Thông tư 55/2025/TT-BTC quy định lệ phí và phí sử dụng mã số viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 55/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 55/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông
_______________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 115/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Thông tư này quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông; cơ quan nhà nước phân bổ mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân bổ mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Trường hợp được phân bổ mã, số viễn thông mới, phân bổ bổ sung thì nộp phí khi được phân bổ mã, số viễn thông, số phí phải nộp được tính từ quý được phân bổ.
Trường hợp hoàn trả mã, số viễn thông thì phải nộp phí hết quý đó trước khi được chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông.
Đối với số phí phải nộp của quý II năm 2025, tiếp tục thực hiện nộp phí theo thời hạn được quy định tại Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông. Đối với số phí phải nộp của quý III năm 2025, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2025.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc; - Ủy ban Kinh tế và Tài chính; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ TP); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, Cục CST(240b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG
MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 55/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu lệ phí |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Mã, số viễn thông |
350.000 |
B. PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu (đồng/năm) |
1 |
Số thuê bao (tính theo số khả dụng) |
|
1.1 |
Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất |
300/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1.2 |
Thuê bao di động H2H |
|
a |
Từ 8 triệu số trở xuống |
1.000 |
b |
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số |
2.000 |
c |
Trên 32 triệu số đến 64 triệu số |
3.000 |
d |
Trên 64 triệu số |
4.000 |
1.3 |
Thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh |
1.000 |
1.4 |
Thuê bao điện thoại Internet |
1.000 |
1.5 |
Thuê bao di động M2M |
800 |
2 |
Mã nhà khai thác |
|
2.1 |
Đối với 3 chữ số |
100.000.000 |
2.2 |
Đối với 4 chữ số |
50.000.000 |
2.3 |
Đối với 5 chữ số |
25.000.000 |
3 |
Mã mạng di động |
|
3.1 |
Đối với 2 chữ số |
500.000.000 |
3.2 |
Đối với 3 chữ số |
50.000.000 |
4 |
Mã dịch vụ |
|
4.1 |
Đối với 3 chữ số |
1.000.000.000 |
4.2 |
Đối với 4 chữ số |
100.000.000 |
4.3 |
Đối với 5 chữ số |
50.000.000 |
5 |
Số dịch vụ nội vùng |
|
5.1 |
Dịch vụ nội vùng 4 chữ số |
50.000.000 |
5.2 |
Dịch vụ nội vùng 5 chữ số |
10.000.000 |
5.3 |
Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên |
5.000.000 |
6 |
Số dịch vụ toàn quốc |
|
6.1 |
Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số |
200.000.000 |
6.2 |
Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số |
20.000.000 |
6.3 |
Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số |
2.000.000 |
6.4 |
Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số |
1.000.000 |
6.5 |
Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên |
500.000 |
7 |
Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (SMS) |
|
7.1 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số |
500.000.000 |
7.2 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số |
50.000.000 |
7.3 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số |
10.000.000 |
7.4 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số |
5.000.000 |
8 |
Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC) |
50.000.000 |
9 |
Mã điểm báo hiệu |
|
9.1 |
Mã điểm báo hiệu quốc tế |
40.000.000 |
9.2 |
Mã điểm báo hiệu quốc gia |
20.000 |
10 |
Mã nhận dạng mạng di động (MNC) |
50.000.000 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây