Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5614:1991 ST SEV 6256-88 Chè - Phương pháp xác định hàm lượng chất sắt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5614:1991

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5614:1991 ST SEV 6256-88 Chè - Phương pháp xác định hàm lượng chất sắt
Số hiệu:TCVN 5614:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:05/04/1991Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5614:1991

CHÈ

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TẠP CHẤT SẮT

Tea

Method for determination of iron content

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6256 - 88.

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1456 - 83 mục 2.5.

1. Bản chất phương pháp

Phương pháp này dựa vào sự tách tạp chất sắt trong chè bằng nam châm từ, sau đó cân tạp chất sắt thu được.

2. Thiết bị và vật liệu

2.1. Cân phân tích với độ chính xác của phép cân là 0,1mg;

2.2. Cân kỹ thuật với giới hạn lớn nhất là 1000g và sai lệch phép cân lớn hơn 0,1g;

2.3. Nam châm hình móng ngựa hoặc nam châm từ với lực hút không nhỏ hơn 50N;

2.4. Kính đồng hồ đường kính 50mm; giấy lọc j 9 ¸ 11cm;

2.5. Cối sứ;

2.6. Kính;

2.7. Giấy trắng; giấy can mỏng hoặc giấy thuốc lá.

3. Tiến hành phép thử

Cân mẫu từ 100¸ 250g; nếu là chè F, D thì lấy l00g.

Rải mẫu chè thành một lớp mỏng (dày không quá 1cm) trên kính. Bọc kín 2 cực của nam châm bằng giấy mỏng, sau đó đưa nam châm theo bề mặt của lớp chè sao cho toàn bộ bề mặt của lớp chè đều được nam châm đi qua.

Sau đó bỏ nam châm và dùng tay gõ nhẹ giấy có tạp chất sắt và các phần hút vào ra tờ giấy khác, rồi cẩn thận chuyển vào cối sứ.

Trộn lại mẫu chè, san đều và lặp lại các thao tác như trên đến khi hết tạp chất sắt.

3.2. Tạp chất sắt thu được dùng chày nghiền trong cối sau đó dùng nam châm hút lại để tách những tạp chất không phải là sắt ra.

Chuyển tạp chất sắt thu được lên kính đồng hồ hoặc lên giấy đã được biết trọng lượng và cân với sai số không vượt quá 0,lmg

4. Tính kết quả

4.1. Phần trăm khối lượng tạp chất sắt (X) được tính theo công thức sau:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5614:1991 ST SEV 6256-88 Chè - Phương pháp xác định hàm lượng chất sắt

Trong đó:

m : Khối lượng tạp chất sắt, g;

m1: Khối lượng mẫu chè dùng để phân tích, g.

4.2 Kết quả thu được tính đến con số thứ 4 sau dấu phảy.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi