Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 62:2025/BTNMT Nước thải chăn nuôi

Số hiệu: QCVN 62:2025/BTNMT Loại văn bản: Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/02/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT QUY CHUẨN VIỆT NAM QCVN 62:2025/BTNMT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải quy chuẩn Việt Nam QCVN 62:2025/BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 62:2025/BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 62:2025/BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

QCVN 62:2025/BTNMT

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

National Technical Regulation on the Effluent of Livestock

 

HÀ NỘI – 2025

 

 

Lời nói đầu

 

QCVN 62:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 04/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025.

QCVN 62:2025/BTNMT thay thế QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

National Technical Regulation on the Effluent of Livestock

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải chăn nuôi ra nguồn nước tiếp nhận.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi. Cơ sở chăn nuôi bao gồm chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nông hộ.

1.3.2. Nước thải chăn nuôi là nước thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

1.3.3. Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước thải) trong Bảng 1 Quy chuẩn này được quy định như sau:

1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại

Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại khi xả ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn
nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại

TT

Thông số ô nhiễm

Đơn vị tính

A

B

C

1

pH

-

6 - 9

6 - 9

6 - 9

2

Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)

mg/L

≤ 40

≤ 60

≤ 100

3

Nhu cầu ôxy hóa học (COD)

mg/L

≤ 65

≤ 150

≤ 250

hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)

mg/L

≤ 35

≤ 70

≤ 130

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/L

≤ 40

≤ 100

≤ 120

5

Tổng Nitơ (T-N)

mg/L

≤ 20

≤ 60

≤ 120

6

Tổng Phốt pho (T-P)

mg/L

 

 

 

Nguồn tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ)

2,0

3,0

4,0

Nguồn tiếp nhận là sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông)

4,0

14

30

Nguồn tiếp nhận là vùng nước biển

4,0

14

40

7

Tổng Coliform

MPN hoặc CFU/100 mL

≤ 3 000

≤ 5 000

≤ 5 000

Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD.

2.2. Quy định về biện pháp xử lý, quản lý nước thải chăn nuôi đối với dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ

2.2.1. Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ khi xả ra nguồn nước tiếp nhận phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, trừ trường hợp quy định tại Mục 2.2.2 Quy chuẩn này.

2.2.2. Dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận tương ứng với Cột B hoặc Cột C Bảng 1 Quy chuẩn này được lựa chọn một trong các biện pháp xử lý hoặc quản lý nước thải chăn nuôi như sau:

2.2.2.1. Xử lý nước thải đáp ứng giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi tương ứng Cột B hoặc Cột C Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.2.2.2. Thu gom nước thải, đưa về thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng có tổng dung tích hiệu dụng bảo đảm không nhỏ hơn 1,5 m3 trên một (01) đơn vị vật nuôi. Thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas), bể ủ, bể lắng phải đảm bảo chống thấm, chống rò rỉ nước thải vào môi trường đất.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi được thực hiện theo quy định tại Phụ lục Quy chuẩn này.

Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục Quy chuẩn này.

3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường. Văn bản đăng ký môi trường phải có đủ thông tin về một trong các biện pháp xử lý hoặc quản lý nước thải chăn nuôi quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn này.

4.2. Việc xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, trừ trường hợp quy định tại Mục 2.2.2.2 Quy chuẩn này.

4.3. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu nước thải trước khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.

4.4. Việc quan trắc thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.

4.5. Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ lựa chọn biện pháp xử lý nước thải là thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng thì phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2.2.2.2 Quy chuẩn này.

4.6. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

4.7. Nước thải chăn nuôi khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.

4.8. Nước thải chăn nuôi khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

4.9. Nước thải phát sinh từ hoạt động nuôi, nhốt của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm khi nhập cùng nước thải giết mổ được quản lý như nước thải công nghiệp quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

4.10. Nước thải sinh hoạt khi nhập cùng nước thải chăn nuôi thì được quản lý như nước thải chăn nuôi theo quy định tại Quy chuẩn này.

4.11. Nước thải chăn nuôi khi nhập cùng nước thải công nghiệp thì phải được quản lý như nước thải công nghiệp quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Chủ dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi có trách nhiệm bảo đảm giá trị các thông số ô nhiễm không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này hoặc bảo đảm biện pháp xử lý, quản lý nước thải quy định tại Mục 2.2.2.2 Quy chuẩn này trong trường hợp lựa chọn biện pháp xử lý nước thải là thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước thải chăn nuôi phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn này.

6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

Phụ lục

Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và
xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi

 

TT

Lấy mẫu, thông số ô nhiễm

Phương pháp thử nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn

(1)

(2)

(3)

1

Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải

TCVN 6663-1:2011

TCVN 5999:1995

TCVN 6663-3:2016

2

Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật

TCVN 8880:2011

3

pH

TCVN 6492:2011

SMEWW 4500 H+.B:2023

4

Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)

TCVN 6001-1:2008

TCVN 6001-2:2008

SMEWW 5210B:2023

5

Nhu cầu ôxy hóa học (COD)

TCVN 6491:1999

SMEWW 5220B:2023

SMEWW 5220C:2023

SMEWW 5220D:2023

6

Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)

TCVN 6634:2000

SMEWW 5310B:2023

SMEWW 5310C:2023

SMEWW 5310D:2023

7

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

TCVN 6625:2000

SMEWW 2540D:2023

8

Tổng Nitơ (T-N)

TCVN 6624:1-2000

TCVN 6624:2-2000

TCVN 6638:2000

9

Tổng Phốt pho (T-P)

TCVN 6202:2008

SMEWW 4500-P.B&D:2023

SMEWW 4500-P.B&E:2023

ISO 11885:2007

10

Tổng Coliform

SMEWW 9221B:2023

TCVN 6187-2:2020

TCVN 6187-1:2019

TCVN 8775:2011

Chú thích:

- TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam.

- US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

- SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.

- ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quy chuẩn Việt Nam QCVN 62:2025/BTNMT

01

Công văn 5705/BNNMT-MT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc triển khai một số nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường

02

Công văn 2591/UBND-ĐT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc khẩn trương triển khai thực hiện một số nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố

03

Quyết định 2639/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2025 - 2030

04

Thông tư 04/2025/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi

05

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 62-MT:2016/BTNMT Nước thải chăn nuôi

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×