Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTNMT 2024 hợp nhất Thông tư ban hành Định mức KTKT đo đạc và bản đồ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTNMT
Số hiệu: | 23/VBHN-BTNMT | Ngày ký xác thực: | 31/12/2024 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Số công báo: | Đang cập nhật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Thông tư
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ[1],
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2013 và thay thế cho các văn bản sau: Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ; Quyết định số 01/2008/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh; Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia[2].
Điều 3. Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 23/VBHN-BTNMT
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở
a) Lưới độ cao hạng I, II, III, IV và độ cao kỹ thuật.
b) Lưới tọa độ hạng III.
1.2. Thành lập bản đồ
a) Thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh chụp từ máy bay.
b) Thành lập bản đồ địa hình bằng công nghệ Lidar và ảnh số.
c) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa.
d) Thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
đ) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, thành lập bản đồ chuyên đề và chế in bản đồ.
e) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp hiện chỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý Định mức KT-KT gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm từ 2005 đến năm 2010.
4. Định mức KT-KT bao gồm các định mức thành phần sau:
4.1.[3] Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động quy định trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp và hệ số điều chỉnh thời tiết.
Thành phần định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
b) Xác định điều kiện chuẩn (phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;
c) Định biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;
d) Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm
- Công cá nhân: là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân). Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
+ Mẫu số là mức lao động phục vụ (lao động phổ thông), tính theo công cá nhân. Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Ngày công làm việc trực tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực tiếp trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
- Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp
+ Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương | = | Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp | x | 34 |
312 |
+ Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
- Hệ số điều chỉnh thời tiết: Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A - trang 3.
- Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh cũ được tính theo hệ số Bảng B - trang 3.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Thông tư liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
c)[4] (được bãi bỏ).
d)[5] (được bãi bỏ).
5. Diện tích mảnh bản đồ địa hình theo quy định chia mảnh trong hệ VN-2000 được quy định tại Bảng C - trang 4.
6. Trong trường hợp do tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới phải tính lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.
7. Trong quá trình áp dụng Định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT:
Chữ viết tắt | Thay cho | Chữ viết tắt | Thay cho |
MHSĐH | Mô hình số địa hình | ĐB | Định biên |
KCA | Khống chế ảnh | ĐCKV | Đường chuyền kinh vĩ |
BĐA | Bình đồ ảnh | BQ | Bình quân |
KCĐ | Khoảng cao đều | BHLĐ | Bảo hộ lao động |
GLNC | Góc lệch nam châm | TQ | Thành quả |
BĐĐH | Bản đồ địa hình | HSKT | Hồ sơ kỹ thuật |
KK1 | Khó khăn loại 1 | LX3 | Lái xe bậc 3 |
KK | Khó khăn | KTV10 | Kỹ thuật viên bậc 10 |
KT-KT | Kinh tế - kỹ thuật | KS2 | Kỹ sư bậc 2 |
KTNT | Kiểm tra nghiệm thu | CS | Công suất |
ĐVT | Đơn vị tính | TCKT | Thủy chuẩn kỹ thuật |
TH | Thời hạn | MH | Mô hình |
Bảng A[6]: Hệ số điều chỉnh thời tiết
TT | Vùng và công việc tính hệ số | Hệ số |
1 | Công việc thực hiện trên đất liền |
|
1.1 | Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật | 0,30 |
1.2 | Các công việc ngoại nghiệp còn lại | 0,25 |
2 | Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển |
|
2.1 | Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình | 0,60 |
2.2 | Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận | 0,55 |
2.3 | Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang | 0,50 |
2.4 | Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa | 0,80 |
2.5 | Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa | 1,00 |
Bảng B: Hệ số mức do phim ảnh cũ
TT | Công việc | Từ 3 đến dưới 5 năm | Từ 5 năm trở lên |
1 | Ngoại nghiệp |
|
|
1.1 | Khống chế ảnh hàng không | 0,05 | Thêm 0,03/năm, không quá 0,30 |
1.2 | Điều vẽ ảnh hàng không | 0,20 | Thêm 0,05/năm, không quá 0,40 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
| Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số) | 0,10 | Thêm 0,05/năm, không quá 0,30 |
Bảng C: Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN - 2000
Bản đồ tỷ lệ | Diện tích trên mảnh bản đồ (dm2) | Diện tích thực địa (km2) |
1:1000 | 30 | 0,31 |
1:2000 | 30 | 1,25 |
1:5000 | 45 | 11,25 |
1:10.000 | 45 | 45,00 |
1:25.000 | 30 | 188,00 |
1:50.000 | 30 | 750,00 |
1:100.000 | 30 | 3.000,00 |
1:250.000 | 30 | 18.750,00 |
1:500.000 | 30 | 75.000,00 |
1:1.000.000 | 30 | 300.000,00 |
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương 1
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ
1. Lưới độ cao
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao
a) Chọn điểm
Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ; xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển. Phục vụ KTNT.
b) Tìm mốc cũ
Theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới. Phục vụ KTNT.
1.1.1.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao
Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu; đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố. Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc. Bàn giao cho địa phương. Phục vụ KTNT.
1.1.1.3. Xây tường vây
Đào hố móng, đóng cốp pha; trộn bê tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha. Phục vụ KTNT.
1.1.1.4. Đo nối độ cao
Liên hệ công tác; chuẩn bị máy, mia, sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.5. Đo nối độ cao qua sông
Nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao
Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.
Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.
Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.
1.1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.3. Xây tường vây
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.4. Đo nối độ cao
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện. Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.
1.1.2.5. Đo nối độ cao qua sông
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng. Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.
1.1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng 1a
TT | Công việc | LX3 | KTV4 | KTV6 | KTV10 | KS7 | KS8 | Nhóm |
1 | Chọn điểm và tìm điểm độ cao | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 3 |
2 | Đổ mốc, chôn mốc | 1 | 2 | 1 | 2 |
|
| 6 |
3 | Gắn mốc | 1 | 2 | 1 |
|
|
| 4 |
4 | Xây tường vây | 1 | 2 |
| 1 |
|
| 4 |
5 | Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua sông | |||||||
5.1 | Đo hạng I | 1 | 4 | 2 | 2 | 1 | 1 | 11 |
5.2 | Đo hạng II | 1 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 10 |
5.3 | Đo hạng III, IV |
| 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 8 |
5.4 | Đo TCKT |
| 4 | 1 |
|
|
| 5 |
Bảng 1b
TT | Công việc | KS1 | KS2 | Nhóm |
6 | Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
6.1 | Hạng I, II, III |
| 2 | 2 |
6.2 | Hạng IV | 2 |
| 2 |
6.3 | Thủy chuẩn kỹ thuật | 2 |
| 2 |
1.1.4. Định mức
1.1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 2
TT | Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Chọn điểm độ cao | 1 | 2,13 2,00 | 1,92 1,50 | 1,73 1,50 | 1,55 1,50 |
|
| 2 | 3,12 2,50 | 2,81 2,00 | 2,53 2,00 | 2,27 2,00 |
|
| 3 | 4,56 3,50 | 4,10 3,00 | 3,70 2,50 | 3,32 2,50 |
2 | Tìm điểm độ cao (có tường vây) | 1 | 2,76 2,00 | 2,76 2,00 | 2,76 2,00 | 2,76 2,00 |
|
| 2 | 3,48 2,50 | 3,48 2,50 | 3,48 2,50 | 3,48 2,50 |
|
| 3 | 4,52 3,00 | 4,52 3,00 | 4,52 3,00 | 4,52 3,00 |
Ghi chú: mức Tìm điểm độ cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm độ cao (có tường vây) trong Bảng 2.
1.1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 3
TT | Công việc | KK | Mốc cơ bản | Mốc thường | Mốc tạm thời | Mốc gắn |
1 | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
| 13,83 15,00 | 4,79 8,00 | 1,92 3,00 | 1,09 1,00 |
|
| 2 | 16,40 20,00 | 5,43 10,00 | 2,17 4,00 | 1,20 1,00 |
|
| 3 | 18,97 25,00 | 7,36 12,00 | 2,94 5,00 | 1,30 2,00 |
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong Bảng 3 được tính thêm 3 công lao động phổ thông.
1.1.4.3. Xây tường vây: công nhóm/điểm.
Bảng 4
TT | Công việc | Khó khăn | Mốc thường | Mốc cơ bản |
1 | Xây tường vây | 1 | 3,20 11,00 | 3,90 13,00 |
|
| 2 | 3,20 15,00 | 3,90 18,00 |
|
| 3 | 3,20 19,00 | 3,90 23,00 |
1.1.4.4. Đo nối độ cao: công nhóm/km đơn trình. Bảng 5
Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ | 1 | 0,68 1,18 | 0,45 0,45 | 0,33 0,32 | 0,26 0,29 | 0,18 0,11 |
| 2 | 0,82 2,01 | 0,55 0,95 | 0,40 0,67 | 0,32 0,62 | 0,22 0,18 |
| 3 | 1,02 3,26 | 0,74 1,93 | 0,49 1,35 | 0,40 1,11 | 0,28 0,30 |
| 4 | 1,37 5,56 | 0,99 3,38 | 0,63 2,30 | 0,50 1,85 | 0,36 0,45 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy quang cơ trong Bảng 5.
1.1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần đo.
Bảng 6
TT | Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
| Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ |
|
|
|
|
|
| Sông rộng từ 150m trở xuống | 1 | 12,45 14,00 | 11,26 12,00 | 9,26 11,00 | 8,31 10,00 |
|
| 2 | 14,53 17,00 | 12,85 15,00 | 10,56 14,00 | 9,48 12,00 |
2 | Sông rộng từ 150 đến 400m | 1 | 15,40 21,00 | 13,64 19,00 | 11,21 17,00 | 10,06 15,00 |
|
| 2 | 18,02 24,00 | 16,01 22,00 | 13,14 19,00 | 11,81 17,00 |
3 | Sông rộng từ 401 đến 1000m | 1 | 18,89 24,00 | 16,81 22,00 | 13,80 19,00 | 12,39 17,00 |
|
| 2 | 21,51 28,00 | 19,18 25,00 | 15,74 23,00 | 14,14 20,00 |
4 | Sông rộng trên 1000m | 1 | 24,13 32,00 | 21,56 29,00 | 17,69 26,00 | 15,89 23,00 |
|
| 2 | 26,62 36,00 | 24,73 32,00 | 20,28 29,00 | 18,23 26,00 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong Bảng 6.
1.1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 7
Công việc | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật |
Tính toán bình sai lưới từ 101 đến 300 điểm | 0,42 | 0,38 | 0,31 | 0,23 | 0,16 |
Ghi chú:
(1) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao qua sông như mức quy định trong Bảng 7.
(2) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 7.
(3) Hệ số điều chỉnh mức Tính toán bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong Bảng 8 sau:
Bảng 8
TT | Lưới độ cao (điểm) | Hệ số |
1 | Dưới 20 | 0,50 |
2 | Từ 20 đến 100 | 0,80 |
3 | Từ 101 đến 300 | 1,00 |
4 | Từ 301 đến 500 | 1,10 |
5 | Từ 501 đến 1000 | 1,20 |
6 | Trên 1000 | 1,35 |
1.2. Định mức dụng cụ
1.2.1. Chọn điểm và Tìm điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 9
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Chọn điểm | Tìm điểm |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 5,47 | 5,42 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 5,47 | 5,42 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 10,94 | 10,85 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 10,94 | 10,85 |
5 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,90 | 0,90 |
6 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,45 | 0,40 |
7 | Địa bàn | cái | 36 | 0,45 | 0,65 |
8 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,45 | 0,40 |
9 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 10,94 | 10,85 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 10,94 | 10,85 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 3,65 | 3,62 |
12 | Mũ cứng | cái | 12 | 10,94 | 10,85 |
13 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 3,65 | 3,62 |
14 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 3,65 | 3,62 |
15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 10,94 | 10,85 |
16 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,45 | 0,40 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 10,94 | 10,85 |
18 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 0,45 | 0,40 |
19 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,20 | 0,20 |
20 | Xẻng | cái | 12 |
| 1,30 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong Bảng 10 sau:
Bảng 10
Khó khăn | Chọn điểm | Tìm điểm | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
| |
1 | 0,48 | 0,42 | 0,38 | 0,34 | 0,61 |
2 | 0,68 | 0,62 | 0,55 | 0,50 | 0,77 |
3 | 1,00 | 0,90 | 0,81 | 0,73 | 1,00 |
(2) Mức dụng cụ Tìm điểm trong Bảng 9 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; mức dụng cụ cho trường hợp Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 9.
1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: ca/điểm.
Bảng 11
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Đổ, chôn mốc và gắn mốc | |||
Cơ bản | Mốc thường | Tạm thời | Mốc gắn | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 29,52 | 11,43 | 4,57 | 1,44 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 29,52 | 11,43 | 4,57 | 1,44 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 1,28 |
5 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 0,15 | 0,06 | 0,02 | 0,02 |
6 | Cuốc bàn | cái | 12 | 3,08 | 1,21 | 0,48 |
|
7 | Cuốc chim | cái | 24 | 1,54 | 0,61 | 0,24 |
|
8 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
9 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 29,52 | 11,43 | 4,57 | 1,92 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 9,24 | 3,63 | 1,45 | 0,96 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
14 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 9,24 | 3,63 | 1,45 | 0,96 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
17 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
18 | Tất sợi | đôi | 6 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,48 |
19 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 1,54 | 0,61 | 0,24 |
|
20 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,77 | 0,30 | 0,12 | 0,08 |
21 | Xẻng | cái | 12 | 4,62 | 1,82 | 0,73 |
|
22 | Xô tôn đựng nước | cái | 12 | 3,08 | 1,21 | 0,48 | 0,32 |
Ghi chú: mức trong Bảng 11 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 12 sau:
Bảng 12
Khó khăn | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | |||
Mốc cơ bản | Mốc thường | Tạm thời | Mốc gắn | |
1 | 0,70 | 0,65 | 0,65 | 0,80 |
2 | 0,85 | 0,70 | 0,70 | 0,90 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
1.2.3. Xây tường vây: ca/điểm.
Bảng 13
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Xây tường vây | |
Mốc cơ bản | Mốc thường | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 3,24 | 2,70 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 3,24 | 2,70 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 8,64 | 7,20 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 2,88 | 2,40 |
5 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 1,44 | 1,20 |
6 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,72 | 0,60 |
7 | Cuốc chim | cái | 24 | 0,36 | 0,30 |
8 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,36 | 0,30 |
9 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,36 | 0,30 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 4,32 | 3,60 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 8,64 | 7,20 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 2,16 | 1,80 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,64 | 7,20 |
14 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,36 | 0,30 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 2,16 | 1,80 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 8,64 | 7,20 |
17 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,36 | 0,30 |
18 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,64 | 7,20 |
19 | Xẻng | cái | 12 | 0,36 | 0,30 |
20 | Xô tôn đựng nước | cái | 12 | 2,16 | 1,80 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.2.4. Đo nối độ cao: ca/km.
Bảng 14
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | ||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 2,84 | 1,86 | 1,09 | 0,81 | 0,35 | ||
2 | Ba lô | cái | 18 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 | ||
3 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 | ||
4 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
5 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
6 | Để mia 6 kg, cọc sắt | cái | 36 | 0,38 | 0,27 |
|
|
| ||
7 | Để mia 2 kg, cọc sắt | cái | 36 |
|
| 0,20 | 0,15 | 0,10 | ||
8 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
9 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
10 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 | ||
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,33 | 0,24 | 0,17 | 0,13 | 0,09 | ||
13 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,24 | 0,17 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | ||
14 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 | ||
15 | Nilon che máy 5m | cái | 9 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
16 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
17 | Nhiệt độ kế | cái | 48 | 0,21 | 0,15 | 0,11 | 0,08 | 0,06 | ||
18 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,33 | 0,24 | 0,17 | 0,13 | 0,09 | ||
19 | Ô che máy | cái | 24 | 0,21 | 0,15 | 0,11 | 0,08 | 0,06 | ||
20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 | ||
21 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | ||
22 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,69 | 1,04 | ||
23 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,11 | 0,08 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | ||
24 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | 0,04 | ||
25 | Bảng nhôm ghi sổ | cái | 36 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | 0,04 | ||
26 | Mia gỗ | bộ | 36 |
|
| 0,58 | 0,46 | 0,32 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 15 sau:
Bảng 15
Khó khăn | Đo nối độ cao | ||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | |
1 | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 |
2 | 0,80 | 0,80 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,35 | 1,30 | 1,30 | 1,30 | 1,30 |
(2) Mức trong Bảng 14 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 14.
1.2.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 16
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | Đo nối độ cao qua sông | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 47,94 | 38,54 | 25,34 | 22,75 |
2 | Ba lô | cái | 18 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
3 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
4 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
5 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
6 | Để mia 6 kg, cọc sắt | cái | 36 | 7,99 | 7,07 | 5,81 | 5,21 |
7 | Để mia 2 kg, cọc sắt | cái | 36 | 8,06 | 7,13 | 5,86 | 5,26 |
8 | Dao phát cây | cái | 12 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
9 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
10 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 8,06 | 7,13 | 5,86 | 5,26 |
13 | Hòm sắt đựng máy | cái | 48 | 2,68 | 2,37 | 1,95 | 1,75 |
14 | Máy tính tay | cái | 36 | 5,38 | 4,76 | 3,91 | 3,51 |
15 | Mũ cứng | cái | 12 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
16 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
17 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
18 | Nhiệt độ kế | cái | 48 | 5,37 | 4,75 | 3,90 | 3,50 |
19 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 8,06 | 7,13 | 5,86 | 5,26 |
20 | Ô che máy | cái | 24 | 5,37 | 4,75 | 3,90 | 3,50 |
21 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
22 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
23 | Tất sợi | đôi | 6 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
24 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 2,68 | 2,37 | 1,95 | 1,75 |
25 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 4,03 | 3,57 | 2,93 | 2,63 |
26 | Bảng nhôm ghi sổ | cái | 36 | 4,03 | 3,57 | 2,93 | 2,63 |
27 | Mia gỗ | bộ | 36 | 7,98 | 7,06 | 5,80 | 5,21 |
28 | Bảng ngắm | cái | 36 | 7,98 | 7,06 | 5,80 | 5,21 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 16 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 17 sau:
Bảng 17
Khó khăn | Đo nối độ cao qua sông | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |
1 | 0,85 | 0,85 | 0,85 | 0,85 |
2 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
(2) Mức trong Bảng 16 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 16.
(3) Mức trong Bảng 16 quy định cho Đo nối độ cao qua sông rộng từ 150m trở xuống loại KK2; mức cho Đo nối độ cao qua sông có độ rộng khác áp dụng hệ số trong Bảng 18 sau:
Bảng 18
TT | Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
| Đo nối độ cao qua sông |
|
|
|
|
|
1 | Sông rộng từ 150m trở xuống | 1 | 0,85 | 0,85 | 0,85 | 0,85 |
|
| 2 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2 | Sông rộng trên 150m đến 400m | 1 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
|
| 2 | 1,25 | 1,25 | 1,20 | 1,10 |
3 | Sông rộng trên 400 đến 1000m | 1 | 1,30 | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
|
| 2 | 1,50 | 1,35 | 1,25 | 1,15 |
4 | Sông rộng trên 1000m | 1 | 1,70 | 1,50 | 1,35 | 1,20 |
|
| 2 | 1,95 | 1,75 | 1,60 | 1,40 |
1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm. Bảng 19
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | Tính toán bình sai lưới độ cao | ||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | ||||
1 | Ba lô | cái | 18 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
2 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
3 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
4 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
5 | Nilon gói tài liệu 1m | cái | 9 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
6 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
8 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
9 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,31 | 0,28 | 0,28 | 0,19 | 0,12 |
10 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
11 | Ghế gấp | cái | 24 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 19.
(2) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai đo độ cao qua sông tính bằng mức trong Bảng 19.
(3) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau áp dụng theo hệ số quy định tại Bảng 8.
1.3. Định mức thiết bị
1.3.1. Tìm điểm và Chọn điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 20
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Tìm điểm |
|
|
|
|
| Ô tô (9- 12 chỗ) | cái | 0,27 | 0,32 | 0,43 |
| Máy GPS cầm tay | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
2 | Chọn điểm |
|
|
|
|
| Ô tô (9- 12 chỗ) | cái |
|
|
|
2.1 | Hạng I |
| 0,20 | 0,30 | 0,44 |
2.2 | Hạng II |
| 0,18 | 0,27 | 0,40 |
2.3 | Hạng III |
| 0,16 | 0,24 | 0,36 |
2.4 | Hạng IV |
| 0,14 | 0,22 | 0,32 |
Ghi chú: mức thiết bị cho Tìm điểm có tường vây, Tìm điểm không có tường vây tính như nhau.
1.3.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: ca/điểm
Bảng 21
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc |
|
|
|
|
1 | Mốc cơ bản |
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 1,10 | 1,32 | 1,54 |
2 | Mốc thường |
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,38 | 0,44 | 0,60 |
3 | Mốc tạm thời |
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,15 | 0,18 | 0,24 |
4 | Gắn mốc |
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,13 | 0,15 | 0,16 |
1.3.3. Xây tường vây: ca/điểm
Bảng 22
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
| Xây tường vây |
|
|
|
|
1 | Mốc cơ bản |
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
2 | Mốc thường |
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
1.3.4. Đo nối độ cao: ca/km đơn trình.
Bảng 23
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Đo nối độ cao bằng máy quang cơ |
|
|
|
| |
1.1 | Đo độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,40 | 0,47 | 0,63 | 0,87 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,20 |
| Mia in va | bộ | 0,40 | 0,47 | 0,63 | 0,87 |
1.2 | Đo độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,30 | 0,35 | 0,48 | 0,65 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,06 | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
| Mia in va | bộ | 0,30 | 0,35 | 0,48 | 0,65 |
1.3 | Đo độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,18 | 0,22 | 0,29 | 0,37 |
1.4 | Đo độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,14 | 0,18 | 0,23 | 0,29 |
1.5 | Đo độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,10 | 0,12 | 0,16 | 0,21 |
2 | Đo nối độ cao bằng máy điện tử |
|
|
|
| |
2.1 | Đo độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,36 | 0,42 | 0,56 | 0,77 |
| Card 256KB | cái | 0,36 | 0,42 | 0,56 | 0,77 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,20 |
| Mia mã vạch | bộ | 0,36 | 0,42 | 0,56 | 0,77 |
2.2 | Đo độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,27 | 0,31 | 0,42 | 0,57 |
| Card 256KB | cái | 0,27 | 0,31 | 0,42 | 0,57 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,06 | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
| Mia mã vạch | bộ | 0,27 | 0,31 | 0,42 | 0,57 |
2.3 | Đo độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,16 | 0,19 | 0,25 | 0,33 |
| Card 256KB | cái | 0,16 | 0,19 | 0,25 | 0,33 |
| Mia mã vạch | bộ | 0,16 | 0,19 | 0,25 | 0,33 |
2.4 | Đo độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,12 | 0,16 | 0,20 | 0,25 |
| Card 256KB | cái | 0,12 | 0,16 | 0,20 | 0,25 |
| Mia mã vạch | bộ | 0,12 | 0,16 | 0,20 | 0,25 |
2.5 | Đo độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,08 | 0,10 | 0,14 | 0,18 |
| Card 256KB | cái | 0,08 | 0,10 | 0,14 | 0,18 |
| Mia mã vạch | bộ | 0,08 | 0,10 | 0,14 | 0,18 |
1.3.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 24
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Từ 150m trở xuống | 151m đến 400m | ||
KK1 | KK2 | KK1 | KK2 | |||
1 | Đo bằng máy quang cơ |
|
|
|
|
|
1.1 | Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 8,08 | 9,43 | 10,00 | 11,70 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,30 | 1,40 | 1,60 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,40 | 4,00 | 4,20 | 5,00 |
| Mia in va | bộ | 8,08 | 9,43 | 10,00 | 11,70 |
1.2 | Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 7,28 | 8,30 | 8,81 | 10,40 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,20 | 1,30 | 1,50 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,10 | 3,50 | 3,70 | 4,40 |
| Mia in va | bộ | 7,28 | 8,30 | 8,81 | 10,40 |
1.3 | Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 5,90 | 6,80 | 7,30 | 8,60 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 1,00 | 1,00 | 1,20 |
1.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 5,30 | 6,10 | 6,60 | 7,80 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 0,90 | 0,90 | 1,10 |
2 | Đo bằng máy điện tử |
|
|
|
|
|
2.1 | Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,88 | 8,02 | 8,50 | 10,00 |
| Card 256KB | cái | 6,88 | 8,02 | 8,50 | 10,00 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,30 | 1,40 | 1,60 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,40 | 4,00 | 4,20 | 5,00 |
| Mia mã vạch | bộ | 6,88 | 8,02 | 8,50 | 10,00 |
2.2 | Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,22 | 7,10 | 7,54 | 8,90 |
| Card 256KB | cái | 6,22 | 7,10 | 7,54 | 8,90 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,20 | 1,30 | 1,50 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,10 | 3,50 | 3,70 | 4,40 |
| Mia mã vạch | bộ | 6,22 | 7,10 | 7,54 | 8,90 |
2.3 | Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 5,10 | 5,80 | 6,20 | 7,40 |
| Card 256KB | cái | 5,10 | 5,80 | 6,20 | 7,40 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 1,00 | 1,00 | 1,20 |
| Mia mã vạch | bộ | 5,10 | 5,80 | 6,20 | 7,40 |
2.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 4,60 | 5,30 | 5,60 | 6,70 |
| Card 256KB | cái | 4,60 | 5,30 | 5,60 | 6,70 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 0,90 | 0,90 | 1,10 |
| Mia mã vạch | bộ | 4,60 | 5,30 | 5,60 | 6,70 |
Bảng 25
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Trên 400m đến 1000m | Trên 1000m | ||
KK1 | KK2 | KK1 | KK2 | |||
1 | Đo bằng máy quang cơ |
|
|
|
|
|
1.1 | Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 12,30 | 14,00 | 15,70 | 17,90 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,70 | 1,90 | 2,20 | 2,50 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 5,20 | 5,90 | 6,70 | 7,60 |
| Mia in va | bộ | 12,30 | 14,00 | 15,70 | 17,90 |
1.2 | Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 10,90 | 12,40 | 13,90 | 16,00 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,60 | 1,80 | 2,00 | 2,30 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 4,60 | 5,20 | 5,90 | 6,70 |
| Mia in va | bộ | 10,90 | 12,40 | 13,90 | 16,00 |
1.3 | Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 9,10 | 10,40 | 11,80 | 13,60 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,30 | 1,50 | 1,70 | 1,90 |
1.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 8,20 | 9,40 | 10,60 | 12,30 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,20 | 1,30 | 1,50 | 1,80 |
2 | Đo bằng máy điện tử |
|
|
|
|
|
2.1 | Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 10,40 | 11,90 | 13,30 | 15,30 |
| Card 256KB | cái | 10,40 | 11,90 | 13,30 | 15,30 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,70 | 1,90 | 2,20 | 2,50 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 5,20 | 5,90 | 6,70 | 7,60 |
| Mia mã vạch | bộ | 10,40 | 11,90 | 13,30 | 15,30 |
2.2 | Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 9,30 | 10,60 | 11,90 | 13,70 |
| Card 256KB | cái | 9,30 | 10,60 | 11,90 | 13,70 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,60 | 1,80 | 2,00 | 2,30 |
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 4,60 | 5,20 | 5,90 | 6,70 |
| Mia mã vạch | bộ | 9,30 | 10,60 | 11,90 | 13,70 |
2.3 | Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 7,80 | 9,00 | 10,10 | 11,70 |
| Card 256KB | cái | 7,80 | 9,00 | 10,10 | 11,70 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,30 | 1,50 | 1,70 | 1,90 |
| Mia mã vạch | bộ | 7,80 | 9,00 | 10,10 | 11,70 |
2.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
| Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 7,00 | 8,10 | 9,10 | 10,50 |
| Card 256KB | cái | 7,00 | 8,10 | 9,10 | 10,50 |
| Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,20 | 1,30 | 1,50 | 1,80 |
| Mia mã vạch | bộ | 7,00 | 8,10 | 9,10 | 10,50 |
1.3.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.
Bảng 26
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Mức |
| Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
1 | Hạng I |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,04 |
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,04 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 0,17 |
2 | Hạng II |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,04 |
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,04 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 0,17 |
3 | Hạng III |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,03 |
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,03 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 0,17 |
4 | Hạng IV |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,02 |
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,02 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 0,17 |
5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,02 |
| Phần mềm tính toán | bản |
| 0,02 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 0,17 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao trong Bảng 26 quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 26.
(2) Mức thiết bị Tính toán bình sai kết quả đo nối độ cao qua sông như mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao tại Bảng 26.
(3) Mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.
1.4. Định mức vật liệu
1.4.1. Tìm điểm và Chọn điểm độ cao
Bảng 27
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Tìm điểm | Chọn điểm độ cao | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Bản Fotocopy BĐĐH | tờ |
| 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
3 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 1,00 |
|
|
|
|
5 | Mực đỏ | lọ |
| 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
6 | Mực xanh | lọ |
| 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
7 | Mực đen | lọ |
| 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
8 | Pin đèn | đôi | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
10 | Xăng ô tô | lít | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
|
11 | Dầu nhờn | lít | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
|
12 | Số liệu độ cao điểm cũ | điểm | 1,00 |
|
|
|
|
1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và Gắn mốc độ cao
Bảng 28
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | |||
Cơ bản | Thường | Tạm thời | Gắn mốc | |||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,02 |
3 | Biên bản bàn giao | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Ghi chú điểm độ cao mới | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
|
6 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,02 |
7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,02 |
8 | Dấu đồng | cái | 2,00 |
|
|
|
9 | Dấu sứ | cái |
| 1,00 |
|
|
10 | Xi măng | kg | 134,0 | 37,80 | 6,90 | 6,00 |
11 | Cát | m3 | 0,26 | 0,10 | 0,004 | 0,004 |
12 | Đá dăm | m3 | 0,81 | 0,12 |
|
|
13 | Đinh 7cm | kg | 0,07 |
|
|
|
14 | Dây thép buộc | kg | 0,30 | 0,05 |
|
|
15 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,04 | 0,02 |
|
|
16 | Sắt10 | kg | 18,80 | 18,80 |
|
|
17 | Dây chão nilon | mét | 10,00 | 8,00 |
|
|
18 | Cọc chống lún dài 2m | cái | 15,00 | 12,00 |
|
|
19 | Xăng ô tô | lít | 5,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
20 | Dầu nhờn | lít | 0,25 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Ghi chú: mức vật liệu số 18 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
1.4.3. Xây tường vây
Bảng 29
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mốc cơ bản | Mốc thường |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 |
2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 |
3 | Biên bản bàn giao | tờ | 2,00 | 2,00 |
4 | Ghi chú điểm độ cao mới | tờ | 1,00 | 1,00 |
5 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,30 |
6 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 |
7 | Xi măng | kg | 107,00 | 107,00 |
8 | Cát | m3 | 0,14 | 0,14 |
9 | Đá dăm | m3 | 0,28 | 0,28 |
10 | Đinh 7cm | kg | 0,10 | 0,05 |
11 | Dây thép buộc | kg | 0,30 | 0,30 |
12 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,05 | 0,05 |
13 | Cọc chống lún 2m | cái | 24,00 | 20,00 |
14 | Xăng ô tô | lít | 5,00 | 2,00 |
15 | Dầu nhờn | lít | 0,25 | 0,10 |
Ghi chú: mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
1.4.4. Đo nối độ cao
Bảng 30
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Đo nối độ cao | ||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | |||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,03 |
2 | Bảng kiểm nghiệm góc i | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
4 | Biên bản bàn giao | tờ |
|
|
| 2,00 | 2,00 |
5 | Đinh trạm nghỉ 20 cm | cái | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
|
6 | Mực đỏ | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
7 | Mực xanh | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
8 | Mực đen | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
9 | Pin đèn | đôi | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
10 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
11 | Sổ đo thủy chuẩn | quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 | 0,01 |
12 | Sổ đo sai số tự điều chỉnh | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
13 | Sổ kiểm nghiệm | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
14 | Dầu nhờn | lít | 0,05 | 0,05 |
|
|
|
15 | Xăng ô tô | lít | 1,00 | 1,00 |
|
|
|
1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: mức vật liệu đo nối độ cao qua sông theo quy định như mức vật liệu cho đo nối độ cao 1 km (đơn trình) tại 1.4.4 trên và không phân biệt độ rộng của sông.
1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Bảng 31
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,03 |
2 | Bảng tính chênh cao | tờ | 0,50 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,50 |
4 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 2,00 |
5 | Giấy ô ly | tờ | 0,10 |
6 | Giấy can | mét | 0,10 |
7 | Mực đỏ | lọ | 0,30 |
8 | Mực xanh | lọ | 0,30 |
9 | Mực đen | lọ | 0,30 |
10 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
11 | Thành quả tính toán | tờ | 1,00 |
12 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao cho các hạng là như nhau.
(2) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử bằng mức Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn quang học và bằng mức trong Bảng 31.
(3) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.
2. Lưới tọa độ hạng III
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển. Phục vụ KTNT.
2.1.1.2. Chôn mốc và xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.
2.1.1.3. Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển.
2.1.1.4. Xây tường vây điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển.
2.1.1.5. Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển.
2.1.1.6. Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; chuyển hệ tọa độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.
Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.
2.1.3. Định biên
Bảng 91
TT | Công việc | LX3 | KTV4 | KTV6 | KS2 | KS3 | Nhóm |
| Xây dựng bãi hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở | 1 |
| 2 | 1 | 1 | 5 |
2 | Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh |
| 2 | 2 | 1 |
| 5 |
2.1.4. Định mức
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở: công nhóm/điểm.
- Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: công nhóm/bãi. Bảng 92
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Xây dựng bãi hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
| |
1.1 | Tiếp điểm có tường vây | 0,22 0,30 | 0,27 0,30 | 0,33 0,40 | 0,41 0,50 | 0,54 0,50 |
1.2 | Lưới khống chế cơ sở | 1,30 1,00 | 1,50 1,50 | 1,76 2,00 | 2,08 3,00 | 2,60 3,50 |
2 | Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh | 5,25 1,00 | 6,75 1,50 | 8,25 2,50 | 9,75 4,00 | 12,00 5,00 |
2.2. Định mức dụng cụ
2.2.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở
a) Tiếp điểm có tường vây: ca/điểm.
Bảng 93
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,65 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 0,65 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 1,31 |
4 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,04 |
5 | Ê ke | bộ | 24 | 0,04 |
6 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 1,31 |
7 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,25 |
8 | Mũ cứng | cái | 12 | 1,31 |
9 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,04 |
10 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,25 |
11 | Ống nhòm | cái | 60 | 0,04 |
12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 1,31 |
13 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,04 |
14 | Tất sợi | đôi | 6 | 1,31 |
15 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,04 |
Ghi chú: mức trong Bảng 93 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 94 sau:
Bảng 94
Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Tiếp điểm có tường vây | 0,66 | 0,83 | 1,00 | 1,25 | 1,65 |
b) Lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.
Bảng 95
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 3,52 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 3,52 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 7,04 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 7,04 |
5 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 1,41 |
6 | Hòm đựng máy, dụng cụ | cái | 48 | 1,41 |
7 | Mũ cứng | cái | 12 | 7,04 |
8 | Nilon che máy | cái | 9 | 0,13 |
9 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,13 |
10 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 1,41 |
11 | Ô che máy | cái | 24 | 1,41 |
12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 7,04 |
13 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,20 |
14 | Tất sợi | đôi | 6 | 5,24 |
15 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,13 |
16 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 1,22 |
17 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,13 |
18 | Nhiệt kế | cái | 48 | 0,13 |
19 | Áp kế | cái | 48 | 0,13 |
20 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 0,10 |
21 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 7,04 |
22 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 1,41 |
23 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,02 |
24 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,10 |
25 | Ê ke | bộ | 24 | 0,10 |
26 | Điện năng | kW |
| 1,18 |
Ghi chú: mức trong Bảng 95 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 96 sau:
Bảng 96
Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Lưới khống chế cơ sở | 0,74 | 0,85 | 1,00 | 1,18 | 1,48 |
2.2.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: ca/bãi.
Bảng 97
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 16,50 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 16,50 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 33,00 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 33,00 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 33,00 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 33,00 |
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 33,00 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 33,00 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 33,00 |
10 | Búa đóng cọc | cái | 36 | 0,75 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 6,60 |
12 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 6,60 |
13 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 6,60 |
14 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 6,60 |
15 | Bàn gấp | cái | 24 | 3,75 |
16 | Ghế gấp | cái | 24 | 3,75 |
17 | Ê ke | bộ | 24 | 0,75 |
18 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 2,25 |
19 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 2,25 |
20 | Quy phạm | quyển | 48 | 2,25 |
21 | Kẹp sắt | cái | 9 | 6,60 |
22 | Máy tính tay | cái | 36 | 2,25 |
23 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 3,75 |
24 | Ô che máy | cái | 24 | 6,60 |
25 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,75 |
26 | Đèn điện tròn 100W | bộ | 30 | 2,25 |
27 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 6,60 |
28 | Điện năng | kW |
| 0,75 |
Ghi chú: mức trong Bảng 97 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 98 sau:
Bảng 98
Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh | 0,64 | 0,82 | 1,00 | 1,18 | 1,45 |
2.3. Định mức thiết bị
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.
- Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: ca/bãi. Bảng 99
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
|
| |
1.1 | Tiếp điểm có tường vây |
|
|
|
|
|
|
| Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,18 | 0,23 | 0,27 | 0,34 | 0,36 |
1.2 | Lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
|
|
|
| Máy GPS 2 cái | bộ | 0,53 | 0,64 | 0,79 | 0,97 | 1,52 |
| Bộ đàm 2 cái | bộ | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ | 2,10 | 2,70 | 3,30 | 3,90 | 4,80 |
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
2.4. Định mức vật liệu
2.4.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở a) Tiếp điểm có tường vây
Bảng 100
TT | Danh mục | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,05 |
2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,10 |
3 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | bộ | 1,00 |
4 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 1,00 |
5 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
6 | Sổ ghi chép | quyển |
|
7 | Xăng | lít | 3,00 |
8 | Dầu nhờn | lít | 0,15 |
9 | Mực đen | lọ | 0,03 |
10 | Pin đèn | đôi | 0,20 |
b) Lưới khống chế cơ sở
Bảng 101
TT | Danh mục | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,05 |
2 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 0,30 |
3 | Bảng tính toán | tờ | 0,30 |
4 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,10 |
5 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 0,60 |
6 | Đĩa CD | cái | 0,02 |
7 | Giấy kroky | tờ | 0,06 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
9 | Mực in laser | hộp | 0,001 |
10 | Sổ kiểm nghiệm máy | quyển | 0,20 |
11 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 |
12 | Số liệu tọa độ điểm gốc | điểm | 0,10 |
13 | Số liệu độ cao điểm gốc | điểm | 0,10 |
14 | Xăng | lít | 3,00 |
15 | Dầu nhờn | lít | 0,15 |
16 | Mực đen | lọ | 0,03 |
17 | Pin đèn | đôi | 0,60 |
18 | Cọc gỗ 4cm x 30cm | cái | 2,00 |
2.4.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh
Bảng 102
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 3,00 |
2 | Cọc gỗ (4cmx30cm) | cái | 50,00 |
3 | Đĩa CD | cái | 1,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
5 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
6 | Pin đèn | đôi | 1,00 |
7 | Sổ ghi chép | quyển | 1,00 |
8 | Đinh 5 | kg | 0,25 |
3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số
3.1. Định mức lao động
Quy cách sản phẩm: đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số cho một khu bay (khu đo) gồm đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay.
3.1.1. Nội dung công việc
Chuẩn bị vật tư, thiết bị. Di chuyển tới khu bay chụp. Lắp đặt thiết bị tại trạm Base và trên máy bay. Thực hiện đo GPS trong quá trình bay quét Lidar và chụp ảnh số.
3.1.2. Phân loại khó khăn: không.
3.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 1 LX3, 2 KTV6, 1 KS2 và 1 KS3.
3.1.4. Định mức: 1,15 công nhóm/ca bay.
Số ca bay cho một khu bay chụp = Tổng số giờ bay/3,5 giờ
Trong đó: 3,5 giờ là thời gian cho 01 ca bay.
3.2. Định mức dụng cụ: ca/ca bay.
Bảng 103
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 2,30 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 2,30 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 4,60 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 4,60 |
5 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 4,60 |
6 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,92 |
7 | Hòm sắt đựng máy, dụng cụ | cái | 48 | 0,92 |
8 | Mũ cứng | cái | 12 | 4,60 |
9 | Nilon che máy | cái | 9 | 0,92 |
10 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,92 |
11 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 4,60 |
12 | Tất sợi | đôi | 6 | 4,60 |
13 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,05 |
14 | Áp kế | cái | 48 | 0,05 |
15 | Nhiệt kế | cái | 48 | 0,05 |
3.3. Định mức thiết bị: ca/ca bay.
Bảng 104
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Mức |
1 | Máy GPS 2 tần 3 cái | bộ |
| 0,54 |
2 | Máy bộ đàm 3 cái | bộ |
| 0,54 |
3 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,15 |
4 | Ô tô (6 - 9 chỗ) | cái |
| 0,50 |
5 | Điện năng | kW |
| 0,50 |
3.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 ca bay.
Bảng 105
TT | Danh mục | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,50 |
2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,01 |
3 | Dầu nhờn | lít | 0,35 |
4 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 0,03 |
5 | Sổ đo các loại | quyển | 0,50 |
6 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 |
7 | Xăng ô tô | lít | 7,00 |
4. Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
- Xử lý thô, kiểm tra độ gối phủ của dữ liệu.
- Xử lý số liệu GPS/IMU.
- Xử lý nguyên tố định hướng ngoài (EO).
- Xử lý dữ liệu Laser, tạo DSM, DEM và ảnh cường độ xám.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa.
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ.
Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc có làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc.
Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc.
4.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
4.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 106
TT | Công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| Xử lý số liệu bay quét Lidar và thành lập DEM |
|
|
| ||
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 1 KS3 |
|
|
|
|
1.1 | Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000 |
|
|
|
| |
| KCĐ 0,5m |
| 16,18 | 20,02 | 24,14 | 28,92 |
| KCĐ 1m |
| 14,10 | 17,33 | 21,02 | 25,18 |
| KCĐ 2,5m |
| 12,02 | 14,77 | 17,78 |
|
1.2 | Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000 |
|
|
|
| |
| KCĐ 0,5m |
| 13,52 | 17,77 | 21,81 | 26,12 |
| KCĐ 1m |
| 11,79 | 15,48 | 18,99 | 22,74 |
| KCĐ 2,5m |
| 10,06 | 13,20 | 16,18 |
|
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 1 KS3 |
|
|
|
|
2.1 | Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000 |
|
|
|
| |
| KCĐ 1m |
| 18,91 | 25,26 | 28,13 |
|
| KCĐ 2,5m |
| 16,52 | 22,03 | 24,53 |
|
| KCĐ 5m |
| 14,11 | 18,80 | 20,92 |
|
2.2 | Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 |
|
|
|
| |
| KCĐ 1m |
| 23,27 | 29,62 | 33,85 |
|
| KCĐ 2,5m |
| 20,30 | 25,82 | 29,50 |
|
| KCĐ 5m |
| 17,33 | 22,02 | 25,15 |
|
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 1 KS4 |
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 |
|
|
|
| |
| KCĐ 1m |
| 60,19 | 68,06 | 76,23 |
|
| KCĐ 2,5m |
| 52,45 | 59,29 | 66,39 |
|
| KCĐ 5m |
| 45,71 | 51,66 | 57,84 |
|
| KCĐ 10m |
| 38,97 | 44,03 | 49,28 |
|
3.2 | Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 |
|
|
|
| |
| KCĐ 1m |
| 63,15 | 71,42 | 78,93 |
|
| KCĐ 2,5m |
| 55,02 | 62,21 | 68,74 |
|
| KCĐ 5m |
| 47,95 | 54,20 | 59,88 |
|
| KCĐ 10m |
| 40,88 | 46,19 | 51,02 |
|
3.3 | Tỷ lệ ảnh ≤1:30000 |
|
|
|
|
|
| KCĐ 1m |
| 66,29 | 74,96 | 82,85 |
|
| KCĐ 2,5m |
| 57,75 | 65,29 | 72,15 |
|
| KCĐ 5m |
| 50,32 | 56,88 | 62,84 |
|
| KCĐ 10m |
| 42,89 | 48,47 | 53,53 |
|
4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh. Bảng 107
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 15,19 | 23,60 | 50,27 |
2 | Dép xốp | đôi | 6 | 15,19 | 23,60 | 50,27 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 15,19 | 23,60 | 50,27 |
4 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 15,19 | 23,60 | 50,27 |
5 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 3,80 | 5,90 | 12,57 |
6 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 3,80 | 5,90 | 12,57 |
7 | Ê ke (2 cái) | bộ | 24 | 0,21 | 0,32 | 0,68 |
8 | Thước nhựa 1,2 m | cái | 24 | 0,19 | 0,30 | 0,63 |
9 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 15,19 | 23,60 | 50,27 |
10 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 2,85 | 4,42 | 9,43 |
11 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 3,80 | 5,90 | 12,57 |
12 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 1,90 | 2,95 | 6,29 |
13 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 0,19 | 0,30 | 0,63 |
14 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 2,06 | 3,20 | 6,81 |
15 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 2,06 | 3,20 | 6,81 |
16 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,96 | 1,48 | 3,14 |
17 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,12 | 0,18 | 0,38 |
18 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 2,54 | 3,96 | 8,42 |
19 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 2,54 | 3,96 | 8,42 |
20 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 11,40 | 17,70 | 37,71 |
21 | Chuột máy tính | cái | 12 | 11,40 | 17,70 | 37,71 |
22 | Điện năng | kW |
| 25,71 | 39,56 | 84,33 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 107 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 108 sau:
Bảng 108
TT | Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1 | 0,65 | 0,70 | 0,70 |
2 | 2 | 0,80 | 0,85 | 0,85 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 4 | 1,20 |
|
|
(2) Mức cho các khoảng cao đều áp dụng hệ số trong Bảng 109 sau:
Bảng 109
TT | KCĐ (m) | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 0,5 | 1,15 |
|
|
2 | 1 | 1,00 | 1,15 | 1,30 |
3 | 2,5 | 0,85 | 1,00 | 1,15 |
4 | 5 |
| 0,85 | 1,00 |
5 | 10 |
|
| 0,85 |
(3) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 110 sau:
Bảng 110
TT | Tỷ lệ ảnh | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1:7000 đến 1:9000 | 1,10 |
|
|
2 | 1:10.000 đến 1:12.000 | 1,00 |
|
|
3 | 1:10.000 đến 1:15.000 |
| 0,80 |
|
4 | 1:16.000 đến 1:20.000 |
| 1,00 | 0,90 |
5 | <1:20.000 và >1:30.000 |
|
| 0,95 |
6 | ≤1:30.000 |
|
| 1,00 |
4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 111
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000 |
| |||||
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 6,95 | 9,16 | 11,27 | 13,51 |
| Phần mềm | bộ |
| 6,88 | 9,08 | 11,17 | 13,41 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 1,58 | 2,07 | 2,54 | 3,05 |
| Điện năng | kW |
| 52,82 | 69,37 | 85,22 | 102,24 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000 |
| |||||
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 11,93 | 15,24 | 17,45 |
|
| Phần mềm | bộ |
| 11,80 | 15,09 | 17,28 |
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 2,72 | 3,46 | 3,96 |
|
| Điện năng | kW |
| 90,78 | 115,69 | 132,43 |
|
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
| ||||
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 29,80 | 33,74 | 37,32 |
|
| Phần mềm | bộ |
| 29,51 | 33,42 | 36,98 |
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 6,74 | 7,62 | 8,42 |
|
| Điện năng | kW |
| 225,72 | 255,35 | 282,28 |
|
Ghi chú:
(1) Mức cho các KCĐ áp dụng hệ số quy định trong Bảng 112 sau:
Bảng 112
KCĐ (m) | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
0,5 | 1,15 |
|
|
1 | 1,00 | 1,15 | 1,30 |
2,5 | 0,85 | 1,00 | 1,15 |
5 |
| 0,85 | 1,00 |
10 |
|
| 0,85 |
(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 113 sau:
Bảng 113
TT | Tỷ lệ ảnh | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1:7000 đến 1:9000 | 1,10 |
|
|
2 | 1:10.000 đến 1:12.000 | 1,00 |
|
|
3 | 1:10.000 đến 1:15.000 |
| 0,80 |
|
4 | 1:16.000 đến 1:20.000 |
| 1,00 | 0,90 |
5 | <1:20.000 và >1:30.000 |
|
| 0,95 |
6 | ≤ 1:30.000 |
|
| 1,00 |
4.4. Định mức vật liệu
Bảng 114
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Đĩa CD | cái | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
2 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,03 | 0,04 |
3 | Mực in laser | hộp | 0,002 | 0,006 | 0,01 |
4 | Sổ giao ca | quyển | 0,70 | 1,00 | 1,00 |
5 | Giấy đóng gói | tờ | 0,15 | 0,20 | 0,30 |
6 | Pin kính lập thể | đôi | 1,70 | 3,40 | 6,20 |
5. Thành lập bình đồ trực ảnh
Theo quy định tại Định mức 8 (Thành lập bình đồ ảnh số), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
6. Điều vẽ ảnh
Theo quy định tại Định mức 3 (Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
7. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình
7.1. Định mức lao động
7.1.1. Nội dung công việc
Chuẩn bị tư tài liệu. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình. Kiểm tra, ghi CD. Giao nộp sản phẩm.
7.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.
Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.
7.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
7.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 115
TT | Công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| Véc tơ hóa nội dung BĐĐH |
|
|
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 1 KS3 | 17,50 | 22,15 | 26,88 | 34,44 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 1 KS4 | 24,17 | 29,12 | 35,52 |
|
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 1 KS4 | 60,18 | 72,22 | 84,83 |
|
7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 116
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo Blu | cái | 9 | 21,50 | 28,32 | 67,03 |
2 | Dép xốp | đôi | 6 | 21,50 | 28,32 | 67,03 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 21,50 | 28,32 | 67,03 |
4 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 21,50 | 28,32 | 67,03 |
5 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 5,38 | 7,08 | 16,76 |
6 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 5,38 | 7,08 | 16,76 |
7 | Ê ke (2 cái) | bộ | 24 | 0,30 | 0,38 | 0,91 |
8 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 21,50 | 28,32 | 67,03 |
9 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 4,02 | 5,30 | 12,58 |
10 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 5,38 | 7,08 | 16,76 |
11 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,26 | 0,35 | 0,84 |
12 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 2,92 | 3,84 | 9,08 |
13 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 2,92 | 3,84 | 9,08 |
14 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 1,36 | 1,78 | 4,19 |
15 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,17 | 0,22 | 0,50 |
16 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 3,59 | 4,75 | 11,23 |
17 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 3,59 | 4,75 | 11,23 |
18 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 16,10 | 21,24 | 50,28 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 16,10 | 21,24 | 50,28 |
20 | Điện năng | kW |
| 36,34 | 47,47 | 112,44 |
Ghi chú: mức trong Bảng 116 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 117 sau:
Bảng 117
TT | Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1 | 0,65 | 0,68 | 0,71 |
2 | 2 | 0,82 | 0,82 | 0,85 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 4 | 1,28 |
|
|
7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 118
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
| Véc tơ hóa nội dung BĐĐH |
|
|
|
|
| |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 10,50 | 13,30 | 16,13 | 20,66 |
| Phần mềm | bộ |
| 10,50 | 13,30 | 16,13 | 20,66 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 2,34 | 2,96 | 3,60 | 4,62 |
| Điện năng | kW |
| 78,91 | 99,94 | 121,30 | 155,54 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 14,50 | 17,42 | 21,31 |
|
| Phần mềm | bộ |
| 14,50 | 17,42 | 21,31 |
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 3,24 | 3,90 | 4,76 |
|
| Điện năng | kW |
| 109,10 | 131,24 | 160,40 |
|
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 36,11 | 43,33 | 50,89 |
|
| Phần mềm | bộ |
| 36,11 | 43,33 | 50,89 |
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 8,06 | 9,67 | 11,36 |
|
| Điện năng | kW |
| 271,60 | 325,82 | 382,75 |
|
7.4. Định mức vật liệu
Bảng 119
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Đĩa CD | cái | 0,01 | 0,01 | 0,02 |
2 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,02 |
3 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Mực in laser | hộp | 0,00 | 0,00 | 0,01 |
5 | Mực in phun (4 hộp) | hộp | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
6 | Sổ giao ca | quyển | 0,35 | 0,50 | 0,50 |
7 | Pin kính lập thể | đôi | 0,85 | 1,70 | 3,10 |
8. Biên tập bản đồ gốc
Theo quy định tại Định mức 7 (Biên tập bản đồ gốc đo vẽ trên trạm), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
Mục 3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA
1. Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị.
- Đo vẽ chi tiết: lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết địa hình.
b) Lập bản vẽ
- Lập bản vẽ: tính toán lưới đo vẽ, điểm mia, lập bản vẽ, tiếp biên, hoàn chỉnh thành quả.
- In bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
- Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.
Loại 2: vùng đồng bằng có thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi có thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng ven thành phố, thị xã.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; khu vực thành phố lớn nhiều nhà cao tầng, địa vật dày, đa dạng, biến động lớn.
1.1.3. Định biên
Bảng 120
TT | Công việc | KTV4 | KTV6 | KTV10 | Nhóm |
1 | Đo vẽ chi tiết | 2 | 2 | 1 | 5 |
2 | Lập bản vẽ |
| 2 |
| 2 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 121
TT | Công việc | KK | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
1.1 | KCĐ 0,5m | 1 | 13,48 11,70 | 45,50 43,00 | 90,00 87,00 |
|
| 2 | 17,25 15,60 | 58,50 56,00 | 116,00 113,00 |
|
| 3 | 22,19 20,80 | 75,50 74,00 | 150,00 147,00 |
|
| 4 | 28,56 27,30 | 97,50 96,00 | 194,00 191,00 |
1.2 | KCĐ 1m | 1 | 11,40 10,40 | 37,50 35,00 | 74,00 71,00 |
|
| 2 | 14,39 13,00 | 48,00 46,00 | 95,00 92,00 |
|
| 3 | 18,42 16,90 | 62,00 61,00 | 123,00 120,00 |
|
| 4 | 23,62 22,10 | 80,00 78,00 | 159,00 156,00 |
1.3 | KCĐ 2,5m | 1 | 9,45 7,80 | 26,00 24,00 | 51,00 48,00 |
|
| 2 | 12,05 10,40 | 33,50 31,00 | 66,00 63,00 |
|
| 3 | 15,30 14,30 | 43,00 41,00 | 85,00 82,00 |
|
| 4 | 21,54 20,80 | 55,00 53,00 | 109,00 106,00 |
1.4 | KCĐ 5m | 1 |
|
| 37,00 34,00 |
|
| 2 |
|
| 48,00 45,00 |
|
| 3 |
| 32,06 29,00 | 61,00 58,00 |
|
| 4 |
| 41,68 38,00 | 78,00 75,00 |
2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
2.1 | KCĐ 0,5m | 1 | 4,46 | 10,05 | 14,48 |
|
| 2 | 5,51 | 11,05 | 16,48 |
|
| 3 | 7,56 | 15,60 | 23,48 |
|
| 4 | 11,36 | 19,00 | 28,48 |
2.2 | KCĐ 1m | 1 | 4,16 | 9,80 | 14,48 |
|
| 2 | 5,11 | 10,75 | 15,98 |
|
| 3 | 6,96 | 15,00 | 22,48 |
|
| 4 | 10,06 | 18,30 | 27,48 |
2.3 | KCĐ 2,5m | 1 | 3,51 | 9,55 | 13,98 |
|
| 2 | 4,81 | 10,45 | 15,48 |
|
| 3 | 6,41 | 14,50 | 21,48 |
|
| 4 | 9,01 | 17,65 | 26,48 |
2.4 | KCĐ 5m | 1 |
|
| 13,48 |
|
| 2 |
|
| 14,98 |
|
| 3 |
| 13,60 | 20,48 |
|
| 4 |
| 16,55 | 25,48 |
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 122
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | ||||
1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 36,84 | 124,0 | 246,00 |
|
|
|
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 36,84 | 124,0 | 246,00 |
|
|
|
3 | Ba lô | cái | 18 | 73,68 | 248,0 | 492,00 | 11,14 | 24,00 | 35,97 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 73,68 | 248,0 | 492,00 | 11,14 | 24,00 | 35,97 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 2,61 | 9,00 | 18,00 |
|
|
|
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 73,68 | 248,0 | 492,00 |
|
|
|
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 73,68 | 248,0 | 492,00 | 11,14 | 24,00 | 35,97 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 73,68 | 248,0 | 492,00 | 11,14 | 24,00 | 35,97 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 73,68 | 248,0 | 492,00 | 11,14 | 24,00 | 35,97 |
10 | Búa đóng cọc | cái | 36 | 0,35 | 1,20 | 2,40 |
|
|
|
11 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 5,23 | 18,00 | 36,00 |
|
|
|
12 | Compa đơn | cái | 24 | 0,87 | 3,00 | 6,00 | 0,34 | 0,73 | 1,10 |
13 | Hòm sắt, khóa | cái | 48 | 14,74 | 49,60 | 98,40 | 5,57 | 12,00 | 17,98 |
14 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 1,74 | 6,00 | 12,00 | 0,67 | 1,47 | 2,20 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 14,74 | 49,60 | 98,40 | 5,57 | 12,00 | 17,98 |
16 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 14,74 | 49,60 | 98,40 | 5,57 | 12,00 | 17,98 |
17 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,52 | 1,80 | 3,60 | 2,01 | 4,40 | 6,60 |
18 | Ghế gấp | cái | 24 | 0,52 | 1,80 | 3,60 | 2,01 | 4,40 | 6,60 |
19 | Ê ke | bộ | 24 | 1,74 | 6,00 | 12,00 | 0,67 | 1,47 | 2,20 |
20 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 1,00 | 3,00 | 5,00 | 1,00 | 3,00 | 5,00 |
21 | Thước vải 50m | cái | 12 | 2,96 | 10,20 | 20,40 |
|
|
|
22 | Thước thép 30m | cái | 12 | 1,74 | 6,00 | 12,00 |
|
|
|
23 | Thước thép 2m | cái | 12 | 0,87 | 3,00 | 6,00 |
|
|
|
24 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 1,74 | 6,00 | 12,00 | 0,67 | 1,47 | 2,20 |
25 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,74 | 6,00 | 12,00 | 0,67 | 1,47 | 2,20 |
26 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 5,23 | 18,00 | 36,00 | 2,68 | 5,86 | 8,80 |
27 | Nilon che máy | cái | 9 | 1,74 | 6,00 | 12,00 |
|
|
|
28 | Ô che máy | cái | 24 | 14,74 | 49,60 | 98,40 |
|
|
|
29 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 2,96 | 10,20 | 20,40 | 5,57 | 12,00 | 17,98 |
30 | Bàn máy vi tính | cái | 96 |
|
|
| 5,57 | 12,00 | 17,98 |
31 | Ghế bàn vi tính | cái | 96 |
|
|
| 5,57 | 12,00 | 17,98 |
32 | Áp kế | cái | 48 | 0,17 | 0,60 | 1,20 |
|
|
|
33 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,17 | 0,60 | 1,20 |
|
|
|
34 | Nhiệt kế | cái | 48 | 0,17 | 0,60 | 1,20 |
|
|
|
35 | Mia thủy chuẩn | cái | 36 | 4,18 | 14,40 | 28,80 |
|
|
|
36 | Pin khô | cái | 24 | 8,71 | 30,00 | 60,00 |
|
|
|
37 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 0,87 | 3,00 | 6,00 | 0,34 | 0,73 | 1,10 |
38 | Điện năng | kW |
| 2,50 | 8,57 | 17,14 | 4,68 | 10,08 | 15,10 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 122 tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 123 sau:
Bảng 123
Khó khăn | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | ||||
1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,65 | 0,65 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,70 | 0,70 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,30 | 1,30 | 1,30 | 1,45 | 1,20 | 1,20 |
(2) Mức trong Bảng 122 quy định cho KCĐ 1m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 124 sau:
Bảng 124
Khoảng cao đều | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | ||||
1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | |
0,5m | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
1m | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2,5m | 0,80 | 0,70 | 0,70 | 0,90 | 0,95 | 0,95 |
5m |
| 0,50 | 0,50 |
| 0,90 | 0,90 |
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 125
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 7,49 | 9,75 | 12,71 | 16,54 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 1,50 | 1,95 | 2,54 | 3,31 |
b | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 6,24 | 8,03 | 10,45 | 13,57 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 1,25 | 1,61 | 2,09 | 2,71 |
c | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 5,07 | 6,63 | 8,58 | 12,32 |
1.2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 26,10 | 33,90 | 44,10 | 57,30 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 5,22 | 6,78 | 8,82 | 11,46 |
b | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 21,30 | 27,60 | 36,00 | 46,80 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 4,26 | 5,52 | 7,20 | 9,36 |
c | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 14,40 | 18,90 | 24,60 | 31,80 |
d | KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
|
|
| 17,40 | 22,80 |
1.3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 52,20 | 67,80 | 88,20 | 114,60 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 10,44 | 13,56 | 17,64 | 23,92 |
b | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 42,60 | 55,20 | 72,00 | 93,60 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 8,52 | 11,04 | 14,40 | 18,72 |
c | KCĐ 2,5 m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 28,80 | 37,80 | 49,20 | 63,60 |
d | KCĐ 5 m |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 20,40 | 27,00 | 34,80 | 45,00 |
2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 2,10 | 2,62 | 3,65 | 5,55 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 8,11 | 9,85 | 13,32 | 19,70 |
b | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 1,95 | 2,42 | 3,35 | 4,90 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 7,60 | 9,18 | 12,98 | 14,16 |
c | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 1,62 | 2,28 | 3,08 | 4,38 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 6,49 | 8,71 | 11,40 | 15,77 |
2.2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 4,85 | 5,38 | 7,62 | 9,32 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 17,35 | 19,14 | 26,66 | 32,37 |
b | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 4,72 | 5,20 | 7,32 | 8,98 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 16,72 | 18,53 | 25,65 | 31,23 |
c | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 4,60 | 5,05 | 7,08 | 8,65 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 16,51 | 18,03 | 24,85 | 30,12 |
d | KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 |
|
| 6,62 | 8,10 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 |
|
| 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 |
|
| 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
|
|
| 23,30 | 28,27 |
2.3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 7,00 | 8,00 | 11,50 | 14,00 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 24,58 | 27,94 | 39,70 | 48,10 |
b | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 7,00 | 7,75 | 11,00 | 13,50 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 24,58 | 24,17 | 35,68 | 42,68 |
c | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 6,75 | 7,50 | 10,50 | 13,00 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 23,74 | 26,26 | 36,34 | 44,74 |
d | KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 6,50 | 7,25 | 10,00 | 12,50 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 22,90 | 25,42 | 34,66 | 43,06 |
1.4. Định mức vật liệu
Bảng 126
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 6,00 | 6,00 | 6,00 |
2 | Bảng tính toán | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
4 | Bìa đóng sổ | tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
5 | Biên bản bàn giao | tờ | 6,00 | 6,00 | 6,00 |
6 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 2,00 | 2,00 | 5,00 |
7 | Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 | cái | 80,00 | 120,00 | 150,00 |
8 | Đĩa CD | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
9 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | bộ | 0,10 | 1,00 | 5,00 |
10 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 0,10 | 0,15 | 1,00 |
11 | Giấy can | mét | 1,50 | 1,50 | 1,50 |
12 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,03 | 0,04 |
13 | Mực in Laser | hộp | 0,02*0,10 | 0,01 | 0,01 |
14 | Giấy gói hàng | tờ | 2,00 | 3,00 | 3,00 |
15 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
16 | Mực in phun (4 hộp) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
17 | Mực đen | lọ | 0,50 | 0,50 | 1,00 |
18 | Pin đèn | đôi | 2,00 | 3,00 | 5,00 |
19 | Sổ đo các loại | quyển | 2,00 | 5,00 | 8,00 |
20 | Sổ ghi chép | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
21 | Sơn đỏ | kg | 0,10 | 0,15 | 0,20 |
22 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 127 sau:
Bảng 127
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Đo vẽ chi tiết | 0,60 |
2 | Lập bản vẽ | 0,40 |
2. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp phối hợp
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc a) Đo vẽ chi tiết
- Kiểm tra thực địa thành quả đo vẽ nội nghiệp: chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; kiểm tra ở thực địa.
- Đo vẽ chi tiết địa hình: tìm điểm khống chế; chọn điểm lưới đo vẽ, đo nối; đo chi tiết địa hình.
- Điều vẽ ở thực địa.
b) Lập bản vẽ
- Tính toán lưới đo vẽ, điểm mia, lập bản vẽ, tiếp biên.
- In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có đồng ruộng bằng phẳng, quy hoạch; khu dân cư nông thôn có địa hình, địa vật đơn giản, xét đoán và biểu thị dễ, dân cư chiếm dưới 1/3 diện tích, thông thoáng, đi lại thuận tiện. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 2: vùng đồng bằng ven thị xã có đồng ruộng xen lẫn khu dân cư, ranh giới địa vật rõ, đơn giản, dễ biểu thị; khu vực thị trấn nhỏ, nhà cửa ít thay đổi, khu dân cư chiếm 1/2 diện tích, đi lại dễ dàng. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 3: khu dân cư ven thị xã, tập trung thành làng, xóm lớn, địa hình địa vật phức tạp; khu thị xã, thành phố xây dựng có quy hoạch, thoáng, khu dân cư chiếm 3/4 diện tích, đi lại gặp khó khăn. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 4: vùng dân cư nông thôn đông đúc, nhà cửa dày đặc, địa hình, địa vật phức tạp; khu vực thị xã, thành phố, nơi tập trung nhiều cơ quan, xí nghiệp xen lẫn vùng dân cư, nhà cửa san sát, tầm nhìn hạn chế; khu dân cư chiếm trên 3/4 diện tích, đi lại khó khăn. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 5: khu vực thành phố chưa quy hoạch, khu dân cư, vùng nội thị nhà cửa dày đặc, địa hình, địa vật phức tạp và khó xét đoán, đường giao thông ngóc ngách, chật, mật độ người và xe cộ lớn, tầm nhìn hạn chế rất nhiều, khu dân cư chiếm trên 3/4 diện tích, đi lại khó khăn. Bản gốc đo vẽ nội nghiệp có sai sót do che khuất.
2.1.3. Định biên
Bảng 128
TT | Công việc | KTV3 | KTV4 | KTV6 | KTV10 | Nhóm |
1 | Đo vẽ chi tiết | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
2 | Lập bản vẽ |
|
| 2 |
| 2 |
2.1.3. Định mức: công nhóm/mảnh. Bảng 129
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 15,52 8,00 | 19,85 11,00 | 24,93 13,00 | 35,25 17,50 | 48,34 19,50 |
| KCĐ 1m | 13,62 7,50 | 17,55 9,50 | 22,23 11,50 | 31,80 15,50 | 42,74 19,50 |
| KCĐ 2,5m | 12,32 6,00 | 15,86 8,50 | 19,93 10,00 | 28,35 13,50 | 37,64 15,00 |
2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
| KCĐ 0,5m | 9,45 | 11,25 | 14,30 | 19,55 | 24,35 |
| KCĐ 1m | 9,05 | 10,70 | 13,60 | 17,75 | 22,00 |
| KCĐ 2,5m | 8,75 | 10,30 | 12,75 | 16,30 | 21,55 |
2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 130
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 44,46 |
|
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 44,46 |
|
3 | Ba lô | cái | 18 | 88,92 | 21,76 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 88,92 | 21,76 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 2,81 |
|
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 88,92 |
|
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 88,92 | 21,76 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 88,92 | 21,76 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 88,92 | 21,76 |
10 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 0,42 |
|
11 | Bút kẻ thẳng | cái | 24 | 1,83 | 2,66 |
12 | Compa đơn | cái | 24 | 0,98 | 0,67 |
13 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 17,78 | 7,98 |
14 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 17,78 | 1,33 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 11,24 | 7,98 |
16 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 11,24 | 7,98 |
17 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,42 | 3,99 |
18 | Ghế gấp | cái | 24 | 0,42 | 3,99 |
19 | Ê ke | bộ | 24 | 1,83 | 1,33 |
20 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 5,62 | 5,32 |
21 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 2,81 |
|
22 | Thước thép 30m | cái | 12 | 1,83 |
|
23 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,98 |
|
24 | Thước bẹt nhựa 60cm | cái | 24 | 1,83 | 1,33 |
25 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 1,83 | 1,33 |
26 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,83 | 1,33 |
27 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 5,62 | 5,32 |
28 | Kẹp sắt | cái | 9 | 17,78 | 7,98 |
29 | Máy tính tay | cái | 36 | 1,41 | 4,00 |
30 | Nilon che máy | cái | 9 | 1,41 |
|
31 | Ô che máy | cái | 24 | 8,43 |
|
32 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,83 | 1,33 |
33 | Đèn điện tròn 100W | bộ | 30 | 2,81 | 7,98 |
34 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 2,81 | 7,98 |
35 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 2,81 | 7,98 |
36 | Áp kế | cái | 48 | 0,14 |
|
37 | Nhiệt kế | cái | 48 | 0,14 |
|
38 | Pin khô | cái | 24 | 7,03 |
|
39 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 0,70 | 0,67 |
40 | Mia thủy chuẩn | cái | 36 | 3,38 |
|
41 | Điện năng | kW |
| 2,40 | 6,70 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 130 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 131 sau:
Bảng 131
Khó khăn | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ |
1 | 0,60 | 0,65 |
2 | 0,80 | 0,80 |
3 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,45 | 1,30 |
5 | 2,00 | 1,65 |
(2) Mức trong Bảng 130 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 132 sau:
Bảng 132
Khoảng cao đều | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ |
0,5 m | 1,20 | 1,05 |
1 m | 1,00 | 1,00 |
2,5m | 0,85 | 0,95 |
2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 133
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Đo vẽ chi tiết |
| kW |
|
|
|
|
|
1.1 | KCĐ 0,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 6,42 | 8,01 | 10,00 | 14,25 | 20,22 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 1,28 | 1,60 | 2,00 | 2,85 | 4,04 |
1.2 | KCĐ 1 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 5,28 | 6,63 | 8,43 | 12,18 | 16,86 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 1,06 | 1,33 | 1,69 | 2,44 | 3,37 |
1.3 | KCĐ 2,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 4,50 | 5,62 | 7,05 | 10,11 | 13,80 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 0,90 | 1,12 | 1,41 | 2,02 | 2,76 |
2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 11,34 | 13,50 | 17,16 | 23,46 | 29,22 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 39,15 | 46,41 | 58,70 | 79,88 | 99,23 |
2.2 | KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 10,86 | 12,84 | 16,32 | 21,30 | 26,40 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 37,54 | 44,19 | 55,89 | 72,62 | 89,75 |
2.3 | KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 10,50 | 12,36 | 15,30 | 19,56 | 25,86 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 36,33 | 42,58 | 52,46 | 66,77 | 87,94 |
2.4. Định mức vật liệu
Bảng 134
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 6,00 |
2 | Bảng tính toán | tờ | 4,00 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 1,00 |
4 | Bìa đóng sổ | tờ | 3,00 |
5 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 6,00 |
6 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 2,00 |
7 | Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 | cái | 80,00 |
8 | Đĩa CD | cái | 0,03 |
9 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | bộ | 0,10 |
10 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 0,10 |
11 | Giấy can | mét | 1,50 |
12 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
14 | Giấy gói hàng | tờ | 2,00 |
15 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 |
16 | Mực in phun (4 hộp màu) | hộp | 0,04 |
17 | Mực đen | lọ | 0,50 |
18 | Pin đèn | đôi | 2,00 |
19 | Sổ đo các loại | quyển | 3,00 |
20 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
21 | Số liệu điểm tọa độ cũ | điểm | 0,10 |
22 | Số liệu điểm độ cao cũ | điểm | 0,10 |
23 | Sơn đỏ | kg | 0,10 |
24 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 135 sau:
Bảng 135
TT | Công việc | Hệ số |
| Đo vẽ BĐĐH phương pháp phối hợp | 1,00 |
1 | Đo vẽ chi tiết | 0,60 |
2 | Lập bản vẽ | 0,40 |
3. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc a) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.
- Đo vẽ chi tiết:
+ Lập lưới đo vẽ: chọn điểm, đo nối lưới đo vẽ (tìm điểm khống chế, đo nối mặt phẳng, độ cao), tính toán.
+ Đo chi tiết: chuẩn bị máy, mia; đo chi tiết.
b) Lập bản vẽ
- Hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên.
- In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Ghi lưu trên đĩa CD.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
3.1.3. Định biên
Bảng 136
TT | Công việc | KTV4 | KTV6 | KTV10 | Nhóm |
1 | Đo vẽ chi tiết | 2 | 2 | 1 | 5 |
2 | Lập bản vẽ |
| 2 |
| 2 |
3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 137
TT | Công việc | KK | 1:1000 | 1:2000 |
1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
1.1 | KCĐ 0,5m | 1 | 22,40 9,00 | 61,60 25,00 |
|
| 2 | 29,15 10,50 | 80,40 29,00 |
|
| 3 | 42,15 12,00 | 116,90 34,00 |
|
| 4 | 57,75 13,50 | 160,60 38,00 |
|
| 5 | 73,25 15,00 | 206,00 42,00 |
1.2 | KCĐ 1m | 1 | 19,05 7,50 | 52,10 21,00 |
|
| 2 | 24,70 9,00 | 68,10 24,00 |
|
| 3 | 35,10 10,00 | 97,10 28,00 |
|
| 4 | 46,40 11,00 | 128,70 32,00 |
|
| 5 | 65,00 12,00 | 180,9 35,00 |
1.3 | KCĐ 2m (2,5m) | 1 | 16,2 6,50 | 44,30 18,00 |
|
| 2 | 20,85 7,50 | 57,30 21,00 |
|
| 3 | 29,55 8,50 | 81,60 24,00 |
|
| 4 | 40,50 9,50 | 112,30 26,00 |
|
| 5 | 54,70 10,00 | 152,00 29,00 |
2 | Lập bản vẽ | 1 | 4,60 | 9,60 |
|
| 2 | 5,60 | 9,60 |
|
| 3 | 6,60 | 10,10 |
|
| 4 | 7,80 | 10,60 |
|
| 5 | 9,10 | 11,10 |
3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 138
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 70,20 |
| 184,20 |
|
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 70,20 |
| 184,20 |
|
3 | Ba lô | cái | 18 | 140,40 | 10,08 | 388,40 | 15,20 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 140,40 | 10,08 | 388,40 | 15,20 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 5,13 |
| 14,36 |
|
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 140,40 |
| 388,40 |
|
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 140,40 | 10,08 | 388,40 | 15,68 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 140,40 | 10,08 | 388,40 | 15,68 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 140,40 | 2,40 | 388,40 | 15,68 |
10 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 0,68 |
| 1,91 |
|
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 28,08 | 3,60 | 77,68 | 7,84 |
12 | Nilon gói tài liệu 1m | cái | 9 | 3,42 | 0,60 | 9,57 | 0,95 |
13 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 28,08 | 3,60 | 77,68 | 7,84 |
14 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 28,08 | 3,60 | 77,68 | 7,84 |
15 | Bàn gấp | cái | 24 | 1,03 | 1,80 | 2,87 | 2,85 |
16 | Ghế gấp | cái | 24 | 1,03 | 1,80 | 2,87 | 2,85 |
17 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 5,81 |
| 16,27 |
|
18 | Thước thép 30m | cái | 12 | 3,42 |
| 9,57 |
|
19 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 1,71 |
| 4,79 |
|
20 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 3,42 | 0,60 | 9,57 | 0,95 |
21 | Quy phạm | quyển | 48 | 3,42 | 0,60 | 9,57 | 0,95 |
22 | Máy tính tay | cái | 36 | 3,42 |
| 9,57 |
|
23 | Nilon che máy 5m | cái | 9 | 3,42 |
| 9,57 |
|
24 | Ô che máy | cái | 24 | 28,08 |
| 57,42 |
|
25 | Đèn điện tròn 100W | bộ | 30 | 5,81 | 3,60 | 16,27 | 5,70 |
26 | Bàn máy vi tính | cái | 96 |
| 3,60 |
| 5,70 |
27 | Ghế bàn vi tính | cái | 96 |
| 3,60 |
| 5,70 |
28 | Áp kế | cái | 48 | 0,34 |
| 0,96 |
|
29 | Pin khô | cái | 24 | 17,10 |
| 47,85 |
|
30 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 1,71 | 0,30 | 4,79 | 0,48 |
31 | Mia thủy chuẩn | cái | 36 | 8,20 |
| 22,96 |
|
32 | Điện năng | kW |
| 5,00 | 3,00 | 14,00 | 5,00 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 138 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 139 sau:
Bảng 139
Khó khăn | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | |
1 | 0,55 | 0,65 | 0,55 | 0,95 |
2 | 0,70 | 0,85 | 0,70 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,35 | 1,20 | 1,35 | 1,05 |
5 | 1,85 | 1,40 | 1,85 | 1,10 |
(2) Mức trong Bảng 138 quy định cho đo vẽ KCĐ 1m, mức đo vẽ các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 140 sau:
Bảng 140
Khoảng cao đều | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | |
0,5 m | 1,20 | 1,00 | 1,20 | 1,00 |
1 m | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2 m (2,5m) | 0,85 | 1,00 | 0,85 | 1,00 |
3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 141
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:1000 |
| kW |
|
|
|
|
|
1.1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 12,90 | 16,95 | 24,75 | 34,11 | 43,41 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 2,58 | 3,39 | 4,95 | 6,82 | 8,68 |
b | KCĐ 1 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 10,89 | 14,28 | 20,52 | 27,30 | 38,46 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 2,18 | 2,85 | 4,10 | 5,46 | 7,69 |
c | KCĐ 2 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 9,21 | 11,97 | 17,19 | 23,76 | 32,28 |
1.2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 2,00 | 2,50 | 3,00 | 3,60 | 4,25 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 7,77 | 9,45 | 11,13 | 13,15 | 15,33 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 36,12 | 47,40 | 69,30 | 95,52 | 121,5 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 7,22 | 9,48 | 13,86 | 19,10 | 24,30 |
b | KCĐ 1 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 30,42 | 40,02 | 57,42 | 76,38 | 107,7 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 6,08 | 8,00 | 11,48 | 15,28 | 21,54 |
c | KCĐ 2,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 25,74 | 33,54 | 48,12 | 66,54 | 90,36 |
| Máy thủy chuẩn | cái |
| 5,15 | 6,70 | 9,62 | 13,30 | 18,07 |
2.2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 4,50 | 4,50 | 4,75 | 5,00 | 5,25 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 16,17 | 16,17 | 17,01 | 17,85 | 18,69 |
3.4. Định mức vật liệu
Bảng 142
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:1000 | 1:2000 |
1 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 6,00 | 6,00 |
2 | Bảng tính toán | tờ | 4,00 | 4,00 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,80 | 1,00 |
4 | Bìa đóng sổ | tờ | 3,00 | 3,00 |
5 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 6,00 | 6,00 |
6 | Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5 | cái | 60,00 | 80,00 |
7 | Đĩa CD | cái | 0,03 | 0,03 |
8 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | bộ | 1,00 | 1,00 |
9 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 1,00 | 1,00 |
10 | Giấy can | mét | 1,50 | 1,50 |
11 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 |
12 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,03 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
14 | Giấy gói hàng | tờ | 2,00 | 2,00 |
15 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 |
16 | Pin đèn | đôi | 1,50 | 2,00 |
17 | Sổ đo các loại | quyển | 1,50 | 2,00 |
18 | Sổ ghi chép | quyển | 1,00 | 1,00 |
19 | Số liệu điểm tọa độ cũ | điểm | 1,00 | 1,00 |
20 | Số liệu điểm độ cao cũ | điểm | 1,00 | 1,00 |
21 | Sơn đỏ | kg | 0,10 | 0,10 |
22 | Mực in phun (4 hộp) | hộp | 0,04 | 0,04 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 143 sau:
Bảng 143
TT | Công việc | Hệ số |
| Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc | 1,00 |
1 | Đo vẽ chi tiết | 0,60 |
2 | Lập bản vẽ | 0,40 |
4. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
4.1.1.1. Xây dựng trạm tĩnh (trạm CORS)
a) Chọn điểm: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị; liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm. Xây dựng trạm (bệ lắp đặt thiết bị và hệ thống chống sét).
b) Đo ngắm
Đo ngắm mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS: kiểm nghiệm thiết bị; đo ngắm.
c) Tính toán bình sai
Tính toán bình sai kết quả đo GPS.
4.1.1.2. Đo vẽ chi tiết địa hình a) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.
- Đo vẽ chi tiết tại thực địa.
b) Lập bản vẽ
- Hoàn thiện bản vẽ; tiếp biên.
- In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
4.1.2. Phân loại khó khăn
4.1.2.1. Xây dựng trạm tĩnh
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản. Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố có nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.
4.1.2.2. Đo vẽ chi tiết
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
4.1.3. Định biên
Bảng 144
TT | Công việc | LX3 | KTV4 | KTV6 | KTV10 | KS4 | Nhóm |
1 | Xây dựng trạm tĩnh | 1 |
| 1 | 1 | 2 | 5 |
2 | Đo vẽ chi tiết địa hình |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đo vẽ chi tiết |
| 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
2.2 | Lập bản vẽ |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
4.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 145
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Xây dựng trạm tĩnh (10 mảnh) | 0,50 0,05 | 0,54 0,05 | 0,58 0,06 | 0,67 0,08 | 0,77 0,08 |
2 | Đo vẽ chi tiết địa hình |
|
|
|
|
|
2.1 | Tỷ lệ 1:1000 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m | 12,10 2,50 | 15,74 3,00 | 22,76 3,50 | 31,19 4,00 | 39,55 4,50 |
b | KCĐ 1m | 5,57 1,00 | 7,23 1,50 | 10,27 3,00 | 20,88 3,50 | 29,25 3,50 |
c | KCĐ 2m | 7,29 1,00 | 9,38 1,00 | 13,30 1,50 | 11,84 1,50 | 16,00 2,00 |
2.1.2 | Lập bản vẽ | 3,00 | 3,64 | 4,30 | 5,07 | 5,90 |
2.2 | Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
2.2.1 | Đo chi tiết |
|
|
|
|
|
a | KCĐ 0,5m | 33,26 7,50 | 43,42 9,00 | 53,12 10,00 | 86,72 11,00 | 111,24 12,50 |
b | KCĐ 1m | 16,77 4,00 | 21,90 4,50 | 31,04 5,00 | 41,41 6,00 | 58,20 6,50 |
c | KCĐ 2,5m | 12,96 3,00 | 16,76 4,00 | 23,87 4,50 | 32,85 5,00 | 44,46 6,00 |
2.2.2 | Lập bản vẽ | 6,25 | 6,25 | 6,55 | 6,70 | 7,20 |
Ghi chú:
(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo vẽ chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 145.
(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức Đo chi tiết tính bằng 1,15 mức trong Bảng 145.
(3) Mức số 1 bảng 145 trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
4.2. Định mức dụng cụ
4.2.1. Xây dựng trạm tĩnh: ca/mảnh.
Bảng 146
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,12 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 0,12 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 0,23 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 0,23 |
5 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,23 |
6 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 0,23 |
7 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,23 |
8 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 0,23 |
9 | Búa đóng cọc | cái | 36 | 0,01 |
10 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,01 |
11 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,01 |
12 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,01 |
13 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 0,01 |
14 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,05 |
15 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,01 |
16 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 0,01 |
17 | Pin khô | cái | 24 | 0,01 |
18 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,01 |
19 | Áp kế | cái | 48 | 0,01 |
Ghi chú: mức trong Bảng 146 tính cho loại khó khăn 3; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 147 sau:
Bảng 147
Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Xây dựng trạm tĩnh | 0,86 | 0,93 | 1,00 | 1,14 | 1,32 |
4.2.2. Đo vẽ chi tiết địa hình: ca/mảnh.
Bảng 148
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 20,53 |
| 62,22 |
|
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 20,53 |
| 62,22 |
|
3 | Ba lô | cái | 18 | 41,07 | 6,86 | 124,45 | 10,50 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 41,07 | 6,86 | 124,45 | 10,50 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 1,46 |
| 4,21 |
|
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 41,07 |
| 124,45 |
|
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 41,07 | 6,86 | 124,45 | 10,50 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 41,07 | 6,86 | 124,45 | 10,50 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 41,07 | 1,56 | 124,45 | 10,50 |
10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 8,19 | 2,34 | 25,10 | 5,25 |
11 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 1,17 | 0,40 | 2,92 | 5,25 |
12 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 8,19 | 2,34 | 25,10 | 5,25 |
13 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 8,19 | 2,34 | 25,10 | 5,25 |
14 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,29 |
| 0,88 |
|
15 | Ghế gấp | cái | 24 | 0,29 |
| 0,88 |
|
16 | Ê ke | bộ | 24 | 1,17 | 0,40 | 2,92 | 0,32 |
17 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,50 |
| 1,40 |
|
18 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,17 | 0,40 | 2,92 | 0,65 |
19 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 1,17 |
| 2,99 |
|
20 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,17 | 0,40 | 2,92 | 0,32 |
21 | Đèn điện tròn 100W | bộ | 30 | 1,78 | 6,86 | 4,95 | 10,50 |
22 | Bàn máy vi tính | cái | 96 |
| 6,86 |
| 10,50 |
23 | Ghế bàn vi tính | cái | 96 |
| 6,86 |
| 10,50 |
24 | Áp kế | cái | 48 | 0,12 |
| 0,29 |
|
25 | Pin khô | cái | 24 | 4,97 |
| 14,04 |
|
26 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 0,50 | 0,20 | 1,40 | 0,16 |
27 | Sim di động | cái | 36 | 8,19 |
| 25,10 |
|
28 | Bộ phát Modem | cái | 36 | 8,19 |
| 25,10 |
|
29 | Điện năng | kW |
| 1,48 | 5,77 | 4,31 | 8,82 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 148 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 149 sau:
Bảng 149
Khó khăn | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | |
1 | 0,55 | 0,70 | 0,55 | 0,95 |
2 | 0,70 | 0,85 | 0,70 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,35 | 1,18 | 1,35 | 1,05 |
5 | 1,85 | 1,38 | 1,85 | 1,15 |
(2) Mức trong Bảng 148 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số trong Bảng 150 sau:
Bảng 150
Khoảng cao đều | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | |
0,5 m | 2,22 | 1,00 | 1,71 | 1,00 |
1 m | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2 m (2,5 m) | 1,31 | 1,00 | 1,18 | 1,00 |
(3) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 148.
4.3. Định mức thiết bị
4.3.1. Xây dựng trạm tĩnh: ca/mảnh.
Bảng 151
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Xây dựng trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy GPS 2 cái | bộ | 0,10 | 0,11 | 0,12 | 0,14 | 0,16 |
2 | Máy bộ đàm 2 cái | bộ | 0,10 | 0,11 | 0,12 | 0,14 | 0,16 |
3 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
4 | Ô tô (6 - 9 chỗ) | cái | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,07 | 0,08 |
Ghi chú: mức trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
4.3.2. Đo vẽ chi tiết: ca/mảnh.
Bảng 152
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:1000 |
| kW |
|
|
|
|
|
1.1 | Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
| |
a | Trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy GPS | cái |
| 0,05 | 0,07 | 0,10 | 0,14 | 0,19 |
| Vi tính xách tay | cái |
| 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
| Máy bộ đàm | cái |
| 0,05 | 0,07 | 0,10 | 0,14 | 0,19 |
| Hệ thống chống sét | bộ |
| 0,05 | 0,07 | 0,10 | 0,14 | 0,19 |
| Phần mềm trạm tĩnh | bản |
| 0,05 | 0,07 | 0,10 | 0,14 | 0,19 |
b | Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy GPS-RTK | cái |
| 3,34 | 4,33 | 6,16 | 8,13 | 11,41 |
| Vi tính xách tay | cái |
| 0,33 | 0,43 | 0,62 | 0,81 | 1,14 |
| Máy bộ đàm | cái |
| 3,34 | 4,33 | 6,16 | 8,13 | 11,41 |
1.2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
| Vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 3,59 | 4,37 | 5,15 | 6,08 | 7,10 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 13,10 | 15,72 | 18,35 | 21,47 | 24,90 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
a | Trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy GPS | cái |
| 0,17 | 0,22 | 0,31 | 0,42 | 0,58 |
| Vi tính xách tay | cái |
| 0,02 | 0,03 | 0,05 | 0,06 | 0,09 |
| Máy bộ đàm | cái |
| 0,17 | 0,22 | 0,31 | 0,42 | 0,58 |
| Hệ thống chống sét | bộ |
| 0,17 | 0,22 | 0,31 | 0,42 | 0,58 |
| Phần mềm trạm tĩnh | bản |
| 0,17 | 0,22 | 0,31 | 0,42 | 0,58 |
b | Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy GPS-RTK | cái |
| 10,06 | 13,14 | 18,63 | 24,85 | 34,92 |
| Vi tính xách tay | cái |
| 1,01 | 1,31 | 1,86 | 2,48 | 3,49 |
| Máy bộ đàm | cái |
| 10,06 | 13,14 | 18,63 | 24,85 | 34,92 |
2.2 | Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
| Vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 7,79 | 7,79 | 7,88 | 8,27 | 8,66 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 27,22 | 27,22 | 27,52 | 28,83 | 30,14 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 152 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 153 sau:
Bảng 153
Khoảng cao đều | 1:1000 | 1:2000 | ||
Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | Đo vẽ chi tiết | Lập bản vẽ | |
0,5 m | 2,22 | 1,00 | 1,71 | 1,00 |
1 m | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2 m (2,5 m) | 1,31 | 1,00 | 1,18 | 1,00 |
(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 152.
4.4. Định mức vật liệu
4.4.1. Xây dựng trạm tĩnh
Bảng 154
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,17 |
2 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 0,05 |
3 | Bảng tính toán | tờ | 0,17 |
4 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,08 |
5 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,33 |
6 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 0,50 |
7 | Vật liệu làm bệ đặt thiết bị | 1m2 x0,05cm |
|
7.1 | Xi măng | kg | 2,69 |
7.2 | Cát vàng | m3 | 0,01 |
7.3 | Đá dăm | m3 | 0,01 |
7.4 | Sắt 8 | kg | 0,90 |
8 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | bộ | 0,50 |
9 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 0,33 |
10 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
11 | Mực màu | tuýp | 0,01 |
12 | Xăng ô tô | lít | 1,00 |
13 | Dầu nhờn | lít | 0,05 |
14 | Số liệu điểm toạ độ cũ | điểm | 0,50 |
15 | Số liệu điểm độ cao cũ | điểm | 0,33 |
Ghi chú: mức trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
4.4.2. Đo vẽ chi tiết địa hình
Bảng 155
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:1000 | 1:2000 |
1 | Biên bản bàn giao | tờ | 6,00 | 6,00 |
2 | Đĩa CD | cái | 0,03 | 0,03 |
3 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,03 |
5 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
6 | Giấy gói hàng | tờ | 2,00 | 2,00 |
7 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 |
8 | Pin đèn | đôi | 1,50 | 2,00 |
9 | Sổ ghi chép | quyển | 1,00 | 1,00 |
10 | Mực in phun (4 hộp) | hộp | 0,04 | 0,04 |
11 | Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng | cái | 3,00 | 3,00 |
12 | Phí đường chuyền INTERNET | gói | 0,07 | 0,16 |
13 | Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN | gói | 0,07 | 0,16 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 156 sau:
Bảng 156
TT | Công việc | Hệ số |
| Đo vẽ chi tiết địa hình | 1,00 |
1 | Đo chi tiết | 0,60 |
2 | Lập bản vẽ | 0,40 |
Mục 4. ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển
1.1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển
Gồm các hạng mục công việc:
- Chọn điểm.
- Chôn mốc, xây tường vây.
- Tìm điểm tọa độ cũ (có tường vây).
- Đo ngắm GPS.
- Tính toán tọa độ, độ cao.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới tọa độ hạng III tại Định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT- KT này.
1.2. Xác định độ cao hạng IV điểm kiểm tra thiết bị đo biển và độ cao kỹ thuật điểm "0" thước đo mức nước
Gồm các hạng mục công việc:
- Tìm mốc độ cao cũ (có tường vây).
- Đo độ cao hạng IV.
- Tính toán độ cao hạng IV.
- Đo thủy chuẩn kỹ thuật.
- Tính toán thủy chuẩn kỹ thuật.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.3. Lập lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào
1.3.1. Xác định tọa độ
a) Chọn điểm: áp dụng 0,40 định mức Chọn điểm tọa độ hạng III tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Tìm điểm tọa độ cũ (có tường vây): áp dụng định mức Tìm điểm tọa độ cũ tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT- KT này.
c) Đo tọa độ bằng GPS: áp dụng định mức Đo ngắm tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
d) Tính toán tọa độ: áp dụng định mức Tính toán bình sai tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.3.2. Xác định độ cao
a) Tìm mốc độ cao cũ (có tường vây): áp dụng định mức Tìm mốc cũ tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Đo độ cao thủy chuẩn kỹ thuật: áp dụng định mức Đo nối độ cao TCKT tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
c) Tính toán độ cao kỹ thuật: áp dụng định mức Tính toán bình sai lưới độ cao TCKT tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT- KT này.
2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước; phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
2.1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của máy móc, thiết bị. Chuẩn bị vật tư, thiết bị gồm máy đo sâu, máy định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ âm, la bàn số.
- Di chuyển đến bãi kiểm nghiệm. Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị theo các hạng mục quy định (các máy đo sâu, máy định vị phải kiểm nghiệm trước đợt sản xuất và sau đợt sản xuất / năm).
- Tính toán, hoàn chỉnh kết quả kiểm nghiệm. Phục vụ KTNT.
2.1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào a) Quan trắc nghiệm triều
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật. Chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.
- Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng Totalstation
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc.
- Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới đường chuyền đo vẽ.
- Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.
- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào.
- Đo các tuyến đo kiểm tra.
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, đóng gói giao nộp sản phẩm.
d) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm
a) Quan trắc nghiệm triều
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.
- Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy GPS
Trường hợp dùng Radiolink hoặc Pathfinder (gọi chung là trạm tĩnh)
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Định tâm máy, cài đặt các số liệu, quan trắc và ghi kết quả quan trắc vào sổ, vào đĩa CD- R.
- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
Trường hợp dùng trạm DGPS (dùng tín hiệu Beacon)
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ thiết bị của trạm DGPS; cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ, đĩa mềm và đĩa CD- R.
- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
Trường hợp dùng Omnistar, Seastar
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ và đĩa CD- R.
- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm.
- Đo sâu các tuyến đo kiểm tra. Đo bù (nếu có).
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d) Đo rà soát hải văn
- Quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm rà soát hải văn: giống như quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy.
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật. Nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu. Thiết kế tuyến rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu. Ghi chép mô tả tỷ mỷ vào sổ công tác.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
đ) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng Totalstation
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc.
- Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới đường chuyền đo vẽ.
- Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.
- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Lấy mẫu chất đáy
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.
- Đưa xuồng, tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
- Định tuyến xuồng, tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu ở khu đo sâu bằng máy: theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Lấy mẫu chất đáy
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.7. Thành lập bản đồ gốc
a) Lập bản đồ gốc
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình; nghiên cứu bản đồ địa hình trên đất liền (khi phải số hóa phần đất liền hoặc phần trên đảo); chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp.
- Xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hợp; ghép các yếu tố đã số hóa trên bản đồ phần đất liền, các đảo nổi (nếu có); biên tập, trình bày; sửa chữa, hoàn thiện bản đồ sau kiểm tra các cấp.
b) In bản đồ bằng máy in phun.
c) Ghi lưu dữ liệu trên đĩa CD.
d) Điền viết lý lịch bản đồ.
đ) Phục vụ KTNT.
2.1.2. Phân loại khó khăn
2.1.2.1. BĐĐH đáy biển 1:10.000 a) Xây dựng điểm nghiệm triều
Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.
Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.
Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.
b) Kiểm nghiệm thiết bị
Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất. Loại 2: máy móc, thiết bị mới, sau đại tu. c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.
d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm và đo rà soát hải văn
Loại 1: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m (cá biệt sâu 25m đến 30m), không có các đảo nổi, không có nguy hiểm hàng hải.
Loại 2: khu vực biển gần bờ có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, không có các đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.
Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; Khu vực cửa sông, cảng nhỏ; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy, khu vực dọc giao thông đường thủy không thường xuyên.
Loại 4: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng lớn; khu vực dọc luồng tàu chạy theo hệ thống giao thông đường thủy thường xuyên; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá ngầm, san hô.
đ) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực dọc luồng tàu chạy;
khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy.
e) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy
Loại 1: khu vực biển sát bờ, chất đáy thuần nhất.
Loại 2: khu vực biển ven bờ có ít đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, chất đáy có thay đổi không nhiều.
Loại 3: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực sình lầy có nhiều thực phủ; khu vực có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m.
Loại 4: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 20m đến 25m (cá biệt có nơi sâu tới 30m); khu vực ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải.
g) Thành lập bản đồ gốc
Loại 1: khu vực biển xa bờ, địa hình đáy biển đơn giản.
Loại 2: khu vực biển gần bờ có ít đảo, địa hình đáy biển tương đối phức tạp.
Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi ở các vịnh; khu vực cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều bãi sú vẹt; khu vực cồn cát, bãi đá ngầm, san hô và nhiều nguy hiểm hàng hải phải xử lý.
2.1.2.2. BĐĐH đáy biển 1:50.000 a) Xây dựng điểm nghiệm triều
Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.
Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.
Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.
b) Kiểm nghiệm thiết bị
Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.
Loại 2: máy móc, thiết bị mới. Máy móc, thiết bị sau khi sửa chữa.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
Loại 1: vùng biển sát bờ có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 2: vùng biển sát bờ sình lầy, nhiều thực phủ; vùng bãi cát ngoài khơi. Loại 3: vùng ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có diện tích đo sâu bằng sào lớn phải bố trí lưới đường chuyền đo vẽ dầy đặc mới đủ điều kiện để đo sâu bằng sào.
d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy và đo rà soát hải văn
Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam.
Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, tạm quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu…) tính từ trong bờ ra tuỳ thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 17 mảnh theo chiều Đông - Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam.
Loại 1: những mảnh có diện tích biển tiếp giáp với đất liền (những mảnh thứ nhất không có các đảo nổi), là các mảnh tàu có thể đậu ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép.
Loại 2: những mảnh thứ hai ở vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ hai từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu không lớn). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 15 km; những mảnh thứ nhất của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực này có nhiều đảo nổi; những mảnh thứ nhất của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (khu vực này độ dốc thay đổi đột ngột từ bờ).
Loại 3: những mảnh thứ ba ở vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ ba từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu lớn dần). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (trong bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) nhỏ dưới 35 km; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực có nhiều đảo nổi); những mảnh thứ hai của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (độ sâu khá lớn, địa hình biển đổi đột ngột).
Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ tư của vùng biển từ Ninh Thuận đến Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 55 km; những mảnh thứ ba của vùng biển có nhiều đảo nổi ngoài khơi của Quảng Ninh, Hải Phòng; những mảnh còn lại của khu vực biển Quảng Nam - Bình Thuận.
Loại 5: những mảnh thứ 5 của vùng biển Cà Mau, Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 70 km; những mảnh còn lại của các khu vực khác; những mảnh có nhiều công trình xây dựng trên biển; khu vực nhiều san hô, bãi đá ngầm.
Ghi chú:
(1) Các mảnh thứ 6 đến 17 theo quy định loại khó khăn 5 và tính bổ sung thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra.
(2) Khi lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán, tuỳ thuộc vào hướng thiết kế của tuyến đo sâu để xác định khoảng cách từ nơi neo đậu tàu đến đầu tuyến, cuối tuyến để vận dụng tiêu chuẩn xếp loại khó khăn trên cơ sở phân loại khó khăn trên.
đ) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cảng biển; khu vực dọc luồng tàu chạy; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.
e) Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy
Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu) tính từ trong bờ ra tuỳ thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 6 mảnh theo chiều Đông - Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam.
Loại 1: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 25 mét; những mảnh thứ nhất của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 25 mét.
Loại 2: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 35 mét; những mảnh thứ hai vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 35 mét.
Loại 3: những mảnh thứ ba của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ ba của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ hai vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 75 mét.
Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ tư của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ ba vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 140 mét.
Loại 5: những mảnh còn lại của các vùng biển; vùng biển có nhiều san hô, bãi đá ngầm; vùng biển có nhiều công trình trên biển; vùng biển có độ sâu trên 150 mét.
Ghi chú: khi lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán cần căn cứ vào thiết kế khối lượng mẫu cụ thể trong 1 mảnh và khu vực đo vẽ để tính điều chỉnh Định mức KT- KT cho phù hợp trên cơ sở khoảng cách từ nơi neo đậu tàu ra đến khu vực lấy mẫu và độ sâu địa hình đáy biển.
g) Thành lập bản đồ gốc
Loại 1: vùng biển có địa hình đơn giản, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 5 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 5 cm trên bản đồ.
Loại 3: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản từ 1cm đến 2 cm trên bản đồ.
Loại 4: các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
2.1.3. Định biên
Bảng 157
TT | Danh mục công việc | KTV4 | KTV6 | KTV11 | KS4 | KS5 | LX3 | Nhóm |
1 | Xây dựng điểm nghiệm triều | 1 |
| 2 |
|
|
| 3 |
2 | Kiểm nghiệm thiết bị | 1 | 1 | 3 | 3 |
|
| 8 |
3 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ 1:10.000 |
| 4 | 5 | 2 |
| 1 | 12 |
3.2 | Tỷ lệ 1:50.000 |
| 5 | 6 | 2 |
| 1 | 14 |
4 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Tỷ lệ 1:10.000 |
| 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 8 |
4.1.2 | Tỷ lệ 1:50.000 |
| 3 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 |
4.2 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm định vị bằng trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Tỷ lệ 1:10.000 |
| 3 | 3 | 2 | 2 | 1 | 11 |
4.2.2 | Tỷ lệ 1:50.000 |
| 4 | 4 | 2 | 2 | 1 | 13 |
5 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào | 2 | 3 | 2 | 2 |
| 1 | 10 |
6 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar | 2 | 2 |
| 1 |
| 1 | 6 |
6.2 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị bằng trạm tĩnh | 2 | 3 | 1 | 2 |
| 1 | 9 |
7 | Thành lập bản đồ gốc |
|
| 1 |
| 1 |
| 2 |
Ghi chú:
(1) Định biên cho công việc đo rà soát hải văn như định biên của đo sâu bằng máy hồi âm quy định tại mục 4 Bảng 157 trên.
(2) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển và lấy mẫu chất đáy (công việc 4 và 6 trong Bảng 157) được tính bổ sung thủy thủ đoàn theo quy định sau:
- Sử dụng tàu Đo đạc 01 (cho khu vực hàng mảnh thứ nhất đến hàng mảnh thứ 6): 8 thủy thủ.
- Sử dụng tàu Nghiên cứu biển (cho hàng mảnh thứ 7 đến hàng mảnh thứ 17): theo quy định Biên chế của tàu.
(3) Khi thuê tàu, không tính thủy thủ đoàn.
2.1.4. Định mức: công nhóm/ĐVT sản phẩm.
Bảng 158
TT | Công việc | ĐVT | KK | 1:10.000 | 1:50.000 |
1 | Xây dựng điểm nghiệm triều | điểm | 1 | 2,70 4,50 | |
|
|
| 2 | 6,75 8,10 | |
|
|
| 3 | 9,00 10,80 | |
|
|
| 4 | 18,00 22,50 | |
2 | Kiểm nghiệm thiết bị | bộ thiết bị | 1 | 7,20 4,50 | |
|
|
| 2 | 9,00 5,40 | |
3 | Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào | km2 |
| 1 trạm | 2 trạm |
|
|
| 1 | 2,45 4,50 | 0,30 0,50 |
|
|
| 2 | 2,92 5,50 | 0,43 0,80 |
|
|
| 3 |
| 0,51 1,00 |
4 | Đo sâu địa hình đáy biển | mảnh |
| 1 trạm | 2 trạm |
| bằng máy hồi âm |
| 1 | 36,34 115,00 | 48,91 153,00 |
|
|
| 2 | 44,03 127,00 | 60,25 188,00 |
|
|
| 3 | 52,58 142,50 | 79,44 251,00 |
|
|
| 4 | 64,46 162,00 | 104,00 331,50 |
|
|
| 5 |
| 124,25 398,00 |
5 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo | km2 |
|
|
|
| sâu bằng sào |
| 1 | 1,35 2,50 | 0,01 0,05 |
|
|
| 2 | 1,62 3,00 | 0,012 0,05 |
|
|
| 3 |
| 0,015 0,05 |
6 | Lấy mẫu chất đáy khu vực đo | mảnh |
|
|
|
| sâu bằng máy |
| 1 | 21,80 108,50 | 4,50 16,00 |
|
|
| 2 | 25,65 128,00 | 6,30 22,50 |
|
|
| 3 | 30,78 141,00 | 9,00 32,00 |
|
|
| 4 | 38,81 162,00 | 14,25 51,00 |
|
|
| 5 |
| 19,00 68,00 |
7 | Thành lập bản đồ gốc | mảnh | 1 | 48,15 | 41,84 |
|
|
| 2 | 57,90 | 50,13 |
|
|
| 3 | 67,64 | 58,42 |
|
|
| 4 |
| 66,70 |
Ghi chú:
(1) Mức lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy số 6 trên quy định cho độ sâu dưới 30 m; khi lấy mẫu chất đáy bản đồ tỷ lệ 1:10.000 ở khu vực có độ sâu trên 30m thì mức tính bằng 1,20 mức trong Bảng 158.
(2) Một mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 với diện tích trung bình là 750 km2 có 30 mẫu chất đáy. Khi số lượng mẫu chất đáy trong một mảnh thay đổi trên 5% sẽ được tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Mức đo sâu bằng máy hồi âm bản đồ tỷ lệ 1:50.000 cho các mảnh thứ 6 đến 17 tính theo mức quy định cho loại khó khăn 5 và tính thêm thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra. Thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra đối với các mảnh thứ 6 đến 17 quy định trong Bảng 159 sau:
Bảng 159
TT | Mảnh | Mức (thời gian đi và về: công nhóm/mảnh) |
1 | 6 | 5,00 |
2 | 7 | 10,00 |
3 | 8 | 15,00 |
4 | 9 | 20,00 |
5 | 10 | 25,00 |
6 | 11 | 30,00 |
7 | 12 | 35,00 |
8 | 13 | 40,00 |
9 | 14 | 45,00 |
10 | 15 | 50,00 |
11 | 16 | 55,00 |
12 | 17 | 60,00 |
(4) Định mức cho công việc Đo rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu số 4 Bảng 158.
2.2. Định mức dụng cụ
2.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều và kiểm nghiệm thiết bị: ca/điểm, bộ thiết bị.
Bảng 160
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | Xây dựng điểm nghiệm triều | Kiểm nghiệm thiết bị |
1 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 2,03 |
|
2 | Cuốc, xẻng | bộ | 12 | 2,03 |
|
3 | Xô tôn | cái | 12 | 2,03 |
|
4 | Búa đinh | cái | 36 | 1,35 |
|
5 | Ác quy 12V | cái | 12 |
| 4,50 |
6 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 |
| 1,80 |
7 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,68 | 1,80 |
8 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 6,75 | 9,00 |
9 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,68 | 0,90 |
10 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,68 | 0,90 |
11 | Thước vải cuộn 30m | cái | 12 | 0,68 | 0,90 |
12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 21,60 | 57,60 |
13 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 21,60 | 57,60 |
14 | Tất sợi | đôi | 6 | 21,60 | 57,60 |
15 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 21,60 | 57,60 |
16 | Mũ cứng | cái | 12 | 21,60 | 57,60 |
17 | Áo mưa | cái | 18 | 10,80 | 21,60 |
18 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 21,60 | 57,60 |
19 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 10,80 | 21,60 |
20 | Hòm sắt dụng cụ, tài liệu | cái | 48 | 4,05 | 5,40 |
21 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,68 | 0,90 |
22 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 |
| 0,90 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 160 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 161 sau:
Bảng 161
TT | Khó khăn | Xây dựng điểm nghiệm triều | Kiểm nghiệm thiết bị |
1 | 1 | 0,40 | 0,80 |
2 | 2 | 1,00 | 1,00 |
3 | 3 | 1,35 |
|
4 | 4 | 2,65 |
|
(2) Mức xây dựng điểm nghiệm triều cho 2 tỷ lệ như nhau.
2.2.2. Đo sâu địa hình đáy biển
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: ca/km2.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm: ca/mảnh. Bảng 162
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | Đo sâu bằng sào | Đo sâu bằng máy | ||
1:10.000 | 1:50.000 | 1:10.000 | 1:50.000 | ||||
1 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 1,65 | 0,40 | 16,20 | 32,68 |
2 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 25,69 | 4,49 | 252,38 | 381,30 |
3 | Phao đánh dấu | cái | 24 | 2,20 | 0,60 | 48,60 | 98,04 |
4 | Ác quy 12V (loại lớn) | cái | 12 | 3,70 | 1,00 | 129,60 | 261,45 |
5 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 0,80 | 0,20 | 32,40 | 65,36 |
6 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,80 | 0,20 | 16,20 | 32,68 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 0,80 | 0,20 | 16,20 | 32,68 |
8 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,80 | 0,20 | 16,20 | 32,68 |
9 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 2,20 | 0,60 | 42,06 | 63,55 |
10 | Ghế xếp | cái | 6 | 3,70 | 1,73 | 129,60 | 261,45 |
11 | Sào đo sâu | cái | 36 | 3,70 | 0,41 |
|
|
12 | Bàn làm việc | cái | 96 | 2,20 | 0,60 | 129,60 | 261,45 |
13 | Ghế tựa | cái | 96 | 6,40 | 1,56 | 129,60 | 261,45 |
14 | Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu | cái | 48 | 6,40 | 0,41 | 42,06 | 63,55 |
15 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 7,01 | 1,23 | 126,18 | 326,81 |
16 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 0,31 | 0,05 | 32,40 | 49,02 |
17 | Ô che máy | cái | 24 | 6,40 | 0,41 |
|
|
18 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 1,80 | 0,41 | 16,20 | 63,55 |
19 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,80 | 0,20 | 6,00 | 25,50 |
20 | Áp kế | cái | 48 | 0,80 | 0,20 | 6,00 | 25,50 |
21 | Nhiệt kế | cái | 48 | 0,80 | 0,20 | 6,00 | 25,50 |
22 | Quần áo bảo hộ | bộ | 9 | 28,03 | 4,90 | 336,51 | 635,50 |
23 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 28,03 | 4,90 | 336,51 | 635,50 |
24 | Tất sợi | đôi | 6 | 28,03 | 4,90 | 336,51 | 635,50 |
25 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 28,03 | 4,90 | 336,51 | 635,50 |
26 | Mũ cứng | cái | 12 | 28,03 | 4,90 | 336,51 | 635,50 |
27 | Áo mưa | cái | 18 | 14,02 | 2,35 | 168,26 | 311,52 |
28 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 26,40 | 4,90 | 336,51 | 635,50 |
29 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 14,02 | 2,45 | 168,26 | 317,75 |
30 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,92 | 0,20 | 129,60 | 261,45 |
31 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 0,80 | 0,20 | 16,20 | 32,68 |
32 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 0,80 | 0,20 | 16,20 | 32,68 |
33 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,31 | 0,05 | 32,40 | 49,02 |
34 | Thẻ nhớ USB loại 2Gb | cái | 24 | 2,24 | 0,41 | 42,06 | 63,55 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 162 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 163 sau:
Bảng 163
Khó khăn | Đo sâu bằng sào | Đo sâu bằng máy | ||
1:10.000 | 1:50.000 | 1:10.000 | 1:50.000 | |
1 | 0,85 | 0,60 | 0,68 | 0,61 |
2 | 1,00 | 0,82 | 0,83 | 0,75 |
3 |
| 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 |
|
| 1,23 | 1,32 |
5 |
|
|
| 1,58 |
(2) Mức dụng cụ Đo sâu địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cho mảnh thứ 6 được tính thêm các mức quy định trong Bảng 164 sau:
Bảng 164
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 45,00 |
2 | Tất sợi | đôi | 6 | 45,00 |
3 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 45,00 |
4 | Mũ cứng | cái | 12 | 45,00 |
5 | Áo mưa | cái | 18 | 45,00 |
6 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 45,00 |
7 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 45,00 |
8 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 45,00 |
Mức cho mảnh thứ 7, thứ 8 đến thứ 17 tính bằng 2 lần, 3 lần đến 12 lần mức quy định tại Bảng 164.
(3) Định mức cho công việc rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu địa hình đáy biển.
(4) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 164a sau:
Bảng 164a
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:10.000 | 1:50.000 |
1 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 336,52 | 508,42 |
2 | Tất sợi | đôi | 6 | 336,52 | 508,42 |
3 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 336,52 | 508,42 |
4 | Mũ cứng | cái | 12 | 336,52 | 508,42 |
5 | Áo mưa | cái | 18 | 336,52 | 508,42 |
6 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 336,52 | 508,42 |
7 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 336,52 | 508,42 |
8 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 336,52 | 508,42 |
Mức trong Bảng 164a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 164b sau:
Bảng 164b
Khó khăn | Đo sâu bằng máy | |
1:10.000 | 1:50.000 | |
1 | 0,68 | 0,61 |
2 | 0,83 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,23 | 1,32 |
5 |
| 1,58 |
Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.
Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.
2.2.3. Lấy mẫu chất đáy
- Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào: ca/km2.
- Lấy mẫu chất đáy khu vực đo máy: ca/mảnh.
Bảng 165
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Lấy mẫu đo sào | Lấy mẫu đo máy | ||
1:10.000 | 1:50.000 | 1:10.000 | 1:50.000 | ||||
1 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 0,75 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
2 | Dây cáp lụa 200m | cuộn | 36 |
|
| 46,66 | 16,56 |
3 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 12,96 | 0,08 | 123,12 | 36,00 |
4 | Phao đánh dấu | cái | 24 | 1,11 | 0,01 | 19,44 | 6,21 |
5 | Ác quy 12v | cái | 12 | 1,86 | 0,01 | 46,66 | 16,56 |
6 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 0,37 | 0,01 | 11,66 | 4,14 |
7 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,37 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
8 | Ê ke | bộ | 24 | 0,37 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
9 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,37 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
10 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 1,30 | 0,01 | 24,62 | 7,20 |
11 | Ròng rọc | cái | 60 | 0,97 | 0,01 | 24,62 | 7,20 |
12 | Ghế xếp | cái | 6 | 2,98 | 0,02 | 46,66 | 16,56 |
13 | Gầu lấy mẫu | cái | 36 | 1,49 | 0,01 | 23,23 | 7,20 |
14 | Thước nhựa 1,2m | cái | 24 | 0,37 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
15 | Bàn làm việc | cái | 96 | 1,30 | 0,01 | 46,66 | 16,56 |
16 | Ghế tựa | cái | 96 | 2,98 | 0,02 | 46,66 | 16,56 |
17 | Hòm sắt | cái | 48 | 1,30 | 0,02 | 46,66 | 16,56 |
18 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 0,37 | 0,01 | 73,86 | 21,60 |
19 | Ô che máy | cái | 24 | 1,30 | 0,02 |
|
|
20 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 1,30 | 0,01 | 24,62 | 2,07 |
21 | Quần áo bảo hộ | bộ | 9 | 12,96 | 0,08 | 221,62 | 64,80 |
22 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 12,96 | 0,08 | 221,62 | 64,80 |
23 | Tất sợi | đôi | 6 | 12,96 | 0,08 | 221,62 | 64,80 |
24 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 12,96 | 0,08 | 221,62 | 64,80 |
25 | Mũ cứng | cái | 12 | 12,96 | 0,08 | 221,62 | 64,80 |
26 | Áo mưa | cái | 18 | 6,48 | 0,04 | 110,81 | 32,40 |
27 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 12,96 | 0,08 | 221,62 | 64,80 |
28 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 6,48 | 0,04 | 110,81 | 32,40 |
29 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,37 | 0,01 | 46,66 | 16,56 |
30 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,37 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
31 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 0,37 | 0,01 | 5,83 | 2,07 |
32 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,16 | 0,02 | 3,24 | 090 |
33 | Thẻ nhớ USB loại 2Gb | cái | 24 | 1,30 | 0,01 | 24,62 | 7,20 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 165 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong Bảng 166 sau:
Bảng 166
Khó khăn | Lấy mẫu đo sào | Lấy mẫu đo máy | ||
1:10.000 | 1:50.000 | 1:10.000 | 1:50.000 | |
1 | 0,83 | 0,67 | 0,71 | 0,50 |
2 | 1,00 | 0,80 | 0,83 | 0,70 |
3 |
| 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 |
|
| 1,26 | 1,58 |
5 |
|
|
| 2,11 |
(2) Mức dụng cụ cho Lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu trong mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 166a sau:
Bảng 166a
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:10.000 | 1:50.000 |
1 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 196,99 | 57,60 |
2 | Tất sợi | đôi | 6 | 196,99 | 57,60 |
3 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 196,99 | 57,60 |
4 | Mũ cứng | cái | 12 | 196,99 | 57,60 |
5 | Áo mưa | cái | 18 | 196,99 | 57,60 |
6 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 196,99 | 57,60 |
7 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 196,99 | 57,60 |
8 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 196,99 | 57,60 |
Mức trong Bảng 166a quy định khi sử dùng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 166b sau:
Bảng 166b
Khó khăn | Đo sâu bằng máy | |
1:10.000 | 1:50.000 | |
1 | 0,71 | 0,50 |
2 | 0,83 | 0,70 |
3 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,26 | 1,58 |
5 |
| 2,11 |
Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.
Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.
2.2.4. Thành lập bản đồ gốc: ca/mảnh.
Bảng 167
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Thành lập bản gốc | |
1:10.000 | 1:50.000 | ||||
1 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 27,06 | 23,37 |
2 | Hòm sắt | cái | 48 | 27,06 | 23,37 |
3 | Quạt trần 100w | cái | 36 | 18,13 | 15,66 |
4 | Đèn neon 40w | bộ | 24 | 108,22 | 93,46 |
5 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 108,22 | 93,46 |
6 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 27,06 | 23,37 |
7 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 18,13 | 15,66 |
8 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 7,43 | 23,37 |
9 | Ổn áp (chung) | cái | 60 | 27,06 | 23,37 |
10 | Lưu điện 600w | cái | 60 | 108,22 | 93,46 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,81 | 0,70 |
12 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 6,76 | 5,83 |
13 | Ghế xoay | cái | 96 | 108,22 | 93,46 |
14 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 27,06 | 23,37 |
15 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 6,00 | 5,68 |
16 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 6,00 | 5,68 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 6,00 | 5,68 |
18 | Chuột máy tính | cái | 12 | 81,17 | 68,72 |
19 | Áo Blu | cái | 9 | 108,22 | 93,46 |
20 | Dép xốp | đôi | 6 | 108,22 | 93,46 |
21 | Điện năng | kW |
| 166,23 | 143,55 |
Ghi chú: mức trong Bảng 167 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 168 sau:
Bảng 168
TT | Khó khăn | Thành lập bản đồ gốc | |
1:10.000 | 1:50.000 | ||
1 | 1 | 0,70 | 0,70 |
2 | 2 | 0,85 | 0,85 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 |
4 | 4 |
| 1,15 |
2.3. Định mức thiết bị
2.3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị: không.
2.3.2. Đo sâu địa hình đáy biển
Bảng 169
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| kW |
|
|
|
|
|
1.1 | Đo sâu địa hình đáy biển |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đo sâu bằng sào | ca/km2 |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 1,47 | 1,75 |
|
|
|
| Sổ điện tử | cái |
| 1,47 | 1,75 |
|
|
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 1,47 | 1,75 |
|
|
|
| Máy tính xách tay | cái | 0,40 | 0,15 | 0,18 |
|
|
|
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 0,01 | 0,02 |
|
|
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 0,30 | 0,36 |
|
|
|
| Điện năng | kW |
| 0,54 | 0,60 |
|
|
|
b | Đo sâu bằng máy hồi âm | ca/mảnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu | cái |
| 21,64 | 26,42 | 31,55 | 38,68 |
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 2,16 | 2,64 | 3,16 | 3,87 |
|
| Máy đo tốc độ âm | cái |
| 21,64 | 26,42 | 31,55 | 38,68 |
|
| Omnistar, seastar | cái |
| 21,64 | 26,42 | 31,55 | 38,68 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái |
| 2,16 | 2,64 | 3,16 | 3,87 |
|
| Phần mềm đo sâu | bản |
| 21,64 | 26,42 | 31,55 | 38,68 |
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 4,54 | 5,50 | 6,57 | 8,06 |
|
| Máy vi tính P-SEA Master 400 | cái | 0,40 | 21,64 | 26,42 | 31,55 | 38,68 |
|
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
| Máy cải chính sóng | cái |
| 21,64 | 26,42 | 31,55 | 38,68 |
|
1.2 | Lấy mẫu chất đáy |
|
|
|
|
|
|
|
a | Lấy mẫu khu đo sào | ca/km2 |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 0,81 | 0,97 |
|
|
|
| Sổ điện tử | cái |
| 0,81 | 0,97 |
|
|
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 0,81 | 0,97 |
|
|
|
| Máy tính xách tay | cái | 0,40 | 0,14 | 0,16 |
|
|
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 0,27 | 0,32 |
|
|
|
| Điện năng | kW |
| 0,05 | 0,06 |
|
|
|
b | Lấy mẫu khu đo sâu bằng máy | ca/mảnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 4,60 | 5,40 | 6,48 | 8,17 |
|
| Omnistar, seastar | cái |
| 13,08 | 15,39 | 18,47 | 23,29 |
|
| Máy vi tính xách tay | cái |
| 2,30 | 2,70 | 3,24 | 4,09 |
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 4,59 | 5,40 | 6,48 | 8,17 |
|
| Máy vi tính P-SEA Master 400 | cái | 0,40 | 13,08 | 15,39 | 18,47 | 23,29 |
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
1.3 | Thành lập bản đồ gốc | mảnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,14 | 0,18 | 0,21 |
|
|
| Phần mềm đo vẽ | bộ |
| 57,78 | 69,48 | 81,17 |
|
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 12,90 | 15,52 | 18,13 |
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 57,78 | 69,48 | 81,17 |
|
|
| Máy chủ | cái | 0,40 | 1,94 | 2,38 | 2,81 |
|
|
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,94 | 2,38 | 2,81 |
|
|
| Điện năng | kW |
| 441,15 | 530,86 | 620,28 |
|
|
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đo sâu địa hình đáy biển |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đo sâu bằng sào | ca/km2 |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 0,18 | 0,26 | 0,31 |
|
|
| Sổ điện tử | cái |
| 0,18 | 0,26 | 0,31 |
|
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 0,18 | 0,26 | 0,31 |
|
|
| Máy tính xách tay | cái | 0,40 | 0,04 | 0,05 | 0,05 |
|
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 0,06 | 0,09 | 0,11 |
|
|
| Điện năng | kW |
| 0,17 | 0,20 | 0,20 |
|
|
b | Đo sâu bằng máy hồi âm | ca/mảnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu | cái |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Máy đàm thoại | cái |
| 9,91 | 12,30 | 16,34 | 21,51 | 25,78 |
| Máy cải chính sóng | cái |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| La bàn số | cái |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Máy đo tốc độ âm | cái |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Omnistar, seastar | cái |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Máy vi tính xách tay | cái |
| 4,96 | 6,15 | 8,17 | 10,76 | 12,89 |
| Phần mềm đo sâu | bản |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 9,91 | 12,30 | 16,34 | 21,51 | 25,78 |
| Máy phát điện | cái |
| 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Máy vi tính P-SEA | cái | 0,40 | 29,35 | 36,15 | 47,66 | 62,40 | 74,55 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
2.2 | Lấy mẫu chất đáy |
|
|
|
|
|
|
|
| Lấy mẫu khu vực đo sào | ca/10km2 |
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc điện tử | bộ |
| 0,06 | 0,06 | 0,06 |
|
|
| Sổ điện tử | cái |
| 0,06 | 0,06 | 0,06 |
|
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 0,03 | 0,03 | 0,03 |
|
|
| Máy tính xách tay | cái |
| 0,02 | 0,02 | 0,02 |
|
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 0,06 | 0,06 | 0,06 |
|
|
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
b | Lấy mẫu khu vực đo bằng máy | ca/mảnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy đàm thoại | cái |
| 0,90 | 1,26 | 1,80 | 2,85 | 3,80 |
| Omnistar, seastar | cái |
| 2,70 | 3,78 | 5,40 | 8,55 | 11,40 |
| Máy vi tính xách tay | cái |
| 0,45 | 0,63 | 0,90 | 1,43 | 1,90 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái |
| 2,70 | 3,78 | 5,40 | 8,55 | 11,40 |
| Máy phát điện | cái |
| 2,70 | 3,78 | 5,40 | 8,55 | 11,40 |
| Vi tính P-SEA Master | cái | 0,40 | 2,70 | 3,78 | 5,40 | 8,55 | 11,40 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
2.3 | Thành lập bản đồ gốc | mảnh |
|
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,13 | 0,15 | 0,18 | 0,21 |
|
| Phần mềm | bộ |
| 49,22 | 58,98 | 68,72 | 78,47 |
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 10,99 | 13,17 | 15,35 | 17,52 |
|
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 49,22 | 58,98 | 68,72 | 78,47 |
|
| Máy chủ | cái | 0,40 | 1,62 | 1,98 | 2,34 | 2,70 |
|
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,62 | 1,98 | 2,34 | 2,70 |
|
| Điện năng | kW |
| 375,27 | 449,87 | 524,40 | 598,77 |
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào tỷ lệ 1:50.000 trong Bảng 169 quy định cho 10 km2; mức cho 1 km2 tính bằng 0,10 mức trên.
(2) Mức thiết bị cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu cho một mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Định mức cho công việc Đo rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm.
2.4. Định mức vật liệu
2.4.1. Bản đồ địa hình đáy biển 1:10.000
Bảng 170
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Xây dựng điểm nghiệm triều | Kiểm nghiệm thiết bị | Đo sâu bằng máy | Đo sâu bằng sào |
1 | Sổ công tác | quyển | 0,20 | 0,20 | 1,00 | 2,00 |
2 | Băng đo sâu | cuộn |
|
| 12,00 |
|
3 | Sổ đo sâu | quyển |
|
| 4,00 | 8,00 |
4 | Xăng ô tô | lít |
| 10,00 | 250,00 | 250,00 |
5 | Dầu nhờn | lít |
| 1,00 | 2,00 | 2,00 |
6 | Dây chão nilon | mét |
|
| 50,00 | 50,00 |
7 | Dây chằng cao su | mét |
|
| 20,00 | 20,00 |
8 | Đĩa CD | cái |
|
| 0,10 | 0,10 |
9 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 0,20 | 1,20 | 3,00 | 3,00 |
10 | Pin đèn | đôi | 0,20 | 0,50 | 3,00 | 3,00 |
11 | Bút chì màu | cái |
|
| 2,00 | 2,00 |
12 | Cờ hiệu chuyên dụng | cái |
|
| 3,00 | 4,00 |
13 | Sổ quan trắc nghiệm triều | quyển |
|
| 4,00 | 6,00 |
14 | Sổ đo Totalstation | quyển |
|
|
| 1,00 |
15 | Giấy A4 | ram |
|
| 0,02 | 0,02 |
16 | Mực in laser | hộp |
|
| 0,004 | 0,004 |
17 | Giấy ô ly | tờ |
|
| 6,00 | 8,00 |
18 | Giấy can | mét |
|
| 2,00 | 2,00 |
19 | Giấy bọc hàng | tờ |
|
| 3,00 | 3,00 |
20 | Bản đồ cũ | tờ | 0,20 |
| 2,00 | 2,00 |
21 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,02 |
22 | Xi măng PC 300 | kg | 350,00 |
|
|
|
23 | Đá dăm | m3 | 1,00 |
|
|
|
24 | Cát vàng | m3 | 0,50 |
|
|
|
25 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,20 |
|
|
|
26 | Đinh 5 cm đến 10 cm | kg | 0,60 |
|
|
|
27 | Dây thép buộc | kg | 0,50 |
|
|
|
28 | Thước đo mực nước | bộ | 1,00 |
|
|
|
29 | Sổ kiểm nghiệm | quyển |
| 5,00 |
|
|
30 | Bút bi | cái | 0,20 | 0,50 | 1,00 | 0,02 |
31 | Bản đồ gốc số | mảnh |
|
| 1,00 | 0,02 |
Bảng 171
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Lấy mẫu khu đo máy | Lấy mẫu khu đo sào | Thành lập bản đồ gốc |
1 | Giấy viết | tập | 0,50 | 0,50 |
|
2 | Sổ công tác | quyển | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
3 | Xăng ô tô | lít | 100,00 | 100,00 |
|
4 | Dầu nhờn | lít | 1,00 | 1,00 |
|
5 | Dây chão nilon | mét | 40,00 | 40,00 |
|
6 | Dây chằng cao su | mét | 10,00 | 10,00 |
|
7 | Đĩa CD | cái | 0,10 | 0,10 | 0,20 |
8 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ |
|
| 4,00 |
9 | Pin đèn | đôi | 1,00 | 1,00 |
|
10 | Sổ lấy mẫu | quyển | 2,00 | 2,00 |
|
11 | Sổ đo Totalstation | quyển |
| 2,00 |
|
12 | Giấy A4 | ram | 0,03 | 0,03 | 0,04 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
14 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp |
|
| 0,04 |
15 | Giấy ô ly | tờ | 0,50 | 0,50 |
|
16 | Giấy bọc hàng | tờ | 1,00 | 1,00 | 2,00 |
17 | Lý lịch bản đồ | quyển |
|
| 1,00 |
18 | Bản đồ cũ | tờ | 0,50 | 0,50 | 2,00 |
19 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,50 | 0,01 |
|
20 | Bút bi | cái | 1,00 | 0,02 | 1,00 |
2.4.2. Bản đồ địa hình đáy biển 1:50.000
Bảng 172
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Đo sâu bằng máy | Đo sâu bằng sào | Lấy mẫu khu đo máy | Lấy mẫu khu đo sào | Thành lập bản đồ gốc |
1 | Sổ công tác | quyển | 1,00 | 2,00 | 0,20 | 0,20 | 0,50 |
2 | Băng đo sâu | cuộn | 25,00 |
|
|
|
|
3 | Sổ đo sâu | quyển | 4,00 | 8,00 |
|
|
|
4 | Xăng ô tô | lít | 500,00 | 500,00 | 100,00 | 100,00 |
|
5 | Dầu nhờn | lít | 2,00 | 2,00 | 1,00 | 1,00 |
|
6 | Dây chão nilon | mét | 75,00 | 30,00 | 70,00 | 30,00 |
|
7 | Dây chằng cao su | mét | 60,00 | 10,00 | 3,00 | 3,00 |
|
8 | Đĩa CD | cái | 0,15 | 0,15 | 0,10 | 0,10 | 0,25 |
9 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ |
|
|
|
| 4,00 |
10 | Cờ hiệu chuyên dụng | cái | 7,00 | 7,00 | 2,00 | 2,00 |
|
11 | Sổ lấy mẫu | quyển |
|
| 2,00 | 2,00 |
|
12 | Sổ quan trắc nghiệm triều | quyển | 6,00 | 6,00 |
|
|
|
13 | Sổ đo Totalstation | quyển |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
14 | Giấy A4 | ram | 0,03 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
15 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
16 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp |
|
|
|
| 0,04 |
17 | Giấy ô ly | tờ | 10,00 | 50,00 | 0,50 | 0,50 |
|
18 | Giấy bọc hàng | tờ | 3,00 | 3,00 | 1,00 | 1,00 | 2,00 |
19 | Lý lịch bản đồ | quyển |
|
|
|
| 1,00 |
20 | Bản đồ cũ | tờ | 2,00 | 2,00 | 0,50 | 0,50 | 2,00 |
21 | Xà phòng rửa tay | kg | 0,50 | 0,03 | 0,10 | 0,03 |
|
22 | Bút bi | cái | 1,00 | 0,02 | 1,00 | 0,02 | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu Xây dựng điểm nghiệm triều và Kiểm nghiệm thiết bị khi đo vẽ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:50.000 quy định như mức vật liệu Xây dựng điểm nghiệm triều và Kiểm nghiệm thiết bị khi đo vẽ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:10.000.
(2) Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên ngành phục vụ công việc đo sâu, lấy mẫu tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác và số ca sản xuất.
3. Thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị, Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào, Lấy mẫu chất đáy và Thành lập bản đồ gốc
- Theo quy định tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
- Thành lập bản đồ gốc cho các mảnh thứ 6 đến 17 của tỷ lệ 1:50.000 tính theo loại khó khăn 1.
3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
3.2.1. Định mức lao động
3.2.1.1. Nội dung công việc
a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến (Đo sâu theo tuyến)
Theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (Quét địa hình đáy biển)
- Quan trắc nghiệm triều: theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
- Xác định vị trí điểm đo sâu (định vị): theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
- Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia (quét kín mặt địa hình đáy biển)
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra (nếu có). Chuẩn bị máy móc, thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
+ Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo hướng song song với đường đẳng sâu (các dải quét phủ kín mặt địa hình đáy biển).
+ Quét bù, quét bổ sung (nếu cần).
+ Ghi chép vào sổ đo.
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
+ Điền viết lý lịch bản đồ.
+ Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, giao nộp sản phẩm.
- Vận chuyển: vận chuyển lao động, vật tư.
3.2.1.2. Phân loại khó khăn
a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
- Tỷ lệ 1:10.000: theo quy định tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
- Tỷ lệ 1:50.000:
+ Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ sâu từ 3 mét đến 80 mét, các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ).
Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5: theo quy định của Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này (5 loại khó khăn).
Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7: loại khó khăn 4.
+ Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).
Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 3 có độ sâu đến 300 mét đo sâu theo tuyến (các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ): theo quy định của Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
Các mảnh từ thứ 4 và thứ 5 (có độ sâu từ 300 mét đến 1000 mét): loại khó khăn 2.
+ Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).
Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 (có độ sâu dưới 25 mét): theo quy định của Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này (5 loại khó khăn).
Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17:
Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 15 có độ sâu từ 25 mét đến dưới 130 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ):
Các mảnh thứ 6, 7 và 8: loại khó khăn 4.
Các mảnh thứ 9 đến 13: loại khó khăn 5.
Các mảnh thứ 14 v à 15: loại khó khăn 6.
Các mảnh bản đồ từ thứ 16 và thứ 17 có độ sâu từ 130 mét đến 1000 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của bản đồ tỷ lệ 1:50.000):
Mảnh thứ 16: loại khó khăn 2.
Mảnh thứ 17: loại khó khăn 1.
b) Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
Quy ước: vị trí mảnh được gọi tên lần lượt là mảnh thứ nhất (có bờ), mảnh thứ hai, mảnh thứ ba… đến mảnh thứ n tính từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh theo hướng Đông - Tây.
- Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ sâu từ 3 mét đến 80 mét).
Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 30 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 40 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 50 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 55 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 6: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 50 đến 60 mét.
Loại 7: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 60 đến 80 mét.
- Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).
Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.
Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 170 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.
Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 320 mét; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 700 mét; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 1.000 mét.
- Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).
Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 18 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 2: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 20 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 25 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 3: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 28 mét.
Loại 4: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 30 mét.
Loại 5: mảnh thứ 8 và 9. Loại 6: mảnh thứ 10 và 11. Loại 7: mảnh thứ 12 và 13. Loại 8: mảnh thứ 14 và 15. Loại 9: mảnh thứ 16.
Loại 10: mảnh thứ 17.
3.2.1.3. Định biên
Bảng 173a
TT | Công việc | KTV6 | KTV11 | KS4 | KS5 | LX3 | Nhóm |
1 | Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển | ||||||
1.1 | Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều) | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 8 |
1.2 | Tỷ lệ 1:50.000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều) | 3 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 |
2 | Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển | ||||||
2.1 | Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều) | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 | 9 |
2.2 | Tỷ lệ 1:50.000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều) | 3 | 3 | 1 | 3 | 1 | 11 |
Ghi chú: khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung thủy thủ đoàn theo quy định sau:
- Sử dụng tàu Đo đạc 01 (cho khu vực hàng mảnh thứ nhất đến hàng mảnh thứ
6): 8 thủy thủ.
- Sử dụng tàu Nghiên cứu biển (cho hàng mảnh thứ 7 đến hàng mảnh thứ 17): theo quy định Biên chế của tàu.
- Khi thuê tàu, không tính thủy thủ đoàn.
3.2.1.4. Định mức
Bảng 174
TT | Công việc | ĐVT | KK | 1:10.000 | 1:50.000 |
1 | Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển | công nhóm/ mảnh |
|
|
|
1.1 | Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế |
| 1 | 38,60 121,50 | 50,85 158,4 |
|
|
| 2 | 46,69 134,1 | 62,55 194,4 |
|
|
| 3 | 55,69 150,3 | 82,35 259,2 |
|
|
| 4 | 68,19 171,0 | 107,70 342,0 |
|
|
| 5 |
| 128,75 410,4 |
1.2 | Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận | mảnh | 1 | 38,60 121,50 | 50,85 158,4 |
|
|
| 2 | 46,69 134,1 | 62,55 194,4 |
|
|
| 3 | 55,69 150,3 | 82,35 259,2 |
|
|
| 4 | 68,19 171,0 |
|
1.3 | Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang | mảnh | 1 | 38,60 121,50 | 50,85 158,4 |
|
|
| 2 | 46,69 134,1 | 62,55 194,4 |
|
|
| 3 | 55,69 150,3 | 82,35 259,2 |
|
|
| 4 | 68,19 171,0 | 107,70 342,0 |
|
|
| 5 |
| 128,75 410,4 |
|
|
| 6 |
| 148,05 410,4 |
2 | Quét địa hình đáy biển: Quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển | công nhóm/km2 |
|
|
|
2.1 | Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế |
| 1 | 0,77 0,55 | |
|
|
| 2 | 0,40 0,45 | |
|
|
| 3 | 0,36 0,35 | |
|
|
| 4 | 0,32 0,25 | |
|
|
| 5 |
| 0,30 0,21 |
|
|
| 6 |
| 0,23 0,20 |
|
|
| 7 |
| 0,19 0,20 |
2.2 | Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận |
| 1 | 0,16 0,55 | |
|
|
| 2 | 0,11 0,45 | |
|
|
| 3 | 0,09 0,35 | |
|
|
| 4 |
| 0,08 0,25 |
|
|
| 5 |
| 0,07 0,20 |
2.3 | Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang |
| 1 | 1,16 0,55 | |
|
|
| 2 | 1,01 0,45 | |
|
|
| 3 | 0,88 0,35 | |
|
|
| 4 |
| 0,77 0,25 |
|
|
| 5 |
| 0,67 0,20 |
|
|
| 6 |
| 0,51 0,20 |
|
|
| 7 |
| 0,40 0,20 |
|
|
| 8 |
| 0,31 0,20 |
|
|
| 9 |
| 0,24 0,20 |
|
|
| 10 |
| 0,18 0,20 |
Ghi chú:
(1) Trong các Thiết kế kỹ thuật - dự toán khi sử dụng các máy đo sâu hồi âm khác với máy EM 710S để quét địa hình đáy biển dẫn tới khối lượng công việc thay đổi quá 5% thì phải tính mức lao động công nghệ cho phù hợp.
(2) Trường hợp đặc biệt, khu vực Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long có mật độ đảo đá dày đặc, chân các đảo đá đều lõm sâu vào trong, địa hình đáy biển có nhiều đá khi quét địa hình đáy biển phải tính toán định mức cụ thể cho phù hợp thực tế.
(3) Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì định mức lao động thành lập bản đồ gốc số trong trường hợp này tính bằng 1,10 của mức quy định tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
3.2.2. Định mức dụng cụ
3.2.2.1. Đo sâu theo tuyến
Theo quy định tại Bảng 162 (Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này) với hệ số mức áp dụng cho từng trường hợp trong Bảng 175 sau:
Bảng 175
Công việc | KK | 1:10.000 | 1:50.000 |
Đo sâu theo tuyến | 1 | 0,53 | 0,50 |
| 2 | 0,65 | 0,62 |
| 3 | 0,77 | 0,80 |
| 4 | 0,94 | 1,06 |
| 5 |
| 1,27 |
| 6 |
| 1,46 |
Ghi chú: khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 175a sau:
Bảng 175a
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:10.000 | 1:50.000 |
1 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 356,42 | 527,04 |
2 | Tất sợi | đôi | 6 | 356,42 | 527,04 |
3 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 356,42 | 527,04 |
4 | Mũ cứng | cái | 12 | 356,42 | 527,04 |
5 | Áo mưa | cái | 18 | 356,42 | 527,04 |
6 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 356,42 | 527,04 |
7 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 356,42 | 527,04 |
8 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 356,42 | 527,04 |
Mức trong Bảng 175a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 175b sau:
Bảng 175b
Khó khăn | Đo sâu bằng máy | |
1:10.000 | 1:50.000 | |
1 | 0,69 | 0,62 |
2 | 0,84 | 0,78 |
3 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,22 | 1,32 |
5 |
| 1,59 |
6 |
| 1,82 |
Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.
Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.
3.2.2.2. Quét địa hình đáy biển: ca/km2.
Bảng 176
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:10.000 | 1:50.000 |
1 | Quả dọi chuyên dụng | quả | 36 | 0,23 | 0,23 |
2 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 5,16 | 6,19 |
3 | Phao đánh dấu | cái | 24 | 0,69 | 0,69 |
4 | Ác qui 12V | cái | 12 | 1,84 | 1,84 |
5 | Bộ nạp ác quy | bộ | 36 | 0,46 | 0,46 |
6 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,23 | 0,23 |
7 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 0,41 | 0,83 |
8 | Cặp tài liệu | cái | 12 | 0,23 | 0,23 |
9 | Ê ke | bộ | 24 | 0,23 | 0,23 |
10 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,23 | 0,46 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,41 | 0,83 |
12 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 0,23 | 0,23 |
13 | Hộp dụng cụ kỹ thuật | hộp | 60 | 0,41 | 0,41 |
14 | Ghế xếp | cái | 6 | 1,40 | 1,75 |
15 | Thước nhựa 1,2 m | cái | 24 | 0,23 | 0,23 |
16 | Bàn làm việc | cái | 96 | 1,84 | 1,84 |
17 | Ghế tựa | cái | 96 | 1,84 | 1,84 |
18 | Bàn vi tính | cái | 96 | 0,41 | 0,41 |
19 | Ghế xoay | cái | 96 | 1,40 | 1,75 |
20 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,23 | 0,23 |
21 | Chuột máy tính | cái | 12 | 0,01 | 0,01 |
22 | Ba lô | cái | 18 | 3,45 | 4,08 |
23 | Quần áo bảo hộ | bộ | 9 | 5,16 | 6,19 |
24 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 5,16 | 6,19 |
25 | Tất sợi | đôi | 6 | 5,16 | 6,19 |
26 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 5,16 | 6,19 |
27 | Mũ cứng bảo hộ | cái | 12 | 5,16 | 6,19 |
28 | Áo mưa | cái | 18 | 3,45 | 4,08 |
29 | Áo rét bảo hộ | cái | 18 | 3,45 | 4,08 |
30 | Điện năng | kW |
| 0,04 | 0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng trường hợp cụ thể áp dụng hệ số quy định trong Bảng 177 sau:
Bảng 177
TT | Công việc | KK | 1:10.000 | 1:50.000 |
| Quét địa hình đáy biển |
|
|
|
1 | Khu vực I: Quảng Ninh - | 1 | 1,00 | 1,00 |
| Thừa Thiên Huế | 2 | 0,52 | 0,52 |
|
| 3 | 0,47 | 0,47 |
|
| 4 | 0,42 | 0,42 |
|
| 5 |
| 0,39 |
|
| 6 |
| 0,30 |
|
| 7 |
| 0,25 |
2 | Khu vực II: vùng biển từ | 1 | 0,21 | 0,21 |
| Đà Nẵng đến Ninh Thuận | 2 | 0,14 | 0,14 |
|
| 3 | 0,12 | 0,12 |
|
| 4 |
| 0,10 |
|
| 5 |
| 0,09 |
3 | Khu vực III: vùng biển | 1 | 1,51 | 1,51 |
| Bình Thuận đến Kiên Giang | 2 | 1,31 | 1,31 |
|
| 3 | 1,14 | 1,14 |
|
| 4 |
| 1,00 |
|
| 5 |
| 0,87 |
|
| 6 |
| 0,66 |
|
| 7 |
| 0,52 |
|
| 8 |
| 0,40 |
|
| 9 |
| 0,31 |
|
| 10 |
| 0,23 |
(2) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 177a sau:
Bảng 177a
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Giầy bảo hộ | đôi | 6 | 4,93 |
2 | Tất sợi | đôi | 6 | 4,93 |
3 | Găng tay bảo hộ | đôi | 6 | 4,93 |
4 | Mũ cứng | cái | 12 | 4,93 |
5 | Áo mưa | cái | 18 | 4,93 |
6 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 4,93 |
7 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 4,93 |
8 | Phao cứu sinh | cái | 24 | 4,93 |
Mức trong Bảng 177a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 1 khu vực I, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 177b sau:
Bảng 177b
TT | Khu vực biển | Khó khăn | Hệ số |
1 | Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh | 1 | 1,00 |
| đến Thừa Thiên Huế | 2 | 0,52 |
|
| 3 | 0,47 |
|
| 4 | 0,42 |
|
| 5 | 0,39 |
|
| 6 | 0,30 |
|
| 7 | 0,25 |
2 | Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến | 1 | 0,21 |
| Ninh Thuận | 2 | 0,14 |
|
| 3 | 0,12 |
|
| 4 | 0,10 |
|
| 5 | 0,09 |
3 | Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận | 1 | 1,51 |
| đến Kiên Giang | 2 | 1,31 |
|
| 3 | 1,14 |
|
| 4 | 1,00 |
|
| 5 | 0,87 |
|
| 6 | 0,66 |
|
| 7 | 0,52 |
|
| 8 | 0,40 |
|
| 9 | 0,31 |
|
| 10 | 0,23 |
Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.
Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.
3.2.3. Định mức thiết bị
3.2.3.1. Đo sâu theo tuyến: ca/mảnh.
Bảng 178
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
1 | Đo sâu theo tuyến 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 18,45 | 22,50 | 27,00 | 33,25 |
|
|
| Máy đàm thoại | cái | 7,38 | 9,00 | 10,80 | 13,30 |
|
|
| Máy định vị | cái | 18,45 | 22,50 | 27,00 | 33,25 |
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 3,69 | 4,50 | 5,40 | 6,65 |
|
|
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 18,45 | 22,50 | 27,00 | 33,25 |
|
|
| Phần mềm đo sâu | bản | 18,45 | 22,50 | 27,00 | 33,25 |
|
|
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 18,45 | 22,50 | 27,00 | 33,25 |
|
|
| Máy cải chính sóng | cái | 18,45 | 22,50 | 27,00 | 33,25 |
|
|
| Máy in laser | cái | 1,23 | 1,50 | 1,80 | 2,22 |
|
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 7,38 | 9,00 | 10,80 | 13,30 |
|
|
2 | Đo sâu theo tuyến 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| Máy đàm thoại | cái | 9,72 | 12,06 | 16,02 | 21,09 | 25,27 | 29,06 |
| Máy định vị | cái | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| Máy vi tính xách tay | cái | 4,86 | 6,03 | 8,01 | 10,55 | 12,64 | 14,54 |
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| Phần mềm đo sâu | bản | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| Máy cải chính sóng | cái | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| La bàn số | cái | 24,30 | 30,15 | 40,05 | 52,73 | 63,18 | 72,66 |
| Máy in laser | cái | 1,62 | 2,01 | 2,67 | 3,52 | 4,21 | 4,84 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 9,72 | 12,06 | 16,02 | 21,09 | 25,27 | 29,06 |
3.2.3.1. Quét địa hình đáy biển: ca/km2.
Bảng 179
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
| Quét địa hình đáy biển |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực I |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| Máy đàm thoại | cái | 0,26 | 0,15 | 0,12 | 0,11 | 0,10 |
| Máy định vị | cái | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,02 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| Phần mềm đo sâu | bản | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| Máy cải chính sóng | cái | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| La bàn số | cái | 0,52 | 0,30 | 0,24 | 0,22 | 0,21 |
| Máy in laser | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 0,05 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,03 |
2 | Khu vực II |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| Máy đàm thoại | cái | 0,07 | 0,06 | 0,05 | 0,04 | 0,03 |
| Máy định vị | cái | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| Phần mềm đo sâu | bản | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| Máy cải chính sóng | cái | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| La bàn số | cái | 0,10 | 0,10 | 0,09 | 0,07 | 0,05 |
| Máy in laser | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,01 | 0,01 |
3 | Khu vực III |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| Máy đàm thoại | cái |
|
|
|
|
|
| Máy định vị | cái | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| Máy vi tính xách tay | cái |
|
|
|
|
|
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| Phần mềm đo sâu | bản | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| Máy cải chính sóng | cái | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| La bàn số | cái | 0,76 | 0,74 | 0,72 | 0,71 | 0,64 |
| Máy in laser | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,07 | 0,06 |
Bảng 180
TT | Công việc | ĐVT | KK6 | KK7 | KK8 | KK9 | KK10 |
| Quét địa hình đáy biển |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực I |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| Máy đàm thoại | cái | 0,08 | 0,07 |
|
|
|
| Máy định vị | cái | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | cái | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| Phần mềm đo sâu | bản | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| Máy cải chính sóng | cái | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| La bàn số | cái | 0,15 | 0,12 |
|
|
|
| Máy in laser | cái | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 0,02 | 0,01 |
|
|
|
2 | Khu vực II |
|
|
|
|
|
|
3 | Khu vực III |
|
|
|
|
|
|
| Máy đo sâu đa tia | cái | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| Máy đàm thoại | cái |
| 0,24 | 0,19 | 0,14 | 0,11 |
| Máy định vị | cái | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| Máy vi tính xách tay | cái |
| 0,02 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Máy tính P-sea Master 400 | cái | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| Phần mềm đo sâu | bản | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| Máy xác định tốc độ âm 2 cái | bộ | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| Máy cải chính sóng | cái | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| La bàn số | cái | 0,56 | 0,49 | 0,38 | 0,29 | 0,22 |
| Máy in laser | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Ô tô (12 chỗ) | cái | 0,06 | 0,05 | 0,04 | 0,03 | 0,02 |
3.2.4. Định mức vật liệu
3.2.4.1. Đo sâu theo tuyến: theo quy định Định mức vật liệu cho Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
3.2.4.2. Quét địa hình đáy biển
Bảng 181
TT | Danh mục | ĐVT | Mức |
1 | Sổ công tác | quyển | 0,01 |
2 | Sổ đo sâu | quyển | 0,05 |
3 | Xăng máy phát điện, xăng ô | lít | 1,00 |
4 | Dầu nhờn | lít | 0,01 |
5 | Dây chão nilon | mét | 0,60 |
6 | Dây chằng cao su | mét | 0,30 |
7 | Đĩa DVD | cái | 0,01 |
8 | Giấy Ao | tờ | 0,05 |
9 | Pin đèn | đôi | 0,05 |
10 | Bút chì mầu | cái | 0,02 |
11 | Cờ hiệu chuyên dùng | cái | 0,04 |
12 | Sổ quan trắc nghiệm triều | quyển | 0,05 |
13 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
14 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
15 | Giấy ô ly | tờ | 0,07 |
16 | Giấy bọc hàng | tờ | 0,04 |
17 | Bản đồ cũ | tờ | 0,01 |
18 | Bút bi | cái | 0,04 |
19 | Flash drive | cái | 0,01 |
Ghi chú: định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên ngành phục vụ công tác thi công tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác và số ca sản xuất theo định mức (chế độ).
Mục 5. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIÊN VẼ, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ VÀ CHẾ IN BẢN ĐỒ
1. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH màu in trên giấy
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: điều tra bổ sung địa danh, địa giới, đường giao thông, dân cư.
b) Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng bản đồ màu in trên giấy
- Tô nâu lơ.
- Tính toán số liệu, chụp ảnh bản đồ gốc, làm bản kẽm gốc: tính toán số liệu về cơ sở toán học, bồi kẽm, triển điểm; chụp ảnh; phơi lam, cắt dán lam hoặc phiên lam trên đế diamat.
- Biên vẽ
Chuẩn bị tư tài liệu; lập kế hoạch biên tập mảnh.
Chuẩn bị dụng cụ, tài liệu; biên vẽ các yếu tố nét; vẽ các ký hiệu, ghi chú; trình bày khung, sửa chữa hoàn chỉnh sau kiểm tra các cấp.
- Điền viết lý lịch.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi trung bình có yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Nhìn chung các yếu tố tương đối dày đặc, xử lý mối quan hệ giữa các yếu tố tương đối khó.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc; vùng núi cao, bình độ dày, bản gốc có nhiều chỗ chỉ vẽ bình độ cái phải bổ sung bình độ con, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Nhìn chung các yếu tố nét và ghi chú dày đặc, xử lý quan hệ giữa các yếu tố khó.
1.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
1.1.4. Định mức: công/mảnh. Bảng 182
TT | Công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Điều tra bổ sung ngoại nghiệp | Phụ thuộc vào yếu tố cần bổ sung được xác định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán | |||
2 | Biên vẽ |
|
|
|
|
2.1 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 1 KTV7 | 185,72 | 241,20 | 313,02 |
2.2 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 1 KTV7 | 210,16 | 272,54 | 353,22 |
2.3 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 1 KTV8 | 227,50 | 294,75 | 381,95 |
2.4 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 1 KTV9 | 293,54 | 380,42 | 493,10 |
2.5 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 1 KTV10 | 420,74 | 545,67 | 707,72 |
Ghi chú: mức Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183 sau:
Bảng 183
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:250.000 | 1,60 |
2 | Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:500.000 | 2,50 |
3 | Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:1.000.000 | 3,60 |
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 184
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 301,11 |
2 | Bàn vẽ kỹ thuật | cái | 60 | 229,17 |
3 | Bàn kính | cái | 60 | 38,20 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 301,11 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 76,39 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 305,56 |
7 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 225,84 |
8 | Giá để bản vẽ | cái | 60 | 150,56 |
9 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 150,56 |
10 | Ghế tựa | cái | 96 | 225,84 |
11 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 75,28 |
12 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 7,64 |
13 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 1,15 |
14 | Máy tính tay | cái | 36 | 3,82 |
15 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 37,64 |
16 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 38,20 |
17 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 37,64 |
18 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 75,28 |
19 | Thước Đrobisep | cái | 120 | 3,82 |
20 | Thước Giơnevơ | cái | 120 | 3,82 |
21 | Thước nhựa 1,2 m | cái | 24 | 76,39 |
22 | Thước tỷ lệ | cái | 24 | 37,64 |
23 | Xô nhựa 10 lít | cái | 12 | 38,20 |
24 | Bình nóng lạnh 2,5 kW | cái | 60 | 0,13 |
25 | Điện năng | kW |
| 348,68 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 184 tính cho tỷ lệ 1:50.000 loại khó khăn 2, mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số trong Bảng 185 sau:
Bảng 185
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Biên vẽ |
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 0,49 | 0,63 | 0,82 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 0,55 | 0,71 | 0,92 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 0,60 | 0,77 | 1,00 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 0,77 | 1,00 | 1,29 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 1,10 | 1,43 | 1,85 |
(2) Mức dụng cụ Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183.
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Biên vẽ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Máy chụp ảnh | cái | 13,30 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phiên | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phơi lam | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy kontac phim | cái | 10,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 186
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 2,00 | 2,40 | 2,90 |
| Máy triển tọa độ | cái | 0,20 | 0,1 | 0,12 | 0,15 |
| Điện năng | kW |
| 247,80 | 249,00 | 250,40 |
2 | Biên vẽ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Máy chụp ảnh | cái | 13,30 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phiên | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phơi lam | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy kontac phim | cái | 10,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 2,40 | 2,80 | 3,40 |
| Máy triển tọa độ | cái | 0,20 | 0,12 | 0,14 | 0,17 |
| Điện năng | kW |
| 249,00 | 250,20 | 251,90 |
3 | Biên vẽ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
| Máy chụp ảnh | cái | 13,30 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phiên | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phơi lam | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy kontac phim | cái | 10,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 1,60 | 2,00 | 2,40 |
| Máy triển tọa độ | cái | 0,20 | 0,08 | 0,1 | 0,12 |
| Điện năng | kW |
| 246,60 | 247,80 | 249,00 |
4 | Biên vẽ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
| Máy chụp ảnh | cái | 13,30 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phiên | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phơi lam | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy kontac phim | cái | 10,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 1,60 | 2,00 | 2,40 |
| Máy triển tọa độ | cái | 0,20 | 0,08 | 0,10 | 0,12 |
| Điện năng | kW |
| 246,60 | 247,80 | 249,00 |
5 | Biên vẽ tỷ lệ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
| Máy chụp ảnh | cái | 13,30 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phiên | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy phơi lam | cái | 9,40 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
| Máy kontac phim | cái | 10,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 1,92 | 2,40 | 2,88 |
| Máy triển tọa độ | cái | 0,20 | 1,60 | 2,00 | 2,40 |
| Điện năng | kW |
| 250,20 | 252,30 | 254,40 |
Ghi chú: mức thiết bị Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183.
1.4. Định mức vật liệu
Bảng 187
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:5000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Mực đen | lọ | 0,14 | 0,25 | 0,32 | 0,45 | 0,63 |
2 | Mực vẽ 6 màu | hộp | 0,68 | 1,23 | 1,75 | 2,50 | 3,50 |
3 | Điamat khổ 70cmx80cm | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Phim FU5 (70cmx80cm) | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
5 | Giấy ảnh cắt | tờ | 3,04 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | 7,70 |
6 | Băng dính phim | cuộn | 0,17 | 0,30 | 0,50 | 0,75 | 1,05 |
7 | Kẽm bồi giấy ảnh | kẽm | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
8 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
9 | Giấy vẽ sơ đồ khu đo | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
10 | Giấy phơi lam kỹ thuật | tờ | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
11 | Giấy ghi ý kiến kiểm tra | tờ | 5,53 | 10,00 | 15,00 | 20,00 | 28,00 |
12 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
13 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
14 | Giấy can | mét | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
15 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
16 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 0,55 | 1,00 | 1,50 | 2,00 | 2,80 |
17 | Axetol | lít | 0,14 | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,43 |
18 | Mực in laser | hộp | 0,002 | 0,004 | 0,006 | 0,008 | 0,01 |
19 | Khăn mặt | cái | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,05 | 0,07 |
20 | Xà phòng | kg | 0,03 | 0,05 | 0,10 | 0,15 | 0,21 |
21 | Đèn đỏ | cái | 0,22 | 0,39 | 0,49 | 0,70 | 0,98 |
22 | Cồn công nghiệp | ml | 4,00 | ||||
23 | axit Acetic | ml | 18,81 | ||||
24 | Hydroxit Natri | ml | 78,00 | ||||
25 | Phẩm xanh | gam | 1,42 | ||||
26 | Phèn chua | gam | 43,5 | ||||
27 | Bóng đèn halogen | cái | 0,01 | ||||
28 | Kính tiêu hao | m2 | 0,80 | ||||
29 | Potat sium Fericynat | gam | 4,20 | ||||
30 | Axit citric | gam | 4,20 | ||||
31 | Fericitrat Potatsium | gam | 34,50 |
Ghi chú: mức vật liệu Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183.
2. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH số
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
a) Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: điều tra bổ sung địa danh, địa giới, đường giao thông, dân cư.
b) Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số
- Xây dựng cơ sở toán học, làm lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ: xây dựng cơ sở toán học cho mảnh bản đồ trên máy vi tính, ghép bản đồ tài liệu theo kích thước mảnh bản đồ cần thành lập, kiểm tra theo cơ sở toán học, lấy bỏ sơ bộ, làm lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ.
- Biên vẽ: biên vẽ (khái quát, lấy bỏ) các yếu tố nét, vùng, các kí hiệu, ghi chú; trình bày trong, ngoài khung theo lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ, sửa chữa hoàn chỉnh sau kiểm tra các cấp.
Trường hợp biên vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ hơn tỷ lệ 1:10.000: nếu khu vực có địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số thì khái quát trên bản in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy.
- In phun: in phun trên giấy phục vụ làm lam hướng dẫn biên vẽ (3 bản) và in bản đồ phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm (4 bản).
- Điền viết lý lịch: điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.
- Ghi CD: ghi lưu dữ liệu bản đồ gốc biên vẽ vào đĩa CD- R.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác, địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng, địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi trung bình có yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Nhìn chung các yếu tố tương đối dày đặc, xử lý mối quan hệ giữa các yếu tố tương đối khó.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương máng, hồ ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc; vùng núi cao, bình độ dày, bản gốc có nhiều chỗ chỉ vẽ bình độ cái phải bổ sung bình độ con, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Nhìn chung các yếu tố nét và ghi chú dày đặc, xử lý quan hệ giữa các yếu tố khó.
2.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
2.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 188
TT | Danh mục công việc | Định biên | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Điều tra bổ sung ngoại nghiệp | Phụ thuộc vào yếu tố cần bổ sung được xác định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán | |||
2 | Biên vẽ |
|
|
|
|
2.1 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 1 KS3 | 90,81 | 117,50 | 152,14 |
2.2 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 1 KS3 | 128,59 | 166,02 | 214,66 |
2.3 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 1 KS4 | 133,23 | 171,91 | 222,16 |
2.4 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 1 KS5 | 204,54 | 264,33 | 342,04 |
2.5 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 1 KS5 | 314,49 | 406,96 | 527,21 |
Ghi chú:
(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 188 trên (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).
(2) Mức Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 188a sau:
Bảng 188a
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:250.000 | 1,60 |
2 | Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:500.000 | 2,50 |
3 | Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:1.000.000 | 3,60 |
2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 189
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo blu | cái | 9 | 208,85 |
2 | Dép xốp | đôi | 6 | 131,65 |
3 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 33,40 |
4 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 133,59 |
5 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 98,74 |
6 | Ê ke | bộ | 24 | 16,70 |
7 | Giá để tài liệu sắt | cái | 96 | 65,82 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 33,40 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 32,91 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 3,34 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,50 |
12 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 16,46 |
13 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 16,70 |
14 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 16,46 |
15 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 32,91 |
16 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 66,80 |
17 | Điện năng | kW |
| 210,00 |
Ghi chú:
(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 189 (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).
(2) Mức trong Bảng 189 tính cho tỷ lệ 1:25.000 loại khó khăn 2, mức cho các tỷ lệ khác áp dụng hệ số trong Bảng 190 sau:
Bảng 190
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Biên vẽ |
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 0,53 | 0,68 | 0,88 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 0,75 | 0,96 | 1,25 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 0,77 | 1,00 | 1,29 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 1,19 | 1,54 | 1,99 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 1,83 | 2,37 | 3,07 |
(3) Mức dụng cụ Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 188a.
2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 191
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Biên vẽ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,35 | 0,44 | 0,53 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 51,35 | 66,89 | 87,07 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 51,35 | 66,89 | 87,07 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 8,78 | 11,45 | 14,91 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| Điện năng | kW |
| 314,49 | 409,79 | 533,49 |
2 | Biên vẽ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,35 | 0,44 | 0,53 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 73,43 | 95,22 | 123,57 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 73,43 | 95,22 | 123,57 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 12,56 | 16,30 | 21,17 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| Điện năng | kW |
| 449,33 | 582,87 | 756,33 |
3 | Biên vẽ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,35 | 0,44 | 0,53 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 76,14 | 98,65 | 127,94 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 76,14 | 98,65 | 127,94 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 13,02 | 16,89 | 21,92 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| Điện năng | kW |
| 465,83 | 603,83 | 783,03 |
4 | Biên vẽ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,35 | 0,44 | 0,53 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 117,72 | 152,49 | 197,77 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 117,72 | 152,49 | 197,77 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 20,15 | 26,13 | 33,90 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
| Điện năng | kW |
| 719,91 | 932,91 | 1210,01 |
5 | Biên vẽ tỷ lệ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,35 | 0,44 | 0,53 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 181,88 | 235,66 | 305,73 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 181,88 | 235,66 | 305,73 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 31,15 | 40,40 | 52,42 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
| Điện năng | kW |
| 1111,80 | 1441,10 | 1869,70 |
Ghi chú:
(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 191 (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).
(2) Mức thiết bị Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 188a.
2.4. Định mức vật liệu
Bảng 192
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:5000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,11 | 0,20 | 0,25 | 0,30 | 0,42 |
2 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
3 | Giấy đóng gói | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
4 | Giấy ghi ý kiến kiểm tra | tờ | 5,00 | 10,00 | 15,00 | 20,00 | 28,00 |
5 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
6 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
7 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
8 | Mực in phun (4 hộp) | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
9 | Đĩa CD (cơ số 2) | cái | 0,03 | 0,04 | 0,05 | 0,07 | 0,10 |
Ghi chú:
(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 192 (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).
(2) Mức vật liệu Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 188a.
3.[7] (được bãi bỏ).
4. Số hóa bản đồ địa hình
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc a) Quét, nắn ảnh bản đồ
Chuẩn bị bản đồ tài liệu để quét: nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác); kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, điểm tọa độ, giao điểm lưới kilomet) và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu số lượng điểm trên bản gốc thiếu so với quy định; quét tài liệu. Kiểm tra chất lượng ảnh quét. Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ; ghi lưu file ảnh trên đĩa CD.
b) Số hóa nội dung bản đồ
Chuẩn bị máy vi tính, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn; xây dựng cơ sở toán học, lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi hệ tọa độ và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. Vectơ hóa nội dung bản đồ.
c) Biên tập bản đồ
- Biên tập nội dung bản đồ: biên tập nội dung bản đồ theo quy định đối với bản đồ số: làm sạch dữ liệu, làm trơn các yếu tố dạng đường, liên thông các đường bình độ, đường giao thông theo tên đường, sông, suối (theo từng dòng sông, suối) trong phạm vi từng mảnh, nhập độ cao cho đường bình độ và điểm độ cao; tạo topology cho các yếu tố dạng vùng, gán ký hiệu cho các yếu tố nội dung của bản đồ, ghi chú. Trình bày khung, ngoài khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy: tạo file điều khiển in, in bản đồ trên giấy bằng máy in phun.
- Điền viết lý lịch bản đồ: ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi lưu dữ liệu bản đồ vào đĩa CD.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2, bố trí tương đối dễ; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông sông ngòi thưa thớt. Đường bình độ bản gốc chỉ vẽ được các đường bình độ cái. Thực vật đơn giản, chủ yếu loại rừng già.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét chì và ghi chú dày đặc.
4.1.3. Định biên: 1 KS3.
4.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 201
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Số hóa BĐĐH |
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 28,80 | 37,06 | 47,80 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 50,33 | 64,83 | 83,72 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 71,07 | 91,69 | 118,56 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 76,40 | 98,36 | 127,43 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 105,70 | 136,48 | 176,60 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 153,82 | 198,80 | 257,40 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 202 sau:
Bảng 202
TT | Công việc | Hệ số |
| Số hóa BĐĐH | 1,00 |
1 | Quét, nắn bản đồ | 0,01 |
2 | Số hóa nội dung bản đồ | 0,73 |
3 | Biên tập bản đồ | 0,26 |
4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 203
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo blu | cái | 9 | 37,42 | 65,76 | 92,83 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 28,06 | 49,32 | 69,62 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 28,06 | 49,32 | 69,62 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 37,42 | 65,76 | 92,83 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 9,13 | 16,04 | 22,65 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 36,51 | 64,17 | 90,58 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 0,47 | 0,82 | 1,16 |
8 | Giá để tài liệu sắt | cái | 96 | 0,47 | 0,82 | 1,16 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,91 | 1,60 | 2,26 |
10 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 4,68 | 8,22 | 11,60 |
11 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,91 | 1,60 | 2,26 |
12 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,14 | 0,24 | 0,34 |
13 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 7,02 | 12,33 | 17,41 |
14 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 4,68 | 8,22 | 11,60 |
15 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 4,68 | 8,22 | 11,60 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,47 | 0,82 | 1,16 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 4,68 | 8,22 | 11,60 |
18 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 18,71 | 32,88 | 46,42 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 28,06 | 49,32 | 69,62 |
20 | Điện năng | kW |
| 34,80 | 61,10 | 86,29 |
Bảng 204
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Áo blu | cái | 9 | 98,32 | 137,74 | 197,27 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 73,74 | 103,31 | 147,95 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 73,74 | 103,31 | 147,95 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 98,32 | 137,74 | 197,27 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 23,98 | 33,60 | 48,12 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 95,94 | 134,41 | 192,50 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 1,23 | 1,73 | 2,47 |
8 | Giá để tài liệu sắt | cái | 96 | 1,23 | 1,73 | 2,47 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 2,40 | 3,36 | 4,81 |
10 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 12,29 | 17,22 | 24,66 |
11 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 2,40 | 3,36 | 4,81 |
12 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,36 | 0,50 | 0,72 |
13 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 18,44 | 25,83 | 37,00 |
14 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 12,29 | 17,22 | 24,66 |
15 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 11,99 | 16,80 | 24,06 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1,23 | 1,73 | 2,47 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 12,29 | 17,22 | 24,66 |
18 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 49,16 | 68,87 | 98,64 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 73,74 | 103,31 | 147,95 |
20 | Điện | kW |
| 91,40 | 128,00 | 183,40 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 203, Bảng 204 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 205 sau:
Bảng 205
Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 202.
4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 206
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 18,23 | 22,03 | 27,38 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 1,22 | 1,47 | 1,83 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,22 | 1,47 | 1,83 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,18 | 0,24 | 0,30 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 17,75 | 21,49 | 26,78 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 3,04 | 3,67 | 4,56 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 121,73 | 145,93 | 179,83 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 31,85 | 38,57 | 48,13 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 2,12 | 2,57 | 3,21 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 2,12 | 2,57 | 3,21 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 31,16 | 37,82 | 47.32 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 5,31 | 6,43 | 8,02 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 210,93 | 253,43 | 313,93 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 45,04 | 53,81 | 67,94 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 3,00 | 3,59 | 4,53 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 3,00 | 3,59 | 4,53 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 44,35 | 53,06 | 67,13 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 7,51 | 8,97 | 11,32 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 294,03 | 349,53 | 438,73 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 51,74 | 61,66 | 71,95 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 3,45 | 4,11 | 4,80 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 3,45 | 4,11 | 4,80 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 51,05 | 60,91 | 71,14 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 8,62 | 10,28 | 11,99 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 336,23 | 398,93 | 464,03 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 70,12 | 84,06 | 100,81 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 4,67 | 5,60 | 6,72 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 4,67 | 5,60 | 6,72 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,36 | 0,42 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 69,37 | 83,25 | 99,94 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 11,69 | 14,01 | 16,80 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 452,23 | 540,23 | 645,93 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 100,28 | 120,28 | 144,37 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 6,69 | 8,02 | 9,62 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 6,69 | 8,02 | 9,62 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,36 | 0,42 | 0,48 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 99,47 | 119,41 | 143,44 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 16,71 | 20,05 | 24,06 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 642,43 | 768,63 | 920,63 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 202.
4.4. Định mức vật liệu
Bảng 207
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,10 | 0,16 | 0,20 |
2 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
3 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
4 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
5 | Đĩa CD (cơ số 2) | cái | 0,02 | 0,03 | 0,04 |
6 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
7 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
8 | Bản đồ màu | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
9 | Cồn 960 | lít | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
10 | Bóng đèn máy quét | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Bảng 208
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,25 | 0,30 | 0,42 |
2 | Giấy vẽ sơ đồ khu đo | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
4 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
5 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
6 | Đĩa CD (cơ số 2) | cái | 0,05 | 0,07 | 0,10 |
7 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
8 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
9 | Khăn mặt | cái | 0,03 | 0,05 | 0,07 |
10 | Xà phòng | kg | 0,10 | 0,15 | 0,21 |
11 | Bản đồ màu | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
12 | Cồn 960 | lít | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
13 | Bóng đèn máy quét | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 202.
5. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa hình
5.1. Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công việc
a) Nắn chuyển, biên tập
Xây dựng cơ sở toán học; lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới; chuẩn bị tư tài liệu của các mảnh liên quan; làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới: đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới.
Rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng, tiếp biên), tạo lại các yếu tố dạng vùng đã bị chuyển thành dạng đường, đặt ký hiệu thực vật trong các vùng thực vật mới tạo lại.
b) In bản đồ trên giấy bằng máy in phun. c) Điền viết lý lịch bản đồ.
d) Ghi dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại điểm 4.1.2, định mức 4, mục 5, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
5.1.3. Định biên: 1 KTV8.
5.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 209
Công việc | Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
Chuyển hệ tọa độ | 1 | 12,74 | 16,46 | 17,5 | 19,39 | 23,25 | 25,81 |
2 | 14,73 | 19,07 | 20,22 | 22,38 | 26,81 | 29,72 | |
3 | 18,15 | 23,55 | 24,93 | 27,54 | 32,99 | 36,51 |
5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 210
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 14,52 | 18,84 | 19,94 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 10,89 | 14,13 | 14,96 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 10,89 | 14,13 | 14,96 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 14,52 | 18,84 | 19,94 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 3,63 | 4,71 | 4,99 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 14,52 | 18,84 | 19,94 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 0,18 | 0,24 | 0,25 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,36 | 0,47 | 0,50 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 1,82 | 2,36 | 2,49 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,36 | 0,47 | 0,50 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,05 | 0,07 | 0,07 |
12 | Ổn áp (chung)10A | cái | 60 | 3,63 | 4,71 | 4,99 |
13 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 1,82 | 2,36 | 2,49 |
14 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 1,82 | 2,36 | 2,49 |
15 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 3,63 | 4,71 | 4,99 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,18 | 0,24 | 0,25 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 1,82 | 2,36 | 2,49 |
18 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 7,26 | 9,42 | 9,97 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 10,89 | 14,13 | 14,96 |
20 | Điện năng | kW |
| 13,80 | 17,90 | 19,00 |
Bảng 211
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 22,03 | 26,39 | 29,21 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 16,52 | 19,79 | 21,91 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 16,52 | 19,79 | 21,91 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 22,03 | 26,39 | 29,21 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 5,51 | 6,60 | 7,30 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 22,03 | 26,39 | 29,21 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 0,28 | 0,33 | 0,37 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 0,55 | 0,66 | 0,73 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 2,75 | 3,30 | 3,65 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,55 | 0,66 | 0,73 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,08 | 0,10 | 0,11 |
12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 5,51 | 6,60 | 7,30 |
13 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 2,75 | 3,30 | 3,65 |
14 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 2,75 | 3,30 | 3,65 |
15 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 5,51 | 6,60 | 7,30 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,28 | 0,33 | 0,37 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 2,75 | 3,30 | 3,65 |
18 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 11,02 | 13,20 | 14,60 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 16,52 | 19,79 | 21,91 |
20 | Điện năng | kW |
| 20,90 | 25,10 | 27,80 |
Ghi chú: mức trong Bảng 210, Bảng 211 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 212 sau:
Bảng 212
Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 213
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
| Chuyển hệ tọa độ |
|
|
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 8,44 | 9,76 | 12,03 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 0,56 | 0,65 | 0,80 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 0,56 | 0,65 | 0,80 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,36 | 0,42 | 0,48 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 7,03 | 8,13 | 10,03 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 1,41 | 1,63 | 2,01 |
| Điện năng | kW |
| 54,40 | 62,90 | 77,40 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 10,90 | 12,62 | 15,61 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 0,73 | 0,84 | 1,04 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 0,73 | 0,84 | 1,04 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 9,08 | 10,52 | 13,01 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 1,82 | 2,10 | 2,60 |
| Điện năng | kW |
| 69,50 | 80,50 | 99,50 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 11,57 | 13,37 | 16,51 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 0,77 | 0,89 | 1,10 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 0,77 | 0,89 | 1,10 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 9,64 | 11,15 | 13,76 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 1,93 | 2,23 | 2,75 |
| Điện năng | kW |
| 73,70 | 85,30 | 105,20 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 12,81 | 14,80 | 18,23 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 0,85 | 0,99 | 1,22 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 0,85 | 0,99 | 1,22 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 10,68 | 12,33 | 15,19 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 2,14 | 2,47 | 3,04 |
| Điện năng | kW |
| 81,50 | 94,20 | 116,00 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 15,36 | 17,72 | 21,84 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,02 | 1,18 | 1,46 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,02 | 1,18 | 1,46 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,36 | 0,42 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 12,80 | 14,77 | 18,20 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 2,56 | 2,95 | 3,64 |
| Điện năng | kW |
| 97,80 | 112,90 | 139,00 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 17,04 | 19,64 | 24,16 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,14 | 1,31 | 1,61 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,14 | 1,31 | 1,61 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,36 | 0,42 | 0,48 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 14,20 | 16,37 | 20,13 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 2,84 | 3,27 | 4,03 |
| Điện năng | kW |
| 108,60 | 125,10 | 153,80 |
5.4. Định mức vật liệu
Bảng 214
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,07 | 0,12 | 0,15 |
2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
3 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,003 | 0,004 | 0,006 |
5 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
6 | Mực in laser | hộp | 0,001 | 0,001 | 0,0012 |
7 | Đĩa CD (cơ số 4) | cái | 0,02 | 0,03 | 0,04 |
8 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,003 | 0,004 | 0,005 |
9 | Mực in phun (4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
10 | Xà phòng | kg | 0,02 | 0,04 | 0,05 |
11 | Khăn lau máy | cái | 0,02 | 0,04 | 0,05 |
12 | Bản đồ số | mảnh | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
13 | Cồn 960 | lít | 0,02 | 0,04 | 0,05 |
Bảng 215
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,30 | 0,42 |
2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
3 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,007 | 0,01 | 0,014 |
5 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
6 | Mực in laser | hộp | 0,14*0,01 | 0,02*0,10 | 0,03*0,10 |
7 | Đĩa CD (cơ số 4) | cái | 0,06 | 0,08 | 0,11 |
8 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
9 | Mực in phun (4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
10 | Xà phòng | kg | 0,10 | 0,15 | 0,21 |
11 | Khăn lau máy | cái | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
12 | Bản đồ số | mảnh | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
13 | Cồn 960 | lít | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
6. Biên tập bản đồ địa hình phục vụ chế in
6.1. Định mức lao động
6.1.1. Nội dung công việc
a) Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. Cập nhật nội dung: cập nhật biên giới, địa giới, địa danh hành chính các cấp, đường giao thông trên bản đồ gốc dạng số đến thời điểm biên tập phục vụ chế in; ghi lưu bản đồ gốc đã cập nhật vào đĩa CD. Hoàn thiện dữ liệu gốc số.
b) Biên tập nội dung: biên tập trình bày các yếu tố nội dung (ký hiệu, màu sắc, chữ ghi chú, trình bày thể hiện tương quan địa lý giữa các đối tượng) theo quy định thể hiện trên bản đồ in trên giấy bằng máy in offset. In bản đồ trên giấy bằng máy in phun màu, kiểm tra, sửa chữa sản phẩm.
c) Xử lý ra tệp in: xử lý in tách màu thành các file bản đồ tách màu dạng số có khuôn dạng POSTCRIPT; kiểm tra tệp in và sửa chữa. Ghi lưu bản đồ đã biên tập phục vụ ra phim, các file bản đồ tách màu và file bản đồ tổng hợp vào đĩa CD. In tách màu bản đồ trên phim bằng máy in phim. Hiện, định hình phim. Sửa chữa phim. Điền viết lý lịch bản đồ. Giao nộp sản phẩm.
6.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại điểm 4.1.2, định mức 4, mục 5, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
6.1.3. Định biên: 1 KS4.
6.1.4. Định mức: công/mảnh. Bảng 216
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
| Biên tập phục vụ chế in |
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 24,67 | 31,59 | 40,24 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 37,23 | 47,23 | 59,90 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 49,41 | 62,92 | 79,81 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 50,03 | 63,40 | 80,41 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 69,65 | 88,05 | 111,43 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 96,72 | 122,48 | 155,74 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 217 sau:
Bảng 217
TT | Công việc | Hệ số |
| Biên tập phục vụ chế in |
|
1 | Lập bản hướng dẫn biên tập | 0,05 |
2 | Biên tập nội dung | 0,75 |
3 | Xử lý ra tệp in | 0,20 |
(2) Định mức Biên tập phục vụ chế in cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218 sau:
Bảng 218
TT | Công việc | Hệ số |
| Biên tập phục vụ chế in |
|
1 | Bản đồ 1:250.000 | 1,40 |
2 | Bản đồ 1:500.000 | 1,95 |
3 | Bản đồ 1:1.000.000 | 2,75 |
6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh. Bảng 219
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | 1:25.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 64,33 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 64,33 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 64,33 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 64,33 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 16,08 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 64,33 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 0,75 |
8 | Giá để tài liệu sắt | cái | 96 | 16,08 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 16,08 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 4,02 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,48 |
12 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 16,08 |
13 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 10,77 |
14 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 10,77 |
15 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 15,07 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,75 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 7,54 |
18 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 43,47 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 43,47 |
20 | Bàn cắt phim | cái | 60 | 1,48 |
21 | Giá để phim | cái | 60 | 16,08 |
22 | Khay đựng thuốc (3 cái) | bộ | 24 | 16,08 |
23 | Bình nóng lạnh 2,5kW | cái | 60 | 0,04 |
24 | Điện năng | kW |
| 108,70 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 219 tính cho loại khó khăn 3, tỷ lệ 1:25.000, mức cho các loại khó khăn khác và tỷ lệ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 220 sau:
Bảng 220
Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | 0,31 | 0,46 | 0,61 | 0,62 | 0,87 | 1,20 |
2 | 0,39 | 0,59 | 0,78 | 0,79 | 1,09 | 1,52 |
3 | 0,50 | 0,63 | 0,99 | 1,00 | 1,39 | 1,94 |
(2) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 217.
(3) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218.
6.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 221
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 15,22 | 18,47 | 22,61 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 1,01 | 1,23 | 1,51 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,01 | 1,23 | 1,51 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,18 | 0,24 | 0,30 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 14,04 | 17,17 | 21,19 |
| Máy in phim | bộ | 12,00 | 0,36 | 0,42 | 0,48 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 2,98 | 3,82 | 4,85 |
| Điện năng | kW |
| 147,44 | 174,24 | 206,54 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 23,24 | 27,86 | 33,99 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 1,55 | 1,86 | 2,27 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,55 | 1,86 | 2,27 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 21,88 | 26,38 | 32,39 |
| Máy in phim | bộ | 12,00 | 0,48 | 0,54 | 0,60 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 4,49 | 5,70 | 7,23 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điện năng | kW |
| 210,24 | 245,64 | 290,54 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 29,65 | 37,75 | 47,89 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 2,08 | 2,18 | 2,48 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 2,08 | 2,18 | 2,48 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 29,79 | 32,67 | 35,55 |
| Máy in phim | bộ | 12,00 | 0,60 | 0,66 | 0,72 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 5,96 | 7,59 | 9,62 |
| Điện năng | kW |
| 298,77 | 345,39 | 413,18 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 30,02 | 38,04 | 48,25 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 2,09 | 2,19 | 2,55 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 2,09 | 2,19 | 2,55 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,24 | 0,30 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 31,76 | 34,09 | 36,28 |
| Máy in phim | bộ | 12,00 | 0,72 | 0,84 | 0,96 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 6,03 | 7,65 | 9,69 |
| Điện năng | kW |
| 307,68 | 377,18 | 463,00 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 43,89 | 46,61 | 52,36 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 2,93 | 3,12 | 3,49 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 2,93 | 3,12 | 3,49 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,30 | 0,36 | 0,42 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 41,87 | 44,61 | 49,97 |
| Máy in phim | bộ | 12,00 | 1,08 | 1,20 | 1,32 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 8,40 | 10,62 | 13,44 |
| Điện năng | kW |
| 401,00 | 431,70 | 478,90 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 58,97 | 66,36 | 73,01 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 3,93 | 4,36 | 4,87 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 3,93 | 4,36 | 4,87 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,36 | 0,42 | 0,48 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 56,41 | 62,56 | 69,97 |
| Máy in phim | bộ | 12,00 | 1,56 | 1,74 | 1,92 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 11,66 | 14,77 | 18,78 |
| Điện năng | kW |
| 544,60 | 603,20 | 669,70 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 217. (2) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218.
6.4. Định mức vật liệu
Bảng 222
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,08 | 0,12 | 0,15 |
2 | Bản lam kỹ thuật | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
4 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
5 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
6 | Đĩa CD (cơ số 2) | cái | 0,10 | 0,10 | 0,15 |
7 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
8 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
9 | Khăn mặt | cái | 0,01 | 0,02 | 0,02 |
10 | Xà phòng | kg | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
11 | Cồn 960 | lít | 2,02 | 3,20 | 4,00 |
12 | Thuốc hiện 6 phim | lít | 4,28 | 6,43 | 6,43 |
13 | Thuốc định 6 phim | lít | 4,28 | 6,43 | 6,43 |
14 | Băng dính phim | cuộn | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
15 | Phim (70cmx80cm) | phim | 6,00 | 6,00 | 6,00 |
16 | Nước tráng phim | m3 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Bảng 223
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,30 | 0,42 |
2 | Bản lam kỹ thuật | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,02 | 0,03 |
4 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
5 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
6 | Đĩa CD (cơ số 2) | cái | 0,20 | 0,25 | 0,35 |
7 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
8 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
9 | Khăn mặt | cái | 0,03 | 0,05 | 0,07 |
10 | Xà phòng | kg | 0,10 | 0,15 | 0,21 |
11 | Cồn 960 | lít | 4,00 | 4,00 | 6,00 |
12 | Thuốc hiện 6 phim | lít | 4,28 | 4,28 | 4,28 |
13 | Thuốc định 6 phim | lít | 4,28 | 4,28 | 4,28 |
14 | Băng dính phim | cuộn | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
15 | Phim (70cmx80cm) | phim | 6,00 | 6,00 | 6,00 |
16 | Nước tráng phim | m3 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 217.
(2) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218.
7. Chế in và in bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học
7.1. Định mức lao động
7.1.1. Nội dung công việc
a) Chế in: phơi bản; điện kẽm.
b) In thử: chuẩn bị, in thử; kiểm tra, sửa chữa.
c) In thật: chuẩn bị, xén giấy; in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số); phân cấp, đóng gói.
7.1.2. Định biên: 1 KTV8.
7.1.3. Định mức: công/mảnh. Bảng 224
TT | Tỷ lệ bản đồ | Chế in | In thử | In thật | Cộng |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 7,67 | 3,20 | 1,41 | 12,28 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 7,67 | 5,08 | 2,30 | 15,05 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 7,67 | 5,08 | 2,30 | 15,05 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 7,67 | 4,17 | 1,80 | 13,64 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 7,67 | 4,34 | 1,96 | 13,97 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 7,77 | 4,92 | 2,23 | 14,92 |
7 | Bản đồ chuyên đề | 8,22 | 5,44 | 6,97 | 20,63 |
Ghi chú:
(1) Mức in thật bản đồ địa hình trên quy định cho trường hợp in bản đồ 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh; mức in thật bản đồ chuyên đề tính cho trường hợp in bản đồ 6 màu cơ số in là 300 tờ/mảnh. Khi số màu in, cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(2) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 225 sau:
Bảng 225
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Chế in, in bản đồ tỷ lệ 1:250.000 | 1,50 |
2 | Chế in, in bản đồ tỷ lệ 1:500.000 | 1,70 |
3 | Chế in, in bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 | 2,00 |
(3) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác áp dụng hệ số (so với mức quy định tại Bảng 224 trên) quy định trong Bảng 226 sau:
Bảng 226
TT | Kích thước mảnh (cm) | Hệ số |
| Chế in và in bản đồ chuyên đề |
|
1 | 19x27 | 0,30 |
2 | 27x38 | 0,45 |
3 | 38x54 | 0,75 |
4 | 54x78 | 1,00 |
5 | Lớn hơn | tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh |
7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 227
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 16,50 |
2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 1,03 |
3 | Dép xốp | đôi | 6 | 16,50 |
4 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 4,12 |
5 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 16,50 |
6 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 8,27 |
7 | Ê ke | bộ | 24 | 0,20 |
8 | Giá để tài liệu sắt | cái | 96 | 4,12 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 3,44 |
10 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 2,04 |
11 | Máy hút ẩm 2kW | cái | 60 | 1,03 |
12 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,12 |
13 | Máy tính tay | cái | 36 | 1,03 |
14 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 2,76 |
15 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 2,76 |
16 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 3,06 |
17 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 4,12 |
18 | Thước Giơnevơ | cái | 120 | 0,20 |
19 | Xô nhựa 10 lít | cái | 12 | 4,09 |
20 | Thùng đựng thuốc | bộ | 24 | 0,53 |
21 | Bình nóng lạnh 2,5kW | cái | 60 | 0,13 |
22 | Điện năng | kW |
| 37,28 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng tỷ lệ bản đồ và từng bước công việc tính theo hệ số trong Bảng 228 sau:
Bảng 228
TT | Tỷ lệ bản đồ | Chế in | In thử | In thật | Cộng |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 0,37 | 0,16 | 0,07 | 0,60 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 0,37 | 0,25 | 0,11 | 0,73 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 0,37 | 0,25 | 0,11 | 0,73 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 0,37 | 0,20 | 0,09 | 0,66 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 0,37 | 0,21 | 0,10 | 0,68 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 0,38 | 0,24 | 0,11 | 0,73 |
7 | Bản đồ chuyên đề | 0,40 | 0,26 | 0,34 | 1,00 |
(2) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại Bảng 225.
(3) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác tính theo hệ số (so với mức quy định tại Bảng 228 trên) quy định trong Bảng 226.
7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 229
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Máy phơi bản | cái | 9,40 | 3,56 | 3,56 | 3,72 |
2 | Thiết bị điện kẽm | bộ | 5,00 | 0,95 | 0,95 | 0,95 |
3 | Máy sấy bản kẽm | cái | 3,50 | 0,27 | 0,27 | 0,27 |
4 | Máy in thử | cái | 2,20 | 1,47 | 2,40 | 2,40 |
5 | Máy in thật | cái | 27,30 | 0,65 | 1,09 | 1,09 |
6 | Máy nâng giấy | cái |
| 0,03 | 0,04 | 0,04 |
7 | Máy xén giấy | cái | 7,70 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
8 | Điều hòa | cái | 2,20 | 1,88 | 2,41 | 2,41 |
9 | Điện năng | kW |
| 542,49 | 670,37 | 683,00 |
Bảng 230
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | 1:25.000 | 1:50.000 | 1:100.000 | Chuyên đề |
1 | Máy phơi bản | cái | 9,40 | 3,72 | 3,72 | 3,72 | 3,72 |
2 | Thiết bị điện kẽm | bộ | 5,00 | 0,95 | 0,95 | 0,95 | 0,95 |
3 | Máy sấy bản kẽm | cái | 3,50 | 0,27 | 0,27 | 0,27 | 0,27 |
4 | Máy in thử | cái | 2,20 | 1,95 | 2,03 | 2,40 | 2,40 |
5 | Máy in thật | cái | 27,30 | 0,84 | 0,92 | 1,09 | 2,48 |
6 | Máy nâng giấy | cái |
| 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
7 | Máy xén giấy | cái | 7,70 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
8 | Điều hòa | cái | 2,20 | 2,13 | 2,21 | 2,38 | 2,76 |
9 | Điện năng | kW |
| 612,18 | 633,49 | 682,45 | 1008,22 |
Ghi chú:
(1) Mức cho bản đồ địa hình trong Bảng 229, Bảng 230 trên tính cho trường hợp in bản đồ 4 màu với cơ số in 100 tờ/mảnh; mức cho bản đồ chuyên đề trong Bảng 229, Bảng 230 trên quy định cho trường hợp kích thước mảnh bản đồ là 54cm x 78cm, in bản đồ 6 màu với cơ số in là 300 tờ/mảnh. Khi cơ số in bản đồ, số màu in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(2) Mức cho từng loại tỷ lệ bản đồ áp dụng hệ số quy định trong Bảng 231 sau:
Bảng 231
TT | Tỷ lệ bản đồ | Chế in | In thử | In thật | Cộng |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | 0,62 | 0,26 | 0,12 | 1,00 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | 0,51 | 0,34 | 0,15 | 1,00 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | 0,51 | 0,34 | 0,15 | 1,00 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | 0,56 | 0,31 | 0,13 | 1,00 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | 0,55 | 0,31 | 0,14 | 1,00 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 | 0,52 | 0,33 | 0,15 | 1,00 |
7 | Bản đồ chuyên đề | 0,40 | 0,26 | 0,34 | 1,00 |
(3) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại Bảng 225.
(4) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác tính theo hệ số (so với mức quy định tại Bảng 231 trên) quy định trong Bảng 226.
7.4. Định mức vật liệu
Bảng 232
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 2,14 |
2 | Cồn kỹ thuật | lít | 1,79 |
3 | Khăn mặt | cái | 9,05 |
4 | Xà phòng | kg | 3,76 |
5 | Giẻ lau máy | kg | 3,41 |
6 | Axit Acetic | ml | 145,92 |
7 | Amoniac | ml | 15,44 |
8 | Glyxerin | gam | 212,76 |
9 | Bút lông | cái | 4,20 |
10 | Bút khắc | cái | 1,80 |
11 | Bóng đèn halogen | cái | 0,02 |
12 | Bicromat Amonium | gam | 29,17 |
13 | Lòng trắng trứng | gam | 411,84 |
14 | Axit nitơric | ml | 206,52 |
15 | Phèn chua | gam | 68,64 |
16 | Phấn tan | gam | 5.584,08 |
17 | Gôm Arabic | gam | 504,37 |
18 | Thuốc hiện bản diazo | gam | 1.800,00 |
19 | Mực đen nhuộm bản | gam | 68,64 |
20 | Keo PVA | gam | 171,60 |
21 | Clorua Canxi | gam | 875,16 |
22 | Cánh kiến | gam | 29,52 |
23 | Mút trà bản | cái | 0,36 |
24 | Axetol | lít | 0,12 |
25 | Axit Clohydric | lít | 4,80 |
26 | Dầu Diezen | lít | 0,02 |
27 | Bàn chải | cái | 0,39 |
28 | Mực in thử các màu | kg | 4,30 |
29 | Dầu pha mực | kg | 25,40 |
30 | Mực trắng trong, đục | kg | 0,35 |
31 | Dầu nhờn | lít | 12,06 |
32 | Mỡ bôi máy | kg | 44,40 |
33 | Giấy ráp | tờ | 0,62 |
34 | Giấy Ao loại 100g/m2 (in | tờ | 80,00 |
35 | Dầu mazut | kg | 1,10 |
36 | Axit Cromic | gam | 10,98 |
37 | Axit Photphoric | gam | 32,94 |
38 | Dầu áp lực máy | gam | 1.137,53 |
39 | Cao su in (105x94 cm) | m2 | 0,46 |
40 | Dạ bọc ống | m2 | 0,46 |
41 | Bìa lót ống | mét | 0,44 |
42 | Chỉ khâu lô | cuộn | 0,20 |
43 | Xốp lau bàn | cái | 2,20 |
44 | Kim khâu lô | cái | 1,90 |
45 | Dây coroa | cái | 1,40 |
46 | Lô nỉ | cái | 0,73 |
47 | Mực in thật | gam | 333,00 |
48 | Giấy Ao loại 100g/m2 (in | tờ | 232,00 |
49 | Kẽm Diazo | cái | 5,00 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu trong Bảng 232 quy định cho BĐĐH tỷ lệ 1:2000, 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 trong hệ VN-2000 với cơ số in cho mỗi mảnh là: 100 tờ bản đồ in 4 màu.
Mức vật liệu cho BĐĐH tỷ lệ 1:5000, 1:10.000, bản đồ chuyên đề (kích thước mảnh là 54cm x 78 cm, cơ số in là 300 tờ/mảnh) tính bằng 1,50 lần mức trong Bảng 232.
Khi cơ số in, số màu in thay đổi tính mức theo tỷ lệ thuận.
(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định tại Bảng 231.
(3) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại Bảng 225.
(4) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 226.
Mục 6. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH
1. Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp
Công việc Khống chế ảnh ngoại nghiệp theo quy định tại Định mức 1, mục 1, chương 2, phần II; trường hợp tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 của Định mức KT-KT này.
2. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:10.000
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
a) Chuẩn bị: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, hệ thống hóa tư liệu, chuẩn bị máy móc, dụng cụ và vật tư, tài liệu.
b) Lập mô hình số độ cao (phục vụ nắn ảnh vệ tinh) từ BĐĐH 1:10.000: bóc tách, chỉnh hợp các yếu tố nội dung cần thiết cho tính toán (đường bình độ, điểm độ cao, hệ thống thủy văn); chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu; tính toán mô hình số độ cao.
c) Nhập ảnh số, quét ảnh tương tự: nhập ảnh số (nhập ảnh, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập thông tin ảnh); quét ảnh tương tự (quét ảnh với độ phân giải cao, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập vào hệ thống xử lý.
d) Tính toán mô hình vật lý: gán tọa độ các điểm khống chế ảnh; tính toán xây dựng mô hình vật lý.
đ) Nắn ảnh, ghép ảnh, xử lý các sai số ghép, cắt ảnh theo mảnh bản đồ.
e) Xử lý phổ và trình bày khung bình đồ ảnh: xử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh phổ; sử dụng các phép lọc ảnh để tăng cường chất lượng hình ảnh; trình bày khung bình đồ ảnh (lưới tọa độ, tên mảnh, các ghi chú giải thích).
g) In thử bình đồ ảnh qua máy in phun, kiểm tra chất lượng.
h) In bình đồ ảnh: chuyển file ảnh nắn để in bằng phần mềm Photoshop; kiểm tra chất lượng hình ảnh, độ chính xác in ảnh.
i) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2.1.1.2. Điều vẽ nội nghiệp
a) Điều vẽ: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu địa danh, địa giới và các tài liệu cần thiết; điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi; rà soát từng yếu tố nội dung bản đồ cũ so với ảnh mới để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mới; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp (thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra và điều vẽ bổ sung; lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa).
b) Hoàn thiện thành quả: tiếp biên; sửa chữa, hoàn thiện kết quả. c) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2.1.1.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
a) Điều vẽ: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất, liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung địa danh địa giới mới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ đường điện; kiểm tra kết quả điều vẽ nội nghiệp; điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập sơ đồ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả; kiểm tra, sửa chữa.
b) Hoàn thiện: hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê số hộ, địa danh mới, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
2.1.1.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
a) Quét, nắn: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; Kiểm tra nội dung hiện chỉnh trên bình đồ ảnh và makét biến đổi; quét, nắn bình đồ ảnh đã điều vẽ.
b) Số hóa nội dung hiện chỉnh: xóa bỏ nội dung cũ không còn tồn tại trên thực địa theo makét chỉ dẫn biến đổi: số hóa nội dung hiện chỉnh theo bình đồ ảnh đã điều vẽ; biên tập; kiểm tra, sửa chữa.
c) In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.
d) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ. đ) Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh trên đĩa CD.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
2.1.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, thực phủ và dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Dễ xét đoán và chọn điểm.
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi thực phủ dày. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.
2.1.2.2. Điều vẽ nội nghiệp
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán; nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng; nội dung bản đồ thay đổi từ 25% đến 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng; nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.
2.1.2.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung bản đồ thay đổi từ 25% - 35%.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, giao thông khó khăn; mức độ biến đổi từ 25% - 35%.
Loại 4: vùng địa hình như loại 3; nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.
2.1.2.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Theo quy định như điểm 2.1.2.2, mục 6, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
2.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
2.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 233
TT | Danh mục công việc | Định biên | KK | Mức |
1 | Thành lập BĐA vệ tinh | 1KS4 | 1 | 13,35 |
|
|
| 2 | 15,05 |
|
|
| 3 | 17,05 |
2 | Điều vẽ nội nghiệp | 1KTV8 | 1 | 17,70 |
|
|
| 2 | 19,90 |
|
|
| 3 | 25,25 |
3 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | 3KTV8 | 1 | 10,20 2,00 |
|
|
| 2 | 12,70 3,00 |
|
|
| 3 | 16,20 4,00 |
|
|
| 4 | 20,20 5,00 |
4 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | 1KS3 | 1 | 40,25 |
|
|
| 2 | 52,05 |
|
|
| 3 | 65,05 |
Ghi chú:
(1) Mức Thành lập BĐA vệ tinh trong Bảng 233 quy định cho Lập mô hình số độ cao sử dụng bản đồ số; khi sử dụng bản đồ giấy 1:10.000 tính bằng 1,27 mức trong Bảng 233.
(2) Mức Thành lập BĐA vệ tinh trong Bảng 233 quy định cho công việc Nhập ảnh số (khi ảnh vệ tinh chụp theo công nghệ ảnh số - ảnh số); mức Thành lập BĐA vệ tinh khi ảnh vệ tinh chụp theo công nghệ truyền thống - ảnh tương tự tính bằng 1,02 mức trong Bảng 233.
(3) Mức Thành lập BĐA vệ tinh cho trường hợp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,28 mức trong Bảng 233.
(4) Mức Điều vẽ nội nghiệp cho trường hợp khâu thành lập BĐA vệ tinh xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 0,98 mức trong Bảng 233.
2.2. Định mức dụng cụ
2.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh (BĐA vệ tinh) và Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số (Bản gốc số): ca/mảnh.
Bảng 234
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | BĐA vệ tinh | Bản gốc số |
1 | Áo blu | cái | 9 | 12,04 | 41,64 |
2 | Dép xốp | đôi | 6 | 12,04 | 41,64 |
3 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 9,22 | 41,64 |
4 | Ghế tựa | cái | 96 | 9,22 | 41,64 |
5 | Chuột máy tính | cái | 12 | 9,22 | 31,23 |
6 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 3,00 | 10,41 |
7 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,50 | 1,50 |
8 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 10,84 | 41,64 |
9 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 0,50 | 1,00 |
10 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 0,30 | 0,50 |
11 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 0,10 | 1,00 |
12 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 3,00 | 41,64 |
13 | Tủ tài liệu | cái | 96 | 3,00 | 10,41 |
14 | Ẩm kế | cái | 48 | 0,20 |
|
15 | Nhiệt kế | cái | 48 | 0,20 |
|
16 | Quạt trần 0,1 kW | cái | 36 | 2,00 | 6,94 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 12,04 | 41,64 |
18 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 36 | 2,00 | 6,94 |
19 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,10 | 0,31 |
20 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,75 | 2,60 |
21 | Điện năng | kW |
| 20,27 | 69,74 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 234 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 235 sau:
Bảng 235
TT | Nội dung công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Thành lập BĐA vệ tinh | 0,90 | 1,00 | 1,15 |
2 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | 0,75 | 1,00 | 1,25 |
(2) Mức Thành lập BĐA vệ tinh khi Lập MHSĐC từ bản đồ giấy tính bằng 1,30 mức trong Bảng 234.
(3) Mức Thành lập BĐA vệ tinh khi Quét ảnh tương tự tính bằng 1,20 mức trong Bảng 234.
(4) Mức Thành lập BĐA vệ tinh khi Xử lý phổ phối hợp tính bằng 1,50 mức trong Bảng 234.
2.2.2. Điều vẽ nội nghiệp và Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: ca/mảnh.
Bảng 236
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | Điều vẽ nội nghiệp | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 |
| 30,48 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 |
| 15,24 |
3 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 |
| 15,24 |
4 | Ba lô | cái | 18 |
| 30,48 |
5 | Bi đông nhựa | cái | 12 |
| 30,48 |
6 | Giầy cao cổ | đôi | 12 |
| 30,48 |
7 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 30,48 |
8 | Tất Sợi | đôi | 6 |
| 30,48 |
9 | Áo blu | cái | 9 | 15,92 |
|
10 | Dép xốp | đôi | 6 | 15,92 |
|
11 | Ê ke (2 cái) | bộ | 24 | 0,20 |
|
12 | Đèn pin | bộ | 12 |
| 1,00 |
13 | Địa bàn | cái | 36 |
| 1,00 |
14 | Đèn điện 100w | bộ | 30 | 3,98 | 7,50 |
15 | Bàn làm việc | cái | 96 | 15,92 |
|
16 | Ghế tựa | cái | 96 | 15,92 |
|
17 | Bàn gấp | cái | 24 |
| 7,50 |
18 | Ghế gấp | cái | 24 |
| 7,50 |
19 | Bàn phản quang 40W | cái | 60 | 2,20 |
|
20 | Bút kim vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 8,50 | 2,50 |
21 | Bút kẻ thẳng đơn | cái | 24 | 2,00 |
|
22 | Bút kẻ thẳng kép | cái | 24 | 1,00 |
|
23 | Bút xoay đơn | cái | 24 | 2,00 |
|
24 | Compa càng | cái | 24 | 1,20 | 0,10 |
25 | Compa vòng tròn nhỏ | cái | 24 | 2,00 | 0,50 |
26 | Dao xén | cái | 12 | 0,50 | 0,50 |
27 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 3,98 |
|
28 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 15,92 | 30,48 |
29 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 |
| 7,50 |
30 | Kẹp sắt | cái | 9 |
| 3,50 |
31 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 3,00 | 0,50 |
32 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 15,92 |
|
33 | Máy tính tay | cái | 36 | 2,00 | 0,50 |
34 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 3,00 | 0,25 |
35 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 1,50 | 0,50 |
36 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 1,00 |
|
37 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,20 | 0,10 |
38 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 |
| 0,30 |
39 | Thước nhựa 1,2 m | cái | 24 | 2,50 |
|
40 | Thước nhựa 30 cm | cái | 24 | 3,00 | 0,50 |
41 | Thước thép cuộn 2 m | cái | 12 |
| 0,50 |
42 | Thước tỷ lệ (3 cạnh) | cái | 24 | 2,50 | 0,50 |
43 | Tủ sắt đựng tài liệu | cái | 96 | 3,98 |
|
44 | Túi đựng ảnh | cái | 12 |
| 30,48 |
45 | Xô nhựa 10 lít | cái | 12 | 3,98 |
|
46 | Ống nhòm | cái | 60 |
| 0,50 |
47 | Quạt trần 0,10 kW | cái | 36 | 2,65 |
|
48 | Đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 15,92 |
|
49 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 36 | 2,65 |
|
50 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,12 |
|
51 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 1,00 |
|
52 | Điện năng | kW |
| 26,78 | 6,30 |
Ghi chú: mức trong Bảng 236 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 237 sau:
Bảng 237
Khó khăn | Điều vẽ nội nghiệp | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
1 | 0,85 | 0,80 |
2 | 1,00 | 1,00 |
3 | 1,25 | 1,30 |
4 |
| 1,60 |
2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 238
TT | Danh mục | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Thành lập BĐA vệ tinh |
| (kW/h) |
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,4 | 8,13 | 9,22 | 10,47 |
| Máy in HP5000 | cái | 1,5 | 0,16 | 0,16 | 0,16 |
| Máy in ảnh LightJet 430 | cái | 1,5 | 0,02 | 0,03 | 0,04 |
| Máy tráng rửa ảnh Colex | cái | 1,0 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| Điều hòa | cái | 2,2 | 2,87 | 3,23 | 3,65 |
| Điện năng | kW |
| 82,87 | 93,32 | 105,40 |
2 | Điều vẽ nội nghiệp |
|
|
|
|
|
| Trạm OCAPI | trạm | 1,0 | 7,00 | 7,75 | 10,00 |
| Điều hòa | cái | 2,2 | 3,54 | 3,98 | 5,05 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 9,33 | 10,32 | 13,20 |
| Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,1 | 0,42 | 0,48 | 0,61 |
| Điện năng | kW |
| 124,57 | 139,06 | 177,82 |
3 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| không | |||
4 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
|
|
| ||
| Máy quét | cái | 2,5 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
| Máy vi tính | cái | 0,4 | 22,65 | 29,73 | 37,53 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 0,87 | 1,10 | 1,38 |
| Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,1 | 22,65 | 29,73 | 37,53 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,4 | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
| Điều hòa | cái | 2,2 | 8,05 | 10,41 | 13,01 |
| Điện năng | kW |
| 188,12 | 240,06 | 297,28 |
2.4. Định mức vật liệu
2.4.1. Thành lập BĐA vệ tinh (BĐA vệ tinh) và Điều vẽ nội nghiệp
Bảng 239
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | BĐA vệ tinh | Điều vẽ nội nghiệp |
1 | Giấy ảnh khổ 0,80m | mét | 0,80 |
|
2 | Thuốc hiện ảnh P1 | lít | 0,75 |
|
3 | Thuốc hãm ảnh P2 | lít | 0,50 |
|
4 | Thuốc tẩy ảnh P3 | lít | 0,15 |
|
5 | Đĩa CD | cái | 0,10 |
|
6 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,60 | 0,75 |
7 | Băng dính to | cuộn | 0,50 | 0,50 |
8 | Bìa đóng sổ | tờ | 2,00 | 2,00 |
9 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 | tờ | 1,00 | 1,00 |
10 | Cồn công nghiệp | lít | 0,03 |
|
11 | Dầu lau chùi máy | lít | 0,10 |
|
12 | Giấy bản đồ Ao | tờ | 2 |
|
13 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,00 | 1,00 |
14 | Giấy can | mét |
| 1,50 |
15 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 2,00 | 0,50 |
16 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,03 |
17 | Khăn lau máy | cái | 0,50 |
|
18 | Lý lịch bản đồ | quyển |
|
|
19 | Mực in Laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
20 | Mực rotting | hộp |
| 0,07 |
21 | Mực vẽ các màu | lọ |
| 3,00 |
22 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái |
| 7,50 |
23 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
24 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 |
2.4.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp và Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Bảng 240
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,70 | 0,70 |
2 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 |
|
3 | Bản đồ địa hình 1:10.000 | tờ | 1,00 | 1,00 |
4 | Dầu lau chùi máy | lít |
| 0,10 |
5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 10,00 | 4,00 |
6 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,00 | 1,00 |
7 | Giấy can | mét | 1,50 | 1,50 |
8 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 0,50 | 3,50 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,04 | 0,04 |
10 | Khăn lau máy | cái |
| 0,70 |
11 | Lý lịch bản đồ | quyển |
| 1,00 |
12 | Mực in Laser | hộp | 0,005 | 0,005 |
13 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp |
| 0,06 |
14 | Mực rotting | hộp | 0,50 |
|
15 | Mực vẽ các màu | lọ | 1,50 |
|
16 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 5,00 |
|
17 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
18 | Sổ giao ca | quyển |
| 0,02 |
3. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
3.1.1.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
a) Chuẩn bị: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, hệ thống hóa tư liệu, chuẩn bị máy móc, dụng cụ và vật tư, tài liệu.
b) Lập mô hình số độ cao (phục vụ nắn ảnh vệ tinh) từ BĐĐH số: bóc tách, chỉnh hợp các yếu tố nội dung cần thiết cho tính toán (đường bình độ, điểm độ cao, hệ thống thủy văn); chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu; tính toán mô hình số độ cao.
c) Nhập ảnh số, quét ảnh tương tự: nhập ảnh số (nhập ảnh, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập thông tin ảnh); quét ảnh tương tự(quét ảnh với độ phân giải cao, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập vào hệ thống xử lý).
d) Tính toán mô hình vật lý: gán tọa độ các điểm khống chế ảnh; tính toán xây dựng mô hình vật lý.
đ) Nắn, ghép ảnh, cắt mảnh bình đồ ảnh: nắn ảnh; ghép ảnh, xử lý các sai số ghép, cắt ảnh theo mảnh bản đồ.
e) Xử lí phổ và trình bày khung bình đồ ảnh: x ử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh phổ; sử dụng các phép lọc ảnh để tăng cường chất lượng hình ảnh; trình bày khung bình đồ ảnh (lưới tọa độ, tên mảnh, các ghi chú giải thích).
f) In thử: in bình đồ ảnh qua máy in phun; kiểm tra chất lượng.
g) In bình đồ ảnh: chuyển file ảnh nắn để in bằng phần mềm Photoshop; kiểm tra chất lượng hình ảnh, độ chính xác in ảnh.
h) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.1.2. Điều vẽ nội nghiệp
a) Điều vẽ nội nghiệp: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu 364 và các tài liệu cần thiết; điều vẽ các yếu tốt nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi; rà soát từng yếu tốt nội dung bản đồ cũ so với ảnh mới để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mới; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra, điều vẽ bổ sung, lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa.
b) Hoàn thiện thành quả: tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả. c) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.1.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
a) Điều vẽ: nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất. Liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông. Liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung địa danh địa giới mới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ đường điện; điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổ; lập sơ đồ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.
b) Hoàn thiện: hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê số hộ, địa danh mới, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung.
c) Phục vụ kiểm tra nghiện thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.1.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
a) Quét, nắn: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; kiểm tra nội dung hiện chỉnh trên bình đồ ảnh hoặc bản gốc hiện chỉnh trên diamat; quét, nắn bản gốc hiện chỉnh trên diamat.
b) Số hóa nội dung hiện chỉnh: xóa bỏ nội dung cũ không còn tồn tại trên thực địa; số hóa nội dung hiện chỉnh; biên tập.
c) In bản đồ gốc hiện chỉnh: in bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.
d) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ. đ) Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh trên đĩa CD.
3.1.2. Phân loại khó khăn
3.1.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ (nhiều địa vật rõ nét).
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp. Vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc, vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.
3.1.2.2. Điều vẽ nội nghiệp
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn gián, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2.
Vùng núi cao có yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.
3.1.2.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn gián, dễ xét đoán mức độ biến đổi dưới 25%. Giao thông thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông thuận tiện.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông khó khăn.
Loại 4: vùng địa hình như loại 3, mức độ biến đổi trên 35%; vùng núi xa, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn.
3.1.2.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn gián, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc. Vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.
3.1.3. Định biên
Bảng 241
TT | Công việc | KTV8 | KS3 | KS4 | Nhóm |
1 | Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh |
|
| 1 | 1 |
2 | Điều vẽ nội nghiệp | 1 |
|
| 1 |
3 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | 3 |
|
| 3 |
4 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
| 1 |
| 1 |
3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 242
TT | Công việc | Khó khăn | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Thành lập BĐA vệ tinh | 1 | 26,80 | 34,40 |
|
| 2 | 29,90 | 38,40 |
|
| 3 | 33,60 | 43,30 |
2 | Điều vẽ nội nghiệp | 1 | 31,40 | 78,96 |
|
| 2 | 40,07 | 101,48 |
|
| 3 | 51,37 | 130,84 |
3 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | 1 | 19,47 6,00 | 56,90 17,50 |
|
| 2 | 24,57 6,80 | 72,20 20,00 |
|
| 3 | 29,67 8,50 | 87,92 25,50 |
|
| 4 | 36,47 10,00 | 108,75 29,00 |
4 | Thành lập bản đồ gốc hiện | 1 | 53,70 | 78,48 |
| chỉnh dạng số | 2 | 69,36 | 97,56 |
|
| 3 | 87,06 | 123,12 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp phải quét ảnh tương tự phục vụ lập bình đồ ảnh thì mức Thành lập BĐA tính bằng 1,02 mức trong Bảng 242.
(2) Trường hợp Thành lập BĐA sử dụng khống chế ảnh ngoại nghiệp đo GPS: mức Thành lập BĐA được tính bằng 0,80 mức 1 trong Bảng 242 (do bỏ bước KCA từ bản đồ tỷ lệ lớn).
(3) Mức Thành lập BĐA cho trường hợp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,30 mức trong Bảng 242.
3.2. Định mức dụng cụ
3.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh số: ca/mảnh.
Bảng 243
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 26,88 | 34,64 |
2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 19,98 | 26,16 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 6,65 | 8,70 |
4 | Chuột máy tính | cái | 12 | 19,98 | 26,16 |
5 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 4,50 | 4,36 |
6 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 4,50 | 4,36 |
7 | Dép xốp | đôi | 6 | 26,88 | 34,64 |
8 | Đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 26,88 | 34,64 |
9 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 6,72 | 8,66 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 26,88 | 26,16 |
11 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 3,32 | 4,35 |
12 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 19,98 | 26,16 |
13 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,20 | 0,26 |
14 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 1,68 | 2,16 |
15 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 3,32 | 4,35 |
16 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 26,88 | 34,66 |
17 | Ẩm kế | cái | 48 | 19,98 | 26,16 |
18 | Nhiệt kế | cái | 48 | 19,98 | 26,16 |
19 | Bình nóng lạnh 2,5kW | cái | 60 | 0,07 | 0,09 |
20 | Điện năng | kW |
| 46,54 | 58,22 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp phải quét ảnh tương tự phục vụ lập bình đồ ảnh thì mức Thành lập BĐA tính bằng 1,02 mức trong Bảng 243.
(2) Trường hợp khống chế ảnh ngoại nghiệp đo GPS: mức Thành lập BĐA được tính bằng 0,80 mức trong Bảng 243 (do bỏ bước KCA từ bản đồ tỷ lệ lớn).
(3) Mức Thành lập BĐA cho trường hợp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,30 mức trong Bảng 243.
(4) Mức cho từng loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong Bảng 244 sau:
Bảng 244
Khó khăn | Thành lập BĐA vệ tinh | |
1:25.000 | 1:50.000 | |
1 | 0,80 | 0,79 |
2 | 0,89 | 0,89 |
3 | 1,00 | 1,00 |
3.2.2. Điều vẽ nội nghiệp: ca/mảnh.
Bảng 245
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 41,10 | 104,66 |
2 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 26,33 | 70,12 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 8,77 | 23,38 |
4 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 6,89 | 17,53 |
5 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 6,89 | 17,53 |
6 | Dao xén | cái | 12 | 4,39 | 11,69 |
7 | Dép xốp | đôi | 6 | 41,10 | 104,66 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 10,27 | 26,17 |
9 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 26,38 | 70,24 |
10 | Ghế tựa | cái | 96 | 26,33 | 104,66 |
11 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 4,39 | 11,69 |
12 | Kính lập thể | cái | 48 | 4,39 | 11,69 |
13 | Lưu điện 600w | cái | 60 | 26,38 | 70,24 |
14 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,31 | 0,78 |
15 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 2,57 | 6,54 |
16 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 4,39 | 11,69 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 4,39 | 11,69 |
18 | Thước tỷ lệ (3 cạnh) | cái | 24 | 4,39 | 11,69 |
19 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 35,10 | 93,48 |
20 | Điện năng | kW |
| 77,30 | 199,06 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 245 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 246 sau:
Bảng 246
TT | Khó khăn | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | 1 | 0,60 | 0,60 |
2 | 2 | 0,75 | 0,75 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 |
3.2.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp, Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số: ca/mảnh.
Bảng 247
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | TH | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | ||
1:25.000 | 1:50.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | ||||
1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 71,21 | 211,01 |
|
|
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 36,60 | 105,50 |
|
|
3 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 36,60 | 105,50 |
|
|
4 | Áo BHLĐ | cái | 9 |
|
| 69,65 | 98,50 |
5 | Đèn pin | bộ | 12 | 8,90 | 26,38 |
|
|
6 | Địa bàn | cái | 36 | 2,97 | 8,79 |
|
|
7 | Đèn điện neon 0,04 kW | bộ | 24 |
|
| 69,65 | 98,50 |
8 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 |
|
| 48,35 | 68,36 |
9 | Bàn làm việc | cái | 96 |
|
| 69,65 | 98,50 |
10 | Ba lô | cái | 18 | 71,21 | 211,01 |
|
|
11 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 71,21 | 211,01 |
|
|
12 | Bút kim vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 11,87 | 35,17 |
|
|
13 | Chuột máy tính | cái | 12 |
|
| 48,35 | 68,36 |
14 | Compa càng | cái | 24 | 0,15 | 0,44 |
|
|
15 | Compa vòng tròn nhỏ | cái | 24 | 2,97 | 8,79 |
|
|
16 | Dao xén | cái | 12 | 2,97 | 8,79 |
|
|
17 | Dép xốp | đôi | 6 |
|
| 69,65 | 98,50 |
18 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 |
|
| 17,41 | 24,62 |
19 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 23,74 | 70,34 |
|
|
20 | Ghế xoay | cái | 96 |
|
| 48,35 | 68,36 |
21 | Ghế tựa | cái | 96 |
|
| 48,35 | 68,36 |
22 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 71,21 | 211,01 |
|
|
23 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 17,80 | 52,75 |
|
|
24 | Kẹp sắt | cái | 9 | 17,80 | 52,75 | 48,35 | 68,36 |
25 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 2,97 | 8,79 | 8,06 | 11,40 |
26 | Kính lập thể | cái | 48 |
|
| 8,06 | 11,40 |
27 | Lưu điện 600w | cái | 60 |
|
| 48,35 | 68,36 |
28 | Máy hút bụi 1,5kW | cái | 60 |
|
| 0,53 | 0,74 |
29 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 |
|
| 4,36 | 6,16 |
30 | Máy tính tay | cái | 36 | 2,97 | 8,79 |
|
|
31 | Mũ cứng | cái | 12 | 71,21 | 211,01 |
|
|
32 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 2,97 | 8,79 |
|
|
33 | Quạt thông gió 40 W | cái | 36 |
|
| 11,66 | 16,50 |
34 | Quạt trần 100 W | cái | 36 |
|
| 11,66 | 16,50 |
35 | Quy phạm | quyển | 48 | 2,97 | 8,79 | 8,06 | 11,40 |
36 | Quy định số hóa | quyển | 48 |
|
| 8,06 | 11,40 |
37 | Tất sợi | đôi | 6 | 71,21 | 211,01 |
|
|
38 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,30 | 0,89 |
|
|
39 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 1,49 | 4,41 |
|
|
40 | Thước thép cuộn 2 m | cái | 12 | 1,49 | 4,41 |
|
|
41 | Tủ sắt đựng tài liệu | cái | 96 |
|
| 17,41 | 24,62 |
42 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 23,74 | 70,34 | 64,46 | 91,15 |
43 | Ống nhòm | cái | 60 | 2,97 | 8,79 |
|
|
44 | Điện năng | kW |
|
|
| 119,66 | 169,13 |
Ghi chú: mức trong Bảng 247 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 248 sau:
Bảng 248
TT | Khó khăn | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | ||
1:25.000 | 1:50.000 | 1:25.000 | 1:50.000 | ||
1 | 1 | 0,65 | 0,65 | 0,60 | 0,60 |
2 | 2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 4 | 1,25 | 1,25 |
|
|
3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 249
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thành lập BĐA vệ tinh số |
|
|
|
| |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 16,08 | 17,94 | 20,16 |
| Máy in HP5000 | cái | 1,50 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
| Máy in ảnh LightJet 430 | cái | 1,50 | 0,04 | 0,05 | 0,06 |
| Máy tráng rửa ảnh Colex | cái | 1,00 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| Điều hòa | cái | 2,20 | 3,59 | 4,01 | 4,51 |
| Điện năng | kW |
| 124,36 | 138,50 | 155,32 |
1.2 | Điều vẽ nội nghiệp |
|
|
|
|
|
| Trạm OCAPI | trạm | 1,00 | 7,56 | 10,08 | 12,48 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 2,84 | 3,61 | 4,39 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 17,06 | 21,70 | 26,37 |
| Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,10 | 0,30 | 0,40 | 0,49 |
| Điện năng | kW |
| 116,28 | 151,92 | 186,48 |
1.3 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| không | |||
1.4 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
|
|
| ||
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,54 | 0,54 | 0,54 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 35,60 | 41,62 | 44,42 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 28,49 | 33,29 | 35,54 |
| Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,10 | 35,60 | 41,62 | 44,42 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 5,94 | 6,94 | 8,06 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,29 | 0,36 | 0,43 |
| Điện năng | kW |
| 256,56 | 298,08 | 329,64 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
2.1 | Thành lập BĐA vệ tinh số |
|
|
|
| |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 20,64 | 23,04 | 25,98 |
| Máy in HP5000 | cái | 1,50 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
| Máy in ảnh LightJet 430 | cái | 1,50 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
| Máy tráng rửa ảnh Colex | cái | 1,00 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 4,61 | 5,15 | 5,80 |
| Điện năng | kW |
| 159,29 | 177,16 | 199,47 |
2.2 | Điều vẽ nội nghiệp |
|
|
|
|
|
| Trạm OCAPI | trạm | 1,00 | 22,80 | 30,00 | 36,00 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 7,43 | 9,54 | 11,71 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 44,56 | 57,24 | 70,24 |
| Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,10 | 0,91 | 0,38 | 0,47 |
| Điện năng | kW |
| 329,52 | 428,64 | 519,12 |
2.3 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| không | |||
2.4 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
|
|
| ||
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,54 | 0,54 | 0,54 |
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 50,76 | 58,54 | 68,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 40,61 | 46,82 | 54,70 |
| Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,10 | 50,76 | 58,54 | 68,36 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 8,46 | 9,76 | 11,40 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,36 | 0,43 | 0,50 |
| Điện năng | kW |
| 360,72 | 414,36 | 482,04 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp phải quét ảnh tương tự phục vụ lập bình đồ ảnh thì mức Thành lập BĐA tính bằng 1,02 mức trong Bảng 249.
(2) Trường hợp khống chế ảnh ngoại nghiệp đo GPS:
- Mức Thành lập BĐA được tính bằng 0,80 mức 1 trong Bảng 249 (bỏ bước KCA từ bản đồ tỷ lệ lớn).
- Định mức KCA đo GPS theo quy định của Định mức 1 (KCA bằng ảnh hàng không), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này với hệ số phù hợp số điểm bình quân cho mảnh bản đồ.
(3) Mức Thành lập BĐA cho trường hợp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,30 mức trong Bảng 249.
3.4. Định mức vật liệu
3.4.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
Bảng 250
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Giấy ảnh khổ 0,80m | mét | 0,70 | 0,70 |
2 | Thuốc hiện ảnh P1 | lít | 0,75 | 0,75 |
3 | Thuốc hãm ảnh P2 | lít | 0,50 | 0,50 |
4 | Thuốc tẩy ảnh P3 | lít | 0,15 | 0,15 |
5 | Đĩa CD | cái | 0,10 | 0,10 |
6 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,50 | 0,60 |
7 | Băng dính to | cuộn | 0,40 | 0,40 |
8 | Bìa đóng sổ | tờ | 2,00 | 2,00 |
9 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 | 1,00 |
10 | Cồn công nghiệp | lít | 0,03 | 0,03 |
11 | Dầu lau chùi máy | lít | 0,10 | 0,10 |
12 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 4,00 | 4,00 |
13 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,03 |
14 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
15 | Nước | m3 | 0,30 | 0,30 |
16 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
17 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 |
3.4.2. Điều vẽ nội nghiệp
Bảng 251
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,50 | 0,60 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,40 | 0,40 |
3 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 | 1,00 |
5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 4,00 | 4,00 |
6 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,00 | 1,00 |
7 | Giấy can | mét | 1,00 | 1,00 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,02 |
9 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
10 | Mực rotting | hộp | 0,50 | 0,60 |
11 | Mực vẽ các màu | lọ | 2,00 | 2,00 |
12 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
13 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 |
3.4.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
Bảng 252
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,50 | 0,60 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,40 | 0,40 |
3 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 | 1,00 |
5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 7,00 | 7,00 |
6 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,00 | 1,00 |
7 | Giấy can | mét | 1,00 | 1,00 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,02 |
9 | Mực rotting | hộp | 0,30 | 0,40 |
10 | Mực vẽ các màu | lọ | 1,00 | 1,00 |
11 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 3,00 | 4,00 |
12 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
3.4.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Bảng 253
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:25.000 | 1:50.000 |
1 | Đĩa CD | cái | 0,05 | 0,05 |
2 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 4,00 | 4,00 |
3 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,02 |
5 | Lý lịch bản đồ | quyển | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in Laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
7 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 |
8 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
9 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 |
10 | Thuốc phiên phơi lam, đen | lít | 2,00 | 2,00 |
11 | Bóng đèn máy quét | cái | 0,01 | 0,01 |
4. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không
Quy trình công nghệ hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh hàng không như sau:
1. Số hóa bản đồ (khi bản đồ cần hiện chỉnh in trên giấy hoặc là phim lưu).
2. Khống chế ảnh.
3. Tăng dày.
4. Thành lập bình đồ ảnh số.
5. Điều vẽ nội nghiệp.
6. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp.
7. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số.
- Định mức cho bước công việc số 1 (Số hóa bản đồ) theo quy định tại Định mức 4, mục 5, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
- Định mức cho các bước công việc số 2, 3 và 4 theo quy định tại các Định mức 1, 5 và 8, mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
- Sau đây là định mức Điều vẽ nội nghiệp, Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp và Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng số.
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
4.1.1.1. Điều vẽ nội nghiệp
a) Điều vẽ: nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu 364 và các tài liệu cần thiết; điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi: rà soát từng yếu tố nội dung bản đồ cũ so với ảnh mới để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mới; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra, điều vẽ bổ sung, lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa.
b) Hoàn thiện thành quả: tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện thành quả.
4.1.1.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
a) Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: nghiên cứu thiết kế kĩ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất; liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung mới địa danh địa giới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ điện. Điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập hồ sơ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.
b) Hoàn thiện, giao nộp: hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê số hộ, địa danh mới, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung; đóng gói giao nộp.
4.1.1.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
a) Quét, nắn bình đồ ảnh (nội dung hiện chỉnh): nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; kiểm tra; quét, nắn bình đồ ảnh (nội dung hiện chỉnh).
b) Số hóa nội dung hiện chỉnh: xóa bỏ nội dung cũ; số hóa nội dung hiện chỉnh; biên tập; ghi lý dịch.
c) In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.
d) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ. đ) Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh vào đĩa CD.
4.1.2. Phân loại khó khăn
4.1.2.1. Điều vẽ nội nghiệp
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn gián, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2.
Vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.
4.1.2.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
Loại 1: vùng đồng bằng và vùng đồi ít địa vật có dân cư thưa, thực phủ đơn gián, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%. Giao thông thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung du có mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông thuận tiện.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn.
Loại 4: vùng địa hình như loại 3, mức độ biến đổi trên 35%; vùng núi xa, hẻo lánh, phương tiện đi lại rất khó khăn; vùng núi địa vật dày đặc, phức tạp.
4.1.2.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán. Mức độ biến đổi dưới 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.
4.1.3. Định biên
Bảng 254
TT | Công việc | KTV6 | KTV8 | KTV10 | KS3 | Nhóm |
1 | Điều vẽ nội nghiệp |
| 1 |
|
| 1 |
2 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | 1 |
| 2 |
| 3 |
3 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
|
|
| 1 | 1 |
4.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 255
TT | Công việc | KK | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Điều vẽ nội nghiệp | 1 | 9,02 | 15,53 |
|
| 2 | 11,56 | 19,73 |
|
| 3 | 14,88 | 25,19 |
2 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | 1 | 5,19 1,70 | 8,91 3,40 |
|
| 2 | 6,89 2,00 | 11,88 4,00 |
|
| 3 | 8,59 3,00 | 14,86 6,00 |
|
| 4 | 11,14 4,00 | 18,26 7,00 |
3 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | 1 | 31,45 | 44,70 |
|
| 2 | 40,13 | 57,10 |
|
| 3 | 51,45 | 73,27 |
4.2. Định mức dụng cụ
4.2.1. Điều vẽ nội nghiệp: ca/mảnh.
Bảng 256
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 11,90 | 20,15 |
2 | Ê ke | bộ | 24 | 0,13 | 0,22 |
3 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 2,98 | 5,04 |
4 | Đèn neon (cả bóng) 40W | bộ | 24 | 11,90 | 20,15 |
5 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 7,85 | 13,16 |
6 | Bàn phản quang 80W | cái | 60 | 1,31 | 2,19 |
7 | Bàn vẽ kỹ thuật | cái | 60 | 3,92 | 6,58 |
8 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 9,16 | 15,35 |
9 | Compa vòng tròn nhỏ | cái | 24 | 2,62 | 4,39 |
10 | Dao xén | cái | 12 | 1,31 | 2,19 |
11 | Dép xốp | đôi | 6 | 11,90 | 20,15 |
12 | Ghế tựa | cái | 96 | 11,90 | 20,15 |
13 | Kẹp sắt | cái | 9 | 11,90 | 20,15 |
14 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 1,31 | 2,19 |
15 | Kính lập thể | cái | 48 | 1,31 | 2,19 |
16 | Kính lúp | cái | 48 | 1,31 | 2,19 |
17 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 7,85 | 13,16 |
18 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,09 | 0,15 |
19 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,74 | 1,26 |
20 | Máy tính tay | cái | 36 | 1,31 | 2,19 |
21 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 1,99 | 3,38 |
22 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 1,99 | 3,38 |
23 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 1,31 | 2,19 |
24 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 1,31 | 2,19 |
25 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 1,31 | 2,19 |
26 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,13 | 0,22 |
27 | Thước nhựa 1,2 m | cái | 24 | 1,31 | 2,19 |
28 | Thước nhựa 30 cm | cái | 24 | 1,31 | 2,19 |
29 | Thước tỷ lệ (3 cạnh) | cái | 24 | 1,31 | 2,19 |
30 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 11,90 | 20,15 |
31 | Điện năng | kW |
| 25,62 | 44,85 |
Ghi chú: mức trong Bảng 256 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 257 sau:
Bảng 257
TT | Khó khăn | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1 | 0,60 | 0,60 |
2 | 2 | 0,75 | 0,75 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 |
4.2.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: ca/mảnh.
Bảng 258
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 20,62 | 35,66 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 10,31 | 17,83 |
3 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 10,31 | 17,83 |
4 | Ê ke | bộ | 24 | 0,09 | 0,15 |
5 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,86 | 1,49 |
6 | Địa bàn | cái | 36 | 0,86 | 1,49 |
7 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 0,86 | 1,49 |
8 | Ba lô | cái | 18 | 20,62 | 35,66 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 20,62 | 35,66 |
10 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 3,44 | 5,94 |
11 | Compa vòng tròn nhỏ | cái | 24 | 0,86 | 1,49 |
12 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 6,87 | 11,89 |
13 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 20,62 | 35,66 |
14 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 5,15 | 8,92 |
15 | Kẹp sắt | cái | 9 | 5,15 | 8,92 |
16 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,86 | 1,49 |
17 | Kính lập thể | cái | 48 | 0,86 | 1,49 |
18 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,86 | 1,49 |
19 | Mũ cứng | cái | 12 | 20,62 | 35,66 |
20 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,86 | 1,49 |
21 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 0,86 | 1,49 |
22 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 0,86 | 1,49 |
23 | Tất sợi | đôi | 6 | 20,62 | 35,66 |
24 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,09 | 0,15 |
25 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,09 | 0,15 |
26 | Thước nhựa 30cm | cái | 24 | 0,86 | 1,49 |
27 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,43 | 0,74 |
28 | Thước tỷ lệ (3 cạnh) | cái | 24 | 0,86 | 1,49 |
29 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 6,87 | 11,89 |
30 | Điện năng | kW |
| 0,72 | 1,25 |
Ghi chú: mức trong Bảng 258 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 259 sau:
Bảng 259
TT | Khó khăn | 1.5000 | 1:10.000 |
1 | 1 | 0,60 | 0,60 |
2 | 2 | 0,75 | 0,75 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 |
4 | 4 | 1,25 | 1,25 |
4.2.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số: ca/mảnh.
Bảng 260
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 41,16 | 58,62 |
2 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 10,29 | 14,65 |
3 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 41,16 | 58,62 |
4 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 30,21 | 36,22 |
5 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 41,16 | 58,62 |
6 | Chuột máy tính | cái | 12 | 30,21 | 36,22 |
7 | Dép xốp | đôi | 6 | 41,16 | 58,62 |
8 | Ghế xoay | cái | 96 | 41,16 | 58,62 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 5,04 | 6,04 |
10 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 41,16 | 48,29 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,31 | 0,44 |
12 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 2,57 | 3,66 |
13 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 6,89 | 9,82 |
14 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 6,89 | 9,82 |
15 | Quy phạm nội nghiệp | quyển | 48 | 5,04 | 6,04 |
16 | Quy phạm ngoại nghiệp | quyển | 48 | 5,04 | 6,04 |
17 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 5,04 | 6,04 |
18 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 41,16 | 58,62 |
19 | Điện năng | kW |
| 94,39 | 128,70 |
Ghi chú: mức trong Bảng 260 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 261 sau:
Bảng 261
TT | Khó khăn | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1 | 0,36 | 0,36 |
2 | 2 | 0,55 | 0,55 |
3 | 3 | 1,00 | 1,00 |
4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 262
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Điều vẽ nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1.1 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 1,21 | 1,55 | 1,99 |
| Điện năng | kW |
| 22,36 | 28,64 | 36,76 |
1.2 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 2,08 | 2,64 | 3,38 |
| Điện năng | kW |
| 38,44 | 48,79 | 62,46 |
2 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| không | |||
3 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số |
|
|
| ||
3.1 | Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 18,87 | 24,08 | 30,87 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 1,32 | 1,57 | 1,98 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,32 | 1,57 | 1,98 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 18,87 | 24,08 | 30,87 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 4,21 | 5,38 | 6,89 |
| Điện năng | kW |
| 82,30 | 101,39 | 125,92 |
3.2 | Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | cái | 0,40 | 26,82 | 34,26 | 43,96 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
| Thiết bị nối mạng Hub | bộ | 0,10 | 1,88 | 2,24 | 2,83 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,88 | 2,24 | 2,83 |
| Máy in phun Ao | cái | 0,40 | 0,54 | 0,54 | 0,54 |
| Phần mềm số hóa | bản |
| 26,82 | 34,26 | 43,96 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 5,99 | 7,65 | 9,19 |
| Điện năng | kW |
| 98,31 | 139,01 | 174,08 |
4.4. Định mức vật liệu
4.4.1. Điều vẽ nội nghiệp
Bảng 263
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,30 | 0,40 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,20 | 0,30 |
3 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 | 1,00 |
5 | Bút lông | cái | 0,10 | 0,10 |
6 | Giấy kẻ ôly | tờ | 0,20 | 0,20 |
7 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 4,00 | 4,00 |
8 | Giấy can | mét | 1,00 | 1,00 |
9 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 0,30 | 0,40 |
10 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 |
11 | Mực rotting | hộp | 0,30 | 0,40 |
12 | Mực vẽ các màu | lọ | 1,00 | 1,50 |
13 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 1,00 | 1,50 |
14 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
15 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 |
4.4.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
Bảng 264
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,30 | 0,40 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,20 | 0,30 |
3 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút lông | cái | 0,20 | 0,20 |
5 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 7,00 | 7,00 |
6 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,50 | 1,50 |
7 | Giấy can | mét | 1,00 | 1,00 |
8 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 0,50 | 0,50 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 |
10 | Mực rotting | hộp | 0,20 | 0,30 |
11 | Mực vẽ các màu | lọ | 0,50 | 0,50 |
12 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 4,00 | 5,00 |
13 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
4.4.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số
Bảng 265
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Đĩa CD | cái | 0,05 | 0,05 |
2 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,20 | 0,40 |
3 | Băng dính to | cuộn | 0,30 | 0,30 |
4 | Bản đồ địa hình cũ | tờ | 0,30 | 0,30 |
5 | Cồn công nghiệp | lít | 0,02 | 0,05 |
6 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 4,00 | 4,00 |
7 | Giấy can | mét | 3,00 | 3,00 |
8 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 4,00 | 4,00 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,02 | 0,02 |
10 | Lý lịch bản đồ | quyển | 0,10 | 0,10 |
11 | Mực in laser | hộp | 0,01 | 0,01 |
12 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | hộp | 0,04 | 0,04 |
13 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 |
14 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 |
MỤC LỤC
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương 1
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ
1. Lưới độ cao
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Lưới tọa độ hạng III
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
Chương 2
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
Mục 1
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG ẢNH CHỤP TỪ MÁY BAY
1. Khống chế ảnh
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Xác định góc lệch nam châm
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
3. Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức vật liệu
4. Đo vẽ bù chi tiết
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết bị
4.4. Định mức vật liệu
5. Tăng dày trên trạm ảnh số
5.1. Định mức lao động
5.2. Định mức dụng cụ
5.3. Định mức thiết bị
5.4. Định mức vật liệu
6. Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số
6.1. Định mức lao động
6.2. Định mức dụng cụ
6.3. Định mức thiết bị
6.4. Định mức vật liệu
7. Biên tập bản đồ gốc
7.1. Định mức lao động
7.2. Định mức dụng cụ
7.3. Định mức thiết bị
7.4. Định mức vật liệu
8. Thành lập bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000
8.1. Định mức lao động
8.2. Định mức dụng cụ
8.3. Định mức thiết bị
8.4. Định mức vật liệu
Mục 2
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR VÀ ẢNH SỐ
1. Xây dựng trạm Base
2. Xây dựng bãi hiệu chỉnh
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức vật liệu
4. Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết bị
4.4. Định mức vật liệu
5. Thành lập bình đồ trực ảnh
6. Điều vẽ ảnh
7. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình
7.1. Định mức lao động
7.2. Định mức dụng cụ
7.3. Định mức thiết bị
7.4. Định mức vật liệu
8. Biên tập bản đồ gốc
Mục 3
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA
1. Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp phối hợp
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
3. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức vật liệu
4. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết bị
4.4. Định mức vật liệu
Mục 4
ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển
2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
3. Thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị, Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào, Lấy mẫu chất đáy và Thành lập bản đồ gốc
3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
3.2.1. Định mức lao động
3.2.2. Định mức dụng cụ
3.2.3. Định mức thiết bị
3.2.4. Định mức vật liệu
Mục 5
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIÊN VẼ, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ VÀ CHẾ IN BẢN ĐỒ
1. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH màu in trên giấy
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH số
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
3. Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức vật liệu
4. Số hóa bản đồ địa hình
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết bị
4.4. Định mức vật liệu
5. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa hình
5.1. Định mức lao động
5.2. Định mức dụng cụ
5.3. Định mức thiết bị
5.4. Định mức vật liệu
6. Biên tập bản đồ địa hình phục vụ chế in
6.1. Định mức lao động
6.2. Định mức dụng cụ
6.3. Định mức thiết bị
6.4. Định mức vật liệu
7. Chế in và in bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học
7.1. Định mức lao động
7.2. Định mức dụng cụ
7.3. Định mức thiết bị
7.4. Định mức vật liệu
Mục 6
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH
1. Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp
2. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:10.000
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức dụng cụ
2.3. Định mức thiết bị
2.4. Định mức vật liệu
3. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức dụng cụ
3.3. Định mức thiết bị
3.4. Định mức vật liệu
4. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức dụng cụ
4.3. Định mức thiết bị
4.4. Định mức vật liệu
[1] Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.”
[2] Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý quy định chuyển tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[5] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[6] Tên bảng này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[7] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây