Nghị định 115/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông tài nguyên Internet
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 115/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 115/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet từ 20/7/2025
Ngày 03/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 115/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông liên quan đến quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet và đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn". Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20/07/2025.
Nghị định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý, sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet và các hoạt động liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia ".vn".
- Quản lý kho số viễn thông và tài nguyên Internet
Nghị định quy định chi tiết về việc quản lý kho số viễn thông và tài nguyên Internet, bao gồm việc cấp phát, thu hồi, và sử dụng các mã, số viễn thông và tài nguyên Internet. Các tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn của hệ thống viễn thông và Internet quốc gia.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet
Nghị định cũng quy định về việc bồi thường cho các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet. Việc bồi thường sẽ được thực hiện theo các nguyên tắc và quy định cụ thể nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.
- Đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia ".vn"
Nghị định quy định chi tiết về quy trình và điều kiện đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông và tên miền quốc gia ".vn". Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải đáp ứng các điều kiện và tuân thủ quy trình đấu giá do cơ quan có thẩm quyền quy định. Việc đấu giá nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch và hiệu quả trong việc phân bổ tài nguyên viễn thông và Internet.
Xem chi tiết Nghị định 115/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 115/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 115/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho
số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã,
số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã,
số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 48 và khoản 10 Điều 50 của Luật Viễn thông về việc quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.
Nghị định này áp dụng đối với:
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KHO SỐ VIỄN THÔNG
HOÀN TRẢ, THU HỒI MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Trong thời hạn 10 ngày sau khi chấm dứt thực hiện các hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) về việc chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI MÃ, SỐ VIỄN THÔNG, TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được thực hiện theo quy định pháp luật về đấu giá tài sản.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả đấu giá, biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá từ Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; ban hành quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng số thuê bao di động H2H phân bổ qua đấu giá theo pháp luật dân sự và thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG, TÀI NGUYÊN INTERNET
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
______
Mẫu số 01 |
Báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông |
Mẫu số 03 |
Kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông |
Mẫu số 04 |
Báo cáo hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông |
Mẫu số 05 |
Quyết định phân bổ mã, số viễn thông |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá |
Mẫu số 07 |
Quyết định phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị hoàn trả mã số viễn thông |
Mẫu số 09 |
Quyết định về việc hoàn trả mã, số viễn thông |
Mẫu số 10 |
Quyết định thu hồi mã, số viễn thông |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông |
Mẫu số 12 |
Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông |
Mẫu số 13 |
Quyết định chấp thuận đổi số thuê bao viễn thông |
Mẫu số 14 |
Báo cáo kết quả đổi số thuê bao viễn thông |
Mẫu số 15 |
Thông báo việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông |
Mẫu số 16 |
Thông báo chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông |
Mẫu số 17 |
Báo cáo số lượng số thuê bao viễn thông cho thuê |
Mẫu số 18 |
Báo cáo số lượng thuê bao viễn thông được thuê |
Mẫu số 19 |
Quyết định bồi thường do thu hồi mã, số viễn thông |
Mẫu số 20 |
Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông |
Mẫu số 21 |
Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 22 |
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông |
Mẫu số 23 |
Quyết định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông |
Mẫu số 24 |
Văn bản đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 25 |
Văn bản chấp nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 26 |
Bản cam kết không thuộc đối tượng nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 27 |
Bản khai chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”. |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO SỐ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC,
SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG NĂM ...(*)
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày .../ ... / 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, (tên tổ chức/doanh nghiệp) có trụ sở chính tại địa chỉ …………. báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm ……… như sau:
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất (bao gồm số thuê bao cố định hữu tuyến và số thuê bao cố định vô tuyến) được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 1.
Bảng 1
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 1 được sắp xếp theo mà vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khoá 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến (bao gồm cả thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến) nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao được phân bổ: Là số lượng thuê bao mà doanh nghiệp được phân bổ theo quyết định phân bổ của Cục Viễn thông.
2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ (không tính các trạm VSAT sử dụng làm trung kế truyền dẫn nội mạng của doanh nghiệp).
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 2.
Bảng 2
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 2 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khoá 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao được phân bổ: Là số lượng thuê bao mà doanh nghiệp được phân bố theo quyết định phân bố của Cục Viễn thông.
3. Mã mạng và số thuê bao di động H2H
Số thuê bao di động H2H bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;
a) Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao di động H2H được phân bổ theo phương thức trực tiếp được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 3.
Bảng 3
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 3 được sắp xếp theo mà mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(5) Số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(6) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(7) Số lượng thuê bao được phân bổ: Là số lượng thuê bao mà doanh nghiệp được phân bổ theo quyết định phân bổ của Cục Viễn thông.
b) Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao di động H2H được phân bổ qua phương thức đấu giá được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 3a.
Bảng 3a
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 3a được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(5) Số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(6) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
c) Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao di động H2H chuyển mạng giữ nguyên số được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 3b.
Bảng 3b
Ghi chú:
(1) Số lượng thuê bao trả trước đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(3) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(4) Số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(5) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
4. Mã mạng và số thuê bao di động M2M
- Số thuê bao di động M2M bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao di động M2M được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 4.
