơn 2,8 điểm.

11. Mức điểm của từng chỉ tiêu đối với bia được miêu tả ở bảng 3

Bảng 3 – Bảng cho điểm

Chỉ tiêu

Điểm

5

4

3

2

1

Độ trong và màu sắc

Trong suốt, màu đặc trưng cho sản phẩm

Trong suốt, hơi đậm hoặc hơi nhạt so với màu đặc trưng của sản phẩm

Kém trong, đậm hoặc nhạt hơn so với màu đặc trưng của sản phẩm

Đục dễ nhận, đậm hơn hoặc nhạt hơn hơn so với màu đặc trưng của sản phẩm

Đục, đậm hơn hoặc nhạt hơn so với màu của sản phẩm

Trạng thái và độ bền của bọt

Bọt nhỏ, đều, xốp rất bền khi lên khỏi mặt thoáng. Thời gian giữ bọt lâu

Bọt nhỏ, đều, xốp bền khi lên khỏi mặt thoáng. Thời gian giữ bọt khá lâu

Bọt nhỏ đều, xốp, kém bền khi lên khỏi mặt thoáng

Bọt to, dễ vỡ. Thời gian giữ bọt thấp

Rất ít bọt

Mùi

Thơm dễ chịu, đặc trưng cho sản phẩm được sản xuất hoàn hảo, Không có mùi vị lạ

Thơm dễ chịu nhưng kém đặc trưng một chút, không có mùi lạ

Thơm dễ chịu, xuất hiện mùi khuyết tật nhẹ

Kém thơm, xuất hiện mùi nồng, chua

Kém thơm, mùi nồng chua rõ rệt

Vị

Hòa hợp, êm dịu, dễ chịu hoàn toàn đặc trưng cho vị của sản phẩm được sản xuất hoàn hảo

Hòa hợp, êm dịu dễ chịu nhưng có phần kém đặc trưng

Vị mạnh hơn hoặc nhạt hơn vị đặc trưng một chút. Xuất hiện vị lạ.

Vị quá mạnh hoặc quá nhạt khác xa nhiều so với vị đặc trưng. Vị lạ hiện rõ.

Vị quá mạnh hoặc quá nhạt, khác nhiều so với vị đặc trưng. Vị lạ rất rõ.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi