Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11567-1:2016 Rừng trồng-Rừng gỗ lớn chuyển hóa từ rừng trồng gỗ nhỏ-Phần 1: Keo lai

Số hiệu: TCVN 11567-1:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2016
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11567-1:2016

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11567-1:2016

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11567-1:2016 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11567-1:2016 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11567-1:2016

RỪNG TRỒNG - RỪNG GỖ LỚN CHUYỂN HÓA TỪ RỪNG TRỒNG GỖ NHỎ - PHẦN 1: KEO LAI

Lantation - Large timber plantation transformated from small wood -Part 1: Acacia hybrid (A.mangium x A- auricculiformis)

Lời nói đầu

TCVN 11567-1:2016 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11567 Rừng trồng - Rừng gỗ lớn chuyển hóa từ rừng trồng gỗ nhỏ gồm các phần sau:

TCVN 11567-1:2016 Phần 1: Keo lai

TCVN 11567-2:2016 Phần 2: Keo tai tượng

 

RỪNG TRỒNG - RỪNG G LỚN CHUYN HÓA TỪRỪNG TRỒNG G NHỎ - PHẦN 1: KEO LAI

Lantation - Large timber plantation transformated from small wood -Part 1: Acacia mangium x Acacia auricculiformis)

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định yêu cầu cho rng Keo lai gỗ lớn chuyển hóa t rừng trồng gỗ nhỏ.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này,sử dụng các thuật ngữ sau:

2.1

Cây bài chặt (trees marked to be cut)

Cây không đủ tiêu chuẩn để lại nuôi dưỡng.

2.2

Cây để lại (leaved tree)

Cây mục đích và trung gian để lại không tỉa thưa.

2.3

Cây mục đích (purpose trees)

Cây đủ tiêu chuẩn nuôi dưỡng để phát triển thành gỗ lớn.

2.4

Cây trung gian (intermediate trees)

Cây chưa đủ tiêu chuẩn của cây mục đích nhưng tốt hơn cây bài chặt, có thể bài chặt hoặcchừa lại cholần tỉa thưa sau tùy theo phân bố không gian củachúng.

2.5

Cây ưu thế (dominant trees)

Cây chiếm ưu thế sinh thái, theo phân cấp Kraft chúng thuộc cây cấp 1 và cấp 2.

2.6

Cấp đất (site class)

Cấp năng suất (Yield class)

Chỉ số biểu thị năng suất của rừng trồng một loài cây nhất định trên mt lập địa cụ thể. Cấpđất được xây dựng dựa trên tương quan giữa chiều cao ưu thế (Ho) của lô rừng với tuổirừng trồng; cấp đất thường được chia thành từ 3 đến 5 cấp (tùy thuộc sự biến động củanăng suất rừng) và được ký hiệu từ tốt đến xấu bằng chữ số La mã: I, II, III Dựa trênchiều cao ưu thế bình quân rừng đạt được ở một tuổi cơ sở nhất định.

2.7

Chuyển hóa rừng (Forest transformation)

Việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh để thay đi mục đích kinh doanh, quản lý củarừng.

2.8

Chu kỳ (rotation)

Là thời gian kinh doanh từ khi trồng đến khi khai thác.

2.9

Chu kỳ dài (long rotation)

Thời gian kinh doanh, từ 10 năm trở lên để sản xuất gỗ lớn.

2.10

Chu kỳ ngắn (short rotation)

Thời gian kinh doanh dưới 10 năm, thông thường 6-8 năm với mục đích sản xuất gỗ nhỏ.

2.11

Gỗ ln (large timber)

Gỗ có đường kính đầu nhỏ lớn hơn hoặc bằng 15 cm và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 2 m.

2.12

Gỗ nhỏ (small timber)

Gỗ có đường kính nhỏ hơn 15 cm.

2.13

Kỹ thuật lâm sinh (silvicultural techniques)

Các kỹ thuật và cách làm cần thiết để thiết lập, chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng trồngđạt được các mục tiêu kinh doanh và quản lý.

2.14

Phân cấp Kraft (Kraft’s classification)

Cây rừng trồng được phân thành 5 cấp từ 1-5 tùy thuộc vào vị thế và khả năng cạnh tranhánh sáng của chúng trong lâm phần tốt đến xấu (chi tiết xem phụ lục A).

2.15

Rừng trồng gỗ nhỏ (small timber plantation)

Rừng trồng với mục đích chủ yếu là cung cấp gỗ nhỏ.

2.16

Rừng trồng gỗ lớn (large timber plantation)

Rừng trồng với mục đích cung cấp gỗ lớn với tỷ lệ gỗ lớn đạt 70%.

2.17

Tỉa thưa (thining)

Biện pháp kỹ thuật lâm sinh được thực hiện bằng cách chặt bớt những cây sinh trưởng kémhoặc không đạt chất lượng nhằm nâng cao sức khỏe, mức tăng trưởng và chất lượng củacác cây mục đích được giữ lại để nuôi dưỡng.

3 Yêu cầu rừng đưa vào chuyển hóa

Bảng 1 - Yêu cầu rừng đưa vào chuyển hóa

TT

Tiêu chí

Cấp đất I

Cấp đất II

1

Giống

Rừng được trồng bằng các giống đã được công nhận

2

Cấp năng suất

Chỉ chuyển hóa rừng thuộc cấp năng suất I và II

3

Cht lượng rừng

Tỷ lệ cây bị sâu bệnh dưới 15%; nguy cơ bị hi do gió bão ít; số cây mục đích chiếm hơn 50% mật độ rừng.

4

Tuổi rừng bắt đầuchuyển hóa (năm)

3-5

4-6

5

Mật độ hiện tại (cây/ha)

1.100

1.200

6

Tăng trưởng đường kính1,3 m bình quân(cm/năm)

3

2

7

Chiều cao bình quân (m)

13

13

4 Yêu cầu rừng sau chuyển hóa

Rừng sau khi chuyển hóa đạt đến tui khai thác (từ 10-12 tuổi) cần đạt các tiêu chí tại Bảng

Bảng 2 - Yêu cầu rừng sau chuyển hóa

Tiêu chí

Cấp đất I

Sai lệch

Cấp đất II

Sai lệch

Mật độ (cây/ha)

550

±25

600

±25

Đường kính bình quân (cm)

24,8

 

22,5

 

Tỷ lệ cây gỗ lớn (%)

70

 

70

 

5 Phương pháp xác định

5.1 Xác định nguồn gốc giống của rừng trồng

Căn cứ theo hồ sơ rừng trồng của chủ rừng và danh mục các giống Keo lai đã được côngnhận.

5.2 Xác định cấp đất/cấp năng suất

Cấp năng suất của lô rừng được xác định dựa vào chiều cao trung bình của tầng trội tại mộttuổi xác định (xem chi tiết ở phụ lục B).

5.3 Xác định tuổi rừng

Căn cứ vào hồ sơ rừng trồng được lưu ở chủ rừng.

5.4 Xác định các chỉ tiêu khác bảng 1 và bảng 2

Các tiêu chí: mật độ, tăng trưởng đường kính 1,3 bình quân, đường kính bình quân, chiềucao bình quân, chất lượng rừng, tỷ lệ cây gỗ lớn được xác định bằng phương pháp điều trarừng được cung cấp phụ lục B.

5.5 Xác định các chỉ tiêu cây bài chặt và cây mục đích

Cây mục đích, cây bài chặt và cây trung gian được xác đnh theo hướng dẫn bảng sau:

Tiêu chí

Cây bài chặt(đánh dấu sơn khácmàu với cây mụcđích)

Cây mục đích (đánhdấu sơn)

Cây trung gian(Không đánh dấu)

Vị thế, hình thái tán(Phân cấp Kraft)

Cây cấp 4, cấp 5

Cây cấp 1, cấp 2

Cây cấp 3

Hình thái của thân

Cây cong queo, vặnvẹo và bị chia nhánh,đa thân, thân bịnhiều khuyết tật

Cây thẳng đẹp, mộtthân, thân không cókhuyết tật

Cây thng, ít khuyếttật.

Thể trạng

Cây bệnh hoặc bị tổnthương, bị rỗng ruột,cây đỗ, gãy

Cây khỏe mạnh, cósức sng cao

Cây có dấu hiệu bịbệnh hoặc đã tổnthương nhẹ

Cự ly

Cây quá gần câymục đích

Có khoảng cáchtương đi đồng đềunhau

Cây không cạnhtranh với cây mụcđích

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phân cấp kraft

Theo bng phân cấp Kraft thì cây rừng được chia theo 5 cấp tùy thuộc vào vị thế xã hội củachúng liên quan đến khả năng cạnh tranh ánh sáng, cụ thể như sau:

Cấp 1: những cây nằm ở tầng dưới cùng, bị che sáng hoàn toàn không có khả năng sinhtrưng.

Cấp 2: những cây nằm ở tầng thứ 2, bị che sáng phần lớn khả năng sinh trưng kém.

Cấp 3: những cây nằm ở tầng thứ 3, bị che sáng ít hơn cây cấp 2 khả năng sinh trưởngtrung bình.

Cấp 4: những cây nm ở tầng cận ưu thế, chỉ bị che sáng một phần bi các cây tầng trêncùng, khả năng sinh trưởng khá.

Cấp 5: những cây ở tầng trên cùng, không bị che sáng và khả năng sinh trưng tốt.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Điều tra rừng

B1 Mục đích và nội dung điều tra

Để xác định yêu cầu được quy định ở bng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn.

B2 Phương pháp lập ô tiêu chuẩn

B2.1 Phương pháp lập ô tiêu chuẩn là phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên

B2.2 Tỷ lệ rút mẫu là 3% diện tích lô rừng, đối với những lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặcbằng 1 ha thì lập tối thiểu 3 ô tiêu chuẩn

B2.3 Kích thước ô tiêu chun tùy thuộc vào mật độ rừng: mật độ trên 1000 cây/ha lập ô 300m2; mật độ dưới 1000 cây/ha lập 6 400 m2. Hình dạng ô tiêu chuẩn có thể là hình tròn, hayhình chữ nhật.

B3 Đo đếm trong ô tiêu chuẩn

B3.1 Đo đường kính: đo đường kính của tất cả các cây trong ô tiêu chuẩn tại vị trí 1,3 m từmặt đất bằng thước kẹp kính hoặc thước đo vanh, sai số đến 1 cm.

B3.2 Đo chiều cao: trong ô tiêu chuẩn chỉ đo chiều cao một số cây phân bố đều theo các cỡkính, sao cho trong toàn lô rừng thiết kế ta thưa có được ít nhất 30 cây đo cao là được (vídụ cứ 5 cây đo đường kính thì đo cao 1 cây). Dùng sào, hoặc thước đo cao chuyên dụng đểđo chiều cao chính xác đến 0,5m.

B3.3 Phân loại cây thành 3 nhóm theo tiêu chí ở mục 5.5.

B3.4 Xác định số cây bị bệnh

B4 Tính toán nội nghiệp

B4.1 Xác định cấp đất/cp năng suất của lô rừng: đo và tính chiều cao bình quân của 30 câytầng trội, xác đnh tuổi rừng và đối chiếu chiều cao tại tuổi của lô rừng với biểu cấp đất đãlập cho Keo lai (được trích dẫn ở phụ lục D) để biết cấp đất/cấp năng suất của lô rừng.

B4.2 Tính mật độ rừng:

N (cây/ha) =  trong đó n là số cây bình quân trong các ô tiêu chun; s là diệntích ô tiêu chuẩn.

B4.3 Tính đường kính bình quân

Trong đó  là đường kính trung bình (cm); di là đường kính cây i (cm); n là s câyđo đường kính (cây).

B4.4 Tính chiều cao bình quân

Trong đó là chiều cao trung bình; hi là chiều cao cây i; n là s cây đo chiều cao.

B4.5 Tính tăng trưởng bình quân đường kính 1,3 (cm/năm)

Trong đó là tăng trưng đường kính,  là đường kính bình quân, A là tui rừng

B4.6 Xác định tỷ lệ cây bị sâu bệnh

Trong đó B(%) là tỷ lệ cây bị bệnh, n là số cây b bệnh xác định được ở mục B3.4, N làtổng số cây trong ô tiêu chuẩn.

B4.7 Xác định tỷ lệ số cây mục đích

Trong đó Cmd(%) là tỷ lệ cây mục đích, Nmd là số cây mục đích xác định được ở mụcB3.3, N là tổng số cây trong ô tiêu chuẩn.

B4.8 Tính thể tích gỗ: có thể tra biểu thể tích cây đã lập cho loài Keo lai, nếu không có bảngthì tính theo công thức:

M=GHF, trong đó G là tng tiết diện ngang lô rừng, H là chiều cao trung bình lôrừng, F là hình số của Keo tai tượng (ước lượng=0,48).

Công thức tính tiết diện ngang của lô rừng:

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Hướng dẫn nguyên tắc và kỹ thuật chuyển hóa

C1 Nguyên lý chuyển hóa

- C1.1 Chuyn hóa rừng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn dựa trên nguyên lý tạo điều kiện và môitrường để cây cá thể và toàn lâm phần sinh trưởng nhanh hơn, đặc biệt là sinh trưởngđường kính để nhanh chóng đạt tiêu chuẩn gỗ lớn.

- C1.2 Về nguyên lý, có ba cách để gia tăng sinh trưởng đường kính cây: (i) Kéo dài thờigian sinh trưởng; (ii) Điều chỉnh không gian sinh trưởng hợp lý để cây phát triển về đườngkính; và (iii) Cải thiện điều kiện dinh dưỡng cho cây thông qua bón phân.

- C1.3 Về kéo dài thời gian sinh trưởng: chu kỳ kinh doanh ba loài cây keo sẽ được kéo dàiđến >10 tuổi đ sản xuất gỗ lớn thay vì 6-8 năm trong kế hoạch sản xuất gỗ nh. Như vậybiện pháp kỹ thuật chuyển hóa chỉ tập trung ở việc tỉa thưa điều chỉnh không gian sinhtrưởng và bón phân.

C2 Chuyển hóa bằng kỹ thuật tỉa thưa

C2.1 Mục đích tỉa thưa: (i) Gia tăng sinh trưng đường kính của các cây mục đích để lạinuôi dưỡng; (ii) Nâng cao chất lượng lâm phần; (iii) Tăng giá bán gỗ; (iv) Tăng sức khỏelâm phần bằng cách loại bỏ các cây sâu bệnh, khuyết tật, kém chất lượng; (v) Tạo thu nhậptrung gian.

C2.2 Thiết kế tỉa thưa

- C2.2.1 Tiến hành điều tra lô rừng tỉa thưa theo phụ lục B. So sánh kết qu điều tra với tiêuchuẩn rừng đưa vào chuyển hóa ở mục 3 để quyết định xem lô rừng có đủ điều kiện chuyển hóa hay không.

- C.2.2.2 Nếu đủ điều kiện chuyển hóa, tiến hành thiết kế bằng cách chọn và đánh dấu tấtcả các cây mục đích và cây bài chặt theo tiêu chí ở mục 5.5. C.2.2.3 Không bài chặt 3 câyliền nhau tránh tạo ra khoảng trống lớn trong rừng.

C.2.3 Mùa tỉa thưa

Vào mùa khô nhưng tránh những ngày thời tiết khô hanh và gió lào khắc nghiệt, tốt nht làvào cuối mùa khô.

C.2.4 S lần tỉa thưa

Tùy theo mật độ rừng hiện tại, tuổi rừng và điều kiện của chủ rừng, có thể tiến hành tỉa thưachuyển hóa từ 1 đến 2 lần.

C5 Các ch tiêu cụ th

Bảng C.1. Các chỉ tiêu tỉa thưa

Tiêu chí

Tỉa thưa 1 lần

Tỉa thưa lần 2

Cấp đất I

Cấp đất II

Cấp đất I

Cấp đất II

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Mật độ còn lại(cây/ha)

1.200

±100

1.300

±100

1.400

±100

1.500

±100

Tuổi tỉa thưa lần1 (năm)

3

±1

4

±1

3

±1

4

±1

Cường độ tối đa(% số cây)

50

50

40

40

 

 

 

 

 

 

 

 

Số cây để lại(cây/ha)

550

±25

600

±25

800

±25

850

±25

Tuổi tỉa thưa lần2 (năm)

-

-

-

-

8

±1

9

±1

Cường độ tối đa(% số cây)

-

-

-

-

35

35

Mật độ đ lại(cây/ha)

-

-

-

-

550

±25

600

±25

C.2.6 Chặt hạ, vận xuất

- C.2.6.1 Kỹ thuật chặt hạ áp dụng theo quy trình khai thác gỗ và theo hướng dẫn khai tháctác động thấp.

- C.2.6.2 Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho công nhân chặt hạ theo quy định vệ an toàn laođộng.

- C.2.6.3 Chiều cao gốc chặt nhỏ hơn 50% đường kính gốc.

- C.2.6.4 Sau khi chặt hạ, phân loại sản phẩm theo yêu cầu của thị trường để vận xuất rakhỏi rừng.

C.2.7 Vệ sinh rừng và kiểm tra hiện trường sau tỉa thưa

- C.2.7.1 Cành nhánh không sử dụng được chặt nhỏ và dồn thành hàng trong rừng để tránhcháy, và thực hiện các giải pháp thúc đẩy quá trình phân hủy.

- C.2.7.2 Kiểm tra s lượng và khối lượng cây đã tỉa thưa, kiểm tra số lượng các cây còn lạivà lập hồ sơ đ lưu.

C.2.8 Ta cành

- C.2.8.1 Đối tượng

Ch ta cành cho các cây mục đích.

- C.2.8.2 Thời điểm tỉa cành

Trước khi tiến hành tỉa thưa lần đầu (vào mùa khô).

- C.2.8.3 Chiều cao tỉa cành

Không lớn hơn 50% chiều cao vút ngọn của cây.

- C.2.8.4 Kỹ thuật tỉa cành

Dùng kéo cắt cành chuyên dụng hoặc cưa cắt cành sát thân cây, tránh gây xước thân cây.

C3 Chăm sóc và quản lý rừng chuyn hóa

C3.1 Bón phân sau tỉa thưa

- C3.1.1 Đối tượng

Chỉ bón cho những cây mục đích.

- C3.1.2 Loại phân

Phân vô cơ NPK (5:10:3); ở vùng Nam trung bộ, Tây Nguyên và Đông nam bộ sử dụngphân NPK (16:16:8). Sử dụng phân hữu cơ vi sinh có thành phần tối thiểu như sau: P2O5tng số 3%; P2O5 dễ tiêu 1,5%, Chất hữu cơ 12%, Axit humic 1,5%, tổng vi lượng 5x106 đến5x108trên 1 gam phân bón. Hàm lượng độ ẩm không quá 30%.

- C3.1.3 Thời đim bón

Sau khi tỉa thưa vào thời điểm đầu mùa sinh trưng, mùa mưa.

-C3.1.4 Liu lượng bón

Trên các loại đất có thành phần cơ giới nhẹ bón từ 200-300g NPK và 200-300g phân hữucơ vi sinh cho mỗi gốc cây; trên đất có thành phần cơ giới trung bình đến nặng bón 100-200g NPK/gốc cây.

- C3.1.5 Phương pháp bón

Nơi đất dốc dưới 15° dùng cuốc cuốc 2 hố kích thước 15x15x15 cm ở hai bên gốc cây, cáchgốc 30-40 cm, trộn hai loại phân và chia đều làm hai đ rải vào hố rồi lấp đất kín hố. Nơi đấtdốc trên 15°: rạch một rành dài 30-50 cm, sâu 15 cm cách gốc cây 30 cm theo hình vànhkhuyên ở phía trên dốc cho phân vào và lp đất lại. Dùng dụng cụ đong phù hợp để đnhlượng.

C3.2 Luỗng phát dây leo, cây tạp

Một năm một lần, vào cuối mùa mưa, tiến hành cắt luỗng dây leo và phát quang cây bụixung quanh gốc cây mục đích bán kính 1m để bo vệ cây mục đích sinh trưng tốt.

C3.3 Bảo vệ rừng

Bảo vệ rừng trước tác động của động vật, con người và phòng chng sâu, bệnh, lửa rừng.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Biểu cấp đất lập cho keo lai (trích)

Tuổi

Chiều cao (m)

Cấp đất I

Cấp đất II

1

4,5

3,8

2

9,4

8,1

3

13,0

11,2

4

15,8

13,6

5

18,1

15,5

6

19,9

17,1

7

21,4

18,4

8

22,8

19,5

9

 

 

10

 

 

11

 

 

12

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11567-1:2016

01

Quyết định 52/QĐ-TCLN-KHTC của Tổng cục Lâm nghiệp ban hành Sổ tay hướng dẫn tạm thời thực hiện Bộ chỉ số giám sát, đánh giá chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14290-4:2024 Công trình lâm sinh - Khảo sát và thiết kế - Phần 4: Nuôi dưỡng rừng trên cạn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×