Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11442:2016 Phụ gia thực phẩm-Maltol
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11442:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11442:2016 Phụ gia thực phẩm-Maltol
Số hiệu: | TCVN 11442:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 19/12/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11442:2016
PHỤ GIA THỰC PHẨM - MALTOL
Food additives - Maltol
Lời nói đầu
TCVN 11442:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (2007) Maltol;
TCVN 11442:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHỤ GIA THỰC PHẨM - MALTOL
Food additives - Maltol
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với maltol được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý
TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)
TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit
TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
TCVN 8900-7:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
3 Mô tả
3.1 Tên gọi
Tên hóa học: 3-hydroxy-2-metyl-4-pyron
3.2 Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 636
C.A.S (mã số hóa chất): 118-71-8
3.3 Công thức hoá học: C6H6O3
3.4 Công thức cấu tạo (xem Hình 1)
Hình 1 - Công thức cấu tạo của maltol
3.5 Khối lượng phân tử: 126,11
3.6 Chức năng sử dụng: Chất điều vị, chất tạo hương
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận biết
4.1.1 Cảm quan
Bột tinh thể trắng có mùi bơ đường-caramel.
4.1.2 Khoảng nóng chảy
Từ 160 °C đến 164 °C.
4.1.3 Độ hòa tan
Ít tan trong nước, có thể tan trong etanol và propylen glycol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, chất được coi là “ít tan” nếu cần từ 30 đến dưới 100 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, chất “có thể tan” nếu chỉ cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.4 Độ hấp thụ tử ngoại
Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong axit clohydric 0,1 N có độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 274 nm.
4.2 Các chỉ tiêu lí - hóa
Các chỉ tiêu lí - hóa của maltol theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của maltol
Tên chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Hàm lượng maltol, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn | 99,0 |
2. Hàm lượng nước, % khối lượng, không lớn hơn | 0,5 |
3. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn | 0,2 |
4. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn | 1 |
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định khoảng nóng chảy, theo 3.2 của TCVN 6469:2010.
5.2 Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.3 Xác định hàm lượng maltol
5.3.1 Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng là nước cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.3.1.1 Dung dịch axit clohydric, 0,1 N.
5.3.1.2 Dung dịch chuẩn maltol
Cân 50 mg chất chuẩn maltol, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 250 ml (5.3.2.2), hòa tan trong một ít dung dịch axit clohydric 0,1 N (5.3.1.1), thêm dung dịch axit clohydric 0,1 N đến vạch và trộn. Dùng pipet (5.3.2.3) lấy 5 ml dung dịch này cho vào bình định mức 100 ml (5.3.2.2), pha loãng đến vạch bằng dung dịch axit clohydric 0,1 N và trộn.
5.3.2 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.3.2.1 Cân phân tích, có thể cân được 50 mg, chính xác đến 0,1 mg.
5.3.2.2 Bình định mức, dung tích 100 ml và 250 ml.
5.3.2.3 Pipet.
5.3.2.4 Thiết bị đo độ hấp thụ, có thể đo được tại bước sóng 274 nm.
5.3.2.5 Cuvet, bằng thạch anh, chiều dài đường quang 1 cm.
5.3.3 Cách tiến hành
5.3.3.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Cân 50 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 250 ml (5.3.2.2), hòa tan trong một ít dung dịch axit clohydric 0,1 N (5.3.1.1), thêm dung dịch axit clohydric 0,1 N đến vạch và trộn. Dùng pipet (5.3.2.3) lấy 5 ml cho vào bình định mức 100 ml (5.3.2.2), pha loãng đến vạch bằng dung dịch axit clohydric 0,1 N và trộn.
5.3.3.2 Xác định độ hấp thụ quang
Dùng thiết bị đo độ hấp thụ (5.3.2.4) để xác định độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn maltol (5.3.1.2) và dung dịch thử (5.3.3.1) tại bước sóng 274 nm, sử dụng cuvet 1 cm (5.3.2.5) và dùng dung dịch axit clohydric 0,1 N (5.3.1.1) làm mẫu trắng.
5.3.4 Tính kết quả
Hàm lượng maltol có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
Trong đó:
wS là khối lượng chất chuẩn trong dung dịch chuẩn maltol (5.3.1.2), tính bằng miligam (mg);
wA là khối lượng mẫu thử trong dung dịch thử (5.3.3.1), tính bằng miligam (mg);
AA là độ hấp thụ quang của dung dịch thử;
AS là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn maltol.
5.4 Xác định hàm lượng nước, theo TCVN 8900-1:2012.
5.5 Xác định hàm lượng tro sulfat, theo 5.3.3 của TCVN 8900-2:2012, sử dụng 5 g mẫu thử.
5.6 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012, TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900 8:2012.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.