Thông tư 15/2019/TT-BTNMT về Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2019/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2019/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/09/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hội đồng thẩm định HS đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen gồm 07 - 09 người
Ngày 11/9/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 15/2019/TT-BTNMT quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.
Theo đó, Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đối với từng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại theo mẫu.
Hội đồng có số lượng thành viên từ 07 – 09 người, tổng số thành viên phải là số lẻ, trong đó: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc lãnh đạo của Cơ quan thường trực thẩm định; Phó Chủ tịch Hội đồng và Ủy viên thư ký là các công chức của Cơ quan thường trực thẩm định.
Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây:
Thứ nhất, có sự tham dự của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành cuộc họp trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Thứ hai, có sự tham gia của ít nhất hai phần ba tổng số Ủy viên Hội đồng theo quyết định thành lập và có ít nhất 01 Ủy viên phản biện.
Thứ ba, có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm bằng văn bản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28/10/2019.
Xem chi tiết Thông tư 15/2019/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 15/2019/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ---------- Số: 15/2019/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết khoản 5 Điều 13 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, đa dạng sinh học và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Hội đồng có số lượng thành viên từ 07 đến 09 người, tổng số thành viên phải là số lẻ, trong đó:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Khoản 1 Điều này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Khoản 1 Điều này, Phó Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy viên Hội đồng là đại diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen còn có trách nhiệm cung cấp cho Hội đồng các thông tin, tài liệu liên quan đến nguồn gen được đề nghị tiếp cận tại địa phương; chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho Hội đồng.
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây:
Trường hợp Ủy viên thư ký vắng mặt có lý do, người chủ trì cuộc họp chỉ định 01 Ủy viên Hội đồng thực thi các trách nhiệm của Ủy viên thư ký tại cuộc họp và bàn giao lại kết quả cho Ủy viên thư ký.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2019,
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; Cổng TTĐT của Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, TCMT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
Phụ lục số 01. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
---------------------
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------------ Số: /QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức/cá nhân...
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức/cá nhân... (sau đây gọi là Hội đồng) gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1............
..............
9............
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức, cá nhân...
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - …. - Lưu VT, TCMT.12
|
BỘ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 02. Mẫu Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
---------------------
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ---------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG
I. Thông tin chung về cuộc họp Hội đồng:
1.1. Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại của tổ chức/cá nhân... được thành lập theo Quyết định số... /QĐ-BTNMT ngày .../.../20... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Thời gian và địa điểm cuộc họp:
- Thời gian: từ ... giờ ... ngày .../... /20... đến ... giờ... ngày .../... /20...
- Địa điểm: .......................................................................................................................
1.3. Thành phần tham gia cuộc họp:
- Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Thành viên vắng mặt: ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Hội đồng thẩm định của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt:
- Đại biểu tham dự (nếu có):
II. Nội dung và diễn biến cuộc họp Hội đồng:
Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp Hội đồng thẩm định, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia cuộc họp Hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì cuộc họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) điều hành cuộc họp.
2.2. Tổ chức, cá nhân trình bày tóm tắt nội dung Hồ sơ:
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên Hội đồng: ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về Hồ sơ: ghi chi tiết ý kiến của ủy viên phản biện và các ủy viên Hội đồng.
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
2.6. Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng:
III. Kết luận cuộc họp Hội đồng:
3.1. Người chủ trì cuộc họp công bố kết luận của Hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu của Hồ sơ, những nội dung của hồ sơ cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên Hội đồng (nếu có):
IV. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu đồng ý thông qua:
4.2. Số phiếu đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không đồng ý thông qua:
II. Người chủ trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc họp
Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày .../... /20... tại.............................. /.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục số 03. Bản nhận xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
---------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
………., ngày tháng năm 20...
BẢN NHẬN XÉT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...
I. Thông tin về thành viên Hội đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa học, học hàm, học vị): ..........................................................
2. Cơ quan công tác: .........................................................................................................
3. Chức vụ: ......................................................................................................................
4. Chức danh trong Hội đồng.............................................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Đánh giá các thông tin được cung cấp trong hồ sơ đề nghị:
TT |
Nội dung |
Thông tin cung cấp trong hồ sơ (Có/Không có thông tin, chi tiết) |
1. |
Nguồn gen đề nghị tiếp cận |
|
2. |
Mục đích tiếp cận nguồn gen |
|
3. |
Bên cung cấp nguồn gen |
|
4. |
Bên tiếp cận nguồn gen |
|
5. |
Thời gian tiếp cận |
|
6. |
Địa điểm tiếp cận |
|
7. |
Cách thức tiếp cận |
|
8. |
Đưa nguồn gen ra nước ngoài |
|
9. |
Chuyển giao cho bên thứ ba (thay đổi và không thay đổi mục đích sử dụng) |
|
10. |
Điều khoản về chia sẻ lợi ích (bằng tiền và không bằng tiền) |
|
11. |
Thời gian hợp đồng |
|
Đối với trường hợp tổ chức đề nghị là tổ chức, cá nhân nước ngoài, đánh giá thêm các thông tin sau: |
|
Tên tổ chức khoa học công nghệ trong nước hợp tác |
|
Thông tin về hoạt động hợp tác |
|
Đối với trường hợp nguồn gen tiếp cận thuộc danh mục tiếp cận, sử dụng cóđiều kiện: |
|
Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Đánh giá về tình trạng bảo tồn và khai thác, sử dụng của nguồn gen đăng ký tiếp cận thuộc danh mục tiếp cận, sử dụng có điều kiện |
|
2. Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi íchvới các quy định hiện hành của pháp luật:
3. Nhận xét về việc đánh giá tác động (dự kiến) về tiếp cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội:
4. Đánh giá năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của Bên tiếp cận nguồn gen:
III. Kết luận và khuyến nghị:
1. Ý kiến kết luận đối với các nội dung thẩm định:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Phụ lục số 04. Phiếu đánh giá hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
---------------------
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ---------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...
I. Thông tin về thành viên Hội đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa học, học hàm, học vị): ..............................................................
2. Cơ quan công tác: ............................................................................................................
3. Chức vụ: ..........................................................................................................................
4. Chức danh trong Hội đồng.................................................................................................
II. Các nội dung đánh giá, thẩm định hồ sơ:
- Những nội dung đã đạt được:..............................................................................................
- Những điểm còn tồn tại, cần chỉnh sửa, bổ sung: .................................................................
III. Kết luận:
a) Đồng ý thông qua[1] □
b) Đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung [2] □
c) Không đồng ý thông qua[3] □
Nếu chọn mục b), đề nghị xác định rõ những nội dung nào cần phải chỉnh sửa, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Khuyến nghị về những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên
1Phiếu đánh giá đồng ý thông qua: khi các thông tin trong hồ sơ đáp ứng đầy đủ theo nội dung thẩm định, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
[2]Phiếu đánh giá đồng ý thông qua với điều kiện bổ sung: khi các thông tin trong hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ các nội dung thẩm định tại mục II của Bản nhận xét (Phụ lục số 03), nhưng vẫn phù hợp với các quy định pháp luật
[3]Phiếu đánh giá không đồng ý thông qua khi nội dung trong hồ sơ không phù hợp với quy định pháp luật và có căn cứ về việc vi phạm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.