Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990 Mật ong tự nhiên - Yêu cầu kỹ thuật

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 21/02/2024 11:15 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 5267:1990 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1990
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5267:1990

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5267:1990

MẬT ONG TỰ NHIÊN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Honey – Specifications

 

1. Khái niệm theo TCVN 5260-90

2. Phân loại

2.1. Mật ong được phân loại theo nguồn gốc thực vật thành các loại sau :

- Mật ong hoa

- Mật ong dịch lá

- Mật ong hỗn hợp

2.1.1. Mật ong hoa được phân loại thành mật ong đơn hoa và mật ong đa hoa tuỳ theo lượng mật hoa do ong khai thác chủ yếu từ một hay nhiều loại hoa...

- Mật ong đơn hoa : Mật ong hoa nhãn, mật ong hoa vải, mật ong hoa bạch đàn, mật ong hoa táo, mật ong hoa chôm chôm, mật ong hoa bạc hà, mật ong hoa cỏ lào, mật ong hoa sú vẹt...

- Mật ong đa hoa: Mật ong vải nhãn, mật ong chôm chôm - café, mật ong hoa rừng...

2.2. Mật ong dịch lá: Mật ong cao su, đay

2.3. Mật ong hỗn hợp: Mật ong cao su - vải - café - bạch đàn - táo - đay.

3. Yêu cầu kỹ thuật.

3.1. Các chỉ tiêu cảm quan của mật ong phải đảm bảo những yêu cầu nêu trong bảng 1.

Bảng 1

Loại mật ong

Mầu sắc

Mùi vị

Trạng thái

1

2

3

4

Mật ong đơn hoa

 

 

 

Mật ong hoa nhãn

Vàng nhạt

Rất đặc trưng hoa nhãn ngọt sắc

Lỏng-sánh, trong

Mật ong hoa vải

Vàng chanh

Rất đặc trưng hoa vải, ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, trong

Mật ong hoa bạch đàn

Nâu đỏ

Đặc trưng như mùi nếp lên men, ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, trong

Mật ong hoa táo

Từ vàng đến nâu sẫm

Đặc trưng hoa táo, ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, trong

1

2

3

4

Mật ong hoa chôm chôm

Từ vàng nhạt đến vàng sẫm

Thơm gần giống hoa vải, ngọt khé

Lỏng-sánh, trong

Mật ong hoa bạc hà

Vàng chanh

Rất đặc trưng hoa bạc hà, khé

Lỏng-sánh, trong hoặc kết tinh dạng mỡ

Mật ong hoa cỏ lào

Vàng nhạt đến vàng sẫm

Thơm sắc, ngọt khé

Lỏng-sánh, trong hoặc kết tinh dạng xốp

Mật ong hoa tràm

Vàng đậm đến nâu đen

Đặc trưng của hoa tràm ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, không trong

Mật ong hoa sú vẹt

Vàng sánh đến vàng chanh

ít thơm ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, trong

Mật ong đa hoa

 

 

 

Mật ong vải, nhãn

Từ vàng sáng đến vàng nâu

Đặc trưng của cả hoa nhãn và hoa vải, ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, trong

Mật ong café chôm chôm

Từ vàng sáng đến vàng sẫm

Đặc trưng của hoa café và chôm chôm ngọt sắc

 

Mật ong hoa rừng

Từ vàng sáng đến sẫm nâu

Thơm hắc

Lỏng-sánh, trong

Mật ong dịch lá

 

 

 

Mật ong cao su

Từ vàng sáng đến vàng nâu

ít thơm, ngọt nhẹ

Lỏng-sánh, trong hoặc không trong kết tinh dạng xốp

Mật ong hỗn hợp

Từ vàng sáng đến vàng sẫm

Hỗn hợp các loại hoa, từ ngọt nhẹ đến ngọt khé

Lỏng-sánh, trong hoặc không trong kết tinh dạng mỡ hoặc dạng xốp

3.2. Mật ong không được có dấu hiệu lên men

3.3. Các chỉ tiêu hoá -lý của mật ong phải đảm bảo các yêu cầu trong bảng 2.

Bảng 2

Số TT

Tên chỉ tiêu

Mật ong hoa

Mật ong dịch lá

Mật ong hỗn hợp

1

Hàm lượng nước % khối lượng, không quá

23

21

21

2

Hàm lượng đường khử tự do, % khối lượng, không dưới

70

60

65

3

Hàm lượng đường Sacaroza, % khối lượng, không quá

5

5

5

4

Độ axit, ml NaOH 1 N/kg không quá

40

40

40

5

Chỉ số diataza, đơnvị Gote, không dưới

7

8

8

6

Hàm lượng HMF, mg/kg, không quá

20

40

30

7

Hàm lượng chất rắn không tan trong nước, % khối lượng, không quá

0,1

0,1

0,1

Chú thích: Đối với mật hoa chôm chôm, cỏ lào, hàm lượng nước cho phép không quá 22%.

3.4. Mật ong phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh theo TCVN 5375-91 và các qui định hiện hành.

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 5261-90

4.1.1. Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan: Màu sắc, mùi vị, trạng thái và dạng bên ngoài theo TCVN 5262-90.

4.2. Xác định các chỉ tiêu hoá -lý theo TCVN 5263-90; 5264-90; 5266-90; 5258-90; 5269-90; 5270-90 và 5271-90.

4.3. Xác định các chỉ tiêu vệ sinh theo TCVN 5375-91.

5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản:

5.1. Bao gói

5.1.1. Mật ong chỉ được đựng trong các bao bì làm từ các nguyên liệu sau:

- Sứ hoặc sành tráng men;

- Thủy tinh;

- Gỗ;

- Nhôm dùng cho thực phẩm, thép không gỉ hoặc sắt mạ thép không gỉ hoặc sơn vecni thực phẩm, tráng sáp ong;

- Nhựa dùng cho thực phẩm;

- Giấy có tẩm chất chống thấm nước dùng cho thực phẩm.

5.1.2. Bao bì phải nguyên lành, sạch, khô, có nắp đậy kín, không bị mốc, không có mùi lạ.

5.1.3. Lượng mật ong đóng không quá 95% thể tích bao bì, nắp đậy thật kín.

5.2. Ghi nhãn

5.2.1. Nhãn trên bao bì phải ghi rõ

- Tên sản phẩm

- Loại sản phẩm

- Tên cơ sở sản xuất

- Thời gian khai thác

- Ngày tháng năm đóng gói

- Khối lượng tịnh và cả bì

- Ký hiệu tiêu chuẩn.

5.3. Vận chuyển

5.3.1. Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, khô ráo, không có mùi lạ, có mui che mưa, nắng.

5.3.2. Khi vân chuyển bao bì phải được đậy kín, chèn lót, tránh đổ vỡ, dò, chảy, khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng.

5.4. Bảo quản.

5.4.1. Mật ong phải bảo quản trong kho thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ, tránh ánh sáng trực tiếp, không có mùi lạ.

5.4.2. Mật ong phải được xếp theo từng loại, bao bì đựng kín và tránh để mật ong hút ẩm.

5.4.3. Không xếp chung mật ong với các loại sản phẩm khác có ảnh hưởng đến chất lượng mật ong.

5.4.4. Mật ong bảo quản lâu phải kiểm tra lại chất lượng trước khi xuất kho.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×