Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11171:2015 Phụ gia thực phẩm-Natri ascorbat

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11171:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11171:2015 Phụ gia thực phẩm-Natri ascorbat
Số hiệu:TCVN 11171:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11171 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM - NATRI ASCORBAT

Food additive - Sodium ascorbate

Lời nói đầu

TCVN 11171:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (2003) Sodium ascorbate;

TCVN 11171:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thc phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM - NATRI ASCORBAT

Food additive - Sodium ascorbate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho natri ascorbat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu vin dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thc phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm - Phép thử nhận biết

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phn vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và km bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên t dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Natri L-ascorbat; natri ascorbat; natri 2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton enolat; natri 3-keto-L-gulofuranolacton enolat

3.2. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phm): 301

C.A.S (mã số hóa chất): 134-03-2

3.3. Công thc hóa học: C6H7O6Na

3.4. Công thức cu tạo (xem Hình 1)

Hình 1 - Công thức cu tạo của natri ascorbat

3.5. Khối lượng phân tử: 198,11

3.6. Chc năng sử dụng: Chất chống oxy hóa.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Bột tinh th trắng hoặc gần như trắng, không mùi, bị sẫm màu khi đ ra ngoài ánh sáng.

4.1.2. Độ hòa tan

Dễ tan trong nước, chỉ hơi tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một cht được coi là ch hơi tan nếu cn từ 1 000 đến dưới 10 000 phần dung môi đ hòa tan 1 phần cht tan, một chất “dễ tan” nếu ch cần từ 1 đến dưới 10 phần dung môi đ hòa tan 1 phn chất tan.

4.1.3. Phép thử ascorbat

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.1.4. Phép thử natri

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.4.

4.1.5. Phản ứng khử

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.5.

4.2. Các chỉ tiêu lí - hóa

Các chỉ tiêu lí - hóa của natri ascorbat được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của natri ascorbat

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng C6H7O6Na, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

99,0

2. Hao hụt khối lượng khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn

0,25

3. Góc quay cực riêng,  [dung dịch mẫu thử trong nước, nồng độ 10 % (khối lượng/thể tích)]

từ +103° đến +108°

4. pH, dung dịch 1/10

từ 6,5 đến 8,0

5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Xác định góc quay cực riêng, theo 3.6 của TCVN 6469:2010.

5.3. Phép thử ascorbat, theo 4.2.3 của TCVN 6534:2010.

5.4. Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010

Chuẩn bị dung dịch thử: nung mẫu thử, axit hóa cặn bằng dung dịch axit axetic loãng [khoảng 6 % (khối lượng)], lọc nếu cần.

5.5. Phản ứng khử

5.5.1. Thuc thử

5.5.1.1. Dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol

Cho 0,1 g natri 2,6-dichlorophenol-indophenol (C12H6C12NNaO2) vào 100 ml nước, đun nóng để hòa tan và lọc. Dung dịch đã chuẩn b được dùng trong 3 ngày.

5.5.1.2. Etanol.

5.5.2. Cách tiến hành

Dung dịch mẫu thử trong etanol slàm mt màu của dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (5.5.1.1).

5.6. Xác định hàm lượng natri ascorbat

5.6.1. Thuốc thử

5.6.1.1. Nước, không chứa cacbon dioxit.

5.6.1.2. Cloroform.

5.6.1.3. Dung dịch axit sulfuric, 10 % (khối lượng)

Thêm cẩn thận 57 ml axit sulfuric đặc [từ 95 % đến 98 % (khối lượng)] vào khoảng 100 ml nước, sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.

5.6.1.4. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn b trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên. Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đổi ở 100 °C. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ th metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicarbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ th tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn bị như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bn. Mi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.

5.6.1.5. Dung dịch chỉ thị tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất lng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dch ngay sau khi chuẩn bị.

5.6.2. Cách tiến hành

Cân 0,400 g mẫu thử đã được làm khô, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 100 ml nước không có cacbon dioxit (5.6.1.1) và 25 ml dung dịch axit sulfuric loãng (5.6.1.3). Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iot 0,1 N (5.6.1.4), khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm vài giọt dung dịch chỉ thị tinh bột (5.6.1.5) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.

5.6.3. Tính kết quả

Hàm lượng natri ascorbat có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng tính theo chất khô, tính theo công thức sau:

X =  x 100

Trong đó:

V là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng đ chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);

9,905 là số miligam natri ascorbat tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.

5.7. Xác đnh hao hụt khi lượng sau khi sy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.

Làm khô mẫu thử 24 h trong bình hút m trong điều kiện chân không sử dụng axit sulfuric đặc.

5.8. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.

5.9. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi