Thông tư 14/2019/TT-BTNMT định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phụ vụ thành lập bản đồ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 14/2019/TT-BTNMT

Thông tư 14/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phụ vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2019/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/08/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức KT-KT đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình

Ngày 16/8/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 14/2019/TT-BTNMT về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.

Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: Định mức lao động công nghệ, Định mức dụng cụ, Định mức thiết bị, Định mức vật liệu. Trong đó, định mức lao động công nghệ là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm; Định mức dụng cụ là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm; Định mức thiết bị là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2019.

Thông tư này dẫn chiếu tới Thông tư 20/2012/TT-BTNMT, Thông tư 68/2015/TT-BTNMT, Thông tư 04/2017/TT-BTNMT.

Xem chi tiết Thông tư 14/2019/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 14/2019/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2019/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2019/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 14/2019/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KHTC, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 áp dụng cho các bước công việc (nguyên công công việc) sau:
1.1. Lưới khống chế
1.1.1. Lưới khống chế cơ sở
a) Lưới cơ sở cấp 1
b) Lưới cơ sở cấp 2
c) Lưới độ cao kỹ thuật
1.1.2. Lưới khống chế đo vẽ
a) Lưới đo vẽ cấp 1
b) Lưới đo vẽ cấp 2
1.2. Đo đạc địa hình
1.2.1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1.2.2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS
2. Đối tượng áp dụng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng định mức
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

Bản đồ địa hình

BĐĐH

Bảo hộ lao động

BHLĐ

Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 1...bậc 6

ĐĐBĐV III.1...ĐĐBĐV III.6

Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4...bậc 10

ĐĐBĐV IV.4 ... ĐĐBĐV IV.10

Đơn vị tính

ĐVT

Lái xe bậc 3

LX3

Global Navigation Sattelite System

GNSS

Khó khăn 1, Khó khăn 2, .., Khó khăn 5

KK1, KK2, .., KK5

Khoảng cao đều

KCĐ

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Thứ tự

TT

Thủy chuẩn kỹ thuật

TCKT

Máy in phun bản đồ khổ A0

Máy in Ploter A0

5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết: Mức lao động khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính bằng hệ số 0,25.
6. Giải thích từ ngữ: Từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Phương pháp toàn đạc điện tử là phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo góc và đo chiều dài (cạnh) chính xác. Phương pháp này bao gồm các phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh; đường chuyền treo; phương pháp giao hội nghịch.
7. Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật
7.1. Định mức lao động công nghệ (Định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
b) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân) và chưa bao gồm mức ngừng nghỉ việc do thời tiết.
- Mức ngừng nghỉ việc do thời tiết theo quy định tại mục 5 Phần này.
- Mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công cá nhân). Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, đào bới mốc, rửa vật liệu...
7.2. Định mức dụng cụ (Định mức sử dụng dụng cụ): là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức dụng cụ bao gồm:
7.2.1. Xác định danh mục dụng cụ cần thiết: là các công cụ lao động cần thiết có giá trị (nguyên giá) dưới 5 triệu đồng. Đối với những dụng cụ có sử dụng điện, nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
7.2.2. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ: theo quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
7.2.3. Xác định mức tiêu hao năng lượng cho các dụng cụ sử dụng điện năng, xăng dầu theo thời gian sử dụng và mức tiêu hao.
7.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ chưa được tính tại các bảng mức dụng cụ được tính thêm là 5% mức dụng cụ tại bảng tương ứng.
7.3. Định mức thiết bị (Định mức sử dụng thiết bị): là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức thiết bị bao gồm:
7.3.1. Xác định danh mục thiết bị cần thiết: là các công cụ lao động cần thiết có giá trị (nguyên giá) từ 5 triệu đồng trở lên. Đối với những thiết bị có sử dụng điện, nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
7.3.2. Xác định thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định hiện hành của nhà nước.
7.3.3. Xác định mức tiêu hao năng lượng cho các thiết bị sử dụng điện năng, xăng dầu theo thời gian sử dụng và mức tiêu hao.
7.4. Định mức vật liệu (Định mức sử dụng vật liệu): là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức vật liệu bao gồm:
7.4.1. Xác định danh mục vật liệu cần thiết với mức tiêu hao cho sản phẩm.
7.4.2. Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
8. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000

TT

Bản đồ tỷ lệ

Diện tích trên mảnh bản đồ

(dm2)

Diện tích thực địa

(km2)

1

1:500

30

0,08

2

1:1.000

30

0,31

3

1:2.000

30

1,25

4

1:5.000

45

11,25

Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Mục 1. LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Chọn điểm, chôn mốc
- Chuẩn bị phục vụ công việc. Xác định vị trí điểm, thông hướng. Liên hệ, xin phép đặt mốc.
- Đổ mốc.
- Vẽ ghi chú điểm.
- Kiểm tra, bàn giao.
1.1.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1
- Chuẩn bị phục vụ công việc.
- Xây tường vây.
1.1.3. Tìm điểm gốc tọa độ
- Chuẩn bị, tìm điểm gốc tọa độ phục vụ đo nối.
- Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm (nếu có), thông hướng phục vụ đo nối.
1.1.4. Tìm điểm gốc độ cao
- Theo ghi chú điểm tìm điểm gốc độ cao cũ phục vụ đo nối.
- Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm (nếu có).
1.1.5. Đo ngắm
- Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị.
- Đo ngắm.
1.1.6. Tính toán bình sai
- Chuẩn bị tài liệu (kết quả đo ngắm).
- Tính toán bình sai. Lập báo cáo kết quả bình sai lưới.
1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50m), vùng trung du, giao thông thuận tiện.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3: vùng núi cao từ 50m đến 200m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện. Vùng đô thị loại V đến loại IV.
Loại 4: vùng núi cao từ 200m đến 800m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn. Vùng thành phố, dân cư đông đúc. Vùng đô thị loại III trở lên.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800m. Giao thông rất khó khăn.
1.3. Định biên

Bảng 01

TT

Công việc

LX3

ĐĐBĐV

IV.4

ĐĐBĐV

IV.6

ĐĐBĐV

III.2

Nhóm

1

Chọn điểm, chôn mốc

1

1

1

1

4

2

Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

1

2

1

 

4

3

Tìm điểm gốc tọa độ

1

2

1

 

4

4

Tìm điểm gốc độ cao

1

 

1

1

3

5

Đo ngắm

 

 

 

 

 

5.1

Đo GNSS

1

3

 

1

5

5.2

Đo đường chuyền

1

3

 

1

5

5.3

Lưới độ cao kỹ thuật

 

4

1

 

5

6

Tính toán bình sai

 

 

1

1

2

1.4. Định mức
1.4.1. Đơn vị tính
- Chọn điểm, chôn mốc: công nhóm/điểm.
- Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: công nhóm/điểm.
- Tìm điểm gốc tọa độ: công nhóm/điểm.
- Tìm điểm gốc độ cao: công nhóm/điểm.
- Đo ngắm:
+ Đo GNSS: công nhóm/điểm.
+ Đo đường chuyền: công nhóm/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật:
Đo cao thủy chuẩn hình học: công nhóm/km.
Đo cao lượng giác: công nhóm/điểm.
- Tính toán bình sai:
+ Đo GNSS: công nhóm/điểm.
+ Đo đường chuyền: công nhóm/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật: công nhóm/điểm.
1.4.2. Định mức 

Bảng 02

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

1.1

Lưới cơ sở cấp 1

1,46

2,00

1,94

3,00

2,51

4,00

3,32

5,00

4,21

7,00

1.2

Lưới cơ sở cấp 2

1,02

1,40

1,36

2,10

1,76

2,80

2,32

3,50

2,95

5,00

1.3

Lưới đo vẽ cấp 1

0,88

1,20

1,16

1,80

1,51

2,40

1,99

3,00

2,53

4,00

1.4

Lưới đo vẽ cấp 2

0,29

0,30

0,39

0,50

0,51

0,60

0,67

0,75

0,84

1,00

2

Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

1,35

5,00

1,46

6,00

1,62

8,00

1,89

14,00

2,16

16,00

3

Tìm điểm gốc tọa độ

0,27

0,25

0,34

0,30

0,41

0,40

0,51

0,50

0,68

0,60

4

Tìm điểm gốc độ cao

2,07

1,50

2,34

1,65

2,64

1,80

2,98

2,00

3,39

2,25

5

Đo ngắm

 

 

 

 

 

5.1

Đo GNSS

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 1

0,66

0,75

0,79

1,00

0,96

1,40

1,26

2,00

1,72

2,50

b

Lưới cơ sở cấp 2

0,40

0,45

0,47

0,60

0,58

0,85

0,76

1,20

1,03

1,50

c

Lưới đo vẽ cấp 1

0,20

0,22

0,24

0,30

0,29

0,42

0,38

0,60

0,52

0,75

d

Lưới đo vẽ cấp 2

0,14

0,15

0,17

0,20

0,20

0,30

0,27

0,40

0,36

0,50

5.2

Đo đường chuyền

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 2

1,03

0,90

1,34

1,35

1,74

2,00

2,26

2,75

2,94

3,85

b

Lưới đo vẽ cấp 1

0,93

0,65

1,21

0,94

1,58

1,35

2,05

2,00

2,67

2,50

c

Lưới đo vẽ cấp 2

0,84

0,60

1,09

0,85

1,42

1,50

1,85

1,80

2,40

2,00

5.3

Lưới độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

a

Đo cao thủy chuẩn hình học

0,18

0,11

0,22

0,18

0,25

0,24

0,30

0,35

0,36

0,45

b

Đo cao lượng giác

0,78

0,50

1,01

0,80

1,32

1,10

1,72

1,50

2,23

2,00

6

Tính toán bình sai

 

 

 

 

 

6.1

Đo GNSS

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 1

0,32

0,32

0,32

0,32

0,32

b

Lưới cơ sở cấp 2

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

c

Lưới đo vẽ cấp 1

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

d

Lưới đo vẽ cấp 2

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

6.2

Đo đường chuyền

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 2

0,17

0,22

0,29

0,38

0,49

b

Lưới đo vẽ cấp 1

0,15

0,20

0,26

0,34

0,44

c

Lưới đo vẽ cấp 2

0,14

0,18

0,23

0,30

0,39

6.3

Lưới độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

a

Đo cao thủy chuẩn hình học

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

b

Đo cao lượng giác

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

Ghi chú:

(1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 02.

(2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 02.

(3) Mức Tìm điểm gốc tọa độ và mức Tìm điểm gốc độ cao tại bảng 02 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 các mức tương ứng tại bảng 02.

(4) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai trong trường hợp Đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 02 quy định như nhau cho cả trường hợp Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS tĩnh và động.

(5) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai Lưới độ cao kỹ thuật trong trường hợp đo cao thủy chuẩn hình học tại bảng 02 quy định cho Đo ngắm và Tính toán bình sai khi đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Đo ngắm và Tính toán bình sai khi đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức tương ứng tại bảng 02.

2. Định mức dụng cụ: ca/sản phẩm (điểm, km)
2.1. Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm 

Bảng 03

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

36

4,02

2

Áo mưa bạt

cái

12

4,02

3

Ba lô

cái

18

8,03

4

Bộ đồ nề

bộ

24

0,20

5

Bộ khắc chữ

bộ

24

0,07

6

Cờ hiệu nhỏ

cái

12

0,14

7

Compa đơn

cái

24

0,05

8

Compa kép

cái

24

0,05

9

Cuốc bàn

cái

12

0,07

10

Dao phát cây

cái

12

0,30

11

Ê ke

bộ

24

0,20

12

Giầy cao cổ

đôi

6

8,03

13

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

2,01

14

Mũ cứng

cái

12

8,03

15

Nilon gói tài liệu

tấm

9

2,01

16

Ống đựng bản đồ

cái

24

2,01

17

Ống nhòm

cái

60

0,10

18

Quần áo BHLĐ

bộ

12

8,03

19

Tất sợi

đôi

6

8,03

20

Thước đo độ

cái

60

0,02

21

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,10

22

Xẻng

cái

12

0,07

23

Xô tôn đựng nước

cái

12

0,20

24

Bi đông nhựa

cái

36

8,03

25

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,05

26

Găng tay bạt

đôi

6

2,50

27

Kìm cắt thép

cái

24

0,05

28

Thước 3 cạnh

cái

24

0,02

29

Thước cuộn vải 50m

cái

36

0,30

30

Túi đựng tài liệu

cái

12

2,01

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 03 quy định cho Chọn điểm, chôn mốc Lưới cơ sở cấp 1 loại khó khăn 3; mức cho Chọn điểm, chôn mốc các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 04 đối với mức quy định tại bảng 03:

Bảng 04

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Lưới cơ sở cấp 1

0,58

0,77

1,00

1,32

1,68

2

Lưới cơ sở cấp 2

0,41

0,54

0,70

0,92

1,18

3

Lưới đo vẽ cấp 1

0,35

0,46

0,60

0,79

1,01

4

Lưới đo vẽ cấp 2

0,12

0,16

0,20

0,27

0,33

(2) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 04.

(3) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc.

2.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: ca/điểm 

Bảng 05

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

2,59

2

Áo mưa bạt

cái

36

2,59

3

Ba lô

cái

24

5,18

4

Bộ đồ nề

bộ

24

0,65

5

Bộ khắc chữ

bộ

24

0,20

6

Cuốc bàn

cái

12

0,20

7

Dao phát cây

cái

12

0,20

8

Ê ke

bộ

36

0,20

9

Giầy cao cổ

đôi

12

5,18

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

1,30

11

Mũ cứng

cái

12

5,18

12

Nilon gói tài liệu

tấm

9

1,30

13

Quần áo BHLĐ

bộ

12

5,18

14

Tất sợi

đôi

6

5,18

15

Thước thép cuộn 2m

cái

24

0,20

16

Xẻng

cái

12

0,20

17

Xô tôn đựng nước

cái

12

0,20

18

Bi đông nhựa

cái

36

5,18

19

Găng tay bạt

đôi

6

1,50

Ghi chú: mức tại bảng 05 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 06:

Bảng 06

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

0,83

0,90

1,00

1,17

1,33

2.3. Tìm điểm gốc tọa độ: ca/điểm

Bảng 07

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

0,65

2

Áo mưa bạt

cái

36

0,65

3

Ba lô

cái

24

1,31

4

Dao phát cây

cái

12

0,04

5

Ê ke

bộ

36

0,04

6

Giầy cao cổ

đôi

6

1,31

7

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,33

8

Mũ cứng

cái

12

1,31

9

Nilon gói tài liệu

tấm

9

0,33

10

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,33

11

Ống nhòm

cái

120

0,04

12

Quần áo BHLĐ

bộ

12

1,31

13

Tất sợi

đôi

6

1,31

14

Thước thép cuộn 2m

cái

24

0,04

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 07 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 08 đối với mức quy định tại bảng 07:

Bảng 08

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Tìm điểm gốc tọa độ

0,66

0,83

1,00

1,24

1,66

(2) Mức Tìm điểm gốc tọa độ trên quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 mức tại bảng 08.

2.4. Tìm điểm gốc độ cao: ca/điểm
- Mức cho Tìm điểm gốc độ cao tính theo hệ số quy định trong bảng 09 đối với mức quy định tại bảng 07:

Bảng 09

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Tìm điểm gốc độ cao

3,79

4,28

4,83

5,46

6,20

- Mức Tìm điểm gốc độ cao trên quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,35 mức bảng 09.

2.5. Đo ngắm
2.5.1. Đo GNSS: ca/điểm

Bảng 10

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

1,92

2

Áo mưa bạt

cái

36

1,92

3

Ba lô

cái

24

3,84

4

Bi đông nhựa

cái

36

3,84

5

Cưa cành (cưa tay)

cái

24

0,10

6

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,10

7

Ê ke (2 loại)

bộ

36

0,10

8

Giầy cao cổ

đôi

6

3,84

9

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,77

10

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

60

0,77

11

Mũ cứng

cái

12

3,84

12

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,77

13

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,77

14

Ô che máy

cái

24

0,77

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

3,84

16

Tất sợi

đôi

6

3,84

17

Thước thép cuộn 2m

cái

24

0,03

18

Nhiệt kế

cái

48

0,10

19

Bàn gấp

cái

24

0,45

20

Ghế gấp

cái

24

0,45

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 10 quy định cho Đo ngắm khi Đo GNSS lưới cơ sở cấp 1 loại khó khăn 3, mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 11 đối với mức tại bảng 10:

Bảng 11

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Lưới cơ sở cấp 1

0,69

0,82

1,00

1,31

1,79

2

Lưới cơ sở cấp 2

0,42

0,50

0,60

0,79

1,07

3

Lưới đo vẽ cấp 1

0,21

0,25

0,30

0,39

0,54

4

Lưới đo vẽ cấp 2

0,15

0,18

0,21

0,28

0,38

(2) Mức Đo ngắm khi Đo GNSS lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 11 quy định như nhau cho cả Đo GNSS tĩnh và động.

2.5.2. Đo đường chuyền: ca/km

Bảng 12

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

3,48

2

Áo mưa bạt

cái

36

3,48

3

Ba lô

cái

24

6,96

4

Giầy cao cổ

đôi

12

6,96

5

Mũ cứng

cái

12

6,96

6

Quần áo BHLĐ

bộ

12

6,96

7

Tất sợi

đôi

6

6,96

8

Bi đông nhựa

cái

36

6,96

9

Búa đóng cọc

cái

36

0,05

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,02

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,05

12

Compa đơn

cái

24

0,05

13

Cưa cành

cái

24

0,05

14

Dao phát cây

cái

12

0,05

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,07

16

Ê ke (2 loại)

bộ

36

0,05

17

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

1,39

18

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

60

1,39

19

Nilon gói tài liệu

cái

9

1,39

20

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,39

21

Ô che máy

cái

24

1,39

22

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,03

23

Thước thép cuộn 2m

cái

24

0,03

24

Thước nhựa 60cm

cái

36

0,03

Ghi chú:

Mức tại bảng 12 quy định cho Đo ngắm khi Đo đường chuyền lưới cơ sở cấp 2 loại khó khăn 3, mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 13 đối với mức tại bảng 12:

Bảng 13

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Lưới cơ sở cấp 2

0,59

0,77

1,00

1,30

1,69

2

Lưới đo vẽ cấp 1

0,54

0,70

0,91

1,18

1,54

3

Lưới đo vẽ cấp 2

0,48

0,63

0,82

1,07

1,39

2.5.3. Lưới độ cao kỹ thuật
a) Đo cao thủy chuẩn hình học: ca/km 

Bảng 14

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

0,50

2

Ba lô

cái

24

1,00

3

Bi đông nhựa

cái

36

1,00

4

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

0,01

5

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,02

6

Đế mia 2 kg, cọc sắt

cái

36

0,10

7

Dao phát cây

cái

12

0,02

8

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

9

Giầy cao cổ

đôi

12

1,00

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,20

11

Máy tính tay

cái

36

0,02

12

Mũ cứng

cái

12

1,00

13

Nilon che máy 5m

cái

9

0,20

14

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,20

15

Nhiệt độ kế

cái

48

0,05

16

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,20

17

Ô che máy

cái

24

0,20

18

Quần áo BHLĐ

bộ

12

1,00

19

Tất sợi

đôi

6

1,00

20

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,02

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 15 đối với mức bảng 14:

Bảng 15

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Đo cao thủy chuẩn hình học

0,72

0,88

1,00

1,20

1,44

(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho Đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức quy định tại ghi chú (1).

b) Đo cao lượng giác: ca/điểm

Bảng 16

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

2,64

2

Áo mưa bạt

cái

36

2,64

3

Ba lô

cái

24

5,28

4

Giầy cao cổ

đôi

6

5,28

5

Mũ cứng

cái

12

5,28

6

Quần áo BHLĐ

bộ

12

5,28

7

Tất sợi

đôi

6

5,28

8

Bi đông nhựa

cái

36

5,28

9

Búa đóng cọc

cái

36

0,03

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,01

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,03

12

Compa đơn

cái

24

0,03

13

Cưa cành (cưa tay)

cái

24

0,03

14

Dao phát cây

cái

12

0,03

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,05

16

Ê ke (2 loại)

bộ

36

0,03

17

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

1,06

18

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

60

1,06

19

Nilon gói tài liệu

cái

9

1,06

20

Ống đựng bản đồ

cái

36

1,06

21

Ô che máy

cái

24

1,06

22

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,03

23

Thước thép cuộn 2m

cái

24

0,03

24

Thước nhựa 60cm

cái

36

0,03

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 16 quy định cho Đo ngắm Lưới độ cao kỹ thuật phương pháp đo cao lượng giác loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số mức quy định trong bảng 17 đối với mức tại bảng 16:

Bảng 17

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Đo cao lượng giác

0,59

0,77

1,00

1,30

1,69


 
2.6. Tính toán bình sai
2.6.1. Đơn vị tính
- Tính toán bình sai khi đo GNSS: ca/điểm.
- Tính toán bình sai khi đo đường chuyền: ca/km.
- Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật: ca/điểm.
2.6.2. Định mức 

Bảng 18

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Bàn gấp

cái

60

0,46

2

Ghế gấp (ghế tựa)

cái

60

0,46

3

Ba lô

cái

24

0,46

4

Giầy BHLĐ

đôi

6

0,46

5

Bi đông nhựa

cái

36

0,46

6

Quần áo BHLĐ

bộ

12

0,46

7

Tất sợi

đôi

6

0,46

8

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,23

9

Đèn điện 100W

bộ

36

0,23

10

Điện năng

kW

 

0,19

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 18 quy định cho Tính toán bình sai kết quả đo ngắm đường chuyền lưới cơ sở cấp 2 loại khó khăn 3. Mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 19 đối với mức tại bảng 18:

Bảng 19

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tính toán bình sai khi đo GNSS

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 1

1,10

1,10

1,10

1,10

1,10

b

Lưới cơ sở cấp 2

0,69

0,69

0,69

0,69

0,69

c

Lưới đo vẽ cấp 1

0,34

0,34

0,34

0,34

0,34

d

Lưới đo vẽ cấp 2

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

2

Tính toán bình sai khi đo đường chuyền

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 2

0,59

0,77

1,00

1,30

1,69

b

Lưới đo vẽ cấp 1

0,53

0,69

0,90

1,17

1,52

c

Lưới đo vẽ cấp 2

0,47

0,61

0,79

1,03

1,34

3

Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

a

Đo cao thủy chuẩn hình học

0,55

0,55

0,55

0,55

0,55

b

Đo cao lượng giác

0,38

0,38

0,38

0,38

0,38

(2) Mức Tính toán bình sai khi đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 19 quy định như nhau cho Tính toán bình sai khi đo GNSS động và tĩnh.

(3) Mức Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật trường hợp Đo cao thủy chuẩn hình học tại bảng 19 quy định như nhau cho Tính toán bình sai khi đo ngắm lưới độ cao kỹ thuật bằng máy quang cơ và máy điện tử.

3. Định mức thiết bị
3.1. Đơn vị tính
- Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm.
- Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: ca/điểm.
- Tìm điểm gốc tọa độ: ca/điểm.
- Tìm điểm gốc độ cao: ca/điểm.
- Đo ngắm:
+ Đo GNSS: ca/điểm.
+ Đo đường chuyền: ca/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật:
Đo cao hình học: ca/km.
Đo cao lượng giác: ca/điểm.
- Tính toán bình sai:
+ Đo GNSS: ca/điểm.
+ Đo đường chuyền: ca/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật: ca/điểm.
3.2. Định mức

Bảng 20

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

 

1.1

Lưới cơ sở cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,15

0,19

0,25

0,33

0,42

 

Xăng

lít

2,50

2,70

3,00

3,30

3,70

 

Dầu nhờn

lít

0,12

0,13

0,15

0,16

0,18

1.2

Lưới cơ sở cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,10

0,13

0,18

0,23

0,29

 

Xăng

lít

1,75

1,90

2,10

2,30

2,50

 

Dầu nhờn

lít

0,09

0,10

0,10

0,11

0,12

1.3

Lưới đo vẽ cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,09

0,11

0,15

0,20

0,25

 

Xăng

lít

1,05

1,15

1,25

1,40

1,50

 

Dầu nhờn

lít

0,05

0,06

0,06

0,07

0,08

1.4

Lưới đo vẽ cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,07

0,09

0,12

0,16

0,20

 

Xăng

lít

0,65

0,70

0,75

0,80

0,90

 

Dầu nhờn

lít

0,03

0,04

0,04

0,04

0,05

2

Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,15

0,18

0,22

0,26

0,29

 

Xăng

lít

3,00

3,20

3,50

3,85

4,25

 

Dầu nhờn

lít

0,15

0,16

0,17

0,19

0,21

3

Tìm điểm gốc tọa độ

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

 

Xăng

lít

6,00

6,40

7,00

7,70

8,50

 

Dầu nhờn

lít

0,30

0,32

0,35

0,38

0,42

4

Tìm điểm gốc độ cao

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

0,20

0,22

0,24

0,28

0,32

 

Máy GNSS cầm tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Xăng

lít

3,00

3,38

3,75

4,12

5,54

 

Dầu nhờn

lít

0,15

0,17

0,19

0,20

0,27

5

Đo ngắm

 

 

 

 

 

 

5.1

Đo GNSS

 

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Máy GNSS 2 cái

bộ

0,19

0,23

0,28

0,34

0,48

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,19

0,23

0,28

0,34

0,48

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

 

Ô tô 6-9 chỗ

cái

0,13

0,15

0,19

0,23

0,32

 

Xăng

lít

6,00

6,40

7,00

7,70

8,50

 

Dầu nhờn

lít

0,30

0,32

0,35

0,38

0,42

b

Lưới cơ sở cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy GNSS 2 cái

bộ

0,11

0,14

0,17

0,20

0,29

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,11

0,14

0,17

0,20

0,29

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

 

Ô tô 6-9 chỗ

cái

0,08

0,09

0,11

0,14

0,19

 

Xăng

lít

3,60

3,84

4,20

4,62

5,10

 

Dầu nhờn

lít

0,18

0,19

0,21

0,23

0,25

c

Lưới đo vẽ cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Máy GNSS 2 cái

bộ

0,06

0,07

0,08

0,10

0,14

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,06

0,07

0,08

0,10

0,14

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

Ô tô 6-9 chỗ

cái

0,04

0,05

0,06

0,07

0,10

 

Xăng

lít

1,80

1,92

2,10

2,31

2,55

 

Dầu nhờn

lít

0,09

0,10

0,11

0,11

0,13

d

Lưới đo vẽ cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy GNSS 2 cái

bộ

0,04

0,05

0,06

0,07

0,10

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,04

0,05

0,06

0,07

0,10

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

 

Ô tô 6-9 chỗ

cái

0,03

0,03

0,04

0,05

0,07

 

Xăng

lít

1,26

1,34

1,47

1,62

1,79

 

Dầu nhờn

lít

0,06

0,07

0,07

0,08

0,09

5.2

Đo đường chuyền

 

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,32

0,42

0,55

0,72

0,93

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

b

Lưới đo vẽ cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,30

0,38

0,50

0,65

0,84

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

c

Lưới đo vẽ cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,27

0,35

0,45

0,58

0,76

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

5.3

Lưới độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Đo cao thủy chuẩn hình học

 

 

 

 

 

 

a

Đo bằng máy quang cơ

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,10

0,12

0,14

0,18

0,21

b

Đo bằng máy điện tử

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,08

0,10

0,12

0,15

0,18

 

Mia mã vạch

bộ

0,08

0,10

0,12

0,15

0,18

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

5.3.2

Đo cao lượng giác

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,18

0,24

0,32

0,42

0,55

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

6

Tính toán bình sai

 

 

 

 

 

 

6.1

Đo GNSS

 

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

 

Điện năng

kW

1,51

1,51

1,51

1,51

1,51

b

Lưới cơ sở cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

 

Điện năng

kW

0,95

0,95

0,95

0,95

0,95

c

Lưới đo vẽ cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

 

Điện năng

kW

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

d

Lưới đo vẽ cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

 

Điện năng

kW

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

6.2

Đo đường chuyền

 

 

 

 

 

 

a

Lưới cơ sở cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,09

0,13

0,17

0,23

0,29

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,04

0,06

0,08

0,10

0,13

 

Điện năng

kW

0,77

1,14

1,51

1,88

2,44

b

Lưới đo vẽ cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,09

0,12

0,16

0,20

0,26

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,04

0,05

0,07

0,09

0,12

 

Điện năng

kW

0,77

0,96

1,33

1,70

2,25

c

Lưới đo vẽ cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,08

0,11

0,14

0,18

0,23

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,04

0,05

0,06

0,08

0,10

 

Điện năng

kW

0,77

0,96

1,14

1,51

1,88

6.3

Lưới độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

6.3.1

Đo cao thủy chuẩn hình học

 

 

 

 

 

 

a

Đo bằng máy quang cơ

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

Điện năng

kW

0,77

0,77

0,77

0,77

0,77

b

Đo bằng máy điện tử

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

 

Điện năng

kW

0,59

0,59

0,59

0,59

0,59

6.3.2

Đo cao lượng giác

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy in laser A4 0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

 

Điện năng

kW

0,59

0,59

0,59

0,59

0,59

Ghi chú:

(1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 20.

(2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 20.

(3) Mức Tìm điểm gốc tọa độ tại bảng 20 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 mức Tìm điểm gốc tọa độ tại bảng 20.

(4) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 20 quy định như nhau cho cả trường hợp Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS tĩnh và động.


 
4. Định mức vật liệu
4.1. Chọn điểm, chôn mốc: tính cho 01 điểm

Bảng 21

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Cơ sở cấp 1

Cơ sở cấp 2

Đo vẽ cấp 1

Đo vẽ cấp 2

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,05

0,04

0,03

0,02

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

0,10

0,10

0,10

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

2,00

 

 

4

Ghi chú điểm tọa độ mới

bộ

2,00

2,00

2,00

2,00

5

Giấy A4

ram

0,01

0,01

0,01

0,01

6

Sơn đỏ

kg

0,001

0,001

0,001

0,001

7

Sổ ghi chép

quyển

0,05

0,05

0,05

0,05

8

Xi măng

kg

24,00

24,00

24,00

 

9

Cát

m3

0,03

0,03

0,03

 

10

Đá dăm

m3

0,06

0,06

0,06

 

11

Dấu sứ

cái

1,00

1,00

1,00

 

12

Gỗ cốp pha

m3

0,001

0,001

0,001

 

13

Đinh 7cm

kg

0,03

0,03

0,03

 

14

Sắt 10

kg

0,57

0,57

0,57

 

15

Mực đen

lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

Ghi chú:

(1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 21.

(2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 21.

(3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

4.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: tính cho 01 điểm

Bảng 22

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,05

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

4

Xi măng

kg

86,00

5

Cát

m3

0,11

6

Đá dăm

m3

0,23

7

Gỗ cốp pha

m3

0,002

8

Đinh 7cm

kg

0,14

9

Mực đen

lọ

0,03

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

4.3. Tìm điểm gốc tọa độ: tính cho 01 điểm 

Bảng 23

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,05

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

3

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

1,00

4

Giấy A4

ram

0,01

5

Sổ ghi chép

quyển

0,05

6

Mực đen

lọ

0,03

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 23 quy định như nhau cho Tìm điểm gốc tọa độ có tường vây và Tìm điểm gốc tọa độ không có tường vây.

(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

4.4. Tìm điểm gốc độ cao: tính cho 01 điểm 

Bảng 24

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,05

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

3

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

1,00

4

Giấy A4

ram

0,01

5

Sổ ghi chép

quyển

0,05

6

Mực đen

lọ

0,03

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 24 quy định như nhau cho Tìm điểm gốc độ cao có tường vây và Tìm điểm gốc độ cao không có tường vây.

(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

4.5. Đo ngắm
4.5.1. Đo GNSS: tính cho 01 điểm

Bảng 25

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,03

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

3

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

0,03

4

Mực in laser

hộp

0,002

5

Sổ đo các loại

quyển

0,20

6

Giấy A4

ram

0,01

7

Sơn đỏ

0,1 kg

0,01

8

Sổ ghi chép

quyển

0,05

9

Xăng

lít

3,50

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 25 quy định cho Đo GNSS lưới cơ sở cấp 1. Mức cho Đo GNSS các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 26 đối với mức quy định tại bảng 25:

Bảng 26

TT

Công việc

Hệ số

1

Lưới cơ sở cấp 1

1,00

2

Lưới cơ sở cấp 2

0,75

3

Lưới đo vẽ cấp 1

0,50

4

Lưới đo vẽ cấp 2

0,40

(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

(3) Mức quy định như nhau cho Đo GNSS tĩnh và động khi thành lập Lưới đo vẽ cấp 2.

4.5.2. Đo đường chuyền: tính cho 01 km

Bảng 27

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Cơ sở cấp 2

Đo vẽ cấp 1

Đo vẽ cấp 2

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,20

0,20

0,20

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,60

0,50

0,50

3

Bảng tính toán

tờ

3,00

2,50

2,50

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,50

0,50

0,50

5

Bìa đóng sổ

tờ

0,60

0,50

0,50

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,50

0,50

0,50

7

Cọc gỗ 4x4x30cm, đinh 5

cái

4,00

5,00

6,00

8

Đĩa CD

cái

0,01

0,01

0,01

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,30

0,30

0,20

10

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,30

0,30

0,20

11

Giấy can

mét

0,20

0,25

0,25

12

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

0,20

0,20

0,20

13

Giấy A4

ram

0,10

0,10

0,10

14

Mực in laser

hộp

0,02

0,02

0,02

15

Giấy gói hàng

tờ

0,05

0,05

0,05

16

Mực màu

tuýp

0,02

0,02

0,02

17

Mực đen

lọ

0,05

0,05

0,05

18

Sổ đo các loại

quyển

1,00

1,00

1,00

19

Sổ ghi chép

quyển

1,00

1,00

1,00

20

Số liệu điểm toạ độ cũ

điểm

0,30

0,30

0,30

21

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,30

0,30

0,30

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

4.5.3. Lưới độ cao kỹ thuật - Đo cao hình học: tính cho 01 km. - Đo cao lượng giác: tính cho 01 điểm.

Bảng 28

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,03

2

Bảng kiểm nghiệm góc i

tờ

0,01

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,03

4

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

4,00

5

Mực đỏ

lọ

0,03

6

Mực xanh

lọ

0,03

7

Mực đen

lọ

0,03

8

Giấy can

m

0,10

9

Sơ đồ đo nối

tờ

0,20

10

Sổ đo thủy chuẩn

quyển

0,01

11

Sổ đo sai số tự điều chỉnh

quyển

0,03

12

Bảng tính chênh cao

tờ

0,50

13

Giấy ô ly

tờ

0,10

14

Giấy A4

ram

0,01

15

Mực in laser

hộp

0,01

Ghi chú:

(1) Mức quy định như nhau cho các phương pháp đo thủy chuẩn.

(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

4.6. Tính toán bình sai
4.6.1. Tính toán bình sai khi đo GNSS: tính cho 01 điểm 

Bảng 29

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

2

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

1,00

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,01

4

Đĩa CD

cái

0,01

5

Giấy A0 loại 100g/m2

m

0,01

6

Sổ ghi chép

quyển

0,03

7

Bảng tính toán

tờ

0,30

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.

4.6.2. Tính toán bình sai khi đo đường chuyền: tính cho 01 km đường chuyền

Bảng 30

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

2

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,05

4

Đĩa CD

cái

0,01

5

Giấy A0 loại 100g/m2

m

0,03

6

Sổ ghi chép

quyển

0,10

7

Bảng tính toán

tờ

0,50

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.

4.6.3. Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật: tính cho 01 điểm

Bảng 31

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,03

2

Bảng tính chênh cao

tờ

0,50

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,50

4

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

5

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

1,00

6

Giấy can

m

0,10

7

Giấy ô ly

tờ

0,10

8

Mực đỏ

lọ

0,30

9

Mực xanh

lọ

0,30

10

Mực đen

lọ

0,30

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.

Mục 2. ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH
1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ chi tiết: Chuẩn bị tư tài liệu, thiết bị. Đo vẽ chi tiết các nội dung về giao thông, thủy văn, phủ thực vật, biên giới quốc gia, địa giới hành chính, địa hình, dân cư, hạ tầng kinh tế - xã hội, các yếu tố địa vật liên quan.
b) Lập bản vẽ: hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên, in phun bản vẽ, điền viết lý lịch bản đồ, ghi lưu dữ liệu.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đồng ruộng quy hoạch; vùng đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã (đô thị loại V đến loại III) có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn (đô thị loại II trở lên) nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
1.1.3. Định biên:
a) Đo vẽ chi tiết: nhóm 5 lao động, gồm 2ĐĐBĐV IV.4, 2ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10
b) Lập bản vẽ: nhóm 2ĐĐBĐV IV.6
1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 32

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

7,40

2,60

9,62

3,00

12,50

3,50

16,25

4,00

21,12

4,50

b

KCĐ 1,0m

6,15

2,20

8,00

2,60

10,40

3,00

13,52

3,20

17,58

3,50

1.2

Lập bản vẽ

2,30

3,30

4,30

5,70

7,50

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

19,95

7,20

25,94

8,40

33,72

9,60

43,84

10,80

56,99

12,00

b

KCĐ 1,0m

16,62

6,00

21,69

7,20

28,08

8,00

36,50

8,80

47,46

9,60

c

KCĐ 2,5m

13,99

5,20

18,18

6,00

23,64

6,80

30,73

7,60

39,95

8,00

2.2

Lập bản vẽ

4,60

5,60

6,60

7,80

9,10

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

3.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

55,34

20,00

71,94

23,20

93,52

27,20

121,58

30,40

158,05

33,6

b

KCĐ 1,0m

45,96

16,80

59,75

19,20

77,68

22,40

100,98

25,60

131,28

28,00

c

KCĐ 2,5m

38,63

14,40

50,22

16,80

65,28

19,20

84,86

20,80

110,32

23,20

d

KCĐ 5,0m

31,67

12,00

41,18

13,60

53,53

16,00

69,59

17,00

90,47

19,00

3.2

Lập bản vẽ

9,60

9,80

10,10

10,60

11,10

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

4.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 1,0m

285,98

108,00

371,78

117,00

483,31

145,00

628,30

160,00

816,79

180,00

b

KCĐ 2,5m

241,30

94,00

313,69

108,00

407,80

122,00

530,14

130,00

689,18

144,00

c

KCĐ 5,0m

202,69

80,00

263,50

90,00

342,55

102,00

445,32

109,00

578,91

120,00

4.2

Lập bản vẽ

17,00

18,00

20,00

22,00

23,00

Ghi chú: mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 33

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

155,34

2

Áo mưa bạt

cái

36

155,34

3

Ba lô

cái

24

310,68

4

Giầy cao cổ

đôi

12

310,68

5

Găng tay bạt

đôi

6

1,82

6

Mũ cứng

cái

12

310,68

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

310,68

8

Tất sợi

đôi

6

310,68

9

Bi đông nhựa

cái

36

310,68

10

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

1,60

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

62,14

12

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

62,14

13

Ống đựng bản đồ

cái

36

62,14

14

Túi đựng tài liệu

cái

60

62,14

15

Bàn gấp

cái

96

62,14

16

Ghế gấp

cái

96

62,14

17

Thước cuộn vải 50m

cái

12

15,00

18

Thước thép 30m

cái

24

6,00

19

Thước thép cuộn 2m

cái

24

3,20

20

Máy tính tay

cái

60

1,60

21

Ô che máy

cái

24

31,07

22

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

15,54

23

Điện năng

kW

 

13,05

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 33 quy định cho Đo vẽ chi tiết địa hình tỷ lệ 1:2.000, khoảng cao đều 1,0m loại khó khăn 3; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 34 đối với mức quy định tại bảng 33:

Bảng 34

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,09

0,12

0,16

0,21

0,27

b

KCĐ 1,0m

0,08

0,10

0,13

0,17

0,22

1.2

Lập bản vẽ

0,01

0,01

0,02

0,03

0,04

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,25

0,33

0,43

0,56

0,73

b

KCĐ 1,0m

0,21

0,28

0,36

0,47

0,61

c

KCĐ 2,5m

0,18

0,23

0,30

0,39

0,51

2.2

Lập bản vẽ

0,02

0,03

0,03

0,04

0,05

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

3.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,71

0,92

1,20

1,56

2,03

b

KCĐ 1,0m

0,59

0,77

1,00

1,30

1,69

c

KCĐ 2,5m

0,48

0,65

0,84

1,09

1,42

d

KCĐ 5,0m

0,41

0,53

0,69

0,90

1,17

3.2

Lập bản vẽ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,06

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

4.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 1,0m

3,68

4,78

6,22

8,07

10,51

b

KCĐ 2,5m

3,11

4,04

5,25

6,82

8,87

c

KCĐ 5,0m

2,61

3,39

4,41

5,73

7,45

4.2

Lập bản vẽ

0,09

0,09

0,10

0,11

0,12

(2) Mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 33

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

155,34

2

Áo mưa bạt

cái

36

155,34

3

Ba lô

cái

24

310,68

4

Giầy cao cổ

đôi

12

310,68

5

Găng tay bạt

đôi

6

1,82

6

Mũ cứng

cái

12

310,68

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

310,68

8

Tất sợi

đôi

6

310,68

9

Bi đông nhựa

cái

36

310,68

10

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

1,60

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

62,14

12

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

62,14

13

Ống đựng bản đồ

cái

36

62,14

14

Túi đựng tài liệu

cái

60

62,14

15

Bàn gấp

cái

96

62,14

16

Ghế gấp

cái

96

62,14

17

Thước cuộn vải 50m

cái

12

15,00

18

Thước thép 30m

cái

24

6,00

19

Thước thép cuộn 2m

cái

24

3,20

20

Máy tính tay

cái

60

1,60

21

Ô che máy

cái

24

31,07

22

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

15,54

23

Điện năng

kW

 

13,05

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 33 quy định cho Đo vẽ chi tiết địa hình tỷ lệ 1:2.000, khoảng cao đều 1,0m loại khó khăn 3; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 34 đối với mức quy định tại bảng 33:

Bảng 34

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,09

0,12

0,16

0,21

0,27

b

KCĐ 1,0m

0,08

0,10

0,13

0,17

0,22

1.2

Lập bản vẽ

0,01

0,01

0,02

0,03

0,04

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,25

0,33

0,43

0,56

0,73

b

KCĐ 1,0m

0,21

0,28

0,36

0,47

0,61

c

KCĐ 2,5m

0,18

0,23

0,30

0,39

0,51

2.2

Lập bản vẽ

0,02

0,03

0,03

0,04

0,05

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

3.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,71

0,92

1,20

1,56

2,03

b

KCĐ 1,0m

0,59

0,77

1,00

1,30

1,69

c

KCĐ 2,5m

0,48

0,65

0,84

1,09

1,42

d

KCĐ 5,0m

0,41

0,53

0,69

0,90

1,17

3.2

Lập bản vẽ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,06

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

4.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 1,0m

3,68

4,78

6,22

8,07

10,51

b

KCĐ 2,5m

3,11

4,04

5,25

6,82

8,87

c

KCĐ 5,0m

2,61

3,39

4,41

5,73

7,45

4.2

Lập bản vẽ

0,09

0,09

0,10

0,11

0,12

(2) Mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh

Bảng 36

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:500

1:1.000

1:2.000

1:5.000

1

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

5,50

6,00

6,00

8,00

2

Bảng tính toán

tờ

4,50

4,00

4,00

5,00

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,70

0,80

1,00

1,50

4

Bìa đóng sổ

tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

5

Biên bản bàn giao

tờ

6,00

6,00

6,00

6,00

6

Đĩa CD

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

7

Giấy can

mét

1,50

1,50

1,50

2,00

8

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

9

Giấy A4

ram

0,02

0,02

0,03

0,04

10

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

11

Giấy gói hàng

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

12

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

13

Sổ đo các loại

quyển

1,20

1,50

2,00

3,00

14

Sổ ghi chép

quyển

0,90

1,00

1,00

1,50

15

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

Ghi chú:

(1) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều và loại khó khăn.

(2) Mức cho từng khâu công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 37 đối với mức quy định tại bảng 36:

Bảng 37

TT

Công việc

Hệ số

 

Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử

1,00

1

Đo vẽ chi tiết

0,60

2

Lập bản vẽ

0,40

2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS
2.1. Xây dựng trạm gốc
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Chọn điểm: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị vật tư, thiết bị. Liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm.
- Đo đạc: Đo tọa độ và độ cao bằng công nghệ GNSS.
- Tính toán bình sai kết quả đo GNSS.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phức tạp. Vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5: vùng thành phố lớn, nhiều nhà cao tầng.
c) Định biên: nhóm 7 lao động, gồm 1LX3, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 3ĐĐBĐV III.4.
d) Định mức: công nhóm/10 mảnh 

Bảng 38

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng trạm gốc

0,36

0,05

0,39

0,05

0,41

0,06

0,48

0,08

0,55

0,08

Ghi chú: mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức tại bảng 38.

2.1.2 Định mức dụng cụ: ca/mảnh 

Bảng 39

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

0,12

2

Áo mưa bạt

cái

36

0,12

3

Ba lô

cái

24

0,23

4

Giầy cao cổ

đôi

6

0,23

5

Mũ cứng

cái

12

0,23

6

Quần áo BHLĐ

bộ

12

0,23

7

Tất sợi

đôi

6

0,23

8

Bi đông nhựa

cái

36

0,23

9

Búa đóng cọc

cái

36

0,01

10

Dao phát cây

cái

12

0,01

11

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,01

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,05

13

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,05

14

Pin khô

cái

24

0,01

Ghi chú: mức tại bảng 39 quy định cho loại khó khăn 3. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 40 đối với mức trong bảng 39:

Bảng 40

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng trạm gốc

0,86

0,93

1,00

1,15

1,33

2.1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh 

Bảng 41

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Máy GNSS 3 cái

bộ

0,07

0,07

0,08

0,09

0,11

2

Máy bộ đàm 3 cái

bộ

0,07

0,07

0,08

0,09

0,11

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

4

Ô tô 6-9 chỗ

cái

0,04

0,05

0,06

0,07

0,08

2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 mảnh

Bảng 42

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

tờ

0,17

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,05

3

Bảng tính toán

tờ

0,17

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,08

5

Bìa đóng sổ

tờ

0,33

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,50

7

Vật liệu làm bệ đặt thiết bị

1m2 x 0,05m

 

7.1

Xi măng

kg

2,69

7.2

Cát vàng

m3

0,01

7.3

Đá dăm

m3

0,01

7.4

Sắt 8

kg

0,90

8

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,50

9

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,33

10

Giấy A4

ram

0,01

11

Mực màu

tuýp

0,01

12

Xăng ô tô

lít

1,00

13

Dầu nhờn

lít

0,05

14

Số liệu điểm toạ độ cũ

điểm

0,50

15

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,33

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 42 quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.

(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

2.2. Đo đạc chi tiết địa hình bằng kỹ thuật đo GNSS động
2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Đo vẽ chi tiết
+ Chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.
+ Đo vẽ chi tiết tại thực địa.
- Lập bản vẽ
+ Hoàn thiện bản vẽ; tiếp biên.
+ In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
+ Điền viết lý lịch bản đồ.
+ Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
c) Định biên
- Đo vẽ chi tiết: nhóm 5 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.4, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 1ĐĐBĐV III.4.
- Lập bản vẽ: nhóm 2 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10
d) Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 43

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

5,18

1,00

6,73

1,20

8,75

1,40

11,38

1,50

14,79

1,70

b

KCĐ 1,0m

3,73

0,40

5,00

0,60

6,54

0,80

8,50

1,15

11,25

1,35

1.2

Lập bản vẽ

2,00

2,50

3,00

4,00

4,50

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

13,47

2,50

17,51

3,00

22,76

3,50

29,59

4,00

38,46

4,50

b

KCĐ 1,0m

10,06

1,00

13,08

1,50

17,00

2,00

22,10

3,00

28,73

3,50

c

KCĐ 2,5m

7,87

1,00

10,23

1,00

13,30

1,50

17,29

1,50

22,48

2,00

2.2

Lập bản vẽ

3,00

3,64

4,30

5,07

5,90

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

3.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

31,43

7,50

40,86

9,00

53,12

10,00

69,06

11,00

89,77

12,50

b

KCĐ 1,0m

18,37

4,00

23,88

4,50

31,04

5,00

40,35

6,00

52,46

6,50

c

KCĐ 2,5m

14,12

3,00

18,36

4,00

23,87

4,50

31,03

5,00

40,34

6,00

d

KCĐ 5,0m

10.88

2,30

14.14

3,00

18,38

3,50

23,89

4,00

31,06

4,50

3.2

Lập bản vẽ

6,00

6,25

6,55

6,70

7,20

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

4.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 1,0m

110,20

24,00

143,26

27,00

186,24

30,00

242,11

36,00

314,75

39,00

b

KCĐ 2,5m

84,75

18,00

110,17

24,00

143,22

27,00

186,19

30,00

242,04

36,00

c

KCĐ 5,0m

65,25

14,00

84,83

18,00

110,28

21,00

143,36

24,00

186,37

27,00

4.2

Lập bản vẽ

11,00

12,00

13,00

14,00

15,00

(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại bảng 43.

(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại bảng 43.

(3) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều khi Lập bản vẽ.

2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 44

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

12

154,80

2

Áo mưa bạt

cái

36

154,80

3

Ba lô

cái

24

309,60

4

Giầy cao cổ

đôi

12

309,60

5

Găng tay bạt

đôi

6

11,00

6

Mũ cứng

cái

12

309,60

7

Quần áo BHLĐ

bộ

12

309,60

8

Tất sợi

đôi

6

309,60

9

Bi đông nhựa

cái

36

309,60

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

61,92

11

Nilon gói tài liệu

cái

9

61,92

12

Ống đựng bản đồ

cái

24

61,92

13

Túi đựng tài liệu

cái

12

61,92

14

Bàn gấp

cái

24

6,29

15

Ghế gấp

cái

24

6,29

16

Ê ke

bộ

24

0,15

17

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,25

18

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

15,00

19

Pin khô

cái

24

70,00

20

Sim di động

cái

36

61,83

21

Bộ phát Modem

cái

36

61,83

22

Điện năng

kW

 

12,60

(1) Mức trong bảng 44 quy định cho tỷ lệ 1:5.000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 45 đối với mức quy định tại bảng 44:

Bảng 45

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,06

0,08

0,11

0,14

0,18

b

KCĐ 1,0m

0,05

0,06

0,08

0,10

0,14

1.2

Lập bản vẽ

0,01

0,01

0,02

0,02

0,02

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,17

0,22

0,29

0,38

0,49

b

KCĐ 1,0m

0,13

0,17

0,22

0,29

0,37

c

KCĐ 2,5m

0,10

0,13

0,17

0,22

0,29

2.2

Lập bản vẽ

0,02

0,02

0,02

0,03

0,03

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

3.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,40

0,53

0,69

0,90

1,17

b

KCĐ 1,0m

0,24

0,31

0,40

0,52

0,68

c

KCĐ 2,5m

0,18

0,24

0,31

0,40

0,52

d

KCĐ 5,0m

0,14

0,18

0,24

0,31

0,40

3.2

Lập bản vẽ

0,03

0,03

0,03

0,03

0,04

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

4.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 1m

1,43

1,85

2,41

3,13

4,07

b

KCĐ 2,5m

1,09

1,42

1,85

2,40

3,13

c

KCĐ 5,0m

0,85

1,10

1,43

1,86

2,42

4.2

Lập bản vẽ

0,06

0,06

0,07

0,07

0,08

(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).

(3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).

(4) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều khi Lập bản vẽ.

2.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
a) Đo vẽ chi tiết: ca/mảnh 

Bảng 46

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

1

Trạm gốc

 

 

 

Máy GNSS

cái

0,77

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,15

 

Máy bộ đàm

cái

0,77

2

Trạm động

 

 

 

Máy GNSS

cái

46,44

 

Máy vi tính xách tay

cái

4,64

 

Máy bộ đàm

cái

46,44

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 46 quy định cho tỷ lệ 1:5.000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho Đo vẽ chi tiết các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 47 đối với mức quy định tại bảng 46:

Bảng 47

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,06

0,08

0,11

0,14

0,18

b

KCĐ 1,0m

0,05

0,06

0,08

0,10

0,14

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,17

0,22

0,29

0,38

0,49

b

KCĐ 1,0m

0,13

0,17

0,22

0,29

0,37

c

KCĐ 2,5m

0,10

0,13

0,17

0,22

0,29

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

0,41

0,53

0,69

0,90

1,17

b

KCĐ 1,0m

0,24

0,31

0,40

0,52

0,68

c

KCĐ 2,5m

0,18

0,24

0,31

0,40

0,52

d

KCĐ 5,0m

0,14

0,18

0,24

0,31

0,40

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

a

KCĐ 1m

1,42

1,85

2,41

3,13

4,07

b

KCĐ 2,5m

1,09

1,42

1,85

2,40

3,13

c

KCĐ 5,0m

0,85

1,10

1,43

1,86

2,42

(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).

(3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).

(4) Trường hợp đã có trạm CORS không tính mức số 1 bảng 46.

b) Lập bản vẽ: ca/mảnh 

Bảng 48

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1:500

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay 0,4kW

cái

2,40

3,00

3,60

4,80

5,40

 

Máy in Ploter A0 0,4kW

cái

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser  0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

9,11

11,12

13,14

17,17

19,19

2

Tỷ lệ 1:1.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay 0,4kW

cái

3,60

4,37

5,16

6,08

7,08

 

Máy in Ploter A0 0,4kW

cái

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser A4  0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

13,14

15,72

18,38

21,47

24,83

3

Tỷ lệ 1:2.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay 0,4kW

cái

7,50

7,50

7,86

8,04

8,64

 

Máy in Ploter A0 0,4kW

cái

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser A4  0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

26,24

26,24

27,45

28,06

30,07

4

Tỷ lệ 1:5.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay 0,4kW

cái

14,40

14,40

15,60

16,80

18,00

 

Máy in Ploter A0 0,4kW

cái

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

 

Máy in laser A4  0,4kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

49,76

49,76

53,79

57,83

61,86

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.

2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh 

Bảng 49

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:500

1:1.000

1:2.000

1:5.000

1

Biên bản bàn giao

tờ

6,00

6,00

6,00

6,00

2

Đĩa CD

cái

0,02

0,03

0,03

0,05

3

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

0,05

5

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

6

Giấy gói hàng

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

7

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

8

Sổ ghi chép

quyển

0,20

0,30

0,50

1,00

9

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

0,04

0,06

10

Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng

cái

2,00

3,00

3,00

5,00

11

Phí đường truyền INTERNET

gói

0,05

0,07

0,16

0,30

12

Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN

gói

0,05

0,07

0,16

0,30

Ghi chú:

(1) Mức cho từng khâu công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 50 đối với mức quy định tại bảng 49:

Bảng 50

TT

Công việc

Hệ số

 

Đo đạc chi tiết địa hình bằng công nghệ GNSS

1,00

1

Đo vẽ chi tiết

0,60

2

Lập bản vẽ

0,40

 

(2) Mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.

(3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Cơ sở xây dựng định mức

4. Quy định viết tắt

5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết

6. Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật

7. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN-2000

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Mục 1

LƯỚI KHỐNG CHẾ

1. Định mức lao động

2. Định mức dụng cụ

3. Định mức thiết bị

4. Định mức vật liệu

Mục 2

ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH

1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS

2.1. Xây dựng trạm gốc

2.1.1. Định mức lao động

2.1.2 Định mức dụng cụ

2.1.3. Định mức thiết bị

2.1.4. Định mức vật liệu

2.2. Đo đạc chi tiết địa hình bằng kỹ thuật đo GNSS động

2.2.1. Định mức lao động

2.2.2. Định mức dụng cụ

2.2.3. Định mức thiết bị

2.2.4. Định mức vật liệu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi