Thông tư 20/2012/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2012/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2012/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 20/2012/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ________ Số: 20/2012/TT-BTNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ,
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
- Quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm từ 2005 đến năm 2010.
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: là số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
d) Định mức: là thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
- Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...
- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A - trang 3.
- Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh cũ được tính theo hệ số Bảng B - trang 3.
Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Thông tư liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.
7. Trong quá trình áp dụng Định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT:
Chữ viết tắt |
Thay cho |
Chữ viết tắt |
Thay cho |
MHSĐH |
Mô hình số địa hình |
ĐB |
Định biên |
KCA |
Khống chế ảnh |
ĐCKV |
Đường chuyền kinh vĩ |
BĐA |
Bình đồ ảnh |
BQ |
Bình quân |
KCĐ |
Khoảng cao đều |
BHLĐ |
Bảo hộ lao động |
GLNC |
Góc lệch nam châm |
TQ |
Thành quả |
BĐĐH |
Bản đồ địa hình |
HSKT |
Hồ sơ kỹ thuật |
KK1 |
Khó khăn loại 1 |
LX3 |
Lái xe bậc 3 |
KK |
Khó khăn |
KTV10 |
Kỹ thuật viên bậc 10 |
KT-KT |
Kinh tế-kỹ thuật |
KS2 |
Kỹ sư bậc 2 |
KTNT |
Kiểm tra nghiệm thu |
CS |
Công suất |
ĐVT |
Đơn vị tính |
TCKT |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
TH |
Thời hạn |
MH |
Mô hình |
Bảng A: Hệ số mức do Thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp
TT |
Vùng và công việc tính hệ số |
Hệ số |
1 |
Công việc thực hiện trên đất liền |
|
1.1 |
Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật |
0,30 |
1.2 |
Các công việc ngoại nghiệp còn lại |
0,25 |
2 |
Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển |
|
2.1 |
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình |
0,60 |
2.2 |
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận |
0,55 |
2.3 |
Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang |
0,50 |
2.4 |
Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tình, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa |
0,80 |
2.5 |
Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa |
1,00 |
Bảng B: Hệ số mức do phim ảnh cũ
TT |
Công việc |
Từ 3 đến dưới 5 năm |
Từ 5 năm trở lên |
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
1.1 |
Khống chế ảnh hàng không |
0,05 |
Thêm 0,03/năm, không quá 0,30 |
1.2 |
Điều vẽ ảnh hàng không |
0,20 |
Thêm 0,05/năm, không quá 0,40 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số) |
0,10 |
Thêm 0,05/năm, không quá 0,30 |
Bảng C: Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN - 2000
Bản đồ tỷ lệ |
Diện tích trên mảnh bản đồ (dm2) |
Diện tích thực địa (km2) |
1:1000 |
30 |
0,31 |
1:2000 |
30 |
1,25 |
1:5000 |
45 |
11,25 |
1:10.000 |
45 |
45,00 |
1:25.000 |
30 |
188,00 |
1:50.000 |
30 |
750,00 |
1:100.000 |
30 |
3.000,00 |
1:250.000 |
30 |
18.750,00 |
1:500.000 |
30 |
75.000,00 |
1:1.000.000 |
30 |
300.000,00 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ
Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ; xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển. Phục vụ KTNT.
Theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới. Phục vụ KTNT.
Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu; đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố. Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc. Bàn giao cho địa phương. Phục vụ KTNT.
Đào hố móng, đóng cốp pha; trộn bê tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha. Phục vụ KTNT.
Liên hệ công tác; chuẩn bị máy, mia, sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
Nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.
Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.
Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện.
Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng.
Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.
Không phân loại khó khăn.
TT |
Công việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS7 |
KS8 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm và tìm điểm độ cao |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
3 |
2 |
Đổ mốc, chôn mốc |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
6 |
3 |
Gắn mốc |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
4 |
4 |
Xây tường vây |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
4 |
5 |
Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua sông |
|||||||
5.1 |
Đo hạng I |
1 |
4 |
2 |
2 |
1 |
1 |
11 |
5.2 |
Đo hạng II |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
10 |
5.3 |
Đo hạng III, IV |
|
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
5.4 |
Đo TCKT |
|
4 |
1 |
|
|
|
5 |
TT |
Công việc |
KS1 |
KS2 |
Nhóm |
6 |
Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
6.1 |
Hạng I, II, III |
|
2 |
2 |
6.2 |
Hạng IV |
2 |
|
2 |
6.3 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
2 |
|
2 |
TT |
Công việc |
KK |
Hạng l |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
1 |
Chọn điểm độ cao |
1 |
2,13 2,00 |
1,92 1,50 |
1,73 1,50 |
1,55 1,50 |
|
|
2 |
3,12 2,50 |
2,81 2,00 |
2,53 2,00 |
2,27 2,00 |
|
|
3 |
4,56 3,50 |
4,10 3,00 |
3,70 2,50 |
3,32 2,50 |
2 |
Tìm điểm độ cao (có tường vây) |
1 |
2,76 2,00 |
2,76 2,00 |
2,76 2,00 |
2,76 2,00 |
|
|
2 |
3,48 2,50 |
3,48 2,50 |
3,48 2,50 |
3,48 2,50 |
|
|
3 |
4,52 3,00 |
4,52 3,00 |
4,52 3,00 |
4,52 3,00 |
TT |
Công việc |
KK |
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
Mốc tạm thời |
Mốc gắn |
1 |
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
1 |
13,83 15,00 |
4,79 8,00 |
1,92 3,00 |
1,09 1,00 |
|
|
2 |
16,40 20,00 |
5,43 10,00 |
2,17 4,00 |
1,20 1,00 |
|
|
3 |
18,97 25,00 |
7,36 12,00 |
2,94 5,00 |
1,30 2,00 |
TT |
Công việc |
Khó khăn |
Mốc thường |
Mốc cơ bản |
1 |
Xây tường vây |
1 |
3,20 11,00 |
3,90 13,00 |
|
|
2 |
3,20 15,00 |
3,90 18,00 |
|
|
3 |
3,20 19,00 |
3,90 23,00 |
Công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ |
1 |
0,68 |
0,45 |
0,33 |
0,26 |
0,18 |
1,18 |
0,45 |
0,32 |
0,29 |
0,11 |
||
|
2 |
0,82 |
0,55 |
0,40 |
0,32 |
0,22 |
2,01 |
0,95 |
0,67 |
0,62 |
0,18 |
||
|
3 |
1,02 |
0,74 |
0,49 |
0,40 |
0,28 |
3,26 |
1,93 |
1,35 |
1,11 |
0,30 |
||
|
4 |
1,37 |
0,99 |
0,63 |
0,50 |
0,36 |
5,56 |
3,38 |
2,30 |
1,85 |
0,45 |
TT |
Công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ |
|
|
|
|
|
1 |
Sông rộng từ 150m trở xuống |
1 |
12,45 14,00 |
11,26 12,00 |
9,26 11,00 |
8,31 10,00 |
|
|
2 |
14,53 17,00 |
12,85 15,00 |
10,56 14,00 |
9,48 12,00 |
2 |
Sông rộng từ 150 đến 400m |
1 |
15,40 21,00 |
13,64 19,00 |
11,21 17,00 |
10,06 15,00 |
|
|
2 |
18,02 24,00 |
16,01 22,00 |
13,14 19,00 |
11,81 17,00 |
3 |
Sông rộng từ 401 đến 1000m |
1 |
18,89 24,00 |
16,81 22,00 |
13,80 19,00 |
12,39 17,00 |
|
|
2 |
21,51 28,00 |
19,18 25,00 |
15,74 23,00 |
14,14 20,00 |
4 |
Sông rộng trên 1000 m |
1 |
24,13 32,00 |
21,56 29,00 |
17,69 26,00 |
15,89 23,00 |
|
|
2 |
26,62 36,00 |
24,73 32,00 |
20,28 29,00 |
18,23 26,00 |
Công việc |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
Tính toán bình sai lưới từ 101 đến 300 điểm |
0,42 |
0,38 |
0,31 |
0,23 |
0,16 |
TT |
Lưới độ cao (điểm) |
Hệ số |
1 |
Dưới 20 |
0,50 |
2 |
Từ 20 đến 100 |
0,80 |
3 |
Từ 101 đến 300 |
1,00 |
4 |
Từ 301 đến 500 |
1,10 |
5 |
Từ 501 đến 1000 |
1,20 |
6 |
Trên 1000 |
1,35 |
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Chọn điểm |
Tìm điểm |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
5,47 |
5,42 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
5,47 |
5,42 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
10,94 |
10,85 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
10,94 |
10,85 |
5 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,90 |
0,90 |
6 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,45 |
0,40 |
7 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,45 |
0,65 |
8 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,45 |
0,40 |
9 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
10,94 |
10,85 |
10 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
10,94 |
10,85 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
3,65 |
3,62 |
12 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
10,94 |
10,85 |
13 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
3,65 |
3,62 |
14 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
3,65 |
3,62 |
15 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
10,94 |
10,85 |
16 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,45 |
0,40 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
10,94 |
10,85 |
18 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
0,45 |
0,40 |
19 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,20 |
0,20 |
20 |
Xẻng |
cái |
12 |
|
1,30 |
Khó khăn |
Chọn điểm |
Tìm điểm |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
||
1 |
0,48 |
0,42 |
0,38 |
0,34 |
0,61 |
2 |
0,68 |
0,62 |
0,55 |
0,50 |
0,77 |
3 |
1,00 |
0,90 |
0,81 |
0,73 |
1,00 |
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Độ, chôn mốc và gắn mốc |
|||
Cơ bản |
Mốc thường |
Tạm thời |
Mốc gắn |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
29,52 |
11,43 |
4,57 |
1,44 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
29,52 |
11,43 |
4,57 |
1,44 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
1,28 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
0,15 |
0,06 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
3,08 |
1,21 |
0,48 |
|
7 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
|
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
9 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
10 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
29,52 |
11,43 |
4,57 |
1,92 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
9,24 |
3,63 |
1,45 |
0,96 |
13 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
9,24 |
3,63 |
1,45 |
0,96 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
17 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
18 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,48 |
19 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
|
20 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,77 |
0,30 |
0,12 |
0,08 |
21 |
Xẻng |
cái |
12 |
4,62 |
1,82 |
0,73 |
|
22 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
3,08 |
1,21 |
0,48 |
0,32 |
Khó khăn |
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
|||
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
Tạm thời |
Mốc gắn |
|
1 |
0,70 |
0,65 |
0,65 |
0,80 |
2 |
0,85 |
0,70 |
0,70 |
0,90 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Xây tường vây |
|
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
3,24 |
2,70 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
3,24 |
2,70 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
8,64 |
7,20 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2,88 |
2,40 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,44 |
1,20 |
6 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,72 |
0,60 |
7 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
0,36 |
0,30 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,36 |
0,30 |
9 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,36 |
0,30 |
10 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
4,32 |
3,60 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
8,64 |
7,20 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
2,16 |
1,80 |
13 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
8,64 |
7,20 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,36 |
0,30 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
2,16 |
1,80 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
8,64 |
7,20 |
17 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,36 |
0,30 |
18 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
8,64 |
7,20 |
19 |
Xẻng |
cái |
12 |
0,36 |
0,30 |
20 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
2,16 |
1,80 |
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,84 |
1,86 |
1,09 |
0,81 |
0,35 |
2 |
Ba lô |
cái |
18 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
3 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
4 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Đế mia 6 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
0,38 |
0,27 |
|
|
|
7 |
Đế mia 2 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
|
|
0,20 |
0,15 |
0,10 |
8 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,33 |
0,24 |
0,17 |
0,13 |
0,09 |
13 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,24 |
0,17 |
0,12 |
0,09 |
0,06 |
14 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
15 |
Nilon che máy 5m |
cái |
9 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
16 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
17 |
Nhiệt độ kế |
cái |
48 |
0,21 |
0,15 |
0,11 |
0,08 |
0,06 |
18 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,33 |
0,24 |
0,17 |
0,13 |
0,09 |
19 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,11 |
0,08 |
0,06 |
20 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
21 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,69 |
1,04 |
23 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,11 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
24 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
0,16 |
0,12 |
0,09 |
0,06 |
0,04 |
25 |
Bảng nhôm ghi sổ |
cái |
36 |
0,16 |
0,12 |
0,09 |
0,06 |
0,04 |
26 |
Mia gỗ |
bộ |
36 |
|
|
0,58 |
0,46 |
0,32 |
Khó khăn |
Đo nối độ cao |
||||
Hạng l |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
|
1 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
2 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Đo nối độ cao qua sông |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
47,94 |
38,54 |
25,34 |
22,75 |
2 |
Ba lô |
cái |
18 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
3 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
4 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
5 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
6 |
Đế mia 6 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
7,99 |
7,07 |
5,81 |
5,21 |
7 |
Đế mia 2 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
8,06 |
7,13 |
5,86 |
5,26 |
8 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
8,06 |
7,13 |
5,86 |
5,26 |
13 |
Hòm sắt đựng máy |
cái |
48 |
2,68 |
2,37 |
1,95 |
1,75 |
14 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
5,38 |
4,76 |
3,91 |
3,51 |
15 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
16 |
Nilon che máy dài 5m |
cái |
9 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
17 |
Nilon gói tài liệu dài 1m |
cái |
9 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
18 |
Nhiệt độ kế |
cái |
48 |
5,37 |
4,75 |
3,90 |
3,50 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
8,06 |
7,13 |
5,86 |
5,26 |
20 |
Ô che máy |
cái |
24 |
5,37 |
4,75 |
3,90 |
3,50 |
21 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
22 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
24 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
2,68 |
2,37 |
1,95 |
1,75 |
25 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
4,03 |
3,57 |
2,93 |
2,63 |
26 |
Bảng nhôm ghi sổ |
cái |
36 |
4,03 |
3,57 |
2,93 |
2,63 |
27 |
Mia gỗ |
bộ |
36 |
7,98 |
7,06 |
5,80 |
5,21 |
28 |
Bảng ngắm |
cái |
36 |
7,98 |
7,06 |
5,80 |
5,21 |
Khó khăn |
Đo nối độ cao qua sông |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
1 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
2 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
TT |
Công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
Đo nối độ cao qua sông |
|
|
|
|
|
1 |
Sông rộng từ 150m trở xuống |
1 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
|
|
2 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Sông rộng trên 150m đến 400m |
1 |
1,05 |
1,05 |
1,05 |
1,05 |
|
|
2 |
1,25 |
1,25 |
1,20 |
1,10 |
3 |
Sông rộng trên 400 đến 1000m |
1 |
1,30 |
1,15 |
1,05 |
1,05 |
|
|
2 |
1,50 |
1,35 |
1,25 |
1,15 |
4 |
Sông rộng trên 1000m |
1 |
1,70 |
1,50 |
1,35 |
1,20 |
|
|
2 |
1,95 |
1,75 |
1,60 |
1,40 |
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Tính toán bình sai lưới độ cao |
||||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
18 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
2 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,23 |
0,21 |
0,21 |
0,14 |
0,09 |
4 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,23 |
0,21 |
0,21 |
0,14 |
0,09 |
5 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,23 |
0,21 |
0,21 |
0,14 |
0,09 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
8 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
9 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,31 |
0,28 |
0,28 |
0,19 |
0,12 |
10 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
11 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Tìm điểm |
|
|
|
|
|
Ô tô (9- 12 chỗ) |
cái |
0,27 |
0,32 |
0,43 |
|
Máy GPS cầm tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Chọn điểm |
|
|
|
|
|
Ô tô (9-12 chỗ) |
cái |
|
|
|
2.1 |
Hạng I |
|
0,20 |
0,30 |
0,44 |
2.2 |
Hạng II |
|
0,18 |
0,27 |
0,40 |
2.3 |
Hạng III |
|
0,16 |
0,24 |
0,36 |
2.4 |
Hạng IV |
|
0,14 |
0,22 |
0,32 |
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc |
|
|
|
|
1 |
Mốc cơ bản |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
1,10 |
1,32 |
1,54 |
2 |
Mốc thường |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,38 |
0,44 |
0,60 |
3 |
Mốc tạm thời |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,15 |
0,18 |
0,24 |
4 |
Gắn mốc |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,13 |
0,15 |
0,16 |
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
Xây tường vây |
|
|
|
|
1 |
Mốc cơ bản |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
2 |
Mốc thường |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 -12 chỗ) |
cái |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
TT |
Danh mục, thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|||||||
1 |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ |
|
|
|
|
||||||||
1.1 |
Đo độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,40 |
0,47 |
0,63 |
0,87 |
|||||||
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
0,20 |
|||||||
|
Mia in va |
bộ |
0,40 |
0,47 |
0,63 |
0,87 |
|||||||
1.2 |
Đo độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,30 |
0,35 |
0,48 |
0,65 |
|||||||
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,06 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
|||||||
|
Mia in va |
bộ |
0,30 |
0,35 |
0,48 |
0,65 |
|||||||
1.3 |
Đo độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,18 |
0,22 |
0,29 |
0,37 |
|||||||
1.4 |
Đo độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,14 |
0,18 |
0,23 |
0,29 |
|||||||
1.5 |
Đo độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,21 |
|||||||
2 |
Đo nối độ cao bằng máy điện tử |
|
|
|
|
||||||||
2.1 |
Đo độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,36 |
0,42 |
0,56 |
0,77 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,36 |
0,42 |
0,56 |
0,77 |
|||||||
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
0,20 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,36 |
0,42 |
0,56 |
0,77 |
|||||||
2.2 |
Đo độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,27 |
0,31 |
0,42 |
0,57 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,27 |
0,31 |
0,42 |
0,57 |
|||||||
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
0,06 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,27 |
0,31 |
0,42 |
0,57 |
|||||||
2.3 |
Đo độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,33 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,33 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,33 |
|||||||
2.4 |
Đo độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
|
||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
|
||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
|
||||||
2.5 |
Đo độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
0,18 |
|
||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
0,18 |
|
||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
0,18 |
|
||||||
TT |
Danh mục, thiết bị |
ĐVT |
Từ 150m trở xuống |
151m đến 400m |
||
KK1 |
KK2 |
KK1 |
KK2 |
|||
1 |
Đo bằng máy quang cơ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
8,08 |
9,43 |
10,00 |
11,70 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,30 |
1,40 |
1,60 |
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
3,40 |
4,00 |
4,20 |
5,00 |
|
Mia in va |
bộ |
8,08 |
9,43 |
10,00 |
11,70 |
1.2 |
Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
7,28 |
8,30 |
8,81 |
10,40 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,20 |
1,30 |
1,50 |
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
3,10 |
3,50 |
3,70 |
4,40 |
|
Mia in va |
bộ |
7,28 |
8,30 |
8,81 |
10,40 |
1.3 |
Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
5,90 |
6,80 |
7,30 |
8,60 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
1.4 |
Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
5,30 |
6,10 |
6,60 |
7,80 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
0,80 |
0,90 |
0,90 |
1,10 |
2 |
Đo bằng máy điện tử |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
6,88 |
8,02 |
8,50 |
10,00 |
|
Card 256KB |
cái |
6,88 |
8,02 |
8,50 |
10,00 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,30 |
1,40 |
1,60 |
|
Ô tô (9 - 12 chỗ) |
cái |
3,40 |
4,00 |
4,20 |
5,00 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
6,88 |
8,02 |
8,50 |
10,00 |
2.2 |
Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
6,22 |
7,10 |
7,54 |
8,90 |
|
Card 256KB |
cái |
6,22 |
7,10 |
7,54 |
8,90 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |