Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN 2019 nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN

Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3493/QĐ-BNN-KHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành:10/09/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ NNPTNT phê duyệt 11 Danh mục nhiệm vụ môi trường thực hiện từ năm 2020

Ngày 10/9/2019, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2020.

Đáng chú ý là nhiệm vụ: Đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý xác chết vật nuôi tại vùng dịch bệnh quy mô lớn; Đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường làng nghề chế biến hải sản truyền thống nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm khu vực Bắc Trung Bộ. Thời gian thực hiện của 02 nhiệm vụ này diễn ra trong năm 2020- 2021, được thực hiện theo phương thức tuyển chọn.

Ngoài ra, nhiệm vụ môi trường cũng được thực hiện thông qua tuyển chọn nữa là: Đánh giá mức độ rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu rủi ro ô nhiễm. Thời gian thực hiện cũng trong năm 2020-2021.

Nhiệm vụ được thực hiện thường xuyên, theo phương thức giao trực tiếp cho Viện Môi trường nông nghiệp là: Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ngành nông nghiệp. Nhiệm vụ sẽ báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về quy mô, tính chất và tác động của nguồn gây môi nhiễm môi trường, đồng thời cập nhật cơ sở dữ liệu công tác bảo vệ môi trường của ngành nông nghiệp.

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 10/9/2019.

Xem chi tiết Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 3493/QĐ-BNN-KHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020

------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng đơn vị có liên quan, tổ chức/cá nhân chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (NXK, 20b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3493/QĐ-BNN-KHCN ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

TT

Tên nhiệm vụ

Mục tiêu

Dự kiến sản phẩm

Thời gian thực hiện

Phương thức thực hiện

Tuyển chọn

Giao trực tiếp

1

Đánh giá mức độ rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu rủi ro ô nhiễm

Xác định được hiện trạng, xu thế, mức độ rủi ro ô nhiễm môi trường và đề xuất được các giải pháp giảm thiểu ở vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.

- Báo cáo hiện trạng và xu thế biến động môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.

- Bộ chỉ số, phương pháp đánh giá, phân loại và tập bản đồ nhận diện khu vực, mức độ và nguy cơ rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.

- Giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.

- Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá phân vùng và mức độ rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2020-2021

x

 

2

Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho bảo tồn và tuyển chọn nguồn gen vi sinh vật lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật

- Hoàn thiện quy trình bảo tồn nguồn gen VSV TT, BVTV.

- Có được bộ định mức kinh tế kỹ thuật cho bảo tồn, đánh giá hoạt tính sinh học và tuyển chọn nguồn gen VSV TT, BVTV.

- Tạo hành lang pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về bảo tồn, lưu giữ nguồn gen VSV TT, BVTV.

- Quy trình bảo tồn nguồn gen vi sinh vật lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật.

- Bộ định mức kinh tế kỹ thuật cho bảo tồn, đánh giá hoạt tính sinh học và tuyển chọn vi sinh vật lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2020-2021

 

Viện Thổ nhưỡng Nông hóa

3

Xây dựng Hệ thống thông tin về đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng của Việt Nam trên nền tảng công nghệ WebGIS

Xây dựng được Hệ thống thông tin đa dạng sinh học của các khu rừng đặc dụng có khả năng tích hợp được với CSDL khung của Bộ TN và MT và phục vụ công tác quản lý bảo tồn đa dạng sinh học.

- Hệ thống thông tin đa dạng sinh học các khu rừng đặc dụng trên toàn quốc gồm:

+ CSDL GIS Bản đồ hiện trạng rừng các khu rừng đặc dụng;

+ Thông tin thuộc tính (Danh mục động, thực vật; mô tả đặc tính, hình ảnh loài nguy cấp theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP).

- Phần mềm tra cứu, thống kê về đa dạng sinh học dạng Web-GIS của các khu rừng đặc dụng.

- Hướng dẫn sử dụng phần mềm.

2020-2021

 

Viện Điều tra Quy hoạch rừng

4

Rà soát, lập, thẩm định, cập nhật Danh mục nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

Rà soát, cập nhật và đề xuất sửa được Danh mục nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm, cần bảo tồn và cấm, hạn chế xuất khẩu.

- Báo cáo đánh giá hiện trạng nguồn gen vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.

- Đề xuất sửa đổi Danh mục nguồn gen vật nuôi, cây trồng, cấm xuất khẩu, cần bảo tồn và hạn chế trao đổi quốc tế.

- Bộ cơ sở dữ liệu về các nguồn gen vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật và nấm quý hiếm thuộc Danh mục được ưu tiên bảo vệ nhằm cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về đa dạng sinh học.

- Các quy định về trao đổi quốc tế các nguồn gen cây trồng, vật nuôi quý hiếm để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2020-2021

 

Viện Chăn nuôi

5

Xây dựng Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ môi trường nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung

Có được Hướng dẫn kỹ thuật quản lý môi trường nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung ở khu vực Nam Trung Bộ nhằm phục vụ công tác quản lý môi trường của ngành thủy sản ở cấp trung ương và địa phương.

- Báo cáo xác định nguồn xả thải (từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, tích tụ trầm tích đáy...); đánh giá các mối nguy về môi trường, dịch bệnh, đề xuất giải pháp quản lý môi trường ở các vùng nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung ở khu vực Nam-Trung Bộ.

- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ môi trường nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung được xây dựng để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2020-2021

 

Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 3.

6

Điều tra, đánh giá tác động của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đến môi trường sinh thái và đề xuất các biện pháp quản lý

Đánh giá được hiện trạng của các loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại tác động đến môi trường sinh thái trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về sinh vật ngoại lai xâm hại, góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng chiến lược, giải pháp phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả thực vật ngoại lai xâm hại ở Việt Nam và công tác kiểm dịch động, thực vật ở Việt Nam.

- Báo cáo đánh giá hiện trạng, tác động của một số loài thực vật ngoại lai xâm hại điển hình trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp.

- Kế hoạch phòng ngừa và kiểm soát, hạn chế và loại trừ các loài thực vật ngoại lai xâm hại trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.

- Tập bản đồ phân bố các loài ngoại lai xâm hại theo các vùng sinh thái ở Việt Nam.

- Cập nhật cơ sở dữ liệu các loài ngoại lai xâm hại ở Việt Nam vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia (hình ảnh, mô tả nhận dạng hình thái, mức độ gây hại, khu vực phân bố, con đường xâm nhập,...).

- Tài liệu hướng dẫn quy trình nhận dạng, chia sẻ thông tin và giải pháp phòng chống kịp thời khi phát hiện sinh vật ngoại lai xâm hại.

2020-2021

 

Viện Môi trường nông nghiệp

7

Đánh giá, xác định một số loài cây bản địa có khả năng hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí ở Việt Nam

Xác định được danh mục các loài cây bản địa ở Việt Nam có khả năng cao nhất trong hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí, điều kiện gây trồng thích hợp và kỹ thuật gây trồng, cách phối trí các loài cây được lựa chọn.

- Danh mục 20 loài cây bản địa có khả năng cao về hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí ở Việt Nam.

- Báo cáo tổng hợp về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, khả năng hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí của từng loài cây trong 20 loài được lựa chọn.

- Hướng dẫn kỹ thuật gây trồng, chăm sóc, cách phối trí 20 loài cây có khả năng cao nhất trong hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí được xây dựng để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Công bố danh mục và kỹ thuật gây trồng, chăm sóc các loài cây có khả năng cao nhất trong hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí.

2020-2021

 

Trường Đại học Lâm nghiệp

8

Đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý xác chết vật nuôi tại vùng dịch bệnh quy mô lớn

Đề xuất được giải pháp xử lý xác chết vật nuôi phù hợp với từng vùng sinh thái, đảm bảo an toàn dịch bệnh.

- Báo cáo hiện trạng các giải pháp công nghệ và quản lý hiện đang áp dụng để xử lý xác chết vật nuôi tại các điểm bùng phát dịch bệnh.

- Quy trình công nghệ xử lý hiệu quả và quản lý trong thu gom, xử lý xác chết vật nuôi phù hợp với quy mô ổ dịch và vùng sinh thái.

- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật về tiêu hủy xác chết vật nuôi phù hợp với quy mô ổ dịch và vùng sinh thái.

2020-2021

x

 

9

Đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường làng nghề chế biến hải sản truyền thống nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường khu vực Bắc Trung Bộ

- Đánh giá được tình trạng ô nhiễm môi trường và thực trạng công tác BVMT ở các làng nghề chế biến hải sản truyền thống.

- Đề xuất được giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường hiệu quả cho làng nghề chế biến hải sản truyền thống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và BVMT khu vực Bắc Trung Bộ nhằm nhân rộng ra các địa phương có loại hình làng nghề tương tự.

- Báo cáo đánh giá tình trạng ô nhiễm, nguy cơ ô nhiễm môi trường và công tác BVMT ở các làng nghề chế biến hải sản truyền thống.

- Giải pháp quản lý tổng hợp môi trường và ít nhất 01 mô hình quản lý tổng hợp môi trường phù hợp với đặc thù làng nghề chế biến hải sản truyền thống (cá, mực, tôm khô...) đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và BVMT khu vực Bắc Trung Bộ.

- Hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ môi trường làng nghề chế biến hải sản truyền thống được xây dựng để trình Cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2020-2021

x

 

10

Xây dựng mô hình thu gom, xử lý và tái sử dụng rơm rạ sau thu hoạch quy mô tập trung tại vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long

Xây dựng được các mô hình và sổ tay hướng dẫn kỹ thuật thu gom, xử lý và tái sử dụng rơm rạ sau thu hoạch làm nguyên liệu đầu vào sản xuất phân bón hữu cơ.

- 01 Báo cáo về hiện trạng thu gom, xử lý và tái sử dụng rơm rạ tại vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long.

- 02 mô hình thu gom, xử lý và tái sử dụng rơm rạ tại vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long.

- 02 Sổ tay hướng dẫn thu gom, xử lý và tái sử dụng rơm rạ làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp tại 2 vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long được Hội đồng nghiệm thu Bộ thông qua, đủ điều kiện trình Bộ ban hành.

- 01 Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nguyên liệu làm phân bón hữu cơ từ rơm rạ sau xử lý và phụ phẩm nông nghiệp được xây dựng để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2020-2021

x

 

11

Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ngành nông nghiệp

- Đánh giá được kết quả thực hiện các nhiệm vụ môi trường do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Lập được báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm của ngành nông nghiệp.

- Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về quy mô, tính chất và tác động của các nguồn gây môi nhiễm môi trường.

- Báo cáo đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ môi trường do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Nông nghiệp và PTNT tại các văn bản hiện hành.

- Cập nhật CSDL công tác bảo vệ môi trường ngành nông nghiệp.

- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ngành nông nghiệp theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và MT.

Thường xuyên

 

Viện Môi trường nông nghiệp

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2214/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 410/QĐ-BTNMT ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quyết định 2214/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 410/QĐ-BTNMT ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi