Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4713:1989 Đồ hộp rau quả

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4713:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4713:1989 Đồ hộp rau quả
Số hiệu:TCVN 4713:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:01/01/1989Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4713:1989

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) TCVN 4713_1989 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4713:1989

ĐỒ HỘP RAU QUẢ

 

1. Nội dung phương pháp

Cất axit sobic từ mẫu bằng hơi nước, oxy hóa bằng axit crom sunfuric tới andehytmalonic, dùng axit 2-tiobacbituric tạo phức chất màu hồng, đo cường độ màu của phức bằng máy so màu ở bước sóng 532 nm hoặc với kính lọc xanh.

2. Lấy mẫu theo TCVN 4409-87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413-87.

3. Dụng cụ, hóa chất

Cân phân tích chính xác đến 0,0001 g,

Máy so màu quang điện,

Bộ cất lõi cuốn hơi nước,

Bình định mức, dung tích 25 và 100 ml,

Kali bicromat, dung dịch 0,49 g/l,

Axit sunfuric đặc và dung dịch 1/2.

Dung dịch chất oxy hóa: trộn dung dịch kali bicromat và dung dịch axit sunfuric ngay trước khi dùng, theo tỷ lệ 1/1

Natri hydroxyt 0,1 N,

Axit clohydric 1N,

Axit 2-tiobacbituric: cõn 0,5 g axit 2-tiobacbituric chuyển toàn bộ vào bình mức 100 ml, thêm 50 ml nước cất đó có sẵn 10 ml NaOH 0,1N, sau đó thêm 11 ml dung dịch axit clohydric 1N, thêm nước đến vạch mức. Dung dịch này không bền chỉ sử dụng trong 5 giờ kể từ khi pha.

Axit sobic tinh khiết: CH3 (CH=CH)2COOH,

Nước cất 2 lần.

4. Tiến hành thử

4.1 Xây dựng đường chuẩn

Pha dung dịch tiêu chuẩn: hoà tan 0,1 g axit sobic vào 10-12 ml dung dịch  NaOH 0,1N. Chuyển toàn bộ vào bỡnh mức dung tớch 1000ml, thờm nước đến vạch mức.

Lấy 10 ml dung dịch tiêu chuẩn chuyển vào bình mức dung tớch 50 ml, thêm nước đến vạch. Dùng pipet cho vào 6 bình mức dung tớch 25 ml tuần tự: 0, 2, 4, 6, 8, 10 ml dung dịch đó pha trên. Thêm nước đến vạch mức, như vậy trong các bình có 0-0,4-0,8-1,6-2,0 mg axit sobic trong 1 lít.

Hút từ mỗi bình 10 ml, cho vào bình mức 25 ml, thờm 4 ml dung dịch oxy hóa, để bình vào bếp cách thuỷ đun sôi 10 phút, sau đó thêm 4 ml dung dịch axit 2-tiobacbituric và tiếp tục đun cách thủy trong 20 phút, làm nguội bình thêm nước đến vạch mức. Sau 30 phút đo màu dung dịch trên máy so màu quang điện ở bước sóng 532 nm hoặc với kính lọc xanh. Dùng cuvét dày 1-2 cm. Xây dựng đồ thị chuẩn với trục tung là mật độ quang và trục hoành là nồng độ tương ứng. Dung dịch so sánh là dung dịch tương ứng không có axit sobic.

4.2. Tiến hành đo màu

Lắp bộ cất lừi cuốn hơi nước. Cân 5-10 g mẫu, chuyển vào bình cầu của bộ cất, thêm 10 ml H2SO4 1N và 10 g MgSO4 thêm dung dịch NaCl 25% đến 3/4 thể tích bình cầu, đun sôi bình sinh hơi và đun nhẹ bình cầu. Quá trình chưng cất kết thúc khi thu được khoảng 100 ml dung dịch cất. Lấy bình hứng ra chuyển vào bình mức 250 ml, thêm nước đến vạch.

Dùng pipet hút 10 ml dịch cất, chuyển vào bình định mức dung tích 25 ml, thêm 4 ml dung dịch oxy hóa, đun cách thuỷ 10 phút, thêm 4 ml dung dịch axit 2-tiobacbituric, đun cách thủy 20 phút, làm nguội bình và tiếp tục tiến hành như điều 4.1.

5. Tính kết quả

Hàm lượng axit sobic (X) tính bằng %, theo công thức:

Trong đó:

n - Nồng độ của axit sobic trong mẫu đó theo đường chuẩn mg/l;

V1 - thể tích bình mức dịch cất pha loóng (250 ml theo phương pháp hướng dẫn),

V2 - Thể tích dịch cất lấy để xác định, ml,

V3 - Thể tích bình định mức pha loóng dung dịch so màu, ml,

m - khối lượng mẫu cân, g.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi