Thông tư 268/2016/TT-BTC về lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 268/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 268/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí sử dụng số dịch vụ SMS tối đa 500 triệu đồng/năm
Ngày 14/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 268/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Theo Thông tư, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ và sử dụng mã, số viễn phải thông kê khai, nộp phí sử dụng mã, số viễn thông theo quý, chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trong đó, phí sử dụng số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS) là 500 triệu đồng/năm với dịch vụ nhắn tin ngắn 03 chữ số, 50 triệu đồng/năm với dịch vụ nhắn tin ngắn 04 chữ số, 10 triệu đồng/năm với dịch vụ nhắn tin ngắn 05 chữ số và 05 triệu đồng/năm với dịch vụ nhắn tin ngắn 06 chữ số.
Phí sử dụng mã điểm báo hiệu quốc tế là 40 triệu đồng/năm; sử dụng mã điểm báo hiệu quốc gia là 20.000 đồng/năm; phí sử dụng số dịch vụ nội vùng từ 05 triệu đồng/năm - 50 triệu đồng/năm, tùy số lượng chữ số. Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông là 350.000 đồng/lần…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 268/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 268/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 268/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 8 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và được phân bổ mã, số viễn thông; Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Người nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông là các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông theo quy định tại Thông tư này.
Cục Viễn thông (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) là tổ chức thu phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Miễn thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông đối với những đối tượng sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu lệ phí |
Mức thu (1.000 đồng/lần) |
1 |
Mã, số viễn thông |
350 |
B. PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu (1.000 đồng/năm) |
1 |
Số thuê bao (tính theo số khả dụng) |
|
1.1 |
Thuê bao mạng cố định mặt đất |
0,3/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1.2 |
Thuê bao mạng di động mặt đất |
|
a |
Từ 8 triệu số trở xuống |
1/số |
b |
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số |
2/số |
c |
Trên 32 triệu số đến 64 triệu số |
3/số |
d |
Trên 64 triệu số |
4/số |
1.3 |
Thuê bao mạng cố định vệ tinh |
1/số |
1.4 |
Thuê bao IP Phone |
1/số |
2 |
Mã nhà khai thác |
|
2.1 |
Đối với 3 chữ số |
100.000 |
2.2 |
Đối với 4 chữ số |
50.000 |
2.3 |
Đối với 5 chữ số |
25.000 |
3 |
Mã mạng di động |
|
3.1 |
Đối với 2 chữ số |
500.000 |
3.2 |
Đối với 3 chữ số |
50.000 |
4 |
Mã dịch vụ |
|
4.1 |
Đối với 3 chữ số |
1.000.000 |
4.2 |
Đối với 4 chữ số |
100.000 |
4.3 |
Đối với 5 chữ số |
50.000 |
5 |
Số dịch vụ nội vùng |
|
5.1 |
Dịch vụ nội vùng 4 chữ số |
50.000 |
5.2 |
Dịch vụ nội vùng 5 chữ số |
10.000 |
5.3 |
Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên |
5.000 |
6 |
Số dịch vụ toàn quốc |
|
6.1 |
Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số |
200.000 |
6.2 |
Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số |
20.000 |
6.3 |
Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số |
2.000 |
6.4 |
Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số |
1.000 |
6.5 |
Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên |
500 |
7 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS) |
|
7.1 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số |
500.000 |
7.2 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số |
50.000 |
7.3 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số |
10.000 |
7.4 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số |
5.000 |
8 |
Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC) |
50.000 |
9 |
Mã điểm báo hiệu |
|
9.1 |
Mã điểm báo hiệu quốc tế |
40.000 |
9.2 |
Mã điểm báo hiệu quốc gia |
20 |
10 |
Mã nhận dạng mạng di động (MNC) |
50.000 |
Ghi chú: Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ khẩn cấp, số dịch vụ đo thử và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 100117, 100118, 116, 119..../.