Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990 Mật ong tự nhiên - Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990
Số hiệu: | TCVN 5267:1990 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm | |
Ngày ban hành: | 01/01/1990 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5267:1990
MẬT ONG TỰ NHIÊN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Honey – Specifications
1. Khái niệm theo TCVN 5260-90
2. Phân loại
2.1. Mật ong được phân loại theo nguồn gốc thực vật thành các loại sau :
- Mật ong hoa
- Mật ong dịch lá
- Mật ong hỗn hợp
2.1.1. Mật ong hoa được phân loại thành mật ong đơn hoa và mật ong đa hoa tuỳ theo lượng mật hoa do ong khai thác chủ yếu từ một hay nhiều loại hoa...
- Mật ong đơn hoa : Mật ong hoa nhãn, mật ong hoa vải, mật ong hoa bạch đàn, mật ong hoa táo, mật ong hoa chôm chôm, mật ong hoa bạc hà, mật ong hoa cỏ lào, mật ong hoa sú vẹt...
- Mật ong đa hoa: Mật ong vải nhãn, mật ong chôm chôm - café, mật ong hoa rừng...
2.2. Mật ong dịch lá: Mật ong cao su, đay
2.3. Mật ong hỗn hợp: Mật ong cao su - vải - café - bạch đàn - táo - đay.
3. Yêu cầu kỹ thuật.
3.1. Các chỉ tiêu cảm quan của mật ong phải đảm bảo những yêu cầu nêu trong bảng 1.
Bảng 1
Loại mật ong | Mầu sắc | Mùi vị | Trạng thái |
1 | 2 | 3 | 4 |
Mật ong đơn hoa |
|
|
|
Mật ong hoa nhãn | Vàng nhạt | Rất đặc trưng hoa nhãn ngọt sắc | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong hoa vải | Vàng chanh | Rất đặc trưng hoa vải, ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong hoa bạch đàn | Nâu đỏ | Đặc trưng như mùi nếp lên men, ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong hoa táo | Từ vàng đến nâu sẫm | Đặc trưng hoa táo, ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, trong |
1 | 2 | 3 | 4 |
Mật ong hoa chôm chôm | Từ vàng nhạt đến vàng sẫm | Thơm gần giống hoa vải, ngọt khé | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong hoa bạc hà | Vàng chanh | Rất đặc trưng hoa bạc hà, khé | Lỏng-sánh, trong hoặc kết tinh dạng mỡ |
Mật ong hoa cỏ lào | Vàng nhạt đến vàng sẫm | Thơm sắc, ngọt khé | Lỏng-sánh, trong hoặc kết tinh dạng xốp |
Mật ong hoa tràm | Vàng đậm đến nâu đen | Đặc trưng của hoa tràm ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, không trong |
Mật ong hoa sú vẹt | Vàng sánh đến vàng chanh | ít thơm ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong đa hoa |
|
|
|
Mật ong vải, nhãn | Từ vàng sáng đến vàng nâu | Đặc trưng của cả hoa nhãn và hoa vải, ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong café chôm chôm | Từ vàng sáng đến vàng sẫm | Đặc trưng của hoa café và chôm chôm ngọt sắc |
|
Mật ong hoa rừng | Từ vàng sáng đến sẫm nâu | Thơm hắc | Lỏng-sánh, trong |
Mật ong dịch lá |
|
|
|
Mật ong cao su | Từ vàng sáng đến vàng nâu | ít thơm, ngọt nhẹ | Lỏng-sánh, trong hoặc không trong kết tinh dạng xốp |
Mật ong hỗn hợp | Từ vàng sáng đến vàng sẫm | Hỗn hợp các loại hoa, từ ngọt nhẹ đến ngọt khé | Lỏng-sánh, trong hoặc không trong kết tinh dạng mỡ hoặc dạng xốp |
3.2. Mật ong không được có dấu hiệu lên men
3.3. Các chỉ tiêu hoá -lý của mật ong phải đảm bảo các yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2
Số TT | Tên chỉ tiêu | Mật ong hoa | Mật ong dịch lá | Mật ong hỗn hợp |
1 | Hàm lượng nước % khối lượng, không quá | 23 | 21 | 21 |
2 | Hàm lượng đường khử tự do, % khối lượng, không dưới | 70 | 60 | 65 |
3 | Hàm lượng đường Sacaroza, % khối lượng, không quá | 5 | 5 | 5 |
4 | Độ axit, ml NaOH 1 N/kg không quá | 40 | 40 | 40 |
5 | Chỉ số diataza, đơnvị Gote, không dưới | 7 | 8 | 8 |
6 | Hàm lượng HMF, mg/kg, không quá | 20 | 40 | 30 |
7 | Hàm lượng chất rắn không tan trong nước, % khối lượng, không quá | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
Chú thích: Đối với mật hoa chôm chôm, cỏ lào, hàm lượng nước cho phép không quá 22%.
3.4. Mật ong phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh theo TCVN 5375-91 và các qui định hiện hành.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 5261-90
4.1.1. Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan: Màu sắc, mùi vị, trạng thái và dạng bên ngoài theo TCVN 5262-90.
4.2. Xác định các chỉ tiêu hoá -lý theo TCVN 5263-90; 5264-90; 5266-90; 5258-90; 5269-90; 5270-90 và 5271-90.
4.3. Xác định các chỉ tiêu vệ sinh theo TCVN 5375-91.
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản:
5.1. Bao gói
5.1.1. Mật ong chỉ được đựng trong các bao bì làm từ các nguyên liệu sau:
- Sứ hoặc sành tráng men;
- Thủy tinh;
- Gỗ;
- Nhôm dùng cho thực phẩm, thép không gỉ hoặc sắt mạ thép không gỉ hoặc sơn vecni thực phẩm, tráng sáp ong;
- Nhựa dùng cho thực phẩm;
- Giấy có tẩm chất chống thấm nước dùng cho thực phẩm.
5.1.2. Bao bì phải nguyên lành, sạch, khô, có nắp đậy kín, không bị mốc, không có mùi lạ.
5.1.3. Lượng mật ong đóng không quá 95% thể tích bao bì, nắp đậy thật kín.
5.2. Ghi nhãn
5.2.1. Nhãn trên bao bì phải ghi rõ
- Tên sản phẩm
- Loại sản phẩm
- Tên cơ sở sản xuất
- Thời gian khai thác
- Ngày tháng năm đóng gói
- Khối lượng tịnh và cả bì
- Ký hiệu tiêu chuẩn.
5.3. Vận chuyển
5.3.1. Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, khô ráo, không có mùi lạ, có mui che mưa, nắng.
5.3.2. Khi vân chuyển bao bì phải được đậy kín, chèn lót, tránh đổ vỡ, dò, chảy, khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng.
5.4. Bảo quản.
5.4.1. Mật ong phải bảo quản trong kho thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ, tránh ánh sáng trực tiếp, không có mùi lạ.
5.4.2. Mật ong phải được xếp theo từng loại, bao bì đựng kín và tránh để mật ong hút ẩm.
5.4.3. Không xếp chung mật ong với các loại sản phẩm khác có ảnh hưởng đến chất lượng mật ong.
5.4.4. Mật ong bảo quản lâu phải kiểm tra lại chất lượng trước khi xuất kho.