Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN14286-3:2024 Phương pháp điều tra rừng - Phần 3: Lâm sản ngoài gỗ

Số hiệu: TCVN 14286-3:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14286-3:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-3:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-3:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-3:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14286-3:2024

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA RỪNG - PHẦN 3: LÂM SẢN NGOÀI GỖ

Forest inventory method - Part 3: Non-timber forest product

Lời nói đầu

TCVN 14286-3:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, công bố.

Bộ TCVN 14286, Phương pháp điều tra rừng, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 14286-1:2024, Phần 1: Tầng cây cao;

- TCVN 14286-2:2024, Phần 2: Tầng cây tái sinh;

- TCVN 14286-3:2024, Phần 3: Lâm sản ngoài gỗ

 

PHƯƠNG PHÁP ĐIU TRA RỪNG - PHN 3: LÂM SN NGOÀI G

Forest inventory method - Part 3: Non-timber forest product

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp điều tra thành phần loài, diện tích và trữ lượng lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc từ thực vật trong rừng.

2  Tài liệu viện dân

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13531:2022, Mẫu tiêu bản thực vật - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 13458:2021, Phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại;

Tc VN 14204-1:2024, Phương pháp điều tra trữ lượng rừng trên cạn, Phần 1: Rừng trồng;

TCVN 14204-2:2024, Phương pháp điều tra trữ lượng rừng trên cạn, Phần 2: Rừng tự nhiên.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 13531:2022, TCVN 13458:2021, TCVN 14204-1:2024, TCVN 14204-2:2024 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Lâm sản ngoài gỗ (Non-timber forest product, NTFP hoặc Non-wood forest product, NWFP)

Sản phẩm có nguồn gốc thực vật, ngoài gỗ, được khai thác từ rừng và đất rừng.

3.2

Cây thân bụi (Shrub)

Loài cây thân có thể hóa gỗ, thân chính không có hoặc kém phát triển, cành nhánh phát triển từ gốc của thân chính.

3.3

Cây thân leo (Liana)

Cây không mọc thẳng đứng được, phải dựa vào cây khác hay vật thể làm giá đỡ hoặc nhờ các cơ quan như rễ phụ, cành, tua cuốn, lá để bám leo lên.

3.4

Cây thân thảo (Herb)

Cây có cấu tạo thân không hoá gỗ thường phân bố ở tầng thấp nhất trong tán rừng.

3.5

Sản phẩm làm sợi (Fiber product)

Nhóm sản phẩm bên trong có chứa sợi gồm các loài cây tre, nứa, song, mây, lá và thân cây có sợi và các loại có.

3.6

Sản phẩm làm thực phẩm (Food product)

Sản phẩm có nguồn gốc thực vật từ rừng bao gồm các bộ phận của cây và các loài nấm ăn được.

3.7

Sản phẩm làm thuốc và mỹ phẩm (Drug and cosmetic products)

Nhóm sản phẩm có nguồn gốc thực vật từ rừng bao gồm cây dược liệu, chất thơm từ thực vật.

3.8

Sản phẩm chiết xuất từ thực vật (Extractive product)

Nhóm sản phẩm bao gồm nhựa, nhựa dầu, nhựa mủ, ta nanh, thuốc nhuộm, dầu béo và tinh dầu.

3.9

Sản phẩm ngoài gỗ khác (Other NTFPs)

Nhóm sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật khác không có sợi; không được sử dụng làm thực phẩm, làm thuốc, mỹ phẩm và sản phẩm được chiết xuất.

4  Phương pháp điều tra lâm sản ngoài gỗ

4.1  Điều tra thành phần loài

4.1.1  Điều tra trên các tuyến điển hình

- Mở tuyến điều tra: Sử dụng bản đồ có sẵn của khu vực điều tra để bố trí các tuyến điều tra điển hình trong khu vực điều tra đảm bảo đi qua các kiểu rừng, trạng thái rừng và địa hình, số lượng tuyến điều tra điển hình tối thiểu là 03 tuyến.

- Mô tả tuyến và điều tra thu thập số liệu theo tuyến: Trên tuyến điều tra, tiến hành thu thập thông tin về địa hình (độ cao, độ dốc, hướng phơi), thông tin về trạng thái rừng theo từng đoạn tuyến; tiến hành quan sát dải rừng có chiều rộng 30m về hai phía của tuyến để thu thập các thông tin về thực vật cho lâm sản ngoài gỗ bao gồm tên loài, bộ phận sử dụng, công dụng (làm sợi; làm thực phẩm; làm thuốc và mỹ nghệ; sản phẩm chiết xuất và sản phẩm ngoài gỗ khác) của từng bộ phận. Trường hợp một loài cây cho nhiều sản phẩm có công dụng khác nhau thì ghi cụ thể theo từng bộ phận. Thông tin thu thập tham khảo Phụ lục A.

4.1.2  Điều tra trong ô tiêu chuẩn điển hình

4.1.2.1 Phương pháp rút mẫu

Sử dụng bản đồ giải đoán hiện trạng rừng và bản đồ theo dõi diễn biến rừng để rút mẫu điều tra, cụ thể như sau:

- Đối với các trạng thái rừng tự nhiên: Áp dụng phương pháp rút mẫu điển hình theo từng trạng thái; tỷ lệ diện tích rút mẫu điều tra từ 0,01 % đến 0,1 % và phải đảm bảo tối thiểu 03 ô tiêu chuẩn đo đếm được thiết lập cho mỗi trạng thái.

- Đối với rừng trồng: Áp dụng phương pháp rút mẫu điển hình theo từng trạng thái rừng. Tỷ lệ diện tích rút mẫu điều tra từ 0,01 % đến 0,05 % và phải đảm bảo tối thiểu 05 ô tiêu chuẩn đo đếm với trạng thái rừng có diện tích ≤ 100 ha, tối thiểu 10 ô tiêu chuẩn đo đếm với trạng thái rừng có diện tích >100 ha.

4.1.2.2  Hình dạng và diện tích ô tiêu chuẩn

- Ô tiêu chuẩn có dạng hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình tròn.

- Đối với rừng gỗ tự nhiên: ô tiêu chuẩn điều tra có diện tích 1.000 m2; đối với rừng trên núi đá, rừng ngập nước mặn, rừng ngập nước ngọt, rừng ngập phèn ô tiêu chuẩn điều tra có diện tích 500 m2.

- Đối với rừng hỗn giao gỗ và tre nứa: ô tiêu chuẩn điều tra có diện tích 500 m2.

- Đối với rừng trồng cây gỗ: ô tiêu chuẩn điều tra có diện tích 500 m2.

- Đối với những loài cây thân bụi, cây thân thảo, cây thân leo và cây lấy rễ, cù ờ rừng tự nhiên và rừng trồng: ô tiêu chuẩn điều tra diện tích 100 m2.

- Đối với các loài tre nứa mọc tản, các loài song và mây ô tiêu chuẩn điều tra có diện tích 100 m2;

- Đối với các loài mọc bụi, ô tiêu chuẩn điều tra có diện tích 500 m2. số cây trong ô tiêu chuẩn phải đảm bảo tối thiểu 30 cây.

Trường hợp ô tiêu chuẩn được lập trên địa hình có độ dốc lớn hoặc bằng 5° cần hiệu chỉnh độ dài cạnh (trường hợp ô tiêu chuẩn hình chữ nhật hoặc hình vuông) hoặc hiệu chỉnh bán kính (trường hợp ô tiêu chuẩn hình tròn) theo độ dốc để đảm bảo đ diện tích điều tra theo quy định.

4.1.2.3  Thiết kế ô tiêu chuẩn điều tra trên bản đồ

Sử dụng bản đồ theo dõi diễn biến rừng để thiết kế ô tiêu chuẩn điều tra lâm sản ngoài gỗ, cụ thể:

- Vị trí ô tiêu chuẩn điều tra cho một trạng thái rừng được xác định ngẫu nhiên trên trạng thái rừng cần điều tra.

- Tọa độ cụ thể của từng ô sẽ được xuất trực tiếp từ bản đồ trên máy tính và chuyển vào máy định vị GPS, làm cơ sở cho việc xác định vị trí ngoài thực địa.

- Đối với rừng trồng, các ô tiêu chuẩn điều tra của từng loài cây cần phải phân bố đều theo từng cấp tuổi, dạng lập địa.

4.1.2.4  Điều tra trong ô tiêu chuẩn

Trong ô tiêu chuẩn điều tra từng loài cây, bộ phận sử dụng và công dụng (làm sợi; làm thực phẩm; làm thuốc và mỹ nghệ; sản phẩm chiết xuất và sản phẩm ngoài gỗ khác, v.v..) của từng bộ phận.

Trường hợp một loài cây cho nhiều sản phẩm có công dụng khác nhau thì ghi cụ thể theo từng bộ phận. Thông tin thu thập tham khảo Phụ lục A.

4.2  Điều tra diện tích

4.2.1  Diện tích lâm sản ngoài gỗ trong rừng tự nhiên

Diện tích điều tra được xác định căn cứ vào nội dung điều tra (theo từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ).

- Căn cứ dữ liệu điều tra thành phần lâm sản ngoài gỗ trên các tuyến điển hình, ô tiêu chuẩn điển hình tiến hành điều tra m rộng đxác định diện tích lâm sản ngoài gỗ theo từng lô trạng thái rừng.

- Căn cứ phân bố của lâm sản ngoài gỗ tiến hành khoanh vẽ diện tích bằng thước dây (tham khảo Phụ lục E) hoặc bằng máy định vị vệ tinh GPS (tham khảo Phụ lục G).

- Biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện trạng và tính toán diện tích lâm sản ngoài gỗ trong các lô trạng thái rừng căn cứ bản đồ theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, bản đồ bằng các phần mềm chuyên dụng.

4.2.2  Diện tích lâm sản ngoài gỗ trong rừng trồng

Diện tích điều tra được xác định căn cứ vào nội dung điều tra (theo từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm lâm sản ngoài gỗ).

Căn cứ phân bố của lâm sản ngoài gỗ trong rừng trồng, tiến hành khoanh vẽ diện tích bằng thước dây (tham khảo Phụ lục E) hoặc bằng máy định vị vệ tinh GPS (tham khảo Phụ lục G).

Tính diện tích lâm sản ngoài gỗ trong các lô rừng trồng bằng các phần mềm chuyên dụng.

4.3  Điều tra trữ lượng lâm sản ngoài gỗ

4.3.1  Phương pháp rút mẫu

Phương pháp rút mẫu xem 4.1.2.1;

Đối với các loài tre nứa, song mây trồng áp dụng 5.1.1 tại TCVN 14204-1:2024; rừng tre nứa, song mây tự nhiên áp dụng 5.1.1, 5.1.2 tại TCVN 14204-2:2024;

4.3.2  Hình dạng và diện tích ô tiêu chuẩn

Hình dạng và diện tích ô tiêu chuẩn xem 4.1.2.2;

Đối với các loài tre nứa, song mây trồng áp dụng 5.1.1 tại TCVN 14204-1:2024; rừng tre nứa, song mây tự nhiên áp dụng 5.1.3 tại TCVN 14204-2:2024.

4.3.3  Thiết kế ô tiêu chuẩn điều tra trên bản đồ

Phương pháp thiết kế ô tiêu chuẩn trên bản đồ xem 4.1.2.3;

Đối với các loài tre nứa, song mây trồng áp dụng 5.1.2 tại TCVN 14204-1:2024; rừng tre nứa, song mây tự nhiên áp dụng 5.1.4 tại TCVN 14204-2:2024;

4.3.4 Điều tra trong ô tiêu chuẩn

Trong ô tiêu chuẩn điều tra từng loài cây, bộ phận sử dụng và công dụng (làm sợi; làm thực phẩm; làm thuốc và mỹ nghệ; sản phẩm chiết xuất và sản phẩm ngoài gỗ khác, v.v...) của từng bộ phận. Trường hợp một loài cây cho nhiều sản phẩm có công dụng khác nhau thì ghi cụ thể theo từng bộ phận làm cơ sở cho điều tra trữ lượng, sản lượng lâm sản ngoài gỗ trong ô tiêu chuẩn. Thông tin thu thập tham khảo Phụ lục A.

- Trường hợp lâm sản ngoài gỗ là các bộ phận của cây gỗ:

+ Với hoa, quả, hạt: Tiến hành lựa chọn ít nhất 03 cây để thu hái và cân khối lượng của toàn bộ hoa, quả của từng cây. Với hạt, sau khi thu hái quả tiến hành bóc vỏ đ thu và cân hạt của từng cây. Thông tin thu thập kham khảo Phụ lục B.

+ Với cây lấy nhựa, lấy vỏ: Tiến hành phỏng vấn người dân để xác định năng suất hàng năm để tính toán trữ lượng.

- Đối với lâm sản ngoài gỗ là cây thân bụi, cây thân thảo và cây thân leo: Tiến hành lựa chọn ít nhất 05 cây có kích thước trung bình để thu thập và cân toàn bộ bộ phận sử dụng thu được;

- Đối với lâm sản ngoài gỗ là rễ, củ: Tiến hành chọn 05 cây đại diện và thu thập toàn bộ rễ hoặc c để điều tra năng suất rễ, c;

- Đối với tre nứa, song mây trồng: Áp dụng 5.1.5.3 tại TCVN 14204-1:2024;

- Đối với tre nứa, song mây tự nhiên: Áp dụng 5.1.6.3 tại TCVN 14204-2:2024.

4.3.5  Xác định trữ lượng lâm sản ngoài gỗ

Đối với lâm sản ngoài gỗ là các bộ phận của cây gỗ, xác định trữ lượng tương tự như đối với xác định trữ lượng tầng cây gỗ.

Đối với lâm sản ngoài gỗ là cây bụi, cây có, rễ, củ và dây leo: Tiến hành quy đổi xác định sản lượng 01 ha và trữ lượng cho từng trạng thái.

Đối với lâm sản ngoài gỗ là tre nứa, song mây: Xác định số lượng cây/ha và sản lượng cho từng trạng thái. Với rừng tre nứa, song mây trồng áp dụng 5.1.7.2 tại TCVN 14204-1:2024; với rừng tre nứa, song mây tự nhiên áp dụng 5.1.7.2 tại TCVN 14204-1:2024.

Đối với lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc từ thực vật khác: Xác định các bộ phận được sử dụng của cây, xác định năng suất của từng cây để xác định trữ lượng hàng năm và tiềm năng.

Tổng hợp kết quả tính toán tham khảo Phụ lục C.

5  Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả điều tra lâm sản ngoài gỗ tham khảo Phụ lục H.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Phiếu điều tra thành phần loài lâm sản ngoài gỗ

Số hiệu ô tiêu chuẩn/tuyến điều tra: ..............................................................................................

Kiểu rừng: .................................... Trạng thái rừng: ......................................................................

Địa điểm điều tra: ..........................................................................................................................

TT

Loài cây

Bộ phận sử dụng(1)

Công dụng(2)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Loài cây có nhiều bộ phận sử dụng thì ghi cụ thể tên và công dụng của từng bộ phận.

(2) Công dụng gồm: Làm sợi, làm thực phẩm, làm thuốc và mỹ phẩm, sản phẩm chiết xuất, sản phẩm ngoài gỗ khác.

 

Người điều tra

Thời gian điều tra
Ngày... tháng... năm.........

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Phiếu điều tra trữ lượng lâm sản ngoài gỗ

(Sử dụng cho điều tra cây lấy vỏ, quả, hạt)

Số hiệu ô tiêu chuẩn/tuyến điều tra: ..............................................................................................

Kiểu rừng: .................................... Trạng thái rừng: ......................................................................

Địa điểm điều tra: ..........................................................................................................................

TT

Loài cây

Bộ phận sử dụng

Công dụng

Trữ lượng (kg/cây)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người điều tra
 

Thời gian điều tra
Ngày... tháng... năm........

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Phiếu tổng hợp kết quả điều tra lâm sản ngoài gỗ

TT

Tên loài

Số cây đo đếm

(cây)

Mật độ (cây/ha)

Trữ lượng (kg/ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Nhóm công dụng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm công dụng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người tổng hợp
 

Thời gian điều tra:
Ngày ... tháng ... năm ........

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Phiếu điều tra ô tiêu chuẩn rừng tre nứa tự nhiên

Số hiệu ô tiêu chuẩn: .................................... Độ tàn che: ............................................................

Vị trí hành chính: Xã: ............................. Huyện .............................. Tỉnh ....................................

Vị trí quản lý: Lô .................................... Khoảnh .................................... Tiểu khu ......................

Tọa độ OTC: X ...................................; Y ....................................; Hệ tọa độ: .............................

Độ cao tuyệt đối (m) .................................... Độ dốc trung bình (độ) ...........................................

Kiểu rừng chính: .................................... Kiểu rừng phụ: ............................................................

Trạng thái lô .................................... Trạng thái ô tiêu chuẩn: ......................................................

Họ tên người điều tra: .................................... Ngày điều tra: ......................................................

TT

Tên loài / cấp tuổi

Số cây

Loài/cây – t tuổi

C1,3/D1.3

(cm)

Hvn

(m)

Ghi chú

 

Nứa

 

Nứa

 

 

 

 

Non

 

Non

 

 

 

 

Trung bình

 

1

 

 

 

 

Già

 

2

 

 

 

 

................

 

3

 

 

 

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Già

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

Ghi chú:

Tổ tuổi I (non): những cây từ 1,0 đến 2,0 năm tuổi, phát triển tương đối đầy đủ cành lá, thân màu xanh thẫm, có lông, chưa có địa y. Trong thân chứa nhiều nước, thân mềm thịt màu trắng, mo nang còn tồn tại trên thân;

T tuổi II (trung bình): những cây từ 2,0 đến 3,0 năm tuổi đối với Nứa, vầu, Lồ ô; Từ 3,0 đến 4,0 năm tuổi đối với Luồng, Diễn, Tre gai. Trên thân không còn mo, cành nhánh phát triển sum xuê, cành nhánh tập trung ngọn cây. Thân và cành chính đã già biểu hiện ở màu xanh sẫm pha lẫn màu nâu vàng, xuất hiện địa y loang lổ, có thể có cành phụ cấp 2;

Tổ tuổi III (già): những cây trên 3,0 năm tuổi với Nứa, vầu, Lồ ô; Trên 4,0 năm tuổi đối với Luồng, Diễn, Tre gai. Đặc điểm lá có màu xanh nhạt, thân có màu xanh hơi vàng, hoặc loang lổ trắng xám do địa y phát triển mạnh (70 - 80%), nền xanh của thân gần như biến mất. Ở tổ tuổi này bắt đầu xuất hiện quá trình mục hóa, ngã đổ.

 

Phụ lục E

(tham khảo)

Phương pháp xác định diện tích rừng trồng bằng thước dây

E.1  Dụng cụ

Thước dây có chia vạch đến cm.

Thước kẻ có chia vạch đến mm.

Thước đo độ có chia vạch đến độ có khả năng đo được 180°.

La bàn cầm tay có chia vạch đo đến độ và có khả năng đo được 360°.

Giấy k ô-li hoặc giấy ru-ki (kích thước giấy tùy thuộc vào kích thước ranh giới diện tích trồng rừng theo tỷ lệ 1:1000), bút chì 2 B (có nét vẽ nhỏ hơn 1 mm).

E.2  Các bước thực hiện

E2.1  Bước 1: Chuẩn bị.

Kiểm tra các dụng cụ theo yêu cầu, mẫu biểu, bút viết và các trang thiết bị cần thiết khác.

E2.2  Bước 2: Xác định điểm đo và cắm mốc tạm thời.

Khảo sát toàn bộ khu vực diện tích trồng rừng, xác định các điểm đo và cắm mốc tạm thời tại các góc của từng cạnh, khoảng cách giữa hai mốc liền kề nhau không nhỏ hơn 1 m, đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo chiều kim đồng hồ.

E.2.3  Bước 3: Đo chiều dài các cạnh và góc phương vị

- Sử dụng thước dây để đo khoảng cách giữa 2 điểm đo theo thứ tự bắt đầu từ 1. Kiểm tra thước dây đảm bảo không bị trùng, không bị cản làm thay đổi hướng, vạch chia số 0 không lệch khỏi vị trí điểm đo.

- Sử dụng la bàn để xác định góc phương vị tại mỗi điểm đo. Kiểm tra la bàn không lệch khỏi vị trí điểm do, hướng ngắm la bàn trùng với hướng đo khoảng cách bằng thước dây.

E.2.4  Bước 4: Ghi kết quả đo vào mẫu biểu

Người ghi biểu đọc kết quả ghi khoảng cách và góc phương vị trên biểu và người đo xác nhận kết quả trước khi đo các điểm tiếp theo.

E.2.5  Bước 5: Xác định diện tích diện tích trồng rừng.

- Trên cơ sở kết quả đo vẽ thực địa, vẽ phác họa ranh giới diện tích trồng rừng theo một tỷ lệ nhất định để định hình được hình dạng ranh giới và v trí điểm vẽ đầu tiên trên giấy kẻ ô-li.

- Từ số liệu đo đạc hiện trường bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp nêu tại bước 3, sử dụng thước kẻ, thước đo độ và thước ê-ke để khoanh vẽ ranh giới diện tích trồng rừng trên giấy kẻ ô-li theo tỷ lệ nhất định dựa vào góc phương vi và khoảng cách giữa các điểm đo.

- Chia ranh giới diện tích trồng rừng thành các phần có dạng hình tam giác và đánh số thứ tự bắt đầu từ 1.

- Xác định kích thước chiều cao và cạnh đáy của từng tam giác. Sử dụng thước kẻ, thước ê-ke để xác định và đo kích thước của chiều cao (h) và cạnh đáy (d) của từng tam giác.

- Tính diện tích (Si) của từng tam giác theo công thức (1), đơn vị tính là m2.

(1)

CHÚ THÍCH: Si là diện tích của hình tam giác thứ i; hi là chiều cao của tam giác thứ idi là chiều dài cạnh đáy của tam giác thứ i

- Tính diện tích của ranh giới diện tích trồng rừng (S) theo công thức (2), đơn vị tính là m2.

(2)

CHÚ THÍCH: S là tổng diện tích của n hình tam giác thứ; Si là diện tích của tam giác thứ in là số hình tam giác.

- Kiểm tra sai số khép góc vẽ trên giấy kẻ ô-li giữa điểm đo cuối cùng với điểm đo đầu tiên đm bo không quá 1 mm.

E.3  Mu biểu ghi kết quả đo đạc hiện trường bằng thước dây

PHIU ĐO ĐẠC HIN TRƯỜNG

Tỉnh: .................................... Huyện: .................................... Xã: ..........................................

Tiểu khu: .................................... Khoảnh: ....................................Lô: ....................................

Chủ quản lý: ...............................................................................................................................

Thiết bị đo: Loại thước dây: .................................... Loại la bàn: ..............................................

Đơn vị thực hiện: ......................................................... Ngày thực hiện: ....................................

TT điểm đo

Khoảng cách thực địa (m)

Khoảng cách quy đổi theo tỷ lệ 1:100

Góc phương vị (độ)

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Xác nhận của UBND xã hoặc chủ rừng

 

Trưng đoàn

Chữ ký của các thành viên tham gia

 

 

Phụ lục G

(tham khảo)

Phương pháp xác định diện tích rừng trồng bằng máy định vị vệ tinh

G.1  Dụng cụ

Máy định vị vệ tinh cầm tay hoặc hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu theo thời gian thực (GNSS-RTK) độ chính xác nhỏ hơn hoặc bằng 4 m (sau đây gọi chung là máy GPS), đã được hiệu chuẩn hoặc kiểm định.

Bảng biểu, bút viết, dao phát, búa, sơn, chổi sơn và dụng cụ cần thiết khác.

G.2  Các bước thực hiện

G2.1  Bước 1: Chuẩn bị.

Máy GPS được cài đặt hệ tọa độ VN-2000 múi chiếu 3° địa phương.

G2.2  Bước 2: Xác định điểm đo và cắm mốc tạm thời.

Khảo sát toàn bộ khu vực trồng rừng, xác định các điểm đo và cắm mốc tạm thời tại các góc của từng cạnh, khoảng cách giữa hai mốc liền kề nhau không nhỏ hơn 3 m, đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo chiều kim đồng hồ.

G2.3  Bước 3: Xác định tọa độ các mốc

- Đặt máy GPS lần lượt tại các điểm đo, chờ đến khi thu được ít nhất tín hiệu của 3 vệ tinh, giá trị đo tọa độ ổn định và đạt độ chính xác nhỏ hơn hoặc bằng 3 m (thường sau 1 min đến 3 min, tùy theo điều kiện thời tiết), tiến hành lưu điểm vào máy và ghi chép kết quả đo ra mẫu biểu. Tại mỗi điểm đo cần tiến hành đo tọa độ ít nhất 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình của các lần đo.

- Mở GPS đã lưu kết quả đo từng lần đo tại mỗi điểm; đối chiếu với kết quả ghi chép trên biểu và nhập liệu trên bảng tính excel để kiểm tra, phát hiện và sửa chữa những sai sót;

G2.4  Bước 4: Tính và xác định diện tích.

- Sử dụng chức năng số hóa của phần mềm GIS để nổi các điểm đo đã xác định được theo bước 3, theo thứ tự từ 1 đến hết, tạo thành một vùng khép kín bao quanh toàn bộ khu vực trồng rừng.

- Sử dụng hàm tính diện tích có sẵn trong phần mềm GIS để tính diện tích của khu vực trồng rừng.

- Kiểm tra kết quả: Hiển thị thứ tự các điểm đo và kiểm tra để đảm bảo rằng ranh giới diện tích trồng rừng được nối từ các điểm đo theo đúng tứ tự từ 1 đến hết; Kiểm tra hệ tọa độ của lớp bản đồ ranh giới diện tích trồng rừng phù hợp với hệ tọa độ VN-2000 múi chiếu 3°, kinh tuyến trục địa phương theo quy định và kiểm tra hàm tính diện tích của phần mềm GIS đảm bảo diện tích được tính theo phép chiếu bằng (hệ tọa độ phẳng đề-các).

G.3  Mẫu biểu ghi kết quả đo đạc hiện trường bằng máy định vị vệ tinh

PHIẾU ĐO DIỆN TÍCH NGOÀI THỰC ĐỊA BẰNG THIẾT BỊ GPS

Tên thiết bị GPS cầm tay: ............................................................................................................

Hệ tọa độ: Xã: ............................... Huyện: .................................... Tỉnh: ....................................

Chủ rừng: ............................... Tiểu khu: ..............Khoảnh: ............... Lô: ....................................

Diện tích đo đếm: ............................ (ha)

Đơn vị thực hiện: .......................................... Ngày thực hiện: ........................................................

TT điểm

X (m)

Y (m)

TT điểm

X (m)

Y (m)

TT điểm

X (m)

Y (m)

1

 

 

11

 

 

21

 

 

2

 

 

12

 

 

22

 

 

3

 

 

13

 

 

23

 

 

4

 

 

14

 

 

24

 

 

5

 

 

15

 

 

25

 

 

6

 

 

16

 

 

26

 

 

7

 

 

17

 

 

27

 

 

8

 

 

18

 

 

28

 

 

9

 

 

19

 

 

29

 

 

10

 

 

20

 

 

30

 

 

 

Xác nhận của UBND xã hoặc chủ rừng

 

Trưởng đoàn

Ch ký của các thành viên tham gia

 

 

Phụ lục H

(tham khảo)

Báo cáo kết quả điều tra

Báo cáo kết quả điều tra lâm sản ngoài gỗ bao gồm (nhưng không giới hạn) các phần sau:

Phần 1. Đặt vấn đề

Phần 2. Mục tiêu, Nội dung, Phương pháp nghiên cứu

2.1. Mục tiêu

2.2. Nội dung

2.3. Địa điểm và giới hạn nghiên cứu

2.4. Phương pháp

Phần 3. Kết quả nghiên cứu

3.1. Diện tích và phân bổ các loài lâm sản ngoài gỗ

3.2. Thành phần và công dụng loài lâm sản ngoài gỗ

3.3. Trữ lượng lâm sản ngoài gỗ

3.4. Danh mục lâm sản ngoài gỗ

Phần 4. Kết luận, tồn tại, khuyến nghị

Tài liệu tham khảo

Phụ lục (nếu có).

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Phạm Văn Đin, Phạm Xuân Hoàn (2016). Sinh thái rừng, Giáo trình Trường Đại học Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội;

[2] Trần Ngọc Hải, Phạm Thanh Hà, Phùng Thị Tuyến (2009). Lâm sản ngoài gỗ, Giáo trình Trường Đại học Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội;

[3] Vũ Tiến Hinh (2012). Điều tra rừng, Giáo trình Trường Đại học Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội;

[4] Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

[5] Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

[6] Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn hướng dẫn điều tra, kim kê rừng;

[7] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Chương Công tác điều tra rừng ở Việt Nam, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội;

[8] VFCS (2022). Hướng dẫn kỹ thuật điều tra, đánh giá trữ lượng, năng suất, chất lượng rừng trồng cho các chrừng nhỏ, Tài liệu tham khảo;

[9] Phan Văn Thắng (2017). Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất phát triển một số loài lâm sản ngoài gỗ chủ yếu có giá trị kinh tế cao ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên phục vụ đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ;

[10] Quyết định số 145/QĐ-KL-CĐS ngày 18/6/2024 của Cục Kiểm lâm về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng;

[11] Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT ngày 19/4/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-3:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13458:2021 Phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14204-1:2024 Phương pháp điều tra trữ lượng rừng trên cạn - Phần 1 - Rừng trồng

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14204-2:2024 Phương pháp điều tra trữ lượng rừng trên cạn - Phần 2 - Rừng tự nhiên

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14286-1:2024 Phương pháp điều tra rừng - Phần 1: Tầng cây cao

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14286-2:2024 Phương pháp điều tra rừng - Phần 2: Tầng cây tái sinh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×