Thông tư 35/2015/TT-BTNMT bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2015/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2015/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khu công nghiệp phải bố trí 10% diện tích trồng cây xanh
Đây là một trong những yêu cầu bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp được nêu tại Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/06/2015 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Ngoài yêu cầu nêu trên, quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp phải bảo đảm giảm ảnh hưởng của các loại hình sản xuất gây ô nhiễm với các loại hình sản xuất khác; thuận lợi cho công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các dự án trong khu công nghiệp có khoảng cách an toàn môi trường theo quy chuẩn để giảm thiểu khả năng ảnh hưởng đến các cơ sở khác trong khu công nghiệp và các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh khu công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường được bố trí phù hợp với các loại hình đầu tư trong khu công nghiệp, bảo đảm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường xung quanh.
Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp bao gồm: Hệ thống thoát nước mưa, hệ thống xử lý nước thải tập trung; khu vực lưu giữ chất thải rắn (nếu có); hệ thống quan trắc nước thải tự động và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác…
Trong đó, hệ thống thoát nước trong khu công nghiệp phải tách riêng hệ thống thu gom, thoát nước thải với hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom, thoát nước thải phải có vị trí, cốt hố ga phù hợp; ví trị đấu nối nước thải nằm trên tuyến thu gom của hệ thống thoát nước và đặt bên ngoài phần đất của các cơ sở; điểm xả thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp tại nguồn tiếp nhận phải bố trí bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, có biển báo, có sàn công tác diện tích tối thiểu 1m2 và có lối đi…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư 35/2015/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 35/2015/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 35/2015/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
THÔNG TƯ
Về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao
_______________
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết Điều 65, Điều 66 Luật bảo vệ môi trường năm 2014; Điểm e Khoản 1 và Điểm e Khoản 2 Điều 7, Điểm c Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 và Khoản 3 Điều 29, Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2008/NĐ-CP); các quy định về bảo vệ môi trường đối với khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường trong khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp).
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
TRÁCH NHIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ,
KHU CÔNG NGHIỆP
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHI THÀNH LẬP, MỞ RỘNG KHU KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I. Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự kiến thành lập, mở rộng khu kinh tế
1. Điều kiện địa lý, địa chất
Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, địa hình, cảnh quan của khu vực dự kiến thành lập, mở rộng khu kinh tế trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia.
2. Điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn
Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng, thủy văn, hải văn, các hiện tượng khí tượng cực đoan, biến đổi khí hậu của khu vực dự kiến thành lập, mở rộng khu kinh tế.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
- Mô tả hiện trạng các thành phần môi trường thuộc khu vực dự kiến thành lập, mở rộng khu kinh tế.
- Mô tả đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước thuộc khu vực dự kiến thành lập, mở rộng khu kinh tế.
Chương II. Dự báo các vấn đề môi trường khi thành lập, mở rộng khu kinh tế
1. Xác định các yếu tố, thành phần của đề án thành lập, mở rộng khu kinh tế có ảnh hưởng đến môi trường (phương án quy hoạch, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, vận hành các khu chức năng trong khu kinh tế,...).
2. Đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của đề án thành lập, mở rộng khu kinh tế:
- Xác định các thành phần môi trường và kinh tế - xã hội chịu tác động do việc thành lập, mở rộng khu kinh tế (đất, nước, không khí, đa dạng sinh học, hệ sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, điều kiện địa chất, điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn, biến đổi khí hậu, cộng đồng dân cư,...).
- Đánh giá mức độ tác động của đề án thành lập, mở rộng khu kinh tế đến các thành phần môi trường và kinh tế - xã hội đã xác định.
Chương III. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường
1. Các giải pháp bảo vệ môi trường:
- Phương án quy hoạch khu kinh tế để giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và kinh tế - xã hội.
- Giải pháp hạn chế tác động tiêu cực đến từng thành phần môi trường và kinh tế - xã hội.
- Phương án đầu tư, xây dựng và vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khu kinh tế bao gồm: Hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn; hệ thống thu gom và thoát nước mưa; hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải; mạng lưới các điểm quan trắc chất lượng môi trường xung quanh; quy hoạch diện tích cây xanh; các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khác.
- Giải pháp di dân, tái định cư và an sinh xã hội.
2. Tổ chức thực hiện giải pháp bảo vệ môi trường
Cần làm rõ năng lực thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường thông qua việc đánh giá về nguồn lực thực thực hiện, bao gồm:
- Nguồn nhân lực.
- Nguồn tài chính.
- Kế hoạch và tiến độ tổ chức thực hiện.
Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về các tác động môi trường, giải pháp bảo vệ môi trường khi thành lập, mở rộng và đưa khu kinh tế vào hoạt động.
Đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường và tính khả thi của các giải pháp bảo vệ môi trường.
Kiến nghị với cơ quan chức năng có thẩm quyền để việc thực hiện các giải pháp trong báo cáo được thuận lợi và bền vững.
Phụ lục 2
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TRONG KHU KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế được phê duyệt
1.1. Quy hoạch chung của khu kinh tế.
1.2. Quy hoạch từng phân khu chức năng.
1.3. Bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình bảo vệ môi trường trong các phân khu chức năng.
2. Những nội dung điều chỉnh so với quy hoạch
2.1. Xác định sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch khu kinh tế.
2.2. Mô tả các nội dung điều chỉnh so với quy hoạch được duyệt.
2.3. Các bản đồ, sơ đồ liên quan.
3. Các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp bảo vệ môi trường
3.1. Trên cơ sở nội dung điều chỉnh mô tả trong mục 2, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường và kinh tế - xã hội.
3.2. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường cụ thể phù hợp với quy hoạch mới.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO |
Phụ lục 3
BÁO CÁO GIẢI PHÁP TÁCH ĐẤU NỐI NƯỚC THẢI CỦA CƠ SỞ TRONG
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Thông tin chung:
- Tên chủ cơ sở:.............................................................................................................
- Người đại diện: ……………………. Chức vụ:..............................................................
- Địa chỉ: …………………….. Khu công nghiệp:............................................................
- Số điện thoại: …………. Số Fax: ……………. E-mail:.................................................
- Loại hình sản xuất kinh doanh:....................................................................................
2. Phương án tách đấu nối và tự xử lý nước thải
- Lượng nước thải phát sinh, thành phần, tính chất nước thải.
- Nguyên nhân thực tế của việc tách đấu nối nước thải.
- Mô tả phương án xử lý nước thải:
+ Công suất, công nghệ xử lý nước thải.
+ Vị trí, điểm xả ra nguồn tiếp nhận (có kèm theo sơ đồ).
+ Chương trình quan trắc chất lượng nước thải sau xử lý.
- Chất lượng nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (xác định cụ thể).
3. Cam kết và kiến nghị
Cam kết thực hiện nghiêm túc phương án xử lý nước thải đã nêu và bảo đảm nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cho phép cơ sở ……………….. tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ……………… và tự xử lý nước thải phát sinh.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Phụ lục 4
BÁO CÁO VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHI ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ,
QUY HOẠCH, HOẠT ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thông tin chung:
- Tên chủ đầu tư khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao:.............................
- Người đại diện: …………………………. Chức vụ:..........................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………… Số Fax: …………… E-mail:...............................................
1. Tóm tắt tình hình hoạt động của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và công tác bảo vệ môi trường
- Tóm tắt tình hình hoạt động của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: quản lý chất thải rắn; xử lý khí thải của các cơ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; xử lý nước thải; quan trắc môi trường;...
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
2. Nội dung điều chỉnh về quy mô/ quy hoạch/ hạ tầng kỹ thuật/ danh mục ngành nghề
- Xác định rõ sự cần thiết phải điều chỉnh.
- Các nội dung điều chỉnh về quy mô/ quy hoạch/ hạ tầng kỹ thuật/ danh mục ngành nghề.
3. Các yếu tố tác động và giải pháp bảo vệ môi trường
- Thuyết minh cụ thể vấn đề môi trường phát sinh, dự báo các yếu tố tác động đến môi trường khi điều chỉnh về quy mô/ quy hoạch/hạ tầng kỹ thuật/danh mục ngành nghề.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp với các nội dung điều chỉnh.
4. Kết luận, kiến nghị, cam kết
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 5
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ,
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ... TÊN BAN QUẢN LÝ CÁC KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
Tháng ……., năm ………. |
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao:
- Địa chỉ:
- Người đại diện:
- Số điện thoại: Fax: E-mail:
- Tình hình hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (căn cứ số liệu tại Bảng 5a, 5b).
II. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
1. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Đánh giá diễn biến so với (những) năm trước, biểu thị bằng biểu đồ so sánh.
2. Đánh giá hiện trạng môi trường đất tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Đánh giá diễn biến so với (những) năm trước, biểu thị bằng biểu đồ so sánh.
3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao về chất lượng, tổng lượng thải (ước tính trong năm lập báo cáo) và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Đánh giá diễn biến so với (những) năm trước, biểu thị bằng biểu đồ so sánh.
4. Đánh giá tổng lượng chất thải rắn (chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, bùn thải,...) phát sinh tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao bao gồm thu gom, vận chuyển, xử lý (kể cả hợp đồng với các đơn vị bên ngoài). Đánh giá diễn biến so với (những) năm trước, biểu thị bằng biểu đồ so sánh.
5. Một số vấn đề liên quan khác.
(Lưu ý: việc đánh giá hiện trạng môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phải căn cứ vào báo cáo kết quả quan trắc và công tác bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này).
III. HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
1. Việc xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn; phổ biến và hướng dẫn việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường; tình hình hoạt động của bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường.
2. Tình hình tuân thủ và thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động bảo vệ môi trường (Luật, Nghị định, Thông tư,...). Kết quả thanh tra, kiểm tra về môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
3. Đánh giá hiện trạng hoạt động của các công trình xử lý chất thải và các biện pháp bảo vệ môi trường khác tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (Nêu rõ về số lượng, quy mô hoạt động của công trình, so sánh với thực trạng phát sinh chất thải và nhu cầu xử lý).
4. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
5. Tình hình thực hiện các quy định về quan trắc, thông tin và báo cáo kết quả quan trắc môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
IV. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. Đánh giá chung về chất lượng môi trường các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2. Đánh giá chung về sự tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
3. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và đề xuất, kiến nghị (nếu có) với cơ quan quản lý nhà nước.
V. CÁC PHỤ LỤC
- Danh sách các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của địa phương theo Bảng 5a, 5b.
- Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong từng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn theo Bảng 5c.
- Sơ đồ vị trí xả thải, vị trí quan trắc và hệ thống xử lý nước thải tập trung của từng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Các bảng, biểu về kết quả phân tích, quan trắc các thông số theo từng thành phần môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Các kết quả thanh tra, kiểm tra.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO |
Bảng 5a. Danh sách các khu kinh tế trên địa bàn
TT |
Tên khu kinh tế (năm thành lập) |
Hiện trạng hoạt động |
Tổng lượng nước thải được xử lý/lượng phát sinh (m3/ngđ) |
Tổng lượng CTR được xử lý/lượng phát sinh (tấn/năm) |
||||||
Chưa hoạt động |
Đang hoạt động |
|||||||||
|
KCN/KCX/KCNC |
Khu đô thị |
Khu du lịch/khu kinh doanh dịch vụ... |
Sinh hoạt |
Công nghiệp |
Sinh hoạt |
Công nghiệp |
Nguy hại |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5b. Danh sách các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn
TT |
Tên KCN, KCX, KCNC (năm thành lập) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ lấp đầy (%) |
Số cơ sở đang hoạt động |
Số cơ sở được miễn trừ đấu nối nước thải |
Tổng lượng chất thải rắn (tấn/năm) |
Tổng lượng chất thải nguy hại (tấn/năm) |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) |
Tổng lượng nước thải được xử lý tại HTXLNTTT (m3/ngày đêm) |
Tổng lượng nước thải các cơ sở được miễn trừ đấu nối (m3/ngày đêm) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung |
||
Công suất thiết kế (m3/ngày đêm) |
Quy chuẩn xả thải |
Vị trí xả thải |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5c. Danh sách cơ sở hoạt động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn
TT |
KCN/KCX/KCNC |
Tên cơ sở hoạt động |
Loại hình sản xuất chính/quy mô công suất |
Khí thải |
Nước thải |
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh (tấn/ năm) |
|||
Lượng khí thải phát sinh |
Biện pháp xử lý |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) |
Đấu nối vào HTXLNTTT |
Biện pháp xử lý nước thải khác (tự xử lý, chuyển giao) |
|||||
|
KCNA |
Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
KCNB |
Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
KCNC |
Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN BAN QUẢN LÝ CÁC KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO Tên chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO
Tháng ……, năm …. |
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao:
- Địa chỉ, số điện thoại:
- Người đại diện:
- Tình hình hoạt động tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (căn cứ số liệu tại Bảng 6a).
II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. Đơn vị thực hiện quan trắc:
2. Đánh giá kết quả quan trắc nước thải tự động (báo cáo hàng quý) đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.
3. Đánh giá kết quả quan trắc theo từng đợt lấy mẫu nước mặt, nước thải nước ngầm,... so với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành (căn cứ số liệu tại Bảng 6c).
4. Lập biểu đồ và đánh giá diễn biến kết quả quan trắc theo từng đợt, từng năm, theo các thông số quan trắc đối với từng thành phần môi trường.
III. CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Số cơ sở phát sinh khí thải tương ứng với lượng khí thải phát sinh của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và có hệ thống xử lý.
2. Kết quả đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung (tính đến thời điểm báo cáo):
+ Số cơ sở đấu nối tương ứng với lượng nước thải xả vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Số cơ sở được miễn trừ đấu nối tương ứng với lượng nước thải tự xử lý.
+ Số cơ sở không/ chưa đấu nối theo quy định tương ứng với lượng nước thải phát sinh.
3. Vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao:
+ Tỷ lệ nước thải phát sinh so với công suất xử lý và nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Số ngày vận hành trong năm/ số ngày dừng vận hành hoặc bảo dưỡng.
+ Lượng điện tiêu thụ cho việc vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung (KWh/tháng).
+ Lượng bùn thải phát sinh, biện pháp xử lý.
- Hoạt động của hệ thống quan trắc tự động nước thải:
+ Số ngày hoạt động/ dừng hoạt động.
+ Số ngày có kết quả quan trắc nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
+ Hoạt động lưu giữ và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
4. Tổng lượng chất thải rắn thông thường/ nguy hại phát sinh và được xử lý.
IV. CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
1. Việc xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
2. Báo cáo việc thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường (theo Bảng 6b) tập trung làm rõ các nội dung chính như sau:
+ Các giải pháp phòng ngừa sự cố môi trường tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
+ Việc ứng phó và khắc phục sự cố môi trường xảy ra tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét chung về chất lượng môi trường tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2. Nhận xét và đánh giá chung về sự tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường, công tác xử lý chất thải và quan trắc môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các cơ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
3. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
CÁC PHỤ LỤC
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu, quan trắc các thành phần môi trường theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Các bảng mẫu 6a, 6b, 6c.
- Các phiếu kết quả quan trắc, phân tích mẫu.
Bảng 6a. Danh sách các cơ sở hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
STT |
Tên cơ sở |
Vị trí |
Loại hình sản xuất |
Lượng khí thải phát sinh |
Biện pháp xử lý khí thải |
Lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) |
Biện pháp xử lý khí thải (Tự xử lý đạt QCVN/đấu nối vào HTXLNTTT KCN/chuyển giao nước thải) |
Chất thải rắn (tấn/năm) |
Biện pháp xử lý chất thải rắn |
|
CTR thông thường |
CTR nguy hại |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6b. Kết quả thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
STT |
Sự cố |
Thời gian xảy ra |
Nguyên nhân |
Hậu quả, tác động |
Các hoạt động ứng phó, khắc phục |
Các khó khăn và đề xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6c. Kết quả chương trình quan trắc môi trường khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao1
Loại mẫu: (Thành phần môi trường/ nước thải)
Lưu lượng thải (m3/ngày đêm đối với nước thải)
Thời điểm lấy mẫu:
TT |
Tên thông số |
Đơn vị tính |
Phương pháp phân tích |
Kết quả tại các vị trí lấy mẫu 2 |
QCVN hiện hành |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí ... |
|||||
1. |
Thông số ... |
|
|
|
|
|
|
2. |
Thông số ... |
|
|
|
|
|
|
3. |
Thông số ... |
|
|
|
|
|
|
4. |
Thông số ... |
|
|
|
|
|
|
5. |
Thông số... |
|
|
|
|
|
|
... |
Thông số... |
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú:
1 Kết quả quan trắc theo từng loại mẫu đất/ nước thải/ nước mặt/ nước ngầm/ không khí,... được biểu diễn thành các bảng, biểu riêng.
2 Ghi rõ từng vị trí lấy mẫu.