- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 70/2025/TT-BNNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 70/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 70/2025/TT-BNNMT
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
Ngày 28/11/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 70/2025/TT-BNNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ, có hiệu lực từ ngày 15/01/2026.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc và bản đồ, nhằm quy định các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực này.
- Hiệu lực và bãi bỏ các thông tư cũ
Thông tư 70/2025/TT-BNNMT sẽ thay thế và làm hết hiệu lực một số thông tư trước đây, bao gồm Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT, Thông tư số 06/2012/TT-BTNMT, Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT, Thông tư số 21/2015/TT-BTNMT, và Thông tư số 55/2017/TT-BTNMT. Ngoài ra, một số quy định trong Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT và Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT cũng bị bãi bỏ.
- Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án, đề án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực sẽ tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt cho đến khi có sự điều chỉnh từ cấp có thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm phổ biến và kiểm tra việc thực hiện Thông tư. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để được xem xét và quyết định.
Xem chi tiết Thông tư 70/2025/TT-BNNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2026
Tải Thông tư 70/2025/TT-BNNMT
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
____________
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021, Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2026
2. Các Thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
b) Thông tư số 06/2012/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng hệ thống thông tin địa danh Việt Nam và nước ngoài phục vụ công tác lập bản đồ;
c) Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
d) Thông tư số 21/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo đạc và bản đồ;
đ) Thông tư số 55/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
3. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Mục I, II, III, IV Phần 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Điều 2, Điều 3, Điều 5, Điều 8 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt đến khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định./.
| Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử, các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT; - Lưu: VT, ĐĐBĐ. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 70/2025/TT-BNNMT ngày 28 tháng 11 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Xây dựng hệ thống điểm gốc đo đạc quốc gia và đo đạc cơ sở chuyên ngành.
a) Lưới độ cao quốc gia (hạng I, II, III) và lưới độ cao cơ sở chuyên ngành (hạng IV và độ cao kỹ thuật);
b) Lưới tọa độ quốc gia hạng III.
1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.
1.3. Thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng.
1.5. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới, lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.
1.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính.
1.7. Xây dựng hệ thống thông tin địa danh Việt Nam và nước ngoài phục vụ công tác thành lập bản đồ.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ được áp dụng trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực hiện các nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ.
- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường).
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Quyết định số 11/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao (mã số QCVN 11:2008/BTNMT).
- Thông tư số 06/2009/TT-BTNMT ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ (mã số QCVN 04:2009/BTNMT).
- Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ (mã số QCVN 37:2011/BTNMT).
- Thông tư số 48/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
- Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1: 1000, 1:2000, 1:5000.
- Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
- Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1: 1000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000.
- Thông tư số 07/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
- Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
- Thông tư số 24/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình thành lập bản địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia (mã số QCVN 81:2024/BTNMT).
- Thông tư số 27/2024/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 (mã số QCVN 82:2024/BTNMT).
- Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng.
- Thông tư số 24/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
- Thông tư số 25/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
4. Quy định viết tắt
Bảng 001: Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật
| Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
| BQ | Bản quyền | ĐVT | Đơn vị tính |
| BĐA | Bình đồ ảnh | GNSS | Global Navigation |
| BĐĐH | Bản đồ địa hình | KCA | Khống chế ảnh |
| BHLĐ | Bảo hộ lao động | KCĐ | Khoảng cao đều |
| CS | Công suất | KK1 | Khó khăn loại 1 |
| CSDL | Cơ sở dữ liệu | KT-KT | Kinh tế - kỹ thuật |
| CSDLNĐLQG | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia | LX3 | Lái xe bậc 3 |
| DEM | Mô hình số độ cao | MH | Mô hình |
| DGNSS | Hệ thống dẫn đường sai phân bằng vệ tinh toàn cầu | RTK | Công nghệ đo động thời gian thực |
| DSM | Mô hình số bề mặt | TĐĐT | Toàn đạc điện tử |
| ĐCKT | Độ cao kỹ thuật | Thời hạn | Thời hạn sử dụng |
| ĐĐBĐV III.1 ..ĐĐBĐV III.8 | Đo đạc bản đồ viên hạng III, bậc 1.. bậc 8 và tương đương | UBND | Ủy ban nhân dân |
| ĐTĐL | Đối tượng địa lý |
|
|
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động quy định trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật này đã bao gồm hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp.
Định mức lao động được xây dựng theo các phương pháp quy định tại Điều 22 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.2. Định mức dụng cụ lao động: là thời gian dụng cụ lao động được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.3. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: là thời gian máy móc, thiết bị lao động được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: là mức tiêu hao cho từng loại vật liệu để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng: xác định theo công suất máy móc, thiết bị, dụng cụ có sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm. Đối với điện năng, được tính thêm hao phí đường dây không quá 5%.
5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: xác định theo công suất máy móc, thiết bị, dụng cụ có sử dụng nhiên liệu và thời gian thực hiện để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.
6. Các quy định khác
6.1. Hệ số điều chỉnh phim ảnh cũ: mức lao động kỹ thuật phát sinh thêm do phim ảnh cũ được tính bằng hệ số trong bảng 002 dưới so với mức hao phí lao động trực tiếp quy định trong nội dung định mức này:
Bảng 002: Hệ số điều chỉnh phim ảnh cũ
| TT | Công việc | Từ 3 đến dưới 5 năm | Từ 5 năm trở lên |
| 1 | Ngoại nghiệp |
|
|
| 1.1 | Khống chế ảnh hàng không | 0,05 | Thêm 0,03/năm, không quá 0,30 |
| 1.2 | Điều vẽ ảnh hàng không | 0,20 | Thêm 0,05/năm, không quá 0,40 |
| 2 | Nội nghiệp |
|
|
|
| Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số) | 0,10 | Thêm 0,05/năm, không quá 0,30 |
6.2. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN-2000 Bảng 003: Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN- 2000
| Tỷ lệ bản đồ | Diện tích trên mảnh bản đồ (dm 2 ) | Diện tích thực địa (km 2 ) |
| 1:2.000 | 30 | 1,25 |
| 1:5.000 | 45 | 11,25 |
| 1:10.000 | 45 | 45,00 |
| 1:50.000 | 30 | 750,00 |
6.3. Đối với các nội dung đã dẫn chiếu theo quy định tại Định mức KT-KT này trường hợp có thay đổi sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM GỐC ĐO ĐẠC QUỐC GIA
VÀ ĐO ĐẠC CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
1. Lưới độ cao quốc gia (hạng I, II, III) và lưới độ cao cơ sở chuyên ngành (hạng IV và độ cao kỹ thuật)
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chọn điểm và tìm điểm
a) Chọn điểm
- Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ.
- Xác định vị trí điểm ở thực địa.
- Vẽ sơ đồ ghi chú điểm.
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển.
b) Tìm điểm
- Theo ghi chú điểm tìm điểm độ cao cũ.
- Kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm.
- Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới.
1.1.1.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc
- Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu.
- Liên hệ địa phương nơi chôn mốc.
- Đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố.
- Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc.
- Bàn giao cho địa phương.
1.1.1.3. Xây tường vây
- Đào hố móng, đóng cốp pha.
- Trộn bê tông, đổ bê tông tường vây.
- Đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha.
1.1.1.4. Đo nối độ cao
- Liên hệ công tác.
- Chuẩn bị máy, mia, sổ sách, tài liệu.
- Kiểm nghiệm thiết bị.
- Xem xét kết quả chôn mốc.
- Đo, tính toán sổ đo.
1.1.1.5. Đo nối độ cao qua sông
- Nghiên cứu thiết kế.
- Xem xét kết quả chôn mốc.
- Bố trí bãi đo, đổ mốc, chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao.
- Đo nối độ cao, tính toán sổ đo.
1.1.1.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
- Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán.
- Chuẩn bị số liệu gốc, lập phương án tính.
- Kiểm tra tài liệu đo nối độ cao.
- Tính toán khái lược, đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo.
- Xác định trọng số khi bình sai, bình sai lưới độ cao.
- Biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao.
- Vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm
- Loại 1: Điểm độ cao nằm dọc theo các đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, vùng đồng bằng.
- Loại 2: Điểm độ cao nằm dọc các đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, đường đất bằng phẳng, vùng trung du, miền núi thấp.
- Loại 3: Điểm độ cao nằm dọc các đường giao thông vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy, địa hình phức tạp, ít hoặc không có đường xe cơ giới.
1.1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc
Theo quy định tại 1.1.2.1, chương I, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.3. Xây tường vây
Theo quy định tại 1.1.2.1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.4. Đo nối độ cao
- Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng.
- Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát, các tuyến đo trung bình nhỏ hơn 15 trạm/1 km.
- Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, tuyến đo qua đô thị loại II, các tuyến đo trung bình từ 15 đến 25 trạm/1 km.
- Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đặc khu, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại đặc biệt, đo qua cầu, các tuyến đo trung bình lớn hơn 25 trạm/1 km.
1.1.2.5. Đo nối độ cao qua sông
- Loại 1: Tuyến đo có đường ô tô đi được đến khu vực bố trí bãi đo. Khu vực đo chọn điểm đặt máy bằng phẳng.
- Loại 2: Tuyến đo có đường nhưng ô tô không vào được, vận chuyển thiết bị đo phải kết hợp các phương tiện xe máy, ghe tàu, xuồng... hoặc phải đi bộ đến khu vực đo. Khu vực đo chọn điểm đặt máy không bằng phẳng.
1.1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng 004:
| TT | Hạng mục công việc | ĐĐBĐV III.1 | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.5 | ĐĐBĐV III.7 | ĐĐBĐV III.8 | LX3 | Số lượng |
| 1 | Chọn điểm và tìm điểm |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 3 |
| 2 | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đổ mốc, chôn mốc | 2 |
| 1 | 2 |
|
| 1 | 6 |
| 2.2 | Gắn mốc | 2 |
| 1 |
|
|
| 1 | 4 |
| 3 | Xây tường vây | 1 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 4 |
| 4 | Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua sông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1 | Đo hạng I | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 11 |
| 4.2 | Đo hạng II | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 |
| 4.3 | Đo hạng III, IV | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 8 |
| 4.4 | Đo ĐCKT | 3 | 1 | 1 |
|
|
|
| 5 |
| 5 | Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.1 | Hạng I, II, III |
| 2 |
|
|
|
|
| 2 |
| 5.2 | Hạng IV, Độ cao kỹ thuật | 2 |
|
|
|
|
|
| 2 |
1.1.4. Định mức
1.1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm: công nhóm/điểm
Bảng 005:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Chọn điểm và tìm điểm |
|
|
|
| 1 | Chọn điểm |
|
|
|
| 1.1 | Hạng I | 3,16 1,94 | 4,12 2,43 | 5,36 3,4 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,91 1,94 | 3,79 2,43 | 4,93 3,4 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,25 | 0,33 | 0,43 |
| 1.2 | Hạng II | 2,86 1,46 | 3,71 1,94 | 4,82 2,91 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,63 1,46 | 3,41 1,94 | 4,43 2,91 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,23 | 0,30 | 0,39 |
| 1.3 | Hạng III | 2,57 1,46 | 3,33 1,94 | 4,34 2,43 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,36 1,46 | 3,06 1,94 | 3,99 2,43 |
| 1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,21 | 0,27 | 0,35 |
| 1.4 | Hạng IV | 2,32 1,46 | 2,99 1,94 | 3,89 2,43 |
| 1.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,13 1,46 | 2,75 1,94 | 3,58 2,43 |
| 1.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,19 | 0,24 | 0,31 |
| 2 | Tìm điểm (có tường vây) | 3,64 1,94 | 4,60 2,43 | 5,96 2,91 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 3,35 1,94 | 4,23 2,43 | 5,48 2,91 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 | 0,37 | 0,48 |
Ghi chú: mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm (có tường vây) trong bảng 005.
1.1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: công nhóm/điểm
Bảng 006:
| TT | Hạng mục công việc | KK | Mốc cơ bản | Mốc thường | Mốc tạm thời | Mốc gắn |
| 1 | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | 1 | 18,24 14,55 | 6,32 7,76 | 2,53 2,91 | 1,45 0,97 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 16,78 14,55 | 5,81 7,76 | 2,33 2,91 | 1,33 0,97 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,46 | 0,51 | 0,20 | 0,12 |
| 2 | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | 2 | 21,62 19,40 | 7,16 9,70 | 2,86 3,88 | 1,58 0,97 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 19,89 19,40 | 6,59 9,70 | 2,63 3,88 | 1,45 0,97 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,73 | 0,57 | 0,23 | 0,13 |
| 3 | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | 3 | 25,01 24,25 | 8,59 11,64 | 3,42 4,85 | 1,72 1,94 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 23,00 24,25 | 7,90 11,64 | 3,15 4,85 | 1,58 1,94 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,01 | 0,69 | 0,27 | 0,14 |
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong bảng 006 được tính thêm 3 công lao động phổ thông.
1.1.4.3. Xây tường vây: công nhóm/điểm
Bảng 007:
| TT | Hạng mục công việc | KK | Mốc thường | Mốc cơ bản |
| 1 | Xây tường vây | 1 | 4,22 10,67 | 5,14 12,61 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,88 10,67 | 4,73 12,61 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,34 | 0,41 |
| 2 | Xây tường vây | 2 | 4,22 14,55 | 5,14 17,46 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,88 14,55 | 4,73 17,46 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,34 | 0,41 |
| 3 | Xây tường vây | 3 | 4,22 18,43 | 5,14 22,31 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,88 18,43 | 4,73 22,31 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,34 | 0,41 |
1.1.4.4. Đo nối độ cao: công nhóm/km
Bảng 008:
| TT | Hạng mục công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật |
| 1 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ | 1 | 0,98 1,14 | 0,70 0,44 | 0,47 0,31 | 0,38 0,28 | 0,25 0,11 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,90 1,14 | 0,65 0,44 | 0,43 0,31 | 0,35 0,28 | 0,23 0,11 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,08 | 0,05 | 0,04 | 0,03 | 0,02 |
| 2 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ | 2 | 1,16 1,95 | 0,85 0,92 | 0,56 0,65 | 0,45 0,60 | 0,31 0,17 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,07 1,95 | 0,78 0,92 | 0,52 0,65 | 0,42 0,60 | 0,29 0,17 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,09 | 0,07 | 0,04 | 0,03 | 0,02 |
| 3 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ | 3 | 1,40 3,16 | 1,02 1,87 | 0,67 1,31 | 0,55 1,08 | 0,38 0,29 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,29 3,16 | 0,94 1,87 | 0,62 1,31 | 0,51 1,08 | 0,35 0,29 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,11 | 0,08 | 0,05 | 0,04 | 0,03 |
| 4 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ | 4 | 1,66 5,39 | 1,21 3,28 | 0,80 2,23 | 0,66 1,79 | 0,47 0,44 |
| 4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,53 5,39 | 1,12 3,28 | 0,74 2,23 | 0,61 1,79 | 0,43 0,44 |
| 4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,13 | 0,09 | 0,06 | 0,05 | 0,04 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ trong bảng 008.
1.1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần đo
Bảng 009:
| TT | Hạng mục công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
|
| Đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ |
|
|
|
|
|
| 1 | Sông rộng từ 150m trở xuống |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Sông rộng từ 150m trở xuống | 1 | 17,02 13,58 | 15,39 11,64 | 12,65 10,67 | 11,36 9,70 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 15,70 13,58 | 14,20 11,64 | 11.67 10.67 | 10,48 9,70 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,32 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
| 1.2 | Sông rộng từ 150m trở xuống | 2 | 19,86 16,49 | 17,56 14,55 | 14,43 13,58 | 12,96 11,64 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 18,32 16,49 | 16,20 14,55 | 13,31 13,58 | 11,96 11,64 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,54 | 1,36 | 1,12 | 1,00 |
| 2 | Sông rộng từ 151m đến 400m |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Sông rộng từ 151m đến 400m | 1 | 21,05 20,37 | 18,64 18,43 | 15,31 16,49 | 13,75 14,55 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 19,42 20,37 | 17,20 18,43 | 14,13 16,49 | 12,69 14,55 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,63 | 1,44 | 1,18 | 1,06 |
| 2.2 | Sông rộng từ 151m đến 400m | 2 | 24,62 23,28 | 21,88 21,34 | 17,97 18,43 | 16,15 16,49 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 22,72 23,28 | 20,19 21,34 | 16,58 18,43 | 14,90 16,49 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,90 | 1,69 | 1,39 | 1,25 |
| 3 | Sông rộng từ 401m đến 1000m |
|
|
|
|
|
| 3.1 | Sông rộng từ 401m đến 1000m | 1 | 25,82 23,28 | 22,98 21,34 | 18,87 18,43 | 16,94 16,49 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 23,82 23,28 | 21,20 21,34 | 17,41 18,43 | 15,63 16,49 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,00 | 1,78 | 1,46 | 1,31 |
| 3.2 | Sông rộng từ 401m đến 1000m | 2 | 29,39 27,16 | 26,21 24,25 | 21,51 22,31 | 19,34 19,40 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 27,12 27,16 | 24,18 24,25 | 19,85 22,31 | 17,84 19,40 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,27 | 2,03 | 1,66 | 1,50 |
| 4 | Sông rộng trên 1000m |
|
|
|
|
|
| 4.1 | Sông rộng trên 1000m | 1 | 32,98 31,04 | 29,46 28,13 | 24,18 25,22 | 21,71 22,31 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 30,43 31,04 | 27,18 28,13 | 22,31 25,22 | 20,03 22,31 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,55 | 2,28 | 1,87 | 1,68 |
| 4.2 | Sông rộng trên 1000m | 2 | 36,38 34,92 | 33,80 31,04 | 27,71 28,13 | 24,91 25,22 |
|
| Hao phí lao động trực tiếp |
| 33,57 34,92 | 31,19 31,04 | 25,57 28,13 | 22,98 25,22 |
|
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,81 | 2,61 | 2,14 | 1,93 |
Ghi chú:
(1) Lần đo được tính cho một phương pháp đo nối độ cao qua sông đối với một sông.
(2) Mức đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ trong bảng 009.
1.1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
a) Tính toán bình sai lưới độ cao: công nhóm/điểm
Bảng 010:
| TT | Hạng mục công việc | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật |
|
| Tính toán bình sai lưới độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ | 0,45 | 0,41 | 0,33 | 0,26 | 0,18 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,41 | 0,37 | 0,30 | 0,23 | 0,16 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,04 | 0,04 | 0,03 | 0,03 | 0,02 |
Ghi chú:
(1) Mức Tính toán bình sai lưới độ cao cho đo nối độ cao máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức quy định tại bảng 010.
(2) Mức cho Tính toán bình sai lưới độ cao với khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng 011 dưới đối với mức quy định tại bảng 010:
Bảng 011:
| TT | Lưới độ cao (điểm) | Hệ số |
| 1 | Dưới 20 | 0,50 |
| 2 | Từ 20 đến 100 | 0,80 |
| 3 | Từ 101 đến 300 | 1,00 |
| 4 | Từ 301 đến 500 | 1,10 |
| 5 | Từ 501 đến 1000 | 1,20 |
| 6 | Trên 1000 | 1,35 |
b) Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần đo
Bảng 012:
| TT | Hạng mục công việc | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
|
| Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ | 0,45 | 0,41 | 0,33 | 0,26 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,41 | 0,37 | 0,30 | 0,23 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,04 | 0,04 | 0,03 | 0,03 |
Ghi chú: mức Tính toán bình sai cho đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức quy định tại bảng 012.
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm: ca/điểm
Bảng 013:
| TT | Danh mục thiết bị | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Tìm điểm |
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | 0,27 | 0,34 | 0,40 |
|
| Máy GNSS cầm tay | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 2 | Chọn điểm |
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) |
|
|
|
| 2.1 | Hạng I | 0,23 | 0,30 | 0,40 |
| 2.2 | Hạng II | 0,21 | 0,27 | 0,35 |
| 2.3 | Hạng III | 0,19 | 0,24 | 0,32 |
| 2.4 | Hạng IV | 0,17 | 0,22 | 0,29 |
Ghi chú: mức thiết bị cho Tìm điểm có tường vây, Tìm điểm không có tường vây tính như nhau.
1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: ca/điểm
Bảng 014:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc |
|
|
|
|
| 1 | Mốc cơ bản |
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 1,34 | 1,59 | 1,84 |
| 2 | Mốc thường |
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,47 | 0,52 | 0,63 |
| 3 | Mốc tạm thời |
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,18 | 0,21 | 0,25 |
| 4 | Gắn mốc |
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,11 | 0,12 | 0,13 |
1.2.3. Xây tường vây: ca/điểm
Bảng 015:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Xây tường vây |
|
|
|
|
| 1 | Mốc cơ bản |
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,38 | 0,38 | 0,38 |
| 2 | Mốc thường |
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,31 | 0,31 | 0,31 |
Ghi chú: mức thiết bị của hạng mục Xây tường vây cho mốc có chống lún, không có chống lún theo quy định tại bảng 015.
1.2.4. Đo nối độ cao: ca/km
Bảng 016:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đo nối độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,42 | 0,49 | 0,59 | 0,71 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,19 |
|
| Mia in va | bộ | 0,42 | 0,49 | 0,59 | 0,71 |
| 1.2 | Đo nối độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,30 | 0,36 | 0,43 | 0,51 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,06 | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
|
| Mia in va | bộ | 0,30 | 0,36 | 0,43 | 0,51 |
| 1.3 | Đo nối độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,19 | 0,24 | 0,28 | 0,34 |
| 1.4 | Đo nối độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,16 | 0,19 | 0,23 | 0,28 |
| 1.5 | Đo nối độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,11 | 0,14 | 0,16 | 0,19 |
| 2 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đo nối độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,19 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
| 2.2 | Đo nối độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,44 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,06 | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,44 |
| 2.3 | Đo nối độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,16 | 0,20 | 0,24 | 0,29 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 0,16 | 0,20 | 0,24 | 0,29 |
| 2.4 | Đo nối độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,14 | 0,16 | 0,19 | 0,24 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 0,14 | 0,16 | 0,19 | 0,24 |
| 2.5 | Đo nối độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,09 | 0,12 | 0,14 | 0,16 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 0,09 | 0,12 | 0,14 | 0,16 |
1.2.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo
Bảng 017:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Từ 150m trở xuống | 151m đến 400m | ||
| KK1 | KK2 | KK1 | KK2 | |||
| 1 | Đo bằng máy thủy chuẩn quang cơ |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đo nối độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 7,84 | 9,15 | 9,70 | 11,35 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,07 | 1,26 | 1,36 | 1,55 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 3,30 | 3,88 | 4,07 | 4,85 |
|
| Mia in va | bộ | 7,84 | 9,15 | 9,70 | 11,35 |
| 1.2 | Đo nối độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 7,06 | 8,05 | 8,55 | 10,09 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,07 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 3,01 | 3,40 | 3,59 | 4,27 |
|
| Mia in va | bộ | 7,06 | 8,05 | 8,55 | 10,09 |
| 1.3 | Đo nối độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 5,72 | 6,60 | 7,08 | 8,34 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 0,78 | 0,97 | 0,97 | 1,16 |
| 1.4 | Đo nối độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 5,14 | 5,92 | 6,40 | 7,57 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 0,78 | 0,87 | 0,87 | 1,07 |
| 2 | Đo bằng máy thủy chuẩn điện tử |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đo nối độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,67 | 7,78 | 8,25 | 9,70 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,07 | 1,26 | 1,36 | 1,55 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 3,30 | 3,88 | 4,07 | 4,85 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 6,67 | 7,78 | 8,25 | 9,70 |
| 2.2 | Đo nối độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,03 | 6,89 | 7,31 | 8,63 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,07 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 3,01 | 3,40 | 3,59 | 4,27 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 6,03 | 6,89 | 7,31 | 8,63 |
| 2.3 | Đo nối độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 4,95 | 5,63 | 6,01 | 7,18 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 0,78 | 0,97 | 0,97 | 1,16 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 4,95 | 5,63 | 6,01 | 7,18 |
| 2.4 | Đo nối độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 4,46 | 5,14 | 5,43 | 6,50 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 0,78 | 0,87 | 0,87 | 1,07 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 4,46 | 5,14 | 5,43 | 6,50 |
Bảng 018:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Trên 401m đến 1000m | Trên 1000m | ||
| KK1 | KK2 | KK1 | KK2 | |||
| 1 | Đo bằng máy thủy chuẩn quang cơ |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đo nối độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 11,93 | 13,58 | 15,23 | 17,36 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,65 | 1,84 | 2,13 | 2,43 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 5,04 | 5,72 | 6,50 | 7,37 |
|
| Mia in va | bộ | 11,93 | 13,58 | 15,23 | 17,36 |
| 1.2 | Đo nối độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 10,57 | 12,03 | 13,48 | 15,52 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,55 | 1,75 | 1,94 | 2,23 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 4,46 | 5,04 | 5,72 | 6,50 |
|
| Mia in va | bộ | 10,57 | 12,03 | 13,48 | 15,52 |
| 1.3 | Đo nối độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 8,83 | 10,09 | 11,45 | 13,19 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,26 | 1,46 | 1,65 | 1,84 |
| 1.4 | Đo nối độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 7,95 | 9,12 | 10,28 | 11,93 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,16 | 1,26 | 1,46 | 1,75 |
| 2 | Đo bằng máy thủy chuẩn điện tử |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đo nối độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 10,09 | 11,54 | 12,90 | 14,84 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,65 | 1,84 | 2,13 | 2,43 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 5,04 | 5,72 | 6,50 | 7,37 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 10,09 | 11,54 | 12,90 | 14,84 |
| 2.2 | Đo nối độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 9,02 | 10,28 | 11,54 | 13,29 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,55 | 1,75 | 1,94 | 2,23 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 4,46 | 5,04 | 5,72 | 6,50 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 9,02 | 10,28 | 11,54 | 13,29 |
| 2.3 | Đo nối độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 7,57 | 8,73 | 9,80 | 11,35 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,26 | 1,46 | 1,65 | 1,84 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 7,57 | 8,73 | 9,80 | 11,35 |
| 2.4 | Đo nối độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,79 | 7,86 | 8,83 | 10,19 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 1,16 | 1,26 | 1,46 | 1,75 |
|
| Mia mã vạch | bộ | 6,79 | 7,86 | 8,83 | 10,19 |
1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
a) Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm
Bảng 019:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
| 1 | Hạng I |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,49 |
|
| Phần mềm tính toán | bản quyền |
| 0,02 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 2 | Hạng II |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,45 |
|
| Phần mềm tính toán | bản quyền |
| 0,02 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 3 | Hạng III |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,36 |
|
| Phần mềm tính toán | bản quyền |
| 0,01 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 4 | Hạng IV |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,27 |
|
| Phần mềm tính toán | bản quyền |
| 0,01 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,19 |
|
| Phần mềm tính toán | bản quyền |
| 0,01 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao trong bảng trên quy định cho trường hợp đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao khi đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng trên.
(2) Mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng 011.
b) Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo
Bảng 020:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông |
|
|
|
| 1 | Hạng I |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,49 |
|
| Phần mềm tính toán | bản quyền |
| 0,02 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 2 | Hạng II |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,45 |
|
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,02 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 3 | Hạng III |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,36 |
|
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,01 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
| 4 | Hạng IV |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,27 |
|
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,01 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông trong bảng trên quy định cho trường hợp đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức thiết bị cho Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng trên.
(2) Mức thiết bị quy định như nhau cho các độ rộng của sông.
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.3.1. Chọn điểm và tìm điểm: ca/điểm
Bảng 021:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 3,63 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 3,63 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 7,27 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 7,27 |
| 5 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,58 |
| 6 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,29 |
| 7 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,29 |
| 8 | Găng tay bạt (bảo hộ) | đôi | 3 | 7,27 |
| 9 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 7,27 |
| 10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 2,43 |
| 11 | Mũ cứng | cái | 12 | 7,27 |
| 12 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 2,43 |
| 13 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 2,43 |
| 14 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 7,27 |
| 15 | Tất sợi | đôi | 6 | 7,27 |
| 16 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 0,29 |
| 17 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,15 |
| 18 | Xẻng | cái | 24 | 0,97 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho Chọn điểm loại khó khăn 2, hạng I; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 022:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Chọn điểm |
|
|
|
| 1.1 | Hạng I | 0,77 | 1,00 | 1,30 |
| 1.2 | Hạng II | 0,69 | 0,90 | 1,17 |
| 1.3 | Hạng III | 0,62 | 0,81 | 1,05 |
| 1.4 | Hạng IV | 0,56 | 0,73 | 0,95 |
| 2 | Tìm điểm (có tường vây) | 0,88 | 1,12 | 1,45 |
(2) Mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm (có tường vây) trong bảng trên.
1.3.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: ca/điểm
Bảng 023:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |||
| Cơ bản | Mốc thường | Tạm thời | Mốc gắn | ||||
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 38,18 | 12,64 | 5,05 | 1,86 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 38,18 | 12,64 | 5,05 | 1,86 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 76,36 | 25,28 | 10,11 | 3,72 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 76,36 | 25,28 | 10,11 | 1,24 |
| 5 | Cuốc bàn | cái | 24 | 2,99 | 1,00 | 0,39 |
|
| 6 | Cuốc chim | cái | 24 | 1,49 | 0,49 | 0,19 |
|
| 7 | Đèn pin | bộ | 24 | 1,49 | 0,49 | 0,19 | 0,16 |
| 8 | Găng tay bạt (bảo hộ) | đôi | 3 | 38,18 | 12,64 | 3,88 | 1,86 |
| 9 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 76,36 | 25,28 | 10,11 | 3,72 |
| 10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 8,96 | 4,21 | 1,69 | 0,93 |
| 11 | Mũ cứng | cái | 12 | 76,36 | 25,28 | 10,11 | 3,72 |
| 12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 76,36 | 25,28 | 10,11 | 3,72 |
| 13 | Tất sợi | đôi | 6 | 76,36 | 25,28 | 10,11 | 3,38 |
| 14 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 1,49 | 0,24 | 0,19 |
|
| 15 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,75 | 0,24 | 0,10 | 0,08 |
| 16 | Xà beng | cái | 24 | 4,48 | 1,51 | 0,60 |
|
| 17 | Xẻng | cái | 24 | 4,48 | 1,51 | 0,60 |
|
| 18 | Xô tôn đựng nước | cái | 24 | 2,99 | 1,00 | 0,39 | 0,31 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 024:
| Khó khăn | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | |||
| Mốc cơ bản | Mốc thường | Tạm thời | Mốc gắn | |
| 1 | 0,84 | 0,88 | 0,88 | 0,91 |
| 2 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 3 | 1,16 | 1,20 | 1,20 | 1,08 |
1.3.3. Xây tường vây: ca/điểm
Bảng 025:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |
| Mốc cơ bản | Mốc thường | ||||
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 6,05 | 4,97 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 6,05 | 4,97 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 12,11 | 9,93 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 12,11 | 9,93 |
| 5 | Cuốc bàn | cái | 24 | 0,70 | 0,58 |
| 6 | Cuốc chim | cái | 24 | 0,49 | 0,29 |
| 7 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,49 | 0,39 |
| 8 | Găng tay bạt (bảo hộ) | đôi | 3 | 6,05 | 4,97 |
| 9 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 12,11 | 9,93 |
| 10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 3,03 | 2,48 |
| 11 | Mũ cứng | cái | 12 | 12,11 | 9,93 |
| 12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 12,11 | 9,93 |
| 13 | Tất sợi | đôi | 6 | 12,11 | 9,93 |
| 14 | Xẻng | cái | 24 | 0,39 | 0,29 |
| 15 | Xô tôn đựng nước | cái | 24 | 3,03 | 2,48 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.3.4. Đo nối độ cao: ca/km
Bảng 026:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | ||||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật | ||||
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 4,35 | 2,87 | 1,52 | 1,24 | 0,54 |
| 2 | Ba lô | cái | 24 | 8,69 | 5,74 | 3,05 | 2,48 | 1,09 |
| 3 | Bảng nhôm ghi sổ | cái | 36 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | 0,04 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 8,69 | 5,74 | 3,05 | 2,48 | 1,09 |
| 5 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 24 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 6 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 7 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 8 | Đế mia 2 kg, cọc sắt | cái | 36 |
|
| 0,19 | 0,15 | 0,10 |
| 9 | Đế mia 6 kg, cọc sắt | cái | 36 | 0,80 | 0,26 |
|
|
|
| 10 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 11 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | 0,04 |
| 12 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 8,69 | 5,74 | 3,05 | 2,48 | 1,09 |
| 13 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,80 | 0,57 | 0,38 | 0,31 | 0,21 |
| 14 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,23 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 |
| 15 | Mia gỗ | bộ | 60 | 0,00 | 0,00 | 0,56 | 0,45 | 0,31 |
| 16 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,69 | 5,43 | 3,05 | 2,48 | 1,09 |
| 17 | Nhiệt kế | cái | 12 | 0,20 | 0,15 | 0,11 | 0,08 | 0,06 |
| 18 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 19 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 0,80 | 0,57 | 0,38 | 0,31 | 0,21 |
| 20 | Ô che máy | cái | 24 | 0,80 | 0,57 | 0,11 | 0,08 | 0,06 |
| 21 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,80 | 0,57 | 0,38 | 0,31 | 0,21 |
| 22 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8,69 | 5,74 | 3,05 | 2,48 | 1,09 |
| 23 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,69 | 5,74 | 3,05 | 2,48 | 1,09 |
| 24 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,11 | 0,08 | 0,06 | 0,04 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 027:
| Khó khăn | Đo nối độ cao | ||||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật | |
| 1 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,68 |
| 2 | 0,83 | 0,84 | 0,84 | 0,82 | 0,82 |
| 3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 4 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,21 |
(2) Mức trong bảng trên quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong bảng trên.
1.3.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo
Bảng 028:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 62,01 |
| 2 | Ba lô | cái | 24 | 124,02 |
| 3 | Bảng ngắm | cái | 36 | 7,74 |
| 4 | Bảng nhôm ghi sổ | cái | 36 | 3,91 |
| 5 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 124,02 |
| 6 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 24 | 1,31 |
| 7 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 1,31 |
| 8 | Dao phát cây | cái | 24 | 1,31 |
| 9 | Đế mia 2 kg, cọc sắt | cái | 36 | 7,82 |
| 10 | Đế mia 6 kg, cọc sắt | cái | 36 | 7,74 |
| 11 | Đèn pin | bộ | 24 | 1,31 |
| 12 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 3,91 |
| 13 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 124,02 |
| 14 | Hòm sắt đựng máy | cái | 60 | 11,27 |
| 15 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 11,27 |
| 16 | Máy tính tay | cái | 60 | 5,22 |
| 17 | Mia gỗ | bộ | 60 | 7,74 |
| 18 | Mốc đinh trắc địa | cái | 1 | 7,74 |
| 19 | Mũ cứng | cái | 12 | 124,02 |
| 20 | Nhiệt kế | cái | 12 | 5,21 |
| 21 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 1,31 |
| 22 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 11,27 |
| 23 | Ô che máy | cái | 24 | 11,27 |
| 24 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 124,02 |
| 25 | Tất sợi | đôi | 6 | 124,02 |
| 26 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 2,60 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho Đo nối độ cao hạng II qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ với sông rộng từ 151m đến 400m, loại khó khăn 2; mức cho Đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 029:
| TT | Hạng mục công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
|
| Đo nối độ cao qua sông |
|
|
|
|
|
| 1 | Sông rộng từ 150m trở xuống | 1 | 0,78 | 0,70 | 0,58 | 0,52 |
| 2 | 0,91 | 0,80 | 0,66 | 0,59 | ||
| 2 | Sông rộng từ 151m đến 400m | 1 | 0,96 | 0,85 | 0,70 | 0,63 |
| 2 | 1,13 | 1,00 | 0,82 | 0,74 | ||
| 3 | Sông rộng từ 401m đến 1000m | 1 | 1,18 | 1,05 | 0,86 | 0,77 |
| 2 | 1,34 | 1,20 | 0,98 | 0,88 | ||
| 4 | Sông rộng trên 1000m | 1 | 1,51 | 1,35 | 1,10 | 0,99 |
| 2 | 1,66 | 1,54 | 1,27 | 1,14 |
(2) Mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ trong bảng trên.
1.3.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
a) Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm
Bảng 030:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | ||||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật | ||||
| 1 | ÁoBHLĐ | cái | 12 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 | 0,25 |
| 2 | Ba lô | cái | 24 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 | 0,25 |
| 3 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 | 0,25 |
| 4 | Ghế gấp | cái | 96 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 | 0,25 |
| 5 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng trên quy định cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng trên.
(2) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định tại bảng 011.
b) Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo
Bảng 031:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||||
| 1 | ÁoBHLĐ | cái | 12 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 |
| 2 | Ba lô | cái | 24 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 |
| 3 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 |
| 4 | Ghế gấp | cái | 96 | 0,66 | 0,60 | 0,49 | 0,36 |
| 5 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 |
| 6 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 |
Ghi chú: mức bảng trên quy định cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo máy thủy chuẩn quang cơ. Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai độ cao qua sông đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng trên.
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm: tính cho 01 điểm
Bảng 032:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||||
| Chọn điểm | Tìm điểm | ||||||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||||
| 1 | Bản Photocopy BĐĐH | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
|
| 2 | Bút bi | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
|
| 3 | Bút chì kim | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
|
| 4 | Bút dạ màu | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
|
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 6 | Pin đèn | đôi | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các loại khó khăn quy định như nhau.
(2) Mức vật liệu cho Tìm điểm các hạng có và không có tường vây quy định như nhau.
1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: tính cho 01 điểm
Bảng 033:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | |||
| Cơ bản | Thường | Tạm thời | Gắn mốc | |||
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,02 |
| 2 | Cát | m3 | 0,26 | 0,10 | 0,004 | 0,004 |
| 3 | Cọc chống lún dài 2m | cái | 15,00 | 12,00 |
|
|
| 4 | Đá dăm | m3 | 0,81 | 0,12 |
|
|
| 5 | Dấu đồng | cái | 2,00 |
|
|
|
| 6 | Dấu sứ | cái |
| 1,00 |
|
|
| 7 | Dây chão nilon | mét | 10,00 | 8,00 |
|
|
| 8 | Dây thép buộc | kg | 0,30 | 0,05 |
|
|
| 9 | Dấu mốc | cái |
|
|
| 1,00 |
| 10 | Đinh 7cm | kg | 0,07 |
|
|
|
| 11 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 12 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,04 | 0,02 |
|
|
| 13 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
|
| 14 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,02 |
| 15 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,02 |
| 16 | Xi măng | kg | 134,0 | 37,80 | 6,90 | 6,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu số 3 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
(2) Mức vật liệu cho các loại khó khăn quy định như nhau.
1.4.3. Xây tường vây: tính cho 01 điểm
Bảng 034:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | |
| Mốc cơ bản | Mốc thường | |||
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 |
| 2 | Cát | m3 | 0,14 | 0,14 |
| 3 | Cọc chống lún dài 2m | cái | 24,00 | 20,00 |
| 4 | Đá dăm | m3 | 0,28 | 0,28 |
| 5 | Dây thép buộc | kg | 0,30 | 0,30 |
| 6 | Đinh 7cm | kg | 0,10 | 0,05 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 |
| 8 | Ghi chú điểm độ cao mới | tờ | 1,00 | 1,00 |
| 9 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,05 | 0,05 |
| 10 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,30 |
| 11 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 |
| 12 | Xi măng | kg | 107,00 | 107,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu số 3 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
(2) Mức vật liệu cho các loại khó khăn quy định như nhau.
1.4.4. Đo nối độ cao: tính cho 01 km
Bảng 035:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 2 | Bảng kiểm nghiệm góc i | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 4 | Bút chì kim | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 5 | Bút dạ màu | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 6 | Đinh trạm nghỉ 20 cm | cái | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
|
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 8 | Pin đèn | đôi | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 9 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
| 10 | Sổ đo sai số tự điều chỉnh | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 11 | Sổ đo thủy chuẩn | quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 | 0,01 |
| 12 | Sổ kiểm nghiệm | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các loại khó khăn quy định như nhau.
(2) Mức vật liệu cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ và đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử là như nhau và tính bằng mức quy định trong bảng trên.
1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: tính cho 01 sông
Bảng 036:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | |||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |||
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 2 | Bảng kiểm nghiệm góc i | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 4 | Bút chì kim | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 5 | Bút dạ màu | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 6 | Đinh trạm nghỉ 20 cm | cái | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 8 | Pin đèn | đôi | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 9 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
| 10 | Sổ đo sai số tự điều chỉnh | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 11 | Sổ đo thủy chuẩn | quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 |
| 12 | Sổ kiểm nghiệm | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các loại khó khăn và độ rộng sông quy định như nhau.
(2) Mức vật liệu cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ và đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử là như nhau và tính bằng mức quy định trong bảng trên.
1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
a) Tính toán bình sai lưới độ cao: tính cho 01 điểm
Bảng 037:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,50 |
| 2 | Bảng tính chênh cao | tờ | 0,50 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,30 |
| 4 | Bút chì kim | cái | 0,30 |
| 5 | Bút dạ màu | cái | 0,30 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,004 |
| 8 | Thành quả tính toán | tờ | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao cho các hạng là như nhau.
(2) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong bảng 011.
(3) Mức vật liệu cho Tính toán bình sai lưới độ cao khi đo bằng máy thủy chuẩn quang cơ quy định như mức vật liệu cho Tính toán bình sai lưới độ cao khi đo bằng máy thủy chuẩn điện tử và bằng mức quy định trong bảng trên. b) Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông: tính cho 01 sông
Bảng 038:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,50 |
| 2 | Bảng tính chênh cao | tờ | 0,50 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,30 |
| 4 | Bút chì kim | cái | 0,30 |
| 5 | Bút dạ màu | cái | 0,30 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,004 |
| 8 | Thành quả tính toán | tờ | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông quy định cho các hạng và độ rộng sông là như nhau.
(2) Mức vật liệu cho Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông khi đo bằng máy thủy chuẩn quang cơ quy định như mức vật liệu cho Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông khi đo bằng máy thủy chuẩn điện tử và bằng mức quy định trong bảng trên.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Điện năng tiêu hao cho các thiết bị chạy điện.
1.5.1. Chọn điểm và tìm điểm
Không tiêu hao năng lượng.
1.5.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc
Không tiêu hao năng lượng.
1.5.3. Xây tường vây
Không tiêu hao năng lượng.
1.5.4. Đo nối độ cao
Không tiêu hao năng lượng.
1.5.5. Đo nối độ cao qua sông
Không tiêu hao năng lượng.
1.5.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
a) Tính toán bình sai lưới độ cao: kWh/điểm Mức tiêu hao điện năng cho thiết bị dùng điện. Bảng 039:
| Hạng mục công việc | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật |
| Tính toán bình sai lưới độ cao | 1,56 | 1,48 | 1,24 | 0,10 | 0,08 |
Ghi chú:
(1) Mức điện năng cho Tính toán bình sai lưới độ cao trong bảng trên quy định cho trường hợp đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức điện năng cho Tính toán bình sai lưới độ cao khi đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng trên.
(2) Mức điện năng Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong bảng 011.
b) Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông: kWh/lần đo
Mức tiêu hao điện năng cho thiết bị dùng điện.
Bảng 040:
| Hạng mục công việc | Hạng | Hạng | Hạng III | Hạng IV |
| Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông | 1,56 | 1,48 | 1,24 | 0,10 |
Ghi chú:
(1) Mức điện năng cho Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông trong bảng trên quy định cho trường hợp đo độ nối cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức điện năng cho Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông trong trường hợp đo nối độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng trên.
(2) Mức điện năng quy định như nhau cho các độ rộng của sông.
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Định mức tiêu hao nhiên liệu (xăng ô tô, dầu nhờn) tiêu hao cho ô tô vận chuyển lao động và vật tư.
1.6.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao: lít/điểm
Bảng 041:
| TT |
| Danh mục nhiên liệu | Mức tiêu hao | ||||
|
| Chọn điểm | Tìm điểm | |||||
|
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |||
| 1 |
| Xăng ô tô | 4,85 | 3,88 | 2,91 | 1,94 | 4,85 |
| 2 |
| Dầu nhờn | 0,24 | 0,19 | 0,15 | 0,10 | 0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn quy định như nhau.
(2) Mức cho Tìm điểm các hạng có và không có tường vây quy định như nhau.
1.6.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: lít/điểm
Bảng 042:
| TT | Danh mục nhiên liệu | Mức tiêu hao | |||
| Mốc cơ bản | Mốc thường | Mốc tạm thời | Mốc gắn | ||
| 1 | Xăng ô tô | 4,85 | 3,88 | 2,91 | 1,94 |
| 2 | Dầu nhờn | 0,24 | 0,19 | 0,15 | 0,10 |
Ghi chú: mức cho các loại khó khăn quy định như nhau.
1.6.3. Xây tường vây: lít/điểm
Bảng 043:
| TT | Danh mục nhiên liệu | Mức tiêu hao | |
| Mốc cơ bản | Mốc thường | ||
| 1 | Xăng ô tô | 4,85 | 3,88 |
| 2 | Dầu nhờn | 0,24 | 0,19 |
Ghi chú: mức cho các loại khó khăn quy định như nhau.
1.6.4. Đo nối độ cao: lít/km
Bảng 044:
| TT | Danh mục nhiên liệu | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Độ cao kỹ thuật |
| 1 | Xăng ô tô | 0,97 | 0,97 |
|
|
|
| 2 | Dầu nhờn | 0,05 | 0,05 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn quy định như nhau.
(2) Mức cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ và máy thủy chuẩn điện tử quy định như nhau và tính bằng mức tại bảng trên.
1.6.5. Đo nối độ cao qua sông: lít/lần đo
Bảng 045:
| TT | Danh mục vật liệu | Mức tiêu hao | |||
| Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||
| 1 | Xăng ô tô | 0,97 | 0,97 |
|
|
| 2 | Dầu nhờn | 0,05 | 0,05 |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn và độ rộng sông quy định như nhau.
(2) Mức cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ và máy thủy chuẩn điện tử quy định như nhau và tính bằng mức tại bảng trên.
1.6.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
a) Tính toán bình sai lưới độ cao
Không tiêu hao nhiên liệu.
b) Tính toán bình sai đo nối độ cao qua sông
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Lưới tọa độ quốc gia hạng III
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Chọn điểm
- Chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc.
- Xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng.
- Liên hệ xin phép đặt mốc, kiểm tra, di chuyển.
2.1.1.2. Chôn mốc và xây tường vây
- Chuẩn bị, đổ và chôn mốc, xây tường vây.
- Vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, di chuyển.
- Bàn giao mốc, di chuyển.
2.1.1.3. Tìm điểm
- Chuẩn bị tìm điểm.
- Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm, thông hướng, di chuyển.
2.1.1.4. Xây tường vây điểm cũ
- Chuẩn bị, đào hố, làm cốp pha, đổ bê tông, đóng khắc chữ.
- Tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra, bàn giao, di chuyển.
2.1.1.5. Đo ngắm
- Kiểm nghiệm thiết bị.
- Chuẩn bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm.
- Liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa.
- Tính toán, kiểm tra khái lược, di chuyển.
2.1.1.6. Tính toán bình sai
- Chuẩn bị, trút số liệu vào máy tính, tính toán bình sai.
- Chuyển hệ tọa độ quốc gia.
2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (độ cao dưới 50 m), vùng trung du, giao thông đi lại có các tuyến đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.
- Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông đi lại có các tuyến đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.
- Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy, đường giao thông đi lại có các tuyến đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.
- Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông đi lại chủ yếu là đường đường nhựa, đường bê tông, đường đất, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.
- Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông-đi lại chủ yếu là đường đường nhựa, đường bê tông, đường đất, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.
2.1.3. Định biên
Bảng 046:
| TT | Hạng mục công việc | ĐĐBĐV III.1 | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.5 | LX3 | Số lượng |
| 1 | Chọn điểm |
| 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
| 2 | Chôn mốc, xây tường vây | 2 |
| 1 |
| 1 | 4 |
| 3 | Tìm điểm | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 4 |
| 4 | Xây tường vây điểm cũ | 2 |
| 1 |
| 1 | 4 |
| 5 | Đo ngắm |
| 2 | 2 |
| 1 | 5 |
| 6 | Tính toán bình sai |
| 1 | 1 |
|
| 2 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/điểm.
Bảng 047:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Chọn điểm | 2,38 1,46 | 2,73 1,94 | 3,32 2,43 | 3,91 3,4 | 4,51 4,37 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,19 1,46 | 2,51 1,94 | 3,05 2,43 | 3,60 3,4 | 4,15 4,37 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,19 | 0,22 | 0,27 | 0,31 | 0,36 |
| 2 | Chôn mốc, xây tường vây | 4,28 10,67 | 4,65 14,55 | 5,53 18,43 | 6,43 30,07 | 7,51 42,68 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 3,91 10,67 | 4,28 14,55 | 5,09 18,43 | 5,91 30,07 | 6,91 42,68 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,37 | 0,37 | 0,44 | 0,52 | 0,60 |
| 3 | Tìm điểm | 1,56 1,46 | 1,91 1,94 | 2,21 3,40 | 2,62 4,37 | 2,99 6,31 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,41 1,46 | 1,76 1,94 | 2,03 3,40 | 2,41 4,37 | 2,75 6,31 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,15 | 0,15 | 0,18 | 0,21 | 0,24 |
| 4 | Xây tường vây điểm cũ | 2,63 7,76 | 3,10 10,19 | 3,70 13,58 | 4.28 23.28 | 4,88 33,95 |
| 4.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,38 7,76 | 2,85 10,19 | 3,40 13,58 | 3,94 23,28 | 4,49 33,95 |
| 4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,25 | 0,25 | 0,30 | 0,34 | 0,39 |
| 5 | Đo ngắm | 1,78 1,44 | 2,08 1,79 | 2,53 2,72 | 3,03 4,07 | 3,64 5,43 |
| 5.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,61 1,44 | 1,91 1,79 | 2,33 2,72 | 2,79 4,07 | 3,35 5,43 |
| 5.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,17 | 0,17 | 0,20 | 0,24 | 0,29 |
| 6 | Tính toán bình sai | 0,71 | 0,71 | 0,71 | 0,71 | 0,71 |
| 6.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,64 | 0,64 | 0,64 | 0,64 | 0,64 |
| 6.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
Ghi chú:
(1) Mức Chôn mốc, xây tường vây quy định như sau:
a) Mức Chôn mốc, xây tường vây không chống lún tính như mức số 2.
b) Mức Chôn mốc, xây tường vây chống lún tính như mức số 2 và thêm 5 công lao động phổ thông.
c) Mức gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức số 2.
d) Mức gắn mốc trên vật kiến trúc tính bằng 0,20 mức số 2.
đ) Mức khôi phục tầng trên mốc tọa độ quốc gia hạng III tính bằng 0,15 mức số 2.
(2) Mức Xây tường vây điểm cũ:
a)Mức Xây tường vây không chống lún tính bằng mức số 4.
b) Mức Xây tường vây có chống lún tính bằng mức số 4 và thêm 3 công lao động phổ thông.
(3) Mức Tìm điểm:
a) Mức Tìm điểm có tường vây tính bằng mức số 3.
b) Mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,20 mức số 3.
(4) Mức Đo ngắm:
a) Mức số 5 trên quy định cho đo ngắm tọa độ 1 điểm (trung bình 4 hướng/điểm) đo (3 giờ - 4 giờ - tương đương 0,5 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức (hệ số áp dụng) theo quy định:
- Mức (công nhóm) đo thêm = (Số giờ đo thay đổi/8 giờ - 0,50) công nhóm.
- Tính hệ số mức khi thay đổi thời gian đo: hệ số mức = (mức đo ngắm + mức đo thêm vừa tính)/mức đo ngắm.
Thí dụ: khi thời gian đo ngắm là 12 giờ liên tục, điểm đo ngắm là loại khó khăn 3 (mức đo ngắm là 2,53 công nhóm). Hệ số mức áp dụng tính như sau:
+ Tính Mức (công nhóm) đo thêm: (12 giờ/8 giờ - 0,50) công nhóm = 1,00 công nhóm
+ Tính hệ số áp dụng mức: (2,53 công nhóm + 1,00 công nhóm)/2,53 công nhóm = 1,40
b) Mức Đo ngắm đồng thời tọa độ và độ cao tính bằng mức số 5.
(5) Mức Tính toán bình sai:
a) Mức Tính toán bình sai tọa độ tính bằng mức số 6.
b) Mức Tính toán bình sai tọa độ và độ cao tính bằng 1,20 mức số 6.
c) Mức Tính toán bình sai khi thời gian đo thay đổi và số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng sau đối với mức số 6 quy định tại bảng 047:
Bảng 048:
| TT | Danh mục công việc | Hệ số |
|
| Tính toán bình sai đo GNSS |
|
| a | Tính toán tọa độ đo GNSS trên 4 giờ |
|
| 1 | Khi đo ngắm trên 4 giờ đến 24 giờ | 1,20 |
| 2 | Khi đo ngắm trên 24 giờ | 1,50 |
| b | Tính toán tọa độ GNSS theo số lượng điểm |
|
| 1 | Dưới 20 điểm | 1,20 |
| 2 | Từ 20 đến 100 điểm | 1,10 |
| 3 | Trên 100 đến 300 điểm | 1,00 |
| 4 | Trên 300 đến 500 điểm | 0,90 |
| 5 | Trên 500 đến 1000 điểm | 0,80 |
| 6 | Trên 1000 đến 2000 điểm | 0,70 |
| 7 | Trên 2000 điểm | 0,60 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/điểm
Bảng 049:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Chọn điểm |
|
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,16 | 0,19 | 0,23 | 0,28 | 0,32 |
| 2 | Chôn mốc, xây tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,31 | 0,34 | 0,41 | 0,48 | 0,55 |
| 3 | Xây tường vây điểm cũ |
|
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,19 | 0,22 | 0,26 | 0,31 | 0,35 |
| 4 | Tìm điểm |
|
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,12 | 0,14 | 0,16 | 0,19 | 0,21 |
| 5 | Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy thu GNSS đa tần 2 cái | bộ | 0,54 | 0,54 | 0,54 | 0,54 | 0,54 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,13 | 0,15 | 0,18 | 0,22 | 0,26 |
| 6 | Tính toán bình sai |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,76 | 0,76 | 0,76 | 0,76 | 0,76 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
Ghi chú:
(1) Mức Chôn mốc, xây tường vây quy định như sau:
a) Mức Chôn mốc, xây tường vây chống lún và không chống lún tính như nhau và tính bằng mức số 2;
b) Mức gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức số 2;
c) Mức gắn mốc trên vật kiến trúc tính bằng 0,20 mức số 2;
d) Mức khôi phục tầng trên mốc tọa độ quốc gia hạng III tính bằng 0,15 mức số 2.
(2) Mức Xây tường vây điểm cũ:
Mức Xây tường vây điểm cũ chống lún và không chống lún tính như nhau và tính bằng mức số 3.
(3) Mức Tìm điểm:
a) Mức Tìm điểm có tường vây tính bằng mức số 4;
b) Mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,20 mức số 4.
(4) Mức Đo ngắm:
a) Mức số 5 Đo ngắm trong bảng trên quy định cho đo ngắm tọa độ 1 điểm với trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (4), điểm 2.1.4, định mức 2, Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này;
b) Mức Đo ngắm đồng thời tọa độ và độ cao tính bằng mức số 5.
(5) Mức Tính toán bình sai:
a) Mức Tính toán bình sai tọa độ tính bằng mức số 6;
b) Mức Tính toán bình sai tọa độ và độ cao tính bằng 1,20 mức số 6;
c) Mức Tính toán bình sai khi thời gian đo thay đổi và số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 048.
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/điểm
Bảng 050:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |||||
| Chọn điểm | Chôn mốc, xây tường vây | Xây tường vây điểm cũ | Tìm điểm | Đo ngắm | Tính toán bình sai | ||||
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 4,89 | 6,52 | 4,35 | 2,89 | 3,72 |
|
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 4,89 | 6,52 | 4,35 | 2,89 | 3,72 | 0,13 |
| 3 | Áp kế | cái | 48 |
|
|
|
| 0,18 |
|
| 4 | Ba lô | cái | 24 | 9,78 | 13,04 | 8,69 | 5,77 | 7,45 |
|
| 5 | Bàn gấp | cái | 24 |
|
|
|
|
| 1,02 |
| 6 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 9,78 | 13,04 | 8,69 | 5,77 | 7,45 | 1,02 |
| 7 | Bộ khắc chữ mặt mốc | bộ | 24 |
| 0,4 | 0,26 |
|
|
|
| 8 | Búa đinh | cái | 24 |
| 0,4 | 0,26 |
|
|
|
| 9 | Cưa cành | cái | 24 |
|
|
|
| 0,18 |
|
| 10 | Cưa máy | cái | 60 |
|
|
|
| 0,18 |
|
| 11 | Cuốc bàn | cái | 24 | 0,24 | 0,4 | 0,26 |
|
|
|
| 12 | Cuốc chim | cái | 24 |
| 0,4 | 0,26 |
|
|
|
| 13 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,24 | 0,4 | 0,26 |
|
|
|
| 14 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,24 | 0,4 | 0,26 | 0,14 | 0 |
|
| 15 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 3,14 | 3,54 | 3,54 |
|
|
|
| 16 | Ghế gấp | cái | 96 |
|
|
|
|
| 1,02 |
| 17 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 9,78 | 13,04 | 8,69 | 5,77 | 7,45 |
|
| 18 | Hòm sắt đựng dụng cụ | cái | 60 |
|
|
|
| 1,49 |
|
| 19 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 1,96 | 3,26 | 2,17 | 1,45 | 1,49 | 0,51 |
| 20 | Kìm cắt thép | cái | 36 |
| 0,4 | 0,26 |
|
|
|
| 21 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,24 | 0,4 | 0,26 |
| 0,18 |
|
| 22 | Máy bộ đàm 2 cái | bộ | 60 |
|
|
|
| 0,54 |
|
| 23 | Máy tính tay | cái | 60 |
|
|
|
| 1,09 |
|
| 24 | Mũ cứng | cái | 12 | 9,78 | 13,04 | 8,69 | 5,77 | 7,45 |
|
| 25 | Nhiệt kế | cái | 12 |
|
|
|
| 0,18 |
|
| 26 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 |
|
|
|
| 0,18 |
|
| 27 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 1,96 | 3,26 | 2,17 | 1,45 | 1,49 |
|
| 28 | Ô che máy | cái | 24 |
|
|
|
| 1,49 |
|
| 29 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 1,96 |
|
|
| 1,09 |
|
| 30 | Quả dọi | cái | 36 |
| 0,4 |
|
|
|
|
| 31 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 9,78 | 13,04 | 8,69 | 5,77 | 7,45 | 1,02 |
| 32 | Tất sợi | đôi | 6 | 9,78 | 13,04 | 8,69 | 5,77 | 7,45 |
|
| 33 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,24 |
|
|
|
|
|
| 34 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 0,24 | 0,4 | 0,26 | 0,17 | 0,18 |
|
| 35 | Xẻng | cái | 24 |
| 0,4 | 0,26 | 0,17 |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 051:
| Khó khăn | Chọn điểm | Chôn mốc, xây tường vây | Xây tường vây điểm cũ | Tìm điểm | Đo ngắm | Tính toán bình sai |
| 1 | 0,72 | 0,77 | 0,70 | 0,70 | 0,69 | 1,00 |
| 2 | 0,82 | 0,84 | 0,84 | 0,87 | 0,82 | 1,00 |
| 3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 4 | 1,18 | 1,16 | 1,16 | 1,19 | 1,20 | 1,00 |
| 5 | 1,36 | 1,36 | 1,32 | 1,36 | 1,44 | 1,00 |
(2) Mức Chôn mốc, xây tường vây quy định như sau:
a) Mức Chôn mốc, xây tường vây có chống lún và không chống lún tính như nhau và tính bằng mức Chôn mốc, xây tường vây tại ghi chú (1).
b) Mức gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức Chôn mốc, xây tường vây tại ghi chú (1).
c) Mức gắn mốc trên vật kiến trúc tính bằng 0,20 mức Chôn mốc, xây tường vây tại ghi chú (1).
d) Mức khôi phục tầng trên mốc tọa độ quốc gia hạng III tính bằng 0,15 mức Chôn mốc, xây tường vây tại ghi chú (1).
(3) Mức Xây tường vây điểm cũ:
Mức Xây tường vây điểm cũ có chống lún và không chống lún tính như nhau và tính bằng mức Xây tường vây điểm cũ tại ghi chú (1).
(4) Mức Tìm điểm:
a) Mức Tìm điểm có tường vây tính bằng mức Tìm điểm tại ghi chú (1).
b) Mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,20 mức Tìm điểm tại ghi chú (1).
(5) Mức Đo ngắm:
a) Mức Đo ngắm tọa độ tính bằng mức Đo ngắm tại ghi chú (1).
b) Mức Đo ngắm đồng thời tọa độ và độ cao tính bằng mức Đo ngắm tại ghi chú (1).
c) Mức Đo ngắm tại ghi chú (1) quy định cho đo ngắm tọa độ 1 điểm với trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (4), điểm 2.1.4, định mức 2, Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này.
(6) Mức Tính toán bình sai:
a) Mức Tính toán bình sai tọa độ tính bằng mức Tính toán bình sai tại ghi chú (1).
b) Mức Tính toán bình sai tọa độ và độ cao tính bằng 1,20 mức Tính toán bình sai tại ghi chú (1).
c) Mức Tính toán bình sai khi thời gian đo thay đổi và số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 048.
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 điểm
Bảng 052:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | |||||
| Chọn điểm | Chôn mốc, xây tường vây | Xây tường vây điểm cũ | Tìm điểm | Đo ngắm | Tính toán bình sai | |||
| 1 | Bản Photocopy BĐĐH | tờ |
| 0,40 |
|
|
|
|
| 2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 3 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ |
|
|
|
|
| 0,01 |
| 4 | Bìa đóng sổ | tờ |
|
|
|
|
| 0,05 |
| 5 | Cát | m3 |
| 0,17 | 0,14 |
|
|
|
| 6 | Cọc chống lún 1m | cái |
| 15,00 | 12,00 |
|
|
|
| 7 | Đá dăm | m3 |
| 0,35 | 0,28 |
|
|
|
| 8 | Dầu nhờn | lít | 0,35 | 0,35 | 0,35 | 0,35 | 0,35 |
|
| 9 | Dấu sứ | cái |
| 2,00 |
|
|
|
|
| 10 | Đinh 7cm | kg |
| 0,17 |
|
|
|
|
| 11 | Đĩa CD/DVD | cái |
|
|
|
|
| 0,01 |
| 12 | Ghi chú điểm tọa độ mới | tờ |
| 2,00 |
|
|
|
|
| 13 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ |
|
|
|
| 0,03 | 0,03 |
| 14 | Giấy A4 | ram |
| 0,01 | 0,01 |
|
| 0,04 |
| 15 | Gỗ cốp pha | m3 |
| 0,005 | 0,003 |
|
|
|
| 16 | Hộp mực máy in A4 | hộp |
|
|
|
|
| 0,008 |
| 17 | Pin đèn | đôi | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
|
| 18 | Sổ đo các loại | quyển |
| 0,10 |
|
| 0,20 |
|
| 19 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,10 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
| 20 | Sơn đỏ | 0,1kg | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| 21 | Xi măng | kg |
| 133,00 | 107,00 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức Chôn mốc, xây tường vây quy định như sau:
a) Mức Chôn mốc, xây tường vây phải chống lún: tính như mức Chôn mốc, xây tường vây tại bảng 052.
b) Mức Chôn mốc, xây tường vây không chống lún: không tính mức Cọc chống lún số 6 tại bảng 052.
c) Mức Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức Chôn mốc, xây tường vây tại bảng 052 (trường hợp không phải chống lún).
d) Mức Gắn mốc trên vật kiến trúc tính bằng 0,20 mức Chôn mốc, xây tường vây tại bảng 052 (trường hợp không phải chống lún).
đ) Mức Khôi phục tầng trên mốc tọa độ quốc gia hạng III tính bằng 0,15 mức Chôn mốc, xây tường vây tại bảng 052 (trường hợp không phải chống lún).
(3) Mức Xây tường vây điểm cũ:
a) Mức Xây tường vây điểm cũ không chống lún: không tính mức Cọc chống lún số 6 tại bảng 052.
b) Mức Xây tường vây điểm cũ có chống lún tính bằng mức Xây tường vây tại bảng 052.
(4) Mức Tìm điểm:
a) Mức Tìm điểm có tường vây tính bằng mức Tìm điểm tại bảng 052.
b) Mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,20 mức Tìm điểm tại bảng 052.
(5) Mức Đo ngắm:
a) Mức Đo ngắm tọa độ tính bằng mức Đo ngắm tại bảng 052.
b) Mức Đo ngắm đồng thời tọa độ và độ cao tính bằng mức Đo ngắm tại bảng 052.
c) Mức Đo ngắm trong bảng 052 quy định cho đo ngắm tọa độ 1 điểm với trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (4), điểm 2.1.4, định mức 2, Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này.
(6) Mức Tính toán bình sai:
a) Mức Tính toán bình sai tọa độ tính bằng mức Tính toán bình sai tại bảng 052.
b) Mức Tính toán bình sai tọa độ và độ cao tính bằng 1,20 mức Tính toán bình sai tại bảng 052.
c) Mức Tính toán bình sai khi thời gian đo thay đổi và số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 048.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/điểm
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị
Bảng 053:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | Mức |
| 1 | Chọn điểm |
|
|
| 2 | Chôn mốc, xây tường vây |
|
|
| 3 | Xây tường vây điểm cũ |
|
|
| 4 | Tìm điểm (có tường vây) |
|
|
| 5 | Đo ngắm | kWh/điểm | 0,60 |
| 6 | Tính toán bình sai | kWh/điểm | 2,55 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho Tính toán bình sai lưới tọa độ khi thời gian đo thay đổi và số lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định tại bảng 048 đối với mức quy định tại bảng 053.
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: lít/điểm
Định mức tiêu hao nhiên liệu (xăng ô tô, dầu nhờn) tiêu hao cho ô tô vận chuyển lao động và vật tư quy định trong bảng sau:
Bảng 054:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Chọn điểm |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít/điểm | 6,79 |
|
| Dầu nhờn | lít/điểm | 0,34 |
| 2 | Chôn mốc, xây tường vây |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít/điểm | 6,79 |
|
| Dầu nhờn | lít/điểm | 0,34 |
| 3 | Xây tường vây điểm cũ |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít/điểm | 6,79 |
|
| Dầu nhờn | lít/điểm | 0,34 |
| 4 | Tìm điểm (có tường vây) |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít/điểm | 6,79 |
|
| Dầu nhờn | lít/điểm | 0,34 |
| 5 | Đo ngắm |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít/điểm | 6,79 |
|
| Dầu nhờn | lít/điểm | 0,34 |
| 6 | Tính toán bình sai |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức cho Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức cho Chôn mốc, xây tường vây số 2.
(2) Mức cho Gắn mốc trên vật kiến trúc tính bằng 0,20 mức cho Chôn mốc, xây tường vây số 2.
(3) Mức cho Khôi phục tầng trên mốc tọa độ quốc gia hạng III tính bằng 0,15 mức cho Chôn mốc, xây tường vây số 2.
(4) Mức cho Chôn mốc, xây tường vây có, không có chống lún quy định như nhau, như mức số 2.
(5) Mức cho Xây tường vây điểm cũ có, không có chống lún quy định như nhau, như mức số 3.
(6) Mức cho Tìm điểm có, không có tường vây quy định như nhau, như mức số 4.
(7) Mức cho Đo ngắm tọa độ, đo ngắm đồng thời tọa độ và độ cao quy định như nhau, như mức số 5.
(8) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
Chương II
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
Mục 1
THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
1. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 bằng phương pháp bay chụp ảnh hàng không kỹ thuật số
1.1. Bay chụp ảnh hàng không
1.1.1. Định mức lao động
1.1.1.1. Nội dung công việc
a) Bay chụp ảnh
- Điều phối bay: chuẩn bị tư liệu, tài liệu; Lắp đặt thiết bị chụp ảnh lên máy bay; Nhập dữ liệu và các thông số kỹ thuật cho hệ thống điều khiển bay.
- Trực theo dõi thời tiết, trực bay: theo dõi thời tiết khu vực bay chụp ảnh, báo triển khai bay chụp ảnh; lập kế hoạch bay, triển khai bay chụp ảnh; trực bay; di chuyển.
- Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số:
+ Định vị tuyến bay: chuẩn bị máy thu GNSS, máy tính dẫn đường, nhập số liệu toạ độ tuyến bay; theo dõi vị trí máy bay trên màn hình, xác định độ chênh lệch tuyến để hướng dẫn người lái đưa máy bay vào đúng vị trí tuyến bay theo thiết kế.
+ Chụp ảnh: chụp thử mặt đất, trên không; chụp ảnh chính thức; di chuyển.
- Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base): chuẩn bị máy thu GNSS, tài liệu; đo GNSS, xử lý số liệu; di chuyển.
b) Xử lý dữ liệu: trút số liệu, tính toán xử lý ảnh, tăng cường chất lượng ảnh gốc; lập và in bản đồ tâm ảnh. Xác định các khu vực bay chụp bù (nếu có); lập báo cáo chất lượng bay chụp.
1.1.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
1.1.1.3. Định biên
Bảng 055:
| TT | Nội dung công việc | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | LX3 | Nhóm |
| 1 | Bay chụp ảnh |
|
|
|
|
| a | Điều phối bay | 2 |
| 1 | 3 |
| b | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 2 | 2 | 1 | 5 |
| c | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số | 2 | 2 | 1 | 5 |
| d | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) |
| 2 | 1 | 3 |
| 2 | Xử lý dữ liệu | 2 |
|
| 2 |
1.1.1.4. Định mức: công nhóm/giờ bay
Bảng 056:
| TT | Nội dung công việc | Mức |
| 1 | Bay chụp ảnh |
|
| 1.1 | Điều phối bay | 1,66 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 1,50 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,16 |
| 1.2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 2,94 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 2,65 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 |
| 1.3 | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số | 2,94 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 2,65 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 |
| 1.3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 2,94 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 2,65 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 |
| 2 | Xử lý dữ liệu | 1,90 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,71 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,19 |
1.1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/giờ bay
Bảng 057:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
| 1 | Bay chụp ảnh |
|
|
|
| a | Điều phối bay |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,15 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 0,90 |
| b | Trực theo dõi thời tiết, trực bay |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,26 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
| c | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,26 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
|
| Hệ thống thiết bị bay chụp ảnh số | bộ |
| 1,59 |
|
| Phần mềm điều khiển và chụp ảnh số | BQ |
| 0,65 |
| d | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,26 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
|
| Máy thu GNSS đa tần bộ 02 cái | bộ |
| 1,59 |
|
| Phần mềm xử lý số liệu GNSS | BQ |
| 0,06 |
| 2 | Xử lý số liệu |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 2,05 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,10 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 |
|
| Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,08 |
1.1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/giờ bay
1.1.3.1. Bay chụp ảnh
Bảng 058:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa | cái | 12 | 5,30 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 5,30 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 10,60 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 10,60 |
| 5 | Bộ cờ lê đa năng | bộ | 36 | 0,03 |
| 6 | Bút xóa | cái | 3 | 0,01 |
| 7 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 2,12 |
| 8 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,32 |
| 9 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 10,60 |
| 10 | Gói hút ẩm Silicagel loại 200g | túi | 12 | 2,12 |
| 11 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 2,12 |
| 12 | Khẩu trang | cái | 6 | 10,60 |
| 13 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 12 | 10,60 |
| 14 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 4TB (2 cái) | bộ | 60 | 2,12 |
| 15 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 2,12 |
| 16 | Pin khô | cái | 24 | 2,12 |
| 17 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 10,60 |
| 18 | Vỏ trùm hệ thống máy ảnh trên tàu bay | cái | 36 | 2,12 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho bước công việc Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số; mức cho các bước công việc khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 059:
| TT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Bay chụp ảnh |
|
| a | Điều phối bay | 0,34 |
| b | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 1,00 |
| c | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số | 1,00 |
| d | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,60 |
1.1.3.2. Xử lý dữ liệu
Bảng 060:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 2,05 |
| 2 | Dao xén | cái | 12 | 0,06 |
| 3 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 2,73 |
| 4 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,46 |
| 5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,68 |
| 6 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 2,05 |
| 7 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,68 |
| 8 | Kéo nhỏ | cái | 24 | 0,06 |
| 9 | Kẹp sắt | cái | 9 | 1,36 |
| 10 | Kính lập thể | cái | 60 | 0,14 |
| 11 | Kính lúp | cái | 60 | 0,06 |
| 12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 2,73 |
| 13 | Quạt cây 80W | cái | 60 | 0,46 |
| 14 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,06 |
| 15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,68 |
| 16 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 1,36 |
1.1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 giờ bay
Bảng 061:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,01 |
| 2 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 15,00 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 5 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,05 |
| 6 | Sổ đo các loại | quyển | 0,14 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,01 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 062 đối với mức quy định tại bảng 061 trên:
Bảng 062:
| TT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Bay chụp ảnh hàng không | 1,00 |
| 1 | Bay chụp ảnh | 0,92 |
| a | Điều phối bay | 0,11 |
| b | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 0,31 |
| c | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số | 0,31 |
| d | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,19 |
| 2 | Xử lý dữ liệu | 0,08 |
1.1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/giờ bay
Điện năng tiêu hao do thiết bị và dụng cụ hoạt động tiêu hao.
Bảng 063:
| TT | Danh mục vật liệu | Mức |
| 1 | Bay chụp ảnh |
|
| a | Điều phối bay | 0,23 |
| b | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 0,40 |
| c | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số | 0,40 |
| d | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,40 |
| 2 | Xử lý dữ liệu | 2,06 |
1.1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: lít/giờ bay
Bảng 064:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bay chụp ảnh |
|
|
| a | Điều phối bay |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| b | Trực theo dõi thời tiết, trực bay |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| c | Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| d | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| 2 | Xử lý dữ liệu |
|
|
1.2. Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp
1.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS:
+ Chọn điểm: Chuẩn bị vật tư kỹ thuật. Thiết kế, chọn điểm tại thực địa. Xác định vị trí điểm ngoại nghiệp. Vẽ sơ đồ, tu chỉnh ảnh.
+ Kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm KCA mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GNSS.
+ Tính toán bình sai.
- Đo ngắm và tính toán KCA bằng phương pháp toàn đạc điện tử:
+ Chọn điểm: Chuẩn bị vật tư kỹ thuật. Thiết kế, chọn điểm tại thực địa. Xác định vị trí điểm ngoại nghiệp. Vẽ sơ đồ, tu chỉnh ảnh.
+ Kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm KCA mặt phẳng và độ cao bằng phương pháp toàn đạc điện tử.
+ Tính toán bình sai.
Hạng mục Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS và Đo ngắm và tính toán KCA bằng phương pháp toàn đạc điện tử được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
b) Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng, vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm, vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ranh giới rõ rệt, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại thuận tiện, dễ dàng.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng dân cư thưa thớt có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 3: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ; khu vực thị xã, nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy có nhiều bụi cây, bụi gai; vùng có dân cư khoảng 80%. Tầm nhìn hạn chế rất nhiều.
Loại 4: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo, đặc khu.
Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.
- Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m); vùng trung du, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. Chọn điểm thuận lợi.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông ô tô đến cách điểm từ 1 km đến 3 km. Chọn điểm tương đối thuận lợi.
Loại 3: vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km. Chọn điểm không thuận lợi.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 m đến 800 m; vùng đầm lầy, thụt sâu, giao thông đi lại chủ yếu là đường đường nhựa, đường bê tông, đường đất, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km. Chọn điểm khó khăn.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông đi lại chủ yếu là đường đường nhựa, đường bê tông, đường đất, ô tô đến được cách điểm trên 8 km. Chọn điểm khó khăn.
c) Định biên
Bảng 065:
| TT | Công việc | ĐĐBĐV III.1 | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.5 | LX3 | Nhóm |
| 1 | Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS |
| 1 | 2 | 1 | 1 | 5 |
| 2 | Đo ngắm và tính toán KCA bằng phương pháp toàn đạc điện tử |
| 1 | 2 | 1 | 1 | 5 |
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 066:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS |
|
|
|
|
|
| 1 | KCA 1:2.000 (0,10 điểm/mảnh) | 0,41 0,03 | 0,43 0,03 | 0,47 0,04 | 0,54 0,05 | 0,63 0,05 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,38 0,03 | 0,40 0,03 | 0,43 0,04 | 0,50 0,05 | 0,58 0,05 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,03 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,05 |
| 2 | KCA 1:5.000 (0,40 điểm/mảnh) | 1,84 0,20 | 2,28 0,25 | 2,70 0,35 | 3,13 0,45 | 3,65 0,56 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,69 0,20 | 2,10 0,25 | 2,48 0,35 | 2,88 0,45 | 3,36 0,56 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,15 | 0,18 | 0,22 | 0,25 | 0,29 |
| 3 | KCA 1:10.000 (1,00 điểm/mảnh) | 5,75 1,40 | 6,36 1,85 | 7,40 2,80 | 8,46 4,20 | 9,57 5,60 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 5,29 1,40 | 5.85 1.85 | 6,81 2,80 | 7,78 4,20 | 8,80 5,60 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,46 | 0,51 | 0,59 | 0,68 | 0,77 |
Ghi chú:
(1) Phương pháp Đo ngắm và tính toán KCA bằng phương pháp toàn đạc điện tử tính bằng mức Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS tại bảng trên.
(2) Khi số điểm KCA đo GNSS, toàn đạc điện tử (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35 x 20% = 0,07 (tức 7%).
(3) Mức cho từng bước công việc áp dụng theo hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 067:
| TT | Công việc | Hệ số |
|
| Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS | 1,00 |
| 1 | Chọn điểm | 0,60 |
| 2 | Đo ngắm | 0,35 |
| 3 | Tính toán | 0,05 |
(4) Mức trong bảng 067 áp dụng tương tự đối với phương pháp Đo ngắm và tính toán KCA bằng phương pháp toàn đạc điện tử.
1.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 068:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Mức |
|
| Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp |
|
|
| 1 | Đo ngắm và tính toán KCA bằng công nghệ GNSS |
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,14 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,08 |
|
| Máy in laser khổ A4 | bộ | 0,01 |
|
| Máy photocopy 1,50kW | cái | 0,02 |
|
| Máy thu GNSS đa tần 2 cái | bộ | 0,51 |
| 2 | Đo ngắm và tính toán KCA bằng phương pháp toàn đạc điện tử |
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,01 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,28 |
|
| Máy in laser khổ A4 | bộ | 0,01 |
|
| Máy photocopy 1,50kW | cái | 0,02 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 2,49 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, KCA tỷ lệ 1:5000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 069:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
| 1 | KCA 1:2.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0,10 điểm/mảnh | 0,15 | 0,16 | 0,17 | 0,20 | 0,23 |
| 2 | KCA 1:5.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0,40 điểm/mảnh | 0,68 | 0,85 | 1,00 | 1,16 | 1,36 |
| 3 | KCA 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
| 1,00 điểm/mảnh | 2,14 | 2,36 | 2,75 | 3,14 | 3,56 |
(2) Khi số điểm KCA đo GNSS, toàn đạc điện tử (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35 x 20% = 0,07 (tức 7%).
1.2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 070:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,10 |
| 2 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 3,86 |
| 3 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 3,86 |
| 4 | Áp kế | cái | 48 | 0,10 |
| 5 | Ba lô | cái | 24 | 7,92 |
| 6 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,01 |
| 7 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 7,92 |
| 8 | Búa đóng cọc | cái | 24 | 0,05 |
| 9 | Bút kẻ thẳng | cái | 24 | 0,05 |
| 10 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 0,05 |
| 11 | Cưa cành | cái | 24 | 0,05 |
| 12 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,05 |
| 13 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,20 |
| 14 | Ghế gấp | cái | 96 | 0,01 |
| 15 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 7,92 |
| 16 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 1,10 |
| 17 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,05 |
| 18 | Máy bộ đàm 2 cái | bộ | 60 | 0,18 |
| 19 | Mũ cứng | cái | 12 | 7,92 |
| 20 | Nhiệt kế | cái | 12 | 0,10 |
| 21 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 0,20 |
| 22 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 0,09 |
| 23 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 1,10 |
| 24 | Pin khô | cái | 24 | 0,45 |
| 25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 7,92 |
| 26 | Tất sợi | đôi | 6 | 7,92 |
| 27 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 1,10 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, KCA tỷ lệ 1:5.000 như nhau đối với các phương pháp đo; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng 069 đối với mức quy định trong bảng trên.
(2) Khi số điểm KCA đo GNSS, toàn đạc điện tử (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35 x 20% = 0,07 (tức 7%).
1.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 071:
| TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Ảnh khống chế | tờ | 2,00 | 8,00 | 13,00 |
| 2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,20 | 0,20 | 0,50 |
| 3 | Bảng tính toán | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 4 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 0,20 | 0,30 | 0,30 |
| 5 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,20 | 0,80 | 0,70 |
| 6 | Bút chì kính | cái | 0,10 | 0,20 | 0,10 |
| 7 | Cọc gỗ (4cm x 30cm) | cái | 0,10 | 0,40 | 1,00 |
| 8 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
| 9 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 10 | Giấy gói hàng | tờ | 0,02 | 1,00 | 1,00 |
| 11 | Mực đen | lọ | 0,05 | 0,06 | 0,20 |
| 12 | Mực màu | tuýp | 0,02 | 0,03 | 0,03 |
| 13 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,90 | 0,60 |
| 14 | Sổ đo các loại | quyển | 0,30 | 0,50 | 0,70 |
| 15 | Sổ ghi chép | quyển | 0,50 | 0,70 | 0,70 |
| 16 | Sơn màu | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 17 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn và phương pháp đo.
(2) Khi số điểm KCA đo GNSS, toàn đạc điện tử (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35 x 20% = 0,07 (tức 7%).
1.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Điện năng tiêu hao của thiết bị: kWh/mảnh
Bảng 072:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 (0,10 điểm/mảnh) | 0,15 | 0,16 | 0,20 | 0,23 | 0,26 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5.000 (0,40 điểm/mảnh) | 0,75 | 0,94 | 1,10 | 1,27 | 1,50 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 (1,00 điểm/mảnh) | 2,37 | 2,60 | 3,06 | 3,48 | 3,93 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các phương pháp đo.
(2) Khi số điểm KCA đo GNSS, toàn đạc điện tử (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35 x 20% = 0,07 (tức 7%).
1.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: lít/mảnh
Định mức tiêu hao nhiên liệu (xăng ô tô, dầu nhờn) tiêu hao cho ô tô vận chuyển lao động và vật tư quy định cho từng bước công việc trong bảng sau:
Bảng 073:
| TT | Hạng mục công việc | Mức tiêu hao |
|
| Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp |
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 |
|
|
| Xăng ô tô | 4,00 |
|
| Dầu nhờn | 0,20 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5.000 |
|
|
| Xăng ô tô | 4,00 |
|
| Dầu nhờn | 0,20 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
| Xăng ô tô | 6,00 |
|
| Dầu nhờn | 0,30 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn và các phương pháp đo.
1.3. Tăng dày khống chế ảnh
1.3.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Thiết kế lưới khống chế ảnh trên sơ đồ đo nối khống chế ảnh, sơ đồ khối ảnh và trên các tờ ảnh khống chế.
- Đo tọa độ ảnh nội nghiệp: đo điểm để liên kết ảnh và các điểm khống chế, điểm kiểm tra.
- Tính toán bình sai lưới tam giác ảnh không gian được thực hiện trên phần mềm.
- Ghi kết quả vào ổ cứng ngoài.
Hạng mục tăng dày khống chế ảnh được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ.
Loại 2: vùng đồng bằng, khu vực dân cư tương đối đông đúc, vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, khu vực dân cư, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.
c) Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc trong bảng định mức.
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 074:
| TT | Hạng mục công việc | Số mô hình | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Tăng dày KCA |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 Độ phân giải mặt đất <12cm | 2,00 | ĐĐBĐV III.3 | 1,66 | 2,01 | 2,37 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
|
| 1,50 | 1,81 | 2,14 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
|
| 0,16 | 0,20 | 0,23 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5.000 Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm | 10,00 | ĐĐBĐV III.4 | 8,63 | 9,76 | 11,17 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
|
| 7,78 | 8,80 | 10,06 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
|
| 0,85 | 0,96 | 1,10 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm | 20,00 | ĐĐBĐV III.5 | 18,76 | 21,71 | 25,14 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
|
| 16,92 | 19,58 | 22,67 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
|
| 1,84 | 2,13 | 2,47 |
Ghi chú: khi số mô hình bình quân của mảnh thay đổi trên 10%, tính toán lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 075:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Tăng dày KCA tỷ lệ 1:5.000 Độ phân giải mặt đất từ 12cm- 20cm |
|
|
|
| 1 | Trạm tăng dày | bộ | 1,00 | 5,28 |
| 2 | Máy chủ | cái | 0,40 | 0,22 |
| 3 | Thiết bị mạng | bộ | 0,10 | 0,22 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho Tăng dày KCA tỷ lệ 1:5000 Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm, loại khó khăn 2; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên.
Bảng 076:
| TT | Hạng mục công việc | Số mô hình | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Tăng dày KCA |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm | 2,00 | 0,17 | 0,21 | 0,24 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm | 10,00 | 0,88 | 1,00 | 1,14 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm | 20,00 | 1,92 | 2,22 | 2,58 |
(2) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 077:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 7,04 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 7,04 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 1,18 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1,75 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 7,04 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1,75 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 1,96 |
| 8 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,44 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,05 |
| 10 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 2,09 |
| 11 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 1,75 |
| 12 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,18 |
| 13 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,18 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2,52 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, tăng dày KCA tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 076 đối với mức quy định trong bảng trên.
(2) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 078:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,30 | 0,70 | 1,00 |
| 2 | Bóng đèn máy quét | cái | 0,01 | 0,06 | 0,08 |
| 3 | Cồn công nghiệp | lít | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
| 4 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,03 | 0,04 |
| 6 | Hộp đựng kính lập thể | hộp | 0,20 | 0,20 | 0,30 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,006 | 0,008 |
| 8 | Mực vẽ các màu | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 9 | Pin kính lập thể | đôi | 0,20 | 0,40 | 0,70 |
| 10 | Sổ giao ca | quyển | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và điện năng thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 079:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Tăng dày KCA |
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 (2 mô hình/mảnh) |
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm | 13,41 | 16,56 | 18,92 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 (10 mô hình/mảnh) |
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm | 69,38 | 78,85 | 89,88 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 (20 mô hình/mảnh) |
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm | 151,39 | 175,04 | 203,43 |
Ghi chú: khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.4. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
1.4.1. Định mức lao động
1.4.1.1. Nội dung công việc
- Tạo đám mây điểm từ kết quả khối ảnh đã được tính toán bình sai.
- Lọc và phân loại các điểm có giá trị đột biến với các khu vực xung quanh
- Thực hiện tiếp biên đám mây điểm giữa các khối ảnh liền kề.
- Lập mô hình số bề mặt DSM: Nội suy bề mặt và tạo raster DSM. Thiết lập kích thước ô lưới DSM theo tỷ lệ bản đồ cần thành lập.
- Biên tập, cắt mô hình số bề mặt theo hình chữ nhật phủ chờm 1cm ra ngoài khung trong của mảnh bản đồ cần thành lập.
- Xuất dữ liệu lưu mô hình số bề mặt (DSM) theo các định dạng: GeoTIFF, ASCII.
Hạng mục lập mô hình số bề mặt (DSM) được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.4.1.2. Phân loại khó khăn
a) Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường sá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường sá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường sá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường sá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
b) Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, phường, nhiều thực phủ; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.4.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
1.4.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 080:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số bề mặt (DSM) |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | ĐĐBĐV III.3 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m |
| 2,41 | 3,17 | 3,90 | 4,69 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,17 | 2,86 | 3,52 | 4,23 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,24 | 0,31 | 0,38 | 0,46 |
| 1.2 | KCĐ 1m |
| 2,10 | 2,76 | 3,38 | 4,07 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,89 | 2,49 | 3,05 | 3,67 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,21 | 0,27 | 0,33 | 0,40 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m |
| 1,77 | 2,35 | 2,88 | 3,56 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,6 | 2,12 | 2,6 | 3,21 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,17 | 0,23 | 0,28 | 0,35 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m |
| 3,34 | 4,49 | 5,01 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,01 | 4,05 | 4,52 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,33 | 0,44 | 0,49 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m |
| 2,91 | 3,90 | 4,36 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,62 | 3,52 | 3,93 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,29 | 0,38 | 0,43 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m |
| 2,46 | 3,32 | 3,70 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,22 | 2,99 | 3,34 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,24 | 0,33 | 0,36 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m |
| 10,73 | 12,19 | 13,67 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,68 | 10,99 | 12,33 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,05 | 1,20 | 1,34 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m |
| 9,35 | 10,58 | 11,84 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 8,43 | 9,54 | 10,68 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,92 | 1,04 | 1,16 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m |
| 8,15 | 9,22 | 10,31 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 7,35 | 8,31 | 9,3 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,80 | 0,91 | 1,01 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m |
| 6,92 | 7,67 | 8,79 |
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 6,24 | 6,92 | 7,93 |
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,68 | 0,75 | 0,86 |
|
1.4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 081:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Lập mô hình số bề mặt (DSM) |
|
|
|
| 1 | Trạm đo vẽ ảnh số | bộ | 1,00 | 2,49 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,10 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,25 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, tỷ lệ 1:5.000, KCĐ 2,5m, Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm, Lập mô hình số bề mặt (DSM) tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên.
Bảng 082:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 0,62 | 0,81 | 1,00 | 1,20 |
|
| KCĐ 1m | 0,54 | 0,71 | 0,87 | 1,04 |
|
| KCĐ 2,5m | 0,46 | 0,60 | 0,74 | 0,91 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 Độ phân giải mặt đất từ 12cm- 20cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 0,86 | 1,15 | 1,29 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 0,74 | 1,00 | 1,12 |
|
|
| KCĐ 5m | 0,63 | 0,85 | 0,95 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 2,75 | 3,12 | 3,50 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 2,40 | 2,71 | 3,03 |
|
|
| KCĐ 5m | 2,09 | 2,36 | 2,65 |
|
|
| KCĐ 10m | 1,77 | 1,96 | 2,25 |
|
1.4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 083:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 5,63 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 5,63 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,94 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1,41 |
| 5 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 5,63 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1,41 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 1,41 |
| 8 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,37 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,05 |
| 10 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 1,41 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,94 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,94 |
| 13 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,07 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1,41 |
| 15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 4TB (2 cái) | bộ | 60 | 2,76 |
Ghi chú:
Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm, Lập mô hình số bề mặt (DSM) tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 084:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
| 3 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,015 | 0,020 | 0,030 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,001 | 0,003 | 0,004 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0002 | 0,0006 | 0,0008 |
| 6 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,05 | 0,05 |
| 7 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 0,20 | 0,80 | 1,50 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn, khoảng cao đều.
1.4.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 085:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số bề mặt (DSM) |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 30,36 | 39,67 | 48,97 | 58,76 |
|
| KCĐ 1m | 26,44 | 34,47 | 42,60 | 50,93 |
|
| KCĐ 2,5m | 22,53 | 29,38 | 36,24 | 44,56 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 Độ phân giải mặt đất từ 12cm- 20cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 42,11 | 56,32 | 63,17 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 36,24 | 48,97 | 54,85 |
|
|
| KCĐ 5m | 30,85 | 41,62 | 46,52 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 134,67 | 152,79 | 171,40 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 117,53 | 132,71 | 148,38 |
|
|
| KCĐ 5m | 102,35 | 115,57 | 129,77 |
|
|
| KCĐ 10m | 86,68 | 95,98 | 110,18 |
|
1.4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.5. Nắn ảnh trực giao
1.5.1. Định mức lao động
1.5.1.1. Nội dung công việc
- Xác định các thông số định hướng trong: nhập các thông số của camera (tiêu cự, kích thước pixel, điểm chính ảnh) vào phần mềm xử lý ảnh.
- Định hướng ngoài: Sử dụng dữ liệu từ hệ thống định vị (GNSS/IMU) trên máy bay hoặc drone để xác định vị trí và góc nghiêng của camera khi chụp ảnh.
- Xác định điểm khống chế và liên kết với các điểm trên ảnh. Sử dụng các điểm.
- Hiệu chỉnh hình học: Loại bỏ các biến dạng do địa hình, các biến dạng do góc nghiêng, áp dụng phép chiếu trực giao.
- Tạo ảnh trực giao (Orthophoto).
- Xuất ảnh trực giao: lưu ảnh dưới dạng GeoTIFF.
Hạng mục nắn ảnh trực giao được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.5.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại 1.4.1.2. Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT- KT này.
1.5.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
1.5.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 086:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Nắn ảnh trực giao |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | ĐĐBĐV III.3 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m |
| 2,41 | 3,17 | 3,90 | 4,69 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,17 | 2,86 | 3,52 | 4,23 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,24 | 0,31 | 0,38 | 0,46 |
| 1.2 | KCĐ 1m |
| 2,10 | 2,76 | 3,38 | 4,07 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,89 | 2,49 | 3,05 | 3,67 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,21 | 0,27 | 0,33 | 0,40 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m |
| 1,77 | 2,35 | 2,88 | 3,56 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,60 | 2,12 | 2,60 | 3,21 |
| 1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,17 | 0,23 | 0,28 | 0,35 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m |
| 3,34 | 4,49 | 5,01 |
|
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,01 | 4,05 | 4,52 |
|
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,33 | 0,44 | 0,49 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m |
| 2,91 | 3,90 | 4,36 |
|
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,62 | 3,52 | 3,93 |
|
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,29 | 0,38 | 0,43 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m |
| 2,46 | 3,32 | 3,70 |
|
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,22 | 2,99 | 3,34 |
|
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,24 | 0,33 | 0,36 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m |
| 10,73 | 12,19 | 13,67 |
|
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,68 | 10,99 | 12,33 |
|
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,05 | 1,20 | 1,34 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m |
| 9,35 | 10,58 | 11,84 |
|
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 8,43 | 9,54 | 10,68 |
|
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,92 | 1,04 | 1,16 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m |
| 8,15 | 9,22 | 10,31 |
|
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 7,35 | 8,31 | 9,30 |
|
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,80 | 0,91 | 1,01 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m |
| 6,92 | 7,67 | 8,79 |
|
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 6,24 | 6,92 | 7,93 |
|
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,68 | 0,75 | 0,86 |
|
1.5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 087:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Nắn ảnh trực giao |
|
|
|
| 1 | Trạm đo vẽ ảnh số | bộ | 1,00 | 2,49 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,10 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,25 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm, Nắn ảnh trực giao tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 088:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 3,02 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,15 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,50 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,75 |
| 5 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 3,02 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,75 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 0,75 |
| 8 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,20 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,02 |
| 10 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 0,75 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,50 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,50 |
| 13 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,04 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,75 |
| 15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 1,49 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Nắn ảnh trực giao tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 089:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| 3 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,008 | 0,010 | 0,015 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,0005 | 0,0015 | 0,0020 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0001 | 0,0003 | 0,0004 |
| 6 | Sổ giao ca | quyển | 0,010 | 0,025 | 0,025 |
| 7 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 0,10 | 0,40 | 0,75 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn, khoảng cao đều.
1.5.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 090:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Nắn ảnh trực giao |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 21,85 | 28,55 | 35,25 | 42,30 |
|
| KCĐ 1m | 19,03 | 25,02 | 30,66 | 36,66 |
|
| KCĐ 2,5m | 16,21 | 21,15 | 26,08 | 32,07 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 30,31 | 40,53 | 45,47 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 26,08 | 35,25 | 39,48 |
|
|
| KCĐ 5m | 22,20 | 29,96 | 33,48 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 96,93 | 109,97 | 123,36 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 84,59 | 95,52 | 106,80 |
|
|
| KCĐ 5m | 73,66 | 83,18 | 93,40 |
|
|
| KCĐ 10m | 62,38 | 69,08 | 79,30 |
|
1.5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.6. Lập bình đồ ảnh
1.6.1. Định mức lao động
1.6.1.1. Nội dung công việc
- Bình đồ ảnh được thành lập trên cơ sở ảnh trực giao. Bình đồ ảnh có kích thước phụ thuộc tỷ lệ của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cần thành lập và được cắt theo phân mảnh của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.
- Tiếp biên giữa các khối ảnh liền kề theo địa vật cùng tên trên bình đồ ảnh.
- Xuất bình đồ ảnh: lưu ảnh dưới dạng GeoTIFF và có thể chuyển đổi sang các định dạng cơ bản: *.TIF, *.EXT, *.JPG, *.ECW...
Hạng mục lập bình đồ ảnh được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.6.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại 1.4.1.2 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.6.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
1.6.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 091:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập bình đồ ảnh |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | ĐĐBĐV III.3 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
| 2,10 | 2,76 | 3,38 | 4,07 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,89 | 2,49 | 3,05 | 3,67 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,21 | 0,27 | 0,33 | 0,40 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
| 2,91 | 3,90 | 4,36 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,62 | 3,52 | 3,93 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,29 | 0,38 | 0,43 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
| 8,15 | 9,22 | 10,31 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 7,35 | 8,31 | 9,30 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,80 | 0,91 | 1,01 |
|
1.6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 092:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Lập bình đồ ảnh |
|
|
|
| 1 | Trạm đo vẽ ảnh số | bộ | 1,00 | 2,49 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,10 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,25 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Lập bình đồ ảnh tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 093:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm | 0,54 | 0,71 | 0,87 | 1,04 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm | 0,74 | 1,00 | 1,12 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm | 2,09 | 2,36 | 2,65 |
|
1.6.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 094:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 3,02 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,15 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,50 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,75 |
| 5 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 3,02 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,75 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 0,75 |
| 8 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,20 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,02 |
| 10 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 0,75 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,50 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,50 |
| 13 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,04 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,75 |
| 15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 2,49 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Lập bình đồ ảnh tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 093 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.6.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 095:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| 3 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,008 | 0,010 | 0,015 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,0005 | 0,0015 | 0,002 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0001 | 0,0003 | 0,0004 |
| 6 | Sổ giao ca | quyển | 0,010 | 0,025 | 0,025 |
| 7 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 0,10 | 0,40 | 0,75 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.6.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 096:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập bình đồ ảnh |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm | 19,03 | 25,02 | 30,66 | 36,66 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm | 26,08 | 35,25 | 39,48 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm | 73,66 | 83,18 | 93,40 |
|
1.6.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.7. Đo vẽ ảnh
Thu nhận dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa lý ở trong phòng.
1.7.1. Định mức lao động
1.7.1.1. Nội dung công việc
- Đo vẽ đối tượng bằng phương pháp lập thể trên trạm ảnh số: Hệ thống thuỷ văn, các công trình thủy lợi và đối tượng liên quan; Các loại đối tượng mô tả bề mặt địa hình như: đường bình độ và một số loại đối tượng mô tả địa hình kiểu đường, kiểu điểm (điểm độ cao, điểm mực nước); đối tượng mô tả địa hình kiểu vùng (vùng nước mặt, vùng địa hình rỗng...); Các đối tượng thuộc về công trình giao thông, thủy lợi và đối tượng liên quan đến địa hình biến đổi; Nhà, vật kiến trúc, các công trình cơ sở hạ tầng cần nhận dạng bằng quan sát lập thể; Thu nhận những thông tin định tính định lượng căn cứ vào chênh cao địa hình như tỷ cao, tỷ sâu, chiều cao nhà, các vật kiến trúc...
- Đo vẽ đối tượng trên ảnh nắn trực giao (đo vẽ ảnh đơn): đo vẽ các đối tượng giao thông, đường bờ ao hồ, sông suối và các đối tượng độ cao đã có (từ phương pháp đo vẽ lập thể hoặc được nội suy từ mô hình số địa hình); Đo vẽ các đối tượng đường ranh giới khu chức năng có hình ảnh rõ rệt như tường xây, lối ra vào, tường nhà và các đối tượng liên quan; Đo vẽ các đối tượng nhà, công trình dân sinh và các đối tượng liên quan khác.
- Thu nhận các đối tượng còn lại bằng phối hợp giữa hai phương pháp trên.
- Giải đoán đối tượng trong đo vẽ ảnh.
Hạng mục đo vẽ ảnh được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.7.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại 1.4.1.2 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.7.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
1.7.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 097:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | ĐĐBĐV III.3 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m |
| 33,76 | 44,37 | 54,69 | 65,63 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 30,44 | 40,01 | 49,32 | 59,18 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 3,32 | 4,36 | 5,37 | 6,45 |
| 1.2 | KCĐ 1m |
| 29,28 | 38,67 | 47,42 | 56,97 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 26,4 | 34,87 | 42,76 | 51,37 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,88 | 3,8 | 4,66 | 5,6 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m |
| 24,9 | 32,96 | 40,4 | 49,88 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 22,45 | 29,72 | 36,43 | 44,98 |
| 1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,45 | 3,24 | 3,97 | 4,9 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m |
| 46,71 | 62,82 | 70,24 |
|
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 42,12 | 56,65 | 63,34 |
|
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 4,59 | 6,17 | 6,9 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m |
| 40,62 | 54,63 | 60,95 |
|
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 36,63 | 49,26 | 54,96 |
|
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 3,99 | 5,37 | 5,99 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m |
| 34,53 | 46,43 | 51,8 |
|
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 31,14 | 41,87 | 46,71 |
|
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 3,39 | 4,56 | 5,09 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m |
| 150,28 | 170,63 | 191,35 |
|
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 135,51 | 153,86 | 172,55 |
|
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 14,77 | 16,77 | 18,8 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m |
| 130,95 | 148,04 | 165,77 |
|
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 118,08 | 133,49 | 149,48 |
|
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 12,87 | 14,55 | 16,29 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m |
| 114,12 | 128,98 | 144,41 |
|
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 102,91 | 116,31 | 130,22 |
|
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 11,21 | 12,67 | 14,19 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m |
| 96,84 | 109,93 | 123,05 |
|
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 87,32 | 99,13 | 110,96 |
|
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 9,52 | 10,80 | 12,09 |
|
1.7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 098:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
| 1 | Trạm đo vẽ ảnh số | bộ | 1,00 | 29,56 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 1,18 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,18 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Đo vẽ ảnh tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.7.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 099:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 12 | 39,41 |
| 2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 39,41 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 39,41 |
| 4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 39,41 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 6,60 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 6,90 |
| 7 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 39,41 |
| 8 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 9,85 |
| 9 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 6,57 |
| 10 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 2,55 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,31 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 6,90 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 6,57 |
| 14 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,48 |
| 15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 9,85 |
| 16 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 39,41 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Đo vẽ ảnh tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.7.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 100:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,40 | 1,40 | 1,40 |
| 2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,10 | 0,14 | 0,21 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,004 | 0,006 |
| 5 | Sổ giao ca | quyển | 0,14 | 0,35 | 0,35 |
| 6 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 1,40 | 5,60 | 10,50 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn, khoảng cao đều.
1.7.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 101:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 270,59 | 353,51 | 436,43 | 523,72 |
|
| KCĐ 1m | 235,67 | 309,87 | 379,70 | 453,89 |
|
| KCĐ 2,5m | 200,76 | 261,86 | 322,96 | 397,15 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 375,33 | 501,90 | 563,00 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 322,96 | 436,43 | 488,80 |
|
|
| KCĐ 5m | 274,95 | 370,97 | 414,61 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 1.200,19 | 1.361,67 | 1.527,51 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 1.047,44 | 1.182,73 | 1.322,39 |
|
|
| KCĐ 5m | 912,14 | 1.029,98 | 1.156,54 |
|
|
| KCĐ 10m | 772,48 | 855,41 | 981,97 |
|
1.7.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.8. Lập mô hình số độ cao (DEM)
1.8.1. Định mức lao động
1.8.1.1. Nội dung công việc
a) Thành lập mô hình số độ cao DEM
- Sử dụng dữ liệu đầu vào (Đám mây điểm, Bình đồ ảnh) tiến hành phân loại, khoanh vùng địa hình, địa vật, thực phủ, mặt nước, xác định các khu vực phải đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp độ cao địa hình.
- Xác định bề mặt mặt đất, tiến hành lọc bỏ các đối tượng nằm phía trên mặt đất từ dữ liệu đám mây điểm.
- Nội suy độ cao mặt đất tại các khu vực đã được lọc bỏ từ các điểm độ cao xung quanh; tạo DEM sơ bộ cho toàn bộ khu bay.
- Sử dụng bình đồ ảnh, DSM, dữ liệu số hóa mặt nước, dữ liệu đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp độ cao địa hình tiến hành chuẩn hóa, hiệu chỉnh DEM sơ bộ; tạo DEM cho toàn bộ khu bay.
b) Biên tập, cắt sản phẩm DEM theo hình chữ nhật chờm phủ 1 cm ra ngoài khung trong của mảnh bản đồ.
c) Kiểm tra, đánh giá chất lượng
Kiểm tra, đánh giá độ chính xác, độ phù hợp giữa DEM với bình đồ ảnh và các dữ liệu phân loại, lọc điểm.
d) Tạo siêu dữ liệu cho DEM.
Hạng mục lập mô hình số độ cao (DEM) được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.8.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại 1.4.1.2 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT- KT này.
1.8.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
1.8.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 102:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | ĐĐBĐV III.3 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m |
| 4,82 | 6,34 | 7,82 | 9,37 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 4,35 | 5,72 | 7,05 | 8,45 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,47 | 0,62 | 0,77 | 0,92 |
| 1.2 | KCĐ 1m |
| 4,18 | 5,52 | 6,78 | 8,14 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,77 | 4,98 | 6,11 | 7,34 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,41 | 0,54 | 0,67 | 0,80 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m |
| 3,56 | 4,70 | 5,77 | 7,12 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,21 | 4,24 | 5,20 | 6,42 |
| 1.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,35 | 0,46 | 0,57 | 0,70 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m |
| 6,68 | 8,97 | 10,04 |
|
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 6,02 | 8,09 | 9,05 |
|
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,66 | 0,88 | 0,99 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m |
| 5,80 | 7,81 | 8,71 |
|
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 5,23 | 7,04 | 7,85 |
|
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,57 | 0,77 | 0,86 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m |
| 4,93 | 6,63 | 7,40 |
|
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 4,45 | 5,98 | 6,67 |
|
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,48 | 0,65 | 0,73 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV III.4 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m |
| 21,47 | 24,38 | 27,34 |
|
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 19,36 | 21,98 | 24,65 |
|
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,11 | 2,40 | 2,69 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m |
| 18,71 | 21,15 | 23,68 |
|
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 16,87 | 19,07 | 21,35 |
|
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,84 | 2,08 | 2,33 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m |
| 16,30 | 18,43 | 20,66 |
|
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 14,70 | 16,62 | 18,63 |
|
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,60 | 1,81 | 2,03 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m |
| 13,83 | 15,34 | 17,53 |
|
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,47 | 13,83 | 15,81 |
|
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,36 | 1,51 | 1,72 |
|
1.8.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 103:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
| 1 | Trạm đo vẽ ảnh số | bộ | 1,00 | 4,22 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,17 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,17 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Lập mô hình số độ cao (DEM) tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.8.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 104:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 5,63 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 5,63 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,94 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1,41 |
| 5 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 5,63 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1,41 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 1,41 |
| 8 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,37 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,05 |
| 10 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 4,6 |
| 11 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 1,41 |
| 12 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,01 |
| 13 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,94 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1,41 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Lập mô hình số độ cao (DEM) tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 082 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.8.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 105:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
| 2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,015 | 0,020 | 0,030 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,001 | 0,003 | 0,004 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0002 | 0,0006 | 0,0008 |
| 5 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,05 | 0,05 |
| 6 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 0,20 | 0,80 | 1,50 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn, khoảng cao đều.
1.8.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 106:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 45,80 | 59,84 | 73,87 | 88,64 |
|
| KCĐ 1m | 39,89 | 52,44 | 64,26 | 76,82 |
|
| KCĐ 2,5m | 33,98 | 44,32 | 54,66 | 67,22 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 63,53 | 84,95 | 95,30 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 54,66 | 73,87 | 82,73 |
|
|
| KCĐ 5m | 46,53 | 62,79 | 70,17 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 203,14 | 230,47 | 258,54 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 177,29 | 200,18 | 223,82 |
|
|
| KCĐ 5m | 154,39 | 174,33 | 195,76 |
|
|
| KCĐ 10m | 130,75 | 144,78 | 166,21 |
|
1.8.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.9. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
1.9.1. Đo bù
Việc đo bù được thực hiện đối với các khu vực ảnh chụp bị mây che, các khu vực ngập nước tại thời điểm chụp ảnh, các đối tượng địa lý mới xuất hiện sau thời điểm chụp ảnh, các đối tượng địa lý không thể nhận dạng được trên ảnh. Để thực hiện việc đo bù với các trường hợp trên có thể sử dụng phương pháp đo đạc trực tiếp (gồm: phương pháp toàn đạc điện tử, kỹ thuật GNSS động) hoặc sử dụng tàu bay không người lái trong trường hợp phạm vi cần đo bù rộng, phương pháp đo đạc trực tiếp không hiệu quả.
1.9.1.1. Đo bù bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1.9.1.1.1. Định mức lao động
1.9.1.1.1.1. Nội dung công việc
- Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, vật tư phương tiện cho sản xuất.
- Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị, liên hệ công tác, nơi ăn ở.
- Đo bù đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa.
- Xử lý số liệu đo vẽ và cập nhật địa hình, địa vật.
- Hoàn thiện sản phẩm.
Hạng mục đo bù bằng phương pháp toàn đạc điện tử được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.9.1.1.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đồng ruộng quy hoạch; vùng đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông.
- Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
- Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
- Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực đô thị loại V đến loại III có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.
- Loại 5: khu vực thành phố lớn (đô thị loại II trở lên) nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
1.9.1.1.1.3. Định biên
Nhóm 5 lao động, gồm 2 ĐĐBĐV III.1, 2 ĐĐBĐV III.3 và 1 ĐĐBĐV III.5
1.9.1.1.1.4. Định mức: công nhóm/km2
Bảng 107:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Đo bù bằng phương pháp TĐĐT |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m | 60,16 16,00 | 78,21 18,56 | 101,68 21,76 | 132,18 24,32 | 171,83 26,88 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 55,34 16,00 | 71,94 18,56 | 93,53 21,76 | 121,58 24,32 | 158,05 26,88 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 4,82 | 6,27 | 8,15 | 10,60 | 13,78 |
| 1.2 | KCĐ 1,0m | 49,97 13,44 | 64,96 15,36 | 84,45 17,92 | 109,78 20,48 | 142,72 22,40 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 45,96 13,44 | 59,75 15,36 | 77,68 17,92 | 100,98 20,48 | 131,28 22,40 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 4,01 | 5,21 | 6,77 | 8,80 | 11,44 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m | 42,00 11,52 | 54,61 13,44 | 70,97 15,36 | 92,26 16,64 | 119,95 18,56 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 38,63 11,52 | 50,23 13,44 | 65,28 15,36 | 84,86 16,64 | 110,33 18,56 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 3,37 | 4,38 | 5,69 | 7,40 | 9,62 |
| 1.4 | KCĐ 5,0m | 34,44 9,60 | 44,77 10,88 | 58,20 12,80 | 75,66 13,60 | 98,37 15,20 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 31,68 9,60 | 41,18 10,88 | 53,53 12,80 | 69.59 13.60 | 90,48 15,20 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,76 | 3,59 | 4,67 | 6,07 | 7,89 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1,0m | 34,55 9,60 | 44,91 10,40 | 58,38 12,89 | 75,90 14,22 | 98,66 16,00 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 31,78 9,60 | 41,31 10,40 | 53,70 12,89 | 69,81 14,22 | 90,75 16,00 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,77 | 3,60 | 4,68 | 6,09 | 7,91 |
| 2.2 | KCĐ 2,5m | 29,15 8,36 | 37,89 9,60 | 49,26 10,34 | 64,03 11,56 | 83,26 12,80 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 26,81 8,36 | 34,85 9,60 | 45,31 10,34 | 58,90 11,56 | 76,58 12,80 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,34 | 3,04 | 3,95 | 5,13 | 6,68 |
| 2.3 | KCĐ 5,0m | 24,49 7,11 | 31,83 8,00 | 41,38 9,07 | 53,79 9,69 | 69,94 10,67 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 22,53 7,11 | 29,28 8,00 | 38,06 9,07 | 49,48 9,69 | 64,33 10,67 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,96 | 2,55 | 3,32 | 4,31 | 5,61 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1,0m | 24,18 6,72 | 31,45 7,28 | 40,87 8,96 | 53,14 9,95 | 69,07 11,20 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 22,24 6,72 | 28,93 7,28 | 37,59 8,96 | 48,88 9,95 | 63,53 11,20 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,94 | 2,52 | 3,28 | 4,26 | 5,54 |
| 3.2 | KCĐ 2,5m | 20,42 5,85 | 26,53 6,72 | 34,50 7,24 | 44,82 8,09 | 58,27 8,96 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 18,78 5,85 | 24,40 6,72 | 31,73 7,24 | 41,23 8,09 | 53,60 8,96 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,64 | 2,13 | 2,77 | 3,59 | 4,67 |
| 3.3 | KCĐ 5,0m | 15,13 4,04 | 19,68 4,85 | 25,58 5,82 | 30,70 6,98 | 36,84 8,38 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 13,92 4,04 | 18,10 4,85 | 23,53 5,82 | 28,24 6,98 | 33,89 8,38 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,21 | 1,58 | 2,05 | 2,46 | 2,95 |
| 3.4 | KCĐ 10m | 11,64 3,11 | 15,14 3,73 | 19,68 4,48 | 23,61 5,37 | 28,34 6,45 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp | 10,71 3,11 | 13,92 3,73 | 18,1 4,48 | 21,72 5,37 | 26,07 6,45 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,93 | 1,22 | 1,58 | 1,89 | 2,27 |
1.9.1.1.2. Định mức sử dụng thiết bị, máy móc: ca/km2
Bảng 108:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 26,56 | 34,53 | 44,89 | 58,36 | 75,86 |
| b | KCĐ 1,0m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 22,06 | 28,68 | 37,28 | 48,47 | 63,01 |
| c | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 18,54 | 24,11 | 31,33 | 40,73 | 52,96 |
| d | KCĐ 5,0m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 15,20 | 19,40 | 25,69 | 33,40 | 43,43 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1,0m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 15,25 | 19,83 | 25,78 | 33,51 | 43,56 |
| b | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 12,87 | 16,73 | 21,75 | 28,27 | 36,76 |
| c | KCĐ 5,0m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 10,81 | 14,05 | 18,27 | 23,75 | 30,87 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1,0m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 10,68 | 13,88 | 18,05 | 23,46 | 30,49 |
| b | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 9,01 | 11,71 | 15,22 | 19,79 | 25,73 |
| c | KCĐ 5,0m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 6,68 | 8,69 | 11,29 | 13,56 | 16,27 |
| d | KCĐ 10m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 5,14 | 6,68 | 8,69 | 10,43 | 12,51 |
1.9.1.1.3. Định mức dụng cụ: ca/km2
Bảng 109:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 124,27 |
| 2 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 124,27 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 248,54 |
| 4 | Bàn gấp | cái | 24 | 49,71 |
| 5 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 248,54 |
| 6 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 24 | 1,28 |
| 7 | Đèn điện tròn 0,10kW | bộ | 30 | 12,43 |
| 8 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 1,46 |
| 9 | Ghế gấp | cái | 96 | 49,71 |
| 10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 248,54 |
| 11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 49,71 |
| 12 | Máy tính tay | cái | 60 | 1,28 |
| 13 | Mũ cứng | cái | 12 | 248,54 |
| 14 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 49,71 |
| 15 | Ô che máy | cái | 24 | 24,86 |
| 16 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 49,71 |
| 17 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 248,54 |
| 18 | Tất sợi | đôi | 6 | 248,54 |
| 19 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 12 |
| 20 | Thước thép 30m | cái | 24 | 4,8 |
| 21 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 2,56 |
| 22 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 49,71 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Đo bù tỷ lệ 1:2000, khoảng cao đều 1,0m loại khó khăn 3; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 110:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 0,5m | 0,71 | 0,93 | 1,20 | 1,57 | 2,03 |
| b | KCĐ 1,0m | 0,59 | 0,77 | 1,00 | 1,30 | 1,69 |
| c | KCĐ 2,5m | 0,50 | 0,65 | 0,84 | 1,09 | 1,42 |
| d | KCĐ 5,0m | 0,41 | 0,53 | 0,69 | 0,90 | 1,16 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1,0m | 0,41 | 0,53 | 0,69 | 0,90 | 1,17 |
| b | KCĐ 2,5m | 0,35 | 0,45 | 0,58 | 0,76 | 0,99 |
| c | KCĐ 5,0m | 0,29 | 0,38 | 0,49 | 0,64 | 0,83 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1,0m | 0,29 | 0,37 | 0,48 | 0,63 | 0,82 |
| b | KCĐ 2,5m | 0,24 | 0,31 | 0,41 | 0,53 | 0,69 |
| c | KCĐ 5,0m | 0,18 | 0,23 | 0,30 | 0,36 | 0,44 |
| d | KCĐ 10m | 0,14 | 0,18 | 0,23 | 0,28 | 0,34 |
1.9.1.1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 km2
Bảng 111:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,48 | 0,08 | 0,01 |
| 2 | Bảng tính toán | tờ | 1,92 | 0,26 | 0,04 |
| 3 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 2,88 | 0,43 | 0,06 |
| 4 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,44 | 0,16 | 0,02 |
| 5 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,012 | 0,002 | 0,001 |
| 6 | Giấy gói hàng | tờ | 0,96 | 0,11 | 0,02 |
| 7 | Lý lịch bản đồ | quyển | 0,48 | 0,05 | 0,01 |
| 8 | Sổ đo các loại | quyển | 0,96 | 0,16 | 0,02 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,48 | 0,08 | 0,01 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều và loại khó khăn.
1.9.1.1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/km2
Điện năng thiết bị và dụng cụ tiêu hao để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm quy định tại bảng sau:
Bảng 112:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 0,5m | 7,41 | 9,71 | 12,53 | 16,39 | 21,19 |
| b | KCĐ 1,0m | 6,16 | 8,04 | 10,44 | 13,57 | 17,64 |
| c | KCĐ 2,5m | 5,22 | 6,79 | 8,77 | 11,38 | 14,82 |
| d | KCĐ 5,0m | 4,28 | 5,53 | 7,20 | 9,40 | 12,11 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1,0m | 4,28 | 5,53 | 7,20 | 9,40 | 12,21 |
| b | KCĐ 2,5m | 3,65 | 4,70 | 6,06 | 7,93 | 10,34 |
| c | KCĐ 5,0m | 3,03 | 3,97 | 5,12 | 6,68 | 8,67 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1,0m | 3,03 | 3,86 | 5,01 | 6,58 | 8,56 |
| b | KCĐ 2,5m | 2,51 | 3,24 | 4,28 | 5,53 | 7,20 |
| c | KCĐ 5,0m | 1,88 | 2,40 | 3,13 | 3,76 | 4,59 |
| d | KCĐ 10m | 1,46 | 1,88 | 2,40 | 2,92 | 3,55 |
1.9.1.1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.9.1.2. Đo bù bằng kỹ thuật GNSS động
1.9.1.2.1. Xây dựng trạm gốc
1.9.1.2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Chọn điểm: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị vật tư, thiết bị. Liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm.
- Đo đạc: Đo tọa độ và độ cao bằng công nghệ GNSS.
- Tính toán bình sai kết quả đo GNSS.
Hạng mục đo bù bằng kỹ thuật GNSS động được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
b) Phân loại khó khăn
- Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, thủy hệ đơn giản.
- Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phức tạp. Vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
- Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố ít nhà cao tầng.
- Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố nhiều nhà cao tầng.
- Loại 5: vùng thành phố lớn, nhiều nhà cao tầng.
c) Định biên: nhóm 7 lao động, gồm 1 LX3, 1 ĐĐBĐV III.3, 3 ĐĐBĐV III.4 và 2 ĐĐBĐV III.5.
d) Định mức: công nhóm/10 mảnh
Bảng 113:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Xây dựng trạm gốc | 0,49 0,05 | 0,53 0,05 | 0,55 0,06 | 0,65 0,08 | 0,75 0,08 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,45 0,05 | 0,49 0,05 | 0,51 0,06 | 0,60 0,08 | 0,69 0,08 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,05 | 0,06 |
Ghi chú: mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức tại bảng trên.
1.9.1.2.1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 114:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Máy GNSS 3 cái | bộ | 0,07 | 0,07 | 0,08 | 0,09 | 0,11 |
| 2 | Máy bộ đàm 3 cái | bộ | 0,07 | 0,07 | 0,08 | 0,09 | 0,11 |
| 3 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 4 | Ô tô 7-9 chỗ | cái | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,07 | 0,08 |
1.9.1.2.1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 115:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 0,12 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 0,12 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 0,23 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 0,23 |
| 5 | Búa đóng cọc | cái | 24 | 0,01 |
| 6 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,01 |
| 7 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 0,23 |
| 8 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,05 |
| 9 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,01 |
| 10 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,23 |
| 11 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 0,05 |
| 12 | Pin khô | cái | 24 | 0,01 |
| 13 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 0,23 |
| 14 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,23 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho loại khó khăn 3. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức trong bảng trên:
Bảng 116:
| Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Xây dựng trạm gốc | 0,86 | 0,93 | 1,00 | 1,15 | 1,33 |
1.9.1.2.1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 mảnh
Bảng 117:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,08 |
| 2 | Bảng tính toán | tờ | 0,17 |
| 3 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 0,05 |
| 4 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,33 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
| 6 | Mực màu | tuýp | 0,01 |
| 7 | Vật liệu làm bệ đặt thiết bị | 1m2 x 0,05m |
|
| 7.1 | Xi măng | kg | 2,69 |
| 7.2 | Cát vàng | m3 | 0,01 |
| 7.3 | Đá dăm | m3 | 0,01 |
| 7.4 | Sắt 8 | kg | 0,90 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.9.1.2.1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Không tiêu hao năng lượng.
1.9.1.2.1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: lít/mảnh
Bảng 118:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Xăng ô tô | lít | 0,10 |
| 2 | Dầu nhờn | lít | 0,005 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.9.1.2.2. Đo bù bằng kỹ thuật GNSS động
1.9.1.2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, vật tư phương tiện cho sản xuất.
- Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị, liên hệ công tác, nơi ăn ở.
- Đo bù đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa.
- Xử lý số liệu đo vẽ và cập nhật địa hình, địa vật.
- Hoàn thiện sản phẩm.
Hạng mục đo bù bằng kỹ thuật GNSS động được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
b) Phân loại khó khăn
- Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông.
- Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
- Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
- Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.
- Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
c) Định biên
Nhóm 5 lao động, gồm 1 ĐĐBĐV III.1, 1 ĐĐBĐV III.3, 1 ĐĐBĐV III.4 và 2 ĐĐBĐV III.5.
d) Định mức: công nhóm/km2
Bảng 119:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Đo bù bằng kỹ thuật GNSS động |
|
|
| ||
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m | 34,17 6,00 | 44,41 7,20 | 57,76 8,00 | 75,08 8,80 | 97,61 10,00 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 31,43 6,00 | 40,85 7,20 | 53,13 8,00 | 69,06 8,80 | 89,78 10,00 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,74 | 3,56 | 4,63 | 6,02 | 7,83 |
| 1.2 | KCĐ 1,0m | 19,98 3,20 | 25,96 3,60 | 33,75 4,00 | 43,87 4,80 | 57,03 5,20 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 18,38 3,20 | 23,88 3,60 | 31,04 4,00 | 40,35 4,80 | 52,46 5,20 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,60 | 2,08 | 2,71 | 3,52 | 4,57 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m | 15,36 2,40 | 19,96 4,20 | 25,96 3,60 | 33,73 4,00 | 43,86 4,80 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 14,13 2,40 | 18,36 4,20 | 23,88 3,60 | 31,03 4,00 | 40,34 4,80 |
| 1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,23 | 1,60 | 2,08 | 2,70 | 3,52 |
| 1.4 | KCĐ 5,0m | 11,83 1,84 | 15,37 2,40 | 19,98 2,80 | 25,97 3,20 | 33,77 3,60 |
| 1.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 10,88 1,84 | 14,14 2,40 | 18,38 2,80 | 23,89 3,20 | 31,06 3,60 |
| 1.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,95 | 1,23 | 1,60 | 2,08 | 2,71 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1,0m | 13,32 2,13 | 17,30 2,40 | 22,49 2,67 | 29,25 3,20 | 38,03 3,47 |
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 12,25 2,13 | 15,91 2,40 | 20,69 2,67 | 26,90 3,20 | 34,98 3,47 |
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,07 | 1,39 | 1,80 | 2,35 | 3,05 |
| 2.2 | KCĐ 2,5m | 10,23 1,60 | 13,38 2,13 | 17,30 2,40 | 22,49 2,67 | 29,23 3,20 |
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 9,41 1,60 | 12,31 2,13 | 15,91 2,40 | 20,69 2,67 | 26,89 3,20 |
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,82 | 1,07 | 1,39 | 1,80 | 2,34 |
| 2.3 | KCĐ 5,0m | 7,88 1,24 | 10,25 1,60 | 13,32 1,87 | 17,32 2,13 | 22,52 2,40 |
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 7,25 1,24 | 9,43 1,60 | 12,25 1,87 | 15,93 2,13 | 20,71 2,40 |
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,63 | 0,82 | 1,07 | 1,39 | 1,81 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1,0m | 8,93 1,43 | 11,59 1,61 | 15,07 1,79 | 19,60 2,14 | 25,48 2,32 |
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 8,21 1,43 | 10,66 1,61 | 13,86 1,79 | 18,03 2,14 | 23,44 2,32 |
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,72 | 0,93 | 1,21 | 1,57 | 2,04 |
| 3.2 | KCĐ 2,5m | 6,85 1,07 | 8,97 1,43 | 11,59 1,61 | 15,07 1,79 | 19,58 2,14 |
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 6,30 1,07 | 8,25 1,43 | 10,66 1,61 | 13,86 1,79 | 18,01 2,14 |
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,55 | 0,72 | 0,93 | 1,21 | 1,57 |
| 3.3 | KCĐ 5,0m | 5,28 0,83 | 6,86 1,07 | 8,93 1,25 | 11,61 1,43 | 15,09 1,61 |
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 4,86 0,83 | 6,31 1,07 | 8,21 1,25 | 10,68 1,43 | 13,88 1,61 |
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,42 | 0,55 | 0,72 | 0,93 | 1,21 |
| 3.4 | KCĐ 10m | 4,08 0,64 | 5,28 0,82 | 6,88 0,96 | 8,95 1,10 | 11,62 1,24 |
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 3,75 0,64 | 4,86 0,82 | 6,33 0,96 | 8,23 1,10 | 10,69 1,24 |
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,33 | 0,42 | 0,55 | 0,72 | 0,93 |
Ghi chú:
(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại bảng trên.
(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại bảng trên.
(3) Trường hợp có trạm định vị vệ tinh quốc gia, mức tính bằng 0,80 mức tại bảng trên.
1.9.1.2.2.2. Định mức sử dụng thiết bị, máy móc: ca/km2
Bảng 120:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Mức |
| 1 | Trạm gốc |
|
|
|
| Máy GNSS | cái | 0,08 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,02 |
| 2 | Trạm động |
|
|
|
| Máy GNSS | cái | 4,52 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,45 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho tỷ lệ 1:5000, khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên.
Bảng 121:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 0,5m | 0,37 | 0,48 | 0,63 | 0,82 | 1,06 |
| b | KCĐ 1,0m | 0,22 | 0,28 | 0,36 | 0,47 | 0,62 |
| c | KCĐ 2,5m | 0,16 | 0,22 | 0,28 | 0,36 | 0,47 |
| d | KCĐ 5,0m | 0,13 | 0,16 | 0,22 | 0,28 | 0,36 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1m | 1,29 | 1,68 | 2,19 | 2,85 | 3,70 |
| b | KCĐ 2,5m | 0,99 | 1,29 | 1,68 | 2,18 | 2,85 |
| c | KCĐ 5,0m | 0,77 | 1,00 | 1,30 | 1,69 | 2,20 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1m | 0,87 | 1,13 | 1,47 | 1,91 | 2,49 |
| b | KCĐ 2,5m | 0,67 | 0,88 | 1,13 | 1,47 | 1,91 |
| c | KCĐ 5,0m | 0,52 | 0,67 | 0,87 | 1,13 | 1,47 |
| d | KCĐ 10m | 0,40 | 0,52 | 0,67 | 0,87 | 1,13 |
(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).
(3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).
(4) Trường hợp đã có trạm định vị vệ tinh quốc gia không tính mức số 1 bảng 120.
1.9.1.2.2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/km2
Bảng 122:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 15,09 |
| 2 | Ba lô | cái | 24 | 30,19 |
| 3 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,61 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 30,19 |
| 5 | Bộ phát Modem | cái | 36 | 6,03 |
| 6 | Đèn điện tròn 0,10kW | bộ | 30 | 1,46 |
| 7 | Ê ke | bộ | 36 | 0,01 |
| 8 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 1,07 |
| 9 | Ghế gấp | cái | 96 | 0,61 |
| 10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 30,19 |
| 11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 6,04 |
| 12 | Mũ cứng | cái | 12 | 30,19 |
| 13 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 6,04 |
| 14 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 6,04 |
| 15 | Pin khô | cái | 24 | 6,82 |
| 16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 30,19 |
| 17 | Tất sợi | đôi | 6 | 30,19 |
| 18 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 0,02 |
| 19 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 6,04 |
| 20 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 4,60 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho tỷ lệ 1:5000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 121 đối với mức quy định tại bảng trên.
(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).
(3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).
(4) Trường hợp có trạm định vị vệ tinh quốc gia, mức tính bằng 0,80 mức tại ghi chú (1) trên.
1.9.1.2.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 km2
Bảng 123:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| 1 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,02 | 0,002 | 0,0002 |
| 2 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 1,92 | 0,21 | 0,032 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,002 | 0,001 |
| 4 | Giấy gói hàng | tờ | 0,96 | 0,11 | 0,017 |
| 5 | Lý lịch bản đồ | quyển | 0,48 | 0,05 | 0,008 |
| 6 | Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN | gói | 0,08 | 0,02 | 0,003 |
| 7 | Phí đường truyền INTERNET | gói | 0,08 | 0,02 | 0,003 |
| 8 | Sổ ghi chép | quyển | 0,24 | 0,05 | 0,008 |
| 9 | Thẻ cho sim di động | cái | 1,44 | 0,27 | 0,041 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(3) Trường hợp có trạm định vị vệ tinh quốc gia, mức tính bằng mức tại bảng trên.
1.9.1.2.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/km2
Mức điện năng dụng cụ tiêu hao cho 01 sản phẩm quy định tại bảng sau:
Bảng 124:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 0,5m | 4,09 | 5,30 | 6,97 | 9,06 | 11,72 |
| b | KCĐ 1,0m | 2,43 | 3,10 | 3,98 | 5,20 | 6,86 |
| c | KCĐ 2,5m | 1,77 | 2,43 | 3,10 | 3,98 | 5,20 |
| d | KCĐ 5,0m | 1,44 | 1,77 | 2,43 | 3,10 | 3,98 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1m | 1,58 | 2,06 | 2,69 | 3,50 | 4,54 |
| b | KCĐ 2,5m | 1,22 | 1,58 | 2,06 | 2,68 | 3,50 |
| c | KCĐ 5,0m | 0,95 | 1,23 | 1,60 | 2,08 | 2,70 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| a | KCĐ 1m | 1,07 | 1,39 | 1,81 | 2,35 | 3,06 |
| b | KCĐ 2,5m | 0,82 | 1,08 | 1,39 | 1,81 | 2,35 |
| c | KCĐ 5,0m | 0,64 | 0,82 | 1,07 | 1,39 | 1,81 |
| d | KCĐ 10m | 0,49 | 0,64 | 0,82 | 1,07 | 1,39 |
Ghi chú:
(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại bảng trên.
(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại bảng trên.
(3) Trường hợp có trạm định vị vệ tinh quốc gia, mức tính bằng 0,80 mức tại bảng trên.
1.9.1.2.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
1.9.1.3. Đo bù sử dụng tàu bay không người lái
Định mức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
Hạng mục đo bù sử dụng tàu bay không người lái thực hiện cho 02 tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
1.9.2. Điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
1.9.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Chuẩn bị thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa.
- Điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa là việc xác minh các đối tượng trên ảnh chưa được giải đoán đầy đủ hoặc chưa đủ độ tin cậy.
- Lập tệp tin ghi dữ liệu; tu chỉnh chất lượng sản phẩm.
- Lưu trữ kết quả thu nhận.
Hạng mục điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
b) Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường sá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường sá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường sá phức tạp và đang có biến động.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường sá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
- Tỷ lệ: 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; khu vực thành phố; khu vực dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.
c) Định biên: nhóm 03 lao động, gồm 01 ĐĐBĐV III.3 và 02 ĐĐBĐV III.4
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 125:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 11,90 3,18 | 14,28 3,99 | 17,15 5,51 | 20,57 6,81 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 10,95 3,18 | 13,14 3,99 | 15,77 5,51 | 18,92 6,81 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,95 | 1,14 | 1,38 | 1,65 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 20,12 5,28 | 24,14 6,66 | 28,95 8,61 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 18,51 5,28 | 22,20 6,66 | 26,64 8,61 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,61 | 1,94 | 2,32 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 28,24 7,13 | 333,89 8,87 | 40,65 11,17 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 25,98 7,13 | 31,17 8,87 | 37,39 11,17 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,26 | 2,72 | 3,26 |
|
1.9.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 126:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
|
| Điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 10,66 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,43 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,07 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên.
Bảng 127:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,49 | 0,59 | 0,71 | 0,85 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,17 | 1,40 | 1,68 |
|
1.9.2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 128:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 21,97 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 21,97 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 43,94 |
| 4 | Bàn gấp | cái | 24 | 7,93 |
| 5 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 43,94 |
| 6 | Đèn pin | bộ | 24 | 2,00 |
| 7 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 2,34 |
| 8 | Ghế gấp | cái | 96 | 7,93 |
| 9 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 43,94 |
| 10 | Hòm sắt đựng dụng cụ | cái | 60 | 12,41 |
| 11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 12,41 |
| 12 | Kẹp sắt | cái | 9 | 7,93 |
| 13 | Kính lúp | cái | 60 | 2,34 |
| 14 | Máy tính tay | cái | 60 | 9,37 |
| 15 | Mũ cứng | cái | 12 | 43,94 |
| 16 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 2,34 |
| 17 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 21,37 |
| 18 | Ống nhòm | cái | 120 | 2,34 |
| 19 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 43,94 |
| 20 | Tất sợi | đôi | 6 | 43,94 |
| 21 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 43,94 |
| 22 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 10,99 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 127 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.9.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 129:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| 1 | Ảnh điều vẽ | tờ | 1,00 | 4,00 | 7,00 |
| 2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,20 | 0,20 | 0,60 |
| 3 | Bìa đóng sổ | cái | 0,20 | 0,40 | 0,60 |
| 4 | Bút chì kính | cái | 0,02 | 0,05 | 0,10 |
| 5 | Giấy gói hàng | tờ | 0,20 | 1,00 | 1,00 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,05 | 0,07 |
| 7 | Mực đen | lọ | 0,10 | 0,30 | 0,50 |
| 8 | Mực màu | tuýp | 1,00 | 2,00 | 3,00 |
| 9 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,004 | 0,010 | 0,014 |
| 10 | Pin đèn | đôi | 1,00 | 2,00 | 4,00 |
| 11 | Sổ đo các loại | quyển | 0,50 | 0,70 | 1,00 |
| 12 | Sổ ghi chép | quyển | 0,50 | 0,70 | 1,00 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.9.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 130:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Điện năng | 1,33 | 1,60 | 1,93 | 2,31 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Điện năng | 2,26 | 2,72 | 3,26 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Điện năng | 3,18 | 3,92 | 3,80 |
|
1.9.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000 bằng phương pháp bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số
2.1. Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số
2.1.1. Xây dựng trạm base
2.1.1.1. Chọn điểm, Đo ngắm (GNSS) và Tính toán tọa độ
Theo quy định của Lưới tọa độ quốc gia hạng III tại Định mức 2, Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.1.1.2. Đo nối độ cao và tính toán bình sai độ cao hạng IV
Theo quy định cấp hạng tương ứng của Lưới độ cao quốc gia (hạng I, II, III) và lưới độ cao cơ sở chuyên ngành (hạng IV và độ cao kỹ thuật) tại Định mức 1, Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.1.2 Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh
2.1.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở
+ Tìm điểm: chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
+ Lưới khống chế cơ sở
Chọn điểm, chôn mốc: xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm.
Đo ngắm GNSS và tính toán tọa độ: chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả.
Đo nối độ cao và tính toán bình sai theo quy định như Lưới độ cao quốc gia (hạng I, II, III) và lưới độ cao cơ sở chuyên ngành (hạng IV và độ cao kỹ thuật) tại Định mức 1, Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này.
- Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh
Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc. Đo điểm chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh.
b) Phân loại khó khăn
- Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông.
- Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
- Loại 3: vùng đồng bằng, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
- Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ; khu vực xã, phường, nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy có nhiều bụi cây, bụi gai; vùng có dân cư khoảng 80%. Tầm nhìn hạn chế rất nhiều.
- Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
c) Định biên
Bảng 131:
| TT | Hạng mục công việc | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | LX3 | Số lượng |
|
| Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
| 2 | 2 | 1 | 5 |
| 2 | Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh | 2 | 2 | 1 |
| 5 |
d) Định mức
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở: công nhóm/điểm.
- Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh: công nhóm/bãi.
Bảng 132:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
|
| Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
| |
| 1.1 | Tìm điểm (có tường vây) | 0,30 | 0,37 | 0,45 | 0,55 | 0,74 |
| 0,30 | 0,30 | 0,40 | 0,50 | 0,50 | ||
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,28 | 0,34 | 0,41 | 0,51 | 0,68 |
| 0,30 | 0,30 | 0,40 | 0,50 | 0,50 | ||
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,06 |
| 1.2 | Lưới khống chế cơ sở | 1,72 | 1,99 | 2,33 | 2,75 | 3,42 |
| 0,97 | 1,46 | 1,94 | 2,91 | 3,40 | ||
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,58 | 1,83 | 2,14 | 2,53 | 3,15 |
| 0,97 | 1,46 | 1,94 | 2,91 | 3,40 | ||
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,14 | 0,16 | 0,19 | 0,22 | 0,27 |
| 2 | Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh | 7,13 | 9,18 | 11,21 | 13,25 | 16,31 |
| 1,00 | 1,50 | 2,50 | 4,00 | 5,00 | ||
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 6,56 | 8,44 | 10,31 | 12,19 | 15,00 |
| 1,00 | 1,50 | 2,50 | 4,00 | 5,00 | ||
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,57 | 0,74 | 0,90 | 1,06 | 1,31 |
2.1.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.
- Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh: ca/bãi.
Bảng 133:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Tìm điểm (có tường vây) |
|
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái | 0,18 | 0,23 | 0,27 | 0,34 | 0,36 |
| 1.2 | Lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy thu GNSS đa tần 2 cái | bộ | 0,53 | 0,64 | 0,79 | 0,97 | 1,52 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 2 | Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 2,10 | 2,70 | 3,30 | 3,90 | 4,80 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
2.1.2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.1.2.3.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở
a) Tìm điểm (có tường vây): ca/điểm
Bảng 134:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 0,66 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 0,66 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 1,32 |
| 4 | Máy bộ đàm 2 cái | bộ | 60 | 0,03 |
| 5 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,04 |
| 6 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 1,32 |
| 7 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,26 |
| 8 | Mũ cứng | cái | 12 | 1,32 |
| 9 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 0,04 |
| 10 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,26 |
| 11 | Ống nhòm | cái | 120 | 0,04 |
| 12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 1,32 |
| 13 | Tất sợi | đôi | 6 | 1,32 |
| 14 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 0,04 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 135:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Tìm điểm (có tường vây) | 0,67 | 0,82 | 1,00 | 1,24 | 1,64 |
b) Lưới khống chế cơ sở: ca/điểm
Bảng 136:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,13 |
| 2 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 3,52 |
| 3 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 3,52 |
| 4 | Áp kế | cái | 48 | 0,13 |
| 5 | Ba lô | cái | 24 | 7,04 |
| 6 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 7,04 |
| 7 | Máy bộ đàm 2 cái | bộ | 60 | 0,07 |
| 8 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 24 | 0,1 |
| 9 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,02 |
| 10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 7,04 |
| 11 | Hòm đựng máy, dụng cụ | cái | 60 | 1,41 |
| 12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 1,41 |
| 13 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,1 |
| 14 | Mũ cứng | cái | 12 | 7,04 |
| 15 | Nhiệt kế | cái | 12 | 0,13 |
| 16 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 0,13 |
| 17 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 0,13 |
| 18 | Ô che máy | cái | 24 | 1,41 |
| 19 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 1,41 |
| 20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 7,04 |
| 21 | Tất sợi | đôi | 6 | 5,24 |
| 22 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 0,13 |
| 23 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 1,22 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 137:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Lưới khống chế cơ sở | 0,74 | 0,85 | 1,00 | 1,18 | 1,48 |
2.1.2.3.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: ca/bãi
Bảng 138:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 16,50 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 16,50 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 33,00 |
| 4 | Bàn gấp | cái | 24 | 3,75 |
| 5 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 33,00 |
| 6 | Búa đóng cọc | cái | 24 | 0,75 |
| 7 | Đèn điện tròn 0,10kW | bộ | 30 | 2,25 |
| 8 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,75 |
| 9 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 33,00 |
| 10 | Ghế gấp | cái | 96 | 3,75 |
| 11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 33,00 |
| 12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 6,60 |
| 13 | Kẹp sắt | cái | 9 | 6,60 |
| 14 | Máy tính tay | cái | 60 | 2,25 |
| 15 | Mũ cứng | cái | 12 | 33,00 |
| 16 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 3,75 |
| 17 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 6,60 |
| 18 | Ô che máy | cái | 24 | 6,60 |
| 19 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 6,60 |
| 20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 33,00 |
| 21 | Tất sợi | đôi | 6 | 33,00 |
| 22 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 2,25 |
| 23 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 6,60 |
| 24 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 0,50 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên.
Bảng 139:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh | 0,64 | 0,82 | 1,00 | 1,18 | 1,45 |
2.1.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.1.2.4.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở: tính cho 01 điểm
a) Tìm điểm (có tường vây)
Bảng 140:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,10 |
| 2 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
| 3 | Mực đen | lọ | 0,03 |
| 4 | Pin đèn | đôi | 0,20 |
| 5 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn. b) Lưới khống chế cơ sở
Bảng 141:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bảng tính toán | tờ | 0,30 |
| 2 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 0,30 |
| 3 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,10 |
| 4 | Cọc gỗ (4cm x 30cm) | cái | 2,00 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 6 | Mực đen | lọ | 0,03 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,006 |
| 8 | Pin đèn | đôi | 0,60 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 |
| 10 | Sổ kiểm nghiệm máy | quyển | 0,20 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.1.2.4.2. Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh: tính cho 01 bãi
Bảng 142:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Cọc gỗ (4cm x 30cm) | cái | 50,00 |
| 2 | Đinh 5 | kg | 0,25 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,004 |
| 5 | Pin đèn | đôi | 1,00 |
| 6 | Sổ ghi chép | quyển | 1,00 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.1.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Định mức tiêu hao điện năng quy định trong bảng sau:
Bảng 143:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
|
| |
| 1.1 | Tìm điểm (có tường vây) | kWh/điểm |
|
|
|
|
|
|
| Điện năng |
|
|
|
|
|
|
| 1.2 | Lưới khống chế cơ sở | kWh/điểm |
|
|
|
|
|
|
| Điện năng |
| 3,31 | 3,31 | 3,31 | 3,31 | 3,31 |
| 2 | Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh | kWh/bãi |
|
|
|
|
|
|
| Điện năng |
| 8,80 | 8,80 | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
2.1.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Định mức tiêu hao nhiên liệu (xăng ô tô, dầu nhờn) tiêu hao cho ô tô vận chuyển lao động và vật tư quy định trong bảng sau:
Bảng 144:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
|
| Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh |
|
|
| 1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở | lít/điểm |
|
| a | Tìm điểm (có tường vây) |
|
|
|
| Xăng ô tô |
| 3,00 |
|
| Dầu nhờn |
| 0,15 |
| b | Lưới khống chế cơ sở |
|
|
| 2 | Đo chi tiết bãi chuẩn hiệu chỉnh | lít/bãi |
|
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.1.3. Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số
2.1.3.1. Định mức lao động
2.1.3.1.1. Nội dung công việc
a) Điều phối bay: chuẩn bị tư liệu, tài liệu; xin cấp phép bay; xác định các thông số kỹ thuật máy quét; hiệp đồng với các đơn vị triển khai bay.
b) Trực theo dõi thời tiết, trực bay: Theo dõi thời tiết khu vực bay quét, báo triển khai bay quét; lập kế hoạch bay, triển khai bay quét; trực bay; di chuyển.
c) Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base): Chuẩn bị máy thu GNSS, tài liệu; đo GNSS, xử lý số liệu; di chuyển.
d) Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số:
- Định vị tuyến bay: Chuẩn bị máy thu GNSS, máy tính dẫn đường, nhập số liệu thiết kế tuyến bay; theo dõi vị trí máy bay trên màn hình, xác định độ chênh lệch tuyến để hướng dẫn người lái đưa máy bay vào đúng vị trí tuyến bay theo thiết kế.
- Chụp quét LiDAR: Chạy thử hệ thống mặt đất, thu dữ liệu trên không chính thức.
e) Rà soát đánh giá dữ liệu: Khi kết thúc ca đo phải tiến hành ngay việc kiểm tra chất lượng quét LiDAR và chụp ảnh số tại khu vực bay quét bao gồm các công việc kiểm tra chất lượng bay, tính toán phần diện tích hở, lỗi để có kế hoạch bay bù.
2.1.3.1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại khó khăn.
2.1.3.1.3. Định biên
Bảng 145:
| TT | Nội dung công việc | LX3 | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | Nhóm |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
|
|
|
| 1 | Điều phối bay | 1 | 2 |
| 3 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 1 | 2 | 2 | 5 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 1 |
| 2 | 3 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số | 1 | 2 | 2 | 5 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu |
|
| 1 | 1 |
2.1.3.1.4. Định mức: công nhóm/giờ bay
Bảng 146:
| TT | Nội dung công việc | Mức |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
| 1 | Điều phối bay | 1,66 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,50 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,16 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 2,94 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,65 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,58 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,65 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số | 2,94 |
| 4.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,65 |
| 4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu | 0,55 |
| 5.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,50 |
| 5.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,05 |
2.1.3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/giờ bay
Bảng 147:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Mức |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
|
|
| 1 | Điều phối bay |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,15 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 0,90 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,26 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,26 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
|
| Máy thu GNSS đa tần bộ 03 cái | bộ |
| 1,59 |
|
| Phần mềm xử lý số liệu GNSS | BQ |
| 0,06 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,26 |
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
|
| Hệ thống thiết bị bay chụp ảnh số | bộ |
| 1,59 |
|
| Phần mềm điều khiển và chụp ảnh số | BQ |
| 0,08 |
|
| Máy bộ đàm 3 cái | bộ |
| 1,59 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu |
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 1,59 |
2.1.3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/giờ bay
Bảng 148:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa | cái | 12 | 5,30 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 5,30 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 10,60 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 10,60 |
| 5 | Bộ cờ lê đa năng | bộ | 36 | 0,03 |
| 6 | Bút xóa | cái | 3 | 0,01 |
| 7 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 2,12 |
| 8 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,06 |
| 9 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 10,60 |
| 10 | Gói hút ẩm Silicagel loại 200g | túi | 12 | 2,12 |
| 11 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 2,12 |
| 12 | Khẩu trang | cái | 6 | 10,60 |
| 13 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 12 | 10,60 |
| 14 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 2,12 |
| 15 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 2,12 |
| 16 | Pin khô | cái | 24 | 2,12 |
| 17 | Quần áo BHLĐ | cái | 12 | 10,60 |
| 18 | Vỏ trùm hệ thống máy ảnh trên tàu bay | cái | 36 | 2,12 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho bước công việc Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số; mức cho các bước công việc khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 149:
| TT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
| 1 | Điều phối bay | 0,34 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 1,00 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,60 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số | 1,00 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu | 0,80 |
2.1.3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 giờ bay
Bảng 150:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,01 |
| 2 | Sổ đo các loại | quyển | 0,14 |
| 3 | Sổ ghi chép | quyển | 0,01 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 151:
| TT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số | 1,00 |
| 1 | Điều phối bay | 0,10 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 0,35 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,20 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số | 0,30 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu | 0,05 |
2.1.3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/giờ bay
Bảng 152:
| TT | Hạng mục công việc | Mức |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
| 1 | Điều phối bay | 0,23 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay | 0,40 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) | 0,40 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số | 0,40 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu | 0,40 |
2.1.3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: lít/giờ bay
Bảng 153:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
|
| Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
|
| 1 | Điều phối bay |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| 2 | Trực theo dõi thời tiết, trực bay |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| 3 | Trực đo trạm tham chiếu (trạm Base) |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| 4 | Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số |
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 |
| 5 | Rà soát đánh giá dữ liệu |
|
|
2.2. Xử lý dữ liệu
2.2.1. Định mức lao động
2.2.1.1. Nội dung công việc
Trút số liệu quét LiDAR, tạo ra đám mây điểm để phục vụ việc lập mô hình số bề mặt và mô hình số độ cao.
2.2.1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại khó khăn.
2.2.1.3. Định biên: nhóm 02 ĐĐBĐV III.2
2.2.1.4. Định mức: 2,18 công nhóm/giờ bay
Trong đó:
- Hao phí lao động trực tiếp: 1,97 công nhóm/giờ bay.
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp: 0,21 công nhóm/giờ bay.
2.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/giờ bay
Bảng 154:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Xử lý dữ liệu |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 | 2,36 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,11 |
| 3 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,08 |
2.2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/giờ bay
Bảng 155:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 2,36 |
| 2 | Dao xén | cái | 12 | 0,06 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,53 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,79 |
| 5 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 2,36 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,79 |
| 7 | Kéo nhỏ | cái | 24 | 0,06 |
| 8 | Kẹp sắt | cái | 9 | 1,57 |
| 9 | Kính lập thể | cái | 60 | 0,17 |
| 10 | Kính lúp | cái | 60 | 0,06 |
| 11 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 3,15 |
| 12 | Quạt cây 80W | cái | 60 | 0,53 |
| 13 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,06 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,79 |
| 15 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 1,58 |
2.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 giờ bay
Bảng 156:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,004 |
| 2 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 5,00 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,006 |
| 5 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,02 |
| 6 | Sổ đo các loại | quyển | 0,05 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,01 |
2.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: 0,90 kWh/giờ bay.
2.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu:
Không tiêu hao nhiên liệu.
2.3. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
Theo quy định tại Định mức 1.4 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.4. Nắn ảnh trực giao
Theo quy định tại Định mức 1.5 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.5. Lập bình đồ ảnh
Theo quy định tại Định mức 1.6 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.6. Đo vẽ ảnh
Thu nhận các dữ liệu địa lý. Các dữ liệu địa lý được thu nhận trong đo vẽ ảnh gồm: dữ liệu về vị trí không gian và một phần dữ liệu thuộc tính.
2.6.1. Định mức lao động
2.6.1.1. Nội dung công việc
- Giải đoán đối tượng trong đo vẽ ảnh.
- Sử dụng các tấm ảnh nắn trực giao để thu nhận dữ liệu địa lý bao gồm: Hệ thống thuỷ văn, các công trình thủy lợi và đối tượng liên quan; Các loại đối tượng mô tả địa hình kiểu đường, kiểu điểm; đối tượng mô tả địa hình kiểu vùng; Các đối tượng thuộc về công trình giao thông, thủy lợi và đối tượng liên quan đến địa hình biến đổi; Nhà, vật kiến trúc, các công trình cơ sở hạ tầng; Đo vẽ các đối tượng đường ranh giới khu chức năng có hình ảnh rõ rệt như tường xây, lối ra vào, tường nhà và các đối tượng liên quan; Đo vẽ các đối tượng nhà, công trình dân sinh và các đối tượng liên quan khác.
- Thu nhận những thông tin định tính định lượng căn cứ vào chênh cao địa hình như tỷ cao, tỷ sâu, chiều cao nhà, các vật kiến trúc... Nội suy các loại đối tượng mô tả bề mặt địa hình như: đường bình độ, điểm độ cao và điểm mực nước; Các dữ liệu địa lý được thu nhận trong quá trình này bao gồm: dữ liệu về vị trí không gian và một phần dữ liệu thuộc tính.
- Trong quá trình đo vẽ đồng thời thu nhận thuộc tính độ cao của các đối tượng có thuộc tính độ cao trên cơ sở ảnh trực giao, lớp điểm trên mặt đất hoặc DEM và mô hình số bề mặt.
- Các đối tượng địa lý có hình ảnh rõ ràng, có khả năng giải đoán tốt trên ảnh sẽ được đo vẽ trên ảnh trực giao, các đối tượng trên ảnh chưa được giải đoán đầy đủ hoặc chưa đủ độ tin cậy phải được ghi chú cụ thể, tổng hợp, lập danh mục để xác minh ở thực địa.
Hạng mục đo vẽ ảnh được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
2.6.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại 1.4.1.2 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT- KT này.
2.6.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
2.6.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 157:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | ĐĐBĐV |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m |
| 21,69 | 26,03 | 31,23 | 37,47 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 19,56 | 23,47 | 28,16 | 33,79 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,13 | 2,56 | 3,07 | 3,68 |
| 1.2 | KCĐ 1m |
| 20,47 | 24,56 | 29,48 | 35,38 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 18,46 | 22,15 | 26,58 | 31,90 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,01 | 2,41 | 2,90 | 3,48 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m |
| 18,83 | 22,60 | 27,17 | 32,49 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 16,98 | 20,38 | 24,50 | 29,30 |
| 1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,85 | 2,22 | 2,67 | 3,19 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m |
| 30,03 | 36,04 | 43,25 |
|
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 27,08 | 32,50 | 39,00 |
|
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,95 | 3,54 | 4,25 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m |
| 26,91 | 32,29 | 38,75 |
|
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 24,27 | 29,12 | 34,94 |
|
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,64 | 3,17 | 3,81 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m |
| 26,13 | 31,35 | 37,62 |
|
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 23,56 | 28,27 | 33,92 |
|
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,57 | 3,08 | 3,70 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m |
| 89,16 | 106,99 | 128,40 |
|
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 80,40 | 96,48 | 115,78 |
|
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 8,76 | 10,51 | 12,62 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m |
| 78,18 | 93,82 | 112,58 |
|
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 70,50 | 84,60 | 101,52 |
|
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 7,68 | 9,22 | 11,06 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m |
| 70,42 | 84,50 | 101,40 |
|
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 63,50 | 76,20 | 91,44 |
|
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 6,92 | 8,30 | 9,96 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m |
| 66,74 | 80,09 | 96,10 |
|
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 60,18 | 72,22 | 86,66 |
|
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 6,56 | 7,87 | 9,44 |
|
2.6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 158:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
| 1 | Phần mềm | BQ |
| 0,70 |
| 2 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 17,47 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,16 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, Đo vẽ ảnh tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 159:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
|
| 1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 0,60 | 0,76 | 0,92 | 1,18 |
| 2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 0,83 | 1,00 | 1,22 |
|
| 3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 2,07 | 2,48 | 2,91 |
|
(2) Mức tại ghi chú (1) trên tính cho các khoảng cao đều của cùng tỷ lệ.
2.6.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 160:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 12 | 23,3 |
| 2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 23,3 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 23,3 |
| 4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 23,3 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 3,9 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 4,08 |
| 7 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 23,3 |
| 8 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 5,82 |
| 9 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 3,88 |
| 10 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 1,51 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,18 |
| 12 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2TB (2 cái) | bộ | 60 | 23,3 |
| 13 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 4,08 |
| 14 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 3,88 |
| 15 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,28 |
| 16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 5,82 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, Đo vẽ ảnh tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 159 đối với mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tại ghi chú (1) trên tính cho các khoảng cao đều của cùng tỷ lệ.
2.6.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 161:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,84 | 0,84 | 0,84 |
| 2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,06 | 0,08 | 0,13 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,004 | 0,006 |
| 5 | Sổ giao ca | quyển | 0,08 | 0,20 | 0,20 |
| 6 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 0,84 | 3,36 | 6,30 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.6.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 162:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Đo vẽ ảnh |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | 265,46 | 336,25 | 407,04 | 522,07 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 367,22 | 442,43 | 539,76 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 915,83 | 1097,23 | 1287,47 |
|
Ghi chú: mức trên tính cho các khoảng cao đều của cùng tỷ lệ.
2.6.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2.7. Lập mô hình số độ cao (DEM)
2.7.1. Định mức lao động
2.7.1.1. Nội dung công việc
a) Thành lập mô hình số độ cao DEM
- Sử dụng dữ liệu đầu vào (Đám mây điểm, ảnh nắn trực giao) tiến hành phân loại, khoanh vùng địa hình, địa vật, thực phủ, mặt nước, xác định các khu vực phải đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp độ cao địa hình.
- Xác định bề mặt mặt đất, tiến hành lọc bỏ các đối tượng nằm phía trên mặt đất từ dữ liệu đám mây điểm.
- Nội suy độ cao mặt đất tại các khu vực đã được lọc bỏ từ các điểm độ cao xung quanh; tạo DEM sơ bộ cho toàn bộ khu bay.
- Sử dụng ảnh nắn trực giao, DSM, dữ liệu số hóa mặt nước, dữ liệu đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp độ cao địa hình tiến hành chuẩn hóa, hiệu chỉnh DEM sơ bộ; tạo DEM cho toàn bộ khu bay.
b) Biên tập, cắt sản phẩm DEM theo hình chữ nhật chờm phủ 1 cm ra ngoài khung trong của mảnh bản đồ.
c) Tạo siêu dữ liệu cho DEM.
2.7.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại 1.4.1.2 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.7.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc (trong bảng định mức).
2.7.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 163:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | ĐĐBĐV |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m |
| 19,74 | 24,42 | 29,44 | 35,28 |
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 17,80 | 22,02 | 26,55 | 31,81 |
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,94 | 2,40 | 2,89 | 3,47 |
| 1.2 | KCĐ 1m |
| 17,20 | 21,14 | 25,64 | 30,72 |
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 15,51 | 19,06 | 23,12 | 27,70 |
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,69 | 2,08 | 2,52 | 3,02 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m |
| 14,66 | 18,02 | 21,69 | 26,03 |
| 1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 13,22 | 16,25 | 19,56 | 23,47 |
| 1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,44 | 1,77 | 2,13 | 2,56 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | ĐĐBĐV |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm-20cm |
|
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m |
| 23,07 | 30,82 | 34,31 |
|
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 20,80 | 27,79 | 30,94 |
|
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,27 | 3,03 | 3,37 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m |
| 20,15 | 26,87 | 29,92 |
|
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 18,17 | 24,23 | 26,98 |
|
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,98 | 2,64 | 2,94 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m |
| 17,21 | 22,93 | 25,52 |
|
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 15,52 | 20,68 | 23,01 |
|
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,69 | 2,25 | 2,51 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm-40cm |
|
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m |
| 73,43 | 83,03 | 92,99 |
|
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 66,21 | 74,87 | 83,85 |
|
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 7,22 | 8,16 | 9,14 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m |
| 63,99 | 72,33 | 80,99 |
|
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 57,70 | 65,22 | 73,03 |
|
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 6,29 | 7,11 | 7,96 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m |
| 55,76 | 63,02 | 70,55 |
|
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 50,28 | 56,83 | 63,62 |
|
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 5,48 | 6,19 | 6,93 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m |
| 47,54 | 53,71 | 60,12 |
|
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 42,87 | 48,43 | 54,21 |
|
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 4,67 | 5,28 | 5,91 |
|
2.7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 164:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
| 1 | Phần mềm | BQ |
| 0,17 |
| 2 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 8,72 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,58 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Lập mô hình số độ cao (DEM) tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 165:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
| 1.1 | KCĐ 0,5m | 0,73 | 0,91 | 1,10 | 1,31 |
| 1.2 | KCĐ 1m | 0,64 | 0,79 | 0,95 | 1,14 |
| 1.3 | KCĐ 2,5m | 0,55 | 0,67 | 0,81 | 0,97 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm- 20cm |
|
|
|
|
| 2.1 | KCĐ 1m | 0,86 | 1,15 | 1,28 |
|
| 2.2 | KCĐ 2,5m | 0,75 | 1,00 | 1,11 |
|
| 2.3 | KCĐ 5m | 0,64 | 0,85 | 0,95 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
|
|
|
|
| 3.1 | KCĐ 1m | 2,73 | 3,09 | 3,46 |
|
| 3.2 | KCĐ 2,5m | 2,38 | 2,69 | 3,01 |
|
| 3.3 | KCĐ 5m | 2,08 | 2,34 | 2,63 |
|
| 3.4 | KCĐ 10m | 1,77 | 2,00 | 2,24 |
|
2.7.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 166:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 19,38 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 19,38 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 3,24 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 4,85 |
| 5 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 19,38 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 4,85 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 4,85 |
| 8 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 1,27 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,17 |
| 10 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu 2 TB (2 cái) | bộ | 60 | 15,84 |
| 11 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 4,85 |
| 12 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 3,48 |
| 13 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 3,24 |
| 14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 4,85 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2, KCĐ 2,5m, độ phân giải ảnh từ 12cm-20cm, Lập mô hình số độ cao (DEM) tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 165 đối với mức quy định tại bảng trên.
2.7.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 167:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | ||
| 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | |||
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,70 | 0,70 | 0,70 |
| 2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,05 | 0,07 | 0,10 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,003 | 0,010 | 0,014 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0006 | 0,0020 | 0,0028 |
| 5 | Sổ giao ca | quyển | 0,07 | 0,17 | 0,17 |
| 6 | Sổ tay đo vẽ | quyển | 0,70 | 2,75 | 5,15 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn, khoảng cao đều.
2.7.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức điện năng các thiết bị và dụng cụ tiêu hao quy định trong bảng sau:
Bảng 168:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Lập mô hình số độ cao (DEM) |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất <12cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 228,53 | 284,88 | 344,37 | 410,11 |
|
| KCĐ 1m | 200,36 | 247,32 | 297,41 | 356,89 |
|
| KCĐ 2,5m | 172,18 | 209,75 | 253,58 | 303,67 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 12cm- 20cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 269,23 | 360,02 | 400,72 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 234,80 | 313,06 | 347,50 |
|
|
| KCĐ 5m | 200,36 | 266,10 | 297,41 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Độ phân giải mặt đất từ 20cm- 40cm |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m | 854,65 | 967,36 | 1083,19 |
|
|
| KCĐ 2,5m | 745,08 | 842,13 | 942,31 |
|
|
| KCĐ 5m | 651,16 | 732,56 | 823,35 |
|
|
| KCĐ 10m | 554,12 | 626,12 | 701,25 |
|
2.7.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2.8. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
Theo quy định tại Định mức 1.9, Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
3. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 từ tàu bay không người lái
3.1. Thu nhận dữ liệu ảnh
Theo quy định tại mục 1, Phần II Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
3.2. Xử lý dữ liệu
Gồm các bước xử lý dữ liệu sau bay chụp, bình sai khối ảnh và tạo đám mây điểm, áp dụng theo quy định tại mục 2, Phần II Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
3.3. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
Theo quy định tại mục 2, Phần II Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
3.4. Nắn ảnh trực giao
Theo quy định tại Định mức 1.5 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
3.5. Lập bình đồ ảnh
Theo quy định tại mục 2, Phần II Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
3.6. Đo vẽ ảnh
Theo quy định tại Định mức 2.6 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
3.7. Lập mô hình số độ cao (DEM)
Theo quy định tại mục 2, Phần II Thông tư số 16/2022/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000.
3.8. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
Theo quy định tại Định mức 1.9, Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 bằng phương pháp đo ảnh viễn thám
4.1. Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp
4.1.1. Tìm điểm
Theo quy định cho công việc Tìm điểm tại Định mức 2 (Lưới tọa độ quốc gia hạng III), Chương I, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.1.2. Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp
Theo quy định tại Định mức 1.2 (Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp tỷ lệ 1:10.000), Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.2. Tăng dày KCA nội nghiệp
Theo quy định tại Định mức 1.3 (Tăng dày khống chế ảnh tỷ lệ 1:10.000), Mục 1 , Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.3. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
Theo quy định tại Định mức 1.4 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.4. Nắn ảnh trực giao
Theo quy định tại Định mức 1.5 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.5. Lập bình đồ ảnh
Theo quy định tại Định mức 1.6 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.6. Đo vẽ ảnh
Theo quy định tại Định mức 1.7 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.7. Lập mô hình số độ cao (DEM)
Theo quy định tại Định mức 1.8 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.8. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
Theo quy định tại Định mức 1.9 Mục 1, Chương II, Phần II của Định mức KT-KT này.
Mục 2
RÀ SOÁT, PHÂN LOẠI VÀ BIÊN TẬP NỘI DUNG DỮ LIỆU
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu đã được thu nhận theo các nhóm lớp, lớp phù hợp nhằm đảm bảo cho việc nhập dữ liệu vào tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
- Phân loại đối tượng địa lý theo từng nhóm lớp, lớp và theo đúng kiểu dữ liệu hình học.
- Sau khi phân loại đối tượng địa lý theo từng nhóm lớp, lớp cụ thể, thực hiện biên tập dữ liệu. Tại bước công việc này cần chính xác hóa quan hệ không gian giữa các đối tượng địa lý đồng thời chính xác hóa thông tin thuộc tính của từng đối tượng địa lý.
- Sản phẩm của bước công việc này là các tệp dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung, đủ điều kiện để nhập vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Hạng mục rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.2. Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường sá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường sá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường sá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường sá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
- Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.3. Định biên: nhóm 01 lao động tương ứng cấp bậc trong bảng định mức
1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 169:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | ĐĐBĐV | 6,29 | 7,54 | 9,05 | 10,86 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 5,67 | 6,80 | 8,16 | 9,79 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,62 | 0,74 | 0,89 | 1,07 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5.000 | ĐĐBĐV | 10,87 | 13,09 | 15,70 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,80 | 11,80 | 14,16 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,07 | 1,29 | 1,54 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV | 15,43 | 18,52 | 22,22 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 13,91 | 16,70 | 20,04 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,52 | 1,82 | 2,18 |
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 170:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 7,08 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,28 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,20 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,70 |
Ghi chú: mức trên quy định cho loại khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 171:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,48 | 0,57 | 0,69 | 0,83 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,19 | 1,43 | 1,71 |
|
3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 172:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 9,44 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 9,44 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 1,58 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2,36 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 9,44 |
| 6 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 2,36 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 2,36 |
| 8 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,07 |
| 9 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 2,36 |
| 10 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,58 |
| 11 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,59 |
| 12 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2,36 |
Ghi chú: mức trên quy định cho loại KK2, tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 171 đối với mức quy định trong bảng trên.
4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 173:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,25 | 0,45 | 0,60 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,015 | 0,015 | 0,025 |
| 3 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,08 | 0,12 | 0,18 |
| 4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,37 | 0,37 | 0,37 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
| 6 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0014 | 0,0014 | 0,0014 |
| 7 | Sổ giao ca | quyển | 0,08 | 0,15 | 0,37 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 174:
| TT | Hạng mục công việc | Mức tiêu hao | |||
| KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | ||
|
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 55,03 | 65,34 | 79,10 | 95,15 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 95,15 | 114,64 | 137,57 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 136,42 | 163,94 | 196,03 |
|
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 3
TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
1. Tạo khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
Sử dụng phần mềm chuyên dụng để xây dựng tệp khung mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Tạo các tập, lớp dữ liệu. Khởi tạo quan hệ giữa các lớp dữ liệu.
1.1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên: nhóm 02 lao động gồm 01 ĐĐBĐV III.3 và 01 ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: 11,09 công nhóm/khu vực
Trong đó:
- Hao phí lao động trực tiếp: 10,00 công nhóm/khu vực.
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp: 1,09 công nhóm/ khu vực.
Ghi chú: mức trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục, đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức trên.
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/khu vực
Bảng 175:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Tạo khung CSDLNĐLQG |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 12,00 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,48 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,20 |
Ghi chú: mức trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục, đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức trên.
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/khu vực
Bảng 176:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 16,00 |
| 2 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 2,67 |
| 3 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 4,00 |
| 4 | Ghế xoay | cái | 96 | 16,00 |
| 5 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 4,00 |
| 6 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 4,00 |
| 7 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,12 |
| 8 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 4,00 |
| 9 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 2,67 |
| 10 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 2,67 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 4,00 |
| 12 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 8,00 |
Ghi chú: mức trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục, đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức trên.
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 khu vực
Bảng 177:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 2,00 |
| 2 | Giấy A4 | ram | 0,20 |
| 3 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,04 |
| 4 | Sổ giao ca | quyển | 1,00 |
| 5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 5,00 |
Ghi chú: mức trên quy định như nhau đối với khu vực có 01 hoặc 02 kinh tuyến trục.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/khu vực
Mức tiêu hao điện năng cho dụng cụ và thiết bị dùng điện: 180,53 kWh/khu vực. Ghi chú: mức trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục, đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức trên.
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Nhập dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung vào tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng các phần mềm chuyên dụng để tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Hạng mục nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
2.1.2. Phân loại khó khăn
a) Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
- Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường sá, kênh mương không phức tạp.
- Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường sá, kênh mương phức tạp.
- Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường sá phức tạp và đang thay đổi.
- Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường sá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
b) Tỷ lệ 1:10.000
- Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
- Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.
- Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
2.1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc trong bảng định mức.
2.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 178:
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2.000 | ĐĐBĐV | 6,30 | 7,54 | 9,05 | 10,87 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 5,68 | 6,80 | 8,16 | 9,80 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,62 | 0,74 | 0,89 | 1,07 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5.000 | ĐĐBĐV | 10,87 | 13,09 | 15,70 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,80 | 11,80 | 14,16 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,07 | 1,29 | 1,54 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ĐĐBĐV | 15,44 | 18,52 | 22,22 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 13,92 | 16,70 | 20,04 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,52 | 1,82 | 2,18 |
|
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 179:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
|
| Nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 7,08 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,30 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,20 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,70 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại KK2, tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 180:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,48 | 0,57 | 0,69 | 0,83 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,19 | 1,43 | 1,71 |
|
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 181:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 9,44 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 9,44 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 1,58 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2,36 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 9,44 |
| 6 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 2,36 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 2,36 |
| 8 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,08 |
| 9 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 2,36 |
| 10 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,58 |
| 11 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,58 |
| 12 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2,36 |
Ghi chú: mức trên quy định cho loại KK2, tỷ lệ 1:5000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 180 đối với mức quy định trong bảng trên.
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 182:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,26 | 0,26 | 0,60 |
| 2 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,08 | 0,12 | 0,18 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau: Bảng 183:
| TT | Hạng mục công việc | Mức tiêu hao | |||
| KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | ||
|
| Nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 55,47 | 65,87 | 79,74 | 95,92 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 95,92 | 115,57 | 138,68 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 137,53 | 165,26 | 197,62 |
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 4
CHUẨN HÓA, TRÌNH BÀY CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia: mức độ đầy đủ của dữ liệu, mức độ phù hợp của dữ liệu với quy định về mô hình cấu trúc dữ liệu, độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý, độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý, mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề. Kết quả chuẩn hóa phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thành phần được quy định tại C.1 Phụ lục C của QCVN 73:2023/BTNMT.
- Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia: được thực hiện sau khi cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hóa và đạt chất lượng trên cơ sở các quy định tại Điều 5 Phần II của QCVN 73:2023/BTNMT.
1.2. Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường sá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường sá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường sá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường sá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
- Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc trong bảng định mức.
1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 184:
| TT | Danh mục công việc | KK | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| 1 | Định biên |
| ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 |
| 2 | Chuẩn hóa, trình bày CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
| 2.1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG |
| 216,40 | 282,99 | 336,41 |
| 2.1.1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 1 | 41,50 | 74,83 | 90,91 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 37,42 | 67,48 | 81,98 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 4,08 | 7,35 | 8,93 |
| 2.1.2 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 2 | 49,11 | 93,09 | 111,59 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 44,28 | 83,94 | 100,62 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 4,83 | 9,15 | 10,97 |
| 2.1.3 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 3 | 57,18 | 115,07 | 133,91 |
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 51,56 | 103,76 | 120,75 |
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 5,62 | 11,31 | 13,16 |
| 2.1.4 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 4 | 68,61 |
|
|
| a | Hao phí lao động trực tiếp |
| 61,87 |
|
|
| b | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 6,74 |
|
|
| 2.2 | Trình bày CSDLNĐLQG |
| 4,90 | 9,30 | 11,16 |
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 4,42 | 8,39 | 10,06 |
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,48 | 0,91 | 1,10 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 185:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Chuẩn hóa, trình bày CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
| Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 26,57 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 1,06 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 1,06 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 2,65 |
Ghi chú: mức trên tính cho loại KK2, chuẩn hóa CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:2000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 186:
| TT | Danh mục công việc | KK | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
|
| Chuẩn hóa, trình bày CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
| 1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 1 | 0,84 | 1,52 | 1,85 |
|
|
| 2 | 1,00 | 1,90 | 2,27 |
|
|
| 3 | 1,16 | 2,34 | 2,73 |
|
|
| 4 | 1,17 |
|
|
| 2 | Trình bày CSDLNĐLQG |
| 0,23 | 0,47 | 0,54 |
3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 187:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 35,42 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 35,42 |
| 3 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 35,42 |
| 4 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 5,93 |
| 5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 7,96 |
| 6 | Ghế xoay | cái | 96 | 35,42 |
| 7 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 7,96 |
| 8 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 7,96 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,26 |
| 10 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 7,96 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 5,89 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 2,92 |
| 13 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 7,96 |
Ghi chú: mức trên tính cho loại KK2, chuẩn hóa CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:2.000; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định tại bảng 186 đối với mức quy định tại bảng trên.
4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 188:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,30 | 0,60 | 0,80 |
| 2 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,10 | 0,15 | 0,20 |
| 3 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,05 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,004 | 0,010 |
| 6 | Sổ giao ca | quyển | 0,10 | 0,20 | 0,50 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng loại công việc tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 189:
| TT | Danh mục công việc | Hệ số |
|
| Chuẩn hóa, trình bày CSDLNĐLQG |
|
| 1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 1,00 |
| 2 | Trình bày CSDLNĐLQG | 0,20 |
5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng của dụng cụ và thiết bị dùng điện quy định trong bảng sau:
Bảng 190:
| TT | Danh mục công việc | KK | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
|
| Chuẩn hóa, trình bày CSDLNĐLQG |
|
|
|
|
| 1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 1 | 362,71 | 656,34 | 798,83 |
|
|
| 2 | 431,80 | 561,34 | 980,19 |
|
|
| 3 | 500,89 | 1.010,41 | 1.178,81 |
|
|
| 4 | 550,90 |
|
|
| 2 | Trình bày CSDLNĐLQG |
| 99,31 | 202,95 | 233,17 |
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 5
XÂY DỰNG SIÊU DỮ LIỆU
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Các nội dung siêu dữ liệu được xây dựng theo sản phẩm đóng gói của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia:
+ Xây dựng siêu dữ liệu ở hệ tọa độ vuông góc trên 01 hoặc 02 kinh tuyến trục tương ứng (tùy theo khu vực).
+ Xây dựng siêu dữ liệu cho 01 gói cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia ở hệ tọa độ địa lý.
- Nhập các thông tin về tệp siêu dữ liệu, thông tin mô tả về bộ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thông tin về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thông tin về định dạng và cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, Thông tin về hệ quy chiếu toạ độ và hệ độ cao của Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Dữ liệu được tích hợp vào 07 nhóm lớp đối tượng (Dataset) của sản phẩm đóng gói tương ứng.
Hạng mục xây dựng siêu dữ liệu được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên: 01 lao động tương ứng cấp bậc trong bảng định mức.
1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 191:
| TT | Hạng mục công việc | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
| 1 | Định biên | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV |
| 2 | Xây dựng siêu dữ liệu | 2,22 | 4,44 | 7,76 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,00 | 4,00 | 7,00 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,22 | 0,44 | 0,76 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục; đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức bảng trên.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 192:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 2,40 |
| 2 | Phần mềm | BQ |
| 0,10 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,04 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho tỷ lệ 1:5000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 193:
| Công việc | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| Xây dựng siêu dữ liệu | 0,50 | 1,00 | 1,75 |
(2) Mức trong bảng trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục; đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức bảng trên.
3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 194:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 3,20 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 3,20 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,54 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,80 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 3,20 |
| 6 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 0,80 |
| 7 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 0,80 |
| 8 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,02 |
| 9 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 0,80 |
| 10 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,54 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,80 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho tỷ lệ 1:5000, mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng 193 đối với mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tại ghi chú (1) quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục, đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức tại ghi chú (1).
4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 195:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,06 | 0,12 | 0,18 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,004 | 0,004 | 0,010 |
| 3 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,02 | 0,03 | 0,05 |
| 4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,12 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,002 | 0,004 | 0,010 |
| 6 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0004 | 0,0008 | 0,0020 |
| 7 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,04 | 0,12 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục; đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức bảng trên.
5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 196:
| Danh mục công việc | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
| Xây dựng siêu dữ liệu | 19,32 | 38,64 | 67,62 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định đối với khu vực có 01 kinh tuyến trục; đối với khu vực có 02 kinh tuyến trục mức tính bằng 1,30 mức bảng trên.
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Chương III
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2000, 1:5000,
1:10.000 TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
1. Lập tài liệu biên tập kỹ thuật
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
Dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cần thành lập bản đồ địa hình quốc gia để lập tài liệu biên tập kỹ thuật. Tài liệu biên tập kỹ thuật là văn bản tổng hợp hướng dẫn các bước biên tập, trình bày bản đồ địa hình quốc gia cho toàn bộ khu vực cần thành lập bản đồ trên cơ sở bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia.
a) Thành lập bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia
- Lựa chọn khu vực đặc trưng lấy mẫu.
- Thể hiện, trình bày cơ sở dữ liệu kết hợp với thư viện ký hiệu số bản đồ địa hình quốc gia.
- Đặt tên các nhóm dữ liệu và sắp xếp thứ tự hiển thị theo quy định.
- Trình bày tên và ghi chú cho đối tượng địa lý theo quy định.
b) Tài liệu biên tập kỹ thuật
Xây dựng văn bản hướng dẫn các bước biên tập, trình bày bản đồ địa hình quốc gia cho toàn bộ khu vực cần thành lập bản đồ trên cơ sở bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia. Bố cục gồm phần mở đầu, phần nội dung chính và phần Phụ lục. Phân tích và đánh giá cơ sở dữ liệu khu vực cần thực hiện, đề xuất phương án kỹ thuật xử lý dữ liệu đáp ứng các yêu cầu biên tập, trình bày bản đồ.
Hạng mục lập tài liệu biên tập kỹ thuật được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Tỷ lệ 1:2000, 1:5000
Loại 1: Đô thị loại IV, loại V theo điều 4 theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và các vùng không thuộc phân loại đô thị theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP.
Loại 2: Đô thị loại III theo điều 4 theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
Loại 3: Đô thị loại I, loại II theo điều 4 theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
b) Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.1.3. Định biên: công nhóm/khu vực
Bảng 197:
| TT | Hạng mục công việc | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | Nhóm |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| 1 | Thành lập bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia |
| 2 |
| 3 | 5 |
| 2 | Tài liệu biên tập kỹ thuật | 1 | 2 |
| 3 | 6 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/khu vực
Bảng 198:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
|
|
| 1 | Thành lập bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia | 25,07 | 27,59 | 30,34 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 22,61 | 24,88 | 27,36 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,46 | 2,71 | 2,98 |
| 2 | Tài liệu biên tập kỹ thuật | 43,99 | 50,60 | 58,19 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 39,67 | 45,63 | 52,47 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 4,32 | 4,97 | 5,72 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho bước công việc Lập tài liệu biên tập kỹ thuật, tỷ lệ 1:2.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 199:
| TT | Hạng mục công việc | Hệ số |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 1,00 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 1,20 |
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,44 |
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/khu vực
Bảng 200:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 164,27 |
| 2 | Máy in Ploter | bộ | 0,40 | 11,03 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 8,27 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 16,38 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho bước công việc Lập tài liệu biên tập kỹ thuật, tỷ lệ 1:2000, loại khó khăn 2; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 201:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
|
|
| 1 | Thành lập bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia | 0,41 | 0,45 | 0,50 |
| 2 | Tài liệu biên tập kỹ thuật | 0,87 | 1,00 | 1,15 |
(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho tỷ lệ 1:2000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định tại bảng 199 đối với mức quy định tại ghi chú (1) trên.
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/khu vực
Bảng 202:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 12 | 219,02 |
| 2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 219,02 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 219,02 |
| 4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 219,02 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 36,73 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 54,67 |
| 7 | Ghế xoay | cái | 96 | 219,02 |
| 8 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 54,67 |
| 9 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 54,67 |
| 10 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 54,67 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 1,72 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 54,67 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 36,73 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 36,73 |
| 15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 54,67 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho bước công việc Lập tài liệu biên tập kỹ thuật, tỷ lệ 1:2000, loại khó khăn 2; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định tại bảng 201 đối với mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho tỷ lệ 1:2000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định tại bảng 199 đối với mức quy định tại ghi chú (1) trên.
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 khu vực
Bảng 203:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,22 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,01 |
| 3 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 1,30 |
| 4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,20 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 6 | Mực đen | lọ | 0,10 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 8 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,01 |
| 9 | Mực vẽ các màu | hộp | 0,02 |
| 10 | Sổ giao ca | quyển | 0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 204:
| TT | Hạng mục công việc | KK2 |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
| 1 | Thành lập bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia | 0,40 |
| 2 | Tài liệu biên tập kỹ thuật | 0,60 |
(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho tỷ lệ 1:2000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định tại bảng 199 đối với mức quy định tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/khu vực
Điện năng tiêu hao cho 01 khu vực quy định tại bảng sau:
Bảng 205:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Lập tài liệu biên tập kỹ thuật |
|
|
|
| 1 | Thành lập bộ mẫu bản đồ địa hình quốc gia | 1.091,39 | 1.197,87 | 1.330,90 |
| 2 | Tài liệu biên tập kỹ thuật | 2.315,88 | 2.661,93 | 3.061,22 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho bước công việc Lập tài liệu biên tập kỹ thuật, tỷ lệ 1:2.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định tại bảng 199 đối với mức quy định tại bảng trên.
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Thành lập bản đồ địa hình quốc gia
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Trình bày hiển thị các yếu tố nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo từng vùng.
- Biên tập bản đồ địa hình quốc gia được thực hiện theo phạm vi từng mảnh bản đồ đã quy định cụ thể trong tài liệu biên tập và đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ địa hình quốc gia tại QCVN 72:2023/BTNMT đối với tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và Thông tư số 12/2020/TT-BTNMT đối với tỷ lệ 1:10.000.
- Biên tập ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia, biên tập tên và ghi chú theo quy định tại Thông tư 24/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành lập bản địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia (QCVN 81:2024/BTNMT).
- Trình bày khung bản đồ.
Hạng mục thành lập bản đồ địa hình quốc gia được phân loại theo các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.
2.1.2. Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2000, 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường sá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường sá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường sá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường sá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
- Tỷ lệ 1:10.000.
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
2.1.3. Định biên
Bảng 206:
| TT | Hạng mục công việc | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 |
|
| Thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 1 |
|
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 1 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 |
| 1 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 207:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 9,79 | 11,74 | 14,10 | 16,91 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 8,83 | 10,59 | 12,71 | 15,25 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,96 | 1,15 | 1,39 | 1,66 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 17,33 | 20,79 | 24,95 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 15,63 | 18,75 | 22,50 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,70 | 2,04 | 2,45 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 25,23 | 30,28 | 36,33 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 22,75 | 27,30 | 32,76 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,48 | 2,98 | 3,57 |
|
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 208:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
|
| Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 11,25 |
| 2 | Máy in Ploter | bộ | 0,40 | 0,76 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,57 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,12 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000, bước công việc Thành lập bản đồ địa hình quốc gia; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 209:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ 1:2000 | 0,47 | 0,56 | 0,68 | 0,81 |
|
| Tỷ lệ 1:5000 | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
|
|
| Tỷ lệ 1:10.000 | 1,21 | 1,46 | 1,75 |
|
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 210:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 12 | 15,00 |
| 2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 15,00 |
| 3 | Đèn Neon 0,04kW | bộ | 36 | 15,00 |
| 4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 15,00 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 2,52 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 3,74 |
| 7 | Ghế xoay | cái | 96 | 15,00 |
| 8 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 3,74 |
| 9 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 3,74 |
| 10 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 3,74 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,12 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 3,74 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 2,52 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 2,52 |
| 15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 3,74 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000, bước công việc Thành lập bản đồ địa hình quốc gia; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 209 đối với mức quy định tại bảng trên.
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 211:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,21 | 0,43 | 0,60 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,01 | 0,02 | 0,04 |
| 3 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 2,55 | 2,55 | 2,55 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
| 5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,43 | 0,43 | 0,43 |
| 6 | Mực đen | lọ | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 | 0,004 | 0,006 |
| 8 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 9 | Mực vẽ các màu | hộp | 0,02 | 0,04 | 0,04 |
| 10 | Sổ giao ca | quyển | 0,17 | 0,43 | 0,60 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức Điện năng tiêu hao cho dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 212:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 85,82 | 102,98 | 123,57 | 148,29 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 151,93 | 182,32 | 218,78 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 221,22 | 265,46 | 318,56 |
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
3. Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xuất tập dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia sang định dạng GeoTIFF-24 bit.
- Xuất tập dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia sang định dạng GeoPDF độ phân giải từ 300 dpi trở lên.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Theo phân loại khó khăn tại mục 2.1.2, Chương III, Phần II của Định mức KT-KT này.
3.1.3. Định biên: gồm 01 ĐĐBĐV III.2
3.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 213:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,58 | 0,69 | 0,82 | 1,00 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,52 | 0,62 | 0,74 | 0,90 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,06 | 0,07 | 0,08 | 0,10 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 1,02 | 1,11 | 1,46 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,92 | 1,00 | 1,32 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,10 | 0,11 | 0,14 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,49 | 1,79 | 2,21 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,34 | 1,61 | 1,99 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,15 | 0,18 | 0,22 |
|
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 214:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định |
|
|
|
|
| Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 0,66 |
| 2 | Máy in Ploter | bộ | 0,40 | 0,04 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,03 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,06 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000, bước công việc Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 215:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,47 | 0,56 | 0,67 | 0,82 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 0,84 | 1,00 | 1,20 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,22 | 1,46 | 1,81 |
|
3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 216:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 12 | 0,88 |
| 2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 0,88 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,88 |
| 4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 0,88 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,15 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,22 |
| 7 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,88 |
| 8 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 0,22 |
| 9 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,22 |
| 10 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 0,22 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 0,22 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 0,15 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,15 |
| 15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,22 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000, bước công việc Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 215 đối với mức quy định tại bảng trên.
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Mức tính bằng 0,06 lần mức quy định tại bảng 211; mức quy định như nhau cho mọi loại khó khăn.
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức điện năng tiêu hao cho dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 217:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 3,47 | 5,47 | 7,29 | 9,12 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 9,12 | 10,94 | 12,76 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 12,76 | 16,41 | 20,06 |
|
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
4. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
- Sản phẩm được xây dựng ở định dạng XML ISO 19139; sản phẩm lưu ở dạng XML ISO19139.
- Tích hợp siêu dữ liệu vào tệp bản đồ số.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Theo phân loại khó khăn tại mục 2.1.2, Chương III, Phần II của Định mức KT-KT này.
4.1.3. Định biên: gồm 01 ĐĐBĐV III.2
4.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 218:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 1,14 | 1,39 | 1,64 | 2,00 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,03 | 1,25 | 1,48 | 1,80 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,11 | 0,14 | 0,16 | 0,20 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 2,04 | 2,44 | 2,93 |
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,84 | 2,20 | 2,64 |
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,20 | 0,24 | 0,29 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 2,97 | 3,57 | 4,41 |
|
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,68 | 3,22 | 3,98 |
|
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,29 | 0,35 | 0,43 |
|
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 219:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW) | Mức |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ |
|
|
|
|
| Tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 11,25 |
| 2 | Máy in Ploter | bộ | 0,40 | 0,76 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,57 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,12 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000, bước công việc Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 220:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,47 | 0,57 | 0,67 | 0,82 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 0,84 | 1,00 | 1,20 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1,22 | 1,46 | 1,81 |
|
4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 221:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 12 | 1,76 |
| 2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 1,76 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 1,76 |
| 4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 1,76 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,30 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,44 |
| 7 | Ghế xoay | cái | 96 | 1,76 |
| 8 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 0,44 |
| 9 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,44 |
| 10 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 0,44 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 0,44 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,30 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,30 |
| 15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,44 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho khó khăn 2, tỷ lệ 1:5000, bước công việc Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 220 đối với mức quy định tại bảng trên.
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Mức tính bằng 0,12 lần mức quy định tại bảng 211; mức quy định như nhau cho mọi loại khó khăn.
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức Điện năng tiêu hao cho dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 222:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ 1:2000 | 9,12 | 12,76 | 14,59 | 18,23 |
| 2 | Tỷ lệ 1:5000 | 18,23 | 21,88 | 25,52 |
|
| 3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 25,52 | 30,99 | 38,29 |
|
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Chương IV
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM VÀ THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ
QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG
Mục 1
THU NHẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM
1. Xây dựng điểm kiểm tra phương tiện đo biển
Gồm các hạng mục công việc:
- Chọn điểm, chôn mốc.
- Xây tường vây.
- Tìm điểm gốc tọa độ.
- Tìm điểm gốc độ cao.
- Đo ngắm.
- Tính toán bình sai.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới cơ sở cấp 1 tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của các phương tiện. Chuẩn bị vật tư, phương tiện như máy đo sâu, máy định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ âm, la bàn số.
- Di chuyển đến bãi kiểm nghiệm. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện theo các hạng mục quy định.
- Tính toán, hoàn chỉnh kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh.
Hạng mục Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển thực hiện cho các nội dung Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia, Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia, Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.
Loại 2: máy móc, thiết bị mới. Máy móc, thiết bị sau khi sửa chữa.
2.1.3. Định biên
Gồm 02 ĐĐBĐV III.3; 03 ĐĐBĐV III.4; 03 ĐĐBĐV III.6
2.1.4. Định mức: công nhóm/bộ thiết bị
Bảng 223:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| 1 | Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển | 11,58 | 13,90 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 10,82 | 12,99 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,76 | 0,91 |
Ghi chú: mức hao phí lao động trực tiếp tại bảng trên quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 224:
| TT | Vùng biển | Hệ số |
| 1 | Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình | 1,03 |
| 2 | Từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng | 1,00 |
| 3 | Từ thành phố Hồ Chí Minh đến An Giang | 0,97 |
| 4 | Cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực đặc khu Hoàng Sa, đặc khu Trường Sa | 1,16 |
| 5 | Khu vực đặc khu Hoàng Sa, đặc khu Trường Sa | 1,29 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
Không sử dụng các phương tiện đo.
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/bộ thiết bị
Bảng 225:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ác quy 12 V | cái | 12 | 4,50 |
| 2 | Áo mưa | cái | 12 | 30,59 |
| 3 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 30,59 |
| 4 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 1,80 |
| 5 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 7,65 |
| 6 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 57,6 |
| 7 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 57,6 |
| 8 | Hòm sắt dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 5,40 |
| 9 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,90 |
| 10 | Mũ cứng | cái | 12 | 61,18 |
| 11 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 61,18 |
| 12 | Tất sợi | đôi | 6 | 61,18 |
| 13 | Thước vải cuộn 30m | cái | 12 | 0,90 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 2. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 226:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| 1 | Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển | 0,84 | 1,00 |
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 bộ
Bảng 227:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bút bi | cái | 0,50 |
| 2 | Sổ công tác | quyển | 0,20 |
| 3 | Sổ kiểm nghiệm | quyển | 5,00 |
| 4 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,02 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng:
Không tiêu hao điện năng.
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
3. Xây dựng trạm quan trắc mực nước
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí trạm quan trắc mực nước ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây trạm quan trắc mực nước; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.
Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông đi lại chủ yếu là đường trục chính, quốc lộ, tỉnh lộ, đường nhựa, đường bê tông.
Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.
3.1.3. Định biên
Gồm 01 ĐĐBĐV III.3; 02 ĐĐBĐV III.6
3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng 228:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Xây dựng trạm quan trắc mực nước | 9,06 | 10,86 | 13,04 | 16,95 |
| 4,00 | 4,80 | 5,76 | 6,90 | ||
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 8,46 | 10,15 | 12,18 | 15,84 |
| 4,00 | 4,80 | 5,76 | 6,90 | ||
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,60 | 0,71 | 0,86 | 1,11 |
Ghi chú: mức hao phí lao động trực tiếp tại bảng trên quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định tại bảng 224.
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
Không sử dụng máy móc, thiết bị.
3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/điểm
Bảng 229:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa | cái | 12 | 10,75 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 10,75 |
| 3 | Búa đinh | cái | 24 | 1,35 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 6,69 |
| 5 | Cuốc, xẻng | bộ | 24 | 2,03 |
| 6 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 21,5 |
| 7 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 21,5 |
| 9 | Hòm sắt dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 6,69 |
| 10 | Mũ cứng | cái | 12 | 21,5 |
| 11 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 21,5 |
| 12 | Tất sợi | đôi | 6 | 21,5 |
| 13 | Thước vải cuộn 30m | cái | 12 | 0,68 |
| 14 | Xô tôn | cái | 24 | 2,03 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 230:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Xây dựng trạm quan trắc mực nước | 0,63 | 0,75 | 1,00 | 1,08 |
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 điểm
Bảng 231:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bút bi | cái | 0,20 |
| 2 | Cát vàng | m3 | 0,50 |
| 3 | Dây thép buộc | kg | 0,50 |
| 4 | Đá dăm | m3 | 1,00 |
| 5 | Đinh 5 cm đến 10 cm | kg | 0,60 |
| 6 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,20 |
| 7 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 0,20 |
| 8 | Sổ công tác | quyển | 0,20 |
| 9 | Thước đo mực nước | bộ | 1,00 |
| 10 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,02 |
| 11 | Xi măng PC 300 | kg | 350,00 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Không tiêu hao năng lượng.
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
4. Đo nối độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước
Gồm các hạng mục công việc:
- Đo nối độ cao kỹ thuật.
- Tính toán độ cao kỹ thuật.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới độ cao quốc gia (hạng I, II, III) và lưới độ cao cơ sở chuyên ngành (hạng IV và độ cao kỹ thuật) tại Định mức 1, Chương I, Phần II của Định mức KT- KT này.
5. Đo sâu địa hình đáy biển
5.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia
5.1.1. Định mức lao động
5.1.1.1. Nội dung công việc
a) Quan trắc mực nước
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.
- Quan trắc mực nước, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng công nghệ DGNSS, hoặc RTK, hoặc tín hiệu cải chính thuê bao
b.1) Trường hợp dùng DGNSS hoặc tín hiệu cải chính thuê bao (gọi chung là DGNSS)
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ thiết bị của trạm DGNSS; cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ, đĩa mềm và Đĩa CD/DVD.
- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
b.2) Trường hợp dùng RTK
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ và Đĩa CD/DVD.
- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị các phương tiện đo biển. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của các phương tiện. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm.
- Đo sâu các tuyến đo kiểm tra. Đo bù (nếu có).
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
5.1.1.2. Phân loại khó khăn
Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam.
Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, tạm quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu...) tính từ trong bờ ra tuỳ thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 17 mảnh theo chiều Đông - Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam.
Loại 1: những mảnh có diện tích biển tiếp giáp với đất liền (những mảnh thứ nhất không có các đảo nổi), là các mảnh tàu có thể đậu ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép.
Loại 2: những mảnh thứ hai ở vùng biển từ Ninh Bình đến thành phố Đà Nẵng, những mảnh thứ hai từ vùng biển Khánh Hoà đến An Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu không lớn). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 15 km; những mảnh thứ nhất của vùng biển Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng (khu vực này có nhiều đảo nổi; những mảnh thứ nhất của vùng biển từ thành phố Đà Nẵng đến Khánh Hoà (khu vực này độ dốc thay đổi đột ngột từ bờ).
Loại 3: những mảnh thứ ba ở vùng biển từ Hưng Yên đến thành phố Đà Nẵng, những mảnh thứ ba từ vùng biển Khánh Hoà đến An Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu lớn dần). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (trong bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) nhỏ dưới 35 km; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng (khu vực có nhiều đảo nổi); những mảnh thứ hai của vùng biển từ thành phố Đà Nẵng đến Khánh Hoà (độ sâu khá lớn, địa hình biển đổi đột ngột).
Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển từ Hưng Yên đến thành phố Đà Nẵng, những mảnh thứ tư của vùng biển từ Khánh Hoà đến An Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 55 km; những mảnh thứ ba của vùng biển có nhiều đảo nổi ngoài khơi của Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng; những mảnh còn lại của khu vực biển thành phố Đà Nẵng - Lâm Đồng.
Loại 5: những mảnh thứ 5 của vùng biển Cà Mau, An Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 70 km; những mảnh còn lại của các khu vực khác; những mảnh có nhiều công trình xây dựng trên biển; khu vực nhiều san hô, bãi đá ngầm.
Ghi chú:
(1) Các mảnh thứ 6 đến 17 theo quy định loại khó khăn 5 và tính bổ sung thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra.
(2) Khi lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán, tuỳ thuộc vào hướng thiết kế của tuyến đo sâu để xác định khoảng cách từ nơi neo đậu tàu đến đầu tuyến, cuối tuyến để vận dụng tiêu chuẩn xếp loại khó khăn trên cơ sở phân loại khó khăn trên.
5.1.1.3. Định biên
Bảng 232:
| TT | Hạng mục công việc | Lao động kỹ thuật | Số lượng | |||
| ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 | ĐĐBĐV III.5 | ĐĐBĐV III.6 | |||
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đơn tia định vị DGNSS | 3 | 1 | 2 | 3 | 9 |
| 2 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đơn tia định vị RTK | 4 | 2 | 2 | 4 | 12 |
5.1.1.4. Định mức: công nhóm/điểm
Bảng 233:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Đo sâu địa hình bằng máy hồi âm đơn tia | 81,9 | 102,37 | 127,98 | 159,96 | 199,94 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 76,52 | 95,65 | 119,57 | 149,45 | 186,81 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 5,38 | 6,72 | 8,41 | 10,51 | 13,13 |
Ghi chú:
(1) Mức cho Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đơn tia định vị DGNSS và định vị RTK quy định như nhau và bằng mức trong bảng trên.
(2) Mức hao phí lao động trực tiếp tại bảng trên quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định tại bảng 224.
(3) Mức đo sâu bằng máy hồi âm tỷ lệ 1:50.000 cho các mảnh thứ 6 đến 17 tính theo mức quy định cho loại khó khăn 5 và tính thêm thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra. Thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra đối với các mảnh thứ 6 đến 17 quy định trong bảng sau:
Bảng 234:
| TT | Mảnh | Mức |
| 1 | 6 | 5,00 |
| 2 | 7 | 10,00 |
| 3 | 8 | 15,00 |
| 4 | 9 | 20,00 |
| 5 | 10 | 25,00 |
| 6 | 11 | 30,00 |
| 7 | 12 | 35,00 |
| 8 | 13 | 40,00 |
| 9 | 14 | 45,00 |
| 10 | 15 | 50,00 |
| 11 | 16 | 55,00 |
| 12 | 17 | 60,00 |
5.1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 235:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Máy cải chính sóng | cái |
| 33,1 | 39,72 | 47,66 | 57,19 | 68,63 |
| 2 | Máy đo sâu (đơn tia) | cái |
| 33,1 | 39,72 | 47,66 | 57,19 | 68,63 |
| 3 | Máy đo tốc độ âm | cái |
| 33,1 | 39,72 | 47,66 | 57,19 | 68,63 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,4 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| 5 | Máy thu GNSS đa tần | bộ |
| 33,1 | 39,72 | 47,66 | 57,19 | 68,63 |
| 6 | Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái |
| 5,67 | 6,81 | 8,17 | 9,8 | 11,76 |
| 7 | Phần mềm đo sâu (đơn tia) | bản |
| 1,17 | 1,59 | 1,91 | 2,29 | 2,74 |
Ghi chú: mức cho Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đơn tia định vị DGNSS và định vị RTK quy định như nhau và bằng mức trong bảng trên.
5.1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 236:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ác quy 12V (loại lớn) | cái | 12 | 261,45 |
| 2 | Áo phao | cái | 24 | 686,95 |
| 3 | Áo mưa | cái | 12 | 343,48 |
| 4 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 343,48 |
| 5 | Bàn làm việc | cái | 96 | 261,45 |
| 6 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 49,02 |
| 7 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 76,33 |
| 8 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 76,33 |
| 9 | Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm | bộ | 60 | 76,33 |
| 11 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 686,95 |
| 12 | Ghế tựa | cái | 96 | 261,45 |
| 13 | Ghế xếp | cái | 6 | 261,45 |
| 14 | Ghế xoay | cái | 96 | 261,45 |
| 15 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 686,95 |
| 16 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 63,55 |
| 17 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 76,33 |
| 18 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 16,34 |
| 19 | Mũ cứng | cái | 12 | 686,95 |
| 20 | Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm | ống | 60 | 76,33 |
| 21 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 76,33 |
| 22 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 686,95 |
| 23 | Sào ăng ten máy GNSS | cái | 60 | 76,33 |
| 24 | Tất sợi | đôi | 6 | 686,95 |
| 25 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 63,55 |
| 26 | Tời, cáp và khung chữ A | bộ | 60 | 16,80 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, Định vị DGNSS; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 237:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Định vị DGNSS | 0,69 | 0,83 | 1,00 | 1,20 | 1,44 |
| 2 | Định vị RTK | 0,92 | 1,11 | 1,33 | 1,60 | 1,92 |
(2) Mức dụng cụ Đo sâu địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cho mảnh thứ 6 được tính bổ sung các mức quy định trong bảng sau:
Bảng 238:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo mưa | cái | 12 | 22,50 |
| 2 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 22,50 |
| 3 | Áo phao | cái | 24 | 45,00 |
| 4 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 45,00 |
| 5 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 45,00 |
| 6 | Mũ cứng | cái | 12 | 45,00 |
| 7 | Tất sợi | đôi | 6 | 45,00 |
Mức cho mảnh thứ 7, thứ 8 đến thứ 17 tính bằng 2 lần, 3 lần đến 12 lần mức quy định tại bảng 238.
5.1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 239:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bút bi | cái | 1,00 |
| 2 | Cờ hiệu chuyên dụng | cái | 7,00 |
| 3 | Dây chằng cao su | mét | 60,00 |
| 4 | Dây chão nilon | mét | 75,00 |
| 5 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 7 | Giấy bọc hàng | tờ | 3,00 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,006 |
| 9 | Sổ công tác | quyển | 1,00 |
| 10 | Sổ đo sâu | quyển | 4,00 |
| 11 | Sổ quan trắc mực nước | quyển | 6,00 |
| 12 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,50 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức vật liệu cho Đo sâu bằng máy định vị DGNSS và định vị RTK quy định như nhau.
5.1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Không tiêu hao năng lượng.
5.1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
5.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
5.2.1. Định mức lao động
5.2.1.1. Nội dung công việc
5.2.1.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến (Đo sâu theo tuyến)
Theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT- KT này.
3.2.1.1.2. Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (Quét địa hình đáy biển)
a) Quan trắc mực nước: theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu: theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
c) Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra (nếu có). Chuẩn bị máy móc, thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
- Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo hướng song song với đường đẳng sâu (các dải quét phủ kín mặt địa hình đáy biển).
- Quét bù, quét bổ sung (nếu cần).
- Ghi chép vào sổ đo.
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
5.2.1.2. Phân loại khó khăn
a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
Phân loại khó khăn từ loại 1 đến loại 5 theo quy định tại 5.1.1.2, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
Loại 6: những mảnh thứ 6 của các vùng biển. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 85 km; những mảnh còn lại của các khu vực khác.
b) Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
Quy ước: vị trí mảnh được gọi tên lần lượt là mảnh thứ nhất (có bờ), mảnh thứ hai, mảnh thứ ba... đến mảnh thứ n tính từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh theo hướng Đông - Tây.
- Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến thành phố Huế (độ sâu từ 3 mét đến 80 mét).
Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 30 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 40 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 50 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 55 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 6: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 50 đến 60 mét.
Loại 7: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 60 đến 80 mét.
- Khu vực II: vùng biển từ thành phố Đà Nẵng đến Khánh Hoà (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).
Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.
Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 170 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.
Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 320 mét; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 700 mét; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 1.000 mét.
- Khu vực III: vùng biển từ Lâm Đồng đến An Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).
Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 18 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 2: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 20 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 25 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 3: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 28 mét.
Loại 4: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 30 mét.
Loại 5: mảnh thứ 8 và 9.
Loại 6: mảnh thứ 10 và 11.
Loại 7: mảnh thứ 12 và 13.
Loại 8: mảnh thứ 14 và 15.
Loại 9: mảnh thứ 16.
Loại 10: mảnh thứ 17.
5.2.1.3. Định biên
Bảng 240:
| TT | Hạng mục công việc | Lao động kỹ thuật | Số lượng | |||
| ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | |||
| 1 | Đo sâu theo tuyến (2 trạm quan trắc mực nước) | 3 | 1 | 2 | 3 | 9 |
| 2 | Quét địa hình đáy biển (2 trạm quan trắc mực nước) | 3 | 1 | 3 | 3 | 10 |
5.2.1.4. Định mức
Bảng 241:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | KK | Mức | ||
| Mức | (*) | (**) | ||||
| 1 | Đo sâu theo tuyến | công nhóm/ mảnh |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 81,56 | 76,20 | 5,36 |
|
|
|
| 2 | 103,57 | 96,77 | 6,80 |
|
|
|
| 3 | 131,54 | 122,90 | 8,64 |
|
|
|
| 4 | 165,75 | 154,86 | 10,89 |
|
|
|
| 5 | 207,19 | 193,58 | 13,61 |
|
|
|
| 6 | 238,25 | 222,60 | 15,65 |
| 2 | Quét địa hình đáy biển | công nhóm/km2 |
|
|
|
|
| 2.1 | Khu vực I |
| 1 | 1,91 | 1,79 | 0,12 |
|
| vùng biển từ Quảng Ninh đến thành phố Huế |
| 2 | 1,54 | 1,44 | 0,10 |
|
|
|
| 3 | 1,23 | 1,15 | 0,08 |
|
|
|
| 4 | 0,99 | 0,93 | 0,06 |
|
|
|
| 5 | 0,79 | 0,74 | 0,05 |
|
|
|
| 6 | 0,63 | 0,59 | 0,04 |
|
|
|
| 7 | 0,51 | 0,48 | 0,03 |
| 2.2 | Khu vực II |
| 1 | 0,39 | 0,36 | 0,03 |
|
| vùng biển từ thành phố Đà Nẵng đến Khánh Hoà |
| 2 | 0,31 | 0,29 | 0,02 |
|
|
|
| 3 | 0,25 | 0,23 | 0,02 |
|
|
|
| 4 | 0,20 | 0,19 | 0,01 |
|
|
|
| 5 | 0,17 | 0,16 | 0,01 |
| 2.3 | Khu vực III |
| 1 | 2,72 | 2,54 | 0,18 |
|
| vùng biển từ Lâm Đồng đến An Giang |
| 2 | 2,21 | 2,06 | 0,15 |
|
|
|
| 3 | 1,79 | 1,67 | 0,12 |
|
|
|
| 4 | 1,45 | 1,35 | 0,10 |
|
|
|
| 5 | 1,18 | 1,10 | 0,08 |
|
|
|
| 6 | 0,95 | 0,89 | 0,06 |
|
|
|
| 7 | 0,77 | 0,72 | 0,05 |
|
|
|
| 8 | 0,63 | 0,59 | 0,04 |
|
|
|
| 9 | 0,51 | 0,48 | 0,03 |
|
|
|
| 10 | 0,42 | 0,39 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Trong bảng trên, ký hiệu (*) là Hao phí lao động trực tiếp; (**) là Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp.
(2) Đối với mức 1 Đo sâu theo tuyến tại bảng trên: Mức hao phí lao động trực tiếp quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định tại bảng 224.
(3) Trường hợp đặc biệt, khu vực Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long có mật độ đảo đá dày đặc, chân các đảo đá đều lõm sâu vào trong, địa hình đáy biển có nhiều đá, khi quét địa hình đáy biển phải tính toán định mức cụ thể cho phù hợp thực tế.
5.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
5.2.2.1. Đo sâu theo tuyến: ca/mảnh.
Bảng 242:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | Mức |
|
| Đo sâu theo tuyến |
|
|
| 1 | Máy đo sâu đa tia | cái | 49,41 |
| 2 | Máy cải chính sóng | cái | 49,41 |
| 3 | Máy định vị | cái | 49,41 |
| 4 | Máy đo tốc độ âm | bộ | 98,82 |
| 5 | Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 8,24 |
| 6 | Phần mềm đo sâu (đa tia) | bản | 49,41 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 243:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
| Đo sâu theo tuyến | 0,62 | 0,76 | 1,00 | 1,30 | 1,56 | 1,80 |
5.2.2.2. Quét địa hình đáy biển: ca/km2
Bảng 244:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | Mức |
|
| Quét địa hình đáy biển |
|
|
|
| Khu vực I |
|
|
| 1 | Máy cải chính sóng | cái | 0,23 |
| 2 | Máy định vị | cái | 0,23 |
| 3 | Máy đo sâu đa tia | cái | 0,23 |
| 4 | Máy vi tính xách tay cấu hình cao | cái | 0,03 |
| 5 | Máy đo tốc độ âm | bộ | 0,44 |
| 6 | Phần mềm đo sâu (đa tia) | bản | 0,23 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 6, khu vực I; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 245:
| TT | Hạng mục công việc | Khó khăn | Hệ số |
|
| Quét địa hình đáy biển |
|
|
| 1 | Khu vực I: Quảng Ninh - thành phố Huế | 1 | 2,11 |
|
|
| 2 | 1,76 |
|
|
| 3 | 1,58 |
|
|
| 4 | 1,39 |
|
|
| 5 | 1,32 |
|
|
| 6 | 1,00 |
|
|
| 7 | 0,82 |
| 2 | Khu vực II: vùng biển từ | 1 | 0,71 |
|
| thành phố Đà Nẵng đến Khánh Hòa | 2 | 0,47 |
|
|
| 3 | 0,37 |
|
|
| 4 | 0,34 |
|
|
| 5 | 0,29 |
| 3 | Khu vực III: vùng biển | 1 | 5,05 |
|
| Lâm Đồng đến An Giang | 2 | 4,39 |
|
|
| 3 | 3,84 |
|
|
| 4 | 3,37 |
|
|
| 5 | 2,92 |
|
|
| 6 | 2,21 |
|
|
| 7 | 1,76 |
|
|
| 8 | 1,34 |
|
|
| 9 | 1,05 |
|
|
| 10 | 0,79 |
5.2.3. Định mức dụng cụ lao động
5.2.3.1. Đo sâu theo tuyến: ca/mảnh
Bảng 246:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ác qui 12V | cái | 12 | 269,67 |
| 2 | Áo mưa | cái | 12 | 327,78 |
| 3 | Áo phao | cái | 24 | 655,56 |
| 4 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 327,78 |
| 5 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 48,78 |
| 6 | Bàn làm việc | cái | 96 | 269,71 |
| 7 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 16,39 |
| 8 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 67,43 |
| 9 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 69,89 |
| 10 | Chuột máy tính | cái | 12 | 50,57 |
| 11 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 655,56 |
| 12 | Ghế tựa | cái | 96 | 269,71 |
| 13 | Ghế xếp | cái | 6 | 269,71 |
| 14 | Ghế xoay | cái | 96 | 269,71 |
| 15 | Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm | bộ | 60 | 83,65 |
| 16 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 655,56 |
| 17 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 69,89 |
| 18 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 69,89 |
| 19 | Mũ cứng | cái | 12 | 655,56 |
| 20 | Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm | ống | 60 | 83,65 |
| 21 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 32,52 |
| 22 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 655,56 |
| 23 | Sào ăng ten máy GNSS | cái | 60 | 83,65 |
| 24 | Tất sợi | đôi | 6 | 655,56 |
| 25 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 69,89 |
| 26 | Tời, cáp và khung chữ A | bộ | 60 | 16,72 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho loại khó khăn 3; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 247:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
| Đo sâu theo tuyến | 0,62 | 0,76 | 1,00 | 1,31 | 1,56 | 1,80 |
5.2.2.2. Quét địa hình đáy biển: ca/km2
Bảng 248:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ác qui 12V | cái | 12 | 5,42 |
| 2 | Áo mưa | cái | 12 | 5,83 |
| 3 | Áo phao | cái | 24 | 11,69 |
| 4 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 5,83 |
| 5 | Ba lô | cái | 24 | 11,69 |
| 6 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 1,51 |
| 7 | Bàn làm việc | cái | 96 | 6,78 |
| 8 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 0,26 |
| 9 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 1,47 |
| 10 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,74 |
| 11 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 11,69 |
| 12 | Ghế tựa | cái | 96 | 5,24 |
| 13 | Ghế xếp | cái | 6 | 3,69 |
| 14 | Ghế xoay | cái | 96 | 6,45 |
| 15 | Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm | bộ | 60 | 99,1 |
| 16 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 11,69 |
| 17 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 1,07 |
| 18 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 1,07 |
| 19 | Mũ cứng | cái | 12 | 11,69 |
| 20 | Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm | ống | 60 | 99,1 |
| 21 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 0,74 |
| 22 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 11,69 |
| 23 | Sào ăng ten máy GNSS | cái | 60 | 99,1 |
| 24 | Tất sợi | đôi | 6 | 11,69 |
| 25 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 22,12 |
| 26 | Tời, cáp và khung chữ A | bộ | 60 | 19,91 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên quy định cho khó khăn 3, khu vực III; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 249:
| TT | Hạng mục công việc | Khó khăn | Hệ số |
|
| Quét địa hình đáy biển |
|
|
| 1 | Khu vực I | 1 | 0,55 |
|
| vùng biển từ Quảng Ninh đến thành phố Huế | 2 | 0,46 |
|
|
| 3 | 0,41 |
|
|
| 4 | 0,36 |
|
|
| 5 | 0,34 |
|
|
| 6 | 0,26 |
|
|
| 7 | 0,21 |
| 2 | Khu vực II | 1 | 0,18 |
|
| vùng biển từ thành phố Đà Nẵng đến Khánh Hoà | 2 | 0,12 |
|
|
| 3 | 0,10 |
|
|
| 4 | 0,09 |
|
|
| 5 | 0,08 |
| 3 | Khu vực III | 1 | 1,32 |
|
| vùng biển từ Lâm Đồng đến An Giang | 2 | 1,14 |
|
|
| 3 | 1,00 |
|
|
| 4 | 0,88 |
|
|
| 5 | 0,76 |
|
|
| 6 | 0,58 |
|
|
| 7 | 0,46 |
|
|
| 8 | 0,35 |
|
|
| 9 | 0,27 |
|
|
| 10 | 0,21 |
5.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
- Đo sâu theo tuyến: tính cho 01 mảnh.
- Quét địa hình đáy biển: tính cho 01 km2.
Bảng 250:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Đo sâu theo tuyến | Quét địa hình đáy biển |
| 1 | Bút bi | cái | 1,00 | 0,04 |
| 2 | Bút chì mầu | cái |
| 0,02 |
| 3 | Cờ hiệu chuyên dùng | cái | 7,00 | 0,04 |
| 4 | Dây chằng cao su | mét | 60,00 | 0,30 |
| 5 | Dây chão nilon | mét | 75,00 | 0,60 |
| 6 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 | 0,01 |
| 7 | Giấy A0 | tờ |
| 0,05 |
| 8 | Giấy bọc hàng | tờ | 3,00 | 0,04 |
| 9 | Giấy A4 | ram | 0,03 | 0,01 |
| 10 | Giấy ôly | tờ | 10,00 | 0,07 |
| 11 | Sổ công tác | quyển | 1,00 | 0,01 |
| 12 | Sổ đo sâu | quyển | 4,00 | 0,05 |
| 13 | Sổ quan trắc mực nước | quyển | 6,00 | 0,05 |
| 14 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,50 |
|
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các khu vực, loại khó khăn.
5.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Không tiêu hao điện năng.
5.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
5.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
5.3.1. Định mức lao động
5.3.1.1. Nội dung công việc
a) Quan trắc mực nước: theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu: theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào.
- Đo các tuyến đo kiểm tra.
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
5.3.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng biển sát bờ có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 2: vùng biển sát bờ sình lầy, nhiều thực phủ; vùng bãi cát ngoài khơi.
Loại 3: vùng ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có diện tích đo sâu bằng sào lớn phải bố trí lưới đường chuyền đo vẽ dầy đặc mới đủ điều kiện để đo sâu bằng sào.
5.3.1.3. Định biên
Bảng 251:
| TT | Hạng mục công việc | Lao động kỹ thuật | Số lượng | ||
| ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | |||
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào | 5 | 4 | 4 | 13 |
5.3.1.4. Định mức: công nhóm/km2
Bảng 252:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào | 0,58 | 0,70 | 0,81 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,54 | 0,65 | 0,76 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,04 | 0,05 | 0,05 |
Ghi chú: mức hao phí lao động trực tiếp tại bảng trên quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định tại bảng 224.
5.3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/km2
Bảng 253:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Máy thu GNSS đa tần | bộ |
| 0,22 | 0,26 | 0,31 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
5.3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/km2
Bảng 254:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ác quy 12V (loại lớn) | cái | 12 | 1,00 |
| 2 | Áo phao | cái | 24 | 6,66 |
| 3 | Áo mưa | cái | 12 | 3,33 |
| 4 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 3,33 |
| 5 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,60 |
| 6 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 0,05 |
| 7 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 0,20 |
| 8 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,51 |
| 9 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 6,66 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 1,56 |
| 11 | Ghế xếp | cái | 6 | 1,73 |
| 12 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,20 |
| 13 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 6,66 |
| 14 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 0,51 |
| 15 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 0,51 |
| 16 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 0,31 |
| 17 | Mũ cứng | cái | 12 | 6,66 |
| 18 | Ô che máy | cái | 24 | 0,51 |
| 19 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 0,51 |
| 20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 6,66 |
| 21 | Sào đo sâu | cái | 36 | 0,51 |
| 22 | Tất sợi | đôi | 6 | 5,71 |
| 23 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,51 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 255:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào | 0,70 | 0,84 | 1,00 |
5.3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 256:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bút bi | cái | 0,02 |
| 2 | Cờ hiệu chuyên dụng | cái | 7,00 |
| 3 | Dây chằng cao su | mét | 10,00 |
| 4 | Dây chão nilon | mét | 30,00 |
| 5 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 7 | Giấy bọc hàng | tờ | 3,00 |
| 8 | Sổ công tác | quyển | 2,00 |
| 9 | Sổ đo sâu | quyển | 8,00 |
| 10 | Sổ đo DGNSS | quyển | 2,00 |
| 11 | Sổ quan trắc mực nước | quyển | 6,00 |
| 12 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,03 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
5.3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/km2
a) Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ
Không tiêu hao điện năng dụng cụ.
b) Định mức tiêu hao điện năng thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 257:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
5.3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
5.4. Đo sâu địa hình đáy biển sử dụng công nghệ RTK
5.4.1. Xây dựng trạm gốc (Base)
Gồm các hạng mục công việc:
- Chọn điểm, chôn mốc.
- Xây tường vây.
- Tìm điểm gốc tọa độ.
- Tìm điểm gốc độ cao.
- Đo ngắm.
- Tính toán bình sai.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới cơ sở cấp 2 tại Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK
5.4.2.1. Định mức lao động
5.4.2.1.1. Nội dung công việc
a) Quan trắc mực nước: theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
b) Đo sâu địa hình đáy biển và xác định vị trí điểm đo sâu bằng công nghệ RTK
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
- Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ và đĩa CD/DVD.
- Đo sâu địa hình đáy biển và xác định vị trí điểm đo sâu bằng công nghệ RTK.
- Đo các tuyến đo kiểm tra.
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
5.4.2.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại mức 5.3.1.2 mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT- KT này.
5.4.2.1.3. Định biên
Bảng 258:
| TT | Hạng mục công việc | Lao động kỹ thuật | Số lượng | ||
| ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | |||
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK | 5 | 4 | 3 | 12 |
5.4.2.1.4. Định mức: công nhóm/km2
Bảng 259:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK | 0,58 | 0,70 | 0,81 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,54 | 0,65 | 0,76 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,04 | 0,05 | 0,05 |
Ghi chú: mức hao phí lao động trực tiếp tại bảng trên quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định tại bảng 224.
5.4.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/km2
Bảng 260:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Máy thu GNSS đa tần | bộ |
| 0,36 | 0,44 | 0,52 |
| 2 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
5.4.2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/km2
Bảng 261:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ác quy 12V (loại lớn) | cái | 12 | 1,25 |
| 2 | Áo phao | cái | 24 | 8,35 |
| 3 | Áo mưa | cái | 12 | 4,17 |
| 4 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 4,17 |
| 5 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,75 |
| 6 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 0,06 |
| 7 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 0,25 |
| 8 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,64 |
| 9 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 8,35 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 1,96 |
| 11 | Ghế xếp | cái | 6 | 2,17 |
| 12 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,25 |
| 13 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 8,35 |
| 14 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 0,64 |
| 15 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 0,64 |
| 16 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 0,40 |
| 17 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,35 |
| 18 | Ô che máy | cái | 24 | 0,64 |
| 19 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 0,64 |
| 20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8,35 |
| 21 | Sào đo sâu | cái | 36 | 0,64 |
| 22 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,35 |
| 23 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,64 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 262:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK | 0,70 | 0,84 | 1,00 |
5.4.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 263:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bút bi | cái | 0,02 |
| 2 | Cờ hiệu chuyên dụng | cái | 7,00 |
| 3 | Dây chằng cao su | mét | 10,00 |
| 4 | Dây chão nilon | mét | 30,00 |
| 5 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 7 | Giấy bọc hàng | tờ | 3,00 |
| 8 | Sổ công tác | quyển | 2,00 |
| 9 | Sổ đo sâu | quyển | 8,00 |
| 10 | Sổ đo DGNSS | quyển | 2,00 |
| 11 | Sổ quan trắc mực nước | quyển | 6,00 |
| 12 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,03 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
5.4.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/km2
a) Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ
Không tiêu hao điện năng dụng cụ.
b) Định mức tiêu hao điện năng thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 264:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK | kWh/km2 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
5.4.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
6. Lấy mẫu chất đáy
6.1. Định mức lao động
6.1.1. Nội dung công việc
6.1.1.1. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu
Theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT-KT này.
b) Lấy mẫu chất đáy
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.
- Đưa xuồng, tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
- Định tuyến xuồng, tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
6.1.1.2. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu
Theo quy định tại 5.1.1.1, mục 1, Chương IV, Phần II của Định mức KT - KT này.
b) Lấy mẫu chất đáy
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
6.1.2. Phân loại khó khăn
6.1.2.1. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cảng biển; khu vực dọc luồng tàu chạy; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.
6.1.2.2. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy
Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu) tính từ trong bờ ra tuỳ thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 6 mảnh theo chiều Đông - Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam.
Loại 1: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Ninh, thành phố Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 25 mét; những mảnh thứ nhất của vùng biển thành phố Hồ Chí Minh, An Giang. Độ sâu trung bình không quá 25 mét.
Loại 2: những mảnh thứ nhất vùng biển thành phố Đà Nẵng, Lâm Đồng. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, thành phố Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 35 mét; những mảnh thứ hai vùng biển thành phố Hồ Chí Minh, An Giang. Độ sâu trung bình không quá 35 mét.
Loại 3: những mảnh thứ ba của vùng biển Quảng Ninh, thành phố Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ ba của vùng biển thành phố Hồ Chí Minh, An Giang. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ hai vùng biển thành phố Đà Nẵng, Lâm Đồng. Độ sâu trung bình không quá 75 mét.
Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển Quảng Ninh, thành phố Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ tư của vùng biển thành phố Hồ Chí Minh, An Giang. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ ba vùng biển thành phố Đà Nẵng, Lâm Đồng. Độ sâu trung bình không quá 140 mét.
Loại 5: những mảnh còn lại của các vùng biển; vùng biển có nhiều san hô, bãi đá ngầm; vùng biển có nhiều công trình trên biển; vùng biển có độ sâu trên 150 mét.
Ghi chú: khi lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán cần căn cứ vào thiết kế khối lượng mẫu cụ thể trong 1 mảnh và khu vực đo vẽ để tính điều chỉnh Định mức KT- KT cho phù hợp trên cơ sở khoảng cách từ nơi neo đậu tàu ra đến khu vực lấy mẫu và độ sâu địa hình đáy biển.
6.1.3. Định biên
Bảng 265:
| TT | Hạng mục công việc | Lao động kỹ thuật | Số lượng | ||
| ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | ĐĐBĐV | |||
| 1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào | 5 | 2 | 2 | 9 |
| 2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy |
|
|
|
|
| 2.1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị DGNSS | 4 | 1 |
| 5 |
| 2.2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị bằng RTK | 5 | 2 | 1 | 8 |
6.1.4. Định mức
Bảng 266:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào | công nhóm/km2 | 0,017 | 0,020 | 0,024 |
|
|
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,016 | 0,019 | 0,022 |
|
|
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,001 | 0,001 | 0,002 |
|
|
| 2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy | công nhóm/mảnh | 10,07 | 12,07 | 14,48 | 17,38 | 20,87 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,41 | 11,28 | 13,53 | 16,24 | 19,5 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,66 | 0,79 | 0,95 | 1,14 | 1,37 |
Ghi chú:
(1) Mức cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị DGNSS và định vị bằng RTK quy định như nhau và bằng mức 2 trong bảng trên.
(2) Một mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 với diện tích trung bình là 750 km2 có 30 mẫu chất đáy. Khi số lượng mẫu chất đáy trong một mảnh thay đổi trên 5% sẽ được tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Mức hao phí lao động trực tiếp tại bảng trên quy định cho vùng biển từ Thanh Hóa đến Lâm Đồng. Mức cho các vùng biển khác tính theo hệ số quy định tại bảng 224.
6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/điểm
Bảng 267:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào | ca/10km2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy thu GNSS đa tần | bộ |
| 0,05 | 0,06 | 0,07 |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
|
|
| 2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy | ca/mảnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy thu GNSS đa tần | bộ |
| 3,75 | 4,50 | 5,40 | 6,48 | 7,78 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,62 | 0,75 | 0,90 | 1,43 | 1,90 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào tỷ lệ 1:50.000 trong bảng trên quy định cho 10 km2; mức cho 1 km2 tính bằng 0,10 mức trên.
(2) Mức cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy trường hợp định vị RTK và DGNSS quy định như nhau và bằng mức trong bảng trên.
(3) Mức thiết bị cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu cho một mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
6.3. Định mức dụng cụ lao động
- Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: ca/km2.
- Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: ca/mảnh.
Bảng 268:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |
| Khu vực đo sâu bằng sào | Khu vực đo sâu bằng máy | ||||
| 1 | Ác qui 12V | cái | 12 | 0,01 | 11,04 |
| 2 | Áo mưa | cái | 12 | 0,06 | 21,60 |
| 3 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 0,06 | 19,90 |
| 4 | Áo phao | cái | 24 | 0,12 | 39,80 |
| 5 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,01 | 11,04 |
| 6 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 0,01 | 4,14 |
| 7 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,01 | 7,96 |
| 8 | Dây cáp lụa 200m | cuộn | 36 |
| 11,04 |
| 9 | Găng tay bảo hộ | đôi | 3 | 0,12 | 39,80 |
| 10 | Gầu lấy mẫu | cái | 36 | 0,01 | 4,80 |
| 11 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,02 | 11,04 |
| 12 | Ghế xếp | cái | 6 | 0,02 | 11,04 |
| 13 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,01 | 11,04 |
| 14 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 0,12 | 39,80 |
| 15 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 0,01 | 11,04 |
| 16 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 0,01 | 7,96 |
| 17 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 0,01 | 1,80 |
| 18 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,12 | 39,80 |
| 19 | Ô che máy | cái | 24 | 0,01 |
|
| 20 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 0,01 | 1,38 |
| 21 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 0,12 | 39,80 |
| 22 | Ròng rọc | cái | 60 | 0,01 | 7,96 |
| 23 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,12 | 39,80 |
| 24 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,01 | 7,96 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định trong bảng trên:
Bảng 269:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| 1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào | 0,70 | 0,84 | 1,00 |
|
|
| 2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Định vị từ trạm DGNSS | 0,69 | 0,83 | 1,00 | 1,20 | 1,44 |
| 2.2 | Định vị RTK | 1,10 | 1,33 | 1,60 | 1,92 | 2,30 |
(2) Mức dụng cụ cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu trong mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
6.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 270:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào |
| 1 | Bút bi | cái | 1,00 | 0,02 |
| 2 | Cờ hiệu chuyên dụng | cái | 2,00 | 2,00 |
| 3 | Dây chằng cao su | mét | 3,00 | 3,00 |
| 4 | Dây chão nilon | mét | 70,00 | 30,00 |
| 5 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,10 | 0,10 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,04 | 0,04 |
| 7 | Giấy bọc hàng | tờ | 1,00 | 1,00 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,008 |
|
| 9 | Sổ công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
| 10 | Sổ đo DGNSS | quyển |
| 2,00 |
| 11 | Sổ lấy mẫu | quyển | 2,00 | 2,00 |
| 12 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,10 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức vật liệu cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị DGNSS và định vị RTK quy định như nhau.
6.5. Định mức tiêu hao năng lượng:
a) Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ
Không tiêu hao điện năng dụng cụ.
b) Định mức tiêu hao điện năng thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 271:
| TT | Hạng mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào | kWh/km2 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy | kWh/mảnh |
|
|
|
6.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
7. Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù
- Ngoài những đối tượng địa lý được thu nhận đầy đủ về không gian, thuộc tính ngoài thực địa thông qua phương pháp đo sâu hồi âm, lấy mẫu, các đối tượng địa lý trên biển khác quy định, phải được thu nhận đầy đủ vị trí và các thông tin thuộc tính, theo nguyên tắc sau:
+ Đối với các đối tượng địa lý nổi trên mặt biển hoặc nửa nổi nửa chìm thì vị trí được xác định bằng GNSS, chiều cao có thể được xác định bằng GNSS, thước thép hoặc đo cao lượng giác. Đối tượng địa lý nửa nổi nửa chìm được đo đạc, xác định vị trí khi đối tượng đó lộ rõ nhất trên biển.
+ Đối với các đối tượng địa lý có đồ hình vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí đường bao và tâm của công trình, địa vật đó; trường hợp đối tượng địa lý có diện tích nhỏ không vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí tâm của đối tượng đó bằng đo đạc trực tiếp hoặc tính toán gián tiếp.
+ Đối với các đối tượng địa lý chìm hoàn toàn dưới mặt nước thì đối tượng đó được đo đạc, xác định hình dạng, vị trí như quy định tại ý trên.
- Trường hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, trong quá trình đo nếu phát hiện có địa hình, địa vật đặc biệt cần tăng dày mật độ điểm đo sâu để thể hiện chi tiết bề mặt địa hình đáy biển thì phải thực hiện đo bù. Việc đo bù được thực hiện như đối với đo sâu địa hình đáy biển nhưng với khoảng cách giữa hai tuyến đo liền kề từ 25 m - 50 m tùy thuộc đối tượng phát hiện và chỉ thực hiện trong phạm vi địa hình, địa vật đặc biệt đó.
Định mức cho công việc Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù quy định như định mức cho công việc Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia tại Định mức 5.1, Mục 1, Chương IV này.
8. Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao
8.1. Định mức lao động
8.1.1. Nội dung công việc
- Rà soát, loại bỏ các điểm đo sâu có giá trị bất thường.
- Cải chính thủy triều cho số liệu đo sâu và số liệu đo sâu kiểm tra.
- Biên tập theo định dạng (X, Y, h).
- Xuất số liệu theo từng tuyến đo sâu.
- Lập mô hình số độ cao từ số liệu đo sâu đã được xử lý.
8.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
8.1.3. Định biên: 01 ĐĐBĐV III.6
8.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 272:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao | 14,93 | 16,75 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 13,46 | 15,10 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,47 | 1,65 |
8.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 273:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Mức |
|
| Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao |
|
|
|
| 1 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,12 |
| 2 | Phần mềm xây dựng CSDL | bộ |
| 1,68 |
| 3 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 42,00 |
| 4 | Máy chủ | cái | 0,40 | 1,68 |
| 5 | Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,68 |
| 6 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 2,10 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 274:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao | 0,86 | 1,00 |
8.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 275:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 42,06 |
| 2 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 14,03 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 33,65 |
| 4 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 9,40 |
| 5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 14,03 |
| 6 | Ghế xoay | cái | 96 | 42,06 |
| 7 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 14,03 |
| 8 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 14,03 |
| 9 | Lưu điện 600w | cái | 60 | 42,06 |
| 10 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 3,50 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,42 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 14,03 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 9,40 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 4,62 |
| 15 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 14,03 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 274.
8.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 276:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bút bi | cái | 1,00 |
| 2 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 |
| 3 | Giấy A0 | tờ | 2,40 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,006 |
| 6 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,03 |
| 7 | Sổ công tác | quyển | 0,30 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
8.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị: kWh/mảnh
Bảng 277:
| Danh mục năng lượng | KK1 | KK2 |
| Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao | 354,86 | 412,63 |
8.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 2
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000
TỪ DỮ LIỆU ĐO SÂU ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
1. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
Sử dụng mô hình số độ cao để nội suy các đường bình độ sâu cơ bản, bình độ sâu nửa khoảng cao đều, bình độ sâu phụ.
Sử dụng dữ liệu đo sâu để lọc điểm độ sâu, ghi chú độ sâu với mật độ khoảng 20 - 25 điểm /1 km2. Sử dụng mô hình số độ cao trích xuất bổ sung các điểm độ sâu đặc trưng địa hình.
Thực hiện rà soát, phân loại các đối tượng địa lý đã thu nhận theo từng nhóm lớp, kiểu dữ liệu hình học và thuộc tính theo quy định.
Sau khi phân loại, tiến hành biên tập dữ liệu các đối tượng địa lý. Quá trình biên tập, các đối tượng địa lý phải được chính xác hóa về vị trí, quan hệ không gian giữa các đối tượng theo quy định.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
1.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.5
1.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 278:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu | 14,86 | 16,63 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 13,40 | 15,00 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,46 | 1,63 |
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 279:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
|
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 8,04 |
| 2 | Phần mềm xây dựng CSDL | BQ |
| 0,32 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,24 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,80 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 1; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 280:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu | 1,00 | 1,20 |
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 281:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 10,72 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 10,72 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 1,80 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2,68 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 10,72 |
| 6 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 2,68 |
| 7 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,08 |
| 8 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 2,68 |
| 9 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,80 |
| 10 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,88 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2,68 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 1; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 280 đối với mức quy định trong bảng trên.
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 282:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,48 |
| 2 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,14 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
| 4 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 283:
| Danh mục năng lượng | KK1 | KK2 |
| Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu | 69,79 | 83,75 |
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Tạo khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng phần mềm chuyên dụng. Tệp dữ liệu khung được tạo lập mới bao gồm các gói dữ liệu và lớp dữ liệu rỗng có mô hình cấu trúc được tổ chức đúng quy định để phục vụ cho việc nhập nội dung dữ liệu nền địa lý quốc gia. Sản phẩm của bước công việc này là tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia định dạng GDB.
Nhập dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung vào tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng các phần mềm chuyên dụng để tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Trong quá trình thực hiện phải giám sát đảm bảo toàn bộ dữ liệu được nhập đầy đủ vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Đối với khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia có tiếp giáp với đất liền, đảo, quần đảo đã có cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cùng tỷ lệ phải tiến hành thu thập và nhập vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để đảm việc bảo tiếp biên và đảm bảo dữ liệu phủ kín mảnh khi thành lập bản đồ. Trường hợp khu vực này chỉ có cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn 1:50.000 thì cần thực hiện tổng quát hóa về cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
2.1.3. Định biên: nhóm 02 lao động gồm 01 ĐĐBĐV III.3 và 01 ĐĐBĐV III.4.
2.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 284:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| 1 | Tạo lập CSDLNĐLQG 1:50.000 đáy biển | 21,63 | 25,95 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 19,50 | 23,40 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,13 | 2,55 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 285:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
|
| Tạo lập CSDLNĐLQG 1:50.000 đáy biển |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 11,76 |
| 2 | Phần mềm xây dựng CSDL | BQ |
| 0,47 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,35 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,78 |
Ghi chú: mức trên quy định cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 286:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| Tạo lập CSDLNĐLQG 1:50.000 đáy biển | 0,83 | 1,00 |
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 287:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 15,68 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 15,68 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 2,63 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 3,92 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 15,68 |
| 6 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 3,92 |
| 7 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,12 |
| 8 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 3,92 |
| 9 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 2,63 |
| 10 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,29 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 3,92 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 286 đối với mức quy định trong bảng trên.
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 288:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,40 |
| 2 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
| 3 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,004 |
| 4 | Sổ giao ca | quyển | 0,30 |
| 5 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức tiêu hao điện năng cho dụng cụ và thiết bị dùng điện quy định trong bảng sau:
Bảng 289:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| Tạo lập CSDLNĐL 1:50.000 đáy biển | 99,15 | 118,98 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
3. Chuẩn hóa, trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 đáy biển
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
a) Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia: Mức độ đầy đủ của dữ liệu; mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu; độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý; độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý; mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề. Kết quả chuẩn hóa phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thành phần được quy định. Tiếp biên dữ liệu (nếu có).
b) Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các quy định tại Điều 5, Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
3.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.4
3.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 290:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Chuẩn hóa, trình bày dữ liệu nền địa lý |
|
|
| 1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 83,89 | 103,86 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 75,65 | 93,65 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 8,24 | 10,21 |
| 2 | Trình bày CSDLNĐLQG | 8,38 | 10,38 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 7,56 | 9,36 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,82 | 1,02 |
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 291:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
|
| Chuẩn hóa, trình bày dữ liệu nền địa lý |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 45,39 |
| 2 | Phần mềm xây dựng CSDL | BQ |
| 1,82 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 1,36 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 4,54 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, công việc Chuẩn hóa CSDLNĐLQG, mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 292:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Chuẩn hóa, trình bày dữ liệu nền địa lý |
|
|
| 1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 0,86 | 1,00 |
| 2 | Trình bày CSDLNĐLQG | 0,09 | 0,10 |
3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 293:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 60,52 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 60,52 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 10,14 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 15,13 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 60,52 |
| 6 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 15,13 |
| 7 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,45 |
| 8 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 15,13 |
| 9 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 10,14 |
| 10 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 4,99 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 15,13 |
Ghi chú: mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, công việc Chuẩn hóa CSDLNĐLQG; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 292 đối với mức quy định tại bảng trên.
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 294:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,35 |
| 2 | Cồn công nghiệp | lít | 0,01 |
| 3 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,10 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,007 |
| 5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,20 |
| 6 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,0014 |
| 7 | Sổ giao ca | quyển | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định cho loại khó khăn 2 trong bảng 292 đối với mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng của dụng cụ và thiết bị dùng điện quy định trong bảng sau:
Bảng 295:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Chuẩn hóa, trình bày dữ liệu nền địa lý |
|
|
| 1 | Chuẩn hóa CSDLNĐLQG | 482,85 | 561,45 |
| 2 | Trình bày CSDLNĐLQG | 50,53 | 56,14 |
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
4. Xây dựng siêu dữ liệu
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
- Các nội dung siêu dữ liệu được xây dựng theo sản phẩm đóng gói của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia:
+ Xây dựng siêu dữ liệu ở hệ tọa độ vuông góc trên 01 hoặc 02 kinh tuyến trục tương ứng (tùy theo khu vực).
+ Xây dựng siêu dữ liệu cho 01 gói cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia ở hệ tọa độ địa lý.
- Dữ liệu được tích hợp vào 07 nhóm lớp đối tượng (Dataset) của sản phẩm đóng gói tương ứng.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
4.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.4
4.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 296:
| TT | Danh mục công việc | Mức |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu | 23,29 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 21,00 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,29 |
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 297:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
|
| Xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
| 1 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 12,60 |
| 2 | Phần mềm xây dựng CSDL | BQ |
| 0,50 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,38 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,63 |
4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 298:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 16,80 |
| 2 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 16,80 |
| 3 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 2,81 |
| 4 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 4,20 |
| 5 | Ghế xoay | cái | 96 | 16,80 |
| 6 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 4,20 |
| 7 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,13 |
| 8 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 4,20 |
| 9 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 2,81 |
| 10 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,39 |
| 11 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 4,20 |
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 299:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,50 |
| 2 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,15 |
| 3 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,35 |
| 4 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,006 |
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Định mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 300:
| Danh mục năng lượng | Mức |
| Xây dựng siêu dữ liệu | 107,05 |
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 3
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000
TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
- Đánh giá tính chất đặc trưng khu vực thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
- Xây dựng tài liệu biên tập.
- Thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ.
b) Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
- Biên tập đối với ký hiệu bản đồ.
- Biên tập đối với tên và ghi chú.
- Biên tập khu vực có tên và ghi chú quá dầy.
- Biên tập, trình bày khung bản đồ.
c) Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định
Xuất tập dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển sang định dạng GeoTIFF -24 bit độ phân giải từ 300 dpi trở lên và GeoPDF độ phân giải.
d) Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ
Sản phẩm của bước công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng gói ở định dạng XML ISO 19139.
1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 2 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
1.3. Định biên: 01 ĐĐBĐV III.4
1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 301:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Thành lập BĐĐH đáy biển | 10,70 | 12,82 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 9,64 | 11,56 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,06 | 1,26 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 302:
| TT | Hạng mục công việc | Hệ số |
|
| Thành lập BĐĐH đáy biển | 1,00 |
| 1 | Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 | 0,10 |
| 2 | Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 | 0,70 |
| 3 | Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định | 0,05 |
| 4 | Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ | 0,15 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/mảnh
Bảng 303:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
|
| Thành lập BĐĐH đáy biển |
|
|
|
| 1 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,20 |
| 2 | Phần mềm xây dựng CSDL | bộ |
| 2,80 |
| 3 | Máy vi tính để bàn cấu hình cao | cái | 1,30 | 70,00 |
| 4 | Máy chủ | cái | 0,40 | 2,80 |
| 5 | Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 2,80 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 304:
| Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
| Thành lập BĐĐH đáy biển | 0,86 | 1,00 |
(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 302 đối với mức quy định tại ghi chú (1) trên.
3. Định mức dụng cụ lao động: ca/mảnh
Bảng 305:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 70,10 |
| 2 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 23,36 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 93,48 |
| 4 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 15,66 |
| 5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 23,36 |
| 6 | Ghế xoay | cái | 96 | 70,10 |
| 7 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 23,36 |
| 8 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 60 | 23,36 |
| 9 | Lưu điện 600w | cái | 60 | 70,10 |
| 10 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 5,84 |
| 11 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,70 |
| 12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 23,36 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 15,66 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 7,70 |
| 15 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 23,36 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 304 đối với mức quy định trong bảng trên.
(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 302 đối với mức quy định tại ghi chú (1) trên.
4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 306:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| 1 | Bút bi | cái | 1,00 |
| 2 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,25 |
| 3 | Giấy A0 | tờ | 4,00 |
| 4 | Giấy bọc hàng | tờ | 2,00 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,04 |
| 6 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 |
| 7 | Sổ công tác | quyển | 0,50 |
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 302 đối với mức quy định tại ghi chú (1) trên.
5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/mảnh
Mức tiêu hao điện năng dụng cụ và thiết bị quy định trong bảng sau:
Bảng 307:
| TT | Hạng mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Thành lập BĐĐH đáy biển | 591,43 | 687,71 |
| 1 | Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 | 59,14 | 68,77 |
| 2 | Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 | 414,00 | 481,40 |
| 3 | Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định | 29,58 | 34,38 |
| 4 | Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ | 88,71 | 103,16 |
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Chương V
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, CẮM MỐC ĐỊA
GIỚI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
- Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về địa giới đơn vị hành chính các cấp, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính của các đơn vị hành chính có liên quan, bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ địa chính và các tài liệu, dữ liệu khác có liên quan.
- Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp.
1.1.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa
1.1.2.1. Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền
- Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính.
- Thiết kế sơ bộ vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng.
1.1.2.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng
- Đo đạc, xác định đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính phạm vi 2cm về mỗi bên đường địa giới đơn vị hành chính.
- Xác định vị trí cắm mốc trên thực địa.
- Xác định vị trí điểm đặc trưng trên thực địa.
- Lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc.
1.1.2.3. Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa
- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính phạm vi 2cm về mỗi bên đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ gốc thực địa.
- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính phạm vi 2cm về mỗi bên đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ số.
1.1.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp
- Mô tả đường địa giới đơn vị hành chính.
- Lập bản mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính.
- Lập biên bản xác nhận mô tả các cấp.
1.1.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính
1.1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính
- Làm khuôn, đổ mốc và đúc chữ ghi chú mặt mốc.
- Đào hố, chôn mốc.
- Vẽ sơ đồ vị trí mốc, lập bản xác nhận và bàn giao mốc cho địa phương.
1.1.4.2. Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính
- Đục bỏ mặt mốc cũ không còn phù hợp với các đơn vị hành chính liên quan, vệ sinh mốc.
- Đúc chữ ghi chú mặt mốc theo đơn vị hành chính mới liên quan.
- Vẽ sơ đồ vị trí mốc, lập bản xác nhận và bàn giao mốc cho địa phương.
1.1.4.2. Tìm điểm
- Tìm điểm tọa độ, kiểm tra mốc.
- Thông hướng phục vụ đo ngắm.
1.1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã
1.1.4.3.1. Đo ngắm
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị.
- Đo ngắm.
1.1.4.3.2. Tính toán tọa độ, độ cao
- Tính toán bình sai xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính.
- Lập bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính.
1.1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ.
- Xác định tọa độ điểm đặc trưng trên bản đồ địa hình số và lập bảng tọa độ các điểm đặc trưng.
1.1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Chuyển các giá trị tọa độ về cơ sở toán học của bản đồ địa giới đơn vị hành chính, cấp tỉnh.
- Lập bảng tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và điểm đặc trưng cấp tỉnh từ các bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và điểm đặc trưng cấp xã đã chuyển cơ sở toán học.
1.1.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp
1.1.5.1. Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính
- Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã từ bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền).
- Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh từ bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền).
1.1.5.2. Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính phục vụ in và nhân bản trên giấy
1.1.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp
- Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản.
- Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ.
- Trình bày và đóng tập hồ sơ.
1.1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
- Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
- Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính: Chỉnh lý, bổ sung, biên tập, nhân bản hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phù hợp với nội dung Quyết định điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính mới và xác lập tính pháp lý cho hồ sơ mới chỉnh lý, bổ sung và đóng tập bổ sung vào tập hồ sơ đang sử dụng.
1.2. Phân loại khó khăn
1.2.1. Công tác chuẩn bị
Loại 1: các xã, phường của các đơn vị hành chính cấp tỉnh thuộc vùng đồng bằng, trung du.
Loại 2: các xã, phường, đặc khu của các đơn vị hành chính cấp tỉnh thuộc vùng miền núi, biên giới, hải đảo.
1.2.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa
Loại 1: các xã của các đơn vị hành chính cấp tỉnh thuộc vùng đồng bằng, trung du.
Loại 2: các phường của các đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Loại 3: các xã, đặc khu của các đơn vị hành chính cấp tỉnh thuộc vùng miền núi, biên giới, hải đảo.
1.2.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp
Theo quy định tại Khoản 1.2.2, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.2.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính
Theo quy định tại Khoản 1.2.2, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.2.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp
Loại 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.
Loại 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; khu vực có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.
Loại 3: khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.
1.2.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp
Theo quy định tại Khoản 1.2.1, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
Theo quy định tại Khoản 1.2.1, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.3. Định biên
Bảng 308:
| TT | Nội dung công việc | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.5 | LX3 | Nhóm |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu | 1 | 1 | 1 |
| 3 |
| 1.2 | Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp | 1 | 1 | 1 |
| 3 |
| 2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền | 1 |
| 1 |
| 2 |
| 2.2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 |
| 2.3 | Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa | 1 | 1 |
|
| 2 |
| 3 | Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp | 1 | 1 |
|
| 2 |
| 4 | Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
| 4.1 | Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính | 2 | 1 |
| 1 | 4 |
| 4.2 | Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính | 2 | 1 |
| 1 | 4 |
| 4.3 | Tìm điểm | 1 | 1 |
| 1 | 3 |
| 4.4 | Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
|
|
| 4.4.1 | Đo ngắm | 2 | 2 |
| 1 | 5 |
| 4.4.2 | Tính toán tọa độ, độ cao | 1 | 1 |
|
| 2 |
| 4.5 | Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã | 1 | 1 |
|
| 2 |
| 4.6 | Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | 1 |
|
|
| 1 |
| 5 | Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp |
|
| 1 |
| 1 |
| 6 | Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp | 1 | 1 | 1 |
| 3 |
| 7 | Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
|
|
|
|
| 7.1 | Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | 1 |
|
|
| 1 |
| 7.2 | Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | 1 | 1 |
| 1 | 3 |
1.4. Định mức
Bảng 309:
| TT | Nội dung công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
| 1.1 | Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu | công nhóm/xã | 2,22 | 2,61 |
|
| 1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,00 | 2,35 |
|
| 1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,22 | 0,26 |
|
| 1.2 | Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp | công nhóm/xã | 4,44 | 5,21 |
|
| 1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 4,00 | 4,70 |
|
| 1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,44 | 0,51 |
|
| 2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa |
|
|
|
|
| 2.1 | Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền | công nhóm/km | 0,55 | 0,67 | 0,78 |
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,50 | 0,60 | 0,70 |
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,05 | 0,07 | 0,08 |
| 2.2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng | công nhóm/km | 1,09 2,00 | 1,36 2,50 | 1,77 3,50 |
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,00 2,00 | 1,25 2,50 | 1,63 3,50 |
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,09 | 0,11 | 0,14 |
| 2.3 | Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa | công nhóm/km | 0,22 | 0,28 | 0,33 |
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,20 | 0,25 | 0,30 |
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,02 | 0,03 | 0,03 |
| 3 | Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp |
|
| ||
| 3.1 | Cấp xã | công nhóm/km | 0,68 | 0,85 | 1,10 |
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,63 | 0,78 | 1,01 |
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,05 | 0,07 | 0,09 |
| 3.2 | Cấp tỉnh | công nhóm/km | 0,022 | ||
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,02 | ||
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,002 | ||
| 4 | Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
| 4.1 | Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
| 4.1.1 | Mốc cấp xã |
| 1,77 3,00 | 2,29 3,90 | 2,99 5,07 |
| 4.1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,63 3,00 | 2,11 3,90 | 2,75 5,07 |
| 4.1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,14 | 0,18 | 0,24 |
| 4.1.2 | Mốc cấp tỉnh |
| 3,53 6,00 | 4,60 7,80 | 5,98 10,14 |
| 4.1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,25 6,00 | 4,23 7,80 | 5,50 10,14 |
| 4.1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,28 | 0,37 | 0,48 |
| 4.2 | Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính | công nhóm/điểm |
|
|
|
| 4.2.1 | Mốc cấp xã |
| 0,88 1,50 | 1,15 1,95 | 1,50 2,54 |
| 4.2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,81 1,50 | 1,06 1,95 | 1,38 2,54 |
| 4.2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,07 | 0,09 | 0,12 |
| 4.2.2 | Mốc cấp tỉnh |
| 1,77 3,00 | 2,29 3,90 | 2,99 5,07 |
| 4.2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,63 3,00 | 2,11 3,90 | 2,75 5,07 |
| 4.2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,14 | 0,18 | 0,24 |
| 4.3 | Tìm điểm (có tường vây) | công nhóm/điểm | 0,14 0,20 | 0,16 0,25 | 0,20 0,30 |
| 4.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,13 0,20 | 0,15 0,25 | 0,18 0,30 |
| 4.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,01 | 0,01 | 0,02 |
| 4.4 | Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã | công nhóm/điểm |
|
|
|
| 4.4.1 | Đo ngắm |
|
|
|
|
| 4.4.1.1 | Máy thu GNSS đa tần |
| 1,04 0,60 | 1,28 1,20 | 1,57 2,10 |
| 4.4.1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,96 0,60 | 1,18 1,20 | 1,44 2,10 |
| 4.4.1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,08 | 0,10 | 0,13 |
| 4.4.1.2 | Máy toàn đạc điện tử |
| 0,63 0,90 | 0,75 0,90 | 0,99 0,90 |
| 4.4.1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,58 0,90 | 0,69 0,90 | 0,91 0,90 |
| 4.4.1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,05 | 0,06 | 0,08 |
| 4.4.2 | Tính toán tọa độ, độ cao |
|
|
|
|
| 4.4.2.1 | Đo bằng GNSS |
| 0,67 | 0,67 | 0,67 |
| 4.4.2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,60 | 0,60 | 0,60 |
| 4.4.2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,07 | 0,07 | 0,07 |
| 4.4.2.2 | Đo bằng toàn đạc điện tử |
| 0,44 | 0,44 | 0,44 |
| 4.4.2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,40 | 0,40 | 0,40 |
| 4.4.2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| 4.5 | Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã | công nhóm/điểm | 0,13 | 0,13 | 0,13 |
| 4.5.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,12 | 0,12 | 0,12 |
| 4.5.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 4.6 | Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | công/điểm | 0,11 | 0,11 | 0,11 |
| 4.6.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 4.6.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 5 | Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp |
|
|
|
|
| 5.1 | Cấp xã | công/mảnh | 10,26 | 12,48 | 15,24 |
| 5.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,25 | 11,25 | 13,74 |
| 5.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,01 | 1,23 | 1,50 |
| 5.2 | Cấp tỉnh | công/mảnh | 13,67 | 16,57 | 20,16 |
| 5.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,33 | 14,94 | 18,18 |
| 5.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,34 | 1,63 | 1,98 |
| 6 | Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp |
|
|
|
|
| 6.1 | Cấp xã | công nhóm/xã | 44,35 | 52,66 |
|
| 6.1.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản |
| 26,60 | 31,59 |
|
| 6.1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 23,99 | 28,49 |
|
| 6.1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,61 | 3,10 |
|
| 6.1.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ |
| 13,31 | 15,80 |
|
| 6.1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,00 | 14,25 |
|
| 6.1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,31 | 1,55 |
|
| 6.1.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ |
| 4,44 | 5,27 |
|
| 6.1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 4,00 | 4,75 |
|
| 6.1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,44 | 0,52 |
|
| 6.2 | Cấp tỉnh | công nhóm/xã | 28,17 | 33,51 |
|
| 6.2.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản |
| 14,08 | 16,76 |
|
| 6.2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,70 | 15,11 |
|
| 6.2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,38 | 1,65 |
|
| 6.2.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ |
| 11,27 | 13,40 |
|
| 6.2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 10,16 | 12,08 |
|
| 6.2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,11 | 1,32 |
|
| 6.2.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ |
| 2,82 | 3,35 |
|
| 6.2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,54 | 3,02 |
|
| 6.2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,28 | 0,33 |
|
| 7 | Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
|
|
|
| 7.1 | Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | công/mảnh |
|
|
|
| 7.1.1 | Cấp xã |
| 3,16 | ||
| 7.1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,85 | ||
| 7.1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,31 | ||
| 7.1.2 | Cấp tỉnh |
| 0,80 | ||
| 7.1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 0,72 | ||
| 7.1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,08 | ||
| 7.2 | Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | công/mảnh |
|
|
|
| 7.2.1 | Cấp xã | công nhóm/xã | 37,69 | 44,35 |
|
| 7.2.1.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản |
| 22,61 | 26,60 |
|
| 7.2.1.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 20,39 | 23,99 |
|
| 7.2.1.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,22 | 2,61 |
|
| 7.2.1.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ |
| 11,31 | 13,31 |
|
| 7.2.1.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 10,20 | 12,00 |
|
| 7.2.1.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,11 | 1,31 |
|
| 7.2.1.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ |
| 3,77 | 4,44 |
|
| 7.2.1.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 3,40 | 4,00 |
|
| 7.2.1.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,37 | 0,44 |
|
| 7.2.2 | Cấp tỉnh | công nhóm/tỉnh | 23,24 | 27,34 |
|
| 7.2.2.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản |
| 11,62 | 13,67 |
|
| 7.2.2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 10,48 | 12,33 |
|
| 7.2.2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,14 | 1,34 |
|
| 7.2.2.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ |
| 9,29 | 10,93 |
|
| 7.2.2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 8,38 | 9,86 |
|
| 7.2.2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,91 | 1,07 |
|
| 7.2.2.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ |
| 2,33 | 2,74 |
|
| 7.2.2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 2,10 | 2,47 |
|
| 7.2.2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,23 | 0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức 2.1 bảng trên quy định cho Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.1 bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.1 bảng trên.
(2) Mức 2.2 bảng trên quy định cho Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng trên.
(3) Mức 2.3 bảng trên quy định cho Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.3 bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.3 bảng trên.
(4) Mức cho Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,50 mức 4.3 bảng trên.
(5) Mức 4.6 bảng trên quy định cho Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh khi phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ. Mức cho trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học tính bằng 0,20 mức 4.6.
(6) Mức 5.1 bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức 5.1 bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức 5.1 bảng trên. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
(7) Mức 5.2 bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.2 bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức 5.2 bảng trên.
(8) Mức 7.1.1 bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức 7.1.1 bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức 7.1.1 bảng trên. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
(9) Mức 7.1.2 bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,25 mức 7.1.2 bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57 mức 7.1.2 bảng trên.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã
Bảng 310:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 |
|
| Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
| 1.1 | Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 0,13 | 0,15 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,50 | 0,01 | 0,01 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,04 | 0,04 |
| 1.2 | Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp |
|
|
|
|
|
| Ô tô (7-9 chỗ) | cái |
| 0,02 | 0,03 |
2.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa: ca/km
Bảng 311:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền | |||||
|
| Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 0,06 | 0,07 | 0,08 |
|
| Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,04 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng | |||||
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,01 | 0,02 | 0,03 |
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 0,20 | 0,25 | 0,30 |
|
| Máy GNSS cầm tay | cái |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 3 | Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa | |||||
|
| Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 0,08 | 0,10 | 0,12 |
|
| Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,04 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức 1 tại bảng trên quy định cho Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 1 tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 1 tại bảng trên.
(2) Mức 2 bảng trên trên quy định cho Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức 2 tại bảng trên.
(3) Mức 3 tại bảng trên quy định cho Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 3 tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 3 tại bảng trên.
2.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp: ca/km
2.3.1. Cấp xã
Bảng 312:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 0,02 | 0,03 | 0,03 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,50 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 3 | Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
2.3.2. Cấp tỉnh
Bảng 313:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,50 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 3 | Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
2.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính: ca/điểm
Bảng 314:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
| ||
| 1 | Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính | |||||
| 1.1 | Mốc cấp xã |
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,27 | 0,40 | 0,60 |
| 1.2 | Mốc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,54 | 0,80 | 1,20 |
| 2 | Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính | |||||
| 2.1 | Mốc cấp xã |
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,14 | 0,20 | 0,30 |
| 2.2 | Mốc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,27 | 0,40 | 0,60 |
| 3 | Tìm điềm |
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,16 | 0,20 | 0,25 |
| 4 | Đo tọa, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã | |||||
| 4.1 | Đo ngắm |
|
|
|
|
|
| 4.1.1 | Máy GNSS |
|
|
|
|
|
|
| Máy thu GNSS đa tần | bộ |
| 0,28 | 0,33 | 0,44 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,08 | 0,10 | 0,14 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,28 | 0,33 | 0,44 |
| 4.1.2 | Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 0,46 | 0,56 | 0,69 |
|
| Ô tô (12 - 16 chỗ) | cái |
| 0,46 | 0,56 | 0,69 |
| 4.2 | Tính toán tọa độ, độ cao | |||||
| 4.2.1 | Đo GNSS |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,72 | 0,72 | 0,72 |
| 4.2.2 | Đo toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| 5 | Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã | |||||
| 6 | Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | |||||
|
| Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,50 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
Ghi chú:
(1) Mức 3 bảng trên quy định như nhau cho Tìm điểm có hoặc không có tường vây.
(2) Mức 6 trong bảng trên quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ tính bằng 0,20 mức 6 tại bảng trên.
2.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp
2.5.1. Cấp xã: ca/mảnh
Bảng 315:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 5,76 | 6,75 | 8,30 |
| 2 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,04 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức tại bảng trên. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng.
2.5.2. Cấp tỉnh: ca/mảnh
Bảng 316:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 7,40 | 8,96 | 10,91 |
| 2 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,04 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 4 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng trên.
2.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp
2.6.1. Cấp xã: ca/xã
Bảng 317:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 |
| 1 | Máy photocopy | cái | 1,5 | 0,6 | 0,6 |
| 2 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,4 | 0,3 | 0,3 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,4 | 1,8 | 1,8 |
| 4 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,4 | 18 | 18 |
| 5 | Ô tô 5 chỗ | cái |
| 1,5 | 1,5 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; mức chi tiết cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 318:
| STT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã | 1,00 |
| 1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,60 |
| 2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,30 |
| 3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,10 |
2.6.2. Cấp tỉnh: ca/tỉnh
Thực hiện theo quy định tại các bảng 317 và 318, Điểm 2.6.1, Khoản 2.6, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
2.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
2.7.1.1. Cấp xã: ca/mảnh
Bảng 319:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
| 1 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 1,71 |
| 2 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,30 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,04 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức tại bảng trên. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
(2) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
2.7.1.2. Cấp tỉnh: ca/mảnh
Mức cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:10.000 tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại Tiết 2.7.1.1, Điểm 2.7.1, Khoản 2.7, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này; mức cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 quy định cho cấp xã quy định tại Tiết 2.7.1.1, Điểm 2.7.1, Khoản 2.7, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này; mức cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức quy định cho cấp xã quy định tại Tiết 2.7.1.1, Điểm 2.7.1, Khoản 2.7, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
2.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính: ca/đơn vị hành chính
Bảng 320:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 |
| 1 | Máy photocopy | cái | 1,50 | 5,40 | 5,40 |
| 2 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,80 | 1,80 |
| 4 | Máy vi tính để bàn | bộ | 0,40 | 1,80 | 1,80 |
| 5 | Ô tô 5 chỗ | cái |
| 1,50 | 1,50 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã, mức chi tiết cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 321:
| STT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | 1,00 |
| 1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,60 |
| 2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,30 |
| 3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,10 |
(2) Mức cho cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.
3. Định mức dụng cụ lao động
3.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã
Bảng 322:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu | Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp |
| 1 | Bi đông | cái | 36 |
| 11,28 |
| 2 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,12 |
|
| 3 | Bàn dập ghim | cái | 36 | 0,02 | 0,04 |
| 4 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 0,94 |
|
| 5 | Găng tay bạt | đôi | 3 |
| 11,28 |
| 6 | Giầy cao cổ | đôi | 12 |
| 11,28 |
| 7 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,14 | 0,28 |
| 8 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 11,28 |
| 9 | Nilon gói tài liệu dài 2m | tấm | 9 | 1,88 | 3,76 |
| 10 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 1,88 | 3,76 |
| 11 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 5,64 | 11,28 |
| 12 | Tất sợi | đôi | 6 |
| 11,28 |
| 13 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 1,88 | 3,76 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho Công tác chuẩn bị ở loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,85 mức tại bảng trên.
3.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng, Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa
3.2.1. Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền: ca/km
Bảng 323:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,96 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,96 |
| 3 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 0,96 |
| 4 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,96 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,02 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,24 |
| 7 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,96 |
| 8 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 |
| 9 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,04 |
| 10 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,48 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,16 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,16 |
| 13 | Thước nhựa 30cm | cái | 36 | 0,04 |
| 14 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,48 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000 loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng trên, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại ghi chú (1) trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1) trên.
3.2.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng: ca/km
Bảng 324:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 4,00 |
| 2 | Bi đông | cái | 36 | 4,00 |
| 3 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 4,00 |
| 4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 4,00 |
| 5 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,12 |
| 6 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,12 |
| 7 | Mũ cứng | cái | 12 | 4,00 |
| 8 | Nilon gói tài liệu dài 2m | tấm | 9 | 0,80 |
| 9 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,80 |
| 10 | Tất sợi | đôi | 6 | 4,00 |
| 11 | Thước nhựa 30cm | cái | 36 | 0,12 |
| 12 | Thước thép cuộn 3m | cái | 24 | 0,12 |
| 13 | Thước thép cuộn 50m | cái | 24 | 0,12 |
| 14 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,80 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng trên.
(2) Mức tại bảng trên quy định cho Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng trên.
3.2.3. Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa: ca/km
Bảng 325:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,40 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,40 |
| 3 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 0,40 |
| 4 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,40 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,07 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,10 |
| 7 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,40 |
| 8 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,00 |
| 9 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,02 |
| 10 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,20 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,07 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,07 |
| 13 | Thước nhựa 30cm | cái | 36 | 0,02 |
| 14 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000 loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,20 mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại ghi chú (1) trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1) trên.
3.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp: ca/km
3.3.1. Cấp xã: ca/km
Bảng 326:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 0,99 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,03 |
| 3 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 0,99 |
| 4 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,03 |
| 5 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,2 |
| 6 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,01 |
| 7 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,05 |
| 8 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 0,5 |
| 9 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,03 |
| 10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 0,99 |
| 11 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,03 |
| 12 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 |
| 13 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,03 |
| 14 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,99 |
| 15 | Nilon gói tài liệu dài 2m | tấm | 9 | 0,50 |
| 16 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,50 |
| 17 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,03 |
| 18 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,03 |
| 19 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,99 |
| 20 | Thước thép cuộn 50m | cái | 24 | 0,05 |
| 21 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,50 |
Ghi chú: mức tại bảng trên tính cho Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,81 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,31 mức quy định tại bảng trên.
3.3.2. Cấp tỉnh: ca/km
Bảng 327:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,03 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,02 |
| 3 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,02 |
| 4 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,01 |
| 5 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,02 |
| 6 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,02 |
| 7 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,01 |
| 8 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,02 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,01 |
| 10 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,01 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,01 |
| 12 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,03 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 |
| 14 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,01 |
Ghi chú: mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính
3.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính: ca/điểm
Bảng 328:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 2,70 |
| 2 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 2,70 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 5,41 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 5,41 |
| 5 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 0,50 |
| 6 | Bộ chữ, số khắc trên mốc | bộ | 24 | 0,50 |
| 7 | Cuốc bàn | cái | 24 | 0,50 |
| 8 | Cuốc chim | cái | 24 | 0,50 |
| 9 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,10 |
| 10 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 5,41 |
| 11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 5,41 |
| 12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 1,35 |
| 13 | Hòm đựng máy, dụng cụ | cái | 60 | 1,35 |
| 14 | Kìm cắt thép | cái | 36 | 0,10 |
| 15 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,10 |
| 16 | Mũ cứng | cái | 12 | 5,41 |
| 17 | Nilon gói tài liệu dài 2m | tấm | 9 | 1,04 |
| 18 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 1,35 |
| 19 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 5,41 |
| 20 | Tất sợi | đôi | 6 | 5,41 |
| 21 | Thước thép cuộn 50m | cái | 24 | 0,20 |
| 22 | Thước thép cuộn 3m | cái | 24 | 0,20 |
| 23 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 1,04 |
| 24 | Xẻng | cái | 24 | 0,50 |
| 25 | Xô tôn đựng nước | cái | 24 | 0,50 |
| 26 | Búa đinh | cái | 24 | 0,20 |
| 27 | Bay xây | cái | 24 | 0,50 |
| 28 | Bàn xoa | cái | 24 | 0,50 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,77 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức cho Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 1,54 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 2 tính bằng 2,00 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 2,60 mức quy định tại bảng trên.
3.4.2. Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính: ca/điểm
- Mức tại bảng 328 quy định cho Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,77 mức quy định tại bảng 328; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 328.
- Mức cho Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã loại khó khăn 1 tính bằng 0,38 mức quy định tại bảng 328; mức cho loại khó khăn 2 tính bằng 0,50 mức quy định tại bảng 328; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 0,65 mức quy định tại bảng 328.
3.4.3. Tìm điểm: ca/điểm
Bảng 329:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 0,14 |
| 2 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 0,14 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 0,29 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 0,29 |
| 5 | Cưa cành | cái | 24 | 0,01 |
| 6 | Dao phát cây | cái | 24 | 0,01 |
| 7 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,01 |
| 8 | Ê ke | bộ | 36 | 0,01 |
| 9 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 0,29 |
| 10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,07 |
| 11 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,35 |
| 12 | Nilon gói tài liệu dài 1m | tấm | 9 | 0,10 |
| 13 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,10 |
| 14 | Ống nhòm | cái | 120 | 0,01 |
| 15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 0,29 |
| 16 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,29 |
| 17 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,01 |
| 18 | Thước thép cuộn 2m | cái | 24 | 0,01 |
| 19 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,07 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Tìm điểm loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng trên; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tại bảng trên quy định cho công việc Tìm điểm có tường vây. Trường hợp Tìm điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,50 lần mức tại bảng trên.
3.4.4. Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã
3.4.3.1. Đo ngắm
3.4.3.1.1. Đo ngắm bằng máy GNSS: ca/điểm
Bảng 330:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 1,88 |
| 2 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,10 |
| 3 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 1,88 |
| 4 | Áp kế | cái | 48 | 0,10 |
| 5 | Ba lô | cái | 24 | 3,76 |
| 6 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 3,76 |
| 7 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,10 |
| 8 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 3,76 |
| 9 | Hòm đựng máy, dụng cụ | cái | 60 | 0,75 |
| 10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,75 |
| 11 | Mũ cứng | cái | 12 | 3,76 |
| 12 | Nhiệt kế | cái | 12 | 0,10 |
| 13 | Nilon che máy dài 5m | tấm | 9 | 0,75 |
| 14 | Nilon gói tài liệu dài 2m | tấm | 9 | 0,75 |
| 15 | Ô che máy | cái | 24 | 0,75 |
| 16 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,75 |
| 17 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 3,76 |
| 18 | Tất sợi | đôi | 6 | 3,76 |
| 19 | Thước thép 2m | cái | 24 | 0,10 |
| 20 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,75 |
| 21 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 0,10 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Đo ngắm bằng máy GNSS loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức quy định tại bảng trên, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức quy định tại bảng trên.
3.4.3.1.2. Đo ngắm bằng máy toàn đạc điện tử: ca/điểm
Bảng 331:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo rét BHLĐ | cái | 12 | 1,10 |
| 2 | Áo mưa bạt | cái | 36 | 1,10 |
| 3 | Ba lô | cái | 24 | 2,20 |
| 4 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 2,20 |
| 5 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 0,10 |
| 6 | Đèn pin | bộ | 24 | 0,15 |
| 7 | Găng tay bạt | đôi | 3 | 0,50 |
| 8 | Hòm đựng máy, dụng cụ | cái | 60 | 0,44 |
| 9 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,44 |
| 10 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,10 |
| 11 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,20 |
| 12 | Mũ cứng | cái | 12 | 2,20 |
| 13 | Nilon gói tài liệu dài 2m | tấm | 9 | 0,44 |
| 14 | Ô che máy | cái | 24 | 0,75 |
| 15 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,44 |
| 16 | Ống nhòm | cái | 120 | 0,20 |
| 17 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 2,20 |
| 18 | Tất sợi | đôi | 6 | 2,20 |
| 19 | Thước thép 2m | cái | 24 | 0,10 |
| 20 | Thước thép cuộn 50m | cái | 24 | 0,10 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Đo ngắm bằng máy toàn đạc điện tử loại khó khăn 2, mức đo ngắm bằng máy toàn đạc điện tử loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng trên; mức đo ngắm bằng máy toàn đạc điện tử loại khó khăn 3 tính bằng 1,33 mức quy định tại bảng trên.
3.4.3.2. Tính toán tọa độ, độ cao
3.4.3.2.1. Tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GNSS: ca/điểm
Bảng 332:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,48 |
| 2 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 0,96 |
| 3 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,96 |
| 4 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,72 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GNSS, mức như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.3.2.2. Tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy toàn đạc điện tử: ca/điểm
Bảng 333:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,32 |
| 2 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,48 |
| 3 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 0,64 |
| 4 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,64 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy toàn đạc điện tử, mức như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.5. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã: ca/điểm
Bảng 334:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,19 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,19 |
| 3 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,19 |
| 4 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,03 |
| 5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,05 |
| 6 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,19 |
| 7 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 0,10 |
| 8 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,01 |
| 9 | Nilon gói tài liệu dài 1m | tấm | 9 | 0,10 |
| 10 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,10 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,03 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,03 |
| 13 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,02 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã, mức như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.6. Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh: ca/điểm
Bảng 335:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,08 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,08 |
| 3 | Chuột vi tính | cái | 12 | 0,06 |
| 4 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,08 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,02 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,01 |
| 7 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,08 |
| 8 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,01 |
| 9 | Ống đựng bản đồ | cái | 36 | 0,08 |
| 10 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,01 |
| 11 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,01 |
| 12 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,01 |
Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ mức tính bằng 0,20 mức quy định tại bảng trên. Mức như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp: ca/mảnh
Bảng 336:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 9,00 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 9,00 |
| 3 | Chuột vi tính | cái | 12 | 6,75 |
| 4 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 9,00 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 1,51 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2,25 |
| 7 | Ê ke | cái | 36 | 0,05 |
| 8 | Ghế tựa | cái | 96 | 9,00 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,07 |
| 10 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,05 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,51 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,51 |
| 13 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 2,25 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,80 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng trên.
(2) Mức tại bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh, mức khó khăn 2; mức cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh, loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức tại bảng trên; mức cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh, loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức tại bảng trên. Mức cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
(3) Mức cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 1,10 mức tại bảng trên; mức cho thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,33 mức tại bảng trên; mức cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh loại khó khăn 3 tính bằng 1,62 mức tại bảng trên.
3.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp: ca/đơn vị hành chính
Bảng 337:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 113,98 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,30 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 113,98 |
| 4 | Bút xóa | cái | 3 | 0,30 |
| 5 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 37,80 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 113,98 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 113,98 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 6,00 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 28,49 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 113,98 |
| 11 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 7,12 |
| 12 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,85 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 19,09 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 19,09 |
| 15 | Thước nhựa 30cm | cái | 36 | 1,50 |
| 16 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 28,49 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã loại khó khăn 2; mức cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 338:
| TT | Nội dung công việc | KK1 | KK2 |
|
| Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp |
|
|
| 1 | Cấp xã | 0,84 | 1,00 |
| 1.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,51 | 0,60 |
| 1.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,25 | 0,30 |
| 1.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,08 | 0,10 |
| 2 | Cấp tỉnh | 0,54 | 0,63 |
| 1.2 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,27 | 0,32 |
| 1.3 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,22 | 0,25 |
| 1.4 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,05 | 0,06 |
3.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
3.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính: ca/mảnh
Bảng 339:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 2,28 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 2,28 |
| 3 | Chuột vi tính | cái | 12 | 1,71 |
| 4 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 2,28 |
| 5 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,38 |
| 6 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,57 |
| 7 | Ê ke | cái | 36 | 0,05 |
| 8 | Ghế tựa | cái | 96 | 2,28 |
| 9 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,02 |
| 10 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,05 |
| 11 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,38 |
| 12 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,38 |
| 13 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,57 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng trên. Mức cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
(2) Mức tại bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đối với cấp xã.
(3) Mức cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đối với cấp tỉnh tính bằng 0,25 mức tại bảng trên.
(4) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
3.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính: ca/đơn vị hành chính
Bảng 340:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 95,98 |
| 2 | Bàn dập ghim | cái | 36 | 0,30 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 95,98 |
| 4 | Bút xóa | cái | 3 | 0,30 |
| 5 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 31,99 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 95,98 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 95,98 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 4,02 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 23,99 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 95,98 |
| 11 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 6,00 |
| 12 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,72 |
| 13 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 16,08 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 16,08 |
| 15 | Thước nhựa 30cm | cái | 36 | 1,50 |
| 16 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 23,99 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã, loại khó khăn 2; mức cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 341:
| STT | Nội dung công việc | KK1 | KK2 |
|
| Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính |
|
|
| 1 | Cấp xã | 0,85 | 1,00 |
| 1.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,51 | 0,60 |
| 1.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,25 | 0,30 |
| 1.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,08 | 0,10 |
| 2 | Cấp tỉnh | 0,52 | 0,62 |
| 2.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,26 | 0,31 |
| 2.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,21 | 0,25 |
| 2.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,05 | 0,06 |
4. Định mức tiêu hao vật liệu
4.1. Công tác chuẩn bị: tính cho 01 xã
Bảng 342:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu | Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp |
| 1 | Bút nhớ dòng | cái | 0,10 |
|
| 2 | Cặp tài liệu | cái | 2,00 | 4,00 |
| 3 | Ghim dập | hộp | 0,01 | 0,02 |
| 4 | Ghim vòng | hộp | 0,30 |
|
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,20 | 0,40 |
| 6 | Mực photocopy | hộp | 0,03 |
|
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,04 |
|
Ghi chú: mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa: tính cho 01 km tuyến địa giới đơn vị hành chính
Bảng 343:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
| 2 | Giấy A0 | tờ | 0,10 |
| 3 | Giấy đóng gói | tờ | 0,10 |
| 4 | Mực đen | lọ | 0,01 |
| 5 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,001 |
| 6 | Mực vẽ các màu | hộp | 0,01 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tính bằng 0,18 mức tại bảng trên.
Mức Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính cho tỷ lệ bản đồ nền khác nhau tính như nhau.
(2) Mức cho công việc Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng tính bằng 0,75 mức tại bảng trên.
Mức bảng trên quy định cho Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng trên.
(3) Mức cho công việc Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa tính bằng 0,07 mức tại bảng trên.
Mức Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa cho tỷ lệ bản đồ khác nhau tính như nhau.
(4) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp: tính cho 01 km tuyến địa giới đơn vị hành chính
- Tính bằng 0,30 mức quy định tại bảng 343.
- Mức vật liệu tính như nhau cho cấp xã và cấp tỉnh.
4.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính
4.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 344:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Cát vàng | m3 | 0,023 |
| 2 | Đá dăm | m3 | 0,04 |
| 3 | Giấy đóng gói | tờ | 2,00 |
| 4 | Gỗ cốp pha (khuôn mốc) | m2 | 1,00 |
| 5 | Sắt buộc | kg | 0,05 |
| 6 | Sắt Φ6 | kg | 2,00 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,01 |
| 8 | Xi măng | kg | 15,50 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng trên quy định cho Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã; mức cho Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh tính bằng 2 lần mức quy định tại bảng trên.
(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.4.2. Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính: tính cho 01 điểm (01 mốc)
- Mức tại bảng 344 trên quy định cho Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Mức cho Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã tính bằng 0,50 mức quy định tại bảng 344 trên.
- Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.4.3. Tìm điểm: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 345:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,10 |
| 2 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
| 3 | Mực đen | lọ | 0,03 |
| 4 | Pin đèn | đôi | 0,20 |
| 5 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 |
Ghi chú:
(1) Mức cho Tìm điểm có tường vây hoặc không có tường vây tính như nhau. (2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.4.4. Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính
4.4.4.1. Đo ngắm bằng máy GNSS, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GNSS: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 346:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Tính toán | Đo ngắm |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,10 | 0,20 |
| 1 | Đĩa CD/DVD | cái | 0,01 |
|
| 2 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 |
| 3 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,002 |
|
| 4 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 |
Ghi chú: mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.4.4.2. Đo ngắm bằng máy toàn đạc điện tử, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy toàn đạc điện tử: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Mức tính bằng mức quy định tại bảng 346.
4.4.5. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 347:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bảng ghi kết quả | tờ | 0,05 |
| 2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,01 |
| 3 | Biên bản bàn giao kết quả | tờ | 0,15 |
| 4 | Sổ ghi chép | quyển | 0,01 |
Ghi chú: mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.4.6. Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh: tính cho 01 điểm
Tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng 347.
Ghi chú:
(1) Trường hợp phải hoặc không phải chuyển cơ sở toán học bản đồ mức tiêu hao vật liệu tính như nhau.
(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp: tính cho 01 mảnh
Bảng 348:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Đĩa CD/DVD (cơ số 4) | cái | 0,06 |
| 2 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 3 | Giấy in khổ A0 | tờ | 6,00 |
| 4 | Mực đen | lọ | 0,10 |
| 5 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,06 |
| 6 | Mực photocopy | hộp | 0,02 |
| 7 | Mực vẽ các màu | hộp | 0,30 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2000 tính bằng 0,65 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5000 tính bằng 0,80 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,20 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,40 mức tại bảng trên.
(2) Mức tại ghi chú (1) trên tính cho trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức tiêu hao vật liệu Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp tính như nhau.
(4) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp
4.6.1. Cấp xã: tính cho 01 xã
Bảng 349:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,60 |
| 2 | Băng dính to | cuộn | 0,30 |
| 3 | Bìa đóng sổ | tờ | 6,00 |
| 4 | Đĩa CD/DVD | cái | 3,00 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,30 |
| 6 | Giấy đóng gói | tờ | 3,00 |
| 7 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,006 |
| 8 | Mực photocopy | hộp | 0,06 |
Ghi chú:
(1) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 350:
| TT | Nội dung công việc | Hệ số |
|
| Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã | 1,00 |
| 1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 0,60 |
| 2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 0,30 |
| 3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 0,10 |
4.6.2. Cấp tỉnh: tính cho 01 tỉnh
Mức tính bằng mức quy định cho cấp xã tại bảng 349 và bảng 350.
4.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
4.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
Tính bằng mức quy định tại Khoản 4.5 Chương V, Phần II của Định mức KT- KT này.
4.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
Tính bằng mức quy định tại Khoản 4.6, Chương V, Phần II của Định mức KT-KT này.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Mức tiêu hao điện năng khi thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất ra 01 sản phẩm.
5.1. Công tác chuẩn bị: kWh/xã
Bảng 351:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 |
| 1 | Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu | 15,77 | 18,42 |
| 2 | Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp |
|
|
5.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng, lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa: kWh/km
Bảng 352:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền | 0,98 | 1,32 | 1,48 |
| 2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng |
|
|
|
| 3 | Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa | 1,45 | 1,94 | 2,24 |
Ghi chú:
(1) Mức 1 tại bảng trên quy định cho Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 1 tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 1 tại bảng trên.
(2) Mức 3 tại bảng trên quy định cho Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 3 tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 3 tại bảng trên.
5.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp: kWh/km
5.3.1. Cấp xã
Bảng 353:
| Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính | 0,61 | 0,68 | 0,75 |
5.3.2. Cấp tỉnh
Bảng 354:
| Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính | 0,51 | 0,51 | 0,51 |
5.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính: kWh/điểm
Bảng 355:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
| 2 | Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
| 3 | Tìm điểm |
|
|
|
| 4 | Đo tọa, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
| 4.1 | Đo ngắm |
|
|
|
| 4.1.1 | Máy GNSS |
|
|
|
| 4.1.2 | Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
| 4.2 | Tính toán tọa độ, độ cao |
|
|
|
| 4.2.1 | Đo GNSS |
|
|
|
| 4.2.2 | Đo toàn đạc điện tử |
|
|
|
| 5 | Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã | 0,65 | 0,65 | 0,65 |
| 6 | Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | 0,84 | 0,84 | 0,84 |
Ghi chú: mức 6 trong bảng trên quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ tính bằng 0,20 mức 6 tại bảng trên.
5.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp
5.5.1. Cấp xã: kWh/mảnh
Bảng 356:
| Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã | 49,56 | 58,26 | 71,74 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức tại bảng trên. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
5.5.2. Cấp tỉnh: kWh/mảnh
Bảng 357:
| Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | 65,66 | 79,75 | 95,17 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng trên.
5.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp
5.6.1. Cấp xã: kWh/xã
Bảng 358:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã | 324,37 | 350,72 |
| 1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 194,62 | 210,43 |
| 2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 97,31 | 105,22 |
| 3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 32,44 | 35,07 |
5.6.2. Cấp tỉnh: kWh/tỉnh
Bảng 359:
| TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 |
|
| Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | 274,93 | 289,77 |
| 1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 164,96 | 173,86 |
| 2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 82,48 | 86,93 |
| 3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 27,49 | 28,98 |
5.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
5.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
5.7.1.1. Cấp xã: kWh/mảnh
Bảng 360:
| Danh mục công việc | Mức |
| Chỉnh lý, bổ sung bản đồ | 15,34 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỷ lệ 1:10.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh; mức cho tỷ lệ 1:2.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,64 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:5.000, trường hợp không phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 0,80 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng trên; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng trên. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 các mức tương ứng trên.
(2) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
5.7.1.2. Cấp tỉnh: kWh/mảnh
Tính bằng 0,25 mức quy định tại bảng 360 trên.
5.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính: kWh/đơn vị hành chính
Bảng 361:
| TT | Nội dung công việc | KK1 | KK2 |
|
| Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính |
|
|
| 1 | Cấp xã | 296,40 | 348,73 |
| 1.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 177,84 | 209,24 |
| 1.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 88,92 | 104,62 |
| 1.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 29,64 | 34,87 |
| 2 | Cấp tỉnh | 182,78 | 215,06 |
| 2.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản | 91,39 | 107,53 |
| 2.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ | 73,11 | 86,02 |
| 2.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ | 18,28 | 21,51 |
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Định mức tiêu hao nhiên liệu (xăng ô tô, dầu nhờn) tiêu hao cho ô tô vận chuyển lao động và vật tư để sản xuất ra 01 sản phẩm.
6.1. Công tác chuẩn bị: lít/xã
6.1.1. Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.1.2. Khảo sát thực địa đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính các cấp
a) Xăng ô tô:
KK1: 0,12 lít/xã
KK2: 0,16 lít/xã
b) Dầu nhờn:
KK1: 0,006 lít/xã
KK2: 0,008 lít/xã.
6.2. Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng, lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa: lít/km
Bảng 362:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính lên bản đồ nền |
|
|
|
|
| 2 | Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,10 | 0,12 | 0,16 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,005 | 0,006 | 0,008 |
| 3 | Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa |
|
|
|
|
Ghi chú: mức 2 bảng trên quy định cho Xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức 2 tại bảng trên.
6.3. Lập bản mô tả đường địa giới đơn vị hành chính các cấp
6.3.1. Cấp xã
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.3.2. Cấp tỉnh
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.4. Cắm mốc địa giới đơn vị hành chính: lít/điểm
Bảng 363:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
| 1.1 | Mốc cấp xã |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,96 | 1,44 | 2,16 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,05 | 0,07 | 0,11 |
| 1.2 | Mốc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 1,92 | 2,88 | 4,32 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 | 0,14 | 0,22 |
| 2 | Sửa ghi chú mặt mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
| 2.1 | Mốc cấp xã |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,48 | 0,72 | 1,08 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,03 | 0,04 | 0,06 |
| 2.2 | Mốc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,96 | 1,44 | 2,16 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,05 | 0,07 | 0,11 |
| 3 | Tìm điểm |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
| 4 | Đo tọa, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
|
| 4.1 | Đo ngắm |
|
|
|
|
| 4.1.1 | Máy GNSS | lít |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,96 | 1,44 | 2,16 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,05 | 0,07 | 0,11 |
| 4.1.2 | Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,96 | 1,44 | 2,16 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,05 | 0,07 | 0,11 |
| 4.2 | Tính toán tọa độ, độ cao |
|
|
|
|
| 4.2.1 | Đo GNSS | lít |
|
|
|
| 4.2.2 | Đo toàn đạc điện tử | lít |
|
|
|
| 5 | Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã | lít |
|
|
|
| 6 | Xác định tọa độ, độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh | lít |
|
|
|
Ghi chú: mức 3 bảng trên quy định như nhau cho Tìm điểm có hoặc không có tường vây.
6.5. Thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp
6.5.1. Cấp xã
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.5.2. Cấp tỉnh
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.6. Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp
6.6.1. Cấp xã
Bảng 364:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | KK1 | KK2 |
|
| Lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 6,00 | 6,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,30 | 0,30 |
| 1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 3,60 | 3,60 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,18 | 0,18 |
| 2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 1,80 | 1,80 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,09 | 0,09 |
| 3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,60 | 0,60 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,03 | 0,03 |
6.6.2. Cấp tỉnh
Tính bằng mức quy định tại bảng 364 trên.
6.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
6.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
6.7.1.1. Cấp xã
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.7.1.2. Cấp tỉnh
Không tiêu hao nhiên liệu.
6.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính: lít/đơn vị hành chính
Bảng 365:
| TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | KK1 | KK2 |
|
| Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 6,00 | 6,00 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,30 | 0,30 |
| 2.1 | Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 3,60 | 3,60 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,18 | 0,18 |
| 1.2 | Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 1,80 | 1,80 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,09 | 0,09 |
| 1.3 | Trình bày và đóng tập hồ sơ |
|
|
|
|
| Xăng ô tô | lít | 0,60 | 0,60 |
|
| Dầu nhờn | lít | 0,03 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng trên quy định cho Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
(2) Mức cho Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh tính như mức quy định cho cấp xã.
Chương VI
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch chi tiết và phương án thi công.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
d) Thu thập, tổng hợp và phân loại tài liệu cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính bao gồm:
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính: sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới đơn vị hành chính là bộ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ, sử dụng.
- Dữ liệu nền địa lý: luôn là phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
1.1.1.2 Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và dữ liệu nền địa lý, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh.
a) Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu. Thực hiện việc tiếp biên dữ liệu, xử lý các vấn đề có liên quan đến tiếp biên trong phạm vi của tỉnh đang xây dựng cơ sở dữ liệu cũng như tiếp biên với các tỉnh lân cận (nếu có).
b) Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu trên cơ sở đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh đảm bảo kết nối chính xác, đầy đủ với cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính các tỉnh lân cận.
c) Phân tích sự phù hợp về cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý đang được sử dụng để xây dựng CSDL địa giới đơn vị hành chính so với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện hành.
d) Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng địa lý trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu nền địa lý.
đ) Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính, đề xuất phương án xử lý;
e) Lập chỉ thị biên tập.
1.1.1.3. Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
a) Khởi tạo gói dữ liệu chuyên đề “Biên giới địa giới” thay thế cho gói dữ liệu cùng tên trong cơ sở dữ liệu nền địa lý.
b) Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu.
c) Xác định các đối tượng biến động.
d) Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính
- Chuẩn hóa đối tượng nền địa lý.
- Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính các cấp.
đ) Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính.
1.1.1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
a) Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Đơn vị thi công tự thực hiện việc đối soát, hoàn thiện dữ liệu với các nội dung sau:
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính trong cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đơn vị hành chính, đảm bảo sự phù hợp với thông tin trong hồ sơ (đã quét lưu) hoặc hồ sơ giấy.
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính giữa các đơn vị hành chính lân cận, xử lý đồng bộ, đảm bảo khả năng tích hợp cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính theo đơn vị hành chính cấp tỉnh và phạm vi toàn quốc.
- Đối soát, chỉnh sửa các lỗi về cấu trúc dữ liệu như miền giá trị, kiểu dữ liệu và việc tuân thủ các quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính và Thông tư số 24/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý. Kết quả đối soát hoàn thiện dữ liệu được đánh giá bằng khả năng đáp ứng các yêu cầu của chức năng phần mềm trong việc khai thác, ứng dụng vào quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp sau khi dữ liệu địa giới đơn vị hành chính được tích hợp vào hệ thống.
b) Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả
- Thực hiện tích hợp dữ liệu theo phạm vi đóng gói, vận hành thử nghiệm theo quy trình của hệ thống.
- Theo dõi về mức độ ổn định của các chức năng quản lý, vận hành hệ thống đối với sản phẩm dữ liệu trong khoảng thời gian tối thiểu 30 ngày.
- Ghi nhận kết quả của quá trình vận hành thử nghiệm làm cơ sở để nghiệm thu sản phẩm cấp chủ đầu tư.
1.1.1.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
Siêu dữ liệu được xây dựng theo nội dung về thông tin siêu dữ liệu và thông tin tham chiếu.
1.1.1.6. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Công tác chuẩn bị
Loại 1: các tỉnh có dưới 50 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 50 đến dưới 100 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 100 đến dưới 150 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 150 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
1.1.2.2. Biên tập kỹ thuật
Theo quy định tại 1.1.2.1, Chương VI, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.3. Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
Loại 1: các xã, phường, đặc khu có mức độ biến động liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp xã dưới 10%.
Loại 2: các xã, phường, đặc khu có mức độ biến động liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp xã từ 10 đến dưới 20%.
Loại 3: các xã, phường, đặc khu có mức độ biến động liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp xã từ 20 đến dưới 30%.
Loại 4: các xã, phường, đặc khu có mức độ biến động liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp xã từ 30% trở lên.
Mức độ biến động là: tỷ lệ diện tích trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã (thuộc hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đã được nghiệm thu) mà trên đó có đối tượng bị thay đổi so với cơ sở dữ liệu nền địa lý được sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính.
1.1.2.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Loại 1: CSDL địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:10.000.
Loại 2: CSDL địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000.
Loại 3: CSDL địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:2000.
1.1.2.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính: Không phân loại khó khăn.
1.1.2.6. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
Theo quy định tại Công tác chuẩn bị tại 1.1.2.1, Chương VI, Phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.3. Định biên
Bảng 366:
| TT | Công việc | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 | ĐĐBĐV III.5 | Nhóm |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 1 | 1 |
|
| 2 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 1 | 2 |
| 3 | 6 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính |
| 1 |
|
| 1 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
| 1 |
|
| 1 |
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 1 |
|
|
| 1 |
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1 |
| 1 |
| 2 |
1.1.4. Định mức
Bảng 367:
| TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | công nhóm/tỉnh | 195,90 | 215,50 | 237,04 | 260,75 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 176,65 | 194,32 | 213,75 | 235,13 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 19,25 | 21,18 | 23,29 | 25,62 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật |
| 163,18 | 181,70 | 202,42 | 225,57 |
| 2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu | công nhóm/tỉnh | 10,48 | 11,52 | 12,68 | 13,94 |
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 9,45 | 10,39 | 11,43 | 12,57 |
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,03 | 1,13 | 1,25 | 1,37 |
| 2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu | công nhóm/tỉnh | 23,01 | 25,31 | 27,85 | 30,63 |
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 20,75 | 22,82 | 25,11 | 27,62 |
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,26 | 2,49 | 2,74 | 3,01 |
| 2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý | công nhóm/tỉnh | 25,07 | 27,59 | 30,34 | 33,38 |
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 22,61 | 24,88 | 27,36 | 30,1 |
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,46 | 2,71 | 2,98 | 3,28 |
| 2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | công nhóm/tỉnh | 29,29 | 32,20 | 35,43 | 38,98 |
| 2.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 26,41 | 29,04 | 31,95 | 35,15 |
| 2.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,88 | 3,16 | 3,48 | 3,83 |
| 2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | công nhóm/tỉnh | 31,34 | 34,48 | 37,93 | 41,72 |
| 2.5.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 28,26 | 31,09 | 34,2 | 37,62 |
| 2.5.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 3,08 | 3,39 | 3,73 | 4,10 |
| 2.6 | Lập chỉ thị biên tập | công nhóm/tỉnh | 43,99 | 50,60 | 58,19 | 66,92 |
| 2.6.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 39,67 | 45,63 | 52,47 | 60,34 |
| 2.6.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 4,32 | 4,97 | 5,72 | 6,58 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | công/xã | 68,44 | 78,15 | 89,43 | 123,91 |
| 3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới |
| 1,60 | 1,60 | 1,60 | 1,60 |
| 3.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,44 | 1,44 | 1,44 | 1,44 |
| 3.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,16 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| 3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu |
| 1,60 | 1,60 | 1,60 | 1,60 |
| 3.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,44 | 1,44 | 1,44 | 1,44 |
| 3.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,16 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| 3.3 | Xác định các đối tượng biến động |
| 14,51 | 16,63 | 19,16 | 26,82 |
| 3.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 13,08 | 15 | 17,28 | 24,18 |
| 3.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,43 | 1,63 | 1,88 | 2,64 |
| 3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính |
| 43,48 | 50,00 | 57,49 | 80,48 |
| 3.4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 39,21 | 45,09 | 51,84 | 72,57 |
| 3.4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 4,27 | 4,91 | 5,65 | 7,91 |
| 3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính |
| 7,25 | 8,32 | 9,58 | 13,41 |
| 3.5.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 6,54 | 7,5 | 8,64 | 12,09 |
| 3.5.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,71 | 0,82 | 0,94 | 1,32 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | công/xã | 14,99 | 17,30 | 20,18 |
|
| 4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
| 13,84 | 15,97 | 18,63 |
|
| 4.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,48 | 14,4 | 16,8 |
|
| 4.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,36 | 1,57 | 1,83 |
|
| 4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả |
| 1,15 | 1,33 | 1,55 |
|
| 4.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 1,04 | 1,2 | 1,4 |
|
| 4.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 0,11 | 0,13 | 0,15 |
|
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | công/tỉnh | 189,63 |
|
|
|
| 5.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 171 | |||
| 5.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 18,63 | |||
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | công nhóm /tỉnh | 60,92 | 70,08 | 80,60 | 92,69 |
| 6.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 54,93 | 63,19 | 72,68 | 83,58 |
| 6.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 5,99 | 6,89 | 7,92 | 9,11 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, đặc khu sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 368:
| TT | Tỷ lệ CSDL nền địa lý | Hệ số |
| 1 | 1:2000 | 1,20 |
| 2 | 1:5000 | 1,00 |
| 3 | 1:10.000 | 0,83 |
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 369:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 70,66 | 77,72 | 85,50 | 94,05 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 3,53 | 3,89 | 4,28 | 4,70 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 10,60 | 11,66 | 12,83 | 14,11 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 423,78 | 471,88 | 525,66 | 567,81 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 20,00 | 22,27 | 24,81 | 26,79 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 35,32 | 39,32 | 43,81 | 48,82 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 105,94 | 117,96 | 131,42 | 146,44 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 34,41 | 38,85 | 44,07 | 59,94 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 1,62 | 1,83 | 2,07 | 2,85 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 2,02 | 2,29 | 2,59 | 3,53 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 6,07 | 6,86 | 7,78 | 10,58 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 7,80 | 9,00 | 10,50 |
|
|
| Phần mềm | BQ |
| 0,39 | 0,45 | 0,51 |
|
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,46 | 0,53 | 0,62 |
|
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 1,38 | 1,59 | 1,85 |
|
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 87,21 | |||
|
| Phần mềm | BQ |
| 4,11 | |||
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 65,90 | 75,83 | 87,21 | 100,29 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 3,10 | 3,57 | 4,11 | 4,73 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 3,30 | 3,79 | 4,36 | 5,01 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 9,89 | 11,37 | 13,08 | 15,04 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,58 | 0,65 | 0,73 | 0,83 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 370:
| TT | Danh mục thiết bị | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu | 0,064 | 0,063 | 0,063 | 0,062 |
| 2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu | 0,141 | 0,139 | 0,138 | 0,136 |
| 2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý | 0,154 | 0,152 | 0,150 | 0,148 |
| 2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,179 | 0,177 | 0,175 | 0,173 |
| 2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,192 | 0,190 | 0,187 | 0,185 |
| 2.6 | Lập chỉ thị biên tập | 0,270 | 0,278 | 0,287 | 0,297 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới | 0,023 | 0,02 | 0,018 | 0,013 |
| 3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu | 0,023 | 0,020 | 0,018 | 0,013 |
| 3.3 | Xác định các đối tượng biến động | 0,212 | 0,213 | 0,214 | 0,216 |
| 3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính | 0,635 | 0,64 | 0,643 | 0,650 |
| 3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính | 0,106 | 0,106 | 0,107 | 0,108 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
| 4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 0,923 | 0,923 | 0,923 |
|
| 4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả | 0,077 | 0,077 | 0,077 |
|
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 1,000 | |||
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
(2) Mức tại bảng trên quy định cho Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, đặc khu sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại bảng 368.
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 371:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 1.550,39 |
| 2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 1.550,39 |
| 3 | Chuột máy tính | cái | 12 | 1.010,38 |
| 4 | Bàn dập ghim | cái | 36 | 0,80 |
| 5 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 1.550,39 |
| 6 | Dép xốp | đôi | 6 | 1.550,39 |
| 7 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 259,67 |
| 8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 387,60 |
| 9 | Ghế xoay | cái | 96 | 1.550,39 |
| 10 | Giá để tài liệu bằng sắt | cái | 96 | 387,60 |
| 11 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 1.010,38 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 96,90 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 11,63 |
| 14 | Ổ cứng di động 1TB | cái | 60 | 523,64 |
| 15 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 252,60 |
| 16 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 259,68 |
| 17 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 259,68 |
| 18 | Thẻ nhớ 8Gb | cái | 24 | 523,64 |
| 19 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 387,60 |
Ghi chú: mức dụng cụ lao động cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 372:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 0,182 | 0,201 | 0,221 | 0,243 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 0,456 | 0,507 | 0,565 | 0,630 |
| 2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu | 0,029 | 0,032 | 0,035 | 0,039 |
| 2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu | 0,064 | 0,071 | 0,078 | 0,086 |
| 2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý | 0,070 | 0,077 | 0,085 | 0,093 |
| 2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,082 | 0,090 | 0,099 | 0,109 |
| 2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,088 | 0,096 | 0,106 | 0,116 |
| 2.6 | Lập chỉ thị biên tập | 0,123 | 0,141 | 0,162 | 0,187 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 0,032 | 0,037 | 0,041 | 0,057 |
| 3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 |
| 3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 |
| 3.3 | Xác định các đối tượng biến động | 0,007 | 0,008 | 0,008 | 0,012 |
| 3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính | 0,020 | 0,023 | 0,027 | 0,037 |
| 3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính | 0,003 | 0,004 | 0,004 | 0,006 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 0,007 | 0,008 | 0,010 |
|
| 4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 0,006 | 0,007 | 0,009 |
|
| 4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả | 0,001 | 0,001 | 0,001 |
|
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 0,088 | |||
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 0,057 | 0,065 | 0,075 | 0,086 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, đặc khu sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại bảng 368.
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 373:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bìa đóng sổ | tờ | 47,11 |
| 2 | Bút bi | cái | 23,55 |
| 3 | Bút ghi đĩa CD/DVD | cái | 0,79 |
| 4 | Đĩa CD/DVD | cái | 15,70 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 2,36 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 3,93 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 7,85 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,32 |
| 9 | Mực photocopy | hộp | 1,26 |
| 10 | Nhãn Đĩa CD/DVD | cái | 15,70 |
| 11 | Phần mềm diệt vi rút | bản | 11,78 |
| 12 | Sổ giao ca | quyển | 11,78 |
| 13 | Túi clear bag | cái | 15,70 |
| 14 | Vỏ Đĩa CD/DVD | cái | 15,70 |
Ghi chú:
(1) Định mức tiêu hao vật liệu cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 374:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 0,221 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 0,565 |
| 2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu | 0,035 |
| 2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu | 0,078 |
| 2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý | 0,085 |
| 2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,099 |
| 2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,106 |
| 2.6 | Lập chỉ thị biên tập | 0,162 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 0,041 |
| 3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới | 0,001 |
| 3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu | 0,001 |
| 3.3 | Xác định các đối tượng biến động | 0,008 |
| 3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính | 0,027 |
| 3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính | 0,004 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 0,01 |
| 4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 0,009 |
| 4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả | 0,001 |
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 0,088 |
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 0,075 |
|
| Cộng | 1,000 |
(2) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(3) Định mức tính như nhau cho công việc Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính (mức 3, bảng 374) khi tỷ lệ CSDL nền địa lý khác nhau.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Mức tiêu hao điện năng do dụng cụ và máy móc, thiết bị hoạt động sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm: kWh/đơn vị sản phẩm
Bảng 375:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 1.731,06 | 1.906,24 | 2.096,64 | 2.306,06 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 6.249,76 | 6.957,03 | 7.750,55 | 8.577,61 |
| 2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu | 400,62 | 440,77 | 484,37 | 530,26 |
| 2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu | 880,51 | 969,94 | 1.066,98 | 1.165,94 |
| 2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý | 960,12 | 1.056,43 | 1.162,61 | 1.268,75 |
| 2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 1.122,10 | 1.233,40 | 1.356,98 | 1.482,65 |
| 2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 1.201,37 | 1.319,55 | 1.452,62 | 1.585,12 |
| 2.6 | Lập chỉ thị biên tập | 1.685,04 | 1.936,94 | 2.226,99 | 2.544,89 |
| 3 | Xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 434,97 | 495,34 | 561,11 | 771,42 |
| 3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới | 10,81 | 10,76 | 10,72 | 10,63 |
| 3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu | 10,81 | 10,76 | 10,72 | 10,63 |
| 3.3 | Xác định các đối tượng biến động | 92,76 | 105,76 | 118,19 | 166,09 |
| 3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian địa giới đơn vị hành chính | 275,51 | 315,18 | 362,38 | 501,03 |
| 3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới đơn vị hành chính | 45,08 | 52,88 | 59,10 | 83,04 |
| 4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 96,77 | 111,46 | 131,78 |
|
| 4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 88,13 | 101,89 | 121,04 |
|
| 4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả | 8,64 | 9,57 | 10,74 |
|
| 5 | Xây dựng siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 945,34 | |||
| 6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 779,27 | 895,04 | 1.029,95 | 1.183,79 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính các xã, phường, đặc khu xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, đặc khu sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại bảng 368.
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch chi tiết và phương án thi công.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
d) Thu thập, tổng hợp và phân loại tài liệu cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính bao gồm:
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính: sử dụng để cập nhật cơ sở dữ liệu về địa giới đơn vị hành chính là bộ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ, sử dụng.
- Dữ liệu nền địa lý: luôn là phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
2.1.1.2. Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và dữ liệu nền địa lý, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh.
a) Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng địa lý trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu nền địa lý.
b) Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới đơn vị hành chính, đề xuất phương án xử lý.
c) Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính và kiểm soát chất lượng dữ liệu không gian dữ liệu địa giới đơn vị hành chính phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn.
d) Lập chỉ thị biên tập.
2.1.1.3. Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
Siêu dữ liệu được cập nhật theo nội dung về thông tin siêu dữ liệu và thông tin tham chiếu.
2.1.1.4. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: phạm vi cập nhật các tỉnh có dưới 3 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: phạm vi cập nhật các tỉnh có từ 3 đến dưới 7 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: phạm vi cập nhật các tỉnh có từ 7 đến dưới 15 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: phạm vi cập nhật các tỉnh có từ 15 đến 25 đơn vị hành chính cấp xã.
2.1.3. Định biên
Bảng 376:
| TT | Công việc | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 | ĐĐBĐV III.5 | Nhóm |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 1 | 1 |
|
| 2 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 1 | 2 |
| 3 | 6 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính |
| 1 |
|
| 1 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1 |
| 1 |
| 2 |
2.1.4. Định mức
Bảng 377:
| TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | công nhóm /tỉnh | 89,16 | 115,92 | 150,69 | 195,90 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 80,40 | 104,53 | 135,88 | 176,65 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 8,76 | 11,39 | 14,81 | 19,25 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật |
| 47,62 | 61,90 | 80,49 | 104,62 |
| 2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | công nhóm /tỉnh | 13,33 | 17,33 | 22,53 | 29,29 |
| 2.1.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,02 | 15,63 | 20,32 | 26,41 |
| 2.1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,31 | 1,70 | 2,21 | 2,88 |
| 2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | công nhóm/tỉnh | 14,26 | 18,54 | 24,11 | 31,34 |
| 2.2.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 12,86 | 16,72 | 21,74 | 28,26 |
| 2.2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,40 | 1,82 | 2,37 | 3,08 |
| 2.3 | Lập chỉ thị biên tập | công nhóm/tỉnh | 20,03 | 26,03 | 33,85 | 43,99 |
| 2.3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 18,06 | 23,47 | 30,52 | 39,67 |
| 2.3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 1,97 | 2,56 | 3,33 | 4,32 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | công /tỉnh | 97,09 | 121,37 | 151,71 | 189,63 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 87,55 | 109,44 | 136,80 | 171,00 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 9,54 | 11,93 | 14,91 | 18,63 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | công nhóm/tỉnh | 27,72 | 36,04 | 46,85 | 60,92 |
| 4.1 | Hao phí lao động trực tiếp |
| 25,00 | 32,50 | 42,25 | 54,93 |
| 4.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp |
| 2,72 | 3,54 | 4,60 | 5,99 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 378:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 40,20 | 52,26 | 67,94 | 88,32 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 2,01 | 2,61 | 3,40 | 4,42 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 8,03 | 7,83 | 10,20 | 13,26 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 128,80 | 167,42 | 204,51 | 282,95 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 5,15 | 6,70 | 8,18 | 11,32 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 8,59 | 11,16 | 13,64 | 18,86 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 25,76 | 33,49 | 40,91 | 56,59 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 48,15 | 60,19 | 75,24 | 94,05 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 1,93 | 2,41 | 3,01 | 3,76 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 25,00 | 32,50 | 42,25 | 59,93 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 1,00 | 1,30 | 1,69 | 2,40 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 1,67 | 2,17 | 2,82 | 4,00 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 5,01 | 8,13 | 8,46 | 12,00 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,31 | 0,37 | 0,44 | 0,53 |
Ghi chú: mức cho từng trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 379:
| TT | Danh mục thiết bị | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,280 | 0,280 | 0,280 | 0,280 |
| 2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,299 | 0,299 | 0,299 | 0,299 |
| 2.3 | Lập chỉ thị biên tập | 0,421 | 0,421 | 0,421 | 0,421 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/đơn vị sản phẩm
Định mức dụng cụ lao động cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng 371:
Bảng 380:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 0,073 | 0,094 | 0,123 | 0,160 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 0,115 | 0,151 | 0,197 | 0,255 |
| 2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,032 | 0,042 | 0,055 | 0,072 |
| 2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,033 | 0,045 | 0,059 | 0,076 |
| 2.4 | Lập chỉ thị biên tập | 0,050 | 0,064 | 0,083 | 0,107 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 0,040 | 0,049 | 0,062 | 0,077 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 0,023 | 0,029 | 0,038 | 0,054 |
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 đơn vị sản phẩm
Định mức tiêu hao vật liệu cho các bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng 373:
Bảng 381:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 0,123 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 0,197 |
| 2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,055 |
| 2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,059 |
| 2.3 | Lập chỉ thị biên tập | 0,083 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 0,062 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 0,038 |
Ghi chú: mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Mức tiêu hao điện năng do dụng cụ và máy móc, thiết bị hoạt động sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm: kWh/đơn vị sản phẩm
Bảng 382:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Công tác chuẩn bị | 926,49 | 1.111,78 | 1.335,93 | 1.601,33 |
| 2 | Biên tập kỹ thuật | 2.137,43 | 2.566,66 | 3.080,17 | 3.694,12 |
| 2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 600,31 | 717,92 | 864,03 | 1.036,08 |
| 2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 640,25 | 770,66 | 921,69 | 1.106,67 |
| 2.3 | Lập chỉ thị biên tập | 896,87 | 1.078,08 | 1.294,45 | 1.551,37 |
| 3 | Cập nhật siêu dữ liệu địa giới đơn vị hành chính | 525,84 | 629,23 | 757,45 | 907,75 |
| 4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 414,38 | 499,64 | 598,37 | 719,23 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu Không tiêu hao nhiên liệu.
Chương VII
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ
NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
Mục 1
Chuẩn hóa địa danh Việt Nam
1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Thu thập tài liệu: thu thập tài liệu chính để chuẩn hóa địa danh và các tài liệu để đối chiếu và tham khảo trong quá trình chuẩn hóa địa danh.
b) Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu: phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu phục vụ công tác chuẩn hóa địa danh.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Thu thập tài liệu
Loại 1: tài liệu bằng tiếng Việt, dễ tra cứu và tìm kiếm, đi lại, thuận lợi khi thu thập (số lượng tài liệu từ 3 đến 5 loại).
Loại 2: tài liệu bằng tiếng Việt, khó tra cứu và tìm kiếm, đi lại, không thuận lợi khi thu thập (số lượng tài liệu từ 5 đến 7 loại).
Loại 3: tài liệu bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số, khó tra cứu và tìm kiếm, đi lại khi thu thập (số lượng tài liệu hơn 7 loại).
b) Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu
Loại 1: tài liệu bằng tiếng Việt, số lượng tài liệu bản đồ nhỏ hơn 20 mảnh, các loại tài liệu khác ít hơn 5).
Loại 2: tài liệu bằng tiếng Việt, số lượng tài liệu bản đồ từ 20 đến 30 mảnh, các loại tài liệu khác từ 5 đến 10).
Loại 3: tài liệu bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số, số lượng tài liệu bản đồ hơn 30 mảnh, số lượng tài liệu khác hơn 10).
1.1.3. Định biên
a) Thu thập tài liệu: nhóm 2 lao động, gồm 1 ĐĐBĐV III.4 và 1 ĐĐBĐV III.1
b) Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu: nhóm 2 lao động, gồm 1 ĐĐBĐV III.5 và 1 ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: công nhóm/tỉnh
Bảng 383:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu | 6,17 | 7,40 | 8,87 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 5,56 | 6,67 | 8 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,61 | 0,73 | 0,87 |
| 2 | Phân tích, đánh giá tài liệu | 7,98 | 9,58 | 11,50 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 7,2 | 8,64 | 10,37 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,78 | 0,94 | 1,13 |
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/tỉnh
Bảng 384:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 6,67 | 8,00 | 9,60 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,67 | 0,80 | 0,96 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,07 | 0,08 | 0,10 |
|
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,14 | 0,17 | 0,20 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 2,00 | 2,40 | 2,88 |
| 2 | Phân tích, đánh giá tài liệu |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 8,64 | 10,37 | 12,44 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,86 | 1,04 | 1,24 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,09 | 0,10 | 0,12 |
|
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,18 | 0,22 | 0,26 |
|
| Máy photocopy | Cái | 1,50 | 2,59 | 3,11 | 3,73 |
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/tỉnh
Bảng 385:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Thu thập tài liệu | Phân tích đánh giá |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 10,67 | 13,82 |
| 2 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 10,67 | 13,82 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 10,67 | 13,82 |
| 4 | Ghế tựa | cái | 96 | 10,67 | 13,82 |
| 5 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 2,67 | 3,46 |
| 6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 2,67 | 3,46 |
| 7 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,08 | 0,10 |
| 8 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 2,67 | 3,46 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2,67 | 3,46 |
| 10 | Chuột máy tính | cái | 12 | 6,40 | 8,29 |
| 11 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,80 | 1,04 |
| 12 | Máy ảnh KTS | cái | 60 | 1,79 | 2,32 |
| 13 | Ổn áp | cái | 60 | 8,00 | 10,37 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,79 | 2,32 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,79 | 2,32 |
| 16 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 10,67 | 13,82 |
| 17 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,08 | 0,10 |
| 18 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,67 | 0,86 |
| 19 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 |
| 2,32 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 386:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
| 2 | Phân tích, đánh giá tài liệu | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 tỉnh
Bảng 387:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Ghim dập | hộp | 0,30 |
| 2 | Ghim vòng | hộp | 0,60 |
| 3 | Bút nhớ dòng | cái | 0,30 |
| 4 | Băng dính to | cuộn | 0,15 |
| 5 | Bìa Mica | tờ | 15,00 |
| 6 | Giấy A4 | ram | 0,45 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,03 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,06 |
| 9 | Mực photocopy | hộp | 0,03 |
| 10 | Túi tài liệu | cái | 6,00 |
| 11 | Bút bi | cái | 3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 388:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Thu thập tài liệu | 0,80 |
| 2 | Phân tích, đánh giá tài liệu | 0,20 |
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/tỉnh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 389:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu | 68,03 | 81,64 | 97,96 |
| 2 | Phân tích, đánh giá tài liệu | 123,64 | 148,36 | 178,07 |
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Thống kê địa danh trên bản đồ
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
a) Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh
Thống kê và xác định tọa độ địa danh trên các bản đồ địa hình đã được chọn cho phù hợp với từng khu vực, trong đó:
Thống kê tất cả các địa danh và danh từ chung chỉ địa danh (sông, suối, làng, bản, núi, đèo, nhà máy, bệnh viện...).
b) Phân loại địa danh, lập bảng thống kê địa danh: phân loại địa danh và lập bảng thống kê địa danh.
2.1.2. Phân loại khó khăn
a) Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh
- Loại 1: vùng đồng bằng có ít địa danh thể hiện trên bản đồ, vùng núi.
- Loại 2: vùng đồng bằng nhiều địa danh thể hiện trên bản đồ, vùng đô thị và ven đô thị loại 2, loại 3, vùng trung du.
- Loại 3: vùng đô thị và ven đô thị loại 1, đô thị đặc biệt.
b) Phân loại địa danh, lập bảng thống kê: Không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.3
2.1.4. Định mức lao động: công/10 địa danh
Bảng 390:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 1,06 | 1,28 | 1,49 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,96 | 1,15 | 1,34 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,10 | 0,13 | 0,15 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập bảng thống kê | 0,53 |
|
|
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,48 |
|
|
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,05 |
|
|
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 391:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh |
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,69 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,07 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập bảng thống kê |
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,29 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,03 |
Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 392:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 0,83 | 1,00 | 1,17 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập bảng thống kê | 1,00 | ||
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/10 địa danh
Bảng 393:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |
| Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | Phân loại địa danh, lập bảng thống kê | ||||
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,92 | 0,38 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,01 | 0,003 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,92 | 0,38 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,23 | 0,10 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,55 | 0,23 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,92 | 0,38 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 0,92 | 0,38 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 0,15 | 0,06 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,23 | 0,10 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,92 | 0,38 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,23 | 0,10 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,06 | 0,02 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 | 0,003 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 0,69 | 0,29 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,15 | 0,06 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,15 | 0,06 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,69 | 0,29 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,23 | 0,10 |
Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số quy định tại bảng 392 đối với mức quy định tại bảng trên.
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 394:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 1,92 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,48 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,05 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 10 | Túi tài liệu | cái | 0,96 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 395:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 0,70 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập bảng thống kê | 0,30 |
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 396:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 5,76 | 6,90 | 8,04 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập bảng thống kê | 2,82 | ||
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
3. Xác minh địa danh trong phòng
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
a) Đối chiếu địa danh: Đối chiếu với các tài liệu pháp lý, xác định nguyên nhân khác biệt và đưa ra giải pháp xử lý.
b) Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh.
3.1.2. Phân loại khó khăn
a) Đối chiếu địa danh
- Loại 1: địa danh khu vực đồng bằng phần lớn có gốc Việt hoặc đã được Việt hóa.
- Loại 2: địa danh khu vực trung du, có đa số dân tộc ít người cư trú, cách viết các địa danh ở khu vực này bị ảnh hưởng ngôn ngữ dân tộc.
- Loại 3: địa danh các tỉnh miền núi có nhiều dân tộc cư trú đan xen, cách viết các địa danh ở khu vực này bị ảnh hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
b) Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh
Không phân loại khó khăn.
3.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động gồm 1ĐĐBĐV III.4 và 1ĐĐBĐV III.7
3.1.4. Định mức: công nhóm/10 địa danh
Bảng 397:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt | 1,16 | 1,40 | 1,67 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,05 | 1,26 | 1,51 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,11 | 0,14 | 0,16 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh | 0,53 | ||
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,48 | ||
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,05 | ||
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 398:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 1,26 | 1,51 | 1,81 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,13 | 0,15 | 0,18 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 | 0,02 | 0,02 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh |
|
|
| ||
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,58 | ||
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,06 | ||
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 | ||
3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/10 địa danh
Bảng 399:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức | |
| Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt | Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh | ||||
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 2,02 | 0,77 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,02 | 0,01 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 2,02 | 0,77 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,5 | 0,19 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 1,21 | 0,58 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 2,02 | 0,77 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 2,02 | 0,77 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 0,34 | 0,13 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,5 | 0,19 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 2,02 | 0,77 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,5 | 0,19 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,13 | 0,05 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,02 | 0,01 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 1,51 | 0,58 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,34 | 0,13 |
| 16 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,34 | 0,13 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 1,51 | 0,58 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,50 | 0,19 |
Ghi chú: mức cho các loại khó khăn của từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 400:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 401:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 1,92 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,48 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,10 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,05 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 10 | Túi tài liệu | cái | 0,96 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 402:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt | 0,80 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh | 0,20 |
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 403:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt | 12,81 | 15,44 | 18,36 |
| 2 | Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh | 5,97 | 5,97 | 5,97 |
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
4. Xác minh địa danh tại địa phương
4.1. Chuẩn bị tài liệu
4.1.1. Định mức lao động
4.1.1.1. Nội dung công việc
Chuẩn bị các tài liệu cần thiết để phục vụ việc điều tra, xác minh địa danh tại địa phương, công việc này bao gồm các việc:
- Chuẩn bị bảng kết quả xác minh địa danh ngoài thực địa theo đơn vị hành chính cấp xã.
- Thể hiện kết quả xác minh địa danh trong phòng lên bản đồ địa hình.
- Biên tập và in bản đồ màu theo đơn vị hành chính cấp xã.
4.1.1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại khó khăn.
4.1.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.4
4.1.1.4. Định mức: công/xã
Bảng 404:
| TT | Công việc | Mức |
|
| Chuẩn bị tài liệu | 0,53 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,48 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,05 |
4.1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/xã
Bảng 405:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
| 1 | Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,29 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,03 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,006 |
| 4 | Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,09 |
| 5 | Máy in màu khổ A0 | cái | 0,40 | 0,04 |
4.1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/xã
Bảng 406:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,38 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,01 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,38 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,10 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,3 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,38 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 0,38 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,06 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,10 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,38 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,10 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,006 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,001 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 0,30 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,06 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,06 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,03 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,10 |
4.1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 xã
Bảng 407:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Bút bi | cái | 1,50 |
| 2 | Bút nhớ dòng | cái | 0,03 |
| 3 | Giấy A4 | ram | 0,30 |
| 4 | Giấy in khổ A0 | tờ | 0,75 |
| 5 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,04 |
| 6 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,009 |
| 7 | Mực photocopy | hộp | 0,02 |
| 8 | Sổ ghi chép | quyển | 0,30 |
| 9 | Túi tài liệu | cái | 3,00 |
4.1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: 3,55 kWh/xã.
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
4.1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
4.2. Xác minh địa danh tại đơn vị hành chính cấp xã
4.2.1. Định mức lao động
4.2.1.1. Nội dung công việc
- Xác minh toàn bộ các địa danh theo danh mục địa danh xác minh trong phòng.
- Sự tồn tại của đối tượng địa lí gắn với địa danh.
- Vị trí của đối tượng địa lí gắn với địa danh.
- Địa danh.
- Lập bảng kết quả chuẩn hóa địa danh trên bản đồ địa hình theo đơn vị hành cấp xã.
- Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp xã.
4.2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: các xã đồng bằng, địa danh đã được Việt hóa.
- Loại 2: các xã trung du, địa danh phần lớn đã được Việt hóa.
- Loại 3: các xã vùng núi, địa danh bị ảnh hưởng bởi phương ngữ.
- Loại 4: các xã vùng núi cao, địa danh bị ảnh hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
4.2.1.3. Định biên:
Nhóm 4 lao động gồm 1 ĐĐBĐV III.4, 1 ĐĐBĐV III.2 và 2 ĐĐBĐV III.1 (bao gồm các cán bộ kỹ thuật của đơn vị thi công và các cán bộ của địa phương).
4.2.1.4. Định mức: công nhóm/xã
Bảng 408:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
|
| Xác minh địa danh tại đơn vị hành chính cấp xã | 24,46 | 29,35 | 35,22 | 42,28 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 22,50 | 27,00 | 32,40 | 38,89 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 1,96 | 2,35 | 2,82 | 3,39 |
4.2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/xã
Bảng 409:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| 1 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,03 | 0,12 | 0,15 | 0,15 | 0,18 |
| 2 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 43,20 | 51,84 | 62,21 | 74,66 |
| 3 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,03 | 4,32 | 5,18 | 6,22 | 7,47 |
| 4 | Máy GNSS cầm tay (dùng pin) | cái |
| 0,21 | 0,27 | 0,30 | 0,36 |
4.2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/xã
Bảng 410:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Ba lô | cái | 24 | 69,12 |
| 2 | Bình giữ nhiệt | cái | 36 | 69,12 |
| 3 | Chuột máy tính | cái | 12 | 51,84 |
| 4 | Ê ke | bộ | 36 | 17,28 |
| 5 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 69,12 |
| 6 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 60 | 17,28 |
| 7 | La bàn kỹ thuật | cái | 36 | 17,28 |
| 8 | Máy chụp ảnh | cái | 60 | 1,06 |
| 9 | Máy ghi âm | cái | 60 | 1,06 |
| 10 | Máy tính tay | cái | 60 | 1,06 |
| 11 | Mũ cứng | cái | 12 | 69,12 |
| 12 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 17,28 |
| 13 | Ống đựng tài liệu | cái | 36 | 17,28 |
| 14 | Quần áo BHLĐ | cái | 12 | 69,12 |
| 15 | Tất sợi | đôi | 6 | 69,12 |
| 16 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 51,84 |
| 17 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 17,28 |
| 18 | Thước nhựa 60cm | cái | 36 | 17,28 |
| 19 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 17,28 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 411:
| Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| Xác minh địa danh tại đơn vị hành chính cấp xã | 0,83 | 1,00 | 1,20 | 1,44 |
4.2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 xã
Bảng 412:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,03 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 6,00 |
| 3 | Bút bi | cái | 1,50 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,30 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,15 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,30 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,30 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,06 |
| 9 | Pin máy ảnh, máy ghi âm, máy GNSS | đôi | 9,00 |
| 10 | Sổ ghi chép | quyển | 0,30 |
| 11 | Túi tài liệu | cái | 3,00 |
Ghi chú: mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
4.2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/xã
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 413:
| Danh mục năng lượng | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| Điện năng | 160,07 | 192,10 | 230,42 | 276,56 |
4.2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
5. Xác minh địa danh, thống nhất danh mục địa danh với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
5.1. Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp, lập bảng kết quả chuẩn hóa địa danh trên bản đồ địa hình theo đơn vị hành chính cấp tỉnh từ kết quả chuẩn hóa địa danh cấp xã.
- Thống nhất danh mục địa danh cấp tỉnh với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có liên quan và chuyên gia ngôn ngữ.
5.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: các tỉnh vùng Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ; các tỉnh vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây Nam Bộ.
- Loại 2: các tỉnh vùng Trung Bộ và duyên hải miền Trung; các tỉnh vùng Tây Nguyên, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Đông Bắc.
5.1.3. Định biên:
Nhóm 15 lao động gồm 3 ĐĐBĐV III.7, 4 ĐĐBĐV III.6, 3 ĐĐBĐV III.4, 3 ĐĐBĐV III.3, 2 ĐĐBĐV III.1 (bao gồm các cán bộ kỹ thuật của đơn vị thi công và các cán bộ của địa phương)
5.1.4. Định mức: công nhóm/tỉnh
Bảng 414:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 |
|
| Xác minh địa danh, thống nhất danh mục địa danh với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh | 24,62 | 29,54 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 22,20 | 26,64 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 2,42 | 2,90 |
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/tỉnh
Bảng 415:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức | |
| KK1 | KK2 | ||||
| 1 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 99,90 | 119,88 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 9,99 | 11,99 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 2,08 | 2,50 |
| 4 | Máy Photocopy | cái | 1,50 | 29,97 | 35,96 |
5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/tỉnh
Bảng 416:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | KK1 | KK2 |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 266,40 | 319,68 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 2,00 | 2,40 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 266,40 | 319,68 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 66,60 | 79,92 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 99,90 | 119,88 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 266,40 | 319,68 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 266,40 | 319,68 |
| 8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 26,64 | 31,97 |
| 9 | Ghế tựa | cái | 96 | 266,40 | 319,68 |
| 10 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 66,60 | 79,92 |
| 11 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 16,65 | 19,98 |
| 12 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 2,00 | 2,40 |
| 13 | Ổn áp | cái | 60 | 13,32 | 15,98 |
| 14 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 44,62 | 53,55 |
| 15 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 44,62 | 53,55 |
| 14 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 99,90 | 119,88 |
| 17 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 66,60 | 79,92 |
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 tỉnh
Bảng 417:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,02 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 3,70 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,93 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,19 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,09 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,19 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,19 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,01 |
| 9 | Mực photocopy | hộp | 0,03 |
| 10 | Sổ ghi chép | quyển | 0,19 |
| 11 | Túi tài liệu | cái | 1,85 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/tỉnh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 418:
| Danh mục năng lượng | KK1 | KK2 |
| Điện năng | 1.200,73 | 1.440,87 |
5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 2
Chuẩn hóa địa danh nước ngoài
1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Thu thập tài liệu: thu thập tài liệu chính, tài liệu đối chiếu và tài liệu tham khảo phục vụ chuẩn hóa địa danh;
b) Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu: phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu phục vụ công tác chuẩn hóa địa danh.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Thu thập tài liệu
- Loại 1: tài liệu bằng ngôn ngữ tự dạng Latinh, dễ tra cứu, tìm kiếm, thuận lợi khi thu thập.
- Loại 2: tài liệu bằng ngôn ngữ tự dạng Latinh, khó tra cứu, tìm kiếm, không thuận lợi khi thu thập.
- Loại 3: tài liệu bằng ngôn ngữ tự dạng phi Latinh, rất khó tra cứu, tìm kiếm khi thu thập.
b) Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
a) Thu thập tài liệu: nhóm 2 lao động, gồm 1 ĐĐBĐV III.3 và 1 ĐĐBĐV III.1
b) Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu: nhóm 2 lao động, gồm 1 ĐĐBĐV III.5 và 1 ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: công nhóm/tài liệu
Bảng 419:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu | 2,58 | 2,96 | 3,38 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,33 | 2,67 | 3,05 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,25 | 0,29 | 0,33 |
| 2 | Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu | 3,52 | 3,52 | 3,52 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 3,17 | 3,17 | 3,17 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,35 | 0,35 | 0,35 |
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/tài liệu
Bảng 420:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 2,80 | 3,20 | 3,66 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,28 | 0,32 | 0,37 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,02 | 0,03 | 0,04 |
|
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,06 | 0,07 | 0,08 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,84 | 0,96 | 1,10 |
| 2 | Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu | |||||
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 3,80 | 3,80 | 3,80 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,38 | 0,38 | 0,38 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
|
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,08 | 0,08 | 0,08 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 1,14 | 1,14 | 1,14 |
1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/tài liệu
Bảng 421:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Thu thập tài liệu | Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 4,27 | 5,07 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,06 | 0,08 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 4,27 | 5,07 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 1,07 | 1,27 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 3,20 | 3,80 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 4,27 | 5,07 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 4,27 | 5,07 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 0,71 | 0,84 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1,07 | 1,27 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 4,27 | 5,07 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1,07 | 1,27 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,27 | 0,32 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,03 | 0,04 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 3,20 | 3,80 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,71 | 0,85 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,71 | 0,85 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 3,20 | 3,80 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 1,07 | 1,27 |
Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 422:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
| 2 | Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 tài liệu
Bảng 423:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 2,00 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,50 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,10 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,01 |
| 9 | Mực photocopy | hộp | 0,02 |
| 10 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 11 | Túi tài liệu | cái | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho từng công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức tại bảng trên:
Bảng 424:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Thu thập tài liệu | 0,80 |
| 2 | Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu | 0,20 |
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/tài liệu
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thu thập tài liệu | 34,36 | 39,30 | 44,93 |
| 2 | Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu | 46,66 | 46,66 | 46,66 |
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
2. Thống kê địa danh trên bản đồ
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
a) Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh
Thống kê và xác định tọa độ địa danh trên các bản đồ đã được chọn.
b) Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định
- Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia. vùng lãnh thổ.
- Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định.
2.1.2. Phân loại khó khăn
a) Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh
- Loại 1: tài liệu bằng ngôn ngữ sử dụng bộ chữ Latinh, dễ viết, không có ký tự đặc biệt.
- Loại 2: tài liệu bằng ngôn ngữ sử dụng bộ chữ Latinh, khó viết, có ký tự đặc biệt.
- Loại 3: tài liệu bằng ngôn ngữ sử dụng bộ chữ phi Latinh, khó viết, có ký tự đặc biệt.
b) Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định
Không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.3
2.1.4. Định mức: công/10 địa danh
Bảng 426:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 1,18 | 1,41 | 1,69 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,06 | 1,27 | 1,52 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,12 | 0,14 | 0,17 |
| 2 | Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định | 0,74 | 0,74 | 0,74 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,67 | 0,67 | 0,67 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 427:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,64 | 0,76 | 0,91 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,11 | 0,13 | 0,15 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 2 | Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/10 địa danh
Bảng 428
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | Phân loại, lập bảng thống kê |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 1,02 | 0,54 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,01 | 0,004 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 1,02 | 0,54 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,25 | 0,13 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,61 | 0,32 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 1,02 | 0,54 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 1,02 | 0,54 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 0,17 | 0,09 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,25 | 0,13 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 1,02 | 0,54 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,25 | 0,13 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,06 | 0,03 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 | 0,004 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 0,76 | 0,40 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,17 | 0,09 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,17 | 0,09 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,76 | 0,40 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,25 | 0,13 |
Ghi chú: mức tại bảng trên quy định cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó
khăn khác tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 429
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
| 2 | Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 430:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 1,92 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,06 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,10 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 10 | Túi tài liệu | cái | 0,96 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 431:
| TT | Công việc | Hệ số |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 0,70 |
| 2 | Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định | 0,30 |
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 432:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh | 6,54 | 8,06 | 9,66 |
| 2 | Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định | 3,98 | 3,98 | 3,98 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
3. Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
a) Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ
Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ của địa danh cần chuẩn hóa.
b) Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa
Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa của địa danh cần chuẩn hóa.
c) Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
Lập danh mục địa danh nguyên ngữ hoặc địa danh Latinh hóa cần chuẩn hóa theo mẫu quy định, sắp xếp địa danh theo thứ tự bảng chữ cái của tiếng Việt và theo từng nhóm đối tượng địa lý đã phân loại.
3.1.2. Phân loại khó khăn
a) Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ
Không phân loại khó khăn.
b) Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa
- Loại 1: địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là Latinh, nhiều tài liệu tham khảo, tra cứu.
- Loại 2: địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là phi Latinh đã được Latinh hóa, nhiều tài liệu sử dụng, được tổ chức UNGEGN công nhận và sử dụng.
- Loại 3: địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là phi Latinh, nhiều ký tự đặc biệt, ít chuyên gia ngôn ngữ tiếng đó.
c) Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
Không phân loại khó khăn.
3.1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.5
3.1.4. Định mức: công/10 địa danh
Bảng 433:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa |
|
|
|
| 1 | Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ | 1,41 | 1,41 | 1,41 |
| 1.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 1,27 | 1,27 | 1,27 |
| 1.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,14 | 0,14 | 0,14 |
| 2 | Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa | 2,24 | 2,68 | 3,22 |
| 2.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 2,02 | 2,42 | 2,9 |
| 2.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,22 | 0,26 | 0,32 |
| 3 | Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa | 0,53 | 0,53 | 0,53 |
| 3.1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| 3.2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 434:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa |
|
|
|
|
|
| 1 | Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,76 | 0,76 | 0,76 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,08 | 0,08 | 0,08 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| 2 | Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 1,21 | 1,45 | 1,74 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,2 | 0,24 | 0,29 |
|
| Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,02 |
| 3 | Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 0,29 | 0,29 | 0,29 |
|
| Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
3.3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng 435:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ | Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa | Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 1,02 | 1,94 | 0,38 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,01 | 0,01 | 0,003 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 1,02 | 1,94 | 0,38 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,25 | 0,48 | 0,10 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,61 | 1,16 | 0,23 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 1,02 | 1,94 | 0,38 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 1,02 | 1,94 | 0,38 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,17 | 0,32 | 0,06 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,25 | 0,48 | 0,10 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 1,02 | 1,94 | 0,38 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,25 | 0,48 | 0,10 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,06 | 0,12 | 0,02 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 | 0,01 | 0,003 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 0,76 | 1,45 | 0,29 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,17 | 0,32 | 0,06 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,17 | 0,32 | 0,06 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,76 | 1,45 | 0,29 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,25 | 0,48 | 0,10 |
Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 436:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa |
|
|
|
| 1 | Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 2 | Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa | 0,83 | 1,00 | 1,20 |
| 3 | Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 437:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 1,92 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,48 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,10 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 10 | Túi tài liệu | cái | 0,96 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho từng công việc tính theo hệ số quy định tại bảng sau đối với mức quy định tại bảng trên:
Bảng 438:
| TT | Công việc | Hệ số |
|
| Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa | 1,00 |
| 1 | Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ | 0,50 |
| 2 | Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa | 0,30 |
| 3 | Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa | 0,20 |
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 439:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa |
|
|
|
| 1 | Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
| 2 | Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa | 12,47 | 14,88 | 17,99 |
| 3 | Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa | 2,82 | 2,82 | 2,82 |
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
4. Phiên chuyển địa danh
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
Phiên chuyển danh mục địa danh cần chuẩn hóa từ địa danh nguyên ngữ hoặc địa danh Latinh hóa sang tiếng Việt bằng cách phiên âm và chuyển tự.
4.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là Latinh đã có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt, không có ký tự đặc biệt, nhiều chuyên gia ngôn ngữ biết và sử dụng.
- Loại 2: Địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là phi Latinh đã được Latinh hóa, có nhiều ký tự đặc biệt, đã có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt.
- Loại 3: Địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là phi Latinh, nhiều ký tự đặc biệt, ít chuyên gia ngôn ngữ tiếng đó, không có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt, khi phiên chuyển phải sử dụng cả phiên âm kết hợp chuyển tự.
4.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 ĐĐBĐV III.7 và 1 ĐĐBĐV III.3
4.1.4. Định mức: công nhóm/10 địa danh
Bảng 440:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
|
| Phiên chuyển địa danh | 5,54 | 6,65 | 7,98 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 5,00 | 6,00 | 7,20 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,54 | 0,65 | 0,78 |
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 441:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,06 | 0,07 | 0,09 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,60 | 0,72 | 0,86 |
| 3 | Máy vi tính để bàn | cái | 0,40 | 6,00 | 7,20 | 8,64 |
4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/10 địa danh
Bảng 442:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | KK1 | KK2 | KK3 |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 8,00 | 9,60 | 11,52 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,12 | 0,14 | 0,18 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 8,00 | 9,60 | 11,52 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 2,00 | 2,40 | 2,88 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 6,00 | 7,20 | 8,64 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 8,00 | 9,60 | 11,52 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 8,00 | 9,60 | 11,52 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 1,34 | 1,61 | 1,93 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2,00 | 2,40 | 2,88 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 8,00 | 9,60 | 11,52 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 2,00 | 2,4 | 2,88 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,5 | 0,60 | 0,72 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,12 | 0,14 | 0,18 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 6,00 | 7,20 | 8,64 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 1,34 | 1,60 | 1,92 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 1,34 | 1,60 | 1,92 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 6,00 | 7,20 | 8,64 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 2,00 | 2,4 | 2,88 |
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 443:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 2,00 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,40 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,10 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 10 | Túi tài liệu | cái | 1,00 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 444:
| Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Phiên chuyển địa danh | 61,32 | 73,62 | 84,95 |
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
5. Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao
5.1. Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công việc
- Rà soát danh mục địa danh đã chuẩn hóa sang tiếng Việt theo nguyên tắc ngoại giao giữa Việt Nam và các nước, tôn trọng chủ quyền, tín ngưỡng, văn hóa của các nước.
- Thống nhất danh mục địa danh đã chuẩn hóa với Bộ Ngoại giao trước khi ban hành.
5.1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại khó khăn.
5.1.3. Định biên: nhóm 6 lao động, gồm 2 ĐĐBĐV III.3, 2 ĐĐBĐV III.6 và 2 ĐĐBĐV III.7
5.1.4. Định mức: công nhóm/10 địa danh
Bảng 445:
| TT | Công việc | Mức |
|
| Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao | 1,00 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,90 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,10 |
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 446:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Mức |
| 1 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,54 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,40 | 0,05 |
| 3 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,40 | 0,01 |
| 4 | Máy quét | cái | 2,50 | 0,05 |
| 5 | Máy photocopy | Cái | 1,50 | 0,15 |
5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/10 địa danh
Bảng 447:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 4,32 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,04 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 4,32 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 1,08 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,54 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 4,32 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 4,32 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU-2,20kW | cái | 96 | 0,72 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1,08 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 4,32 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1,08 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,34 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 1,35 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 1,08 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,90 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,44 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,14 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 1,08 |
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 448:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bìa Mica | tờ | 2,00 |
| 3 | Bút bi | cái | 0,50 |
| 4 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 5 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 6 | Ghim vòng | hộp | 0,10 |
| 7 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 8 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 9 | Mực photocopy | hộp | 0,01 |
| 10 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 11 | Túi tài liệu | cái | 1,00 |
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm: 43,10 kWh.
5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục 3
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu địa danh (logic).
- Chuẩn bị phần mềm, cài đặt cấu trúc vật lý cho CSDL và các tham số hệ thống (bộ gõ).
- Xây dựng hệ thống mã và chuẩn hóa mã đối tượng.
- Nhập thông tin thuộc tính.
- Gán mã cho địa danh.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu vào hệ thống.
1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: địa danh không có ký tự đặc biệt.
- Loại 2: địa danh có ký tự đặc biệt.
1.3. Định biên: 1 ĐĐBĐV III.3
1.4. Định mức: công /10 địa danh
Bảng 449:
| TT | Công việc | KK1 | KK2 |
|
| Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh | 1,00 | 1,30 |
| 1 | Hao phí lao động trực tiếp | 0,90 | 1,17 |
| 2 | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động kỹ thuật trực tiếp | 0,10 | 0,13 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng 450:
| TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS (kW) | KK1 | KK2 |
| 1 | Đầu ghi CD/DVD | cái | 0,4 | 0,01 | 0,01 |
| 2 | Máy in laser khổ A4 | cái | 0,4 | 0,05 | 0,07 |
| 3 | Máy vi tính để bàn | cái | 0,4 | 0,54 | 0,70 |
3. Định mức dụng cụ lao động: ca/10 địa danh
Bảng 451:
| TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | KK1 | KK2 |
| 1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 0,72 | 0,94 |
| 2 | Bàn dập ghim loại to | cái | 36 | 0,01 | 0,01 |
| 3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 0,72 | 0,94 |
| 4 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,18 | 0,23 |
| 5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,54 | 0,70 |
| 6 | Đèn neon 0,04kW | bộ | 36 | 0,72 | 0,94 |
| 7 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 0,72 | 0,94 |
| 8 | Điều hòa 12.000 BTU- 2,20kW | cái | 96 | 0,12 | 0,16 |
| 9 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 0,18 | 0,23 |
| 10 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,72 | 0,94 |
| 11 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 0,18 | 0,23 |
| 12 | Máy hút ẩm 2,00kW | cái | 60 | 0,05 | 0,06 |
| 13 | Máy hút bụi 1,50kW | cái | 60 | 0,01 | 0,01 |
| 14 | Ổn áp | cái | 60 | 0,54 | 0,70 |
| 15 | Quạt thông gió 0,04kW | cái | 60 | 0,12 | 0,16 |
| 14 | Quạt trần 0,10kW | cái | 60 | 0,06 | 0,08 |
| 17 | Thẻ nhớ USB 64GB | cái | 24 | 0,54 | 0,70 |
| 18 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 0,18 | 0,23 |
4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 10 địa danh
Bảng 452:
| TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
| 1 | Băng dính to | cuộn | 0,01 |
| 2 | Bút bi | cái | 0,50 |
| 3 | Bút nhớ dòng | cái | 0,05 |
| 4 | Ghim dập | hộp | 0,05 |
| 5 | Giấy A4 | ram | 0,10 |
| 6 | Hộp mực máy in A4 | hộp | 0,02 |
| 7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
| 8 | Túi tài liệu | cái | 1,00 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
5. Định mức tiêu hao năng lượng: kWh/10 địa danh
Mức tiêu hao điện năng do máy móc, thiết bị và dụng cụ dùng điện hoạt động để sản xuất 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 453:
| Công việc | KK1 | KK2 |
| Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh | 5,51 | 7,15 |
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Không tiêu hao nhiên liệu.
Mục lục
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
4. Quy định viết tắt
5. Quy định về sử dụng định mức
6. Các quy định khác
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM GỐC ĐO ĐẠC QUỐC GIA VÀ ĐO ĐẠC CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
1. Lưới độ cao quốc gia (hạng I, II, III) và lưới độ cao cơ sở chuyên ngành (hạng IV và độ cao kỹ thuật)
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Lưới tọa độ quốc gia hạng III
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Chương II
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
Mục 1
THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
1. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 bằng phương pháp bay chụp ảnh hàng không kỹ thuật số
1.1. Bay chụp ảnh hàng không
1.2. Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp
1.3. Tăng dày khống chế ảnh
1.4. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
1.5. Nắn ảnh trực giao
1.6. Lập bình đồ ảnh
1.7. Đo vẽ ảnh
1.8. Lập mô hình số độ cao (DEM)
1.9. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
2. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000 bằng phương pháp bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số
2.1. Bay quét LiDAR kết hợp chụp ảnh số
2.2. Xử lý dữ liệu
2.3. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
2.4. Nắn ảnh trực giao
2.5. Lập bình đồ ảnh
2.6. Đo vẽ ảnh
2.7. Lập mô hình số độ cao (DEM)
2.8. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
3. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 từ tàu bay không người lái
3.1. Thu nhận dữ liệu ảnh
3.2. Xử lý dữ liệu
3.3. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
3.4. Nắn ảnh trực giao
3.5. Lập bình đồ ảnh
3.6. Đo vẽ ảnh
3.7. Lập mô hình số độ cao (DEM)
3.8. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
4. Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 bằng phương pháp đo ảnh viễn thám
4.1. Thiết kế, đo khống chế ảnh ngoại nghiệp
4.2. Tăng dày KCA nội nghiệp
4.3. Lập mô hình số bề mặt (DSM)
4.4. Nắn ảnh trực giao
4.5. Lập bình đồ ảnh
4.6. Đo vẽ ảnh
4.7. Lập mô hình số độ cao (DEM)
4.8. Đo bù, điều tra đối tượng địa lý và thu nhận dữ liệu thuộc tính ở thực địa
Mục 2
RÀ SOÁT, PHÂN LOẠI VÀ BIÊN TẬP NỘI DUNG DỮ LIỆU
1. Định mức lao động
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao năng lượng
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 3
TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
1. Tạo khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Nhập kết quả thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 4
CHUẨN HÓA, TRÌNH BÀY CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA . 169 TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
1. Định mức lao động
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao năng lượng
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 5
XÂY DỰNG SIÊU DỮ LIỆU
1. Định mức lao động
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao năng lượng
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Chương III
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2000, 1:5000, 1:10.000 TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
1. Lập tài liệu biên tập kỹ thuật
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Thành lập bản đồ địa hình quốc gia
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
3. Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3.3. Định mức dụng cụ lao động
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
4. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
4.3. Định mức dụng cụ lao động
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Chương I
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG
Mục 1
THU NHẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 193 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM
1. Xây dựng điểm kiểm tra phương tiện đo biển
2. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
3. Xây dựng trạm quan trắc mực nước
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3.3. Định mức dụng cụ lao động
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
4. Đo nối độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước
5. Đo sâu địa hình đáy biển
5.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia
5.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
5.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
5.4. Đo sâu địa hình đáy biển sử dụng công nghệ RTK
6. Lấy mẫu chất đáy
6.1. Định mức lao động
6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
6.3. Định mức dụng cụ lao động
6.4. Định mức tiêu hao vật liệu
6.5. Định mức tiêu hao năng lượng
6.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
7. Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù
8. Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao
8.1. Định mức lao động
8.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
8.3. Định mức dụng cụ lao động
8.4. Định mức tiêu hao vật liệu
8.5. Định mức tiêu hao năng lượng
8.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 2
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 233 TỪ DỮ LIỆU ĐO SÂU ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
1. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
3. Chuẩn hóa, trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 đáy biển
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3.3. Định mức dụng cụ lao động
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
4. Xây dựng siêu dữ liệu
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
4.3. Định mức dụng cụ lao động
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 3
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000 TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG
1. Định mức lao động
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao năng lượng
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Chương V
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, CẮM MỐC ĐỊA GIỚI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
1. Định mức lao động
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao năng lượng
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Chương VI
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6 Định mức tiêu hao nhiên liệu
Chương VII
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
Mục 1
Chuẩn hóa địa danh Việt Nam
1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Thống kê địa danh trên bản đồ
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
3. Xác minh địa danh trong phòng
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3.3. Định mức dụng cụ lao động
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
4. Xác minh địa danh tại địa phương
4.1. Chuẩn bị tài liệu
4.2. Xác minh địa danh tại đơn vị hành chính cấp xã
5. Xác minh địa danh, thống nhất danh mục địa danh với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
5.1. Định mức lao động
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
5.3. Định mức dụng cụ lao động
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng
5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 2
Chuẩn hóa địa danh nước ngoài
1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1.3. Định mức dụng cụ lao động
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2. Thống kê địa danh trên bản đồ
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.3. Định mức dụng cụ lao động
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
3. Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3.3. Định mức sử dụng dụng cụ
3.4. Định mức tiêu hao vật liệu
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng
3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
4. Phiên chuyển địa danh
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
4.3. Định mức dụng cụ lao động
4.4. Định mức tiêu hao vật liệu
4.5. Định mức tiêu hao năng lượng
4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
5. Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao
5.1. Định mức lao động
5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
5.3. Định mức dụng cụ lao động
5.4. Định mức tiêu hao vật liệu
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng
5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Mục 3
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh
1. Định mức lao động
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao năng lượng
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!