Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14286-2:2024 Phương pháp điều tra rừng - Phần 2: Tầng cây tái sinh

Số hiệu: TCVN 14286-2:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14286-2:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-2:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-2:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-2:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14286-2:2024

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA RỪNG - PHẦN 2: TẦNG CÂY TÁI SINH

Forest inventory method - Part 2: Regenerated tree layer

Lời nói đầu

TCVN 14286-2:2024 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, công bố.

Bộ TCVN 14286, Phương pháp điều tra rừng, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 14286-1:2024, Phần 1: Tầng cây cao;

- TCVN 14286-2:2024, Phần 2: Tầng cây tái sinh;

- TCVN 14286-3:2024, Phần 3: Lâm sản ngoài gỗ.

 

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA RỪNG - PHẦN 2: TNG CÂY TÁI SINH

Forest inventory method - Part 2: Regenerated tree layer

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp điều tra và phương pháp xác định các chỉ tiêu cấu trúc tầng cây tái sinh của rừng tự nhiên bao gồm nguồn gốc cây tái sinh, chất lượng cây tái sinh, mật độ cây tái sinh, tổ thành cây tái sinh, mức độ phân bố cây tái sinh, quan hệ cây tái sinh với tầng cây cao, tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12511:2018, Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi;

TCVN 13531:2022, Mu tiêu bản thực vật - Yêu cầu kỹ thuật;

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 12511:2018, TCVN 13531:2022 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Cây tái sinh (Sapling)

Cây con mọc tự nhiên từ hạt hoặc từ chồi gốc, rễ của cây gỗ.

3.2

Cây tái sinh có triển vọng (Potential sapling)

Cây tái sinh tự nhiên có chiều cao lớn hơn 2,0 m và phải vượt qua tầng cây bụi, thảm tươi; tán lá phát triển đều, không cong queo, không sâu bệnh và không cụt ngọn.

3.3

Chất lượng cây tái sinh (Sapling quality)

Phẩm chất của cây tái sinh trong lầm phần và được xác định theo các cấp tốt, trung bình, xấu.

3.4

Mật độ cây tái sinh (Sapling density)

Số lượng cây tái sinh trên một đơn vị diện tích (thường tính trên đơn vị 01 héc-ta).

3.5

Tổ thành cây tái sinh (Sapling composition)

Tỷ lệ của mỗi loài cây tham gia hình thành nên quần xã thực vật rừng.

4  Phương pháp điều tra thực địa

4.1  Hình dạng, diện tích và phương pháp bố trí ô đo đếm tái sinh

4.1.1  Hình dạng, diện tích ô điều tra tái sinh rừng: ô đo đếm tái sinh còn gọi là ô dạng bản, có dạng hình vuông, diện tích 16 m2 (4 m × 4 m) hoặc 25 m2 (5 m × 5 m).

4.1.2  Phương pháp bố trí ô dạng bản: ô dạng bản được bố trí trong các ô tiêu chuẩn điều tra tầng cây cao. Trong đó, 04 ô dạng bản nằm ở 04 góc của ô tiêu chuẩn và ô dạng bản còn lại nằm trên giao điểm hai đường chéo của ô tiêu chuẩn.

Với điều tra chuyên đề về cây tái sinh tiến hành thiết lập các tuyển điển hình trong khu vực điều tra. ô dạng bản được bố trí tại các vị trí điển hình trên các tuyến với số lượng ô dạng bản tối thiểu trong một trạng thái rừng tối thiểu 30 ô.

4.2  Điều tra trong ô tiêu chuẩn

- Tên loài cây: Xác định tên phổ thông, tên khoa học và tên địa phương (nếu có) của tất cả cây gỗ có đường kính ngang ngực nhỏ hơn 6 cm. Đối với những loài chưa xác định được tên loài ngoài thực địa, ghi ký hiệu Sp1, Sp2, ..., Spn và thu thập mẫu tiêu bản để giám định tên loài cây theo quy định tại TCVN 13531:2022.

- Đo chiều cao: Sử dụng thước đo cao có chia vạch khoảng cách để đo chiều cao cây tái sinh, đo chiều cao theo yêu cầu của điều tra, đảm bảo tối thiểu 5 cấp: Dưới 0,5 m; từ 0,5 đến dưới 1,0 m; từ 1,0 đến dưới 2,0 m; từ 2,0 đến dưới 3,0 m; từ 3,0 m trở lên. Phương pháp đo chiều cao tham khảo Phụ lục A.

- Nguồn gốc cây tái sinh: Phân loại cây tái sinh có nguồn gốc từ hạt hoặc chồi

- Chất lượng cây tái sinh: Phân loại theo cấp phẩm chất (tốt, trung bình và xu). Phương pháp xác định số cây theo phẩm chất tham khảo Phụ lục B. Trong đó:

+ Cây sinh trưởng tốt (A) là những cây thân thẳng, không cụt ngọn, tán lá phát triển cân đối, không bị sâu, bệnh hại;

+ Cây sinh trưởng xu (C) là những cây cong queo, cụt ngọn, tán lá không cân đối và bị sâu bệnh hại ở mức độ trung bình trở lên;

+ Cây sinh trưởng trung bình (B) là cây nằm giữa hai cấp phẩm chất nêu trên.

5  Xác định các chỉ tiêu cấu trúc tầng cây tái sinh

5.1  Xác định nguồn gốc, chất lượng và mật độ cây tái sinh

5.1.1  Xác định nguồn gốc cây tái sinh

Xác định số cây tái sinh nguồn gốc từ hạt hoặc từ chồi trong lâm phần theo công thức (1)

(1)

trong đó:

Nng  là số cây tái sinh nguồn gốc từ hạt hoặc từ chồi trong lâm phần, tính bằng cây/ha;

nng  là tổng số cây tái sinh nguồn gốc từ hạt hoặc từ chồi trong các ô dạng bản, tính bằng cây;

Sodb  là tổng diện tích các ô dạng bản, tính bằng m2.

Xác định tỷ lệ cây tái sinh theo nguồn gốc so với tổng số cây tái sinh trong lâm phần theo công thức (2)

(2)

trong đó:

Pts  là tỷ lệ cây tái sinh nguồn gốc từ hạt hoặc từ chồi trong lâm phần, tính bằng %;

Nng  là số cây tái sinh nguồn gốc từ hạt hoặc từ chồi trong lâm phần, tính bằng cây/ha;

N  là tổng số cây tái sinh trong lâm phần, tính bằng cây/ha.

5.1.2  Xác định chất lượng cây tái sinh

Xác định số lượng cây tái sinh theo từng mức chất lượng tốt (A), trung bình (B) hoặc xấu (C) trong lâm phần theo công thức (3)

(3)

trong đó:

Ncl  là số cây tái sinh chất lượng A, B hoặc C trong lâm phần, tính bằng cây/ha;

ncl  là tổng số cây tái sinh chất lượng A, B hoặc C trong các ô dạng bản, tính bằng cây;

Sodb  là tổng diện tích các ô dạng bản, tính bằng m2.

Xác định tỷ lệ cây tái sinh chất lượng A, B hoặc C trong lâm phần theo công thức (4)

(4)

trong đó:

Pcl  là tỷ lệ số cây tái sinh phẩm chất A, B hoặc C trong lâm phần, tính bằng %;

Ncl  là số cây phẩm chất A, B hoặc C trong lâm phần, tính bằng cây/ha;

Nts  là tổng số cây tái sinh trong lâm phần, tính bằng cây/ha.

5.1.3  Xác định mật độ cây tái sinh trong lâm phần

Xác định mật độ cây tái sinh trong lâm phần theo công thức (5)

(5)

trong đó:

Nts là mật độ cây tái sinh trong lâm phần, tính bằng cây/ha;

Nodb là tổng số cây tái sinh trong các ô dạng bản, tính bằng cây;

Sodb là tổng diện tích các ô dạng bản, tính bằng m2.

5.2  Xác định tổ thành cây tái sinh

Công thức tổ thành cây tái sinh theo số cây có dạng: K1A1 + K2A2 + ... + KnAn + LK

trong đó

Ai  là ký hiệu viết tắt tên của loài cây tái sinh thứ i;

LK  là các loài khác (tên loài không được hiển thị tên trong công thức tổ thành).

Ki  là hệ số tổ thành của loài cây tái sinh thứ i và được tính theo công thức (6):

(6)

trong đó:

ni  là tổng số cây tái sinh của loài cây thứ i, tính bằng cây;

Nodb  là tổng số cây tái sinh trong ô dạng bản, tính bằng cây,

+ Tính số cây trung bình của các loài cây cao trong ô tiêu chuẩn theo công thức (7);

(7)

trong đó:

nL  là tổng số loài cây cao trong ô dạng bản, tính bằng loài.

+ So sánh số cây trung bình của mỗi loài cây (ni) với số cây trung bình của các loài cây trong dạng bản ():

Nếu ni  thì loài cây tái sinh thứ i được hiển thị trong công thức tổ thành;

Nếu ni <  thì tên loài cây tái sinh thứ i đó không được hiển thị trong công thức tổ thành.

Trong công thức tổ thành hệ s tổ thành được viết giảm dần (loài nào có hệ số tổ thành lớn viết trước, nh viết sau) kèm theo ký hiệu viết tắt tên loài. Những loài không được hiển thị trong công thức tổ thành cộng gộp hệ số tổ thành vào với nhau và ký hiệu chung là các loài khác (LK). Tổng hệ số tổ thành của tất c các loài trong công thức tổ thành phải bằng 10. Tên loài cây trong công thức tổ thành rừng được viết tắt bằng chữ in.

5.3  Xác định mức độ phân bố cây tái sinh

5.3.1  Phương pháp dựa vào khoảng cách cây tái sinh

Để kiểm tra mức độ phân bố cây rừng trên mặt đất theo phương pháp này cần điều tra các đại lượng sau:

- Khoảng cách bình quân từ cây được chọn đến cây gần thứ nhất, kí hiệu là  ;

- Mật độ cây rừng (số cây/m2, ký hiệu là λ);

- Số khoảng cách quan sát (n);

- Xác định giá trị đại lượng kiểm tra U của phân bố chuẩn tiêu chuẩn:

(8)

Nếu U < 1,96 cây tái sinh phân bổ ngẫu nhiên trên bề mặt đất;

U = 1,96 cây tái sinh phân bố đều trên bề mặt đất;

U > 1,96 cây rừng phân bố theo cụm trên bề mặt đất.

5.3.2  Phương pháp dựa vào tỷ số phương sai và trung bình số cây trên ô có diện tích cố định

Để kiểm tra kiểu phân bố cây rừng trên mặt đất theo phương pháp này cần điều tra các đại lượng sau:

- Thống kê số cây trên các ô thứ cấp được bố trí trên ô tiêu chuẩn đại diện: xi;

- Tính số cây bình quân cho ô thứ cấp: ;

- Tính phương sai s cây trên ô thứ cấp: S2;

- Tính giá trị đại lượng kiểm tra:

(9)

Với

(10)

Sw là sai số của đại lượng W và bằng

Đại lượng t ở công thức (9) tuân theo quy luật phân bố t của student.

Nếu |t| < ta/2 cây tái sinh phân bố ngẫu nhiên trên bề mặt đất;

t > ta/2 cây tái sinh phân bố cụm trên bề mặt đất;

t < -ta/2 cây tái sinh phân bố đều trên bề mặt đất.

Giá trị ta/2 được tra với bậc tự do k = n-1.

5.3.3 Xác định mức độ phân bố của cây tái sinh theo cấp chiều cao

Xác định mức độ phân bố của cây theo từng cấp chiều cao theo công thức (11):

(11)

trong đó:

Pcci  là tỷ lệ cây tái sinh theo cấp chiều cao i, tính bằng %;

Ncci  là tổng số cây tái sinh theo cấp cấp chiều cao i trong các ô dạng bản, tính bằng cây;

N  là tổng số cây tái sinh trong các ô dạng bản, tính bằng cây.

Xây dựng biểu đồ phân bố số cây theo cấp chiều cao bằng biểu đồ dạng cột hoặc hình tròn

5.4  Xác định quan hệ cây tái sinh với tầng cây cao

Quan hệ cây tái sinh với tầng cây cao được xác định theo công thức (12):

(12)

trong đó:

¯S  là tỷ lệ loài cây tái sinh xuất hiện ở cả tầng cây cao và tầng cây tái sinh, tính bằng %;

  là tổng số lượng loài i của tầng cây tái sinh, tính bằng loài;

Ai  là tổng số lượng loài i của tầng cây cao, tính bằng loài.

5.5  Xác định tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng

Tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng được xác định bằng công thức (13)

(13)

trong đó;

Ptv  là tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng, tính bằng %;

Nts  là mật độ cây tái sinh trong lâm phần, tính bằng cây/ha.

Ntv  là tổng số cây tái sinh có triển vọng trong lâm phần, tính bằng cây/ha;

(14)

trong đó:

n  là tổng số cây tái sinh có triển vọng trong các ô dạng bản, tính bằng cây;

S  là tổng diện tích các ô dạng bản, tính bằng m2;

6  Báo cáo kết quả điều tra

Báo cáo kết quả điều tra cấu trúc tầng cây cao tham khảo Phụ lục C.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Hướng dẫn đo chiều cao bằng thước đo cao có chia vạch khoảng cách

A.1  Thiết bị, dụng cụ

Thước đo cao có chiều dài từ 5,0 m đến 12,0 m, có khả năng thu gọn vào từ 1,0 m đến 1,5 m (tùy vào từng loại thước). Bên trên thân thước có khắc các vạch cách nhau 10,0 cm.

Trường hợp không có thước đo cao thì có thể sử dụng sào tre có khắc các vạch. Sào tre phải đảm bảo thẳng, chính xác khi sử dụng.

A.2  Phương pháp đo

Đặt thước đo cao song song với cây cần đo và đọc chiều cao của cây; đọc giá trị chiều cao vút ngọn tương ứng với giá trghi trên thước và ghi số liệu vào mẫu biểu điều tra.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Phiếu điều tra cây tái sinh

B.1  Mô tả chung

Xã .................................... Huyện: ....................................Tỉnh: ..................................................

Tiểu khu ........................ Khoảnh: ........................... Lô: ............... Số hiệu ô đo đếm: ................

Tọa độ tâm ô tại thực địa (VN2000): X: .................................... Y: ...............................................

Độ cao tuyệt đối (làm tròn 10 m): .................................................................................................

Độ tàn che: .................................... Độ dc bình quân ô đo đếm: .................................................

B.2  Đo đếm tái sinh

TT

Tên loài cây

Chất lượng1

Cấp chiều cao (m)

Dưới 0,5

Từ 0,5 đến dưới 1,0

Từ 1,0 đến dưới 2,0

Từ 2,0 đến dưới 3,0

Từ 3,0 trở lên

Nguồn gốc

Nguồn gốc

Nguồn gốc

Nguồn gốc

Nguồn gốc

H2

Ch3

H

Ch

H

Ch

H

Ch

H

Ch

(1)

(2)

(3)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người điều tra:

Thời gian điều tra (ngày/tháng/năm):

GHI CHÚ:

1Chất lượng cây tái sinh ghi A, B và C tương ứng với cây tốt, cây trung bình và cây xu;

2H: Cây tái sinh từ hạt;

3Ch: Cây tái sinh từ chồi.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Báo cáo kết quả điều tra tầng cây tái sinh

Báo cáo kết quả điều tra tầng cây tái sinh bao gồm (nhưng không giới hạn) các phần sau:

Phần 1. Đặt vấn đề

Phần 2. Mục tiêu, nội dung, địa điểm và phương pháp nghiên cứu

Phần 3. Kết quả nghiên cứu

3.1. Nguồn gốc cây tái sinh, chất lượng cây tái sinh, mật độ cây tái sinh

3.2. Tổ thành cây tái sinh

3.3. Mức độ phân bố cây tái sinh

3.4. Quan hệ cây tái sinh với tầng cây cao

3.5. Tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng

Phần 4. Kết luận, tồn tại, khuyến nghị

Tài liệu tham khảo

Phụ lục (nếu có).

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Phạm Văn Đin, Phạm Xuân Hoàn (2016). Sinh thái rừng, Giáo trình Trường Đại học Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội;

[2] Vũ Tiến Hinh (2012). Điều tra rừng, Giáo trình Trường Đại học Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội;

[3] Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

[4] Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ NN&PTNT Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

[5] Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn hướng dẫn điều tra, kiểm kê rừng;

[6] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), Cẩm nang ngành Lâm nghiệp, Chương: Công tác điều tra rừng ở Việt Nam, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội;

[7] Thông tư 05/2024/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng;

[8] Cục Kiểm lâm (2024). Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng, kèm theo Quyết định số 145/QĐ-KL-CĐS ngày 18 tháng 6 năm 2024.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14286-2:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12511:2018 Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14286-3:2024 Phương pháp điều tra rừng - Phần 3: Lâm sản ngoài gỗ

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14286-1:2024 Phương pháp điều tra rừng - Phần 1: Tầng cây cao

04

Quyết định 689/QĐ-TCLN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn hướng dẫn kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng

05

Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×