Bảng 4
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 4 được sắp xếp theo mà mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả sau đang mở: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở ca chiều đi và chiều đến.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao được phân bổ: Là số lượng thuê bao mà doanh nghiệp được phân bổ theo quyết định phân bổ của Cục Viễn thông.
5. Số thuê bao điện thoại Internet
- Số thuê bao điện thoại Internet được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao điện thoại Internet được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 5.
Bảng 5
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 5 được sắp xếp theo mà vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khoá 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao được phân bổ: Là số lượng thuê bao mà doanh nghiệp được phân bổ theo quyết định phân bổ của Cục Viễn thông.
6. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mà điểm báo hiệu quốc gia được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
Bảng 6
TT |
Mã, khối mã đang sử dụng |
Mã, khối mã đang không sử dụng |
Số lượng mã đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng |
||
Mã, khối mã |
Số lượng |
Mã, khối mã |
Số lượng |
|||
1 |
(Liệt kê các mã, khối mã đang sử dụng) |
A |
(Liệt kê các mã, khối mã đang không sử dụng ) |
B |
C |
D=A/C*100% |
7. Mã điểm báo hiệu quốc tế
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc tế được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
8. Số dịch vụ gọi tự do
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi tự do được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
Bảng 7
TT |
Số dịch vụ đang sử dụng |
Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của đơn vị sử dụng |
Mục đích sử dụng, Loại hình dịch vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
… |
… |
… |
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng: |
A |
||
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng: |
B |
||
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ: |
C |
||
Hiệu suất sử dụng: |
D=A/C*100% |
9. Số dịch vụ gọi giá cao
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi giá cao được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
10. Số dịch vụ giải đáp thông tin
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
Bảng 8
TT |
Số dịch vụ đang sử dụng |
Được phân bổ trực tiếp/đấu giá |
Mục đích sử dụng, Loại hình dịch vụ |
Tên các doanh nghiệp viễn thông kết nối |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
… |
|
… |
… |
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng; |
|
A |
||
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng: |
|
B |
||
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ: |
|
C |
||
Hiệu suất sử dụng: |
|
D=A/C*100% |
11. Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
12. Các mã, số viễn thông khác
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông khác được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 9.
Bảng 9
TT |
Tên mã, số viễn thông(1) |
Mã, số viễn thông đang sử dụng |
Mã, số viễn thông đang không sử dụng |
Số lượng mã, số viễn thông đã được phân bổ |
||
Mã, số viễn thông |
Số lượng |
Mã, số viễn thông |
Số lượng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Ghi chú:
(1) Tên mã, số viễn thông: Tên mã, số viễn thông có thể là mã dịch vụ điện thoại thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài, mã dịch vụ điện thoại VoIP, mã dịch vụ truyền số liệu, mà nhà khai thác, mà nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất, mã nhận dạng mạng số liệu.
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo này, xin liên hệ (tên, sổ điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).
Người lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Ghi chú: (*) Tổ chức/doanh nghiệp được phân bố mã, số viễn thông nào thì báo cáo đầy đủ số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông đó trong năm báo cáo.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng trường hợp mã, số viễn thông phân bổ theo phương thức trực tiếp)
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp:
a) Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………Chức vụ: …………………..………………..
- Điện thoại: …………………………………. Email: ……………………………………….
- Số Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: …………………….. (đối với doanh nghiệp viễn thông).
2. Thông tin về mã, số viễn thông
a) Tên mã, số viễn thông: (Ghi rõ tên mã, số viễn thông, ví dụ: số thuê bao di động H2H);
b) Mã, số viễn thông hoặc khối mã, số viễn thông: (Ví dụ: khối 9ABCDEF gần với mã mạng di động H2H 51) ;
c) Phạm vi đề nghị: (Ví dụ: toàn quốc);
d) Số lượng: (Ví dụ: 200.000 số).
3. Hiện trạng khai thác, sử dụng mã, số viễn thông
a) Số lượng mã, số viễn thông đã được phân bổ: (Ví dụ: 2.000.000 số);
b) Hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông: (T7 dụ: 80%).
4. Thực hiện nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số
(Ví dụ: đã nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định).
5. Thực hiện chế độ báo cáo
(Ví dụ: Báo cáo đầy đủ, đúng hạn về tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông theo quy định).
6. Tài liệu kèm theo
a) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
c) Kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông;
d) Báo cáo hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông (trường hợp đề nghị phân bổ từ lần 2 trở đi);
đ) Tài liệu khác (nếu có)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng quy định về quy hoạch, quy định về quản lý kho số viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) báo cáo kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông đề nghị phân bổ kèm theo Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông số ……… như sau:
1. Tên mã, số viễn thông: (Ghi rõ tên mã, số viễn thông theo đơn đề nghị, ví dụ: Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn);
2. Mục đích sử dụng mã, số viễn thông: (Ghi rõ mục đích sử dụng. Ví dụ: sử dụng để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông, tư vấn pháp luật...);
3. Hạ tầng kỹ thuật dùng để khai thác, sử dụng mã, số viễn thông: (Ghi rõ mã, số viễn thông được khai báo, sử dụng trên hạ tầng mạng gì? Ví dụ: Sử dụng trên hạ tầng mạng viễn thông di động);
4. Kế hoạch khai thác, sử dụng mã, số viễn thông: (Ghi rõ lịch trình dự kiến thực hiện việc khai thác, sử dụng mã, số viễn thông, kế hoạch khai báo, kết nối, định tuyến, dịch vụ cung cấp gắn với mã, số viễn thông, đối tượng sử dụng, phạm vi và quy mô, lộ trình triển khai, sử dụng mã, số viễn thông).
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO HIỆU SUẤT SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng cho việc đề nghị phân bổ mã, số viễn thông từ lần thứ 02 trở đi)
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông cho việc đề nghị phân bổ thêm như sau:
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp:
- Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
- Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………. Điện thoại: ………………………………
- Chức vụ: ……………………………………… Email: …………………………………….
2. Hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông tính đến thời điểm đề nghị phân bổ:
STT |
Loại mã, số viễn thông được phân bổ |
Số lượng mã, số viễn thông được phân bổ |
Phạm vi mã, số viễn thông được phân bổ |
Số lượng mã, số viễn thông đang hoạt động |
Hiệu suất sử dụng (%) |
... |
... |
A |
... |
B |
D=B/A*100 |
... |
... |
A |
... |
B |
D=B/A*100 |
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Mẫu số 05
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC VIỄN THÔNG Số: ……/QĐ-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ mã, số viễn thông
__________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BKHCN ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đề nghị của (Tên tổ chức/doanh nghiệp) tại Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông số …… ngày ……..;
Theo đề nghị của ……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ mã, số viễn thông cho (Tên tổ chức/doanh nghiệp) theo quy định như sau:
1. Thông tin về mã, số viễn thông được phân bổ:
STT |
Tên mã, số |
Mã, số (khối mã, số) |
Độ dài mã, số |
Số lượng mã, số |
Phạm vi phân bổ |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cục Viễn thông có thể thay đổi hoặc thu hồi mã, số viễn thông nêu tại khoản 1 Điều này theo quy hoạch kho số viễn thông và quy định về quản lý kho số viễn thông.
Điều 2. (Tên tổ chức/doanh nghiệp) có trách nhiệm trong việc khai thác và sử dụng mã, số viễn thông được phân bổ như sau:
1. Khai thác, sử dụng mã, số viễn thông được phân bổ theo đúng quy hoạch kho số viễn thông và quy định về quản lý kho số viễn thông;
2. Nộp lệ phí phân bổ mã, số viễn thông, phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật;
3. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông có liên quan đưa mã, số viễn thông được phân bổ vào khai thác, đồng thời thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng dịch vụ viễn thông việc sử dụng mã, số viễn thông này;
4. Hoàn trả mã, số viễn thông được phân bổ khi không còn nhu cầu sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ...., chức vụ người đại diện theo pháp luật của (tên tổ chức/doanh nghiệp) và Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………..; - Lưu: VT. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng trường hợp mã, số viễn thông phân bổ qua phương thức đấu giá)
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân:
a) Trường hợp là cá nhân
- Họ tên: ………………………………………………. Quốc tịch ………………………………….
- Sinh ngày: ………./ ……../ …….. Nam, Nữ: ……..
- Số thẻ CCCD/CC: …………………………. cấp ngày ………/……./ ……. tại ……………
- Điện thoại: ……………………………………………. Email: ………………………………………
b) Trường hợp là tổ chức/doanh nghiệp
- Tên tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
- Giấy Đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập: ………
- Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………………….… Chức vụ: ………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………. Email: ………………………………………
- Số Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: ………….. ngày cấp: ………. ngày hết hạn: ……….. (đối với doanh nghiệp viễn thông).
2. Thông tin về mã, số viễn thông
a) Trường hợp mã, số viễn thông trúng đấu giá là số thuê bao di động
STT |
Số thuê bao di động (1) |
Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá (2) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Ghi rõ số thuê bao di động trúng đấu giá: ví dụ 0989.999.999.
(2) : Ghi rõ số quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của Bộ KHCN, ví dụ: Quyết định số 999/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2025.
b) Trường hợp mã, số viễn thông trúng đấu giá là mã mạng di động, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin
STT |
Mã, số viễn thông (1) |
Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá (2) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Ghi rõ mã, số viễn thông trúng đấu giá: ví dụ số SMS 9029.
(2) : Ghi rõ số quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của Bộ KHCN, ví dụ: Quyết định số 998/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2025.
3. Tài liệu kèm theo:
a) Trường hợp là cá nhân:
Bản sao căn cước công dân hoặc căn cước.
b) Trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp:
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
(Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai (Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân (Ký và ghi rõ họ tên (đối với cá nhân); ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (đối với tổ chức, doanh nghiệp)) |
Mẫu số 07
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC VIỄN THÔNG Số: ……/QĐ-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ mã, số viễn thông
(Áp dụng trường hợp mã, số viễn thông phân bổ qua phương thức đấu giá)
____________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BKHCN ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đề nghị của tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ………. tại Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông số ……….. ngày ……….
