Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 4072:2009 Xác định hàm lượng chất béo trong kẹo

Số hiệu: TCVN 4072:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4072:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4072:2009

KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO

Candy - Determination of fat content

Lời nói đầu

TCVN 4072 : 2009 thay thế TCVN 4072 : 1985;

TCVN 4072 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO

Candy - Determination of fat content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong các sản phẩm kẹo.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4067 : 1985, Kẹo - Phương pháp lấy mẫu.

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1. Bạc nitrat (AgNO3), dung dịch 0,1 M.

3.2. Ete dầu hỏa, được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh, có điểm sôi từ 30 0C đến 60 0C.

3.3. Axit clohydric, dung dịch 8 M.

3.4. Silic cacbon (SiC), dạng hạt đã khử chất béo hoặc chất chống tạo bọt thích hợp khác.

3.5. Bông thủy tinh

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Thiết bị chiết Soxhlet, có các khớp nối dạng côn, dung tích xiphông khoảng 100 ml (ống chiết có đường kính trong 33 mm, chiều cao 80 mm), bình nón dung tích 250 ml và có lớp vỏ áo điều chỉnh nhiệt.

4.2. Cốc có mỏ, dung tích từ 250 ml đến 500 ml.

4.3. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

4.4. Bình hút ẩm.

4.5. Nồi cách thủy, duy trì được nhiệt độ từ 45 0C đến 50 0C.

4.6. Giấy lọc gấp nếp, Whatman 40 hoặc S&S 589, đường kính 15 cm, tốc độ lọc trung bình, hoặc loại tương đương.

4.7. Mặt kính đồng hồ

4.8. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 100 0C.

4.9. Túi chiết, bằng giấy lọc và đã khử chất béo.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4067 : 1985.

6. Cách tiến hành

Cân khoảng 4 g đến 5 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg vào cho cốc có mỏ (4.2). Thêm từ từ 45 ml nước sôi, vừa thêm vừa khuấy, để có được huyền phù đồng nhất. Thêm 55 ml dung dịch axit clohydric (3.3) và vài hạt silic cacbon đã khử chất béo hoặc chất chống tạo bọt khác (3.4) và khuấy. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ (4.7), đun từ từ cho đến sôi, và để sôi nhẹ trong 15 min. Tráng mặt kính đồng hồ (4.7) bằng 100 ml nước, cho vào cốc có mỏ.

Lọc dịch thủy phân qua giấy lọc gấp nếp (4.6), tráng cốc có mỏ ba lần bằng nước. Tiếp tục lọc và tráng rửa cho đến khi phần dịch lọc cuối cùng không còn ion Cl- [lấy khoảng 5 ml dịch lọc, cho vào vài giọt dung dịch AgNO (3.1), nếu không có kết tủa là đạt]. Chuyển giấy lọc ướt và mẫu thử vào túi chiết đã khử chất béo (4.9). Đặt túi chiết trong cốc có mỏ loại nhỏ và sấy ở 100 0C trong 6 h đến 18 h. Sau khi sấy, đặt nút bông thủy tinh (3.5) lên trên giấy lọc trong túi chiết.

Cho vài hạt chống tạo bọt đã khử chất béo vào bình nón 250 ml của thiết bị Soxhlet (4.1) và sấy khô trong 1 h ở 100 0C trong tủ sấy (4.8). Làm nguội trong bình hút ẩm (4.4) đến nhiệt độ phòng và cân, chính xác đến 0,1 mg.

Lắp túi chiết chứa mẫu thử đã sấy khô vào thiết bị chiết Soxhlet, cho vào ống vài viên bi thủy tinh. Tráng cốc có mỏ dùng để thủy phân phần mẫu thử, cốc có mỏ dùng để sấy túi chiết và mặt kính đồng hồ ba lần, mỗi lần dùng 50 ml ete dầu hỏa (3.2), sau đó cho ete dầu hỏa nói trên vào ống chiết của thiết bị chiết Soxhlet. Nối ống sinh hàn của thiết bị Soxhlet và thực hiện chiết chất béo trong 4 h, điều chỉnh nhiệt sao cho dung môi tràn qua xiphông ít nhất 30 lần (khoảng 7 lần đến 8 lần trong một giờ).

Sau khi chiết, tháo bình nón 250 ml ra khỏi thiết bị chiết Soxhlet và cho dung môi bay hơi trên nồi cách thủy (4.5). Sấy khô bình ở nhiệt độ 100 0C đến 101 0C trong 1,5 h đến 2 h, làm nguội trong bình hút ẩm (4.4) đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp lại thao tác sấy và cân đến khối lượng không đổi (chênh lệch kết quả của hai lần cân liên tiếp không lớn hơn 0,3 mg), mỗi lần sấy tiếp theo khoảng 30 min.

7. Tính và biểu thị kết quả

Hàm lượng chất béo, X, biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:

trong đó

m1 là khối lượng bình nón của thiết bị Soxhlet chứa các hạt chống tạo bọt và chất béo sau khi sấy, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng bình nón của thiết bị Soxhlet chứa các hạt chống tạo bọt, tính bằng gam (g);

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định đồng thời là ± 0,1 % chất béo.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] AOAC Official Method 963.15 Fat in Cacao Products. Soxhlet Extraction Method.

[2] AOAC Official Method 970.20 Cacao Products. Preparation of Laboratory Sample Procedure.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:2009

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:1985 Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×