Theo đề nghị của ………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá cho (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) như sau:
1. Trường hợp mã, số viễn thông là số thuê bao di động H2H:
STT |
Số thuê bao di động (1) |
Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá (2) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Ghi rõ số thuê bao di động: ví dụ 0989.999.999.
(2) : Ghi rõ số quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của Bộ KHCN, ví dụ: Quyết định số 998/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2025.
2. Trường hợp mã, số viễn thông là mã mạng di động, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin
STT |
Tên mã, số |
Mã, số (khối mã, số) |
Độ dài mã, số |
Số lượng mã, số |
Phạm vi phân bổ |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) có trách nhiệm trong việc khai thác và sử dụng mã, số viễn thông được phân bổ như sau:
1. Sử dụng mã, số viễn thông trúng đấu giá theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý kho số viễn thông.
2. Nộp lệ phí phân bổ mã, số viễn thông, phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông có liên quan đưa mã, số viễn thông được phân bổ vào khai thác, đồng thời thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng dịch vụ viễn thông việc sử dụng mã, số viễn thông này (trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Hoàn trả mã, số viễn thông được phân bổ khi không còn nhu cầu sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ………………… và chức vụ người đại diện theo pháp luật của (Tên tổ chức/doanh nghiệp) hoặc (tên cá nhân) và Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………..; - Lưu: VT. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân:
a) Trường hợp là cá nhân
- Tôi là: ………………………………………………. Quốc tịch ………………………………….
- Sinh ngày: ………./ ……../ …….. Nam, Nữ: ……..
- Số thẻ CCCD/CC: …………………………. cấp ngày ………/……./ ……. tại ……………
- Điện thoại: ……………………………………………. Email: ………………………………………
b) Trường hợp là tổ chức/doanh nghiệp
- Tên tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
- Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………………….… Chức vụ: ………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………. Email: ………………………………………
2. Thông tin về mã, số viễn thông
a) Trường hợp mã, số viễn thông hoàn trả là số thuê bao di động:
STT |
Số thuê bao di động (1) |
Quyết định phân bổ (2) |
|
Số |
Ngày tháng năm |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Ghi rõ số thuê bao di động: ví dụ 0989.999.999.
(2) : Ghi rõ số quyết định: ví dụ Quyết định số 999/QĐ-CVT ngày 15/5/2025.
b) Trường hợp mã, số viễn thông hoàn trả là mã mạng di động, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin
STT |
Tên mã, số (1) |
Mã, số (khối mã, số)(2) |
Số lượng mã, số(3) |
Quyết định phân bổ (4) |
|
Số |
Ngày tháng năm |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(1) : Ghi rõ tên mã, số viễn thông: Ví dụ: số dịch vụ tin nhắn ngắn.
(2) : Ghi rõ mã, số viễn thông, ví dụ 9029.
(3) : Ghi rõ số lượng mã, số.
(4) : Ghi rõ số quyết định: ví dụ Quyết định số 999/QĐ-CVT ngày 15/5/2024.
3. Tài liệu kèm theo:
a) Bản sao Quyết định phân bổ mã, số viễn thông.
b) Giải pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông (nếu có).
(Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) cam kết chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật.
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân (Ký và ghi rõ họ tên (đối với cá nhân); ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (đối với tổ chức, doanh nghiệp)) |
Mẫu số 09
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC VIỄN THÔNG Số: ……/QĐ-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn trả mã, số viễn thông
_____________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BKHCN ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Căn cứ Quyết định phân bổ mã, số viễn thông số ... ngày..... của Cục trưởng Cục Viễn thông phán bô cho (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân);
Xét đề nghị của (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) tại Đơn đề nghị hoàn trả mã, số viễn thông số ……. ngày ………….;
Theo đề nghị của …………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận việc (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) hoàn trả mã, số viễn thông sau:
TT |
Tên mã, số viễn thông |
Mã, số viễn thông (khối mã, số viễn thông) |
Số lượng mã, số viễn thông |
Quyết định phân bổ |
Phạm vi |
Ghi chú |
|
Số |
Ngày/tháng/năm |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. (Tên tổ chức/doanh nghiệp) có trách nhiệm:
1. Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông di động có liên quan ngừng việc khai thác mã, số viễn thông nêu trên kể từ ngày chấp nhận hoàn trả.
2. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Thanh toán đầy đủ các khoản lệ phí, phí sử dụng kho số viễn thông theo quy định của pháp luật tính đến ngày chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ..., Trưởng phòng ..., chức vụ người đại diện theo pháp luật của (Tên tổ chức/doanh nghiệp) hoặc tên cá nhân và Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………..; - Lưu: VT. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 10
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC VIỄN THÔNG Số: ……/QĐ-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi mã, số viễn thông
_____________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BKHCN ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Căn cứ Quyết định phân bổ mã, số viễn thông số .../QĐ-CVT...ngày..... của Cục trưởng Cục Viễn thông phân bổ cho (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân);
Theo đề nghị của ……………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi mã, số viễn thông đà phân bổ cho (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) theo các nội dung như sau:
1. Thông tin về mã, số viễn thông:
TT |
Tên mã, số viễn thông |
Mã, số viễn thông |
Số lượng mã, số viễn thông |
Quyết định phân bổ |
|
Số |
Ngày/tháng/năm |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Lý do thu hồi mã, số viễn thông:
Điều 2. (Tên tổ chức/doanh nghiệp) bị thu hồi mã, số viễn thông có trách nhiệm:
1. Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông có liên quan ngừng việc khai thác mã, số viễn thông nêu tại Điều 1.
2. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Thanh toán đầy đủ các khoản lệ phí, phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm thu hồi mã, số viễn thông nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ..., (Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân), Tổng giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………..; - Lưu: VT. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỚI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………….. Chức vụ: ………………………………………….
- Điện thoại: ………………………….………. Email: ………………………………..………….
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: ………. ngày cấp: …………..ngày hết hạn: ……………………
2. Thông tin về đổi số thuê bao
a) Tên thuê bao: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất);
b) Mục đích đổi số: (Ví dụ: Bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả);
c) Phạm vi đổi số: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng);
d) Khối số đề nghị đổi: (Ví dụ: Khối số 352ABCD và 353ABCD);
đ) Số lượng thuê bao sẽ đổi số: (Ví dụ: 20.000 số);
e) Thời gian đổi số dự kiến: (Ví dụ: Từ 00 giờ 00 phút ngày 01 tháng 6 năm 2026).
3. Tài liệu kèm theo
(Ví dụ: Kế hoạch đổi số thuê bao; phương án kỹ thuật...).
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện thực hiện đúng quy định về đổi số thuê bao viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
KẾ HOẠCH ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
(Kèm theo đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông)
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………….. Chức vụ: ………………………………………….
- Điện thoại: ………………………….………. Email: ………………………………..………….
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số:…… ngày cấp:….. ngày hết hạn: ……………
2. Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông
a) Mục đích, yêu cầu:
- Mục đích, phạm vi việc đổi số thuê bao;
- Các yêu cầu khi thực hiện kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông;
- Rà soát, thống kê số lượng, danh sách số thuê bao viễn thông;
- Chuẩn bị nhân lực, vật lực để thực hiện.
b) Nội dung của Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông:
- Giai đoạn, thời gian triển khai;
- Các bước tiến hành thực hiện;
- Phương án, cách thức truyền thông;
- Phương án kỹ thuật triển khai thực hiện.
3. Tài liệu kèm theo
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về đổi số thuê bao viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Mẫu số 13
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC VIỄN THÔNG Số: ……/QĐ-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đổi số thuê bao viễn thông
_____________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BKHCN ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đề nghị của (Tên tổ chức/doanh nghiệp) tại Đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông số …………. ngày ………… ;
Theo đề nghị của ……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận việc (Tên tổ chức/doanh nghiệp) đổi số thuê bao viễn thông như sau:
1. Tên thuê bao: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất).
2. Mục đích đối số: (Ví dụ: Bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả).
3. Phạm vi đối số: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng).
4. Khối số đề nghị đổi: (Ví dụ: Khối số 352ABCD và 353ABCD).
5. Số lượng thuê bao sẽ đổi số: (Ví dụ: 20.000 số).
6. Thời gian đổi số dự kiến: (Ví dụ: Từ 00 giờ 00 phút ngày 01 tháng 6 năm 2026).
7. Kế hoạch đổi số thuê bao (thời gian, phương án truyền thông, phương án kỹ thuật...).
Điều 2. (Tên tổ chức/doanh nghiệp) có trách nhiệm:
1. Triển khai việc đổi số thuê bao viễn thông phù hợp với Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông.
2. Thông báo, truyền thông việc đổi số thuê bao viễn thông trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi tiến hành đổi số thuê bao.
3. Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến liên lạc (nếu có) trước, trong và sau quá trình chuyển đổi số thuê bao viễn thông.
4. Phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong và ngoài nước có liên quan thực hiện việc chuyển đổi số thuê bao viễn thông.
5. Báo cáo bằng văn bản cho Cục Viễn thông về kết quả chuyển đổi số thuê bao viễn thông.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức/doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Cục Viễn thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ..., Trưởng phòng ..., chức vụ người đại diện theo pháp luật của (Tên tổ chức/doanh nghiệp) và Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………..; - Lưu: VT. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 14
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số ………../2025/NĐ-CP ngày .../... / 2025 của Chính phủ quy định …………, (Tên doanh nghiệp) báo cáo kết quả đổi số thuê bao viễn thông như sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
- Điện thoại: ………………………….………. Email: ………………………………..………….
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: …. ngày cấp: …….. ngày hết hạn:………
2. Thông tin về việc đối số thuê bao viễn thông
a) Tên số thuê bao đã đổi: ………………………………………………………………………..
b) Mục đích đổi số: …………………………………………………………………………………..
c) Phạm vi đổi số: ………………… Thời gian đổi số: ……………………………………….
d) Khối số đã thực hiện: ……………….. Số lượng: ………………………………………….
đ) Thông báo việc đổi số thuê bao viễn thông trên các phương tiện thông tin đại chúng:
- Thời gian thông báo: ……………………………………………..
- Phương tiện thông tin thông báo: ……………………………….
e) Việc hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông: ……………………………………………………..
g) Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông khác thực hiện việc đổi số thuê bao viễn thông:
h) Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc (nếu có) trước, trong và sau quá trình đổi số thuê bao viễn thông: …………………….
(Tên doanh nghiệp) xin báo cáo kết quả việc đổi số thuê bao viễn thông như trên.
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu số 15
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO VIỆC THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin về doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………….Chức vụ:………………………
- Điện thoại:………………………………Email:…………………………
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số:…….. ngày cấp:……ngày hết hạn:…..
2. Thông tin về doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp:…………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên:……………………………………Chức vụ:……………………
- Điện thoại:………………………………..Email:………………………
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số:……..ngày cấp:…….ngày hết hạn:……
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) đã thỏa thuận thống nhất ký Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông) số …………….. ngày …………………
3. Tài liệu kèm theo
- Bản gốc Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông);
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) cam kết thực hiện nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông trong hợp đồng nêu trên tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
Đại diện theo pháp luật của |
Mẫu số 16
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT VIỆC THUÊ
VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin về doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp: ………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………Chức vụ:……………………………..
- Điện thoại:……………………..Email:……………………………..
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số:……………ngày cấp:…….... ngày hết hạn:………..
2. Thông tin về doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp:………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên:……………………………..Chức vụ:………………………
Điện thoại:…………………………..Email:…………………………
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: ………… ngày cấp:………... ngày hết hạn: ……….
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) đã thỏa thuận thống nhất ký Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông số ………..……ngày……..…..).
Nay (Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông) thông báo với Cục Viễn thông về việc chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao theo Hợp đồng số ………… ngày……….. nêu trên kể từ ngày... tháng.... năm …..
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) cam kết thực hiện nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông trong hợp đồng nêu trên tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
Đại diện theo pháp luật của |
Mẫu số 17
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG CHO THUÊ
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông) số……..ngày…….
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) báo cáo số lượng số thuê bao cho thuê tính đến …… như sau:
STT |
Tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông (1) |
Loại số thuê bao đã cho thuê(2) |
Số lượng số thuê bao đã cho thuê (3) |
Tổng số lũy kế thuê bao đã cho thuê(4) |
Ghi chú |
|
Khối số |
Số lượng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(1) Là doanh nghiệp ký thỏa thuận thuê số thuê bao viễn thông.
(2) Là loại số thuê bao đã cho thuê (Ví dụ thuê bao điện thoại cố định).
(3) Là số lượng số thuê bao đã cho thuê theo từng loại số thuê bao.
(4) Là số lượng số thuê bao đã cho thuê lũy kế tính đến quý báo cáo.
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo này, xin liên hệ (tên, số điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Mẫu số 18
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG ĐƯỢC THUÊ
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông) số……ngày…….
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) báo cáo số lượng số thuê bao được thuê phát triển ... như sau:
STT |
Loại số thuê bao được thuê (1) |
Số lượng số thuê bao được thuê (2) |
Số thuê bao được thuê phát triển trong tháng...(3) |
Tổng số thuê bao được thuê phát triển lũy kế đến tháng báo cáo(4) |
Ghi chú |
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Là loại số thuê bao viễn thông (điện thoại cố định, di động mặt đất) đã thuê theo Hợp đồng/thỏa thuận.
(2) Là số lượng số thuê bao được thuê tính đến thời điểm báo cáo.
(3) Là số lượng số thuê bao được thuê phát triển trong tháng.
(4) Là số lượng số thuê bao được thuê đã phát triển lũy kế đến hết tháng báo cáo.
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo này, xin liên hệ (tên, số điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).
|
Đại diện theo pháp luật của |
Mẫu số 19
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bồi thường do thu hồi mã, số viễn thông
___________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn";
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-BKHCN ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Căn cứ... (các văn bản về việc thu hồi mã, số viễn thông phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh hoặc mục đích, đối tượng sử dụng mã, số viễn thông không còn phù hợp với quy hoạch kho số viễn thông);
Theo đề nghị của ……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bồi thường do thu hồi mã, số viễn thông cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân như sau:
(Trường hợp đối tượng được bồi thường là tổ chức/doanh nghiệp)
Tên tổ chức/doanh nghiệp:…………………………………………….
Số, ngày cấp, nơi cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp):……………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Tổng số tiền bồi thường……………………………………………đồng
(Số tiền bằng chữ)………………………………………………………..
Được hưởng từ ngày: …………………………………………………….
Nơi nhận bồi thường……………………………………………………..
(Trường hợp đối tượng được bồi thường là cá nhân)
Họ và tên: …………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: …………………………..………………………….
Số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CC:…………………………………………..
Tổng số tiền bồi thường………………. đồng (bằng chữ)………………
Được hưởng từ ngày: ……………………………………………………
Nơi nhận bồi thường………………………………………………………
Điều 2. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng….., Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 20
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn";
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Biên bản đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông số…. ngày .... tháng... năm .... của Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông theo danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đủ tiền trúng đấu giá trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bộ Khoa học và Công nghệ công bố quyết định phê duyệt kết quả đấu giá và thực hiện thủ tục đề nghị phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá theo quy định quản lý kho số viễn thông trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bộ Khoa học và Công nghệ công bố quyết định phê duyệt kết quả đấu giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trúng đấu giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
DANH SÁCH MÃ, SỐ VIỄN THÔNG TRÚNG ĐẤU GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số……/QĐ-BKHCN ngày…. tháng.... năm ….
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_______________
STT |
Mã, số viễn thông trúng đấu giá |
Thông tin người trúng đấu giá |
Giá trúng đấu giá |
||
Họ và tên người trúng đấu giá |
Số CCCD/CC (đối với cá nhân) |
Tài khoản định danh điện tử (đối với tổ chức, doanh nghiệp) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 21
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng
tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn";
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Biên bản đấu giá quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” số…..ngày…. tháng... năm .... của Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đủ tiền trúng đấu giá trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bộ Khoa học và Công nghệ công bố quyết định phê duyệt kết quả đấu giá và thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trúng đấu giá theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài nguyên Internet trong vòng 06 tháng kể từ ngày Bộ Khoa học và Công nghệ công bố quyết định phê duyệt kết quả đấu giá.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng cho việc chuyển nhượng mã mạng di động H2H,
số dịch vụ tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin)
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thông tin bên chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………..… Số điện thoại:………….Email:……….
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư:………
2. Mã, số viễn thông chuyển nhượng quyền sử dụng:
STT |
Mã, số viễn thông chuyển nhượng (1) |
Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu (2) |
Số tiền chuyển nhượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Ghi rõ loại mã, số viễn thông chuyển nhượng (Ví dụ: số dịch vụ tin nhắn ngắn).
- (2): Ghi rõ Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu (Ví dụ: Quyết định phân bổ).
- (3) Ghi rõ số tiền chuyển nhượng.
3. Thông tin bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………….. Số điện thoại:…………..Email:………..
- Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư:……..
4. Tài liệu chuyển nhượng
- Bên nhận chuyển nhượng cung cấp tài liệu về việc đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại cuộc đấu giá mà bên chuyển nhượng đã tham gia.
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
5. Điều khoản cam kết
- Cam kết tính chính xác của các thông tin tại đơn này và thực hiện nội dung chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và pháp luật liên quan.
- Cam kết hoàn thành nghĩa vụ về thuế, phí khi chuyển nhượng theo quy định pháp luật (nếu có).
|
….., ngày…tháng….năm…… |
Mẫu số 23
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
___________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam ".vn";
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-BKHCN ngày... tháng… năm… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đề nghị của (Tên tổ chức/doanh nghiệp) tại Đơn đề nghị chuyển nhượng mã, số viễn thông số……ngày……;
Theo đề nghị của……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận việc chuyển nhượng mã, số viễn thông được phân bổ qua phương thức đấu giá như sau:
1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:…………….Số điện thoại:………….Email:…….
- Người đại diện theo pháp luật:………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư:……
2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………….……………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………….. Số điện thoại:…………..Email:………..
- Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư:……..
3. Mã, số viễn thông chuyển nhượng quyền sử dụng:
STT |
Tên mã, số viễn thông |
Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu |
Số tiền chuyển nhượng (Đơn vị: đồng) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông trúng đấu giá, nộp lệ phí phân bổ, phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ..., Trưởng phòng ..., Tổ chức/ doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 24
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN
QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Kính gửi:………..(tên Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn ”)
Chúng tôi (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”) đã thống nhất và đề nghị Nhà đăng ký:……………………… thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo các thông tin dưới đây:
1. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng:………………………………………….
- Ngày đăng ký:……………………………………………………
- Ngày hết hạn:……………………………………………………
- Nhà đăng ký quản lý:…………………………………………….
2. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” (Chủ thể tên miền)
a) Trường hợp là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:……………………………………..
- Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………
- Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………………………….
- Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………...
- Mã số thuế:……………………………………………………………….
- Địa chỉ:……………………………………………………………………
- Số điện thoại:……………………………………………………………..
- Địa chỉ email:……………………………………………………………..
- Họ tên người đại diện theo pháp luật…………………Chức vụ:…………..
- Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”:
+ Họ và tên:……………………………………………………..
+ Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp, ngày cấp:……….
……………………………………………………………………………
b) Trường hợp là cá nhân:
- Họ và tên: ………………………………………………………………..
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp, ngày cấp:…………..
…………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:…………………………………………………………………….
- Số điện thoại:……………………………………………………………….
- Địa chỉ email:………………………………………………………………
c) Trường hợp là hộ kinh doanh:
- Họ và tên chủ hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ kinh doanh:………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:……………
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:……………………..
- Nơi cấp, ngày cấp:………………………………………………………
- Mã số đăng ký hộ kinh doanh:………………………………………….
- Mã số thuế hộ kinh doanh:……………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………
- Số điện thoại:…………………………………………………………..
- Địa chỉ email:…………………………………………………………..
3. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”:
a) Trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………….
- Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………….
- Mã định danh điện tử của tổ chức:…………………………………….
- Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………
- Mã số thuế:………………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………..
- Số điện thoại:…………………………
- Địa chỉ email:………………………………………..
- Họ tên người đại diện theo pháp luật………………Chức vụ:……………
- Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” :
+ Họ và tên:………………………………………………..
+ Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp, ngày cấp:……………
b) Trường hợp là cá nhân:
- Họ và tên:………………………………………………………………..
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp, ngày cấp:…………
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Số điện thoại:…………………………………………………………….
- Địa chỉ email:……………………………………………………………
c) Trường hợp là hộ kinh doanh:
- Họ và tên chủ hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ kinh doanh:………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………..
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:……………………………
- Nơi cấp, ngày cấp:……………………………………………………….
- Mã số đăng ký hộ kinh doanh:……………………………………………
- Mã số thuế hộ kinh doanh:………………………………………………..
- Địa chỉ:………………………………………………………………….
- Số điện thoại:…………………………………………………………….
- Địa chỉ email:……………………………………………………………..
4. Số tiền chuyển nhượng:……………………………….(bằng chữ…………)
5. Cam kết:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết:
- Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng đang hoạt động bình thường, không có tranh chấp, đủ điều kiện được thực hiện chuyển quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đúng đối tượng được đăng ký tên miền chuyển nhượng.
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các bên tham gia chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
|
……, ngày ….. tháng …… năm ……. |
Mẫu số 25
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
VĂN BẢN CHẤP NHẬN YÊU CẦU CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Kính gửi: |
- ………………(Tên của bên chuyển nhượng); |
Thông tin Nhà đăng ký quản lý tên miền được yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng:
- Tên Nhà đăng ký:…………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………..
- Số điện thoại:……………………………………………………….
- Địa chỉ email:……………………………………………………….
Sau khi kiểm tra, xem xét hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ……………………… đã tiếp nhận ngày …………………, chúng tôi trân trọng thông báo:
1. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”:…………………………. đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng.
2. Các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo của quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định.
Trân trọng thông báo.
|
……, ngày ….. tháng ……. năm….. |
Mẫu số 26
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN CAM KẾT KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG
NỘP THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN
QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
(Bên chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” là cá nhân)
Họ và tên:…………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu:………………………………………..
Ngày cấp:…………………………….Nơi cấp:……………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………..Email:………………………….
Là chủ thể (Bên chuyển nhượng) tên miền………………………………….
Thông tin về tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được chuyển nhượng như sau:
- Ngày đăng ký:………………………………………………………………..
- Ngày hết hạn:…………………………………………………………………
- Tên miền đang được quản lý tại Nhà đăng ký:……………………………….
- Trạng thái: đang hoạt động bình thường, không có tranh chấp, không vi phạm quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
- Hiện tại tên miền đang trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng cho bên nhận chuyển nhượng là:………………………………………………………………………………………………..
- Số tiền chuyển nhượng:……………………..… (bằng chữ…………….)
Tôi xin cam kết các nội dung như sau:
Tôi cam kết rằng tôi không thuộc đối tượng phải nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định của pháp luật về thuế.
Tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật. Tôi cam đoan các thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã nêu ở trên.
Trân trọng cảm ơn.
|
….., ngày ….. tháng …… năm … |
Mẫu số 27
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN KHAI CHUYỂN ĐỔI CHỦ THỂ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Kính gửi:………..(Tên của Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”)
1. Tên miền được chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng |
……………………………………………………………… ……………………………………………………………… |
2. Nhà đăng ký đang quản lý tên miền |
………………………………………………………………… |
3. Thông tin chủ thể đăng ký tên miền hiện tại Tên chủ thể * Tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu là tổ chức, doanh nghiệp) Mã định danh của tổ chức hoặc số định danh cá nhân* Địa chỉ đầy đủ * Số điện thoại * Fax Email * |
………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
4. Thông tin chủ thể tên miền sau khi chuyển đổi |
Cung cấp các thông tin theo quy định pháp luật về quản lý, đăng ký sử dụng tài nguyên Internet khi đăng ký sử dụng tên miền. |
5. Lí do chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền (Nêu rõ lí do thay đổi, kèm theo văn bản, tài liệu hợp pháp chứng minh) |
………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
|
………., ngày …..tháng…..năm…… |
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền hiện tại (**)
(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu
hoặc ký số nếu là tổ chức, doanh nghiệp)
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền sau khi chuyển đổi
(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu
hoặc ký số nếu là tổ chức, doanh nghiệp)
Lưu ý: - Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc.
- (**) Đối với trường hợp thay đổi tên chủ thể, không cần phần xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền hiện tại trong trường hợp: tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể, phá sản, không còn tồn tại, cá nhân đã qua đời và có văn bản, tài liệu chứng minh sự chuyển quyền sử dụng tên miền hợp lệ sang chủ thể khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây