Quyết định 2531/QĐ-BTNMT 2021 Phê duyệt điều chỉnh dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2531/QĐ-BTNMT

Quyết định 2531/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt điều chỉnh dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2531/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Minh Ngân
Ngày ban hành:22/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất tại 30 tỉnh

Ngày 22/12/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường ra Quyết định 2531/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt điều chỉnh dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới.

Theo đó, trong Hợp phần Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS), không thực hiện hạng mục “Triển khai Hệ thống MPLIS cấp Trung ương” và hạng mục “Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và liên thông dữ liệu giữa các cấp, các ngành”.

Bên cạnh đó, điều chỉnh giảm tổng mức đầu tư của Dự án 54,338 triệu USD, bao gồm vốn vay IDA 49,152 triệu USD và vốn đối ứng 5,186 triệu USD. Tăng mức đầu tư của Dự án sau điều chỉnh: 125,662 triệu USD, tương đương 2.906.060 triệu đồng, bao gồm: Vốn vay WB là 100,848 triệu USD, tương đương 2.332.211 triệu đồng; vốn đối ứng là 573.849 triệu đồng (tương đương 24,814 triệu USD). Từ 2017 đến 30/6/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng UBND các tỉnh, thành phố: Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Tĩnh,…sẽ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2531/QĐ-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

__________________

Số: 2531/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

______________________

Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

 

QUYT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh dự án “Tăng cường quản đất đai sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới

___________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Đầu công năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 930/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 về việc phê duyệt danh mục Dự án và 2139/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 về việc điều chỉnh chủ trương đầu Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, do Ngân hàng Thế giới tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;

Xét đề nghị của Tổng cục Quản lý đất đai tại Tờ trình số 46/TTr-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” vay vốn IDA Ngân hàng Thế giới;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” (Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh kèm theo), với nội dung chủ yếu như sau:

1. Thời gian thực hiện Dự án: Từ 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023.

2. Mục tiêu, quy kết quả Dự án:

a) Mục tiêu Dự án:

- Mục tiêu tổng quát: Nâng cao hiệu quả và minh bạch của các dịch vụ quản lý đất đai tại các tỉnh tham gia dự án thông qua việc xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS).

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hoàn thiện và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia Dự án dựa trên hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập trung, thống nhất để phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan;

+ Hỗ trợ cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua việc hiện đại hóa các Văn phòng Đăng ký đất đai từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc trang bị thiết bị đầu - cuối của các Văn phòng Đăng ký đất đai và qua cổng dịch vụ công quốc gia;

+ Nâng cao nhận thức cộng đồng dân tộc thiểu số thông qua việc thực hiện các kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số.

b) Quy Dự án:

- Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

+ Hiện đại hóa tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, bao gồm các hoạt động: Xây dựng Sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai; Cung cấp thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.

+ Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số.

- Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS).

+ Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành cơ sở dữ liệu đất đai cho các địa phương.

+ Xây dựng sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh, thành phố.

Hợp phần này điều chỉnh giảm không thực hiện hạng mục “Triển khai Hệ thống MPLIS cấp Trung ương” và hạng mục “Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và liên thông dữ liệu giữa các cấp, các ngành” trong khuôn khổ Dự án. Các nội dung này sẽ được thực hiện ở Dự án “Xây dựng hoàn thiện CSDL tài nguyên môi trường kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu/hạ tầng thông tin” sử dụng nguồn vốn đầu tư công đang được Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công; các nội dung điều chỉnh đầu tư chi tiết tại mục II.4 của Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án đính kèm.

- Hợp phần 3: Quản dự án

+ Hỗ trợ quản dự án

+ Theo dõi đánh giá dự án

c) Kết quả chủ yếu của Dự án:

- Cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh tham gia dự án được xây dựng và cập nhật, có thể kết nối trên hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì vận hành phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công chứng, ngân hàng,…), người dân và doanh nghiệp.

- Trang thiết bị đầu cuối phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh tham gia Dự án được đầu tư nâng cấp đảm bảo đồng bộ, hiện đại.

3. Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có địa bàn được đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

4. Chủ dự án: Tổng cục Quản lý đất đai và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố: Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Sơn La, Yên Bái, Quảng Trị, Trà Vinh, Thái Bình, Nam Định, Lào Cai, Nghệ An, Tĩnh, Phú Yên, Bến Tre, Thái Nguyên, Ninh Bình, Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Cần Thơ.

5. Địa điểm thực hiện:

Dự án được triển khai tại Bộ Tài nguyên và Môi trường và trên địa bàn 30 tỉnh, thành phố tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, bao gồm:

- Khu vực miền Bắc (gồm 13 tỉnh): Thái Nguyên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cao Bằng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Lào Cai, Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, Hải Phòng.

- Khu vực miền Trung, Tây Nguyên (gồm 08 tỉnh): Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Phú Yên, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắk Lắk.

- Khu vực miền Nam (09 tỉnh): Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Long An, Tây Ninh, Trà Vinh, Tiền Giang, Bến Tre.

6. Nguồn vốn chế tài chính trong nước:

a) Nguồn vốn:

Điều chỉnh giảm tổng mức đầu tư của Dự án 54,338 triệu USD, bao gồm vốn vay IDA 49,152 triệu USD và vốn đối ứng 5,186 triệu USD.

Tổng mức đầu tư của Dự án sau điều chỉnh: 125,662 triệu USD, tương đương 2.906.060 triệu đồng (chuyển đổi theo tỷ giá do Kho bạc Nhà nước thông báo áp dụng tháng 12/2021: 1USD = 23.126 VNĐ). Trong đó:

- Vốn vay WB: 100,848 triệu USD, tương đương 2.332.211 triệu đồng, cụ thể:

 + Bộ Tài nguyên và Môi trường: 1,2 triệu USD (tương đương 27.751 triệu đồng);

+ 30 tỉnh, thành phố tham gia thực hiện dự án: 99,648 triệuUSD (tương đương 2.304.460 triệu đồng).

- Nguồn vốn đối ứng: 573.849 triệu đồng (tương đương 24,814 triệu USD), cụ thể:

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường: 57.214 triệu đồng (tương đương 2,474 triệu USD).

+ 30 tỉnh, thành phố tham gia thực hiện dự án: 516.635 triệu đồng (tương đương 22,34 triệu USD).

b) Cơ chế tài chính trong nước:

Đối với vốn vay WB:

- Tại Trung ương: Các hạng mục công việc Dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện sẽ áp dụng theo cơ chế cấp phát ngân sách nhà nước từ nguồn vốn vay WB.

- Tại địa phương: Những nội dung công việc của dự án thuộc nhiệm vụ chi của các địa phương được Chính phủ hỗ trợ cấp phát và cho vay lại một phần từ nguồn vốn vay WB.

+ Tỷ lệ cho vay lại là 10%, 20%, 30% hoặc 50% tùy theo từng địa phương tham gia dự án giữ nguyên như Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới (trừ phần vốn bổ sung tăng thêm của 02 tỉnh Nghệ An và Tiền Giang).

+ Tỷ lệ vay lại 50%: áp dụng cho phần vốn bổ sung tăng thêm cho 02 tỉnh Nghệ An và Tiền Giang.

Đối với vốn đối ứng: Do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh, thành phố tham gia Dự án bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.

7. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng: Chủ dự án thành lập Ban quản lý dự án để quản lý, thực hiện Dự án.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, tính khả thi của Dự án theo phương án điều chỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tham gia Dự án chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ Tài nguyên và Môi trường về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, tính khả thi của nội dung Dự án tại địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung không thuộc nội dung điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới.

Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Thủ trưởng các cơ quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Ngoại giao;

- Ngân hàng Nhà nước;

- Lưu: VT, KHTC, LHa.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Lê Minh Ngân

  

 

 

 

 

  

  

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

-----------------------------

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

(Ban hành Kèm theo Quyết định 2531/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

  

 

 

 

 

NỘI - 2021

 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

I.  Những thông tin chủ yếu của Dự án

1.  Tên Dự án

2.  Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất  chủ dự án

3.  Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới

II.  Sự cần thiết đầu 

1.  Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện liên quan đến Dự án VILG

2.  Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện dự án; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài

2.1.  Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện dự án 

2.2.  Sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài

3.  Cơ sở pháp  thực hiện dự án

4.  Sự cần thiết tiếp tục thực hiện Dự án, điều chỉnh đầu  thực hiện Dự án

III.  Đánh giá sự phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch đầu tư

1.  Đánh giá sự phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển ngành quản lý đất đai

2.  Đánh giá sự tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ

2.1.  Yêu cầu về  sở dữ liệu đất đai

2.2.  Nguyên tắc  yêu cầu về chuyển đổi, tạo lập CSDL ban đầu

2.3.  Yêu cầu về việc chia sẻ  sở dữ liệu đất đai

2.4. Yêu cầu về kết nối, khai thác, chia sẻ thông tin từ CSDL đất đai

IV.  Phân tích, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý; xác định phân kỳ đầu tư; lựa chọn hình thức đầu  

1.  Mục tiêu

1.1.  Mục tiêu tổng quát

1.2.  Mục tiêu cụ thể

2.  Nhiệm vụ thực hiện Dự án

2.1.  Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

2.2.  Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

2.3.  Hợp phần 3: Quản  dự án

2.4.  Dự kiến các hoạt động dự án theo khung logic

3.  Kết quả đầu ra của Dự án

3.1.  Kết quả chính của dự án

3.2.  Kết quả các hợp phần

3.3.  Kết quả theo khung chỉ số

4.  Phân tích, lựa chọn quy  hợp 

5.  Xác định phân kỳ đầu 

V.  Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn

địa điểm đầu 

VI.    Phương án tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng dự án

VII.  Đánh giá tác động môi trường  giải pháp bảo vệ môi trường

VIII.  Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư  

1.  Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

2.  Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

3.  Hợp phần 3: Quản  dự án

IX.  Xác định tổng mức đầu tư,  cấu nguồn vốn, phương án huy động vốn

1.  Tổng mức đầu 

1.1.  Căn cứ xây dựng tổng mức đầu tư

1.2.  Tổng mức đầu 

2.  Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài

3.  Phương án huy động

3.1.  Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với dự án

3.2.  Tính chất sử dụng vốn của dự án

3.3.  Quản  tài chính

X.  Tổ chức quản  dự án

1.  Chủ quản, chủ đầu  thực hiện dự án

2.  Phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản  thực hiện dự án, mối quan hệ  trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án

2.1.  Chủ quản dự án

2.2.  Ban chỉ đạo thực hiện dự án

2.3.  Chủ đầu 

2.4.  Ban quản  dự án

3.  Tổ chức bộ máy quản  khai thác dự án

XII.  Kế hoạch thực hiện, giám sát  đánh giá Dự án

1.  Kế hoạch hoạt động  mua sắm đấu thầu

1.1.  Kế hoạch hoạt động

1.2.  Mua sắm đấu thầu

2.  Kế hoạch giám sát  đánh giá dự án

3.  Các giải pháp để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án

XIII.  Phân tích hiệu quả đầu 

1.  Hiệu quả đầu 

2.  Hiệu quả kinh tế  tài chính

3.  Hiệu quả về xã hội

4.  Đánh giá tính bền vững của Dự án

XIV.  Đối tượng thụ hưởng trực tiếp  gián tiếp của dự án

 

 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Bộ TTTT

Bộ Thông tin truyền thông

Bộ TN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CNTT

Công nghệ thông tin

CPĐT

Chính phủ điện tử

CPMU

Ban Quản lý Dự án cấp trung ương

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DTTS

Dân tộc thiểu số

NHTG

Ngân hàng Thế giới

PPMUs

Ban Quản lý Dự án các tỉnh

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VILG

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

VPĐK

Văn phòng Đăng ký

 

I. Những thông tin chủ yếu của Dự án

1. Tên Dự án

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới, số hiệu khoản vay 5887, gọi tắt là Dự án VILG).

2. quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án

2.1. quan chủ quản:

Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có địa bàn đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

2.2. Chủ dự án thành phần:

Tổng cục Quản lý đất đai và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ.

3. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới

II. Sự cần thiết đầu tư

1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện liên quan đến Dự án VILG

Thời gian qua, do điều kiện nguồn kinh phí chưa thể đáp ứng để xây dựng, thiết lập, triển khai một Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Do vậy, để phục vụ cho công việc những năm qua ngành Quản lý đất đai đã xây dựng, đề xuất Chính phủ triển khai, thực hiện một số chương trình/dự án. Mỗi dự án/chương trình thực hiện một hoặc một phần nội dung cần thiết nhằm từng bước thiết lập một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, đảm bảo tính đồng bộ, không bị trùng lặp và tính kế thừa để dần hoàn thiện để tạo thành một hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thống nhất từ TW đến địa phương. Một số dự án đã và đang đầu tư thực hiện nhằm xây dựng hệ thống thông tin CSDL đất đai phục vụ cho công tác quản lý, thông qua thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu, các chương trình/dự án điển hình như:

(1) Dự án Đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (Dự án Tổng thể), đây là một dự án đã triển khai thực hiện từ năm 2008, trong đó có các nhiệm vụ chính là lập và hoàn thiện bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

 

STT

Nội dung Hệ thống thông tin đất đai

Sản phẩm đã/đang hoàn thành

Nguồn đầu tư

1

Hoàn thiện khung pháp lý, chính sách và chuẩn kỹ thuật

- Luật Đất đai 2013;

- Thông tư xây dựng, quản lý khai thác hệ thống thông tin đất đai;

- Thông tư quy định kỹ thuật CSDL đất đai

- Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đất đai

2

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

1. Máy chủ, thiết bị lưu trữ, phần mềm công nghệ nền:

- 24 VPĐK (35%);

- 103 Chi nhánh VPĐK (14%).

2. Máy trạm và thiết bị ngoại vi, đường truyền dữ liệu.

- 24 VPĐK (35%);

- 103 Chi nhánh VPĐK (14%);

- 1084 xã (9%)

- Dự án VLAP

- Dự án tổng thể;

- Các địa phương

3

Phần mềm LIS, cổng thông tin đất đai

- Phần mềm ứng dụng quản lý CSDL đất đai

- Cổng thông tin đất đai (Land Portal)

- Dự án VLAP

- Dự án VietLIS

- Dự án Xây dựng CSDL quốc gia về đất đai

4

Dữ liệu địa chính

- 106 đơn vị cấp huyện đã hoàn thành CSDL địa chính;

- 52 đơn vị cấp huyện đang xây dựng CSDL địa chính;

- 9.027 đơn vị cấp xã đã hoàn thành CSDL đất trồng lúa

- Dự án VLAP

- Dự án tổng thể

- Dự án VietLIS

- Địa phương

5

Hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực

- 120 khóa đào tạo (09 VPĐK và 59 Chi nhánh VPĐK)

- Dự án VLAP

- Dự án VietLIS

 

Nhiệm vụ của các Dự án này tập trung chủ yếu về đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và một phần xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

(2) Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (Dự án VLAP).

Nhiệm vụ của các Dự án này tập trung về đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính một cách đồng bộ và được triển khai thực hiện trên địa bàn 1.057 đơn vị cấp xã thuộc 60 đơn vị cấp huyện của 9 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (cụ thể: Hà Nội: 3 huyện - 66 xã; Hưng Yên: 5 huyện - 84 xã, Thái Bình: 8 huyện - 286 xã; Quãng Ngãi: 6 huyện - 65 xã; Bình Định: 5 huyện - 75 xã; Khánh Hòa: 7 huyện - 94 xã; Tiền Giang: 8 huyện - 131 xã; Bến Tre: 8 huyện - 147 xã và Vĩnh Long: 8 huyện - 109 xã) .

(3) Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô hình hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu”, Dự án “Tăng cường năng lực định giá đất và hệ thống thông tin giá đất dựa trên VIETLIS” triển khai thử nghiệm tại 04 tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Đà Nang và Cần Thơ sử dụng hỗ trợ của Chính phủ Hàn Quốc: Kết quả dự án đạt được như sau:

- Góp phần cung cấp các dịch vụ thông tin đất đai cho người dân và các đối tượng có liên quan thông qua việc thiết kế hệ thống thông tin đa mục tiêu;

- Cải thiện cơ sở hạ tầng Hệ thống Thông tin đất đai của Việt Nam thông qua việc cung cấp trang thiết bị, phần cứng, phần mềm cho Tổng cục Quản lý đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Văn phòng Đăng ký đất đai TX. Từ Sơn, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nang, Văn phòng Đăng ký đất đai quận Hải Châu;

- Xây dựng mô hình định giá đất hàng loạt tới từng thửa đất phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam và thí điểm thành công tại 04 địa bàn cấp xã thuộc 04 tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Đà Nang và Cần Thơ.

(4) Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (giai đoạn 1)

Nhiệm vụ chính của Dự án như sau:

- Xây dựng, triển khai, quản lý, vận hành, khai thác, cập nhật hệ thống thông tin đất đai thống nhất;

- Kết nối cơ sở dữ liệu đất đai với các ngành có nhu cầu;

- Xây dựng các quy chế cập nhật, khai thác, vận hành hệ thống lâu dài đảm bảo tính đồng bộ, trách nhiệm, đúng thẩm quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hệ thống từ cấp Trung ương đến các cấp địa phương;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa, cơ sở dữ liệu địa chính 03 huyện điểm (huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương, huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình, huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang);

- Tổ chức các lớp tập huấn về tích hợp dữ liệu, an ninh bảo mật, an toàn dữ liệu, hệ thống phần mềm gốc, công cụ phát triển, hệ thống thông tin địa lý (GIS) và vận hành bảo trì hệ thống.

Các Dự án liên quan nêu trên đã và đang triển khai tại các cấp. Tuy nhiên so với yêu cầu của cơ sở dữ liệu đất đai theo Quyết định số 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì các kết quả trên còn khiêm tốn, theo đó cần phải tiếp tục đầu tư triển khai cho các địa bàn chưa được đầu tư cũng như duy trì, nâng cấp, vận hành hệ thống thông tin đất đai đã được đầu tư để đảm bảo cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng đồng bộ, đầy đủ và xuyên suốt trên phạm vi cả nước theo một lộ trình thống nhất tạo nền tảng cho triển khai Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử và đô thị thông minh.

2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện dự án; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.

2.1. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện dự án

Việc xây dựng và vận hành CSDL đất đai đóng vai trò quan trọng để hướng tới hoàn thiện cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử. Theo Quyết định số 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/5/2015 về việc ban hành Danh mục CSDL quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử, Bộ TNMT với vai trò là Bộ chủ quản, chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý, cập nhật CSDL quốc gia về đất đai và vận hành thông suốt.

Trong thời gian qua, một số nội dung của hệ thống thông tin đất đai đã được đầu tư để triển khai ở một số địa phương. Tuy nhiên, tính đồng bộ của hệ thống vẫn còn hạn chế, các địa phương chủ yếu tập trung kinh phí vào công tác đo đạc lập bản đồ địa chính và cấp GCN để đáp ứng nhiệm vụ chính trị, mặc dù đây cũng là nguồn tài liệu đầu vào để xây dựng CSDL đất đai nhưng vẫn chưa được quan tâm đúng mức.

Kinh phí cho xây dựng Hệ thống thông tin đất đai đã từng bước được thực hiện thông qua việc huy động từ các nguồn tài chính sau đây:

(1) Nguồn ngân sách địa phương: Trích nguồn thu từ đất theo Nghị quyết số 07/2007/QH12 của Quốc hội và Nghị quyết số 02/2008/NQ-CP của Chính phủ đã giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh phải “Bố trí tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chinh và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Thực tế hiện nay nhiều địa phương đã cân đối và phân bổ kinh phí cho ngành Quản lý đất đai như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai... Tuy nhiên, đa số các địa phương còn khó khăn về ngân sách và vẫn cần hỗ trợ từ nguồn ngân sách TW.

(2) Nguồn ngân sách TW: kể từ năm 2008 đến nay, Chính phủ đã dành một phần kinh phí hàng năm để hỗ trợ một số địa phương cho công tác xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và CSDL đất đai. Nguồn kinh phí này cần được tiếp tục duy trì.

(3) Từ nguồn vốn ODA vay ưu đãi hoặc nguồn hỗ trợ không hoàn lại: từ năm 2009 - 2015, Chính phủ đã vay nguồn IDA của NHTG để thực hiện công tác hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam tại 59/86 huyện thuộc 9 tỉnh/thành phố. Đồng thời, một số nguồn vốn không hoàn lại từ Chính phủ New Zealand, Anh, Úc, Hàn Quốc đã hỗ trợ hoàn thiện chính sách pháp luật, tăng cường năng lực, thiết kế mô hình hệ thống thông tin đất đai...

Trong phạm vi dự án VILG, Chính phủ đã vay vốn của WB để thực hiện, hiện nay nhiều địa phương đang triển khai công tác xây dựng cơ sở dữ liệu dựa trên nguồn vốn vay, nguồn lực này cần thiết được tiếp tục huy động để bổ sung cho nguồn ngân sách TW và địa phương.

(4) Nguồn vốn hợp tác công tư (PPP) để đa dạng hóa nguồn lực góp phần hoàn thành sớm nhất việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai đưa vào khai thác và sử dụng.

Hiện nay, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư cho lĩnh vực xây dựng hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu và CSDL đất đai chưa được bố trí tập trung, không bảo đảm được việc triển khai theo tiến độ, mục tiêu đề ra.

Từ tình hình thực tế nêu trên, nhằm kế thừa, phát huy tối đa các kết quả thu được từ các nỗ lực và các dự án quản lý đất đai đã triển khai trước đây, đồng thời, nhằm tiếp tục tăng cường hiệu quả và tính minh bạch của công tác quản lý đất đai, Bộ TNMT đề xuất tiếp tục thực hiện Dự án vay vốn NHTG trong giai đoạn gia hạn dự án VILG để hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai đang xây dựng tại 30 tỉnh/thành phố.

Việc sử dụng vốn vay ODA sẽ đẩy nhanh phát triển chính phủ điện tử, người dân và doanh nghiệp tiếp cận với thông tin và tiến hành giao dịch với các lĩnh vực dịch vụ công liên quan như thuế, công chứng, ngân hàng .. .và đóng góp thông tin phản hồi một cách thuận tiện, nhanh chóng hơn trên môi trường mạng hoặc trực tiếp tại các VPĐK, mở rộng chia sẻ thông tin và tăng cường phối hợp, điều phối giữa các cơ quan liên quan đến đất đai, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với đất đai. Tăng hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất đai, tạo điều kiện để nâng cao tính minh bạch, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, giảm khiếu kiện về đất đai và các bất ổn trong xã hội; góp phần xây dựng thị trường quyền sử dụng đất và bất động sản hiệu quả nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng của nền kinh tế, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.

2.2. Sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài

Việt Nam và NHTG chính thức nối lại quan hệ thành viên vào năm 1976. Kể từ đó, quan hệ này luôn được củng cố và phát triển. Trong lĩnh vực quản lý đất đai, NHTG đã hỗ trợ Bộ TNMT thực hiện Dự án Hoàn thiện và Hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) từ năm 2008-2015. Dự án này tập trung vào các nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, xây dựng hồ sơ địa chính, cấp GCN và xây dựng CSDL địa chính cho các huyện thuộc địa bàn thực hiện Dự án. Dự án VLAP có thể coi là dự án tiền đề để Việt Nam bắt tay xây dựng một hệ thống quản lý đất đai hiện đại.

Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” đề nghị sử dụng vốn vay ưu đãi của NHTG hoàn toàn phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam trong thời gian tới và Chiến lược hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và NHTG, cụ thể như sau:

- Dự án phù hợp với Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và 2021 - 2025, phù hợp với các văn bản của Quốc hội và Chính phủ.

- Phù hợp với Quyết định số 1810/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng, tiêu chí sử dụng vốn vay NHTG giai đoạn 2014-2018 và các năm tiếp theo, trong đó nêu rõ: một trong những định hướng, tiêu chí lựa chọn và xác định ưu tiên danh mục dự án dùng vốn vay IDA của NHTG là môi trường, tài nguyên thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh.

- Căn cứ các ưu tiên chiến lược và mục tiêu mà Chính phủ Việt Nam đã đề ra, NHTG đã xây dựng Chiến lược đối tác quốc gia giai đoạn 2012 - 2016 nhằm hỗ trợ Việt Nam trên ba lĩnh vực đột phá về phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện thể chế thị trường và phát triển hạ tầng. Chiến lược đối tác quốc gia cũng hỗ trợ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2011-2015, trong đó bao gồm cả việc giải quyết các vấn đề trong quá trình chuyển tiếp từ một nước thu nhập thấp lên mức thu nhập trung bình, cụ thể: từ một nền kinh tế nông nghiệp trở thành một nền kinh tế đô thị và công nghiệp, từ tập trung vào số lượng sang chất lượng hàng hoá và dịch vụ, và từ dựa vào lợi thế so sánh về nhân công giá rẻ sang đổi mới sáng tạo, tạo ra hàng hoá, dịch vụ có hàm lượng giá trị gia tăng cao hơn.

Trong Chiến lược đối tác quốc gia của NHTG thời kỳ 2012-2016 đối với Việt Nam đã có đề xuất Dự án này. Chiến lược đối tác quốc gia đề xuất Dự án này sẽ đóng góp vào 2 kết quả chủ chốt trong Khung chiến lược là: (i) Tăng cường quản lý kinh tế và môi trường kinh doanh, (ii) Cải thiện quản lý tài nguyên môi trường. Ngoài ra, dự án cũng hỗ trợ thực hiện các ưu tiên liên ngành của Chiến lược này, bao gồm: (i) Tăng cường quản trị, (ii) Hỗ trợ bình đẳng giới và (iii) Tăng cường sự tham gia của cộng đồng thông qua việc tăng cường sự tiếp cận đối với thông tin và các dịch vụ về đất đai.

3. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án

Vai trò, tầm quan trọng của nhiệm vụ tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đã được thể chế hóa trong các văn bản được ban hành trong giai đoạn vừa qua như sau:

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa 13;

- Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội khóa 13;

- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội khóa 13;

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa 11;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa 13;

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính Phủ Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 8/6/2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;

- Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016;

- Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 29/5/2016 của Chính phủ về việc tiếp tục áp dụng quy trình, thủ tục như quy định tại Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 trong phê duyệt danh mục và phê duyệt văn kiện đối với hai Dự án vay vốn Ngân hàng Thế giới;

- Nghị Quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;

- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025;

- Quyết định số 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/5/2015 về việc ban hành Danh mục CSDL quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;

- Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 30/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;

- Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt “Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”;

- Chỉ thị số 01/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/01/2014 về việc triển khai thi hành Luật Đất đai có nêu: Đẩy mạnh việc điều tra cơ bản về đất đai, đăng ký đất đai, cấp GCN; tập trung xây dựng hệ thống thông tin đất đai, CSDL đất đai; Triển khai hệ thống theo dõi, đánh giá việc quản lý sử dụng đất;

- Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn

vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Thông tư số 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 bổ sung một số điểm của Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009.

4. Sự cần thiết tiếp tục thực hiện Dự án, điều chỉnh đầu tư thực hiện Dự án

(1) Yêu cầu hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia của Chính phủ

Thời gian qua, do điều kiện về ngân sách chưa thể đáp ứng để xây dựng,

thiết lập, triển khai một Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, đồng bộ, thống

nhất từ Trung ương đến địa phương. Do vậy, để phục vụ cho yêu cầu quản lí ngành quản lý đất đai đã xây dựng, đề xuất Chính phủ triển khai, thực hiện một số chương trình/Dự án nhằm xây dựng hệ thống thông tin và CSDL đất đai phục vụ cho công tác quản lý, thông qua thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Tuy

nhiên, so với yêu cầu của cơ sở dữ liệu đất đai theo Quyết định số 714/QĐ-TTg

của Thủ tướng Chính phủ thì các kết quả nêu trên còn khiêm tốn, cần phải tiếp tục đầu tư triển khai cho các địa bàn chưa được đầu tư cũng như duy trì, nâng cấp, vận hành hệ thống thông tin đất đai đã được đầu tư để đảm bảo cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng đồng bộ, đầy đủ và xuyên suốt trên phạm vi cả nước theo một lộ trình thống nhất tạo nền tảng cho triển khai CPĐT, chính quyền điện tử và đô thị thông minh.

(2) Các nội dung thực hiện Dự án điều chỉnh (theo quy định điều chỉnh về kỹ thuật, quản lý tài chính, quản lý vốn vay ODA theo đề xuất của UBND các tỉnh, thành phố và yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai), cụ thể:

(2.1) Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

Các nội dung điều chỉnh không thực hiện gồm: (i) Tăng cường cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các địa phương; (ii) Quản lý sự thay đổi; (iii) Chiến lược truyền thông; (iv) Theo dõi, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất. Các nội dung này sẽ được thực hiện, lồng ghép trong quá trình sửa đổi Luật Đất đai năm 2013 và các nhiệm vụ khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

(2.2) Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

- Tên hợp phần điều chỉnh từ “Xây dựng CSDL đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu” sang “Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)” để tập trung cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Cơ sở dữ liệu đất đai do Dự án VILG xây dựng sẽ được vận hành và cung cấp các dịch vụ công về đất đai trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS).

- Đối với xây dựng, triển khai hệ thống MPLIS: Theo Văn kiện Dự án VILG, hệ thống phải sử dụng nguồn vốn IDA. Tuy nhiên, việc triển khai xây dựng và thiết lập hệ thống MPLIS bằng nguồn vốn vay sẽ không đáp ứng được yêu cầu về mặt thời gian của Dự án do phải tổ chức đấu thầu quốc tế theo quy định của NHTG. Ngoài ra, Chính phủ đã có chỉ đạo việc ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin Việt Nam phải làm chủ công nghệ, bảo đảm an toàn các hệ thống thông tin trọng yếu quốc gia, làm chủ không gian mạng.

Dựa trên kết quả xây dựng thử nghiệm và triển khai thực tế hệ thống thông tin đất đai, đã được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá đáp ứng được yêu cầu về hiệu năng, an toàn thông tin. Tập đoàn Viettel đã đề xuất triển khai “Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu MPLIS” bằng phương thức hợp tác đối tác công tư (PPP) theo hình thức hợp đồng: Xây dựng - Thuê Dịch vụ - Chuyển giao (BLT). Trong thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định, Tập đoàn Viettel đã có các cam kết hỗ trợ trung tâm dữ liệu và phần mềm VBDLIS trong thời gian gia hạn Dự án, để Bộ TN&MT, các địa phương thực hiện xây dựng, vận hành CSDL đất đai trong Dự án VILG tại các Công văn: số 34/VTS- GP ngày 05/06/2020, số 4778/CNVTQĐ-VTS ngày 08/12/2020; số 252/CNVTQĐ-VTS ngày 22/01/2021 và hỗ trợ Dự án cung cấp các dịch vụ công về thông tin đất đai, tăng cường sự tiếp cận của người dân, doanh nghiệp.

Theo đó, Bộ TN&MT điều chỉnh không thực hiện hạng mục Triển khai Hệ thống MPLIS cấp trung ương và hạng mục “Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và liên thông dữ liệu giữa các cấp, các ngành” trong khuôn khổ Dự án, các nội dung này sẽ được thực hiện ở Dự án “Xây dựng hoàn thiện CSDL tài nguyên môi trường kết nối liên thông với các CSDL/HTTT” bằng nguồn vốn đầu tư công của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc xây dựng, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu đất đai của 250 huyện trên địa bàn 30 tỉnh thuộc Dự án VILG sẽ được vận hành trên hệ thống MPLIS do Tập đoàn Viettel cung cấp trong thời gian gia hạn Dự án.

- Về xây dựng CSDL đất đai:

+ Điều chỉnh khối lượng xây dựng CSDL đất đai từ 294 huyện của 33 tỉnh, thành phố (gồm: xây mới xây dựng CSDL đất đai là 189 huyện và huyện chuyển đổi xây dựng CSDL đất đai là 105 huyện), xuống còn là 250 huyện của 30 tỉnh; điều chỉnh giảm 03 tỉnh (Tuyên Quang, Quảng Bình và Lâm Đồng) đề nghị không thực hiện Dự án theo đề nghị của UBND tỉnh tại các văn bản: Công văn số 1294/UBND-TH ngày 06 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc đề nghị hoãn thực hiện Dự án; Công văn số 2577/UBND-TNMT ngày 17 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang; Công văn số 9531/BUND-ĐC ngày 24 tháng 11 năm 2020 về việc đề nghị không tiếp tục thực hiện Dự án VILG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

+ Phạm vi triển khai công tác xây dựng CSDL đất đai của một số tỉnh thay đổi do: (i) Một số địa bàn cấp huyện của các tỉnh tham gia Dự án đã được UBND tỉnh sử dụng các nguồn vốn khác nhau cho công tác xây dựng CSDL đất đai cho các huyện nên chuyển từ phương án xây dựng mới sang chuyển đổi CSDL để thực hiện bằng nguồn vốn Dự án VILG; (ii) một số tỉnh thuộc Dự án đã và đang thực hiện công tác sắp xếp lại một số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị và các Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội dẫn đến hệ thống hồ sơ địa chính của các xã cũ không còn phù hợp với địa giới hành chính của xã mới khi được thành lập, sắp xếp lại dẫn đến thay đổi địa bàn, khối lượng xây dựng cơ sở dữ liệu của các tỉnh; (iii) Dữ liệu đất đai biến động nên khối lượng thửa đất xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai có sự thay đổi nhiều so với năm 2016 khi lập, phê duyệt FS. Vì vậy khối lượng xây dựng CSDL đất đai của các tỉnh cần được điều chỉnh theo thực tế để đảm bảo phù hợp với kinh phí được vay lại.

- Không thực hiện hạng mục “Chuyển đổi cơ sở dữ liệu cho 30 tỉnh, thành phố còn lại”, do nội dung này chuyển sang thực hiện tại Dự án Tổng thể “Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia” do Bộ TN&MT đang được giao xây dựng Đề án Tổng thể Xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia và đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 92/TTr-BTNMT ngày 30/11/2019. Theo đó, công tác xây dựng CSDL đất đai của các tỉnh còn lại sẽ thực hiện tại Đề án này để đảm bảo phù hợp với các quy định của Luật Ngân sách và phân bổ nguồn vốn.

(2.3) Hợp phần 3 Quản lý Dự án: cơ bản giữ nguyên, chỉ cắt giảm việc thuê tuyển một số tư vấn (về mua sắm đấu thầu, theo dõi đánh giá, phiên dịch, biên dịch, xây dựng cơ chế tài chính đảm bảo cung cấp dịch vụ công, chất lượng dịch vụ thông tin đất đai) cho phù hợp với căn cứ nhu cầu thực tế của Dự án và đảm bảo phù hợp với nội dung tại Hợp phần 1 và Hợp phần 2 sau điều chỉnh.

(3) Nhu cầu kinh phí đầu tư cho xây dựng hệ thống thông tin đất đai và nhu cầu sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi để tiếp tục thực hiện Dự án

Trong giai đoạn vừa qua, kinh phí cho xây dựng Hệ thống thông tin đất đai đã từng bước được thực hiện thông qua việc huy động từ các nguồn tài chính như: nguồn ngân sách địa phương, nguồn ngân sách hỗ trợ từ trung ương, từ nguồn vốn ODA vay ưu đãi hoặc nguồn hỗ trợ không hoàn lại. Tuy nhiên, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư cho lĩnh vực xây dựng hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu và CSDL đất đai chưa được bố trí tập trung, không bảo đảm được việc triển khai theo tiến độ, mục tiêu đề ra.

Với các yêu cầu về hoàn thành cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, trên cơ sở kế thừa, phát huy tối đa các kết quả thu được từ các nỗ lực và các dự án quản lý đất đai đã triển khai trước đây, đồng thời, nhằm tiếp tục tăng cường hiệu quả và tính minh bạch của công tác quản lý đất đai;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tại Điều 3 quy định vốn đầu tư công bố trí cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Luật Đầu tư công và phân theo ngành lĩnh vực quy định tại Điều 36 Luật Ngân sách nhà nước, trong đó có lĩnh vực ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ quốc gia dùng chung.

Bộ TN&MT đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tiếp tục thực hiện Dự án vay vốn NHTG trong giai đoạn gia hạn Dự án VILG để hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai đang xây dựng tại 30 tỉnh/thành phố. Việc sử dụng vốn vay ODA sẽ đẩy nhanh phát triển CPĐT, người dân và doanh nghiệp tiếp cận với thông tin và tiến hành giao dịch với các lĩnh vực dịch vụ công liên quan như thuế, công chứng, ngân hàng ...và đóng góp thông tin phản hồi một cách thuận tiện, nhanh chóng hơn trên môi trường mạng hoặc trực tiếp tại các VPĐK, mở rộng chia sẻ thông tin và tăng cường phối hợp, điều phối giữa các cơ quan liên quan đến đất đai, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với đất đai. Tăng hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất đai, tạo điều kiện để nâng cao tính minh bạch, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, giảm khiếu kiện về đất đai và các bất ổn trong xã hội; góp phần xây dựng thị trường quyền sử dụng đất và bất động sản hiệu quả nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng của nền kinh tế, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.

III. Đánh giá sự phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch đầu tư

1. Đánh giá sự phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển ngành quản lý đất đai

Tài nguyên đất đai là nguồn lực, nguồn vốn cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhu cầu đối với nguồn tài nguyên đất ngày càng tăng do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, sản xuất lương thực, thực phẩm, từ đó đã tạo nên áp lực ngày càng tăng đối với quỹ đất đai có hạn lại đang chịu ảnh hưởng ngày càng rõ rệt của quá trình thoái hóa đất, biến đổi khí hậu. Thách thức đặt ra đối với ngành quản lý đất đai hiện nay là vừa phải đáp ứng các nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên đất đai phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước, đồng thời phải đảm bảo quản lý và bảo vệ tài nguyên đất đai một cách hiệu quả và bền vững.

Hệ thống thông tin đất đai là công cụ để thực hiện tốt nhất công tác quản lý hiện đại; giúp Chính phủ kiểm soát tốt nhất tài nguyên đất; cung cấp dịch vụ công tốt nhất cho người dân; đây là các yếu tố quan trọng góp phần giảm đói nghèo, giúp tăng GDP theo đầu người và GDP cho cả nước.

Trong các năm vừa qua, công tác xây dựng CSDL đất đai của cả nước đã có những chuyển biến tích cực, CSDL đất đai được đưa vào vận hành, khai thác sử dụng có hiệu quả, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính. Tính đến hết tháng 8/2020 đã có: 100% Văn phòng Đăng ký đất đai đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ địa chính, quản lý đất đai; có 192/707 đơn vị hành chính cấp huyện (thuộc 46 tỉnh, thành phố) đã hoàn thành việc xây dựng CSDL địa chính và đưa vào quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng với hơn 22.7 triệu thửa đất và 11.7 hồ sơ quét. Tuy nhiên việc lưu trữ dữ liệu còn phân tán và chưa được quản lý, đưa vào vận hành một cách hợp lý, dẫn tới hiệu quả khai thác và sử dụng những dữ liệu này cho công tác quản lý của Nhà nước còn nhiều hạn chế.

Chính vì thế, Đảng và Chính phủ đã có hàng loạt các quyết sách nhằm xây dựng và vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu hiện đại, công khai, minh bạch và hiệu quả, trong đó ưu tiên cho việc xây dựng CSDL đất đai và triển khai MPLIS thống nhất trên cả nước. Vai trò, tầm quan trọng của nhiệm vụ xây dựng hệ thống thông tin CSDL đất đai đã được thể chế hóa trong các văn bản được ban hành trong giai đoạn vừa qua như sau:

- Nghị Quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại có nêu: “Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu, hạ tầng thông tin về đất đai và tài sản gắn liền với đất theo hướng hiện đại, công khai, minh bạch, phục vụ đa mục tiêu; từng bước chuyển sang giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai. Phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai”. Như vậy, trong giai đoạn này, đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành quản lý đất đai.

- Nghị quyết số 07/NQ-CP của Chính phủ ngày 22/01/2014 về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19 NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban chấp hành TW Đảng (khóa XI) về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại có nêu yêu cầu:

+ Cải cách thủ tục hành chính, nghiên cứu và từng bước triển khai thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai;

+ Tiếp tục kiện toàn hệ thống bộ máy quản lý đất đai và đẩy mạnh việc thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành quản lý đất đai giai đoạn 2011-2020;

+ Tăng cường quản lý và phát triển thị trường bất động sản với ưu tiên hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tạo điều kiện để đất đai tham gia vào thị trường bất động sản.

- Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 8/6/2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-TƯ ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành TW Đảng về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; trong đó, về hạ tầng thông tin, Nghị quyết đã xác định:

+ Xây dựng CSDL quốc gia về đất đai làm cơ sở cho việc ứng dụng công nghệ thông tin quản lý các nguồn lực phát triển đất nước;

+ Giao Bộ TNMT là cơ quan chủ quản xây dựng CSDL quốc gia về đất đai với thời gian thực hiện 2012-2020.

- Quyết định số 1892/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/12/2012 về việc Phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành quản lý đất đai giai đoạn 2011-2020 có nêu nhiệm vụ:

+ Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thông qua việc xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai; Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN; Xây dựng hệ thống thông tin đất đai và CSDL đất đai; Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai;

+ Kiện toàn hệ thống tổ chức ngành Quản lý đất đai theo hướng quản lý thống nhất, đủ năng lực thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước và các dịch vụ công về đất đai;

+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Quản lý đất đai;

+ Các chương trình, dự án, bao gồm dự án xây dựng Hệ thống thông tin đất đai và mô hình giao dịch đất đai điện tử.

- Quyết định số 1975/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/10/2013 về việc phê duyệt “Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai” có yêu cầu:

+ Xây dựng, triển khai, quản lý, vận hành, khai thác, cập nhật hệ thống thông tin đất đai quốc gia thống nhất, bao gồm: (1) Xây dựng, triển khai CSDL đất đai trung tâm và hệ thống quản lý, cập nhật, khai thác tại Bộ TNMT; (2) Xây dựng, triển khai CSDL đất đai thành phần và hệ thống quản lý, cập nhật, khai thác tại các địa phương;

+ Kết nối CSDL với các ngành có nhu cầu;

+ Xây dựng các quy chế cập nhật, khai thác, vận hành hệ thống lâu dài đảm bảo tính đồng bộ, trách nhiệm, đúng thẩm quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hệ thống từ cấp TW đến các cấp địa phương.

- Chỉ thị số 01/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/01/2014 về việc triển khai thi hành Luật Đất đai có nêu:

+ Đẩy mạnh việc điều tra cơ bản về đất đai, đăng ký đất đai, cấp GCN; tập trung xây dựng hệ thống thông tin đất đai, CSDL đất đai;

+ Triển khai hệ thống theo dõi, đánh giá việc quản lý sử dụng đất.

- Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016, trong đó có yêu cầu Bộ TNMT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan vận hành hệ thống chia sẻ dữ liệu thông tin chung về bất động sản.

- Quyết định số 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/5/2015 về việc ban hành Danh mục CSDL quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử bao gồm 6 CSDL gồm CSDL quốc gia về dân cư, CSDL đất đai quốc gia, CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, CSDL quốc gia về thống kê tổng hợp và dân số, CSDL quốc gia về tài chính và CSDL quốc gia về bảo hiểm. Theo đó, Bộ TNMT được giao các nhiệm vụ sau: (1) Đề xuất xây dựng mới, hoặc điều chỉnh, bổ sung trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về CSDL đất đai quốc gia; (2) Triển khai xây dựng CSDL đất đai quốc gia; (3) Thực hiện quản lý, vận hành CSDL đất đai quốc gia; (4) Tổ chức khai thác, cập nhật CSDL đất đai quốc gia.

- Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, trong đó có một số yêu cầu:

+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước; tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến; khẩn trương hoàn thành xây dựng, vận hành CSDL về tài nguyên và môi trường, trong đó tập trung hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin, CSDL đất đai đa mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ; tiếp tục triển khai nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường;

+ Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp Bộ TNMT xây dựng cơ chế tài chính cho hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; ưu tiên bố trí đủ kinh phí xây dựng hệ thống thông tin, CSDL đất đai;

+ Chú trọng lồng ghép và liên thông thủ tục hành chính giữa các lĩnh vực tài nguyên và môi trường với các lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, tài chính, xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan.

- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về Một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025: Trong đó giao trách nhiệm cho Bộ TNMT:

+ Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025;

+ Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối, liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025;

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý quốc gia cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính phủ điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, phát triển đô thị thông minh, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.

Nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên sẽ được huy động từ: (i) Ngân sách Nhà nước; (ii) Ngân sách địa phương; (iii) Nguồn kinh phí ODA vay ưu đãi và các nguồn hỗ trợ không hoàn lại khác; (iv) các nguồn vốn khác, gồm cả nguồn vốn hợp tác công tư (PPP).

2. Đánh giá sự tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ

2.1. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu đất đai

CSDL đất đai phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 75/2015/TT- BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu đất đai và đáp ứng yêu cầu về quy trình xây dựng CSDL đất đai quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam về cơ sở dữ liệu địa chính (TCVN 12664:2019), về cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai (TCVN 12665:2019).

2.2. Nguyên tắc và yêu cầu về chuyển đổi, tạo lập CSDL ban đầu

* Nguyên tắc chuyển đổi CSDL:

- Thực hiện đối với các nguồn CSDL được xây dựng trước thời điểm ngày 01/8/2016 (ngày thông tư số 75/2015/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành);

- Bảo đảm tính toàn vẹn của CSDL trước và sau khi chuyển đổi;

- Không ảnh hưởng tới việc cập nhật, chỉnh lý CSDL địa chính trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai.

* Yêu cầu chuyển đổi CSDL:

- Chuyển đổi dữ liệu từ các phần mềm quản lý thông tin đất đai đã được Bộ TN&MT thẩm định và phê duyệt cho phép sử dụng.

- Quy trình thực hiện chuyển đổi CSDL theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT;

- Kết quả của việc chuyển đổi CSDL phải phù hợp với quy định tại Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT.

2.3. Yêu cầu về việc chia sẻ cơ sở dữ liệu đất đai

Việc chia sẻ CSDL đất đai tuân theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước. Cụ thể như sau:

(1) Về chia sẻ, khai thác thông tin dữ liệu đất đai sẽ tuân theo các quy định của Bộ TNMT:

Chia sẻ dữ liệu mặc định: Kết nối, chia sẻ dữ liệu trực tuyến với các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu quốc gia, của các bộ, ngành, địa phương thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ, cấp tỉnh (LGSP), nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP); Cổng Dịch vụ công quốc gia; Cổng Dữ liệu quốc gia... Cung cấp dữ liệu trực tiếp.

Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Cung cấp dữ liệu trực tuyến cho cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân theo quy định của pháp luật qua Cổng Thông tin đất đai; Cổng Dịch vụ công quốc gia; Cổng dữ liệu và Cổng dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường; Cổng dữ liệu Quốc gia; Cung cấp dữ liệu trực tiếp.

(2) Về kết nối các HTTT/CSDL của Bộ với các HTTT/CSDL trong và ngoài Bộ: do khung Kiến trúc Chính phủ của Bộ TN&MT quy định sử dụng nền tảng tích hợp LGSP, nên CSDL đất đai quốc gia cần được trao đổi, kết nối ra ngoài qua LGSP chung của Bộ.

Description: E:\TIM WORD - CONVERT NGOAI GIO\convert\BCNCKT2531_files\image006.jpg

                  Hình 1. Mô hình kết nối các HTTT/CSDL của Bộ với các HTTT/CSDL ngoài Bộ

Hiện nay, Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam (phiên bản 2.0) đề cập một số công nghệ mới trong bối cảnh CMCN 4.0 và đang có xu thế ứng dụng trong phát triển CPĐT như Điện toán đám mây (Cloud Computing), Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI), Internet kết nối vạn vật (IoT­Internet of Things), Khung Kiến trúc An toàn thông tin. Thiết kế Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu sẽ cần định hướng sử dụng Điện toán đám mây, Khung kiến trúc An toàn thông tin. Các thành phần khác như BigData, Trí tuệ nhân tạo, IoT... sẽ được áp dụng sau này khi các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, quy trình, con người đã đáp ứng yêu cầu 4.0.

2.4. Yêu cầu về kết nối, khai thác, chia sẻ thông tin từ CSDL đất đai

2.4.1. Đối với ngành Tài nguyên Môi trường

- Trong Kiến trúc CPĐT ngành TN&MT (phiên bản 2.0) có xây dựng kho dữ liệu dùng chung phục vụ tổng hợp, phân tích, báo cáo và khai thác kết nối chung cho toàn ngành. CSDL đất đai quốc gia là một trong những CSDL chuyên ngành hoạt động tác nghiệp và thực hiện kết nối chia sẻ thông tin cho kho dữ liệu dùng chung ngành Tài nguyên Môi trường:

+ Khai thác chia sẻ với CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường các thông tin dữ liệu về quy hoạch đất đai, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu thống kê và kiểm kê đất đai...

+ Khai thác chia sẻ với CSDL chuyên ngành về địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, viễn thám, môi trường... các thông tin dữ liệu về quy hoạch đất đai, dữ liệu thống kê và kiểm kê đất đai...

+ Kết nối, chia sẻ thông tin với CSDL hạ tầng không gian, kết nối chia sẻ và đồng bộ các dữ liệu không gian địa lý quốc gia như các lớp dữ liệu, bản đồ nền, bản đồ chuyên đề trên phạm vi toàn quốc;

+ Dự báo, phân tích chiến lược phục vụ công tác thống kê thống kê ngành TNMT về các thông tin chỉ tiêu, số lượng tương ứng của chi tiêu cần thiết cho hệ thống quản lý nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo, hỗ trợ ra quyết định phục vụ điều hành toàn ngành Tài nguyên môi trường.

- Việc kết nối, khai thác, chia sẻ từ CSDL đất đai được chia làm hai dạng chính: (1) Yêu cầu về thông tin cụ thể dữ liệu; (2) Yêu cầu về dữ liệu đã được tổng hợp, thống kê để phục vụ phân tích, dự báo. Theo đặc điểm khai thác khác nhau ở trên, các dữ liệu được chia sẻ cần cho phép phân quyền cụ thể được chia sẻ khai thác các thông tin gì.

2.4.2. Đối với các Bộ, ngành, địa phương

- Theo kết quả khảo sát bổ sung cũng như phân tích cụ thể về nhu cầu khai thác thông tin đất đai, đồng thời căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các quy trình nghiệp vụ liên quan đến thông tin đất đai, việc chia sẻ khai thác của các bộ, ngành, địa phương được thực hiện như sau:

+ Nhu cầu chung về khai thác thông tin đất đai: Cung cấp thông tin dữ liệu đất đai phục vụ tra cứu, xác minh khai thác các thông tin về hồ sơ địa chính, thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất ... phục vụ công tác quản lý, xây dựng quy hoạch, chiến lược phát triển của từng ngành dựa trên các đặc điểm của dữ liệu đất đai;

+ Ngành Thuế: Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thực hiện việc các kết nối điện tử giữa CSDL đất đai quốc gia với hệ thống thông tin ngành thuế để thực hiện liên thông, chia sẻ thông tin đất đai giữa hai quan;

+ Ngành Xây dựng: Chia sẻ và tích hợp thông tin đất đai và thông tin nhà ở giữa cơ quan quản lý đất đai và cơ quan quản lý xây dựng, tích hợp thông tin về cấp phép và các thủ tục liên quan từ các địa phương trong lĩnh vực đất đai - xây dựng. Đồng thời các dữ liệu quy hoạch, kiểm kê, giá đất sẽ phục vụ công tác quản lý và xây dựng quy hoạch chiến lược phát triển của ngành;

+ Ngành Giao thông: Chia sẻ thông tin dữ liệu quy hoạch, giá đất cho ngành giao thông phục vụ công tác quy hoạch và quản lý hạ tầng giao thông;

+ Ngành Thống kê: Cung cấp chia sẻ thông tin dữ liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương, cơ cấu đất sử dụng phân theo địa phương ... phục vụ các cuộc điều tra thống kê về dữ liệu đất đai của ngành Thống kê;

+ Ngành Tư pháp: Chia sẻ thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thông tin tài sản gắn liền với đất ... phục vụ các nghiệp vụ về giao dịch đảm bảo, công chứng của ngành;

+ Ngành Tài chính - ngân hàng: Chia sẻ thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, giá đất ... phục vụ nghiệp vụ thế chấp, định giá tài sản trong ngành tài chính - ngân hàng;

+ Các địa phương: Cung cấp thông tin thống kê, phân tích tổng hợp các đặc điểm về đất đai trên địa bàn, so sánh với các địa phương khác, từ đó đưa ra chính sách phát triển kinh tế xã hội phù hợp với địa phương;

+ Các bộ, ban ngành khác (như các ngành về Điện lực, Cấp thoát nước, Viễn thông, ): Là các thông tin xác minh, quy hoạch kiểm kê đất đai phục vụ từng

nhu cầu cụ thể của từng ngành.

- Do các thông tin về đất đai có tầm quan trọng đặc biệt trong công tác quản lý Nhà nước các cấp, vì thế, tính thống nhất, tính chính xác, tính cập nhật tức thời và yêu cầu đảm bảo truy cập của dữ liệu phải được đảm bảo đặt lên hàng đầu.

- Tương tự với trường hợp chia sẻ khai thác trong nội bộ ngành Tài nguyên & Môi trường, với các bộ, ngành khác và các địa phương cũng cần khai thác thông tin cụ thể dữ liệu và thông tin tổng hợp, thống kê dữ liệu; đồng thời việc chia sẻ, khai thác cũng được cấp quyền khai thác cụ thể theo đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu của bộ ngành, địa phương.

2.4.3. Đối với các CSDL quốc gia khác

Các CSDL quốc gia khác cũng luôn có các bộ/ngành làm chủ quản để triển khai, quản trị vận hành. Do vậy, về nguyên tắc các CSDL quốc gia này sẽ có yêu cầu tương tự như nhu cầu/ yêu cầu kết nối, chia sẻ, khai thác của các bộ, ngành. Cơ sở dữ liệu đất đai được thiết kế để đảm bảo cho công tác kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các CSDL quốc gia khác như sau:

- Các CSDL dữ liệu quốc gia được ưu tiên triển khai (theo Quyết định 714/QĐ-TTg, của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành danh mục CSDL quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng CPĐT):

+ CSDL quốc gia về Dân cư: Tiếp nhận thông tin về nhân thân đối tượng sử dụng đất;

+ CSDL quốc gia về Tài chính: Thông tin tài chính liên quan đến lĩnh vực quản lý đất đai;

+ CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Thông tin đối tượng sử dụng đất với trường hợp là tổ chức;

+ CSDL quốc gia về thống kê tổng hợp dân số: Nhu cầu khai thác thông tin tổng hợp, thống kế về đất đai;

+ CSDL quốc gia về bảo hiểm: Nhu cầu khai thác các thông tin theo yêu cầu nghiệp vụ;

- Các CSDL quốc gia khác (ngoài Quyết định 714/QĐ-TTg): hệ thống thuế, hệ thống giao dịch đảm bảo ... : nhu cầu chia sẻ, khai thác thông tin.

2.4.4. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp khác và người dân

- Kết quả khảo sát bổ sung cũng như phân tích cụ thể về nhu cầu khai thác thông tin đất đai, nhiều tổ chức, doanh nghiệp ngoài khối nhà nước và người dân cũng có nhu cầu được khai thác thông tin đất đai: Các thông tin được công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giá đất; Thông tin thống kê kiểm kê và thông tin riêng về thửa đất cho đối tượng được phép.

- Việc khai thác thông tin này sẽ được thực hiện qua các chức năng cung cấp thông tin đất đai qua môi trường Internet.

2.4.5. Yêu cầu khác về kết nối, tích hợp, chia sẻ

Hệ thống đồng bộ, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về đất đai trong Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu cần đáp ứng một số yêu cầu sau:

- Đảm bảo khả năng tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai với các hệ thống thông tin khác có liên quan thuộc danh sách hệ thống được phép kết nối với Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu MPLIS:

+ Hình thức kết nối:

* Đối với ngành TN&MT: Các hệ thống chuyên ngành, các CSDL nghiệp vụ của ngành TN&MT được triển khai theo Kiến trúc CPĐT ngành TN&MT (phiên bản 2.0) nên CSDL đất đai quốc gia cần tích hợp được đến LGSP của Bộ TN&MT; hoặc có sẵn giao diện tích hợp để các hệ thống của Bộ TN&MT gọi khi LGSP chưa sẵn sàng.

* Với các bộ ngành, các địa phương: Đây đều là các cơ quan nhà nước hoặc các đơn vị được đảm bảo về pháp nhân, vì vậy với trường hợp cần chia sẻ dữ liệu lớn & thường xuyên, Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu cần cho phép tích hợp trực tiếp đến các hệ thống của các bộ ngành, các địa phương (sử dụng đường mạng riêng kết nối hệ thống của các bộ ngành, địa phương với MPLIS). Giao tiếp kết nối sẽ thông qua quy chuẩn dữ liệu, hoặc trực tiếp qua API của nền tảng tích hợp do CSDL đất đai quốc gia cung cấp.

* Đối với các CSDL quốc gia khác: Việc kết nối, chia sẻ, khai thác đáp ứng các yêu cầu của Thông tư 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ TTTT Quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, CSDL với CSDL quốc gia. Hệ thống cũng phải cho phép các CSDL quốc gia khác kết nối để chia sẻ, khai thác được qua kênh WAN trực tiếp.

+ Với việc chia sẻ qua Khối ứng dụng cung cấp thông tin: Thông tin được đưa lên chia sẻ, khai thác trên Khối ứng dụng cung cấp thông tin quốc gia cần cho phép:

+ Cung cấp miễn phí công khai hoặc riêng cho đối tượng được phép;

+ Cung cấp có tính phí.

Để thực hiện được việc kết nối, chia sẻ, khai thác:

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường cần phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành khác có liên quan về việc công bố chuẩn kết nối đến Hệ thống MPLIS;

+ Việc khai thác, chia sẻ dữ liệu đất đai phải tuân thủ quy định của pháp luật.

2.4.6. Về nền tảng tích hợp, chia sẻ

- Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu phải đáp ứng các yêu cầu về nền tảng chia sẻ, tích hợp được quy định tại Kiến trúc CPĐT ngành TN&MT (phiên bản 2.0), cụ thể:

+ Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu đảm bảo có thể kết nối, tích hợp được đến LGSP của các Bộ, ban, ngành; kết nối đến NGSP hoặc kết nối trực tiếp đến các CSDL quốc gia khác, các HTTT khác;

+ Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu có thể kết nối trực tiếp đến các HTTT trong nội bộ Bộ TN&MT.

- Việc chia sẻ, tích hợp của Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu phải theo các quy định của Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ TTTT Quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia:

+ Đáp ứng các quy định chung về nguyên tắc kết nối, điều kiện kết nối, cấu trúc dữ liệu trao đổi; mô hình kết nối và yêu cầu kỹ thuật tối thiểu phục vụ kết nối theo yêu cầu của thông tư quy định;

+ Theo quy định của thông tư, mô hình kết nối của hệ thống phải đảm bảo

(1) Kết nối thông qua LGSP NGSP; (2) Kết nối thông qua NGSP trong trường hợp LGSP chưa sẵn sàng; (3)Kết nối thông qua LGSP trong trường hợp NGSP chưa sẵn sàng; (4) Kết nối trực tiếp đến các cơ sở dữ liệu quốc gia trong các trường hợp NGSP và LGSP chưa sẵn sàng. Với đặc điểm LGSP/NGSP hiện nay chưa được Chính phủ, các bộ ngành, các tỉnh triển khai đầy đủ, nhiều CSDL quốc gia mới đang triển khai. Vì vậy, Hệ thống MPLIS cần có nền tảng tích hợp đáp ứng được sẵn sàng việc tích hợp, kết nối, chia sẻ đáp ứng cả 4 yêu cầu trên.

IV. Phân tích, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý; xác định phân kỳ đầu tư; lựa chọn hình thức đầu tư.

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao hiệu quả và minh bạch của các dịch vụ quản lý đất đai tại các tỉnh tham gia dự án thông qua việc xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS).

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia Dự án VILG dựa trên hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập trung, thống nhất để phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan;

- Hỗ trợ cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua việc hiện đại hóa các Văn phòng Đăng ký đất đai từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc trang bị thiết bị đầu cuối của các Văn phòng Đăng ký đất đai và qua cổng dịch vụ công quốc gia;

- Nâng cao nhận thức cộng đồng dân tộc thiểu số thông qua việc thực hiện các kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (DTTS).

2. Nhiệm vụ thực hiện Dự án

2.1. Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

Hợp phần này gồm 2 tiểu hợp phần: (1) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển DTTS. Cụ thể như sau:

2.1.1. Tiểu hợp phần 1.1: Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai

Tiểu hợp phần này nhằm hỗ trợ thực hiện hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ công của các VPĐK (bao gồm cả các Chi nhánh VPĐK). Dự kiến nội dung hiện đại hóa và tăng cường chất lượng dịch vụ công của VPĐK như sau:

- Mục tiêu: Trên cơ sở kết quả đầu tư xây dựng CSDL đất đai tại Hợp phần 02, tiểu hợp phần này sẽ tổ chức các hoạt động nhằm tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ công của VPĐK; nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhóm đối tượng khác nhau.

- Các hoạt động dự kiến:

(1) Xây dựng Sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai: Sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ quản lý và thông tin đất đai thông qua các Văn phòng đăng ký đất đai và cổng thông tin dich vụ công điện tử đảm bảo tính hiệu quả, minh bạch và thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

(2) Cung cấp thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Dự án cung cấp các thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính đặt ở 26/30 VPĐK và 185/250 Chi nhánh VPĐK (do 04 VPĐK và 61 chi nhánh VPĐK thuộc các tỉnh thuộc dự án VLAP đã được đầu tư).

Thiết bị cung cấp gồm thiết bị phục vụ hệ thống xếp hàng tự động, đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng và trang thiết bị văn phòng cho hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng.

(3) Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ VPĐK: tập huấn kỹ năng giao tiếp, kỹ năng khách hàng và thực hành cung cấp dịch vụ cho các tỉnh của Dự án.

2.1.2. Tiểu hợp phần 1.2. Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (DTTS)

Tiểu hợp phần này nhằm hỗ trợ thực hiện các hoạt động đào tạo, tập huấn phục vụ trực tiếp cho dự án và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển DTTS.

Dự án VILG đầu tư xây dựng CSDL đất đai tại 250 huyện của 30 tỉnh, thành phố. Trong 30 tỉnh thuộc dự án, dự kiến Kế hoạch phát triển DTTS sẽ được triển khai tại 21 tỉnh, là những địa bàn tập trung nhiều đồng bào DTTS (Bao gồm: (i) miền Bắc: Thái Nguyên, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái; (ii) miền Trung: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đắk Lắk; (iii) miền Nam: Vĩnh Long, Long An, Tây Ninh, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang).

Mục tiêu: Thông qua kế hoạch phát triển DTTS nhằm tối đa hóa lợi ích cho đồng bào DTTS và đảm bảo đồng bào DTTS không phải chịu những tác động xấu từ việc triển khai Dự án.

Các hoạt động do Tổng cục Quản lý đất đai làm chủ dự án và tổ chức thực hiện, dự kiến bao gồm:

+ BQLDA cấp TW hướng dẫn, giám sát, kiểm tra BQLDA cấp tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS tại địa phương;

+ BQLDA cấp TW tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo để phổ biến, tập huấn, đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch DTTS; đúc kết những bài học kinh nghiệm và thực tiễn tốt từ quá trình triển khai Dự án ở các huyện chính nhằm nhân rộng những mô hình này ra những khu vực miền núi có người DTTS ở Việt Nam;

Các hoạt động do Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh làm chủ dự án và tổ chức thực hiện, dự kiến bao gồm:

+ Thiết lập Nhóm tư vấn cộng đồng cấp tỉnh, nhóm tham gia cộng đồng cấp huyện và tổ chức hội thảo hàng năm;

+ Sử dụng các công cụ truyền thông hiện đại và hiệu quả;

+ Tổ chức các cuộc họp dân ở các thôn, bản và xã;

+ Nâng cao nhận thức cộng đồng và đào tạo cho trưởng thôn, xóm, bản, cán bộ địa phương, cán bộ quản lý đất đai;

+ Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp cận thông tin đất đai và đăng ký đất đai tại các cộng đồng nơi có các nhóm DTTS sinh sống;

+ Theo dõi, đánh giá liên quan đến các hoạt động của Dự án tại các địa bàn trong tỉnh theo nhóm dân tộc, trình trạng nghèo/cận nghèo/không nghèo và giới tính;

+ Tăng cường sự tham gia vai trò của phụ nữ trong các hoạt động của Dự án.

2.2. Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

2.2.1. Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương

2.2.1.1. Lập thiết kế cơ sở

Lập thiết kế cơ sở của hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu MPLIS theo quy định của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Năm 2019, dự án đã thực hiện Lập thiết kế cơ sở của hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu MPLIS và Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến thẩm định tại Công văn số 3599/BTTTT-THH ngày 16/10/2019.

Để đảm bảo thiết kế hệ thống MPLIS tuân thủ các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, hệ thống MPLIS được xác định là hệ thống quan trọng cấp quốc gia theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã hoàn chỉnh Thiết kế cơ sở của hệ thống MPLIS gửi Bộ Thông tin truyền thông và đã được Bộ Thông tin truyền thông thẩm định tại văn bản số 4688/BTTTT-THH ngày 25/11/2020. Đồng thời hồ sơ đề xuất an toàn thông tin cấp độ 5 của hệ thống MPLIS đã được Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt là hệ thống có an toàn thông tin cấp độ 5 tại Quyết định số 82/QĐ-TTg ngày 16/11/2021.

Hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu MPLIS sẽ được thực hiện từ Dự án sử dụng nguồn vốn trong nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý sẽ phải tuân thủ về mô hình, thiết kế hệ thống, định hướng giải pháp công nghệ đã được nêu trong thiết kế cơ sở của hệ thống MPLIS.

Nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh tham gia thực hiện dự án tuân thủ theo quy trình, quy định kỹ thuật trong thiết kế cơ sở của hệ thống MPLIS.

2.2.1.2. Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

- Trong khuôn khổ của dự án, sẽ đầu tư trang thiết bị (máy tính, photocopy, máy quét, máy in, thiết bị mạng...) cho các VPĐKĐĐ và chi nhánh của các huyện được đầu tư xây dựng CSDL nhằm đảm bảo đủ điều kiện để quản lý, vận hành, cập nhật và khai thác CSDL tại địa phương. Các xã trong phạm vi các huyện được đầu tư xây dựng CSDL sẽ được đầu tư một bộ máy tính và máy in phục vụ cho nhu cầu khai thác, tra cứu thông tin ở cấp xã.

Các địa phương không thuộc phạm vi đầu tư xây dựng CSDL của Dự án sẽ sử dụng các nguồn lực khác để đầu tư trang thiết bị cho phù hợp, thống nhất trong toàn hệ thống. Số lượng thiết bị trang bị cho một VPĐKĐĐ như sau:

STT

Mô tả thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cho 01 VPĐK tại cấp tỉnh

Số lượng cho 01 chi nhánh VPĐK

Số lượng cho 01 xã

I

Cấp tỉnh, huyện

 

 

 

 

1

Máy photocopy A3

Chiếc

1

1

 

2

Máy in A4

Chiếc

2

2

 

3

Máy in A3

Chiếc

2

2

 

4

Máy quét A3

Chiếc

2

2

 

5

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch 24 cổng)

Chiếc

3

1

 

6

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Lần

1

1

 

7

Máy tính cho Văn phòng Đăng ký đất đai và chi nhánh

Chiếc

8

4

 

8

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

8

4

 

9

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

10

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

8

4

 

II

Máy tính cho cấp xã

 

 

 

 

1

Máy tính để bàn

Chiếc

 

 

1

2

Máy in A4

Chiếc

 

 

1

 

- Triển khai công tác chuyển giao công nghệ cho các tỉnh, huyện để vận hành, khai thác CSDL đất đai và tích hợp cơ sở dữ liệu lên trung ương để chia sẻ với các bộ, ngành.

- Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc 30 tỉnh, thành phố để khai thác cơ sở dữ liệu đất đai.

2.2.2. Tiểu hợp phần 2.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh, thành phố

2.2.2.1. Nguyên tắc xây dựng CSDL đất đai

- CSDL đất đai được xây dựng theo mô hình tập trung, thống nhất và được quản lý, vận hành trên môi trường Web;

- Nguồn tài liệu để xây dựng CSDL đất đai sẽ sử dụng từ các nguồn tài liệu đã có bao gồm: các loại bản đồ, hồ sơ đất đai (hồ sơ địa chính; hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất; hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,...); hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, thống kê, kiểm kê đất đai;

- Cơ sở dữ liệu đất đai đã được xây dựng và kiểm tra phải được đưa ngay vào quản lý và vận hành phục vụ cho công tác quản lý và cung cấp dịch vụ đất đai.

2.2.2.2. Về thành phần của CSDL đất đai

Cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương xây dựng gồm 4 (bốn) dữ liệu thành phần là: (i) địa chính; (ii) quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (iii) giá đất; và (iv) thống kê, kiểm kê đất đai.

2.2.2.3. Về phương pháp xây dựng và đưa dữ liệu vào sử dụng trong quá trình thực hiện Dự án

- Đối với những nơi xây dựng mới CSDL đất đai sẽ tuân thủ theo quy trình và các quy định kỹ thuật đã được nêu trong Thông tư 05/2017/TT-BTNMT Quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Thiết kế cơ sở của hệ thống MPLIS và Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án;

- Đối với những nơi đã và đang xây dựng CSDL địa chính trong phạm vi 30 tỉnh sẽ tiến hành bổ sung dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu về giá đất, thống kê, kiểm kê đất đai và chuẩn hóa và chuyển đổi CSDL địa chính đã xây dựng sẽ tuân thủ theo quy trình và các quy định kỹ đã được nêu trong Thông tư 05/2017/TT-BTNMT Quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Thiết kế cơ sở của hệ thống MPLIS và Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án;

- Theo định kỳ, dữ liệu đất đai sau khi xây dựng phải được kiểm tra, nghiệm thu và tích hợp vào hệ thống để vận hành, khai thác sử dụng phục vụ cho các hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai, chia sẻ với các ngành kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ cho các đối tượng có nhu cầu mà không phải đợi đến khi kết thúc toàn bộ công việc xây dựng CSDL đất đai.

2.2.2.4. Nội dung xây dựng CSDL đất đai

CSDL do địa phương xây dựng gồm CSDL đất đai của 30 tỉnh, thành phố được lựa chọn, Dự án sẽ xây dựng CSDL đất đai cho 250 đơn vị cấp huyện, trong đó xây dựng mới CSDL đất đai cho 160 đơn vị cấp huyện và bổ sung thêm dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, thống kê, kiểm kê đất đai và chuẩn hóa, chuyển đổi vào hệ thống cho 90 đơn vị cấp huyện.

a) Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của CSDL đất đai tuân thủ theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai của Bộ TNMT:

(1) Dữ liệu không gian

(1.1) Dữ liệu không gian đất đai nền

Dữ liệu không gian đất đai nền bao gồm các lớp thông tin theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai của Bộ TNMT. Dữ liệu không gian nền được xây dựng phủ kín trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã và phải được thực hiện đồng thời với việc xây dựng dữ liệu không gian địa chính.

(1.2) Dữ liệu không gian địa chính

Dữ liệu không gian địa chính bao gồm các lớp thông tin theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai của Bộ TNMT.

(1.3) Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai

Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai các cấp được xây dựng từ việc chuẩn hóa bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

(1.4) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp được xây dựng từ việc chuẩn hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; bản đồ kế hoạch sử dụng đất; bản đồ chuyên đề (nếu có).

(2) Dữ liệu quét giấy tờ pháp lý

Dữ liệu quét giấy tờ về địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất theo quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ TNMT.

(3) Nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai

(3.1) Dữ liệu thuộc tính địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:

- Nhóm dữ liệu về thửa đất;

- Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;

- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất;

- Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, người quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Nhóm dữ liệu về tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Nhóm dữ liệu về sự biến động trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Nhóm các dữ liệu khác có liên quan tới thửa đất.

(3.2) Dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:

- Nhóm dữ liệu hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;

- Nhóm dữ liệu hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

- Nhóm dữ liệu hiện trạng sử dụng đất cấp xã;

- Nhóm dữ liệu kết quả điều tra kiểm kê.

(3.3) Dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:

- Nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

- Nhóm dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Nhóm dữ liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

(3.4) Dữ liệu thuộc tính giá đất bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:

- Nhóm dữ liệu giá đất theo bảng giá đất;

- Nhóm dữ liệu giá đất cụ thể;

- Nhóm dữ liệu giá đất chuyển nhượng trên thị trường.

(4) Siêu dữ liệu đất đai bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

- Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu đất đai;

- Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ;

- Nhóm thông tin mô tả dữ liệu đất đai;

- Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu đất đai;

- Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu đất đai.

b) Tổ chức triển khai và kiểm tra, nghiệm thu CSDL, thẩm định quyết toán, tổ chức đấu thầu các gói thầu kỹ thuật “xây dựng CSDL đất đai”.

Việc tổ chức triển khai, kiểm tra, nghiệm thu CSDL đối với việc xây mới CSDL và chuẩn hóa, chuyển đổi CSDL gồm 3 bước, cụ thể như sau:

(1) Lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán

Căn cứ vào kế hoạch hoạt động hàng năm, tổ chức khảo sát, xây dựng thiết kế kỹ thuật - dự toán theo quy định đối với các gói thầu dịch vụ kỹ thuật xây dựng CSDL và bổ sung, chuẩn hóa, chuyển đổi CSDL trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai. Việc khảo sát, xây dựng thiết kế kỹ thuật dự toán cần lưu ý việc đánh giá và sử dụng dữ liệu không gian của CSDL đất trồng lúa đã có để xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính để tránh trùng lắp trong đầu tư.

(2) Hoàn thiện hồ sơ địa chính và Xây dựng CSDL đất đai

Do đặc thù khi triển khai là do nhiều đơn vị cùng trực tiếp tham gia, hoạt động xây dựng CSDL đất đai đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bước công việc và trách nhiệm cụ thể đối với từng nội dung.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo chặt chẽ các đơn vị thi công thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật theo quy định và tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thi công nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng CSDL được xây dựng.

(3) Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu

Trong quá trình tổ chức xây dựng CSDL đất đai, Chủ đầu tư sẽ trực tiếp tổ chức kiểm tra, giám sát và nghiệm thu hoặc giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoặc tổ chức đấu thầu để lựa chọn đơn vị tư vấn để giám sát, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm.

Công tác giám sát và kiểm tra sẽ được thực hiện trong toàn bộ thời gian thi công xây dựng CSDL đất đai của các đơn vị thực hiện.

Công tác nghiệm thu sẽ được thực hiện sau khi các đơn vị thi công hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc nội dung công việc theo Hợp đồng đã ký.

(4) Các chi phí khác: Chi phí tổ chức đấu thầu, chi phí thẩm định quyết toán gói thầu kỹ thuật Xây dựng CSDL đất đai.

c) Tổ chức vận hành CSDL đất đai

Theo định kỳ, CSDL đất đai đã được đơn vị thi công xây dựng phải được kiểm tra, nghiệm thu và tích hợp vào hệ thống để vận hành, khai thác sử dụng phục vụ cho các hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai, chia sẻ với các ngành kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ cho các đối tượng có nhu cầu mà không phải đợi đến khi kết thúc toàn bộ công việc xây dựng CSDL đất đai.

Các gói thầu dịch vụ kỹ thuật được bố trí thực hiện trong khoảng thời gian từ 12 - 18 tháng và sản phẩm phải thường xuyên được đồng bộ hóa vào hệ thống, vì vậy đơn vị thi công phải cân đối và bố trí đủ nguồn nhân lực thường xuyên để hoàn thành nhiệm vụ.

Các đơn vị thi công phải có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết và giải pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện để đảm bảo thời gian thực hiện chung của nhiệm vụ được giao hoặc đã ký kết.

2.2.2.5. Quy trình xây dựng CSDL đất đai

Quy trình xây dựng CSDL đất đai thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đối với trường hợp dữ liệu đầu vào phục vụ công tác xây dựng dữ liệu không gian của CSDL địa chính nếu là bản đồ địa chính dạng số đang ở hệ tọa độ HN- 72 phải thực hiện chuyển đổi sang hệ tọa độ VN-2000.

Đối với trường hợp chuẩn hóa, chuyển đổi CSDL, phải đảm bảo tính đồng bộ so với hồ sơ, tài liệu quản lý đất đai tại địa phương, được cập nhật, bổ sung các dữ liệu (bao gồm dữ liệu thuộc tính, dữ liệu không gian và tài liệu quét) còn thiếu, chưa được xây dựng đầy đủ.

2.2.2.6. Khối lượng xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

Khối lượng xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh thuộc dự án là xây dựng CSDL đất đai của 250 đơn vị cấp huyện trong đó sẽ có 160 đơn vị cấp huyện được xây dựng mới và 90 đơn vị cấp huyện được bổ sung thêm dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, thống kê, kiểm kê và chuẩn hóa, chuyển đổi vào hệ thống, cụ thể như sau:

Địa bàn thực hiện:

STT

Địa danh hành chính

Theo Đề nghị điều chỉnh (huyện)

Tổng số

Trong đó:

Xây dựng CSDL mới

Chuyển Đổi CSDL

 

TỔNG SỐ

250

160

90

1

Cao Bằng

6

3

3

2

Lạng Sơn

4

3

1

3

Thái Nguyên

9

6

3

4

Lào Cai

9

8

1

5

Yên Bái

9

7

2

6

Sơn La

6

6

-

7

Bắc Giang

6

6

-

8

Bắc Ninh

2

2

-

9

Thái Bình

8

-

8

10

Hà Nam

6

5

1

11

Nam Định

8

8

-

12

Ninh Bình

3

2

1

13

Hải Phòng

11

7

4

14

Nghệ An

20

20

-

15

Hà Tĩnh

13

12

1

16

Quảng Trị

9

3

6

17

Thừa Thiên Huế

9

3

6

18

Quảng Ngãi

10

4

6

19

Phú Yên

9

7

2

20

Đắk Lắk

7

7

-

21

Khánh Hòa

8

2

6

22

Tây Ninh

6

6

-

23

Long An

15

9

6

24

Tiền Giang

10

3

7

25

Vĩnh Long

8

-

8

26

Trà Vinh

9

5

4

27

Bến Tre

9

-

9

28

An Giang

11

10

1

29

Kiên Giang

6

2

4

30

Cần Thơ

4

4

0

 

2.3. Hợp phần 3: Quản lý dự án

 

Hợp phần này sẽ hỗ trợ việc theo dõi, đánh giá và điều phối dự án nói chung nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu của dự án một cách hiệu quả và bền vững. Hợp phần này có 02 tiểu hợp phần là: (i) hỗ trợ quản lý dự án, (ii) theo dõi và đánh giá dự án.

2.3.1. Tiểu hợp phần 3.1. Hỗ trợ quản lý dự án

Tiểu hợp phần này sẽ giúp đảm bảo về trang thiết bị và tăng cường năng lực cần thiết cho việc quản lý, điều phối hoạt động của toàn Dự án ở cả cấp TW và cấp tỉnh. Từ đó, có thể nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ, kế hoạch ngân sách hàng năm, quản lý triển khai để tiến độ đúng thời hạn; dự báo và tháo gỡ kịp thời các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện; tiến hành điều chỉnh khi cần thiết dựa trên đánh giá tiến độ thực hiện và phân tích các thông tin phản hồi.

Nội dung của tiểu hợp phần này bao gồm các hoạt động (i) mua sắm trang thiết bị và sửa chữa, nâng cấp văn phòng cho BQLDA cấp TW 30 BQLDA cấp tỉnh; (ii) sửa chữa, nâng cấp, duy tu VPĐK;(iii) trang bị thiết bị hội nghị trực tuyến; (iv) Hội nghị, hội thảo, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ các BQLDA cấp TW BQLDA cấp tỉnh về quản lý tài chính và đấu thầu mua sắm, đào tạo về kỹ năng theo dõi và đánh giá (M&E), đào tạo cung cấp dịch vụ công về đất đai; (v) thuê tuyển tư vấn tài chính dự án và thuê tuyển kế toán cho BQLDA cấp tỉnh; (vi) phụ cấp cho cán bộ tham gia BQL dự án; (vii) chi công tác phí cho cán bộ BQLDA cấp TW BQLDA cấp tỉnh; (viii) Vật tư văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác...; (ix) Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ ở Ban Quản lý Dự án; (x) Chi phục vụ công tác quản lý tài chính (FM); (xi) Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu, Chi phí cho HĐ tư vấn giải quyết kiến nghị nhà thầu của các gói thầu (không bao gồm chi phí về đấu thầu tại mục C.2.2); (xii) các chi phí thường xuyên khác (bao gồm chi phí cho kiểm soát tài chính nội bộ, kiểm toán,.).

2.3.2. Tiểu hợp phần 3.2. Theo dõi và đánh giá Dự án

Hệ thống M&E sẽ được phát triển dựa trên kinh nghiệm của Dự án VLAP với các sửa đổi cần thiết để phản ánh các yêu cầu của dự án VILG cung cấp thông tin kịp thời cho quá trình ra quyết định.

Tiểu hợp phần này bao gồm chủ yếu các hoạt động: (i) Xây dựng và hoàn thiện dữ liệu nền phục vụ theo dõi đánh giá Dự án (ii) Xây dựng phần mềm hệ thống theo dõi và đánh giá; (iii) Thực hiện theo dõi, đánh giá (bao gồm theo dõi thường xuyên, đánh giá định kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ, đánh giá độc lập).

Công tác theo dõi sẽ được thực hiện thường xuyên nhằm theo dõi tiến độ triển khai, thực thi các giải pháp kỹ thuật, vận hành tài chính so với mục tiêu đề ra của các hoạt động. Công tác đánh giá sẽ thực hiện nhằm vào việc đánh giá hoạt động của mỗi huyện, mỗi tỉnh trong Dự án. Đánh giá giữa kỳ sẽ được tổ chức triển khai như một nghiên cứu toàn diện nhằm đánh giá kết qủa của một giai đoạn thực hiện Dự án. Trước khi kết thúc Dự án, cần triển khai hoạt động đánh giá toàn diện về kết quả của toàn Dự án cũng như đề xuất các hoạt động sau khi Dự án kết thúc.

Kế hoạch chi tiết về hệ thống M&E được xây dựng ngay sau khi Dự án bắt đầu triển khai trên cơ sở khung M&E được thiết kế trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án (POM). Hệ thống M&E đang được thực hiện cả ở cấp TW, tỉnh và huyện.

Về nguồn lực thực hiện công tác theo dõi, đánh giá dự án ở cấp độ dự án: theo quy định, BQLDA cấp tỉnh chịu trách nhiệm thu thập số liệu và cập nhật vào hệ thống M&E. BQLDA cấp TW chịu trách nhiệm tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện dự án theo quy định lên TCQLĐĐ, Bộ TNMT.

Với số lượng 30 tỉnh, thành phố thực hiện xây dựng CSDL đất đai, cần thực hiện số lượng lớn các báo cáo, cũng như thực hiện các chuyến công tác thực địa để đảm bảo chất lượng của các báo cáo về hệ thống M&E. BQLDA cấp TW cử cán bộ về theo dõi, đánh giá dự án. Mỗi BQLDA cấp tỉnh cử một cán bộ đầu mối chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá về các hoạt động dự án ở tại địa phương và chịu trách nhiệm thu thập số liệu, cập nhật vào hệ thống M&E và báo cáo kết quả thực hiện dự án lên BQLDA cấp TW.

Việc phân giao trách nhiệm thực hiện, hỗ trợ cho từng cán bộ được cụ thể hóa trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án nhằm đảm bảo hiệu quả của công tác M&E.

2.4. Dự kiến các hoạt động dự án theo khung logic

Bảng dưới đây trình bày chi tiết về các hoạt động của dự án được sắp xếp theo từng hợp phần với việc gán mã số khung logic để phục vụ cho việc theo dõi thực hiện quản lý Dự án.

Mã hoạt động

Tên hoạt động điều chỉnh

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

CC1.1.1

Xây dựng sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

PC1.1.2.1

Hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

CC1.2.2.1

Hội nghị phổ biến, tập huấn, đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (phần Trung ương thực hiện)

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

C2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ

CC2.1.1.9.8

Lập, thẩm tra thiết kế sơ bộ

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho Văn phòng Đăng ký cấp tỉnh và chi nhánh

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

PC2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

CC2.1.2.2.4

Chuyển giao công nghệ cho các tỉnh, huyện để vận hành, khai thác CSDL đất đai và tích hợp cơ sở dữ liệu lên trung ương để chia sẻ với các bộ, ngành

PC2.1.2.2.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc 30 tỉnh, thành phố

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh

PC2.2.1.1

Lập khảo sát, thiết kế

PC2.2.1.2

Hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

PC2.2.1.3

Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu

PC2.2.1.4

Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu)

PC2.2.1.5

Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

C3

Hợp phần 3: Quản lý dự án

C3.1

Hỗ trợ quản lý dự án

CP3.1.1

Trang thiết bị và nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng cho các BQlDa và các VPđK

CP3.1.1.1

Trang thiết bị văn phòng của BQLDA

CC3.1.1.1.1

Trang thiết bị văn phòng của BQLDA TW

PC3.1.1.1.2

Trang thiết bị văn phòng của BQLDA cấp tỉnh (gồm trang bị thiết bị hội nghị trực tuyến)

CP3.1.1.2

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng các BQLDA

CC3.1.1.2.1

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng BQLDA TW

PC3.1.1.2.2

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng BQLDA cấp tỉnh

PC3.1.1.3

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu các VPĐK của 30 tỉnh, thành phố

CP3.1.1.4

Mua thiết bị hội nghị trực tuyến

CC3.1.1.4.1

Trang bị thiết bị hội nghị trực tuyến cho BQLDA TW

CP3.1.2

Đào tạo, hội thảo phục vụ quản lý dự án

CP3.1.2.1

Hội nghị, hội thảo

CC3.1.2.1.1

Hội nghị, hội thảo của BQLDA TW

PC3.1.2.1.2

Hội nghị, hội thảo của các BQLDA cấp tỉnh

CC3.1.2.2

Đào tạo phục vụ quản lý dự án

CC3.1.2.2.1

Đào tạo về kiểm soát tài chính nội bộ

CC3.1.2.2.2

Đào tạo về quản lý hợp đồng

CC3.1.2.2.3

Đào tạo về kỹ năng mua sắm đấu thầu

CC3.1.2.2.4

Đào tạo cung cấp dịch vụ công về đất đai

CP3.1.3

Thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án

CC3.1.3.3

Chuyên gia tư vấn trong nước về quản lý tài chính

PC3.1.3.6.2

Thuê tuyển kế toán cho BQLDA cấp tỉnh

CP3.1.4

Phụ cấp cho cán bộ kiêm nhiệm

CC3.1.4.1

Phụ cấp lương cho cán bộ BQLDA TW

PC3.1.4.2

Phụ cấp lương cho cán bộ BQLDA cấp tỉnh

CP3.1.5

Công tác phí cho cán bộ các BQLDA

CC3.1.5.1

Công tác phí cho cán bộ BQLDA TW

PC3.1.5.2

Công tác phí cho cán bộ BQLDA cấp tỉnh

CP3.1.6

Vật tư, văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa và các chi phí khác

CC3.1.6.1

Vật tư, văn phòng phẩm, chi phí mua sắm, sửa chữa thiết bị, phòng làm việc, điện nước, điện thoại và các chi phí khác của BQLDA TW

PC3.1.6.2

Vật tư, văn phòng phẩm, chi phí mua sắm, sửa chữa thiết bị, phòng làm việc, điện nước, điện thoại và các chi phí khác của BQLDA cấp tỉnh

CP3.1.7

Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ của các BQLDA

CC3.1.7.1

Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ của BQLDA TW

PC3.1.7.2

Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ ở Ban Quản lý Dự án các tỉnh

CC3.1.8

Chi phí phục vụ công tác quản lý tài chính

CC3.1.8.1

Kiểm toán dự án

CC3.1.8.2

Phần mềm kế toán

CC3.1.9

Lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của các gói thầu dịch vụ tư vấn

C3.2

Theo dõi và đánh giá

CC3.2.1

Xây dựng và hoàn thiện dữ liệu nền phục vụ theo dõi và đánh giá Dự án

CC3.2.2

Xây dựng phần mềm hệ thống theo dõi và đánh giá

CP3.2.4

Theo dõi và đánh giá

CC3.2.4.1

Đánh giá đầu kỳ, định kỳ, giữa kỳ

CC3.2.4.2

Đánh giá cuối kỳ và các hoạt động phục vụ đánh giá cuối kỳ

CC3.2.4.3

Đánh giá độc lập tác động của dự án

PC3.2.4.4

Hoạt động về theo dõi và đánh giá của các tỉnh

C4

Dự phòng Dự án


 Ghi chú về việc đánh mã số:

 - Các hoạt động được phân biệt bởi các chữ cái viết hoa đầu tiên, cụ thể:

+ Tên hợp phần và tiểu hợp phần được bắt đầu bằng chữ cái: C (Component);

+ Các hoạt động diễn ra ở Trung ương và tỉnh (hoặc phần kinh phí của hoạt động thuộc về cả trung ương và tỉnh) được bắt đầu bằng các chữ cái: “CP” (Central and Provincial);

+ Các hoạt động diễn ra ở Trung ương (hoặc phần kinh phí của hoạt động thuộc về trung ương) được bắt đầu bằng các chữ cái: “CC” (Central Component);

+ Các hoạt động diễn ra ở tỉnh (hoặc phần kinh phí của hoạt động thuộc về tỉnh) được bắt đầu bằng các chữ cái: “PC” (Provincial Component).

3. Kết quả đầu ra của Dự án

3.1. Kết quả chính của dự án

- Cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh tham gia dự án được xây dựng và cập nhật, có thể kết nối trên hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì vận hành phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công chứng, ngân hàng,...), người dân và doanh nghiệp.

- Trang thiết bị đầu cuối phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh tham gia Dự án được đầu tư nâng cấp đảm bảo đồng bộ, hiện đại.

3.2. Kết quả các hợp phần

3.2.1. Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

3.2.1.1. Tiểu hợp phần 1.1: Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai của VPĐK đất đai

- Sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai;

- Tài liệu đào tạo, tập huấn; các cán bộ VPĐK được đào tạo, tập huấn;

- Hỗ trợ cho người dân thực hiện các thủ tục hành chính tại 185 VPĐK đất đai thông qua việc đầu tư hệ thống xếp hàng tự động, thiết bị văn phòng cho các đơn vị này.

3.2.1.2. Tiểu hợp phần 1.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển DTTS

- Các nhóm tư vấn cộng đồng cấp tỉnh, nhóm tham gia cộng đồng cấp huyện được thành lập;

- Các tài liệu tập huấn, đào tạo và tài liệu nâng cao nhận thức cho đồng bào DTTS, cán bộ địa phương, cán bộ quản lý đất đai đã thực hiện;

- Các báo cáo về kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển DTTS.

3.2.2. Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS).

3.2.2.1. Tiểu hợp phần 2.1. Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương

Xây dựng “Thiết kế cơ sở của hệ thống MPLIS”. Thiết kế cơ sở của của hệ thống MPLIS đã được xây dựng tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 và đã được Bộ Thông tin truyền thông thẩm định tại văn bản số 4688/BTTTT-THH ngày 25/11/2020.

Đầu tư trang thiết bị đầu cuối phục vụ xây dựng, cập nhật CSDL đất đai của các tỉnh tham gia Dự án được đầu tư nâng cấp đảm bảo đồng bộ, hiện đại. Các VPĐK và các chi nhánh thuộc phạm vi Dự án được trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi. UBND cấp xã trong phạm vi Dự án được đầu tư máy tính, máy in đảm bảo việc kết nối, khai thác CSDL đất đai. Dự án cung cấp các thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính đặt ở 26 VPĐK và 185 Chi nhánh VPĐK (do 04 VPĐK và 61 chi nhánh VPĐK thuộc các tỉnh thuộc dự án VLAP đã được đầu tư). Các xã thuộc 185 huyện sẽ được trang bị máy tính và máy in để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu đất đai. Thiết bị cung cấp gồm thiết bị phục vụ hệ thống xếp hàng tự động, đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng và trang thiết bị văn phòng cho hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng.

Các cuộc hội thảo, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật cho các tỉnh, huyện để vận hành, khai thác CSDL đất đai; Các khóa đào tạo, chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc 30 tỉnh, thành phố để khai thác cơ sở dữ liệu đất đai.

3.2.2.2. Tiểu hợp phần 2.2. Xây dựng CSDL đất đai

Xây dựng CSDL đất đai của của 250 huyện của 30 tỉnh, thành phố được tích hợp vào Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia để quản lý, khai thác, gồm:

- 160 đơn vị cấp huyện thuộc 30 tỉnh, thành phố được xây dựng mới CSDL đất đai;

- 90 đơn vị cấp huyện đang xây dựng và vận hành CSDL địa chính từ các Dự án khác (dự án Tổng thể, dự án VLAP ...) sẽ được chuẩn hóa, bổ sung thêm dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, thống kê, kiểm kê và chuẩn hóa, chuyển đổi vào CSDL đất đai.

CSDL đất đai của 30 tỉnh được trích chọn và tích hợp về cơ sở dữ liệu đất đai ở trung ương đóng vài trò Dữ liệu chủ (Master Data) để chia sẻ cho các bộ, ngành qua cổng dữ liệu quốc gia và chia sẻ dữ liệu mở cho người dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

 

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM ĐẦU TƯ HẠNG MỤC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

 

Số TT

Đơn vị hành chính tỉnh

Dữ liệu không gian đất đai nền (Bộ/Xã,phường)

CSDL địa chính

Cơ sở dữ liệu thống kê kiểm kê đất đai

Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Cơ sở

dữ liệu giá đất

(Bộ/ huyện)

Tổng số

Trong đó:

Tổng số huyện

Thửa đất trong CSDL địa chính

Dữ liệu thống kê kiểm kê đất đai cấp huyện (Bộ/ tỉnh)

Dữ liệu thống kê kiểm kê đất đai cấp huyện

Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (Bộ/ tỉnh)

Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (Bộ/ huyện)

Dữ liệu không gian đất đai nền đối với trường hợp xây dựng mới

CSDL

DL không gian đất đai nền đối với trường hợp chuyển đổi bổ sung

CSDL địa chính (đã xây dựng trước 01/08/2016)

Tổng số (thửa đất)

Trong đó:

Xây dựng mới cơ sở dữ liệu địa

chính

Chuyển đổi bổ sung

CSDL địa chính đã xây dựng trước (01/08/201 6)

Dữ liệu thống kê kiểm kê đất đai cấp huyện

(Bộ/ huyện)

Dữ liệu thống kê kiểm kê đất đai cấp xã

(Bộ/xã)

A

B

1=2+3

2

3

4

5=6+7

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

4.103

2.586

1.517

250

38.473.436

26.024.006

12.449.430

21

250

4.103

21

250

250

2

Cao Bằng

97

53

44

6

565.742

521.100

44.642

1

6

97

1

6

6

2

Lạng Sơn

70

49

21

4

1.290.110

394.530

895.580

1

4

70

1

4

4

3

Thái Nguyên

178

108

70

9

2.712.669

1.773.961

938.708

1

9

178

1

9

9

4

Lào Cai

156

121

35

9

2.672.922

2.038.796

634.126

1

9

156

1

9

9

5

Yên Bái

173

151

22

9

1.815.270

1.576.519

238.751

1

9

173

1

9

9

6

Sơn La

112

112

0

6

917.452

917.452

0

0

6

112

0

6

6

7

Bắc Giang

123

123

0

6

2.206.862

2.206.862

0

1

6

123

1

6

6

8

Bắc Ninh

40

37

3

2

218.160

95.882

122.278

0

2

40

0

2

2

9

Thái Bình

270

0

270

8

1.845.174

0

1.845.174

1

8

270

1

8

8

10

Hà Nam

116

81

35

6

983.702

794.073

189.629

1

6

116

1

6

6

11

Nam Định

170

170

0

8

1.132.685

1.132.685

0

1

8

170

1

8

8

12

Ninh Bình

58

33

25

3

342.191

188.748

153.443

1

3

58

1

3

3

13

TP. Hải Phòng

134

98

36

11

1.062.368

896.087

166.281

1

11

134

1

11

11

14

Nghệ An

427

427

0

20

2.861.794

2.861.794

0

1

20

427

1

20

20

15

Hà Tĩnh

216

193

23

13

2.666.493

2.362.250

304.243

1

13

216

1

13

13

16

Quảng Trị

125

33

92

9

1.191.808

370.448

821.360

1

9

125

1

9

9

17

Thừa Thiên

Huế

147

45

102

9

890.026

304.279

585.747

0

9

147

0

9

9

18

Quảng Ngãi

123

59

64

10

1.729.913

996.191

733.722

0

10

123

0

10

10

19

Phú Yên

110

84

26

9

1.035.862

740.377

295.485

1

9

110

1

9

9

20

Đắk Lắk

85

85

0

7

725.403

725.403

0

1

7

85

1

7

7

21

Khánh Hòa

136

45

91

8

1.077.128

434.772

642.356

1

8

136

1

8

8

22

Tây Ninh

65

65

0

6

942.488

942.488

0

0

6

65

0

6

6

23

Long An

188

103

85

15

1.718.885

903.318

815.567

0

15

188

0

15

15

24

Tiền Giang

155

46

109

10

1.275.846

538.967

736.879

1

10

155

1

10

10

25

Vĩnh Long

108

0

108

8

692.483

0

692.483

1

8

108

1

8

8

26

Trà Vinh

106

52

54

9

768.276

349.953

418.323

0

9

106

0

9

9

27

Bến Tre

158

1

157

9

903.901

2.536

901.365

1

9

158

1

9

9

28

An Giang

156

149

7

11

1.365.030

1.303.244

61.786

1

11

156

1

11

11

29

Kiên Giang

68

30

38

6

447.457

235.955

211.502

0

6

68

0

6

6

30

TP Cần Thơ

33

33

0

4

415.336

415.336

0

0

4

33

0

4

4

 

3.2.3. Hợp phần 3: Quản lý dự án

3.2.3.1. Tiểu hợp phần 3.1. Hỗ trợ quản lý dự án

Các hoạt động hỗ trợ quản lý dự án sẽ giúp thiết lập hệ thống quản lý, điều phối toàn bộ hoạt động của dự án ở cấp TW và địa phương một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, kết quả đầu ra dự kiến trong thiết kế dự án. Các hoạt động này không chỉ bao gồm việc hỗ trợ về trang thiết bị, cơ sở vật chất mà còn bao gồm việc đảm bảo nguồn lực về con người để triển khai dự án. Các kết quả chính của tiểu hợp phần này bao gồm:

- Mua sắm trang thiết bị và cải tạo văn phòng cho BQLDA cấp TW và 30 BQLDA cấp tỉnh, VPĐK; trang bị thiết bị hội nghị trực tuyến;

- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ các BQLDA cấp TW và cấp tỉnh về quản lý dự án (kiểm soát tài chính nội bộ, quản lý hợp đồng, kỹ năng mua sắm, đấu thầu...);

- Hội nghị, hội thảo; tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ các BQLDA cấp TW và BQLDA cấp tỉnh về quản lý tài chính và đấu thầu mua sắm, đào tạo về kỹ năng theo dõi và đánh giá (M&E), đào tạo cung cấp dịch vụ công về đất đai cho cán bộ của Văn phòng đăng ký đất đai 30 tỉnh thuộc dự án;

- Thuê tuyển tư vấn tài chính phục vụ quản lý dự án; thuê tuyển kế toán cho BQLDA cấp tỉnh;

- Chi trả các khoản chi thường xuyên: phụ cấp cho cán bộ kiêm nhiệm; chi công tác phí cho cán bộ BQLDA cấp TW và cấp tỉnh; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa thiết bị, phòng làm việc ...; Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ ở Ban Quản lý Dự án các chi phí thường xuyên khác (bao gồm chi phí cho kiểm soát tài chính nội bộ; kiểm toán nội bộ theo yêu cầu của nhà tài trợ, .);

- Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu, Chi phí cho HĐ tư vấn giải quyết kiến nghị nhà thầu của các gói thầu (không bao gồm chi phí về tổ chức đấu thầu tại mục C.2.2);

- Chi phục vụ công tác quản lý tài chính (FM): Kiểm toán dự án (Tư vấn kiểm toán tài chính độc lập); Phần mềm kế toán.

3.2.3.2. Tiểu hợp phần 3.2. Theo dõi và đánh giá Dự án

Các kết quả chính của Hệ thống theo dõi đánh giá (M&E) bao gồm:

(a) Hai nhóm thông tin của hệ thống M&E: (i) Hệ thống Thông tin Quản lý (MIS) gồm các thông tin được thu thập theo biểu mẫu các thông tin về hoạt động của Dự án và các báo cáo của dự án; và (ii) Khung đánh giá kết quả của dự án.

(b) Các thông tin thuộc hệ thống MIS được thu thập trên cơ sở hệ thống các mẫu biểu số liệu theo quy định của Dự án, quy định của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới. Các biểu mẫu này sẽ được quy định cụ thể trong POM.

(c) Các biểu mẫu M&E, Khung đánh giá kết quả của dự án; Các biểu này sẽ gồm mẫu biểu về theo dõi các hoạt động của dự án (đấu thầu, tài chính...). Hệ thống các biểu mẫu và định kỳ thu thập sẽ được xây dựng dựa trên quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ. Chi tiết về hệ thống biểu mẫu báo cáo của Dự án sẽ được xây dựng ở trong POM kèm theo hướng dẫn cụ thể về thu thập số liệu đối với từng biểu mẫu.

(d) Các báo cáo định kỳ trong hệ thống quản lý của Dự án. Các loại báo cáo chủ yếu do các đơn vị quản lý thực hiện Dự án xây dựng và trình/gửi các cơ quan cấp trên, Nhà tài trợ. Các loại báo cáo này sẽ được quy định cụ thể trong POM.

(e) Thông tin thu thập độc lập: Các thông tin được thu thập độc lập thường do các đơn vị tư vấn thực hiện theo yêu cầu của Dự án để đảm bảo tính khách quan và chất lượng thông tin.

3.3. Kết quả theo khung chỉ số

Các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện của dự án (PDO) cơ bản giữ nguyên, điều chỉnh số liệu của một số chỉ số được đo lường theo số lượng tỉnh (do dự án điều chỉnh từ 33 tỉnh về còn 30 tỉnh”, xem xét 01 chỉ số “Tỷ lệ phần trăm GCNQSDĐ đứng tên cho một phụ nữ, một mình hoặc đồng sử dụng đất, so với tổng số GCNQSDĐ được ghi nhận” chỉ có tính chất báo cáo, không có giá trị cuối khi kết thúc dự án để đo lường Kết quả thực hiện của dự án. Bổ sung chỉ số trung gian về “các dịch vụ công đất đai trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4” đã triển khai để phản ánh về tăng cường dịch vụ công về đất đai khi triển khai dự án.

4. Phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý

Với mục tiêu của dự án là xây dựng và hoàn thiện CSDL đất đai, phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai để chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan, người dân, doanh nghiệp; quy mô thực hiện của dự án dự kiến như sau:

Dự án được triển khai xây dựng CSDL đất đai của 30 tỉnh, thành phố, các nội dung do địa phương làm chủ quản và chủ dự án. Cụ thể: Trên địa bàn 30 tỉnh/thành phố với xây dựng CSDL đất đai cho 250 huyện trong đó 160 đơn vị cấp huyện được lựa chọn sẽ triển khai các nội dung: (i) xây dựng CSDL đất đai, (ii) trang bị thiết bị đầu cuối để vận hành, cập nhật CSDL đất đai cấp tỉnh, (iii) hiện đại hóa tổ chức cung cấp dịch vụ công về đất đai, (iv) tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển DTTS (nếu có), (v) các hoạt động hỗ trợ quản lý dự án và theo dõi, đánh giá.

Nội dung này do UBND cấp tỉnh là cơ quan chủ quản, Sở TNMT là chủ dự án, 90 đơn vị cấp huyện đã/đang xây dựng CSDL địa chính từ các dự án khác sẽ được bổ sung thêm dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, thống kê, kiểm kê và chuẩn hóa, chuyển đổi vào hệ thống.

5. Xác định phân kỳ đầu tư:

Tổng kinh phí đầu tư cho dự án: 125.661,703 nghìn USD (trong đó: vốn IDA 100.847,791 nghìn USD, vốn đối ứng là 24.813,912 nghìn USD).

Trong đó:

- Giai đoạn 2016 - 2020: 19.497,240 nghìn USD (trong đó: IDA 15.332,930 nghìn USD, đối ứng là 4.164,310 nghìn USD).

+ Trung ương: 693,095 nghìn USD (trong đó: IDA 135,821 nghìn USD, đối ứng là 557,274 nghìn USD).

+ Địa phương: 18.804,145 nghìn USD (trong đó: 15.197,109 nghìn USD, đối ứng là 3.607,036 nghìn USD).

- Giai đoạn 2021 - 2025: 106.164,463 nghìn USD, (trong đó IDA 85.514,861 nghìn USD, đối ứng là 20.649,602 nghìn USD).

+ Trung ương: 2.980,858 nghìn USD (trong đó: IDA 1.064,305 nghìn USD, đối ứng là 1.916,554 nghìn USD).

+ Địa phương: 103.183,604 nghìn USD (trong đó: 84.450,556 nghìn USD, đối ứng là 18.733,048 nghìn USD).

6. Lựa chọn hình thức đầu tư.

Tính chất sử dụng vốn của dự án là dự án đầu tư phát triển. Dự án VILG là dự án sử dụng vốn vay ưu đãi của NHTG, do vậy, việc quản lý tài chính của Dự án cần đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ Việt Nam NHTG.

a) TW: Các hạng mục công việc Dự án do Bộ TNMT thực hiện sẽ áp dụng theo cơ chế cấp phát ngân sách nhà nước từ nguồn vốn vay IDA.

b) Ở địa phương: Những nội dung công việc của dự án thuộc nhiệm vụ chi của các địa phương được Chính phủ hỗ trợ cấp phát và cho vay lại một phần từ nguồn vốn vay IDA.

V. Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn địa điểm đầu tư

Với mục tiêu của dự án là hoàn thiện và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia Dự án VILG dựa trên hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thống nhất để phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan; quy mô thực hiện của dự án dự kiến như sau:

Dự án được triển khai trên 30 tỉnh, một số nội dung do TW làm chủ quản và chủ dự án và một số nội dung do địa phương làm chủ quản và chủ dự án. Cụ thể:

- Trên địa bàn 30 tỉnh/thành phố với tổng số huyện dự kiến là 250 đơn vị cấp huyện được lựa chọn sẽ triển khai các nội dung: (i) xây dựng CSDL đất đai, (ii) trang bị đầu cuối để vận hành, cập nhật CSDL đất đai cấp tỉnh, (iii) hiện đại hóa tổ chức cung cấp dịch vụ công về đất đai, (iv) tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển DTTS (nếu có), (v) các hoạt động hỗ trợ quản lý dự án và theo dõi, đánh giá. Nội dung này do UBND cấp tỉnh là cơ quan chủ quản, Sở TNMT là chủ dự án.

VI. Phương án tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng dự án

CSDL đất đai vận hành theo mô hình tập trung tại Trung ương, các điểm truy cập vào hệ thống từ các cấp để cập nhật, khai thác dữ liệu được thực hiện thông qua hệ thống MPLIS.

Chuyển giao công nghệ về sử dụng và vận hành khai thác CSDL đất đai cho tất cả VPĐK của 30 tỉnh, thành phố của dự án.

Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐK): là cơ quan được tiếp nhận đầu tư của Dự án để hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, thông qua việc hiện đại hóa từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc trang bị thiết bị đầu cuối của các VPĐK và đào tạo cán bộ. Trong khuôn khổ của dự án, sẽ đầu tư bổ sung hệ thống trang thiết bị cho các VPĐK và chi nhánh của các huyện được đầu tư xây dựng CSDL nhằm đảm bảo đủ điều kiện để quản lý, vận hành, cập nhật và khai thác CSDL tại địa phương. Các VPĐK và các chi nhánh nói trên sẽ được đầu tư các thiết bị, phần mềm để phục vụ tác nghiệp với Cơ sở dữ liệu đất đai. Các xã trong phạm vi các huyện được đầu tư xây dựng CSDL sẽ được đầu tư một bộ máy tính và máy in phục vụ cho nhu cầu khai thác, tra cứu thông tin ở cấp xã.

VPĐK là đơn vị thụ hưởng sản phẩm của các gói thầu dịch vụ kỹ thuật được triển khai trên địa bản của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo trì CSDL, thực hiện việc cung cấp thông tin đất đai cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.

VII. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp bảo vệ môi trường

Liên quan đến khía cạnh môi trường, Dự án có mức độ rủi ro môi trường ở mức độ thấp và sàng lọc môi trường đã xếp loại dự án thuộc loại B và dự án kích hoạt chính sách an toàn môi trường 4.01 (đánh giá môi trường).

Các hoạt động của dự án tập trung vào công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chủ yếu các hoạt động trong phòng, sử dụng các các thiết bị, tài liệu văn phòng thông thường nên ít ảnh hưởng đến môi trường.

Sau 5 năm thực hiện dự án (từ năm 2017 đến hết năm 2021), việc thực hiện Dự án đều tuân thủ chính sách an toàn môi trường 4.01 của Ngân hàng Thế giới và các quy định pháp luật về môi trường của Chính phủ Việt Nam cụ thể là Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, các nghị định và thông tư liên quan.

Các nội dung điều chỉnh dự án và gia hạn thời gian thực hiện không làm phát sinh các hoạt động mới nên trong thời gian gia hạn dự án cũng sẽ không tác động tiêu cực đến môi trường.

Ban quản lý dự án Trung ương (CPMU) và các ban quản lý dự án tỉnh (PPMUs) đã phân công một cán bộ để thực hiện các công việc liên quan đến tuân thủ chính sách an toàn môi trường của dự án. CPMU PPMUs đã thực hiện công tác sàng lọc môi trường đối với tất cả các hoạt động dự kiến được tài trợ bởi dự án và xác định không có hoạt động nào của dự án có các tác động tiêu cực đến các nơi cư trú tự nhiên, rừng và các tài sản văn hóa vật thể. Các hoạt động về hỗ trợ kỹ thuật của dự án thì các tác động môi trường liên quan đến các hoạt động này đều được quản lý để tuân thủ theo các hướng dẫn của NHTG về việc áp dụng các chính sách an toàn đối với các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trong các dự án được tài trợ bởi NHTG. Liên quan đến các hoạt động đào tạo, CPMU lồng ghép các vấn đề về an toàn môi trường vào các khóa đào trong các hoàn cảnh cụ thể để nâng cao năng lực quản lý các vấn đề về chính sách an toàn môi trường cho các PPMUs. Trong quá trình thực hiện dự án, các vấn đề tuân thủ chính sách an toàn môi trường đối với các hoạt động của dự án và các tác động môi trườngđều được thể hiện trong các báo cáo tiến độ dự án và hoặc các báo cáo giám sát định kỳ trình NHTG thường là 6 tháng một lần trước mỗi đợt giám sát của đoàn NHTG.

VIII. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư

1. Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

C1.1 Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

C1.2 Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

Hoàn thành trong năm 2021 2022 của dự án.

2. Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

C2.1 Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương:

Hoàn thành trong năm 2021

C2.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

Tiến độ xây dựng và đưa vào vận hành CSDL đất đai của 30 tỉnh:

- Đến hết năm 2021:

+ Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán: 250/250 huyện.

+ Công tác xây dựng CSDL đất đai: đã và đang được triển khai các gói thầu kỹ thuật xây dựng cho 196/250 huyện.

+ Đưa vào vận hành 67/205 huyện.

- Năm 2022 - 2023: đưa vào vận hành 183/250 huyện còn lại của dự án.

3. Hợp phần 3: Quản lý dự án

Tiếp tục triển khai trong năm 2022 6 tháng năm 2023

Bảng kế hoạch triển khai dự án trong các năm 2022, 2023 như sau:

Mã hoạt động

Hợp phần/nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

 

 

 

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

C1.2

Đào tạo, truyền thông và tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MplIs)

 

 

 

 

 

 

C2.1

Triển khai hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

 

 

 

CP2.1.1

Triển khai hệ thống MPLIS cấp TW

 

 

 

 

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.2

Hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.3

Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.4

Tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu)

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.5

Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

C3.1

Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

C3.2

Theo dõi và đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

IX. Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, phương án huy động vốn

1. Tổng mức đầu tư

1.1. Căn cứ xây dựng tổng mức đầu tư

Dự án VILG lập dự toán dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP Ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (Nghị định 99/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2022).

- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán (Thông tư số 96/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022).

- Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

- Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/ chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Thông tư số 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính; Quyết định số 1467/QĐ- BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ một phần Thông tư số 219/2009/TT-BTC và Thông tư số 192/2011/TT-BTC;

- Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi cua các nhà tài trợ;

- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Hành chính, sự nghiệp;

- Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;

- Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ hoạt động Kho bạc Nhà nước;

- Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước;

- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 52/2018/TT-BTC ngày 24/5/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Các nội dung kỹ thuật của dự án mang tính chất chuyên ngành được vận dụng mức tại Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng CSDL đất đai; đối với địa phương đang sử dụng bản đồ địa chính chưa được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000 thì trước khi xây dựng dữ liệu không gian phải thực hiện chuyển đổi hệ tọa độ và biên tập nội dung bản đồ theo quy định hiện hành, được tính mức tại các điểm 2.1 2.2.1, 2.2.2, 2.2.3 Mục 2 Bảng 3; chi phí dụng cụ quy định cho chuyển hệ tại Bảng 40; chi phí thiết bị cho chuyển hệ tại Mục 2 Bảng 42; chi phí vật tư, vật liệu quy định cho chuyển hệ tại Bảng 43 theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cơ cấu giá được vận dụng Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế;

- Các quy định pháp lý có liên quan;

- Các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản trên (nếu có).

1.2. Tổng mức đầu tư

Tổng vốn của Dự án: 125,662 triệu USD, tương đương 2.906.060 triệu đồng (chuyển đổi theo tỷ giá do Kho bạc Nhà nước thông báo áp dụng tháng 12/2021: 1USD = 23.126 VNĐ). Trong đó:

- Vốn vay WB: 100,848 triệu USD, tương đương 2.332.211 triệu đồng, cụ thể:

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường: 1,2 triệu USD (tương đương 27.751 triệu đồng);

+ 30 tỉnh, thành phố tham gia thực hiện dự án: 99,648 triệu USD (tương đương 2.304.460 triệu đồng).

- Nguồn vốn đối ứng điều chỉnh: 573.849 triệu đồng (tương đương 24,814 triệu USD), cụ thể:

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường: 57.214 triệu đồng (tương đương 2,474 triệu USD).

+ 30 tỉnh, thành phố tham gia thực hiện dự án: 516.635 triệu đồng (tương đương 22,34 triệu USD).

Chi tiết số liệu theo bảng dưới đây:

 

 

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN KỲ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

Đơn vị tính: 1.000 USD

S T T

Địa bàn thực hiện

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH CỦA DỰ án

Tổng số được duyệt

Phân kỳ kế hoạch:

Lũy kế số đã thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TÔNG SỐ

125.661,703 (làm tròn 125.662.000)

100.847,791 (làm tròn

100.848.000

24.813,912 (làm tròn 24.814.000)

19.497,240

15.332,930

4.164,310

32.601,950

25.392,618

7.209,332

59.381,409

49.577,235

9.804,174

14.181,104

10.545,008

3.636,096

I

TRUNG ƯƠNG

3.673,953

1.200,126

2.473,828

693,095

135,821

557,274

364,546

104,270

260,276

1.496,434

591,450

904,984

1.119,879

368,585

751,294

 

Ban quản lý dự án VILG cấp Trung ương (CPMU)

3.673,953

1.200,126

2.473,828

693,095

135,821

557,274

364,546

104,270

260,276

1.496,434

591,450

904,984

1.119,879

368,585

751,294

II

TỔNG BAN QUẢN LÝ DỰ Án các TỈNH (PPMU)

121.987,749

99.647,665

22.340,085

18.804,145

15.197,109

3.607,036

32.237,404

25.288,348

6.949,056

57.884,975

48.985,785

8.899,190

13.061,225

10.176,424

2.884,802

01

Cao Bằng

3.377,049

2.704,216

672,833

33,923

0,000

33,923

1.083,178

839,108

244,070

1.823,325

1.508,345

314,980

436,623

356,763

79,860

02

Lạng Sơn

2.517,991

1.917,826

600,165

739,956

582,779

157,177

911,641

726,287

185,354

335,854

246,568

89,286

530,541

362,193

168,348

03

Thái Nguyên

6.517,504

5.423,449

1.094,056

3.785,593

3.347,099

438,494

862,173

450,000

412,173

1.869,738

1.626,350

243,389

 

 

 

04

Lào Cai

5.520,328

4.618,784

901,544

1.822,978

1.542,668

280,310

792,145

600,777

191,368

1.813,085

1.563,588

249,496

1.092,121

911,751

180,370

05

Yên Bái

6.211,163

5.142,290

1.068,873

1.531,106

1.429,428

101,678

1.078,779

695,954

382,825

2.324,907

1.973,172

351,735

1.276,370

1.043,736

232,634

06

Sơn La

4.187,409

3.399,322

788,087

633,421

478,861

154,560

1.899,611

1.592,635

306,976

1.626,560

1.327,827

298,734

27,817

 

27,817

07

Bắc Giang

6.957,982

5.848,291

1.109,690

357,797

257,336

100,461

1.259,125

991,908

267,217

4.649,516

4.095,107

554,409

691,544

503,940

187,604

08

Bắc Ninh

1.497,867

1.134,584

363,283

14,425

0,000

14,425

257,648

129,520

128,128

599,102

502,532

96,570

626,691

502,532

124,159

09

Thái Bình

2.940,572

2.370,480

570,091

408,292

276,528

131,764

894,754

684,865

209,889

1.622,296

1.409,087

213,209

15,230

 

15,230

10

Hà Nam

3.963,225

3.287,195

676,030

586,211

428,366

157,845

1.477,380

1.209,195

268,185

1.333,374

1.173,437

159,936

566,261

476,197

90,064

11

Nam Định

4.863,559

3.984,086

879,473

881,910

696,041

185,869

640,814

500,000

140,814

2.636,902

2.231,473

405,429

703,933

556,572

147,361

12

Ninh Bình

1.253,664

883,178

370,486

0,000

0,000

0,000

786,982

563,932

223,050

466,682

319,246

147,436

 

 

 

13

Hải Phòng

4.422,308

3.650,984

771,324

120,772

60,219

60,553

762,786

611,979

150,807

2.912,593

2.476,737

435,856

626,157

502,049

124,108

14

Nghệ An

11.705,916

9.904,365

1.801,551

1.940,768

1.565,081

375,687

1.642,969

1.290,459

352,510

6.709,102

5.863,186

845,916

1.413,077

1.185,640

227,437

15

Hà Tĩnh

8.266,224

6.982,667

1.283,556

127,176

73,439

53,737

2.933,297

2.521,091

412,206

5.183,051

4.388,137

794,914

22,700

 

22,700

16

Quảng Trị

2.750,962

2.089,207

661,755

584,201

424,516

159,685

878,086

744,674

133,412

1.288,675

920,017

368,658

 

 

 

17

Thừa Thiên Huế

3.207,526

2.452,058

755,467

321,769

219,150

102,619

1.611,002

1.239,311

371,691

1.274,755

993,597

281,158

 

 

 

18

Quảng Ngãi

4.882,746

4.049,582

833,164

38,767

0,000

38,767

1.396,293

1.168,248

228,045

2.535,278

2.189,898

345,380

912,408

691,436

220,972

19

Phú Yên

4.097,507

3.397,013

700,494

33,976

0,000

33,976

910,015

756,815

153,200

2.549,584

2.147,062

402,522

603,932

493,136

110,796

20

Đắk Lắk

4.675,575

3.862,817

812,759

1.025,091

802,600

222,491

669,915

455,370

214,545

1.801,499

1.638,048

163,451

1.179,069

966,799

212,271

21

Khánh Hòa

2.393,026

1.934,629

458,397

0,000

0,000

0,000

457,706

393,270

64,436

1.935,320

1.541,359

393,961

 

 

 

22

Tây Ninh

4.154,830

3.390,311

764,519

968,635

815,000

153,635

1.451,895

1.205,746

246,149

1.470,551

1.234,259

236,293

263,748

135,307

128,442

23

Long An

3.960,798

3.137,949

822,849

592,753

448,459

144,294

2.063,158

1.690,545

372,613

1.304,888

998,946

305,942

 

 

 

24

Tiền Giang

2.640,003

2.029,811

610,192

341,713

249,175

92,538

446,572

324,115

122,457

1.041,320

831,467

209,853

810,399

625,055

185,344

25

Vĩnh Long

1.260,371

926,658

333,712

11,843

0,000

11,843

242,700

116,535

126,165

680,970

550,070

130,901

324,858

260,054

64,804

26

Trà Vinh

2.942,630

2.397,213

545,416

663,923

481,530

182,393

1.036,380

871,500

164,880

1.242,327

1.044,183

198,144

 

 

 

27

Bến Tre

821,151

557,423

263,728

277,605

156,143

121,462

497,839

383,883

113,956

45,707

17,397

28,310

 

 

 

28

An Giang

5.755,491

4.787,620

967,871

959,542

862,692

96,850

1.944,953

1.478,708

466,245

2.733,035

2.446,220

286,815

117,962

0,000

117,962

29

Kiên Giang

1.814,641

1.428,343

386,298

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

994,855

825,077

169,778

819,786

603,266

216,520

30

Cần Thơ

2.427,733

1.955,311

472,421

0,000

0,000

0,000

1.347,610

1.051,919

295,691

1.080,123

903,392

176,731

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC HỢP PHẦN

Đơn vị tính: 1000 USD

STT

HỢP PHẦN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA Dự ÁN

Tổng số

TRONG ĐÓ:

Tổng số

Tỷ lệ (%)

IDA

CP

Tổng số

Tỷ lệ (%)

Tổng số

Tỷ lệ (%)

 

TỔNG SỐ

125.661,703

100,000

100.847,791

100,000

24.813,912

100,000

C1

Hợp phần I: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

2.726,503

2,170

2.283,166

2,264

443,337

1,787

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

2.349,108

86,158

2.283,166

100,000

65,942

14,874

C1.2

Đào tạo, truyền thông và tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

377,395

13,842

-

-

377,395

85,126

C2

Hợp phần II: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

113.531,277

90,347

98.004,499

97,181

15.526,778

62,573

C2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ (C2.1)

9.261,619

8,158

8.652,912

8,829

608,707

3,920

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (C.2.2)

104.269,658

91,842

89.351,587

91,171

14.918,071

96,080

C3

Hợp phần III (C3): Quản lý dự án

8.086,381

6,435

560,126

0,555

7.526,256

30,331

C3.1

Quản lý dự án

7.574,845

93,674

460,126

82,147

7.114,719

94,532

C3.2

Theo dõi và đánh giá

511,537

6,326

100,000

17,853

411,537

5,468

C4

Chi phí dự phòng

1.317,542

1,048

 

 

1.317,542

5,310

 

 

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN CHO TRUNG ƯƠNG - ĐỊA PHƯƠNG

Đơn vị tính:1000 USD

STT

HỢP PHẦN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH CỦA DỰ ÁN

Tổng số

Trong đó:

Trong đó:

Phần kinh phi thực hiện tại Trung ương

Phần kinh phí thực hiện tại các địa phương

IDA

Đối ứng

 

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

IDA

Đối ứng

IDA

Đối ứng

 

TỔNG SỐ

125.661,703

100.847,791

24.813,912

3.673,953

1.200,126

2.473,828

121.987,749

99.647,665

22.340,085

C1

Hợp phần I: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

2.726,503

2.283,166

443,337

68,612

40,000

28,612

2.657,890

2.243,166

414,725

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

2.349,108

2.283,166

65,942

40,000

40,000

-

2.309,108

2.243,166

65,942

C1.2

Đào tạo, truyền thông và tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

377,395

-

377,395

28,612

-

28,612

348,782

-

348,782

C2

Hợp phần II: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MpLIS)

113.531,277

98.004,499

15.526,778

738,844

600,000

138,844

112.792,433

97.404,499

15.387,933

C2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ (C2.1)

9.261,619

8.652,912

608,707

738,844

600,000

138,844

8.522,775

8.052,912

469,862

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (C.2.2)

104.269,658

89.351,587

14.918,071

-

 

 

104.269,658

89.351,587

14.918,071

C3

Hợp phần III (C3): Quản lý dự án

8.086,381

560,126

7.526,256

2.539,497

560,126

1.979,371

5.546,884

-

5.546,884

C3.1

Quản lý dự án

7.574,845

460,126

7.114,719

2.212,527

460,126

1.752,401

5.362,318

-

5.362,318

C3.2

Theo dõi và đánh giá

511,537

100,000

411,537

326,970

100,000

226,970

184,566

-

184,566

C4

Chi phí dự phòng

1.317,542

-

1.317,542

327,000

-

327,000

990,542

-

990,542

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP THUẾ VAT VÀ CHI PHÍ DỰ PHÒNG

Đơn vị tính: 1000 USD

 

STT

Địa bàn thực hiện

TỔNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Trong đó:

Chi phí trước VAT

Thuế VAT 10%

Phần chi phí dự phòng

Tổng

IDA

Đối ứng

Tổng

IDA

Đối ứng

Tổng

IDA

Đối ứng

Tổng

IDA

Đối ứng

 

TÔNG SỐ

125.661,703

100.847,791

24.813,912

113.247,343

99.955,845

13.291,497

11.096,818

891,945

10.204,873

1.317,542

0,000

1.317,542

I

TRUNG ƯƠNG

3.673,953

1.200,126

2.473,828

3.092,450

1.178,299

1.914,150

254,504

21,826

232,677

327,000

0,000

327,000

 

Ban quản lý dự án VILG cấp Trung ương

(cpMu)

3.673,953

1.200,126

2.473,828

3.092,450

1.178,299

1.914,150

254,504

21,826

232,677

327,000

 

327,000

II

TỔNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC

TỈNH (PPMU)

121.987,749

99.647,665

22.340,085

110.154,893

98.777,546

11.377,347

10.842,314

870,119

9.972,195

990,542

0,000

990,542

01

Cao Bằng

3.377,049

2.704,216

672,833

3.082,433

2.685,798

396,635

294,615

18,418

276,197

     

02

Lạng Sơn

2.517,991

1.917,826

600,165

2.252,242

1.917,826

334,415

207,377

 

207,377

58,373

 

58,373

03

Thái Nguyên

6.517,504

5.423,449

1.094,056

5.830,245

5.372,556

457,689

590,475

50,892

539,582

96,785

 

96,785

04

Lào Cai

5.520,328

4.618,784

901,544

4.962,232

4.570,216

392,016

541,083

48,568

492,515

17,014

 

17,014

05

Yên Bái

6.211,163

5.142,290

1.068,873

5.605,520

5.092,735

512,785

605,643

49,555

556,088

     

06

Sơn La

4.187,409

3.399,322

788,087

3.822,623

3.373,022

449,600

364,786

26,300

338,487

     

07

Bắc Giang

6.957,982

5.848,291

1.109,690

6.249,440

5.821,680

427,759

679,874

26,611

653,263

28,668

 

28,668

08

Bắc Ninh

1.497,867

1.134,584

363,283

1.332,276

1.134,584

197,692

130,590

 

130,590

35,000

 

35,000

09

Thái Bình

2.940,572

2.370,480

570,091

2.684,185

2.370,480

313,705

256,386

 

256,386

     

10

Hà Nam

3.963,225

3.287,195

676,030

3.583,362

3.253,426

329,937

345,966

33,769

312,197

33,896

 

33,896

11

Nam Định

4.863,559

3.984,086

879,473

4.438,794

3.941,278

497,516

424,765

42,808

381,957

     

12

Ninh Bình

1.253,664

883,178

370,486

1.119,119

883,178

235,941

99,545

 

99,545

35,000

 

35,000

13

Hải Phòng

4.422,308

3.650,984

771,324

4.032,826

3.613,395

419,431

386,812

37,589

349,223

2,670

 

2,670

14

Nghệ An

11.705,916

9.904,365

1.801,551

10.658,761

9.792,277

866,484

1.047,155

112,088

935,067

 

 

 

15

Hà Tĩnh

8.266,224

6.982,667

1.283,556

7.517,542

6.917,201

600,341

737,991

65,466

672,525

10,691

 

10,691

16

Quảng Trị

2.750,962

2.089,207

661,755

2.391,707

2.042,798

348,909

223,732

46,409

177,323

135,523

 

135,523

17

Thừa Thiên

Huế

3.207,526

2.452,058

755,467

2.792,425

2.424,964

367,462

269,286

27,095

242,192

145,814

 

145,814

18

Quảng Ngãi

4.882,746

4.049,582

833,164

4.390,692

4.016,791

373,901

427,308

32,791

394,517

64,746

 

64,746

19

Phú Yên

4.097,507

3.397,013

700,494

3.735,310

3.359,439

375,871

362,197

37,574

324,623

 

 

 

20

Đắk Lắk

4.675,575

3.862,817

812,759

4.463,089

3.844,203

618,886

212,486

18,613

193,873

 

 

 

21

Khánh Hòa

2.393,026

1.934,629

458,397

1.959,761

1.898,739

61,023

407,330

35,891

371,439

25,935

 

25,935

22

Tây Ninh

4.154,830

3.390,311

764,519

3.725,468

3.367,540

357,927

358,807

22,771

336,036

70,555

 

70,555

23

Long An

3.960,798

3.137,949

822,849

3.565,820

3.137,949

427,870

343,814

 

343,814

51,164

 

51,164

24

Tiền Giang

2.640,003

2.029,811

610,192

2.416,013

2.015,684

400,329

223,990

14,127

209,863

 

 

 

25

Vĩnh Long

1.260,371

926,658

333,712

1.157,041

926,658

230,382

103,330

 

103,330

 

 

 

26

Trà Vinh

2.942,630

2.397,213

545,416

2.630,770

2.365,872

264,898

280,391

31,341

249,050

31,468

 

31,468

27

Bến Tre

821,151

557,423

263,728

757,790

557,423

200,367

63,361

 

63,361

 

 

 

28

An Giang

5.755,491

4.787,620

967,871

5.206,607

4.739,923

466,684

501,434

47,697

453,737

47,451

 

47,451

29

Kiên Giang

1.814,641

1.428,343

386,298

1.573,213

1.405,989

167,224

148,107

22,354

125,753

93,321

 

93,321

30

Cần Thơ

2.427,733

1.955,311

472,421

2.217,589

1.933,921

283,667

203,676

21,390

182,286

6,468

 

6,468

 

 

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ IDA VÀ TỶ LỆ VAY LẠI

Đơn vị tính: 1000 USD

STT

Địa bàn thực hiện

Tỷ lệ vay lại

(%)

Tổng tiền (IDA)

Trong đó

Số tiền vay lại

Số tiền cấp phát

 

TỔNG

 

100.847,791

24.831,594

76.016,197

1

Trung ương

 

1.200,126

 

1.200,126

2

Cao Bằng

10

2.704,216

270,422

2.433,794

3

Lạng Sơn

10

1.917,826

191,783

1.726,044

4

Thái Nguyên

30

5.423,449

1.627,035

3.796,414

5

Lào Cai

20

4.618,784

923,757

3.695,027

6

Yên Bái

10

5.142,290

514,229

4.628,061

7

Sơn La

10

3.399,322

339,932

3.059,390

8

Bắc Giang

10

5.848,291

584,829

5.263,462

9

Bắc Ninh

50

1.134,584

567,292

567,292

10

Thái Bình

20

2.370,480

474,096

1.896,384

11

Hà Nam

30

3.287,195

986,158

2.301,036

12

Nam Định

20

3.984,086

796,817

3.187,269

13

Ninh Bình

30

883,178

264,954

618,225

14

TP. Hải Phòng

50

3.650,984

1.825,492

1.825,492

15

Nghệ An

 

9.904,365

2.916,273

6.988,092

 

- Số theo SF đã được phê duyệt

20

6.786,365

1.357,273

5.429,092

 

- Số điều chỉnh tăng năm 2021 (*)

50

3.117,999

1.559,000

1.559,000

16

Hà Tĩnh

20

6.982,667

1.396,533

5.586,134

17

Quảng Trị

10

2.089,207

208,921

1.880,286

18

Thừa Thiên Huế

30

2.452,058

735,618

1.716,441

19

Quảng Ngãi

30

4.049,582

1.214,875

2.834,707

20

Phú Yên

20

3.397,013

679,403

2.717,611

21

Đắk Lắk

30

3.862,817

1.158,845

2.703,972

22

Khánh Hòa

50

1.934,629

967,315

967,315

23

Tây Ninh

30

3.390,311

1.017,093

2.373,218

24

Long An

30

3.137,949

941,385

2.196,564

25

Tiền Giang

 

2.029,811

756,891

1.272,920

 

- Số theo SF đã được phê duyệt

30

1.290,072

387,022

903,051

 

- Số điều chỉnh tăng năm 2021 (*)

50

739,739

369,870

369,870

26

Vĩnh Long

30

926,658

277,998

648,661

27

Trà Vinh

10

2.397,213

239,721

2.157,492

28

Bến Tre

20

557,423

111,485

445,938

29

An Giang

30

4.787,620

1.436,286

3.351,334

30

Kiên Giang

30

1.428,343

428,503

999,840

31

TP Cần Thơ

50

1.955,311

977,656

977,656

 

Ghi chú: (*) thực hiện theo Quyết định số 1164/QĐ-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2018 và Quyết định số 173/QĐ-BTC ngày 19 tháng 02 năm 2021 về việc công bố tỷ lệ vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHI PHÂN BỔ THEO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Địa bàn thực hiện

Tổng kế hoạch tài chính

Tổng số

Trong đó

IDA

Đối ứng

 

TỔNG SỐ (I+II)

125.661,703

100.847,791

24.813,912

I

BAN QUẢN LÝ Dự ÁN CẤP TRUNG ƯƠNG (CPMU)

3.673,953

1.200,126

2.473,828

II

TỔNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC TỈNH (PPMU)

121.987,749

99.647,665

22.340,085

1

Cao Bằng

3.377,049

2.704,216

672,833

2

Lạng Sơn

2.517,991

1.917,826

600,165

3

Thái Nguyên

6.517,504

5.423,449

1.094,056

4

Lào Cai

5.520,328

4.618,784

901,544

5

Yên Bái

6.211,163

5.142,290

1.068,873

6

Sơn La

4.187,409

3.399,322

788,087

7

Bắc Giang

6.957,982

5.848,291

1.109,690

8

Bắc Ninh

1.497,867

1.134,584

363,283

9

Thái Bình

2.940,572

2.370,480

570,091

10

Hà Nam

3.963,225

3.287,195

676,030

11

Nam Định

4.863,559

3.984,086

879,473

12

Ninh Bình

1.253,664

883,178

370,486

13

Hải Phòng

4.422,308

3.650,984

771,324

14

Nghệ An

11.705,916

9.904,365

1.801,551

15

Hà Tĩnh

8.266,224

6.982,667

1.283,556

16

Quảng Trị

2.750,962

2.089,207

661,755

17

Thừa Thiên Huế

3.207,526

2.452,058

755,467

18

Quảng Ngãi

4.882,746

4.049,582

833,164

19

Phú Yên

4.097,507

3.397,013

700,494

20

Đắk Lắk

4.675,575

3.862,817

812,759

21

Khánh Hòa

2.393,026

1.934,629

458,397

23

Tây Ninh

4.154,830

3.390,311

764,519

24

Long An

3.960,798

3.137,949

822,849

25

Tiền Giang

2.640,003

2.029,811

610,192

26

Vĩnh Long

1.260,371

926,658

333,712

27

Trà Vinh

2.942,630

2.397,213

545,416

28

Bến Tre

821,151

557,423

263,728

29

An Giang

5.755,491

4.787,620

967,871

30

Kiên Giang

1.814,641

1.428,343

386,298

31

Cần Thơ

2.427,733

1.955,311

472,421

 

 Chi tiết số liệu theo từng hoạt động của trung ương và địa phương tại Phụ lục đính kèm (từ Phụ lục sô 01 đến Phụ lục sô 32).

2. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài:

- Điều kiện bổ sung về hiệu lực dự án bao gồm việc Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án (POM) được Bộ TNMT phê duyệt một cách hợp lệ, với hình thức và nội dung được Hiệp hội chấp thuận.

- Vấn đề bổ sung về pháp lý bao gồm việc POM được Bộ TNMT phê duyệt một cách hợp lệ, và các điều khoản của POM ràng buộc về mặt pháp lý theo Hiệp định.

- Ngày mà nghĩa vụ của Bên tiếp nhận theo Hiệp định (ngoài những phần quy định về nghĩa vụ thanh toán) chấm dứt theo ngày quy định trong ký Hiệp định.

- Về đấu thấu:

+ Đấu thầu trong nước: áp dụng đối với các gói thầu DVKT; các gói thầu mua sắm hàng hóa ở Trung ương và địa phương với giá trị ≤ 3 triệu USD; các gói thầu mua sắm hàng hóa ở cấp tỉnh có thể được thực hiện theo phương thức thỏa thuận khung; thuê tuyển tư vấn trong nước (công ty và cá nhân);

+ Đấu thầu quốc tế: áp dụng đối với các hàng hóa với giá trị mỗi hợp đồng > 3.000.000 USD và phải được Ngân hàng Thế giới xét duyệt trước (cấp thư không phản đổi);

+ Yêu cầu nộp Hồ sơ dự thầu (RFB): áp dụng đối với mua sắm hàng hóa và DVKT có giá trị 100.000 USD; với giá trị 2.000.000 USD phải được Ngân hàng Thế giới xét duyệt trước (cấp thư không phản đổi);

+ Yêu cầu nộp Hồ sơ chào giá (RFQ): áp dụng đối với mua sắm hàng hóa và DVKT có giá trị < 100.000 USD;

+ Force-Account (có thể gọi là Tự thực hiện): áp dụng cho các nội dung công việc trong công tác xây dựng CSDL đất đai được giao cho VPĐK đất đai thực hiện và phải được Ngân hàng Thế giới xét duyệt trước với ngưỡng 500.000 USD;

+ Thỏa thuận khung (FA): áp dụng đối với mua sắm thiết bị tại địa phương (áp dụng mẫu theo hình thức Thỏa thuận Khung của Ngân hàng Thế giới);

+ Tuyển chọn tư vấn dựa trên cơ sở chất lượng và chi phí/tuyển chọn dựa trên năng lực của tư vấn (QCBS/CQS) và phải được Ngân hàng Thế giới xét duyệt trước với ngưỡng 500.000 USD;

+ Tất cả các gói thấu mua sắm đều phải đăng lên hệ thống đấu thầu (STEP) của Ngân hàng Thế giới.

3. Phương án huy động

3.1. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với dự án:

Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với dự án là Chính phủ hỗ trợ cấp phát và cho vay lại một phần từ nguồn vốn vay ưu đãi của Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) - NHTG.

Việc dự án áp dụng cơ chế này sẽ hỗ trợ hợp lý cho các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (địa phương) có điều kiện khó khăn trong phạm vi dự án, đồng thời khuyến khích các địa phương có năng lực vay lại tiếp cận được nguồn vốn vay ODA vay ưu đãi của chính phủ để thực hiện các hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

a) TW: Các hạng mục công việc Dự án do Bộ TNMT thực hiện sẽ áp dụng theo cơ chế cấp phát ngân sách nhà nước từ nguồn vốn vay IDA.

b) Ở địa phương: Những nội dung công việc của dự án thuộc nhiệm vụ chi của các địa phương được Chính phủ hỗ trợ cấp phát và cho vay lại một phần từ nguồn vốn vay IDA.

Tỷ lệ cho vay lại là 10%, 20%, 30% hoặc 50% tùy theo từng địa phương tham gia dự án theo thỏa thuận cho vay lại của địa phương với Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

- Nhóm vay lại 10%: Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Sơn La, Yên Bái, Quảng Trị, Trà Vinh.

- Nhóm vay lại 20%: Thái Bình, Nam Định, Lào Cai, Nghệ An, Hà Tĩnh, Phú Yên, Bến Tre.

- Nhóm vay lại 30%: Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Đắk Lắk,Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An, Tây Ninh, An Giang, Kiên Giang.

- Nhóm vay lại 50%: Bắc Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Cần Thơ.

- Tỷ lệ vay lại 50%: áp dụng cho phần vốn bổ sung tăng thêm cho 02 tỉnh Nghệ An và Tiền Giang.

Điều kiện cho vay lại như sau: đồng tiền cho vay lại bằng Đô-la Mỹ, lãi suất 1,25%/năm, phí cam kết tối đa là 0,5%/năm và phí dịch vụ 0,75%/năm. Thời hạn vay 25 năm trong đó 5 năm ân hạn.

Số tiền gốc của khoản tín dụng phải hoàn trả theo tỷ lệ phần trăm và thời gian thanh toán như trong Hiệp định vay.

Đồng thời, UBND các tỉnh báo cáo HĐND phê duyệt phương án cho vay lại và gửi Bộ Tài chính các tài liệu sau để thẩm định khả năng trả nợ của ngân sách tỉnh:

+ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm của tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép huy động vốn để đầu tư theo phương án vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và nguồn trả nợ;

+ Văn bản của UBND tỉnh đề xuất phê duyệt chủ trương đầu tư bằng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định, trong đó có phương án sử dụng vốn vay;

+ Báo cáo tình hình vay, trả nợ của địa phương (bao gồm chi tiết đối với tất cả các khoản vay đã phát sinh và còn dự nợ, người cho vay); báo cáo về mức dự nợ vay của ngân sách địa phương năm trước và ước tính mức dự nợ vay năm hiện tại, tỷ lệ trả nợ vốn vay lại trên thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp trong 3 năm gần nhất;

+ Dự toán ngân sách địa phương của năm đề xuất khoản vay lại do cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Tài liệu khác có liên quan hỗ trợ chứng minh khả năng trả nợ của tỉnh (nếu có).

3.2. Tính chất sử dụng vốn của dự án

Tính chất sử dụng vốn của dự án là dự án đầu tư phát triển.

3.3. Quản lý tài chính

Dự án VILG là dự án sử dụng vốn vay ưu đãi của NHTG, do vậy, việc quản lý tài chính của Dự án cần đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ Việt Nam NHTG.

3.3.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính, phê duyệt và điều chỉnh ngân sách

Kế hoach thực hiện (KHTH) được lập dựa trên các quy định về quản lý nguồn vốn ODA, quy định của Luật Đầu tư công, quy định Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.3.2. Hệ thống kế toán, báo cáo tài chính và các thỏa thuận kiểm toán

a. Hệ thống kế toán

Chế độ kế toán áp dụng cho dự án VILG được xây dựng trên cở sở các quy định của Luật Kế toán Việt Nam, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư trong các đơn vị hành chính sự nghiệp quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC.

Dự án sẽ sử dụng phần mềm kế toán được thiết kế theo yêu cầu của Dự án để quản lý kế toán và tổng hợp tài chính hàng ngày dựa trên hệ thống tài khoản của Dự án, phần mềm hỗ trợ cho quá trình chuẩn bị các báo cáo tài chính định kỳ và hàng năm. Phần mềm kế toán phải có đủ khả năng tổng hợp các thông tin tài chính theo yêu cầu của Chính phủ và NHTG.

b. Báo cáo tài chính

hai loại báo cáo tài chính chủ yếu cho Dự án, một cho Chính phủ Việt Nam và một cho NHTG. Các báo cáo này đều phải được lập theo đúng mẫu như quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam NHTG. BQLDA CẤP TW chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ các thông tin tài chính của Dự án do các BQLDA cấp tỉnh báo cáo.

- Báo cáo theo quy định của Chính phủ Việt Nam, danh mục báo cáo tài chính được trình bày chi tiết như trong bảng dưới đây:

TT

 

Tên báo cáo

Ký hiệu biểu

Thời hạn lập

 

Nơi nhận

quan

Tài chính

(1)

KBNN

(2)

Cơ quan cấp trên

(3)

 

Báo cáo tài chính (theo Thông tư 107/2017/TT-BTC)

 

 

 

 

 

 

Báo cáo tình hình tài chính

B01/BCTC

Năm

x

x

x

 

Báo cáo kết quả hoạt động

B02/BCTC

Năm

x

x

x

 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: tùy chọn theo 1 trong 2 phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp

 

 

 

 

 

 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)

B03a/BCTC

Năm

x

x

x

 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp)

B03b/BCTC

Năm

x

x

x

 

Thuyết minh báo cáo tài chính

B04/BCTC

Năm

x

x

x

II

Báo cáo quyết toán (theo Thông tư 107/2017/TT-BTC)

 

 

 

 

 

 

Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

B01/BCQT

Năm

x

x

x

 

Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại

F01-01/BCQT

Năm

x

x

x

 

Báo cáo chi tiết kinh phí, chương trình, dự án

F01-02/BCQT

Năm

x

x

x

 

Thuyết minh báo cáo quyết toán

B03/BCQT

Năm

x

x

x

III

Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản

 

 

 

 

 

 

Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản năm

B01/TS

Năm

x

x

x

 

Biên bản kiểm kê TSCĐ

C52-HD

Năm

x

x

x

IV

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ) (theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021)

 

 

 

 

 

 

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách

01/QTNĐ

Hằng năm

x

x

x

 

 

Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (theo Thông tư số 96/2021/TT-BtC ngày 11/11/2021)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành

01/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Danh mục văn bản

02/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Bảng đối chiếu số liệu

03/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

04/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Chi tiết tài sản dài hạn (tài sản cố định) mới tăng

05/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Chi tiết tài sản ngắn hạn

06/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng

07/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

Tình hình công nợ của dự án

08/QTDA

Kết thúc dự án

x

x

x

 

(1) quan Tài chính: Tổng cục QLĐĐ nộp báo cáo về Vụ KHTC Bộ TNMT; Sở TNMT các tỉnh nộp về Sở Tài chính các tỉnh.

(2) KBNN nơi giao dịch của BQLDA TW BQLDA cấp tỉnh.

(3) BQLDA TW nộp báo cáo về Tổng cục QLĐĐ; BQLDA cấp tỉnh nộp báo cáo gửi Sở TNMT và Sở Tài chính tỉnh.

Ngoài Báo cáo riêng cho các nội dung do trung ương thực hiện, BQLDA cấp TW còn phải lập Báo cáo tổng hợp cho toàn Dự án. Các báo cáo tổng hợp toàn Dự án cũng bao gồm danh mục báo cáo nêu tại bảng trên.

- Danh mục Báo cáo theo yêu cầu của NHTG

Biểu mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, CPMU 30 PPMU lập một số biểu mẫu cụ thể như sau:

 

 

 

 

TT

Tên báo cáo

Ký hiệu biểu

Thời hạn lập

Nơi nhận

Bộ Tài chính

Bộ

KHĐT

Cơ quan chủ quản

Nhà tài trợ

1

Báo cáo kế hoạch giải ngân thực hiện chương trình, dự án, kế hoạch bổ sung, điều chỉnh (nếu có) nguồn vốn nước ngoài

01/TTGN

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) kế hoạch vốn của cơ quan chủ quản

x

x

x

 

2

Báo cáo tình hình giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài hàng tháng/quý

02/TTGN

Trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo/trong vòng 15 ngày kể từ khi kết thúc quý

x

x

x

 

3

Báo cáo kết thúc giải ngân khoản vay ODA, vay ưu đãi của chương trình, dự án

04/TTGN

Trong vòng 30 ngày kể từ khi đóng khoản vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài

x

x

x

 

4

Báo cáo về nguồn vốn và sử dụng nguồn

IFR 1

6 tháng/Năm

 

 

 

x

5

Báo cáo tài khoản chuyên dùng

IFR 3

6 tháng/Năm

 

 

 

x

 

Ban QLDA các tỉnh thực hiện các báo cáo theo quy định nêu trên gửi BQLDA cấp TW để tổng hợp gửi NHTG theo quy định. Ngoài Báo cáo riêng cho các nội dung do trung ương thực hiện, BQLDA cấp TW còn phải lập Báo cáo tổng hợp cho toàn Dự án. Các báo cáo tổng hợp toàn Dự án cũng bao gồm danh mục báo cáo nêu tại bảng trên.

c) Kiểm soát tài chính nội bộ

Kiểm soát tài chính nội bộ không giới hạn ở bất cứ lĩnh vực nào. Kiểm soát tài chính nội bộ có thể thực hiện đối với tất cả các hoạt động của Dự án. Những nội dung chủ yếu của kiểm soát tài chính nội bộ bao gồm:

- Giám sát, kiểm tra việc phê chuẩn của cơ quan cấp trên đối với việc chi tiêu và mua sắm do quan cấp dưới thực hiện;

- Kiểm tra nhằm phát hiện các hoạt động không phù hợp với mục tiêu, nội dung của kế hoạch hàng năm đã được duyệt;

- Rà soát việc tuân thủ các quy định tài chính, mua sắm của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới;

- Trợ giúp việc rà soát và cập nhật các quy định quản lý tài chính trong phần Quản lý tài chính trong Sổ tay thực hiện Dự án;

- Xác định trách nhiệm của đội ngũ cán bộ dự án phù hợp với vị trí và quyền hạn của họ;

- Bảo đảm duy trì đầy đủ và thích hợp hệ thống tài liệu của Dự án;

- Tham gia kiểm kê tài sản hàng năm, kiến nghị biện pháp thích hợp nhằm quản lý tốt các tài sản này;

- Đề xuất các phương pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và kinh phí;

- Phát hiện những yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý dự án. Đưa ra các khuyến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, tăng cường khả năng đáp ứng yêu cầu của nhà tài trợ.

d) Kiểm toán nội bộ

Kiểm toán nội bộ nhằm giúp cho dự án hoạt động đạt được các mục tiêu ban đầu đã đề ra, các khoản chi tiêu đúng mục đích, hiệu quả và minh bạch, tuân thủ theo các quy định của Chính phủ Việt Nam và NHTG.

BQLDA cấp TW sẽ tổ chức nhiệm vụ kiểm toán nội bộ dự kiến gồm tối thiểu 05 cán bộ có kinh nghiệm và năng lực về tài chính, kế toán thực hiện việc kiểm tra và đánh giá hiệu quả của công tác kiểm soát tài chính nội bộ, tổ chức đoàn kiểm tra rà soát báo cáo tài chính hàng năm của Ban QLDA cấp TW và các BQLDA cấp tỉnh nhằm kiến nghị hoàn thiện trước khi kiểm toán độc lập. Việc tổ chức đoàn kiểm toán nội bộ hàng năm có thể tiến hành theo phương pháp chọn điểm nhưng tối thiểu mỗi năm phải tiến hành kiểm tra 1/3 số tỉnh tham gia dự án. Nhóm kiểm toán nội bộ có trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm tra báo cáo chủ đầu tư, đồng thời gửi NHTG để phối hợp theo dõi dự án.

đ) Kiểm toán độc lập

Kiểm toán tài chính độc lập được thực hiện hàng năm cho cả 30 tỉnh thực hiện Dự án và Hợp phần do BQLDA cấp TW thực hiện. Kiểm toán tài chính phải được thực hiện bởi một công ty kiểm toán hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, có tên trong danh sách các công ty có đủ điều kiện thực hiện kiểm toán do Bộ Tài chính công bố hàng năm. Việc kiểm toán được thực hiện với các Báo cáo tài chính của Dự án, Báo cáo chi phí và các tài liệu có liên quan.

Việc kiểm toán độc lập được thực hiện theo trình tự và yêu cầu như sau:

- Đề cương tham chiếu cho đợt kiểm toán hàng năm bao gồm nội dung Báo cáo kiểm toán hàng năm. BQLDA cấp TW sẽ sử dụng mẫu Báo cáo do Văn phòng NHTG tại Hà nội cung cấp.

- Mức độ độc lập của công ty kiểm toán, trình độ và kinh nghiệm của công ty cũng như của các nhân viên dự kiến sẽ tiến hành công tác kiểm toán cần được NHTG xem xét và đồng ý trước.

- Các điều kiện của hợp đồng kiểm toán thường niên sẽ được NHTG xem xét và đồng ý trước.

- Việc kiểm toán sẽ tuân thủ theo các thông lệ kiểm toán quốc tế tốt nhất.

BQLDA cấp TW và các BQLDA cấp tỉnh cần bảo đảm cung cấp đầy đủ cho cán bộ kiểm toán độc lập toàn bộ các tài liệu về tài khoản, hồ sơ, báo cáo và các tài liệu khác có liên quan như các Báo cáo kiểm soát nội bộ.

Báo cáo của Công ty kiểm toán độc lập được gửi cho BQLDA cấp TW, Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Bộ Tài chính, NHTG và các nhà tài trợ khác (nếu có) trong vòng sáu tháng sau khi kết thúc Năm tài chính Việt nam.

Dự án sẽ có 01 Báo cáo kiểm toán về Báo cáo Tài chính tổng hợp của Dự án. Trong Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải trình bày về: (i) Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của BQLDA cấp TW 30 báo cáo tài chính của các BQLDA cấp tỉnh; (ii) Ý kiến kiểm toán về các tài khoản chỉ định/tài khoản dự án; (iii) Ý kiến kiểm toán về sao chi tiêu; và (iv) Thư quản lý.

Hoạt động kiểm toán độc lập sẽ được tài trợ từ nguồn IDA nên việc lựa chọn công ty kiểm toán cần tuân thủ theo hướng dẫn tại Quy định về đấu thầu các hàng hóa, công trình, dịch vụ tư vấn và phi tư vấn của Ngân hàng Thế giới (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016).

3.3.3. Tài khoản của dự án và cơ chế giải ngân

a) Đối với vốn IDA

Dự án được quản lý theo mô hình hai cấp, hệ thống tài khoản của Dự án bao gồm: (i) 11 Tài khoản tạm ứng mở tại một Ngân hàng thương mại (ngân hàng phục vụ) do Ngân hàng Nhà nước chỉ định, gồm 02 Tài khoản tạm ứng do BQLDA cấp TW quản lý (01 tài khoản theo dõi phần vốn của TW; 01 tài khoản theo dõi phần vốn của 21 tỉnh không có tài khoản tạm ứng) và 09 Tài khoản tạm ứng do 09 BQLDA cấp tỉnh quản lý (gồm: Bắc Ninh, Thái Nguyên, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Tây Ninh, An Giang và Đăk Lăk); (ii) 21 Tài khoản Dự án cấp hai cho 21 tỉnh còn lại (gồm: Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Sơn La, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang).

Loại tiền tệ dùng trong Tài khoản tạm ứng và Tài khoản Dự án là USD Mỹ (USD). Cụ thể các tài khoản như sau:

- Tài khoản tạm ứng của Dự án

Tài khoản tạm ứng của các BQLDA được mở tại Ngân hàng phục vụ của Dự án theo các quy định hiện hành. Việc quản lý tài khoản tạm ứng của Dự án tuân thủ theo Hiệp định Tài trợ.

+ Mức trần của tài khoản tạm ứng tại cấp Trung ương và cấp tỉnh sẽ được dựa trên dự báo chi tiêu cho một (1) quý của Trung ương và các tỉnh tham gia dự án.

+ Khi khoản vay hết hiệu lực, NHTG sẽ yêu cầu hoàn trả lại bất cứ số tiền nào không trình chứng từ đã chi từ tài khoản tạm ứng trong vòng 60 ngày kể từ ngày giải ngân. Việc khoá sổ tài khoản tạm ứng được thực hiện khi toàn bộ Dự án đã hoàn thành và quyết toán xong, trên sổ phụ ngân hàng có số dư bằng không.

- Tài khoản cấp hai

Tài khoản Dự án cấp hai được mở cho 21 tỉnh thuộc dự án tại Ngân hàng phục vụ của Dự án, chi nhánh tỉnh, bằng tiền USD. Các thủ tục và các quy định mở tài khoản được tuân theo đúng yêu cầu của Ngân hàng phục vụ của Dự án. Mức trần của tài khoản tạm ứng tại cấp Trung ương và cấp tỉnh sẽ được dựa trên dự báo chi tiêu cho một (1) Quý của Trung ương và các tỉnh tham gia dự án. Khi khoản vay hết hiệu lực, BQLDA cấp TW sẽ yêu cầu hoàn trả lại bất cứ số tiền nào không trình chứng từ đã chi từ Tài khoản Dự án trong vòng 60 ngày kể từ ngày giải ngân. Việc khoá sổ Tài khoản Dự án được thực hiện khi toàn bộ Dự án đã hoàn thành và quyết toán xong, trên sổ phụ ngân hàng có số dư bằng không.

- Cơ chế giải ngân:

Trên cơ sở Hiệp định tín dụng được ký kết, việc rút vốn và thanh toán từ nguồn kinh phí IDA được thực hiện theo một số hình thức sau:

+ Rút vốn tạm ứng;

+ Rút vốn thanh toán trực tiếp;

+ Rút vốn thanh toán theo hình thức thư cam kết;

+ Rút vốn thanh toán theo thủ tục hồi tố.

Việc giải ngân của Dự án cần tuân thủ các quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam NHTG được chi tiết trong POM. Vì vậy, sau khi ký kết Hiệp định tín dụng, POM sẽ được coi là một văn bản hướng dẫn tài chính có tính chất pháp lý, là căn cứ để thực hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán độc lập.

Về cơ bản, tài khoản chỉ định (do BQLDA cấp TW quản lý được sử dụng để ứng trước hay hoàn vốn cho Tài khoản Dự án của các tỉnh, chi trả cho những chi phí liên quan đến hoạt động của Dự án do BQLDA cấp TW quản lý. Tài khoản chỉ định, tài khoản Dự án do BQLDA cấp tỉnh quản lý được sử dụng để chi trả cho những chi phí liên quan đến hoạt động của Dự án do BQLDA cấp tỉnh quản lý.

Việc ứng vốn IDA của Dự án được thực hiện theo cơ chế tạm ứng, nghĩa là BQLDA cấp TW và các BQLDA cấp tỉnh nhận được tiền ứng trước trên cơ sở dự báo cho một quý hoạt động của Dự án. Việc rà soát các hạng mục kinh phí đã được đề xuất rút vốn nhưng chưa thực thanh toán trong khoảng thời gian 90 ngày sẽ được tiến hành thường xuyên. Việc chậm tiến độ giải ngân có thể dẫn đến việc NHTG hủy bỏ hạng mục kinh phí này trong Dự án.

Sơ đồ mô tả cơ chế luồng vốn qua Tài khoản chỉ định tại BQLDA cấp TW/09 BQLDA cấp tỉnh

 

Description: E:\TIM WORD - CONVERT NGOAI GIO\convert\BCNCKT2531_files\image007.jpg

 

(1) BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định ký kết hợp đồng với nhà thầu/nhà cung cấp.

(2) Các nhà thầu, nhà cung cấp đề nghị BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định chuyển tiền/ Các BQLDA cấp tỉnh không có tài khoản chỉ định nộp Đơn xin rút vốn cho BQLDA cấp TW đề nghị chuyển tiền.

(3) BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định gửi hồ sơ thanh toán qua kho bạc bao gồm vốn IDA, vốn đối ứng, vốn khác (nếu có), kho bạc xác nhận vào phiếu giá thanh toán gồm cả vốn IDA, vốn đối ứng, vốn khác (nếu có).

(4) BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định thông báo với Ngân hàng thương mại để tiến hành các thủ tục chuyển tiền từ TKCĐ cho nhà thầu/nhà cung cấp hoặc rút tiền mặt để chi trả cho các hoạt động tại BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định.

(5) Ngân hàng thương mại tiến hành chuyển tiền cho Nhà thầu, Nhà cung cấp/chi trả tiền theo các lệnh rút tiền mặt của BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định.

(6) BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh tài khoản chỉ định lập, gửi đơn xin rút vốn tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) kèm theo các phiếu kiểm soát chi của Kho bạc.

(7) Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) xem xét và chấp thuận, ký đơn xin rút vốn gửi NHTG;

(8) NHTG xem xét, chấp nhận chuyển tiền vào Tài khoản đặc biệt tại Ngân hàng thương mại của BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh có tài khoản chỉ định.

Ứng vốn lần đầu:

Đối với BQLDA cấp TW 09 BQLDA cấp tỉnh được mở tài khoản chỉ định: BQLDA cấp TW 09 BQLDA cấp tỉnh xác định nhu cầu kinh trên cơ sở dự báo cho một quý (mức trần quy định), lập đơn xin rút vốn theo mẫu số 2380 (lấy từ đường link http://clientconnection.worldbank.org) theo quy định của NHTG gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để xem xét và chấp thuận. Đơn xin rút vốn (có đầy đủ chữ ký của đại diện Bộ Tài chính và BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh) được gửi đến NHTG. NHTG căn cứ vào đơn xin rút vốn chuyển tiền vào các Tài khoản Chỉ định của Dự án (tối đa không vượt quá mức trần quy định).

Đối với 21 BQLDA cấp tỉnh không được mở tài khoản chỉ định: căn cứ vào kế hoạch hoạt động căn cứ trên cơ sở dự báo cho một (01) Quý của Dự án, BQLDA cấp tỉnh lập đơn xin rút vốn gửi BQLDA cấp TW (số tiền tối đa bằng mức trần quy định cho Tài khoản Dự án). BQLDA cấp TW sẽ tổng hợp đơn xin rút vốn của các BQLDA cấp tỉnh, lập đơn xin rút vốn theo mẫu số 2380 theo quy định của NHTG gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để xem xét và chấp thuận. Đơn xin rút vốn (có đầy đủ chữ ký của đại diện Bộ Tài chính và BQLDA cấp TW) được gửi đến NHTG. NHTG căn cứ vào đơn xin rút vốn chuyển tiền vào Tài khoản Chỉ định của BQLDA cấp TW. Căn cứ vào số tiền được chuyển vào Tài khoản Chỉ định, BQLDA cấp TW sẽ chuyển tiền ứng trước lần đầu vào tài khoản Dự án của 21 tỉnh.

Ứng vốn các lần tiếp theo:

Đối với BQLDA cấp TW 09 BQLDA cấp tỉnh được mở tài khoản chỉ định: hàng tháng, căn cứ vào chứng từ thực chi nhu cầu hoạt động, BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh lập đơn xin rút vốn tạm ứng và hoàn chứng từ theo quy định của NHTG (mẫu số 2380) gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để xem xét và chấp thuận. Đơn xin rút vốn (có đầy đủ chữ ký của đại diện Bộ Tài chính và BQLDA cấp TW/ BQLDA cấp tỉnh) được gửi đến NHTG. NHTG căn cứ vào đơn xin rút vốn chuyển tiền vào các Tài khoản Chỉ định của Dự án (tối đa không vượt quá mức trần quy định).

Đối với 21 BQLDA cấp tỉnh không được mở tài khoản chỉ định: hàng tháng, căn cứ vào chứng từ thực chi nhu cầu hoạt động, các BQLDA cấp tỉnh lập đơn xin rút vốn tạm ứng và hoàn chứng từ gửi BQLDA cấp TW. BQLDA cấp TW có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu rút vốn và hoàn chứng từ của các BQLDA cấp tỉnh, hoàn thiện đơn xin rút vốn tạm ứng và hoàn chứng từ theo quy định của NHTG (mẫu số 2380), gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để xem xét và chấp thuận. Đơn xin rút vốn (có đầy đủ chữ ký của đại diện Bộ Tài chính và BQLDA cấp TW) được gửi đến Ngân hàng Thế giới. NHTG căn cứ vào đơn xin rút vốn chuyển tiền vào Tài khoản Chỉ định của BQLDA cấp TW. Căn cứ vào số tiền được chuyển vào Tài khoản Chỉ định, BQLDA cấp TW sẽ chuyển tiền tạm ứng các lần tiếp theo vào tài khoản Dự án của từng tỉnh.

Căn cứ vào kết quả đàm phán, Dự án có thể thực hiện một số hoạt động của Dự án trước khi Hiệp định chính thức có hiệu lực, sau đó NHTG sẽ hoàn trả lại phần kinh phí này theo thủ tục hồi tố.

b) Đối với vốn đối ứng

- Đối với vốn đối ứng cấp Trung ương: BQLDA cấp TW sẽ mở một tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội để tiếp nhận, sử dụng và quản lý kinh phí đối ứng của trung ương theo đúng quy định về quản lý NSNN.

- Đối với vốn đối ứng của tỉnh: Sở TNMT hoặc BQLDA cấp tỉnh sẽ mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Tỉnh để tiếp nhận, sử dụng và quản lý kinh phí đối ứng của tỉnh theo đúng quy định về quản lý NSNN.

c) Đối với các nguồn vốn khác

Ngoài hai nguồn vốn đã nêu trên, BQLDA cấp TW BQLDA cấp tỉnh còn có các nguồn vốn khác như:

Nguồn thu từ bán hồ sơ thầu;

Nguồn thu do bán thanh lý tài sản cố định của Dự án (nếu có);

Các khoản thu khác (nếu có).

Đối với tiền thu được do bán hồ sơ mời thầu, Ban QLDA cấp TW Ban QLDA cấp tỉnh dùng khoản thu này để chi cho các chi phí liên quan đến đấu thầu theo quy định tại Thông tư số 190/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có);

Đối với tiền thu do bán thanh lý tài sản cố định của Dự án: BQLDA cấp TW và BQLDA cấp tỉnh dùng khoản thu này để chi cho các chi phí thanh lý, phần còn lại thì nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Các khoản thu khác: Căn cứ vào nội dung khoản chi sẽ được chi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

+ Riêng thu lãi ngân tiền gửi ngân hàng (nếu có), dung để bù đắp thêm chi phí chuyển tiền.

X. Tổ chức quản lý dự án

1. Chủ quản, chủ đầu tư thực hiện dự án

- Cơ quan chủ quản đề xuất dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan chủ quản tham gia dự án: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có địa bàn được đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (CSDL đất đai): Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang và Cần Thơ.

- Chủ đầu tư đề xuất dự án: Tổng cục Quản lý đất đai (TCQLĐĐ), Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TNMT).

- Chủ đầu tư dự án đối với địa bàn được đầu tư xây dựng CSDL đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang và Cần Thơ.

2. Phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án, mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án

Description: E:\TIM WORD - CONVERT NGOAI GIO\convert\BCNCKT2531_files\image008.jpg

 

2.1. Chủ quản dự án:

- quan chủ quản Dự án là Bộ TNMT, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều phối việc triển khai Dự án và kiểm tra giám sát chung việc thực hiện toàn bộ Dự án.

- quan chủ quản Dự án thực hiện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đầu tư xây dựng CSDL đất đai là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm chung trong việc chỉ đạo việc thực hiện các hoạt động của dự án tại địa phương.

2.2. Ban chỉ đạo thực hiện dự án:

- Bộ TNMT thành lập Ban Chỉ đạo Dự án cấp quốc gia (BCĐ cấp quốc gia) do Lãnh đạo Bộ TNMT làm Trưởng Ban.

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) thành lập Ban Chỉ đạo Dự án cấp tỉnh (BCĐ cấp tỉnh) do Lãnh đạo UBND tỉnh làm Trưởng ban.

2.3. Chủ đầu tư:

- Chủ đầu tư cấp Trung ương là Tổng cục Quản lý đất đai (Tổng cục QLĐĐ) trực thuộc Bộ TNMT. Tổng cục QLĐĐ thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ Dự án đối với phần nội dung thực hiện ở cấp Trung ương, đồng thời giúp Bộ TNMT thực hiện chức năng chỉ đạo, điều phối, theo dõi, giám sát và báo cáo việc triển khai toàn bộ Dự án.

- Chủ đầu tư thực hiện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đầu tư xây dựng CSDL đất đai là Sở TNMT.

2.4. Ban quản lý dự án

2.4.1. Ban Quản lý Dự án cấp Trung ương (CPMU)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Dự án do chủ Dự án giao theo Quyết định thành lập Ban Quản lý Dự án. Tổng cục QLĐĐ thành lập Ban quản lý Dự án cấp Trung ương (BQLDA VILG cấp Trung ương). BQLDA VILG cấp Trung ương do một Lãnh đạo Tổng cục QLĐĐ làm Giám đốc, có trách nhiệm giúp Trưởng BCĐ, Tổng cục trưởng Tổng cục QLĐĐ trong việc thực hiện chức năng điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với Dự án và triển khai thực hiện các hoạt động do Tổng cục QLĐĐ làm chủ Dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng, các quy định hiện hành, nguồn lực nêu trong văn kiện Dự án và Hiệp định tài trợ của Dự án; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Trưởng BCĐ và Tổng Cục trưởng Tổng cục QLĐĐ về các hoạt động, quản lý và tổ chức thực hiện Dự án; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Trưởng BCĐ và Tổng cục trưởng Tổng cục QLĐĐ về toàn bộ hoạt động của Dự án. Các nhiệm vụ cụ thể của BQLDA cấp TW bao gồm:

- Tổng hợp kế hoạch thực hiện toàn Dự án và xây dựng kế hoạch thực hiện, kế hoạch tài chính, kế hoạch đấu thầu của hợp phần Trung ương trình Tổng cục QLĐĐ;

+ Chuẩn bị thực hiện và tổ chức triển khai Dự án;

+ Thực hiện các hoạt động liên quan đến đấu thầu theo quy định của pháp luật và nhà tài trợ;

+ Thực hiện ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng với nhà thầu theo ủy quyền;

+ Giải ngân, quản lý tài chính và tài sản của Dự án;

+ Theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện Dự án tại địa phương; hướng dẫn về công tác đấu thầu; kế hoạch tài chính; các nội dung kỹ thuật và tổ chức thực hiện dự án;

+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu theo niên độ, nghiệm thu dự án hoàn thành và bàn giao kết quả đầu ra của Dự án; hoàn tất công tác kiểm toán, bàn giao tài sản của Dự án; lập báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán Dự án; thực hiện quy định về đóng cửa Dự án tại Điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với Dự án;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Trưởng BCĐ và Tổng Cục trưởng Tổng cục QLĐĐ trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác trong khuôn khổ Dự án do chủ Dự án giao; nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật, Hiệp định tài trợ.

- Chế độ làm việc: BQLDA VILG cấp Trung ương làm việc theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của BQLDA do Tổng cục trưởng Tổng cục QLĐĐ ban hành.

2.4.2. Ban quản lý dự án cấp tỉnh - PPMU:

UBND cấp tỉnh thành lập Ban quản lý Dự án cấp tỉnh (BQLDA cấp tỉnh) do Lãnh đạo Sở TNMT làm Giám đốc (Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh gồm có 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc và các ủy viên là các cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc Sở TNMT, các cán bộ hợp đồng). BQLDA cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh, sở TNMT quản lý và triển khai việc thực hiện Dự án tại địa phương. PPMU có các chức năng và nhiệm vụ:

*Chức năng:

- Giúp UBND cấp tỉnh, cơ quan chủ quản Dự án cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát nội dung Dự án trên địa bàn tỉnh;

- Giúp Sở TNMT thực hiện nhiệm vụ của chủ Dự án đối với nội dung Dự án đầu tư cho cấp tỉnh.

* Nhiệm vụ:

- Lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch thực hiện, kế hoạch tài chính, kế hoạch đấu thầu hàng năm của hợp phần địa phương trình Sở TNMT;

- Chuẩn bị thực hiện và tổ chức triển khai Dự án;

- Thực hiện các hoạt động liên quan đến đấu thầu theo quy định của pháp luật và nhà tài trợ;

- Thực hiện ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng với nhà thầu theo ủy quyền.

- Giải ngân, quản lý tài chính và tài sản của Dự án;

-Theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện Dự án;

- Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu theo niên độ, nghiệm thu dự án hoàn thành và bàn giao kết quả đầu ra của Dự án; hoàn tất công tác kiểm toán, bàn giao tài sản của Dự án; lập báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán Dự án; thực hiện quy định về đóng cửa Dự án tại Điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với Dự án;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác trong khuôn khổ Dự án do chủ Dự án giao; nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Hiệp định tài trợ của Dự án;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chủ quản, chủ dự án trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư công và quản lý, thực hiện Dự án vay vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và quy định khác của pháp luật có liên quan.

* Chế độ làm việc:

BQLDA cấp tỉnh làm việc theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của BQLDA do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành và theo kế hoạch phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật.

3. Tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án

Cơ sở dữ liệu đất đai được vận hành, cập nhật trên địa bàn 30 tỉnh/thành thuộc phạm vi Dự án:

Dự án sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin được đầu tư từ các dự án công nghệ thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc bảo trì nâng cấp sau khi dự án kết thúc sẽ sử dụng từ nguồn chi công nghệ thông tin của Bộ TNMT theo yêu cầu của Nghị quyết 17/NQ-CP.

CSDL đất đai vận hành theo mô hình tập trung, các điểm truy cập vào hệ thống từ các cấp để cập nhật, khai thác dữ liệu được thực hiện thông qua giao diện của phần mềm MPLIS. Để kết nối giữa Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia với VPĐK cấp tỉnh và cấp huyện, dự án sẽ sử dụng đường truyền đã được thiết kế trong Thiết kế cơ sở có dung lượng phù hợp và ổn định nhằm đảm bảo liên thông giữa các cấp để phục vụ cho công tác cập nhật và khai thác dữ liệu.

Với mục tiêu hệ thống MPLIS là tập trung thống nhất thì phần mềm ứng dụng để vận hành hệ thống được xác định cũng là phần mềm thống nhất trên toàn quốc, được triển khai và chuyển giao đào tạo sử dụng vận hành khai thác cho tất cả VPĐK của 30 tỉnh, thành phố của dự án.

Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐK): là cơ quan được tiếp nhận đầu tư của Dự án để hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, thông qua việc hiện đại hóa từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc trang bị thiết bị đầu cuối của các VPĐK và đào tạo cán bộ. Trong khuôn khổ của dự án, sẽ đầu tư bổ sung hệ thống trang thiết bị cho các VPĐK và chi nhánh của các huyện được đầu tư xây dựng CSDL nhằm đảm bảo đủ điều kiện để quản lý, vận hành, cập nhật và khai thác CSDL tại địa phương. Các VPĐK và các chi nhánh nói trên sẽ được đầu tư các thiết bị, phần mềm để phục vụ tác nghiệp với MPLIS. Các xã trong phạm vi các huyện được đầu tư xây dựng CSDL sẽ được đầu tư một bộ máy tính và máy in phục vụ cho nhu cầu khai thác, tra cứu thông tin ở cấp xã.

Các địa phương không thuộc phạm vi đầu tư xây dựng CSDL của Dự án sẽ sử dụng các nguồn lực khác để đầu tư trang thiết bị cho phù hợp, thống nhất trong toàn hệ thống.

VPĐK là đơn vị thụ hưởng sản phẩm của các gói thầu dịch vụ kỹ thuật được triển khai trên địa bản của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo trì CSDL, thực hiện việc cung cấp thông tin đất đai cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.

XII. Kế hoạch thực hiện, giám sát và đánh giá Dự án

1. Kế hoạch hoạt động và mua sắm đấu thầu

1.1. Kế hoạch hoạt động

Chi tiết tại Phụ lục 33 đính kèm.

1.2. Mua sắm đấu thầu

1.2.1. Cơ sở pháp lý để thực hiện các hoạt động đấu thầu có sử dụng vốn IDA

Theo thỏa thuận trong Hiệp định tín dụng đã ký giữa Chính phủ Việt Nam với NHTG, tất cả các hoạt động đấu thầu có sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn vay ưu đãi của NHTG sẽ thực hiện theo các quy định về trình tự, thủ tục đấu thầu của NHTG. Công tác đấu thầu phải thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thống nhất với NHTG, tuân thủ các nguyên tắc cốt lõi về đấu thầu của NHTG và các quy trình, thủ tục theo hướng dẫn tại Quy định Đấu thầu mua sắm dành cho Bên vay vốn tài trợ dự án đầu tư của NHTG phiên bản tháng 7 năm 2016 “Đấu thầu mua sắm trong các dự án đầu tư: Hàng hóa, Xây lắp, Dịch vụ phi tư vấn và Dịch vụ tư vấn” (gọi tắt là Quy định về đấu thầu của NHTG).

- Hiệp định Tài trợ (FA) số Cr 5887-VN ngày 23 tháng 12 năm 2016;

- Quy định về Đấu thầu mua sắm dành cho Bên vay vốn tài trợ dự án đầu tư của NHTG (tháng 7/2016);

- Quy định của Chính phủ Việt Nam đối với việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ

Điều 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII và Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ- CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Khoản 3, khoản 4 Điều 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 cũng khẳng định “Đối với việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế đó” và “Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó”.

Khoản 1, Điều 52 của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ quy định “Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ nước ngoài; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về lựa chọn nhà thầu khác với quy định của Luật đấu thầu thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó".

Khoản 2, Điều 52 của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP cũng quy định: "Thủ tục phân cấp trình, thẩm định và phê duyệt các nội dung trong đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam. Nội dung thẩm định, phê duyệt tuân thủ quy định của điều ước quốc tế theo nguyên tắc nêu tại khoản 1 Điều này."

- Tài liệu thẩm định Dự án của NHTG và Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án VILG.

- Các mẫu Hồ sơ của NHTG (kèm theo Quy định về đấu thầu của NHTG);

- Mẫu Hồ sơ mời thầu hài hòa cho gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa đấu thầu theo hình thức đấu thầu cạnh tranh trong nước cho các dự án do Ngân hàng Phát triển châu Á và NHTG tài trợ (theo Thư đề ngày 02 tháng 7 năm 2015 của NHTG và Ngân hàng Phát triển Châu Á).

1.2.2. Cơ sở pháp lý để thực hiện các hoạt động đấu thầu có sử dụng 100% vốn đối ứng

Các hoạt động sử dụng 100% vốn đối ứng, việc lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

1.2.3. Cơ chế và phương thức đấu thầu

chế và phương thức đấu thầu áp dụng cho các hoạt động đấu thầu của toàn bộ dự án, cụ thể đối với dự án VILG như sau:

- Việc mua sắm phần lớn các hàng hóa, thiết bị tại các địa phương sẽ thực hiện theo hình thức mua sắm Thỏa thuận Khung theo quy định của NHTG và pháp luật đấu thầu của Việt Nam. Đối với các thiết bị ngoại vi (máy in, máy quét, máy photocopy...) cung cấp cho các VPĐK thực hiện theo phương thức thỏa thuận khung, theo đó BQLDA cấp TW sẽ xây dựng khung (yêu cầu kỹ thuật, khung giá) để hướng dẫn các BQLDA cấp tỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu và trực tiếp ký hợp đồng. Ngoài ra, trên cơ sở hướng dẫn của BQLDA cấp TW nhằm đảm bảo mua sắm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật thống nhất và đồng bộ, các BQLDA cấp tỉnh trực tiếp tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với các trang thiết bị văn phòng cho hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng cho VPĐK và các chi nhánh.

- Đối với các gói thầu dịch vụ kỹ thuật hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai:

Chiến lược đấu thầu của Dự án xác định các nhóm được phép tham gia đấu thầu bao gồm: (1) các Doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực (2) các Doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ TNMT/TCQLĐĐ có tư cách hợp lệ theo quy định của Ngân hàng Thế giới, (3) các Doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, ngành khác, (4) các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở TNMT tự chủ về tài chính nhưng không trực tiếp thuộc chủ đầu tư (đơn vị ký hợp đồng).

Các VPĐK trực thuộc Sở TNMT các tỉnh triển khai dự án được chỉ định tham gia thực hiện một số công việc trong gói thầu dịch vụ kỹ thuật bao gồm một số bước công việc trong xây dựng CSDL đất đai (chuẩn bị; thu thập tài liệu; rà soát, đánh giá và phân loại tài liệu). Các công việc này chiếm khoảng 30% tổng giá trị gói thầu.

Về quản lý hợp đồng: Hợp đồng thực hiện các gói thầu dịch vụ kỹ thuật được chủ đầu tư (hoặc Ban Quản lý dự án VILG) ký trực tiếp với nhà thầu thi công và ký hợp đồng với VPĐK trực thuộc Sở TNMT (theo hình thức Force Account) các tỉnh triển khai dự án để thực hiện các công việc đã nêu ở trên.

Cơ chế thanh toán đối với các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật: thanh toán dựa trên

kết quả đầu ra.

- Đối với dịch vụ tư vấn:

Các gói thầu dịch vụ tư vấn sử dụng nguồn vốn vay IDA do BQLDA cấp TW và cấp tỉnh thực hiện tuân thủ theo Quy định về đấu thầu các hàng hóa, công trình, dịch vụ tư vấn và phi tư vấn của NHTG (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016).

Trên cơ sở kế hoạch hoạt động của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Chủ dự án sẽ xây dựng kế hoạch đấu thầu của dự án để trình NHTG xem xét, cho ý kiến trước khi trình Cơ quan chủ quản dự án phê duyệt.

Kế hoạch đấu thầu sau khi được Cơ quan chủ quản phê duyệt sẽ được cập nhật trên Hệ thống theo dõi các hoạt động đấu thầu (STEP) để NHTG xem xét và theo dõi các hoạt động trong quá trình tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu của từng gói thầu. NHTG và BQLDA cấp TW sẽ hướng dẫn và hỗ trợ cho các BQLDA cấp tỉnh xây dựng kế hoạch đấu thầu của địa phương và sử dụng hệ thống STEP để quản lý, triển khai các gói thầu.

2. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án

Kế hoạch theo dõi, đánh giá dự án được thực hiện dựa trên Khung kết quả của dự án. Để đánh giá kết quả thực hiện, các chỉ số được thiết lập theo các cấp độ: (i) theo mục tiêu phát triển của dự án, (ii) chỉ số cơ bản (là các chỉ số bắt buộc phải xây dựng theo yêu cầu của NHTG đối với các dự án vốn vay), (iii) chỉ số cấp độ Hợp phần. Mục đích xây dựng các chỉ số nhằm đo lường kết quả thực hiện kế hoạch trong các phân kỳ. Các chỉ số được xác định ở phạm vi:

2.1. Trong phạm vi hẹp: nhằm cung cấp thông tin về kết quả thực hiện dự án theo kỳ báo cáo cho các bên có liên quan;

2.2. Trong phạm vi rộng: nhằm cung cấp thông tin đầu vào cho việc ra quyết định, điều chỉnh quyết định của các cấp lãnh đạo.

Mỗi chỉ số được xác định có các yếu tố sau:

- Tên chỉ số, đơn vị đo lường;

- Định nghĩa cách tính, loại dữ liệu cần để tính;

- Nguồn dữ liệu thu thập;

- Mục tiêu của chỉ số, mục tiêu tích lũy theo năm;

- Cách thu thập dữ liệu;

- Tần suất thu thập dữ liệu;

- Phương pháp thu thập.

- Các chỉ số trong khung kết quả sẽ được thiết lập vào đầu kỳ và được rà soát vào giữa kỳ dự án. Trên cơ sở đó, các chỉ số này sẽ được sử dụng để theo dõi kết quả thực hiện Dự án; so sánh với mục tiêu của Dự án để đánh giá kết quả thực hiện Dự án hàng năm và lũy kế. Nếu các chỉ số kết quả cho thấy một hoặc một số mục tiêu của Dự án có thể không đạt được thì Bộ TNMT, TCQLĐĐ sẽ chỉ đạo BQLDA cấp TW và cấp tỉnh cùng tìm nguyên nhân và các biện pháp để đảm bảo Dự án đạt được các mục tiêu đề ra.

Dự kiến Khung kết quả của Dự án được trình bày ở Phụ lục đính kèm.

3. Các giải pháp để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án

Sau khi điều chỉnh, kết quả chính của Dự án như sau:

- CSDL đất đai của 250 huyện thuộc 30 tỉnh, thành phố tham gia dự án. Cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh được lưu trữ, vận hành theo mô hình tập trung tại trung ương, phục vụ công tác quản lý đất đai của trung ương và địa phương, cung cấp dịch vụ công về đất đai để chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan, người dân và doanh nghiệp.

- Trang thiết bị đầu cuối phục vụ xây dựng, cập nhật CSDL đất đai của các tỉnh tham gia Dự án được đầu tư nâng cấp đảm bảo đồng bộ, hiện đại. Dự án cung cấp các thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính đặt ở 26 VPĐK và 185 Chi nhánh VPĐK (do 04 VPĐK và 61 chi nhánh VPĐK thuộc các tỉnh thuộc dự án VLAP đã được đầu tư).Các xã thuộc 185 huyện sẽ được trang bị máy tính và máy in để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu đất đai. Thiết bị cung cấp gồm thiết bị phục vụ hệ thống xếp hàng tự động, đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng và trang thiết bị văn phòng cho hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng.

Việc mua sắm, lắp đặt trang thiết bị đầu cuối phục vụ xây dựng, cập nhật CSDL đất đai của các tỉnh tham gia Dự án đã được thực hiện theo các gói thầu bằng hình thức “Thỏa thuận khung” của Ngân hàng Thế giới trong năm 2021. Trong 30 tỉnh tham gia dự án VILG, có 23 tỉnh có nhu cầu mua sắm trang thiết bị từ dự án, 07 tỉnh còn lại đã được trang bị từ nguồn vốn khác. Đến năm 2021, sẽ có 23 tỉnh hoàn thành nội dung mua sắm, lắp đặt trang thiết bị. Còn 3 tỉnh Phú Yên, Cần Thơ, Kiên Giang sẽ triển khai trong đầu năm 2022.

Như vậy nội dung chính còn lại của dự án cần triển khai thực hiện trong thời gian gia hạn (18 tháng) là xây dựng CSDL đất đai. Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đã phê duyệt, dự án sẽ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 294 huyện thuộc 33 tỉnh (gồm: xây mới xây dựng CSDL đất đai là 189 huyện và huyện chuyển đổi xây dựng CSDL đất đai là 105 huyện). Nguồn kinh phí dự kiến cho công tác xây dựng CSDL đất đai khoảng 100 triệu USD. Sau khi rà soát, Dự án đề nghị xây dựng CSDL đất đai 250 huyện của 30 tỉnh. Tuy nhiên do các lý do khách quan và chủ quan khác nhau, đến nay 30 tỉnh mới ký và triển khai được công tác xây dựng CSDL đất đai của 196 huyện/250 huyện (đạt 78%). Dự kiến đến hết tháng 12 năm 2021 hoàn thành và đưa vào vận hành đầy đủ 4 phân hệ của CSDL đất đai của 62/250 huyện (đạt 25%), 68 huyện sẽ hoàn thành được 80% khối lượng công việc.Tỷ lệ giải ngân hết năm 2021 ước đạt 30%.

Như vậy, khối lượng xây dựng CSDL đất đai cần hoàn thành trong giai đoạn gia hạn 18 tháng của dự án bao gồm:

- 62/250 huyện đã hoàn thành CSDL đất đai và đưa vào vận hành.

- 68/250 huyện đã hoàn thành được 80% khối lượng, dự kiến sẽ hoàn thành trong quý I năm 2022 và đưa vào vận hành trong quý II năm 2022.

- 66/250 huyện đã hoàn thành được 50% khối lượng, dự kiến sẽ hoàn thành trong quý III năm 2022 và đưa vào vận hành trong quý III năm 2022.

- 54/250 huyện chưa ký hợp đồng triển khai. Với những huyện đã đủ điều kiện để có thể thực hiện ngay sau khi dự án được gia hạn, Dự án đã cho phép các tỉnh thực hiện các thủ tục về phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự án, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, tổ chức đấu thầu và lựa chọn được nhà thầu của các tỉnh đã thực hiện trong năm 2021, các huyện còn lại sẽ triển khai ký hợp đồng thực hiện ngay trong quý I năm 2022 và hoàn thành trong quý I năm 2023 và đưa vào vận hành trong quý II năm 2023. Với các huyện chỉ có thể tiến hành sau khi dự án được gia hạn, đã hoàn thành thiết kế dự toán thiết kế và sẽ triển khai các thủ tục để có thể lựa chọn được nhà thầu trong đầu quý II năm 2022, hoàn thành vào quý I năm 2023 và đưa vào vận hành trong quý II năm 2023.

Theo kế hoạch và khả năng tổ chức triển khai thực hiện như trên, dự án hoàn toàn đáp ứng được tiến độ dự án đề ra trong thời gian gia hạn.

Với việc bố trí vốn, Ủy ban nhân dân các tỉnh cũng đã có công văn cam kết và làm việc với các Bộ ngành để đảm bảo nguồn vốn cho dự án trong thời gian gia hạn.

Dự án đề xuất thời gian kéo dài là 18 tháng đã tính toán đến các yếu tố khách quan như dịch Covid, thiên tai ... có thể ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Trong các năm 2020, 2021, với ảnh hưởng dịch Covid các nhà thầu cũng đã có kinh nghiệm và các biện pháp thi công phù hợp để đảm bảo tiến độ.

Như vậy, dự án đã có các giải pháp để đảm bảo để hoàn thành khối lượng công việc còn lại của Dự án trong thời gian đề xuất gia hạn 18 tháng trong đó có tính đến khả năng bố trí vốn, khả năng tổ chức triển khai thực hiện, tình hình dịch bệnh Covid-19.... Dự án sẽ đảm bảo tiến độ, hoàn thành các nội dung được phê duyệt, đáp ứng đủ khối lượng, chất lượng các kết quả chính, sử dụng hiệu quả việc sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi trong thời gian gia hạn của dự án và đảm bảo mục tiêu.

XIII. Phân tích hiệu quả đầu tư

Trong dự án, tổng vốn đầu tư chủ yếu để thực hiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh tham gia thực hiện dự án. Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đã phê duyệt, dự án sẽ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 294 huyện thuộc 33 tỉnh (gồm: xây mới xây dựng CSDL đất đai là 189 huyện và huyện chuyển đổi xây dựng CSDL đất đai là 105 huyện). Nguồn kinh phí dự kiến cho công tác xây dựng CSDL đất đai khoảng 100 triệu USD. Sau khi rà soát, Dự án đề nghị xây dựng CSDL đất đai 250 huyện của 30 tỉnh. Tuy nhiên do các lý do khách quan và chủ quan khác nhau, đến nay 30 tỉnh mới ký và triển khai được công tác xây dựng CSDL đất đai của 196 huyện/250 huyện (đạt 78%). Dự kiến đến hết tháng 12 năm 2021 mới hoàn thành và đưa vào vận hành đầy đủ 4 phân hệ của CSDL đất đai của 62/250 huyện (đạt 25%). Tỷ lệ giải ngân hết năm 2021 ước đạt 30%.

Nếu dự án không được gia hạn kết thúc vào 31/12/2021, với CSDL đất đai của 134 huyện đang dở dang xây dựng và 54 huyện chưa triển khai, hiệu quả của dự án VILG rất hạn chế và không đạt được mục tiêu ban đầu của dự án.

Dự án gia hạn thêm 18 tháng (đến tháng 6 năm 2023) là thời gian để đảm bảo hoàn thành được toàn bộ CSDL đất đai của 250 huyện của 30 tỉnh thuộc dự án VILG. Đồng thời CSDL đất đai của 250 huyện được đồng bộ lên CSDL đất đai quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường để cung cấp các dịch vụ công và thông tin đất đai cho người dân, danh nghiệp và chia sẻ cho các Bộ ngành.

Như vậy việc gia hạn dự án là để đảm bảo hiệu quả việc sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, đảm bảo thực hiện được mục tiêu của dự án như đã phê duyệt.

Các đánh giá về hiệu quả đầu tư sau đây được phân tích, tính toán dựa trên việc dự án hoàn thành được toàn bộ CSDL đất đai của 30 tỉnh tham gia dự án VILG trong thời gian gia hạn 18 tháng của dự án.

1. Hiệu quả đầu tư

Dự án được điều chỉnh tập trung vào công tác xây dựng CSDL đất đai. Về hiệu quả đầu tư, việc chuyển đổi từ hồ sơ giấy sang dữ liệu hồ sơ đất đai (thu thập, xử lý, lưu trữ) và cung cấp dữ liệu đất đai một cách chính xác từ CSDL đất đai đã xây dựng là một dịch vụ công mang lại lợi ích cho các cá nhân công dân, các tổ chức công, các doanh nghiệp. Với quản lý nhà nước, CSDL đất đai liên thông với các CSDL quốc gia khác như CSDL quốc gia dân cư, CSDL doanh nghiệp sẽ giảm trùng lắp thông tin, tránh được việc một thông tin có thể được nhập nhiều lần trong các hệ thống thông tin khác nhau, đem lại hiệu quả cao trong lĩnh vực CNTT.

Việc ghi nhận tính pháp lý về quyền sử dụng đất là một trong những chức năng và trách nhiệm quan trọng của nhà nước đối với người dân đặc biệt là nhóm người dễ bị tổn thương như phụ nữ, Dân tộc thiểu số.

Xét về hiệu quả đầu tư, các hiệu quả chính mà cơ sở dữ liệu đất đai đem lại có thể được tóm tắt như sau:

- Lưu trữ chính xác thông tin về quyền sử dụng đất đai và cung cấp các cơ chế để bảo mật về thông tin;

- Các thông tin về thống kê, kiểm kê đất đai, cung cấp các số liệu chính xác về hiện trạng sử dụng đất đai để phục vụ các định hướng phát triển kinh tế - xã hội;

- Hỗ trợ đảm bảo thu thuế đất công bằng, tạo bình đẳng giữa người bị thu hồi đất và nhà đầu tư;

- Là một trong những yếu tố tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội;

- Khi dữ liệu đất đai được lưu trữ một các minh bạch trong CSDL, sẽ giảm khả năng xảy ra xung đột về đất đai, có thể gây nên các bất ổn về kinh tế-xã hội.

Hiện nay, phần lớn các thửa đất đều đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). (92 % theo diện tích đất cần cấp). Tuy nhiên, chất lượng hồ sơ thường không đạt tiêu chuẩn, còn mâu thuẫn giữa bản đồ và hồ sơ, mâu thuẫn giữa hiện trạng.

Trong lĩnh vực ứng dụng CNTT, với các tỉnh ngoài dự án VILG, đang sử dụng nhiều hệ thống khác nhau và cơ sở dữ liệu khác nhau (khuôn dạng) để ghi lại thông tin về GCNQSDĐ và các thông tin liên quan đến đất đai khác. Điều này sẽ dân tới việc khó khăn (hoặc không thể) chia sẻ dữ liệu đất đai, việc khai thác dữ liệu đất đai còn han chế và chủ yếu trong phạm vi của tỉnh.

Dự án VILG triển khai xây dựng CSDL đất đai của 30 tỉnh, tuy nhiên được lưu trữ quản lý, vận hành theo mô hình tập trung thống nhất và vận hành trên 1 hệ thống phần mềm duy nhất. Dự án VILG khắc phục được việc phải giải quyết vấn đề kết nối giữa các hệ thống, hoặc chuyển đổi dữ liệu khi muốn sử dụng dữ liệu trên phạm vi toàn quốc, thông thường là một công việc tốn kém về kinh phí và mất nhiều thời gian. Đây là một hiệu quả đầu tư thấy rõ khi dự án VILG triển khai 1 hệ thống thống nhất trên phạm vi 30 tỉnh thuộc dự án.

Dự án VILG sẽ nâng cao hiệu quả và chất lượng cung cấp dịch vụ liên quan đến đất đai ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện.

Dự án VILG xây dựng CSDL đât đai của 30 tỉnh trên một hệ thống thống nhất để lưu trữ và xử lý dữ liệu. Hệ thống này đã thay thế cho các hệ thống khác nhau trước đây đang được sử dụng ở 30 tỉnh của dự án.

Mô hình vận hành CSDL đất đai của dự án VILG sẵn sàng để triển khai trên phạm vi toàn quốc. Về hiêu quả đầu tư, việc triển khai thành công dự án VILG có khả năng được triển khai, áp dụng ở tất cả các tỉnh trên toàn quốc.

2. Hiệu quả kinh tế và tài chính

Các khoản đầu tư của dự án sẽ có một số tác động tích cực trực tiếp và gián tiếp đến tăng trưởng kinh tế chung. Việc lưu trữ và minh bạch hóa thông tin về Quyền sử dụng đất, thông tin quy hoạch đất đai làm tăng đầu tư vào đất dịch vụ cũng như đất nông nghiệp.

Các quyết định về đầu tư tránh được tình trạng mù, thiếu thông tin, khi có đầy đủ thông tin đất đai được cập nhật cho các nhà đầu tư (công và tư). Điều này sẽ hỗ trợ tăng hiệu quả sử dụng đất đai và dẫn đến việc lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn trong hoạt động đầu tư công. Nó cũng sẽ giúp giảm các xung đột và tranh chấp về đất đai, và tạo điều kiện đảm bảo việc đền bù được công bằng khi thu hồi đất.

Các lợi ích kinh tế và xã hội còn lớn hơn đối với các vùng sinh sống của các dân tộc thiểu số và các nhóm người nghèo, yếu thế trong xã hội. Đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực tại những nơi đã ó các xung đột hoặc các vấn đề thu hồi đất trước đây đã trở nên trầm trọng hơn do thiếu thông tin minh bạch về đất đai ví dụ như giá cụ thể.

Nhìn chung, việc thu thập và xây dựng CSDL đất đai để tăng cường tiếp cận thông tin đất đai sẽ cải thiện tính minh bạch và hỗ trợ kích thích thị trường bất động sản. Các tác động cũng sẽ có thể nhìn thấy được trên thị trường tài chính thông qua các khoản thế chấp có khả năng tăng lên thông qua việc mở rộng thông tin và đơn giản hóa các quy trình.

Lợi ích do dự án VILG đem lại sẽ thể hiện ở các mức độ khác nhau và theo những cách khác nhau. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước như phòng Tài nguyên môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, cơ quan thuế, kho bạc. Lợi ích chủ yếu dự án VILG đem lại là việc tiết kiệm thời gian trong thói quen làm việc hàng ngày, tăng số lượng giao dịch và các khoản phí và thuế được thu từ đó.

Việc tiếp cận và sử dụng thông tin đất đai chi tiết và chính xác trong trung hạn và dài hạn để lập kế hoạch đầu tư công và tư sẽ có những ý nghĩa nhất định đem lại những lợi ích kinh tế lớn hơn.

Các lợi ích kinh tế, tài chính mà dự án VILG đem lại có thể tóm tắt như sau:

- Góp phần làm tăng trưởng và phát triển thị trường thế chấp quyền sử dụng đất;

- Tăng khả năng tiếp cận tài chính cho các hộ gia đình cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Phát triển hệ thống định giá bất động sản và định giá đất;

- Tăng kinh phí từ việc thu thuế và thu phí các hoạt động liên quan đến đất đai;

- Kết nối và hỗ trợ xây dựng Cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian quốc gia

(NSDI);

- Tăng cường đầu tư trong và ngoài nước;

- Giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai nhanh hơn, chính xác hơn.

a. Phương pháp đánh giá

Rất khó để định lượng các tác động kinh tế và tài chính của dự án VILG với các lợi ích như đã nêu ở trên. Nếu chỉ tính lợi ích mà dự án VILG đem lại theo những ước tính trong tương lai về phí dịch vụ về đất đai và thuế (lợi ích tài chính chính mà dự án VILG đem lại) so sánh với với các khoản đầu tư vào dự án VILG sẽ không thực sự chính xác. Tuy nhiên, mặc dù việc định lượng về đóng góp của dự án cho các lợi ích tổng thể là rất khó, nhưng có thể tính toán được dựa trên các số liệu về doanh thu khi so sánh giữa những nơi triển khai và không triển khai dự án. Đồng thời cũng cần xem xét việc cải thiện các cơ chế phát triển kinh tế, được hỗ trợ bởi CSDL đất đai và Hệ thống thông tin đất đai.

Các đánh giá kinh tế và tài chính sẽ cung cấp thông tin về việc liệu đầu tư có hợp lý về mặt kinh tế hay không và liệu các nguồn thu được tạo ra ở cấp tỉnh và cấp huyện có đủ lớn để chi trả cho các chi phí đầu tư và vận hành của CSDL đất đai không.

b. Lợi ích về tài chính

Các lợi ích tài chính liên quan đến các khoản đầu tư của dự án sẽ được hoàn ại dưới hình thức dự án sẽ làm tăng số tiền thu được từ thuế và thu phí dịch vụ thông tin đất đai. Kinh nghiệm của dự án VLAP trước đây và ở các nước có dự án quản lý đất đai do Ngân hàng tài trợ cho thấy rằng hệ thống quản lý đất đai được hiện đại hóa, đầy đủ chức năng, hoàn chỉnh và được cập nhật thường xuyên có thể tăng thu thuế và tăng nguồn thu từ các dịch vụ về đất đai.

Tổng số tiền thu lại từ CSDL đất đai sẽ khác nhau giữa các tỉnh, tùy thuộc vào các hoạt động kinh tế hiện hành và tính hoàn chỉnh và toàn diện của CSDL đất đai và hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS). Hệ thống quản lý đất đai được hiện đại hóa kết hợp với MPLIS toàn diện cũng sẽ giúp tiết kiệm chi phí trong việc cấp GCNQSDĐ và cập nhật biến động. Đồng thời, khi áp dụng hệ thống thông tin đất đai sẽ dẫn tới sự tăng đáng kể trong các giao dịch về đất đai, điều này đồng nghĩa sẽ có nhiều giao dịch hơn trên mỗi nhân viên của Văn phòng Đăng ky đất đai, vì vậy sẽ ít khả năng xảy ra việc giảm số lượng cán bộ.

Nguồn doanh thu bổ sung nữa cho Chính phủ sẽ từ việc cung cấp thông tin đất đai. Thiết lập và vận hành hệ thống thông tin và quản lý đất đai hiện đại, minh bạch là một chức năng dịch vụ công thuộc nhiệm vụ của chính phủ. Mặc dù khoản đầu tư của dự án được kỳ vọng sẽ tạo ra Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) dương và Giá trị hiện tại ròng dương (NPV) sẽ tương đương hoặc lớn hơn với dự án VLAP (xem bảng bên dưới), việc xem xét về việc thu hồi chi phí khi triển khai dự án không phải là tiêu chí quyết định đối với quyết định đầu tư của từng tỉnh. Các bảng dưới đây cung cấp các số liệu tại thời điểm chưa triển khai dự án và mức tăng trưởng về doanh thu dự kiến trong quá trình triển khai dự án.

Bảng ước tính doanh thu hiện tại và dự kiến tăng trưởng về doanh thu

 

 

 

 

 

 

Phí dịch vụ đất đai

Số tiền hiện tại

Tăng trưởng dự kiến

Cấp GCNQSDĐ lần đầu

Thay đổi quyền sử dụng đất

Cho thuê đất

Đăng ký thế chấp

Xóa thế chấp

Phí cấp GCNSDĐ nông nghiệp thấp

Phí các giao dịch khác tương đối cao (khoảng 150 USD/1 giao dịch).

Với số lượng giao dịch ngày càng tăng trong một hệ thống máy tính, các giao dịch có thể được thực hiện hiệu quả hơn và minh bạch hơn. Kinh phí thu từ việc cung cấp dịch vụ sẽ tăng theo thời gian

 

Thuế

Số tiền hiện tại

Tăng trưởng dự kiến

Thay đổi quyền sử dụng đất

Thay đổi chủ sử dụng đất

Cho thuê đất

Tiền sử dụng đất đối với những trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất được tính theo giá trị đất

Tiền thuê đất được xác định theo quy mô và mục đích sử dụng đất.

Nhiều giao dịch hơn dẫn đến thu được nhiều huế và tiền sử dụng đất hơn. Công tác thu thuế cũng đảm bảo hiệu quả hơn.

Các hợp đồng thuê đất được đảm bảo hơn về tính pháp lý, sẽ dẫn tới sẽ tăng số lượng hợp đồng và giá trị thu được.

 

Phí cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến dữ liệu đất đai

Số tiền hiện tại

Tăng trưởng dự kiến

Cung cấp / trao đổi thông tin đất đai cho các tổ chức chính phủ

Cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức tư nhân

Do chưa có cơ sở dữ liệu hoặc thông tin rời rạc, không chia sẻ được dẫn tới hiệu quả sử dụng thông tin đất đai thấp

Hỗ trợ việc lập kế hoạch đầu tư công và tư 1 cách hiệu quả hơn

Các nhà đầu tư có thể phát triển mô hình kinh doanh mới dựa trên thông tin đất đai minh bạch.

Báo cáo hoàn thành của dự án VLAP trước đây (Dự án năm 2015) nhận thấy số lượng các giao dịch ghi nhận dao động từ 1.500 mỗi năm ở các huyện nông thôn ở miền Bắc, và lên đến 28.000 giao dịch trên địa bàn các huyện miền nam Việt Nam. Huyện ven đô thị và đô thị có khoảng 2.000 đến 8.000 giao dịch mỗi năm. Phí giao dịch cho các hợp đồng thương mại ở cấp tỉnh có thể dao động với 2.500 USD đến 25.000 USD. Trong các huyện vùng nông thôn trung bình là 60 USD phí dịch vụ và 700 USD tiền sử dụng đất cho mỗi giao dịch. Phí dịch vụ có thể cao tới 150 USD.

Dịch vụ đất đai do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp là nguồn thu lớn cho UBND các tỉnh. Các VKĐKĐĐ thường giữ lại 10 đến 20 phần trăm phí, với mục đích sử dụng dự kiến là hiện đại hóa văn phòng và tăng chất lượng dịch vụ.

Phí dịch vụ được thu tại các VKĐKĐĐ và gửi vào kho bạc các tỉnh. Tiền sử dụng đất và thuế được nộp trực tiếp vào kho bạc. Các khoản thu liên quan đến đất đai là nguồn thu nhập lớn của UBND các tỉnh và cấp quốc gia. Qua việc triênr khai CSDL đất đai và hệ thống MPLIS, việc thu tiền sử dụng đất và thuế tăng lên và dễ dàng hơn, sẽ mang lại lợi ích đáng kể cho cả kho bạc của tỉnh và kho bạc quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính đã triển khai việc chia sẻ dữ liệu đất đai trong thu thuế.

Doanh thu tiềm năng từ số lượng và giá trị giao dịch gia tăng được ước tính trong bảng dưới đây.

Kịch bản

Giao dịch gia tăng (hàng năm; và năm năm sau khi bắt đầu dự án)

Giá trị giao dịch Doanh thu bổ sung (Từ cơ sở, thuế và phí dịch vụ)

Tổng giá trị giao dịch

(khi triển khai

MPLIS đầy đủ trong hơn 5 năm)

Huyện nông nghiệp vùng sâu, vùng xa, ít phát triển

2.000

(Tổng số 3.500 giao dịch, được xây dựng từ cơ sở thấp)

1,12 triệu USD

(2.000 x 60 USD phí dịch vụ + 500 USD thuế / phí sử dụng đất)

1,96 triệu USD

(3.500 x 560 USD)

Huyện nông nghiệp có các giao dịch đất đai lớn

2.000

(Tổng số 5.000 giao dịch, được xây dựng từ cơ sở trung bình)

1,12 triệu USD

(2.000 x 60 USD phí dịch vụ + 500 USD thuế / phí sử dụng đất)

2,80 triệu USD

(5.000 x 560 USD)

Huyện nông thôn đang trong quá trình đô thị hóa

5.000

(Tổng số 7.000 giao dịch, được xây dựng từ cơ sở trung bình)

3,90 triệu USD

(5.000 x 80 USD phí dịch vụ + 700 USD thuế / phí sử dụng đất)

$ 5,46 triệu

(7.000 x 780 USD)

Kịch bản

Giao dịch gia tăng (hàng năm; và năm năm sau khi bắt đầu dự án)

Giá trị giao dịch Doanh thu bổ sung (Từ cơ sở, thuế và phí dịch vụ)

Tổng giá trị giao dịch

(khi triển khai MPLIS đầy đủ trong hơn 5 năm)

Quận, thị xã

5.000

(Tổng số 7.000 giao dịch, được xây dựng từ cơ sở trung bình)

4,10 triệu USD

(5.000 x 120 USD phí dịch vụ + 700 USD

thuế / phí sử dụng đất)

4,1 triệu USD

(5.000 x 820 USD)

Quận có phát triển về công nghiệp, dch vụ

7.000

(Tổng số 15.000 giao dịch, được xây dựng từ cơ sở trung bình)

22 triệu USD

(7.000 x 150 USD phí dịch vụ + 3.000 USD thuế / phí sử dụng đất)

47,25 triệu USD

(15.000 x 3.150 USD)

 

Đối với một “tỉnh trung bình” giả định, nếu hoàn thành xây dựng CSDL đất đai và vận hành hệ thống cung cấp dịch vụ với đầy đủ các chức năng, từ hệ thống này có khả năng tạo ra doanh thu hàng năm trong khoảng từ 5 triệu đến 25 triệu USD tùy thuộc vào giá trị giao dịch. Ngay cả khi chỉ phân bổ một phần các giá trị gia tăng này cho việc xây dựng CSDL đất đai, điều này sẽ làm cho dự án VILG trở thành một khoản đầu tư khả thi về mặt tài chính.

Chi phí đầu tư của dự án khoảng 125 triệu USD cho 30 tỉnh dự án. Với hoạt động đầy đủ, thêm chi phí vận hành hệ thống khoảng 10 triệu USD mỗi năm được đưa vào tính toán. Các phân tích phân biệt chi phí và lợi ích liên quan đến ba loại hình khác nhau của các tỉnh dự án; nông thôn hẻo lánh, nông nghiệp thâm canh, và vùng kinh tế sôi động. Lợi ích gia tăng sẽ bắt đầu xảy ra từ năm thứ 2 sau khi đầu tư và dần dần sẽ dần trong khoảng thời gian 4 năm. Các khoản lợi ích gia tăng tiềm năng đã được giả định thận trọng, dựa trên bảng trong phần trước ở trên. Các lợi ích sau khi kết thúc dự án khoản giữa 2 triệu USD 6 triệu USD mỗi năm/ tỉnh. Việc tính toán được thực hiện trong thời gian 15 năm.

Việc tính toán Lợi ích /Chi phí này mang lại Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) 20 phần trăm cho dự án. Giá trị hiện tại ròng (NPV) với tỷ lệ chiết khấu 10 phần trăm là 80 triệu USD. Do đó, khoản đầu tư được coi là khả thi và việc hoàn trả chi phí đầu tư (khoản vay) từ nguồn thu tăng thêm dưới dạng thuế thu được và phí dịch vụ có thể được coi là khả thi.

Một số lợi ích gián tiếp có thể được mô tả nhưng sẽ khó định lượng hơn:

- Dựa trên thông tin đất đai sẽ có sẵn (có tính phí) cho các khu vực tư nhân, bên ngoài sử dụng, họ sẽ có thể phát triển các mô hình kinh doanh mới và ứng dụng sẽ gia tăng giá trị hơn nữa cho nền kinh tế dựa vào đất đai.

- Việc lập kế hoạch được cải thiện, quy trình nhanh hơn sẽ dẫn đến tăng

hiệu quả trong khu vực công và tư nhân.

- Phối hợp với các dự án đang triển khai khác sử dụng và / hoặc có thể cung cấp dữ liệu và thông tin liên quan đến đất đai sẽ làm tăng lợi ích bằng cách tránh các chi phí không cần thiết.

- Các xung đột trong lĩnh vực quản lý đất đai về mặt tài chính và xã hội có thể được giảm số lượng.

Chúng ta không thể xác định chính xác đóng góp của CSDL đất đai đối với lợi ích tài chính và phát triển kinh tế.. Tuy nhiên, dự án VILG là một đóng góp quan trọng và có ý nghĩa để tạo điều kiện cho một dòng thu nhập tăng và liên tục từ các dịch vụ đất đai cho các Văn phòng Đăng ký đất đai, cơ quan thuế và Kho bạc tỉnh. Các phân tích của dự án VLAP trước tính tỷ lệ hoàn vốn ở mức 20 đến 35 phần trăm. Với dự án VILG, tập trung chính vào xây dựng CSDL đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai, ước tính lợi nhuận tài chính trên địa bàn tỉnh và các huyện VILG có thể sẽ vượt quá con số trước đó, đặc biệt là khi trong trung và dài hạn. Với tỷ suất hoàn vốn nội bộ của VILG được tính ở mức 20 phần trăm. và Giá trị hiện tại ròng dương (NPV) tại một tỷ lệ chiết khấu 10 phần trăm là 80 triệu USD. Dòng doanh thu cho cả chính quyền cấp tỉnh và cấp trung ương còn sẽ tiếp tục tăng thông qua việc tăng phí dịch vụ và thu thuế. Các Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ tự chủ về tài chính. Nguồn thu nhập sẽ đủ lớn để trang trải chi phí đầu tư và chi phí vận hành.

3. Hiệu quả về xã hội

Các đối tượng hưởng lợi từ việc vận hành, khai thác hệ thống thông tin đất đai bao gồm tất cả các thành phần trong xã hội, từ người dân, cộng đồng, các doanh nghiệp,... cho tới các cơ quan quản lý Nhà nước ở các cấp. Các thông tin được công khai, minh bạch, đầy đủ sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của các bên có liên quan, từ đó giảm thiểu các tranh chấp, khiếu kiện, giảm các vấn đề xã hội tiêu cực.

Hệ thống thông tin đất đai được vận hành sẽ là yếu tố cơ bản giúp đảm bảo an toàn cho các các giao dịch bất động sản và thúc đẩy các hoạt động đầu tư vào Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài. Cơ chế công bố công khai các thông tin về đất đai sẽ giúp thúc đẩy các hoạt động giao dịch bất động sản an toàn và thuận lợi hơn, giúp cho doanh nghiệp, người dân có thể dễ dàng nắm bắt được thông tin, tăng dần tỷ trọng các giao dịch chính thức và giảm tỷ trọng các giao dịch phi chính thức.

Ngoài ra, khi các thông tin về chủ sử dụng đất, giá đất trở nên minh bạch hơn, Chính phủ có thể nhanh chóng nắm rõ giá đất bồi thường hay thông tin về người được hưởng bồi thường đất khi tiến hành xây dựng các công trình phát triển hạ tầng: đường sắt, tàu điện cao tốc, tàu điện ngầm, đường bộ, đường cao tốc, mở rộng kênh ngòi, xây dựng đê điều,.. .Từ đó có thể đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình công cộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng góp phần thúc đẩy to lớn vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Việc tính toán và thực hiện bồi thường sẽ được tiến hành một cách công bằng, nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi và sinh kế cho người bị thu hồi đất.

Báo cáo đánh giá tác động xã hội của dự án cũng cho thấy sự ủng hộ của cộng đồng và người sử dụng đất tại các khu vực dự kiến triển khai dự án. Các hoạt động của dự án đem lại lợi ích không chỉ cho Nhà nước, doanh nghiệp mà đối tượng hưởng lợi quan trọng là người dân cũng được hưởng toàn bộ các lợi ích của dự án. Dự án cam kết đảm bảo quyền lợi của cộng đồng và người sử dụng đất, đặc biệt các đối tượng gặp khó khăn như đồng bào DTTS, người nghèo, phụ nữ thông qua việc áp dụng và triển khai Khung kế hoạch DTTS và kế hoạch phát triển DTTS có huy động sự tham gia của người dân tại tất cả các địa bàn của dự án.

4. Đánh giá tính bền vững của Dự án

Tính bền vững của Dự án là một vấn đề rất quan trọng cần được xem xét trong việc đầu tư đối với các Dự án nói chung. Nếu khi kết thúc Dự án, thiết bị công nghệ không được sử dụng đúng nơi đã được đầu tư, đúng mục đích đặt ra thì sẽ gây lãng phí. CSDL đất đai sau khi được xây dựng từ dự án nếu không được cập nhật thường xuyên và đông bộ thì sẽ không còn phản ánh được tính chính xác kịp thời của dữ liệu. Nếu không có kế hoạch về tiếp tục bảo trì hệ thống thông tin đất đai thì sau khi dự án kết thúc, hệ thống sẽ gặp những khó khăn, trở ngại nhất định. Ngoài ra, nếu lực lượng cán bộ quản lý, kỹ thuật đã được đào tạo trong dự án không được tiếp tục tham gia công việc khi dự án kết thúc thì sẽ là những yếu tố ảnh hưởng đến tính phát triển bền vững của kết quả Dự án.

Qua những phân tích, đánh giá trên, Dự án có thể khẳng định với dự kiến những kết quả đạt được, dự án đã sử dụng hiệu quả việc sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi trong thời gian gia hạn của dự án, đảm bảo mục tiêu của dự án đã được phê duyệt là “Nâng cao hiệu quả và minh bạch của các dịch vụ quản lý đất đai tại các tỉnh tham gia dự án thông qua việc xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS)”.

Đồng thời kết quả của dự án sẽ góp phần hoàn thành nhiệm vụ của Bộ TNMT mà Chính phủ đã giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 về Chính phủ điện tử, trong đó giao trách nhiệm cho Bộ TNMT tiếp tục triển khai Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.

XIV. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án

Các đối tượng hưởng lợi từ việc vận hành, khai thác CSDL đất đai bao gồm tất cả các thành phần trong xã hội, từ người dân, cộng đồng, các doanh nghiệp,.. cho tới các cơ quan quản lý Nhà nước ở các cấp. Các thông tin được công khai, minh bạch, đầy đủ sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của các bên có liên quan, từ đó giảm thiểu các tranh chấp, khiếu kiện, giảm các vấn đề xã hội tiêu cực.

Cơ sở dữ liệu đất đai được vận hành sẽ là yếu tố cơ bản giúp đảm bảo an toàn cho các các giao dịch bất động sản và thúc đẩy các hoạt động đầu tư vào Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài. Cơ chế công bố công khai các thông tin về đất đai sẽ giúp thúc đẩy các hoạt động giao dịch bất động sản an toàn và thuận lợi hơn, giúp cho doanh nghiệp, người dân có thể dễ dàng nắm bắt được thông tin, tăng dần tỷ trọng các giao dịch chính thức và giảm tỷ trọng các giao dịch phi chính thức.

Ngoài ra, khi các thông tin về chủ sử dụng đất, giá đất trở nên minh bạch hơn, Chính phủ có thể nhanh chóng nắm rõ giá đất bồi thường hay thông tin về người được hưởng bồi thường đất khi tiến hành xây dựng các công trình phát triển hạ tầng: đường sắt, tàu điện cao tốc, tàu điện ngầm, đường bộ, đường cao tốc, mở rộng kênh ngòi, xây dựng đê điều,.Từ đó có thể đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình công cộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng góp phần thúc đẩy to lớn vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Việc tính toán và thực hiện bồi thường sẽ được tiến hành một cách công bằng, nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi và sinh kế cho người bị thu hồi đất.

Báo cáo đánh giá tác động xã hội của dự án cũng cho thấy sự ủng hộ của cộng đồng và người sử dụng đất tại các khu vực dự kiến triển khai dự án. Các hoạt động của dự án đem lại lợi ích không chỉ cho Nhà nước, doanh nghiệp mà đối tượng hưởng lợi quan trọng là người dân cũng được hưởng toàn bộ các lợi ích của dự án. Dự án cam kết đảm bảo quyền lợi của cộng đồng và người sử dụng đất, đặc biệt các đối tượng gặp khó khăn như đồng bào DTTS, người nghèo, phụ nữ thông qua việc áp dụng và triển khai Khung kế hoạch DTTS và kế hoạch phát triển DTTS có huy động sự tham gia của người dân tại tất cả các địa bàn của dự án./.

 

 

 

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 01:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án "Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai" (Dự án ViLG)

Phụ lục 02:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG_ Phần nhiệm vụ Do Trung ương thực hiện

Phụ lục 03:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Cao Bằng

Phụ lục 04:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Lạng Sơn

Phụ lục 05:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Thái Nguyên

Phụ lục 06:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG tỉnh Lào Cai

Phụ lục 07:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Yên Bái

Phụ lục 08:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Sơn La

Phụ lục 09:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Bắc Giang

Phụ lục 10:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Bắc Ninh

Phụ lục 11:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Thái Bình

Phụ lục 12:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Hà Nam

Phụ lục 13:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Nam Định

Phụ lục 14:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Ninh Bình

Phụ lục 15:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ thành phố Hải Phòng

Phụ lục 16:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Nghệ An

Phụ lục 17:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Hà Tĩnh

Phụ lục 18:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Quảng Trị

Phụ lục 19:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Thừa Thiên Huế

Phụ lục 20:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Quảng Ngãi

Phụ lục 21:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Phú Yên

Phụ lục 22:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Đắk Lắk

Phụ lục 23:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Khánh Hòa

Phụ lục 24:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Tây Ninh

 

 

Phụ lục 25:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Long An

Phụ lục 26:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Tiền Giang

Phụ lục 27:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Vĩnh Long

Phụ lục 28:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Trà Vinh

Phụ lục 29:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Bến Tre

Phụ lục 30:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh An Giang

Phụ lục 31:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ tỉnh Kiên Giang

Phụ lục 32:

Kế hoạch tài chính điều chỉnh Dự án ViLG _ thành phố Cần Thơ

Phụ lục 33:

Kế hoạch hoạt động điều chỉnh Dự án ViLG

 

PHỤ LỤC 01: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI"

Đơn vị tính: 1.000 USD

STT

Hoạt động

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH

Tổng kinh phí được duyệt

 

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

125.661,703

100.847,791

24.813,912

19.497,240

15.332,930

4.164,310

32.601,950

25.392,618

7.209,332

59.381,409

49.577,235

9.804,174

14.181,104

10.545,008

3.636,096

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

2.726,50

2.283,17

443,34

34,48

-

34,48

1.364,26

1.171,69

192,57

1.325,76

1.111,47

214,29

2,00

-

2,00

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

2.349,11

2.283,17

65,94

-

-

-

1.180,78

1.171,69

9,09

1.168,32

1.111,47

56,85

-

-

-

CC1.1.1

Xây dựng sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai

40,00

40,00

-

-

-

-

40,00

40,00

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

2.309,11

2.243,17

65,94

-

-

-

1.140,78

1.131,69

9,09

1.168,32

1.111,47

56,85

-

-

-

PC1.1.2.1

Hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng

1.612,33

1.567,98

44,34

-

-

-

807,25

801,16

6,08

805,08

766,82

38,26

-

-

-

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

696,78

675,18

21,60

-

-

-

333,54

330,53

3,01

363,25

344,65

18,59

-

-

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

61,16

55,60

5,56

-

-

-

-

-

-

61,16

55,60

5,56

-

-

-

2

Tỉnh Lạng Sơn

54,14

49,21

4,92

-

-

-

54,14

49,21

4,92

-

-

-

-

-

-

3

Tỉnh Thái Nguyên

108,21

108,21

-

-

-

-

95,71

95,71

-

12,50

12,50

-

-

-

-

4

Tỉnh Lào Cai

137,61

137,61

-

-

-

-

51,24

51,24

-

86,37

86,37

-

-

-

-

5

Tỉnh Yên Bái

137,61

137,61

-

-

-

-

107,03

107,03

-

30,58

30,58

-

-

-

-

6

Tỉnh Hà Nam

91,74

91,74

-

-

-

-

81,45

81,45

-

10,29

10,29

-

-

-

-

7

Tỉnh Nam Định

137,61

123,85

13,76

-

-

-

-

-

-

137,61

123,85

13,76

-

-

-

8

Tỉnh Ninh Bình

45,87

41,70

4,17

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

9

Tỉnh Hải Phòng

122,32

122,32

-

-

-

-

61,74

61,74

-

60,58

60,58

-

-

-

-

10

Tỉnh Nghệ An

321,09

321,09

-

-

-

-

110,32

110,32

-

210,77

210,77

-

-

-

-

11

Tỉnh Hà Tĩnh

198,77

198,77

-

-

-

-

198,77

198,77

-

-

-

-

-

-

-

12

Tỉnh Quảng Trị

152,90

152,90

-

-

-

-

96,50

96,50

-

56,40

56,40

-

-

-

-

13

Tỉnh Phú Yên

137,61

125,10

12,51

-

-

-

-

-

-

137,61

125,10

12,51

-

-

-

14

Tỉnh Đắk Lắk

122,32

111,20

11,12

-

-

-

-

-

-

122,32

111,20

11,12

-

-

-

15

Tỉnh Khánh Hòa

30,58

27,80

2,78

-

-

-

-

-

-

30,58

27,80

2,78

-

-

-

16

Tỉnh Tây Ninh

30,58

30,58

-

-

-

-

20,58

20,58

-

10,00

10,00

-

-

-

-

17

Tỉnh Tiền Giang

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

18

Tỉnh Trà Vinh

107,03

107,03

-

-

-

-

107,03

107,03

-

-

-

-

-

-

-

19

Tỉnh An Giang

113,19

113,19

-

-

-

-

33,96

33,96

-

79,23

79,23

-

-

-

-

20

Tỉnh Kiên Giang

76,45

69,50

6,95

-

-

-

-

-

-

76,45

69,50

6,95

-

-

-

21

Thành phố Cần Thơ

76,45

76,45

-

-

-

-

76,45

76,45

-

-

-

-

-

-

-

C1.2

Đào tạo, truyền thông và tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

377,39

-

377,39

34,48

-

34,48

183,48

-

183,48

157,44

-

157,44

2,00

-

2,00

CP1.2.2

Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

377,39

-

377,39

34,48

-

34,48

183,48

-

183,48

157,44

-

157,44

2,00

-

2,00

CC1.2.2.1

Hội nghị phổ biến, tập huấn, đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (phần Trung ương thực hiện)

28,61

-

28,61

13,31

-

13,31

0,30

-

0,30

15,00

-

15,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

348,78

-

348,78

21,17

-

21,17

183,18

-

183,18

142,44

-

142,44

2,00

-

2,00

1

Cao Bằng

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

10,00

 

10,00

-

 

-

2

Lạng Sơn

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

3

Thái Nguyên

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

4

Lào Cai

20,00

-

20,00

-

 

-

20,00

 

20,00

-

 

-

-

 

-

5

Yên Bái

20,00

-

20,00

2,44

 

2,44

4,77

 

4,77

12,79

-

12,79

-

-

-

6

Sơn La

20,00

-

20,00

-

 

-

10,00

 

10,00

10,00

 

10,00

-

 

-

7

Bắc Giang

20,00

-

20,00

-

 

-

20,00

 

20,00

-

 

-

-

 

-

8

Nghệ An

18,94

-

18,94

-

 

-

18,94

 

18,94

-

 

-

-

 

-

9

Hà Tĩnh

16,50

-

16,50

5,20

 

5,20

4,30

 

4,30

7,00

 

7,00

-

 

-

10

Quảng Trị

20,00

-

20,00

11,73

 

11,73

8,27

 

8,27

-

 

-

-

 

-

11

Thừa Thiên Huế

20,00

-

20,00

-

 

-

20,00

 

20,00

-

 

-

-

 

-

12

Quảng Ngãi

10,00

-

10,00

-

 

-

4,00

 

4,00

4,00

 

4,00

2,00

 

2,00

13

Phú Yên

10,00

-

10,00

-

 

-

-

 

-

10,00

 

10,00

-

 

-

14

Đắk Lắk

20,00

-

20,00

-

 

-

14,00

 

14,00

6,00

 

6,00

-

 

-

15

Khánh Hòa

6,04

-

6,04

-

 

-

6,04

 

6,04

-

 

-

-

 

-

16

Tây Ninh

20,00

-

20,00

-

 

-

0,86

 

0,86

19,14

 

19,14

-

 

-

17

Long An

12,00

-

12,00

-

 

-

12,00

 

12,00

-

 

-

-

 

-

18

Vĩnh Long

20,00

-

20,00

-

 

-

10,00

 

10,00

10,00

 

10,00

-

 

-

19

Trà Vinh

13,30

-

13,30

-

 

-

10,00

 

10,00

3,30

 

3,30

-

 

-

20

An Giang

20,00

-

20,00

1,79

 

1,79

-

 

-

18,21

 

18,21

-

 

-

21

Kiên Giang

12,00

-

12,00

-

 

-

-

 

-

12,00

 

12,00

-

 

-

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS)

113.531,28

98.004,50

15.526,78

17.790,54

15.197,11

2.593,44

28.848,52

24.156,66

4.691,87

54.849,51

48.374,31

6.475,20

12.042,70

10.276,42

1.766,27

C2.1

Triển khai hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

9.261,62

8.652,91

608,71

78,84

-

78,84

5.108,13

4.878,79

229,35

3.960,64

3.674,13

286,51

114,00

100,00

14,00

CP2.1.1

Triển khai hệ thống MPLIS cấp TW

78,84

-

78,84

78,84

-

78,84

-

-

-

-

-

-

-

-

-

CC2.1.1.9

Tư vấn, giám sát, quản trị cơ sở dữ liệu MPLIS

78,84

-

78,84

78,84

-

78,84

-

-

-

-

-

-

-

-

-

CC2.1.1.9.8

Lập, thẩm tra thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán; lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị cho hệ thống MPLIS

78,84

-

78,84

78,84

-

78,84

-

-

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Triển khai MPLIS cấp tỉnh

9.182,77

8.652,91

529,86

-

-

-

5.108,13

4.878,79

229,35

3.960,64

3.674,13

286,51

114,00

100,00

14,00

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

8.218,87

8.002,51

216,36

-

-

-

4.950,51

4.857,29

93,22

3.268,36

3.145,23

123,13

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho Văn phòng Đăng ký cấp tỉnh và chi nhánh

5.181,91

5.036,79

145,13

-

-

-

3.163,56

3.101,93

61,63

2.018,36

1.934,86

83,50

-

-

-

1

Tỉnh Cao Bằng

103,40

94,00

9,40

-

-

-

-

-

-

103,40

94,00

9,40

-

-

-

2

Tỉnh Lạng Sơn

126,10

114,64

11,46

-

-

-

126,10

114,64

11,46

-

-

-

-

-

-

3

Tỉnh Thái Nguyên

267,56

267,56

-

-

-

-

173,37

173,37

-

94,18

94,18

-

-

-

-

4

Tỉnh Lào Cai

240,64

240,64

-

-

-

-

120,30

120,30

-

120,34

120,34

-

-

-

-

5

Tỉnh Yên Bái

217,20

217,20

-

-

-

-

170,72

170,72

-

46,48

46,48

-

-

-

-

6

Tỉnh Sơn La

173,38

173,38

-

-

-

-

173,38

173,38

-

-

-

-

-

-

-

7

Tỉnh Bắc Giang

170,72

170,72

-

-

-

-

170,72

170,72

-

-

-

-

-

-

-

8

Tỉnh Hà Nam

170,72

170,72

-

-

-

-

148,28

148,28

-

22,44

22,44

-

-

-

-

9

Tỉnh Nam Đinh

215,60

194,04

21,56

-

-

-

-

-

-

215,60

194,04

21,56

-

-

-

10

Tỉnh Ninh Bình

106,00

96,36

9,64

-

-

-

106,00

96,36

9,64

-

-

-

-

-

-

11

Thành phố Hải Phòng

193,16

193,16

-

-

-

-

154,53

154,53

-

38,63

38,63

-

-

-

-

12

Tỉnh Nghệ An

484,88

484,88

-

-

-

-

145,46

145,46

-

339,42

339,42

-

-

-

-

13

Tỉnh Hà Tĩnh

305,36

305,36

-

-

-

-

305,36

305,36

-

-

-

-

-

-

-

14

Tỉnh Quảng Trị

232,60

232,60

-

-

-

-

185,38

185,38

-

47,22

47,22

-

-

-

-

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

207,58

188,69

18,89

-

-

-

207,58

188,69

18,89

-

-

-

-

-

-

16

Tỉnh Quảng Ngãi

248,60

248,60

-

-

-

-

77,96

77,96

-

170,64

170,64

-

-

-

-

17

Tỉnh Phú Yên

221,04

200,95

20,09

-

-

-

-

-

-

221,04

200,95

20,09

-

-

-

18

Tỉnh Đắk Lắk

198,60

198,60

-

-

-

-

137,26

137,26

-

61,34

61,34

-

-

-

-

19

Tỉnh Khánh Hòa

134,64

122,40

12,24

-

-

-

-

-

-

134,64

122,40

12,24

-

-

-

20

Tỉnh Tây Ninh

148,40

148,40

-

-

-

-

148,40

148,40

-

-

-

-

-

-

-

21

Tỉnh Long An

238,04

216,40

21,64

-

-

-

238,04

216,40

21,64

-

-

-

-

-

-

22

Tỉnh Tiền Giang

83,23

75,52

7,71

-

-

-

-

-

-

83,23

75,52

7,71

-

-

-

23

Tỉnh Trà Vinh

170,72

170,72

-

-

-

-

170,72

170,72

-

-

-

-

-

-

-

24

Tỉnh An Giang

260,48

260,48

-

-

-

-

78,14

78,14

-

182,34

182,34

-

-

-

-

25

Tỉnh Kiên Giang

137,42

124,93

12,49

-

-

-

-

-

-

137,42

124,93

12,49

-

-

-

26

Thành phố Cần Thơ

125,84

125,84

-

-

-

-

125,84

125,84

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

3.036,96

2.965,73

71,23

-

-

-

1.786,95

1.755,36

31,59

1.250,01

1.210,37

39,64

-

-

-

1

Tỉnh Cao Bằng

53,00

53,00

-

-

-

-

-

-

-

53,00

53,00

-

-

-

-

2

Tỉnh Lạng Sơn

65,10

59,18

5,92

-

-

-

65,10

59,18

5,92

-

-

-

-

-

-

3

Tỉnh Thái Nguyên

184,05

184,05

-

-

-

-

104,29

104,29

-

79,76

79,76

-

-

-

-

4

Tỉnh Lào Cai

156,00

156,00

-

-

-

-

77,43

77,43

-

78,57

78,57

-

-

-

-

5

Tỉnh Yên Bái

173,00

173,00

-

-

-

-

161,00

161,00

-

12,00

12,00

-

-

-

-

6

Tỉnh Sơn La

105,51

105,51

-

-

-

-

105,51

105,51

-

-

-

-

-

-

-

7

Tỉnh Bắc Giang

122,00

122,00

-

-

-

-

122,00

122,00

-

-

-

-

-

-

-

8

Tỉnh Hà Nam

109,00

109,00

-

-

-

-

85,00

85,00

-

24,00

24,00

-

-

-

-

9

Tỉnh Nam Định

170,00

153,00

17,00

-

-

-

-

-

-

170,00

153,00

17,00

-

-

-

10

Tỉnh Ninh Bình

58,00

52,73

5,27

-

-

-

58,00

52,73

5,27

-

-

-

-

-

-

11

Tỉnh Hải Phòng

98,00

98,00

-

-

-

-

54,92

54,92

-

43,08

43,08

-

-

-

-

12

Tỉnh Nghệ An

427,00

427,00

-

-

-

-

128,10

128,10

-

298,90

298,90

-

-

-

-

13

Tỉnh Hà Tĩnh

216,00

216,00

-

-

-

-

216,00

216,00

-

-

-

-

-

-

-

14

Tỉnh Quảng Trị

125,00

125,00

-

-

-

-

91,00

91,00

-

34,00

34,00

-

-

-

-

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

120,30

109,35

10,95

-

-

-

120,30

109,35

10,95

-

-

-

-

-

-

16

Tỉnh Quảng Ngãi

101,00

101,00

-

-

-

-

31,00

31,00

-

70,00

70,00

-

-

-

-

17

Tỉnh Phú Yên

96,00

87,27

8,73

-

-

-

-

-

-

96,00

87,27

8,73

-

-

-

18

Tỉnh Đắk Lắk

85,00

85,00

-

-

-

-

53,00

53,00

-

32,00

32,00

-

-

-

-

19

Tỉnh Khánh Hòa

60,00

54,55

5,45

-

-

-

-

-

-

60,00

54,55

5,45

-

-

-

20

Tỉnh Tây Ninh

65,00

65,00

-

-

-

-

65,00

65,00

-

-

-

-

-

-

-

21

Tỉnh Long An

104,00

94,55

9,45

-

-

-

104,00

94,55

9,45

-

-

-

-

-

-

22

Tỉnh Tiền Giang

42,00

38,18

3,82

-

-

-

-

-

-

42,00

38,18

3,82

-

-

-

23

Tỉnh Trà Vinh

67,00

67,00

-

-

-

-

67,00

67,00

-

-

-

-

-

-

-

24

Tỉnh An Giang

151,00

151,00

-

-

-

-

45,30

45,30

-

105,70

105,70

-

-

-

-

25

Tỉnh Kiên Giang

51,00

46,36

4,64

-

-

-

-

-

-

51,00

46,36

4,64

-

-

-

26

Thành phố Cần Thơ

33,00

33,00

-

-

-

-

33,00

33,00

-

-

-

-

-

-

-

CP2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

963,91

650,40

313,51

-

-

-

157,63

21,50

136,13

692,28

528,90

163,38

114,00

100,00

14,00

CC2.1.2.2.4

Chuyển giao công nghệ cho các tỉnh, huyện để vận hành, khai thác CSDL đất đai và tích hợp cơ sở dữ liệu lên trung ương để chia sẻ với các bộ, ngành.

660,00

600,00

60,00

-

-

-

-

-

-

550,00

500,00

50,00

110,00

100,00

10,00

PC2.1.2.2.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc

30 tỉnh, thành phố

303,91

50,40

253,51

-

-

-

157,63

21,50

136,13

142,28

28,90

113,38

4,00

-

4,00

1

Tỉnh Cao Bằng

4,20

-

4,20

-

-

-

-

-

-

4,20

-

4,20

-

-

-

2

Tỉnh Lạng Sơn

7,00

-

7,00

-

-

-

7,00

-

7,00

-

-

-

-

-

-

3

Tỉnh Thái Nguyên

17,80

-

17,80

-

-

-

17,80

-

17,80

-

-

-

-

-

-

4

Tỉnh Lào Cai

7,69

-

7,69

-

-

-

7,69

-

7,69

-

-

-

-

-

-

5

Tỉnh Yên Bái

17,30

17,30

-

-

-

-

-

-

-

17,30

17,30

-

-

-

-

6

Tỉnh Sơn La

10,40

10,40

-

-

-

-

10,40

10,40

-

-

-

-

-

-

-

7

Tỉnh Bắc Giang

10,83

-

10,83

-

-

-

10,83

-

10,83

-

-

-

-

-

-

8

Tỉnh Thái Bình

10,00

-

10,00

-

-

-

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

9

Tỉnh Hà Nam

8,50

-

8,50

-

-

-

8,50

-

8,50

-

-

-

-

-

-

10

Tỉnh Nam Định

17,00

-

17,00

-

-

-

-

-

-

17,00

-

17,00

-

-

-

11

Tỉnh Ninh Bình

5,80

-

5,80

-

-

-

5,80

-

5,80

-

-

-

-

-

-

12

Tỉnh Hải Phòng

9,80

-

9,80

-

-

-

-

-

-

9,80

-

9,80

-

-

-

13

Tỉnh Nghệ An

42,70

-

42,70

-

-

-

28,70

-

28,70

10,00

-

10,00

4,00

-

4,00

14

Tỉnh Hà Tĩnh

21,60

-

21,60

-

-

-

-

-

-

21,60

-

21,60

-

-

-

15

Tỉnh Quảng Trị

12,50

-

12,50

-

-

-

-

-

-

12,50

-

12,50

-

-

-

16

Tỉnh Thừa Thiên Huế

0,38

-

0,38

-

-

-

-

-

-

0,38

-

0,38

-

-

-

17

Tỉnh Quảng Ngãi

11,10

11,10

-

-

-

-

11,10

11,10

-

-

-

-

-

-

-

18

Tỉnh Phú Yên

9,60

-

9,60

-

-

-

-

-

-

9,60

-

9,60

-

-

-

19

Tỉnh Đắk Lắk

8,50

-

8,50

-

-

-

8,50

-

8,50

-

-

-

-

-

-

20

Tỉnh Khánh Hòa

6,00

-

6,00

-

-

-

-

-

-

6,00

-

6,00

-

-

-

21

Tỉnh Tây Ninh

6,50

6,50

-

-

-

-

-

-

-

6,50

6,50

-

-

-

-

22

Tỉnh Long An

10,40

-

10,40

-

-

-

10,40

-

10,40

-

-

-

-

-

-

23

Tỉnh Tiền Giang

4,20

-

4,20

-

-

-

-

-

-

4,20

-

4,20

-

-

-

24

Tỉnh Vĩnh Long

10,90

-

10,90

-

-

-

10,90

-

10,90

-

-

-

-

-

-

25

Tỉnh Trà Vinh

6,70

-

6,70

-

-

-

6,70

-

6,70

-

-

-

-

-

-

26

Tỉnh Bến Tre

3,00

-

3,00

-

-

-

-

-

-

3,00

-

3,00

-

-

-

27

Tỉnh An Giang

15,10

-

15,10

-

-

-

-

-

-

15,10

-

15,10

-

-

-

28

Tỉnh Kiên Giang

5,10

5,10

-

-

-

-

-

-

-

5,10

5,10

-

-

-

-

29

Thành phố Cần Thơ

3,30

-

3,30

-

-

-

3,30

-

3,30

-

-

-

-

-

-

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

104.269,66

89.351,59

14.918,07

17.711,70

15.197,11

2.514,59

23.740,39

19.277,87

4.462,52

50.888,87

44.700,18

6.188,69

11.928,70

10.176,42

1.752,27

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 30 tỉnh

104.269,66

89.351,59

14.918,07

17.711,70

15.197,11

2.514,59

23.740,39

19.277,87

4.462,52

50.888,87

44.700,18

6.188,69

11.928,70

10.176,42

1.752,27

1

Tỉnh Cao Bằng

2.914,99

2.501,62

413,37

10,61

-

10,61

988,65

839,11

149,54

1.497,26

1.305,74

191,51

418,47

356,76

61,71

2

Tỉnh Lạng Sơn

1.975,13

1.694,79

280,34

695,40

582,78

112,62

587,40

503,25

84,15

270,10

246,57

23,54

422,22

362,19

60,03

3

Tỉnh Thái Nguyên

5.654,38

4.863,63

790,75

3.719,81

3.347,10

372,71

404,78

76,63

328,15

1.529,79

1.439,91

89,88

-

-

-

4

Tỉnh Lào Cai

4.793,44

4.084,53

708,91

1.781,68

1.542,67

239,01

478,67

351,80

126,87

1.477,09

1.278,32

198,77

1.056,01

911,75

144,26

5

Tỉnh Yên Bái

5.406,05

4.597,18

808,87

1.490,01

1.429,43

60,58

555,20

257,20

298,00

2.117,86

1.866,81

251,05

1.242,99

1.043,74

199,25

6

Tỉnh Sơn La

3.664,14

3.110,03

554,11

570,59

478,86

91,73

1.530,90

1.303,34

227,56

1.561,65

1.327,83

233,83

1,00

-

1,00

7

Tỉnh Bắc Giang

6.406,52

5.555,57

850,95

342,57

257,34

85,24

838,02

699,19

138,83

4.597,87

4.095,11

502,77

628,05

503,94

124,11

8

Tỉnh Bắc Ninh

1.311,55

1.134,58

176,97

-

-

-

218,10

129,52

88,58

541,04

502,53

38,51

552,41

502,53

49,88

9

Tỉnh Thái Bình

2.764,72

2.370,48

394,24

345,87

276,53

69,34

828,79

684,86

143,93

1.590,06

1.409,09

180,97

-

-

-

10

Tỉnh Hà Nam

3.388,23

2.915,73

472,50

534,82

428,37

106,45

1.093,97

894,47

199,51

1.216,15

1.116,71

99,44

543,30

476,20

67,10

11

Tỉnh Nam Định

4.100,66

3.513,20

587,46

837,02

696,04

140,98

603,92

500,00

103,92

2.012,79

1.760,58

252,21

646,92

556,57

90,35

12

Tỉnh Ninh Bình

806,11

692,39

113,73

-

-

-

443,33

373,14

70,19

362,78

319,25

43,54

-

-

-

13

Tỉnh Hải Phòng

3.786,26

3.237,50

548,75

85,43

60,22

25,21

407,10

340,79

66,31

2.697,51

2.334,44

363,06

596,21

502,05

94,16

14

Tỉnh Nghệ An

10.133,81

8.671,39

1.462,41

1.885,50

1.565,08

320,42

1.085,52

906,58

178,94

5.784,98

5.014,10

770,88

1.377,81

1.185,64

192,17

15

Tỉnh Hà Tĩnh

7.331,59

6.262,54

1.069,05

98,41

73,44

24,97

2.139,48

1.800,96

338,52

5.071,00

4.388,14

682,87

22,70

-

22,70

16

Tỉnh Quảng Trị

1.880,06

1.578,71

301,36

520,63

424,52

96,11

448,00

371,79

76,21

911,43

782,40

129,03

-

-

-

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

2.546,15

2.154,02

392,14

284,07

219,15

64,92

1.119,15

941,27

177,88

1.142,93

993,60

149,34

-

-

-

18

Tỉnh Quảng Ngãi

4.283,03

3.688,88

594,15

22,58

-

22,58

1.221,58

1.048,19

173,40

2.240,42

1.949,26

291,16

798,44

691,44

107,01

19

Tỉnh Phú Yên

3.457,64

2.983,69

473,94

-

-

-

885,91

756,82

129,09

2.001,76

1.733,74

268,01

569,98

493,14

76,84

20

Tỉnh Đắk Lắk

4.013,57

3.468,02

545,56

1.016,65

802,60

214,05

329,00

265,11

63,89

1.536,18

1.433,51

102,67

1.131,75

966,80

164,95

21

Tỉnh Khánh Hòa

2.052,03

1.729,88

322,15

-

-

-

409,47

393,27

16,20

1.642,56

1.336,61

305,95

-

-

-

22

Tỉnh Tây Ninh

3.625,40

3.139,83

485,57

927,24

815,00

112,24

1.155,24

971,77

183,47

1.377,12

1.217,76

159,37

165,80

135,31

30,49

23

Tỉnh Long An

3.339,02

2.827,00

512,01

567,17

448,46

118,71

1.641,01

1.379,60

261,41

1.130,84

998,95

131,90

-

-

-

24

Tỉnh Tiền Giang

2.241,31

1.874,41

366,90

294,18

249,18

45,01

398,82

324,11

74,70

798,69

676,06

122,63

749,62

625,05

124,56

25

Tỉnh Vĩnh Long

1.078,97

926,66

152,32

-

-

-

168,14

116,54

51,60

606,58

550,07

56,51

304,26

260,05

44,20

26

Tỉnh Trà Vinh

2.368,93

2.052,46

316,47

582,36

481,53

100,83

622,95

526,75

96,20

1.163,62

1.044,18

119,44

-

-

-

27

Tỉnh Bến Tre

651,63

557,42

94,21

189,86

156,14

33,71

441,71

383,88

57,83

20,06

17,40

2,67

-

-

-

28

Tỉnh An Giang

4.952,77

4.262,95

689,82

909,24

862,69

46,55

1.732,47

1.321,31

411,16

2.285,76

2.078,95

206,81

25,30

-

25,30

29

Tỉnh Kiên Giang

1.335,23

1.182,45

152,78

-

-

-

-

-

-

659,77

579,19

80,58

675,46

603,27

72,20

30

Thành phố Cần Thơ

2.006,32

1.720,02

286,29

-

-

-

963,11

816,63

146,48

1.043,21

903,39

139,81

-

-

-

C3 (C3.1

C3.2)

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; chi phục vụ công tác quản lý tài chính; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác; Chi phí cho HĐ tư vấn giải quyết kiến nghị nhà thầu của các gói thầu; hoạt động về theo dõi và đánh giá).

8.086,38

560,13

7.526,26

1.672,22

135,82

1.536,40

2.323,39

64,27

2.259,12

2.732,43

91,45

2.640,98

1.358,35

268,58

1.089,76

1

Trung ương

2.539,50

560,13

1.979,37

600,94

135,82

465,12

324,25

64,27

259,98

931,43

91,45

839,98

682,88

268,58

414,29

2

Tỉnh Cao Bằng

230,30

-

230,30

23,31

-

23,31

94,53

-

94,53

94,31

-

94,31

18,15

-

18,15

3

Tỉnh Lạng Sơn

212,15

-

212,15

44,55

-

44,55

61,90

-

61,90

55,75

-

55,75

49,95

-

49,95

4

Tỉnh Thái Nguyên

168,73

-

168,73

65,79

-

65,79

56,22

-

56,22

46,72

-

46,72

-

-

-

5

Tỉnh Lào Cai

147,92

-

147,92

41,30

-

41,30

36,80

-

36,80

50,73

-

50,73

19,10

-

19,10

6

Tỉnh Yên Bái

240,00

-

240,00

38,66

-

38,66

80,06

-

80,06

87,90

-

87,90

33,38

-

33,38

7

Tỉnh Sơn La

213,97

-

213,97

62,83

-

62,83

69,42

-

69,42

54,91

-

54,91

26,82

-

26,82

8

Tỉnh Bắc Giang

199,24

-

199,24

15,22

-

15,22

97,55

-

97,55

51,64

-

51,64

34,83

-

34,83

9

Tỉnh Bắc Ninh

151,31

-

151,31

14,43

-

14,43

39,55

-

39,55

58,06

-

58,06

39,28

-

39,28

10

Tỉnh Thái Bình

165,85

-

165,85

62,42

-

62,42

55,96

-

55,96

32,24

-

32,24

15,23

-

15,23

11

Tỉnh Hà Nam

161,14

-

161,14

51,40

-

51,40

60,18

-

60,18

36,60

-

36,60

12,96

-

12,96

12

Tỉnh Nam Định

222,69

-

222,69

44,89

-

44,89

36,89

-

36,89

83,90

-

83,90

57,01

-

57,01

13

Tỉnh Ninh Bình

196,88

-

196,88

-

-

-

127,98

-

127,98

68,90

-

68,90

-

-

-

14

Tỉnh Hải Phòng

210,10

-

210,10

35,34

-

35,34

84,49

-

84,49

60,32

-

60,32

29,94

-

29,94

15

Tỉnh Nghệ An

277,50

-

277,50

55,27

-

55,27

125,93

-

125,93

65,03

-

65,03

31,27

-

31,27

16

Tỉnh Hà Tĩnh

165,71

-

165,71

23,56

-

23,56

69,39

-

69,39

72,76

-

72,76

-

-

-

17

Tỉnh Quảng Trị

192,37

-

192,37

51,84

-

51,84

48,93

-

48,93

91,60

-

91,60

-

-

-

18

Tỉnh Thừa Thiên Huế

167,30

-

167,30

37,70

-

37,70

78,20

-

78,20

51,40

-

51,40

-

-

-

19

Tỉnh Quảng Ngãi

164,27

-

164,27

16,19

-

16,19

50,65

-

50,65

50,22

-

50,22

47,22

-

47,22

20

Tỉnh Phú Yên

165,62

-

165,62

33,98

-

33,98

24,11

-

24,11

73,58

-

73,58

33,96

-

33,96

21

Tỉnh Đắk Lắk

201,65

-

201,65

8,44

-

8,44

128,16

-

128,16

43,66

-

43,66

21,39

-

21,39

22

Tỉnh Khánh Hòa

103,74

-

103,74

-

-

-

42,20

-

42,20

61,54

-

61,54

-

-

-

23

Tỉnh Tây Ninh

188,40

-

188,40

41,40

-

41,40

61,82

-

61,82

57,79

-

57,79

27,40

-

27,40

24

Tỉnh Long An

206,18

-

206,18

25,59

-

25,59

57,71

-

57,71

122,88

-

122,88

-

-

-

25

Tỉnh Tiền Giang

223,39

-

223,39

47,53

-

47,53

47,75

-

47,75

67,33

-

67,33

60,78

-

60,78

26

Tỉnh Vĩnh Long

150,50

-

150,50

11,84

-

11,84

53,66

-

53,66

64,39

-

64,39

20,60

-

20,60

27

Tỉnh Trà Vinh

177,48

-

177,48

81,56

-

81,56

51,98

-

51,98

43,94

-

43,94

-

-

-

28

Tỉnh Bến Tre

166,52

-

166,52

87,75

-

87,75

56,13

-

56,13

22,64

-

22,64

-

-

-

29

Tỉnh An Giang

195,50

-

195,50

48,51

-

48,51

55,08

-

55,08

46,70

-

46,70

45,21

-

45,21

30

Tỉnh Kiên Giang

104,12

-

104,12

-

-

-

-

-

-

53,12

-

53,12

51,00

-

51,00

31

Thành phố Cần Thơ

176,36

-

176,36

-

-

-

145,91

-

145,91

30,45

-

30,45

-

-

-

C3.1

Hỗ trợ quản lý dự án

7.574,84

460,13

7.114,72

1.485,25

135,82

1.349,43

2.258,73

64,27

2.194,46

2.651,32

91,45

2.559,87

1.179,55

168,58

1.010,97

1

Trung ương

2.212,53

460,13

1.752,40

413,97

135,82

278,15

324,25

64,27

259,98

931,43

91,45

839,98

542,88

168,58

374,29

2

Tỉnh Cao Bằng

222,30

-

222,30

23,31

-

23,31

90,53

-

90,53

92,31

-

92,31

16,15

-

16,15

3

Tỉnh Lạng Sơn

204,15

-

204,15

44,55

-

44,55

59,90

-

59,90

52,75

-

52,75

46,95

-

46,95

4

Tỉnh Thái Nguyên

163,73

-

163,73

65,79

-

65,79

54,22

-

54,22

43,72

-

43,72

-

-

-

5

Tỉnh Lào Cai

143,92

-

143,92

41,30

-

41,30

34,80

-

34,80

49,73

-

49,73

18,10

-

18,10

6

Tỉnh Yên Bái

233,33

-

233,33

38,66

-

38,66

78,56

-

78,56

84,90

-

84,90

31,21

-

31,21

7

Tỉnh Sơn La

209,30

-

209,30

62,83

-

62,83

68,42

-

68,42

53,14

-

53,14

24,92

-

24,92

8

Tỉnh Bắc Giang

191,24

-

191,24

15,22

-

15,22

91,55

-

91,55

51,64

-

51,64

32,83

-

32,83

9

Tỉnh Bắc Ninh

147,31

-

147,31

14,43

-

14,43

39,55

-

39,55

56,06

-

56,06

37,28

-

37,28

10

Tỉnh Thái Bình

163,85

-

163,85

62,42

-

62,42

54,96

-

54,96

31,24

-

31,24

15,23

-

15,23

11

Tỉnh Hà Nam

155,14

-

155,14

51,40

-

51,40

57,18

-

57,18

34,60

-

34,60

11,96

-

11,96

12

Tỉnh Nam Định

220,69

-

220,69

44,89

-

44,89

36,89

-

36,89

82,90

-

82,90

56,01

-

56,01

13

Tỉnh Ninh Bình

188,88

-

188,88

-

-

-

123,98

-

123,98

64,90

-

64,90

-

-

-

14

Tỉnh Hải Phòng

204,10

-

204,10

35,34

-

35,34

81,49

-

81,49

58,32

-

58,32

28,94

-

28,94

15

Tỉnh Nghệ An

267,50

-

267,50

55,27

-

55,27

120,93

-

120,93

62,03

-

62,03

29,27

-

29,27

16

Tỉnh Hà Tĩnh

159,21

-

159,21

23,56

-

23,56

66,89

-

66,89

68,76

-

68,76

-

-

-

17

Tỉnh Quảng Trị

188,87

-

188,87

51,84

-

51,84

47,43

-

47,43

89,60

-

89,60

-

-

-

18

Tỉnh Thừa Thiên Huế

158,30

-

158,30

37,70

-

37,70

73,70

-

73,70

46,90

-

46,90

-

-

-

19

Tỉnh Quảng Ngãi

155,27

-

155,27

16,19

-

16,19

48,65

-

48,65

46,22

-

46,22

44,22

-

44,22

20

Tỉnh Phú Yên

161,62

-

161,62

33,98

-

33,98

24,11

-

24,11

71,58

-

71,58

31,96

-

31,96

21

Tỉnh Đắk Lắk

192,65

-

192,65

8,44

-

8,44

124,16

-

124,16

38,66

-

38,66

21,39

-

21,39

22

Tỉnh Khánh Hòa

99,74

-

99,74

-

-

-

40,20

-

40,20

59,54

-

59,54

-

-

-

23

Tỉnh Tây Ninh

182,40

-

182,40

41,40

-

41,40

58,82

-

58,82

54,79

-

54,79

27,40

-

27,40

24

Tỉnh Long An

191,96

-

191,96

25,59

-

25,59

57,71

-

57,71

108,66

-

108,66

-

-

-

25

Tỉnh Tiền Giang

220,34

-

220,34

47,53

-

47,53

47,75

-

47,75

67,33

-

67,33

57,73

-

57,73

26

Tỉnh Vĩnh Long

144,50

-

144,50

11,84

-

11,84

53,66

-

53,66

64,39

-

64,39

14,60

-

14,60

27

Tỉnh Trà Vinh

172,03

-

172,03

81,56

-

81,56

49,98

-

49,98

40,49

-

40,49

-

-

-

28

Tỉnh Bến Tre

163,52

-

163,52

87,75

-

87,75

54,13

-

54,13

21,64

-

21,64

-

-

-

29

Tỉnh An Giang

187,50

-

187,50

48,51

-

48,51

52,42

-

52,42

44,03

-

44,03

42,54

-

42,54

30

Tỉnh Kiên Giang

98,12

-

98,12

-

-

-

-

-

-

50,12

-

50,12

48,00

-

48,00

31

Thành phố Cần Thơ

170,86

-

170,86

-

-

-

141,91

-

141,91

28,95

-

28,95

-

-

-

C3.2

Hỗ trợ quản lý dự án

511,54

100,00

411,54

186,97

-

186,97

64,67

-

64,67

81,11

-

81,11

178,79

100,00

78,79

1

Trung ương

326,97

100,00

226,97

186,97

-

186,97

-

-

-

-

-

-

140,00

100,00

40,00

2

Tỉnh Cao Bằng

8,00

-

8,00

-

-

-

4,00

-

4,00

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

3

Tỉnh Lạng Sơn

8,00

-

8,00

-

-

-

2,00

-

2,00

3,00

-

3,00

3,00

-

3,00

4

Tỉnh Thái Nguyên

5,00

-

5,00

-

-

-

2,00

-

2,00

3,00

-

3,00

-

-

-

5

Tỉnh Lào Cai

4,00

-

4,00

-

-

-

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

1,00

-

1,00

6

Tỉnh Yên Bái

6,67

-

6,67

-

-

-

1,50

-

1,50

3,00

-

3,00

2,17

-

2,17

7

Tỉnh Sơn La

4,67

-

4,67

-

-

-

1,00

-

1,00

1,77

-

1,77

1,90

-

1,90

8

Tỉnh Bắc Giang

8,00

-

8,00

-

-

-

6,00

-

6,00

-

-

-

2,00

-

2,00

9

Tỉnh Bắc Ninh

4,00

-

4,00

-

-

-

-

-

-

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

10

Tỉnh Thái Bình

2,00

-

2,00

-

-

-

1,00

-

1,00

1,00

-

1,00

-

-

-

11

Tỉnh Hà Nam

6,00

-

6,00

-

-

-

3,00

-

3,00

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

12

Tỉnh Nam Định

2,00

-

2,00

-

-

-

-

-

-

1,00

-

1,00

1,00

-

1,00

13

Tỉnh Ninh Bình

8,00

-

8,00

-

-

-

4,00

-

4,00

4,00

-

4,00

-

-

-

14

Tỉnh Hải Phòng

6,00

-

6,00

-

-

-

3,00

-

3,00

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

15

Tỉnh Nghệ An

10,00

-

10,00

-

-

-

5,00

-

5,00

3,00

-

3,00

2,00

-

2,00

16

Tỉnh Hà Tĩnh

6,50

-

6,50

-

-

-

2,50

-

2,50

4,00

-

4,00

-

-

-

17

Tỉnh Quảng Trị

3,50

-

3,50

-

-

-

1,50

-

1,50

2,00

-

2,00

-

-

-

18

Tỉnh Thừa Thiên Huế

9,00

-

9,00

-

-

-

4,50

-

4,50

4,50

-

4,50

-

-

-

19

Tỉnh Quảng Ngãi

9,00

-

9,00

-

-

-

2,00

-

2,00

4,00

-

4,00

3,00

-

3,00

20

Tỉnh Phú Yên

4,00

-

4,00

-

-

-

-

-

-

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

21

Tỉnh Đắk Lắk

9,00

-

9,00

-

-

-

4,00

-

4,00

5,00

-

5,00

-

-

-

22

Tỉnh Khánh Hòa

4,00

-

4,00

-

-

-

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

-

-

-

23

Tỉnh Tây Ninh

6,00

-

6,00

-

-

-

3,00

-

3,00

3,00

-

3,00

-

-

-

24

Tỉnh Long An

14,22

-

14,22

-

-

-

-

-

-

14,22

-

14,22

-

-

-

25

Tỉnh Tiền Giang

3,05

-

3,05

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3,05

-

3,05

26

Tỉnh Vĩnh Long

6,00

-

6,00

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6,00

-

6,00

27

Tỉnh Trà Vinh

5,45

-

5,45

-

-

-

2,00

-

2,00

3,45

-

3,45

-

-

-

28

Tỉnh Bến Tre

3,00

-

3,00

-

-

-

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

-

-

-

29

Tỉnh An Giang

8,00

-

8,00

-

-

-

2,67

-

2,67

2,67

-

2,67

2,67

-

2,67

30

Tỉnh Kiên Giang

6,00

-

6,00

-

-

-

-

-

-

3,00

-

3,00

3,00

-

3,00

31

Thành phố Cần Thơ

5,50

-

5,50

-

-

-

4,00

-

4,00

1,50

-

1,50

-

-

-

C4

Dự phòng Dự án

1.317,54

-

1.317,54

-

-

-

65,77

-

65,77

473,71

-

473,71

778,06

-

778,06

1

Trung ương

327,00

-

327,00

-

-

-

-

-

-

-

-

-

327,00

-

327,00

2

Tỉnh Cao Bằng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Tỉnh Lạng Sơn

58,37

-

58,37

-

-

-

-

-

-

-

-

-

58,37

-

58,37

4

Tỉnh Thái Nguyên

96,78

-

96,78

-

-

-

-

-

-

96,78

-

96,78

-

-

-

5

Tỉnh Lào Cai

17,01

-

17,01

-

-

-

-

-

-

-

-

-

17,01

-

17,01

6

Tỉnh Yên Bái

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Tỉnh Sơn La

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8

Tỉnh Bắc Giang

28,67

-

28,67

-

-

-

-

-

-

-

-

-

28,67

-

28,67

9

Tỉnh Bắc Ninh

35,00

-

35,00

-

-

-

-

-

-

-

-

-

35,00

-

35,00

10

Tỉnh Thái Bình

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Tỉnh Hà Nam

33,90

-

33,90

-

-

-

-

-

-

23,90

-

23,90

10,00

-

10,00

12

Tỉnh Nam ĐỊnh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

13

Tỉnh Ninh Bình

35,00

-

35,00

-

-

-

-

-

-

35,00

-

35,00

-

-

-

14

Tỉnh Hải Phòng

2,67

-

2,67

-

-

-

-

-

-

2,67

-

2,67

-

-

-

15

Tỉnh Nghệ An

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

16

Tỉnh Hà Tĩnh

10,69

-

10,69

-

-

-

-

-

-

10,69

-

10,69

-

-

-

17

Tỉnh Quảng Trị

135,52

-

135,52

-

-

-

-

-

-

135,52

-

135,52

-

-

-

18

Tỉnh Thừa Thiên Huế

145,81

-

145,81

-

-

-

65,77

-

65,77

80,04

-

80,04

-

-

-

19

Tỉnh Quảng Ngãi

64,75

-

64,75

-

-

-

-

-

-

-

-

-

64,75

-

64,75

20

Tỉnh Phú Yên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

21

Tỉnh Đắk Lắk

25,93

-

25,93

-

-

-

-

-

-

-

-

-

25,93

-

25,93

22

Tỉnh Khánh Hòa

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

23

Tỉnh Tây Ninh

70,56

-

70,56

-

-

-

-

-

-

-

-

-

70,56

-

70,56

24

Tỉnh Long An

51,16

-

51,16

-

-

-

-

-

-

51,16

-

51,16

-

-

-

25

Tỉnh Tiền Giang

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

26

Tỉnh Vĩnh Long

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

27

Tỉnh Trà Vinh

31,47

-

31,47

-

-

-

-

-

-

31,47

-

31,47

-

-

-

28

Tỉnh Bến Tre

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

29

Tỉnh An Giang

47,45

-

47,45

-

-

-

-

-

-

-

-

-

47,45

-

47,45

30

Tỉnh Kiên Giang

93,32

-

93,32

-

-

-

-

-

-

-

-

-

93,32

-

93,32

31

Thành phố Cần Thơ

6,47

-

6,47

-

-

-

-

-

-

6,47

-

6,47

-

-

-

 

       PHỤ LỤC 02: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" CỦA TRUNG ƯƠNG                                                                                                                                              

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

3.673,953

1.200,126

2.473,828

693,095

135,821

557,274

364,546

104,270

260,276

1.496,434

591,450

904,984

1.119,879

368,585

751,294

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

68,61

40,00

28,61

13,31

-

13,31

40,30

40,00

0,30

15,00

-

15,00

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

40,00

40,00

-

-

-

-

40,00

40,00

-

-

-

-

-

-

-

C1.1.1

Xây dựng sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai

Gói

1

40,0

40,00

40,00

-

-

 

 

40,00

40,00

 

-

 

 

-

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

28,61

-

28,61

13,31

-

13,31

0,30

-

0,30

15,00

-

15,00

-

-

-

CC1.2.2

Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

28,61

-

28,61

13,31

-

13,31

0,30

-

0,30

15,00

-

15,00

-

-

-

CC1.2.2.1

Hội nghị phổ biến, tập huấn, đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (phần Trung ương thực hiện)

 

 

 

28,61

-

28,61

13,31

-

13,31

0,30

 

0,30

15,00

 

15,00

-

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

738,84

600,00

138,84

78,84

-

78,84

-

-

-

550,00

500,00

50,00

110,00

100,00

10,00

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ

 

 

 

738,84

600,00

138,84

78,84

-

78,84

-

-

-

550,00

500,00

50,00

110,00

100,00

10,00

CP2.1.1

Triển khai hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu cấp trung ương

 

 

 

78,84

-

78,84

78,84

-

78,84

-

-

-

-

-

-

-

-

-

C'C2.1.1.9

Tư vấn, giám sát, quản trị cơ sở dữ liệu MPLIS

 

 

 

78,84

-

78,84

78,84

-

78,84

-

-

-

-

-

-

-

-

-

CC2.1.1.9.8

Lập, thẩm tra thiết kế sơ bộ

 

 

 

78,84

-

78,84

78,84

-

78,84

-

 

 

-

 

 

-

 

 

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương; chuyển giao công nghệ

 

 

 

660,00

600,00

60,00

-

-

-

-

-

-

550,00

500,00

50,00

110,00

100,00

10,00

CP2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

660,00

600,00

60,00

-

-

-

-

-

-

550,00

500,00

50,00

110,00

100,00

10,00

CC2.1.2.2.4

Chuyển giao công nghệ cho các tỉnh, huyện để vận hành, khai thác CSDL đất đai và tích hợp cơ sở dữ liệu lên trung ương để chia sẻ với các bộ, ngành.

 

 

 

660,00

600,00

60,00

-

-

-

-

 

 

550,00

500,00

50,00

110,00

100,00

10,00

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

2.539,50

560,13

1.979,37

600,94

135,82

465,12

324,25

64,27

259,98

931,43

91,45

839,98

682,88

268,58

414,29

CP3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; chi phục vụ công tác quản lý tài chính; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác; Chi phí cho HĐ tư vấn giải quyết kiến nghị nhà thầu của các gói thầu).

 

 

 

2.212,53

460,13

1.752,40

413,97

135,82

278,15

324,25

64,27

259,98

931,43

91,45

839,98

542,88

168,58

374,29

C3.2

Hoạt động về theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

326,97

100,00

226,97

186,97

-

186,97

-

-

-

-

-

-

140,00

100,00

40,00

C.4

Chi phí dự phòng cho cả 3 hợp phần

 

 

 

327,00

-

327,00

-

 

 

-

 

 

-

 

 

327,00

 

327,00

 

PHỤ LỤC 03: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH CAO BẰNG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

3.377,049

2.704,216

672,833

33,923

0,000

33,923

1.083,178

839,108

244,070

1.823,325

1.508,345

314,980

436,623

356,763

79,860

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

71,16

55,60

15,56

-

-

-

-

-

-

71,16

55,60

16

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

61,16

55,60

5,6

-

-

-

-

-

-

61,16

55,60

5,6

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

61,16

55,60

5,6

-

-

-

-

-

-

61,16

55,60

5,6

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

10,00

0,00

10,00

-

-

-

-

 

 

10

0

10,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

10,00

0,00

10,00

-

-

-

-

 

 

10

0

10,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

10,00

0,00

10,00

-

 

 

-

 

 

10

0

10,00

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

3.075,59

2.648,62

426,97

10,6

0,00

10,61

988,65

839,11

149,54

1.657,86

1.452,74

205,11

418,47

356,76

61,71

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

160,60

147,00

13,60

-

-

-

-

-

-

160,60

147,00

13,60

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

160,60

147,00

13,60

-

-

-

-

-

-

160,60

147,00

13,60

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

156,40

147,00

9,40

-

-

-

-

-

-

156,40

147,00

9,40

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

103,40

94,00

9,40

-

-

-

-

-

-

103,40

94,00

9,40

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Máy in A4

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Máy in A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Máy quét A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch)

24 cổng

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Phần mềm biên tập bản đồ cho VPĐK

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Bộlưu điện UPS cho máytrạm 0,5 KVA

cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Phần mềm diệt virus cho máy trạm, máy xách tay (thời hạn 3 năm)

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

53,00

53,00

0

0

0

0

0

0

0

53,00

53,00

0

0

0

0

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

53

0,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

53

0,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

4,20

0,00

4,20

0

0

0

0

0

0

4,20

0,00

4,20

0

0,00

0,00

PC2.1.2.2.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc

tỉnh

53

 

4,20

0,00

4,20

0

 

 

0

 

 

4,20

 

4,20

0

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.914,99

2.501,62

413,37

10,6

0

10,61

988,65

839,11

149,54

1.497,26

1.305,74

191,51

418,47

356,76

61,71

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu); Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

2.914,99

2.501,62

413,37

10,6

0

10,61

988,65

839,11

149,54

1.497,26

1.305,74

191,51

418,47

356,76

61,71

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Trùng Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Hạ Lang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Bảo Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Bảo Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Thạch An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Quảng Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

230,30

0

230,30

23,31

0,00

23,31

94,53

0,0

94,53

94,31

0

94,31

18,15

0

18,15

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

222,30

0

222,30

23,31

0,00

23,31

90,53

0,0

90,53

92,31

0

92,31

16,15

0

16,15

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

8,00

0

8,00

0

0

0,00

4,00

0

4,00

2,00

0

2,00

2,00

0

2,00

 

 

PHỤ LỤC 04: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" CỦA TỈNH LẠNG SƠN

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.517,991

1.917,826

600,165

739,956

582,779

157,177

911,641

726,287

185,354

335,854

246,568

89,286

530,541

362,193

168,348

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

74,14

49,21

24,92

-

-

-

64,14

49,21

14,92

10,00

-

10,00

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

54,14

49,21

4,92

-

-

-

54,14

49,21

4,92

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

54,14

49,21

4,92

-

-

-

54,14

49,21

4,92

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

 

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.173,33

1.868,61

304,72

695,40

582,78

112,62

785,60

677,07

108,53

270,10

246,57

23,54

422,22

362,19

60,03

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

198,20

173,82

24,38

-

-

-

198,20

173,82

24,38

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

198,20

173,82

24,38

-

-

-

198,20

173,82

24,38

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

191,20

173,82

17,38

-

-

-

191,20

173,82

17,38

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

126,10

114,64

11,46

-

-

-

126,10

114,64

11,46

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

65,10

59,18

5,92

-

-

-

65,10

59,18

5,92

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

-

-

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

-

-

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

7,00

-

7,00

-

-

-

7,00

-

7,00

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

70

 

7,00

-

7,00

-

-

-

7,00

 

7,00

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

1.975,13

1.694,79

280,34

695,40

582,78

112,624

587,40

503,25

84,15

270,10

246,57

23,54

422,22

362,19

60,03

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

1.975,13

1.694,79

280,34

695,40

582,78

112,62

587,40

503,25

84,15

270,10

246,57

23,54

422,22

362,19

60,03

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Cao Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Lộc Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

212,15

-

212,15

44,55

-

44,55

61,90

-

61,90

55,75

-

55,75

49,95

-

49,95

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

204,15

-

204,15

44,55

-

44,55

59,90

-

59,90

52,75

-

52,75

46,95

-

46,95

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

8,000

-

8,000

-

-

-

2,00

-

2,00

3,00

-

3,00

3,00

-

3,00

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

58,37

-

58,37

-

-

-

-

 

 

-

 

 

58,37

 

58,37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 05: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

6.517,504

5.423,449

1.094,056

3.785,593

3.347,099

438,494

862,173

450,000

412,173

1.869,738

1.626,350

243,389

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

128,2

108,2

20,0

-

-

-

105,7

95,7

10,0

22,5

12,5

10,0

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

108,2

108,2

-

-

-

-

95,71

95,7

-

12,5

12,5

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

108,2

108,2

-

-

-

-

95,7

95,7

-

12,5

12,5

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

10,0

-

10,0

10,0

-

10,0

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

10,0

-

10,0

10,0

-

10,0

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

10,0

 

10,0

10,0

-

10,0

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

6.123,8

5.315,2

808,5

3.719,8

3.347,1

372,7070

700,2

354,3

346,0

1.703,7

1.613,8

89,9

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương

 

 

 

469,4

451,6

17,8

-

-

-

295,47

277,7

17,8

173,9

173,9

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

469,4

451,6

17,8

-

-

-

295,5

277,7

17,8

173,9

173,9

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

451,6

451,6

-

-

-

-

277,7

277,7

-

173,9

173,9

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

267,6

267,6

-

-

-

-

173,4

173,4

-

94,2

94,2

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch)

24 cổng

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5

KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

184,0

184,0

-

-

-

-

104,3

104,3

-

79,8

79,8

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

178

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

178

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

17,8

-

17,8

-

-

-

17,8

-

17,8

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấpxãthuộc

tỉnh

178

 

17,8

-

17,8

-

-

-

17,8

 

17,8

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

5.654,4

4.863,6

790,7

3.719,8

3.347,1

372,7

404,8

76,6

328,2

1.529,8

1.439,9

89,9

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

5.654,377

4.863,6

790,7

3.719,8

3.347,1

372,7

404,8

76,6

328,2

1.529,8

1.439,9

89,9

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Sông Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thị xã Phổ Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Định Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

168,7

-

168,7

65,8

-

65,8

56,2

-

56,2

46,7

-

46,7

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

163,7

-

163,7

65,8

-

65,8

54,2

-

54,2

43,7

-

43,7

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

5,0

-

5,0

-

-

-

2,0

-

2,0

3,0

-

3,0

-

-

-

C4

Dự phòng dự án

 

 

 

96,8

-

96,8

-

 

 

-

 

 

96,8

 

96,8

-

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 06: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH LÀO CAI

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

5.520,328

4.618,784

901,544

1.822,978

1.542,668

280,310

792,145

600,777

191,368

1.813,085

1.563,588

249,496

1.092,121

911,751

180,370

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

157,6

137,6

20,0

-

-

-

71,2

51,2

20,0

86,4

86,4

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,6

137,6

-

-

-

-

51,2

51,2

-

86,4

86,4

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,6

137,6

-

-

-

-

51,2

51,2

-

86,4

86,4

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

20,0

-

20,0

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

20,0

-

20,0

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,0

-

20,0

-

 

 

20,0

 

20,0

-

-

 

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

5.197,8

4.481,2

716,6

1.781,7

1.542,7

239,0

684,1

549,5

134,6

1.676,0

1.477,2

198,8

1.056,0

911,8

144,3

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

404,3

396,6

7,7

-

-

-

205,4

197,7

7,7

198,9

198,9

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

404,3

396,6

7,7

-

-

-

205,4

197,7

7,7

198,9

198,9

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

396,6

396,6

-

-

-

-

197,7

197,7

-

198,9

198,9

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

240,6

240,6

-

-

-

-

120,3

120,3

-

120,3

120,3

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

156,0

156,0

-

-

-

-

77,4

77,4

-

78,6

78,6

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

7,7

-

7,7

-

-

-

7,7

-

7,7

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

156

 

7,7

-

7,7

-

 

 

7,7

 

7,7

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

4.793,4

4.084,5

708,9

1.781,7

1.542,7

239,0

478,7

351,8

126,9

1.477,1

1.278,3

198,8

1.056,0

911,8

144,3

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

4.793,4

4.084,53

708,9

1.781,7

1.542,7

239,0

478,7

351,8

126,9

1.477,1

1.278,3

198,8

1.056,0

911,8

144,3

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Sa Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Bảo Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Bảo Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

            PHỤ LỤC 07: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH YÊN BÁI

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

6.211,163

5.142,290

1.068,873

1.531,106

1.429,428

101,678

1.078,779

695,954

382,825

2.324,907

1.973,172

351,735

1.276,370

1.043,736

232,634

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

157,61

137,61

20,00

2,4

-

2,4

111,8

107,0

4,8

43,4

30,6

12,8

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,61

137,61

-

-

-

-

107,0

107,0

-

30,6

30,6

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,61

137,61

-

-

-

-

107,0

107,0

-

30,58

30,58

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

2,4

-

2,4

4,8

-

4,8

12,8

-

12,8

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

2,4

-

2,4

4,8

-

4,8

12,8

-

12,8

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

2,44

 

2,44

4,77

 

4,77

12,79

-

12,79

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

5.813,55

5.004,68

808,87

1.490,0

1.429,4

60,6

886,9

588,9

298,0

2.193,6

1.942,6

251,0

1.243,0

1.043,7

199,3

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

407,50

407,50

-

-

-

-

331,72

331,72

-

75,78

75,78

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

407,50

407,50

-

-

-

-

331,72

331,72

-

75,78

75,78

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

390,20

390,20

-

-

-

-

331,72

331,72

-

58,48

58,48

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

217,20

217,20

-

-

-

-

170,72

170,72

-

46,48

46,48

-

-

-

-

PC2 12 111

Máy photocopy A3

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2 1 2 1 1 1

Máy in A4

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2 1 2 1 1 1

Máy in A3

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2 1 2 1 1 1

Máy quét A3

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2 1 2 1 12

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2 1 2 1 12

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

173,00

173,00

-

-

-

-

161,0

161,0

-

12,0

12,0

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

17,30

17,30

-

-

-

-

-

-

-

17,30

17,30

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

 

173

 

17,30

17,30

-

-

 

 

-

-

 

17,3

17,3

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

5.406,05

4.597,18

808,87

1.490,0

1.429,4

60,6

555,2

257,2

298,0

2.117,9

1.866,8

251,0

1.243,0

1.043,7

199,3

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

5.406,05

4.597,18

808,87

1.490,0

1.429,4

60,6

555,2

257,2

298,0

2.117,9

1.866,8

251,0

1.243,0

1.043,7

199,3

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Văn Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Mù Cang Chải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thành phố Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Trạm Tấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

CSDL thống kê, kiểm kê, giá đất, quy hoạch đất đai, cấp

tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

240,00

-

240,00

38,66

-

38,66

80,06

-

80,06

87,90

-

87,90

33,38

-

33,38

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

233,33

-

233,33

38,7

-

38,7

78,56

-

78,56

84,9

-

84,9

31,2

-

31,2

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,67

-

6,67

-

-

-

1,5

-

1,5

3,0

-

3,0

2,2

-

2,2

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

            PHỤ LỤC 08: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH SƠN LA

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.187,409

3.399,322

788,087

633,421

478,861

154,560

1.899,611

1.592,635

306,976

1.626,560

1.327,827

298,734

27,817

-

27,817

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

10,0

-

10,0

10,0

-

10,0

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

10,0

-

10,0

10,0

-

10,0

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

10,0

-

10,0

10,0

-

10,0

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,0

-

20,0

-

 

 

10,0

 

10,0

10,0

-

10,0

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

3.953,4

3.399,32

554,1

570,6

478,9

91,7

1.820,2

1.592,6

227,6

1.561,7

1.327,8

233,8

1,0

-

1,0

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

289,3

289,3

-

-

-

-

289,3

289,3

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

289,3

289,3

-

-

-

-

289,3

289,3

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

278,9

278,9

-

-

-

-

278,9

278,9

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

173,4

173,4

-

-

-

-

173,4

173,4

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộlưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp

tỉnh

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

105,5

105,5

-

-

-

-

105,5

105,5

-

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

10,4

10,4

-

-

-

-

10,4

10,4

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

104

 

10,4

10,4

-

-

 

 

10,4

10,4

 

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

3.664,1

3.110,0

554,11

570,6

478,9

91,7

1.530,9

1.303,3

227,6

1.561,7

1.327,8

233,8

1,0

-

1,0

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

3.664,1

3.110,0

554,1

570,6

478,9

91,7

1.530,9

1.303,3

227,6

1.561,7

1.327,8

233,8

1,0

-

1,0

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Phù Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Yên Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Mai Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Sông Mã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Vân Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

213,97

-

213,97

62,8

-

62,8

69,4

-

69,4

54,9

-

54,9

26,8

-

26,8

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

209,3

-

209,3

62,8

-

62,8

68,4

-

68,4

53,1

-

53,1

24,9

-

24,9

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

4,7

-

4,7

-

-

-

1,0

-

1,0

1,8

-

1,8

1,9

-

1,9

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

            PHỤ LỤC 09: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH BẮC GIANG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

6.957,982

5.848,291

1.109,690

357,797

257,336

100,461

1.259,125

991,908

267,217

4.649,516

4.095,107

554,409

691,544

503,940

187,604

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

20,0

-

20,0

-

-

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

20,0

-

20,0

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,0

-

20,0

-

-

-

20,0

-

20,0

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,0

-

20,0

-

 

 

20,0

 

20,0

-

-

 

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

6.710,1

5.848,3

861,8

342,6

257,3

85,2

1.141,6

991,9

149,7

4.597,9

4.095,1

502,8

628,1

503,9

124,1

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

303,6

292,7

10,8

-

-

-

303,6

292,7

10,8

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

303,6

292,7

10,8

-

-

-

303,6

292,7

10,8

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

292,7

292,7

-

-

-

-

292,7

292,7

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

170,7

170,7

-

-

-

-

170,7

170,7

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp

huyện, cấp tỉnh

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

122,0

122,0

-

-

-

-

122,0

122,0

-

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

10,8

-

10,8

-

-

-

10,8

-

10,8

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

122

 

10,8

-

10,8

-

 

 

10,8

 

10,8

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

6.406,5

5.555,6

850,9

342,6

257,3

85,2

838,0

699,2

138,8

4.597,9

4.095,1

502,8

628,1

503,9

124,1

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

6.406,5

5.555,6

850,9

342,6

257,3

85,2

838,0

699,2

138,8

4.597,9

4.095,1

502,8

628,1

503,9

124,1

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Việt Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Lạng Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Tân Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Yên Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Yên Thế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Lục Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

199,2

-

199,2

15,2

-

15,2

97,6

-

97,6

51,6

-

51,6

34,8

-

34,8

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

191,2

-

191,2

15,2

-

15,2

91,6

-

91,6

51,6

-

51,6

32,8

-

32,8

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

8,0

-

8,0

-

-

-

6,0

-

6,0

-

-

-

2,0

-

2,0

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

28,7

-

28,7

-

 

 

-

 

 

-

 

 

28,7

 

28,7

 

 

 

PHỤ LỤC 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH BẮC NINH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

1.497,867

1.134,584

363,283

14,425

-

14,425

257,648

129,520

128,128

599,102

502,532

96,570

626,691

502,532

124,159

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

1.311,55

1.134,58

176,97

-

-

-

218,10

129,52

88,58

541,04

502,53

38,51

552,41

502,53

49,88

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

1.311,55

1.134,58

176,97

-

-

-

218,10

129,52

88,58

541,04

502,53

38,51

552,41

502,53

49,88

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

1.311,55

1.134,58

176,97

-

-

-

218,10

129,52

88,58

541,04

502,53

38,51

552,41

502,53

49,88

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TP. Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Quế Võ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

151,31

-

151,31

14,43

-

14,43

39,55

-

39,55

58,06

-

58,06

39,28

-

39,28

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

147,31

-

147,31

14,43

-

14,43

39,55

-

39,55

56,06

-

56,06

37,28

-

37,28

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

4,00

-

4,00

-

-

-

-

-

-

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

35,00

-

35,000

-

 

 

-

 

 

-

 

 

35,00

 

35,00

PHỤ LỤC 11: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH THÁI BÌNH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.940,572

2.370,480

570,091

408,292

276,528

131,764

894,754

684,865

209,889

1.622,296

1.409,087

213,209

15,230

-

15,230

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.774,72

2.370,48

404,24

345,87

276,53

69,34

838,79

684,86

153,93

1.590,06

1.409,09

180,97

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

270

 

10,00

-

10,00

-

 

 

10,00

 

10,00

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.764,72

2.370,48

394,24

345,87

276,53

69,344

828,79

684,86

143,93

1.590,06

1.409,09

180,97

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

2.764,72

2.370,48

394,24

345,87

276,53

69,34

828,79

684,86

143,93

1.590,06

1.409,09

180,97

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Hưng Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Thái Thụy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Đông Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thành phố Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Tiền Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Kiến Xương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Vũ Thư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

165,85

-

165,85

62,42

-

62,42

55,96

-

55,96

32,24

-

32,24

15,23

-

15,23

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

163,85

-

163,85

62,42

-

62,42

54,96

-

54,96

31,24

-

31,24

15,23

-

15,23

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

2,00

-

2,00

-

-

-

1,00

-

1,00

1,00

-

1,00

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 12: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH HÀ NAM

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

3.963,225

3.287,195

676,030

586,211

428,366

157,845

1.477,380

1.209,195

268,185

1.333,374

1.173,437

159,936

566,261

476,197

90,064

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

91,74

91,74

-

-

-

-

81,45

81,45

-

10,29

10,29

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

91,74

91,74

-

-

-

-

81,45

81,45

-

10,29

10,29

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

91,74

91,74

-

-

-

-

81,45

81,45

-

10,29

10,29

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng

phục vụ

Chiếc

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng

dẫn sử dụng

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

3.676,45

3.195,45

481,00

534,82

428,37

106,45

1.335,75

1.127,75

208,01

1.262,59

1.163,15

99,44

543,30

476,20

67,10

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương

 

 

 

288,22

279,72

8,50

-

-

-

241,78

233,28

8,50

46,44

46,44

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương ; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

288,22

279,72

8,50

-

-

-

241,78

233,28

8,50

46,44

46,44

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

279,72

279,72

-

-

-

-

233,28

233,28

-

46,44

46,44

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

170,72

170,72

-

-

-

-

148,28

148,28

-

22,44

22,44

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm

0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

109,00

109,00

-

-

-

-

85,00

85,00

-

24,00

24,00

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

8,50

-

8,50

-

-

-

8,50

-

8,50

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

 

109

 

8,50

-

8,50

-

 

 

8,50

 

8,50

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

3.388,23

2.915,73

472,50

534,82

428,37

106,45

1.093,97

894,47

199,51

1.216,15

1.116,71

99,44

543,30

476,20

67,10

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

3.388,23

2.915,73

472,50

534,82

428,37

106,45

1.093,97

894,47

199,51

1.216,15

1.116,71

99,44

543,30

476,20

67,10

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Thanh Liêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Kim Bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Bình Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TP. Phủ Lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Lý Nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

161,14

-

161,14

51,40

-

51,40

60,18

-

60,18

36,60

-

36,60

12,96

-

12,96

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

155,14

-

155,14

51,40

-

51,40

57,18

-

57,18

34,60

-

34,60

11,96

-

11,96

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,00

-

6,00

-

-

-

3,00

-

3,00

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

C4

Dự phòng

 

 

 

33,90

-

33,90

-

 

 

-

 

 

23,90

 

23,90

10,00

 

10,00

                                                                                                                                                                             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 13: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH NAM ĐỊNH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.863,559

3.984,086

879,473

881,910

696,041

185,869

640,814

500,000

140,814

2.636,902

2.231,473

405,429

703,933

556,572

147,361

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

137,61

123,85

13,76

-

-

-

-

-

-

137,61

123,85

13,76

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,61

123,85

13,76

-

-

-

-

-

-

137,61

123,85

13,76

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,61

123,85

13,76

-

-

-

-

-

-

137,61

123,85

13,76

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

4.503,26

3.860,24

643,02

837,02

696,04

140,98

603,92

500,00

103,92

2.415,39

2.107,62

307,77

646,92

556,57

90,35

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

402,60

347,04

55,56

-

-

-

-

-

-

402,60

347,04

55,56

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

402,60

347,04

55,56

-

-

-

-

-

-

402,60

347,04

55,56

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

385,60

347,04

38,56

-

-

-

-

-

-

385,60

347,04

38,56

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

215,60

194,040

21,56

-

-

-

-

-

-

215,60

194,04

21,56

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộlưu điện UPS cho máy trạm 0,5

KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

170,00

153,00

17,00

-

-

-

-

-

-

170,00

153,00

17,00

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

17,00

-

17,00

-

-

-

-

-

-

17,00

-

17,00

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

 

170

 

17,00

-

17,00

-

 

 

-

 

 

17,00

 

17,00

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

4.100,66

3.513,20

587,46

837,02

696,04

140,979

603,92

500,00

103,92

2.012,79

1.760,58

252,21

646,92

556,57

90,35

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

4.100,66

3.513,20

587,46

837,02

696,04

140,98

603,92

500,00

103,92

2.012,79

1.760,58

252,21

646,92

556,57

90,35

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Nam Trực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Trực Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Mỹ Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Hải Hậu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Xuân Trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Giao Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Nghĩa Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Vụ Bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

222,69

-

222,69

44,89

-

44,89

36,89

-

36,89

83,90

-

83,90

57,01

-

57,01

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

220,69

-

220,69

44,89

-

44,89

36,89

-

36,89

82,90

-

82,90

56,01

-

56,01

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

2,00

-

2,00

-

-

-

-

-

-

1,00

-

1,00

1,00

-

1,00

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

                                                                                                                                                                                          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 14: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH NINH BÌNH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

1.253,664

883,178

370,486

-

-

-

786,982

563,932

223,050

466,682

319,246

147,436

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

45,87

41,70

4,17

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

45,87

41,70

4,17

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

45,87

41,70

4,17

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

975,91

841,48

134,44

-

-

-

613,13

522,23

90,90

362,78

319,25

43,54

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

169,80

149,09

20,71

-

-

-

169,80

149,09

20,71

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

169,80

149,09

20,71

-

-

-

169,80

149,09

20,71

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

164,00

149,09

14,91

-

-

-

164,00

149,09

14,91

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

106,00

96,364

9,64

-

-

-

106,00

96,36

9,64

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch)

24 cổng

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

58,00

52,73

5,27

-

-

-

58,00

52,73

5,27

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

5,80

-

5,80

-

-

-

5,80

-

5,80

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc

tỉnh

58

0,10

5,80

-

5,80

-

 

 

5,80

 

5,80

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

806,11

692,39

113,73

-

-

-

443,33

373,14

70,19

362,78

319,25

43,54

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

806,11

692,39

113,73

-

-

-

443,33

373,14

70,19

362,78

319,25

43,54

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

196,88

-

196,88

-

-

-

127,98

-

127,98

68,90

-

68,90

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

188,88

-

188,88

-

-

-

123,98

-

123,98

64,90

-

64,90

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

8,000

-

8,000

-

-

-

4,00

-

4,00

4,00

-

4,00

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

35,00

-

35,00

-

 

 

-

-

 

35,00

 

35,00

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 15: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.422,308

3.650,984

771,324

120,772

60,219

60,553

762,786

611,979

150,807

2.912,593

2.476,737

435,856

626,157

502,049

124,108

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

122,32

122,32

-

-

-

-

61,74

61,74

-

60,58

60,58

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

122,32

122,32

-

-

-

-

61,74

61,74

-

60,58

60,58

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

122,32

122,32

-

-

-

-

61,74

61,74

-

60,58

60,58

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bịvăn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

4.087,22

3.528,66

558,55

85,43

60,22

25,21

616,55

550,24

66,31

2.789,02

2.416,16

372,86

596,21

502,05

94,16

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

300,96

291,16

9,80

-

-

-

209,45

209,45

-

91,51

81,71

9,80

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

300,96

291,16

9,80

-

-

-

209,45

209,45

-

91,51

81,71

9,80

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

291,16

291,16

-

-

-

-

209,45

209,45

-

81,71

81,71

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

193,16

193,160

-

-

-

-

154,53

154,53

-

38,63

38,63

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy quét A3

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Phần mềm biên tập bản đồ cho VPĐK

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Phần mềm diệt virus cho máy trạm, máy xách tay (thời hạn 3 năm)

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

98,00

98,00

-

-

-

-

54,92

54,92

-

43,08

43,08

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

9,80

-

9,80

-

-

-

-

-

-

9,80

-

9,80

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

98

 

9,80

-

9,80

-

 

 

-

 

 

9,80

 

9,80

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

3.786,26

3.237,50

548,75

85,43

60,22

25,214

407,10

340,79

66,31

2.697,51

2.334,44

363,06

596,21

502,05

94,16

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

3.786,26

3.237,50

548,75

85,43

60,22

25,21

407,10

340,79

66,31

2.697,51

2.334,44

363,06

596,21

502,05

94,16

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quận Hồng Bàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận Lê Chân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quận Kiến An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện An Lão

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Quận Hải An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Quận Dương Kinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Cát Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Quận Đồ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Tiên Lãng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Huyện Kiến Thụy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

210,10

-

210,10

35,34

-

35,34

84,49

-

84,49

60,32

-

60,32

29,94

-

29,94

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

204,10

-

204,10

35,34

-

35,34

81,49

-

81,49

58,32

-

58,32

28,94

-

28,94

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,000

-

6,000

-

-

-

3,00

-

3,00

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

C4

Dự phòng

 

 

 

2,67

-

2,67

-

 

 

-

 

 

2,67

 

2,67

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 16: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH BẮC GIANG NGHỆ AN

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

11.705,916

9.904,365

1.801,551

1.940,768

1.565,081

375,687

1.642,969

1.290,459

352,510

6.709,102

5.863,186

845,916

1.413,077

1.185,640

227,437

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

340,03

321,09

18,94

-

-

-

129,26

110,32

18,94

210,77

210,77

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

321,09

321,09

-

-

-

-

110,32

110,32

-

210,77

210,77

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

321,09

321,09

-

-

-

-

110,32

110,32

-

210,77

210,77

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

18,940

-

18,940

-

-

-

18,940

-

18,94

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

18,940

-

18,940

-

-

-

18,940

-

18,94

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

18,94

-

18,94

0,00

 

 

18,94

 

18,94

0,00

 

 

0,00

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

11.088,39

9.583,27

1.505,11

1.885,500

1.565,08

320,42

1.387,781

1.180,14

207,64

6.433,296

5.652,41

780,88

1.381,810

1.185,64

196,17

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

954,580

911,880

42,700

-

-

-

302,26

273,56

28,70

648,32

638,32

10,00

4,00

-

4,00

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

954,580

911,880

42,700

-

-

-

302,26

273,56

28,70

648,32

638,32

10,00

4,00

-

4,00

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

911,880

911,880

-

-

-

-

273,56

273,56

-

638,32

638,32

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

484,88

484,88

-

-

-

-

145,46

145,46

-

339,42

339,42

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt vàcàiđặtcấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho

tỉnh, huyện

Chiếc

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5

KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

427,00

427,00

-

-

-

-

128,10

128,10

-

298,90

298,90

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

427

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

427

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

42,70

-

42,70

-

-

-

28,70

-

28,70

10,00

-

10,00

4,00

-

4,00

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

427

 

42,70

-

42,70

0,00

 

 

28,70

 

28,70

10,00

 

10,00

4,00

 

4,00

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

10.133,81

8.671,39

1.462,41

1.885,50

1.565,08

320,419

1.085,52

906,58

178,94

5.784,98

5.014,10

770,88

1.377,81

1.185,64

192,17

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

10.133,81

8.671,39

1.462,41

1.885,50

1.565,08

320,42

1.085,52

906,58

178,94

5.784,98

5.014,10

770,88

1.377,81

1.185,64

192,17

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Nam Đàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Yên Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Hưng Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Diễn Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Nghi Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Huyện Thanh Chương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Huyện Quỳnh Lưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Huyện Anh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Huyện Con Cuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Huyện Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Huyện Quế Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

HuyệnQuỳ Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

HuyệnTân Kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Huyện Tương Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

277,50

-

277,50

55,27

-

55,27

125,93

-

125,93

65,03

-

65,03

31,27

-

31,27

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

267,50

-

267,50

55,27

-

55,27

120,93

-

120,93

62,03

-

62,03

29,27

-

29,27

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

10,000

-

10,000

0

-

-

5,00

-

5,00

3,00

-

3,00

2,00

-

2,00

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

0

-

-

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 17: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH HÀ TĨNH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

8.266,224

6.982,667

1.283,556

127,176

73,439

53,737

2.933,297

2.521,091

412,206

5.183,051

4.388,137

794,914

22,700

-

22,700

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

215,27

198,77

16,50

5,20

-

5,20

203,07

198,77

4,30

7,00

-

7,00

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

198,77

198,77

-

-

-

-

198,77

198,77

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

198,77

198,77

-

-

-

-

198,77

198,77

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

16,50

-

16,50

5,20

-

5,20

4,30

-

4,30

7,00

-

7,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

16,50

-

16,50

5,20

-

5,20

4,30

-

4,30

7,00

-

7,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

16,50

-

16,50

5,20

-

5,20

4,30

 

4,30

7,00

 

7,00

-

-

-

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

7.874,55

6.783,90

1.090,65

98,41

73,44

24,97

2.660,84

2.322,32

338,52

5.092,60

4.388,14

704,47

22,70

-

22,70

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

542,96

521,36

21,60

-

-

-

521,36

521,36

-

21,60

-

21,60

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

542,96

521,36

21,60

-

-

-

521,36

521,36

-

21,60

-

21,60

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

521,36

521,36

-

-

-

-

521,36

521,36

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

305,36

305,360

-

-

-

-

305,36

305,36

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm

0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

216,00

216,00

-

-

-

-

216,00

216,00

-

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

21,60

-

21,60

-

-

-

-

-

-

21,60

-

21,60

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

216

 

21,60

-

21,60

-

 

 

-

 

 

21,60

 

21,60

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

7.331,59

6.262,54

1.069,05

98,41

73,44

24,969

2.139,48

1.800,96

338,52

5.071,00

4.388,14

682,87

22,70

-

22,70

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

7.331,59

6.262,54

1.069,05

98,41

73,44

24,97

2.139,48

1.800,96

338,52

5.071,00

4.388,14

682,87

22,70

-

22,70

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Nghi Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Thạch Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Đức Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Can Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Lộc Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Hương Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Huyện Vũ Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Huyện Hương Khê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

165,71

-

165,71

23,56

-

23,56

69,39

-

69,39

72,76

-

72,76

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

159,21

-

159,21

23,56

-

23,56

66,89

-

66,89

68,76

-

68,76

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,500

-

6,500

-

-

-

2,50

-

2,50

4,00

-

4,00

-

-

-

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

10,69

-

10,69

-

 

 

-

 

 

10,69

 

10,69

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 18: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH QUẢNG TRỊ

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.750,962

2.089,207

661,755

584,201

424,516

159,685

878,086

744,674

133,412

1.288,675

920,017

368,658

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

172,90

152,90

20,00

11,73

-

11,73

104,77

96,50

8,27

56,40

56,40

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

152,90

152,90

-

-

-

-

96,50

96,50

-

56,40

56,40

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

152,90

152,90

-

-

-

-

96,50

96,50

-

56,40

56,40

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

11,73

-

11,73

8,27

-

8,27

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

11,73

-

11,73

8,27

-

8,27

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

11,73

 

11,73

8,27

 

8,27

-

-

 

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.250,16

1.936,31

313,86

520,63

424,52

96,11

724,38

648,17

76,21

1.005,15

863,62

141,53

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

370,10

357,60

12,50

-

-

-

276,38

276,38

-

93,72

81,22

12,50

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

370,10

357,60

12,50

-

-

-

276,38

276,38

-

93,72

81,22

12,50

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

357,60

357,60

-

-

-

-

276,38

276,38

-

81,22

81,22

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

232,60

232,600

-

-

-

-

185,38

185,38

-

47,22

47,22

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch)

24 cổng

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

125,00

125,00

-

-

-

-

91,00

91,00

-

34,00

34,00

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

12,50

-

12,50

-

-

-

-

-

-

12,50

-

12,50

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc

tỉnh

125

 

12,50

-

12,50

-

 

 

-

 

 

12,50

 

12,50

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

1.880,06

1.578,71

301,36

520,63

424,52

96,110

448,00

371,79

76,21

911,43

782,40

129,03

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

1.880,06

1.578,71

301,36

520,63

424,52

96,11

448,00

371,79

76,21

911,43

782,40

129,03

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TP Đông Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện ĐăkRông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

192,37

-

192,37

51,84

-

51,84

48,93

-

48,93

91,60

-

91,60

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

188,87

-

188,87

51,84

-

51,84

47,43

-

47,43

89,60

-

89,60

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

3,500

-

3,500

-

-

-

1,50

-

1,50

2,00

-

2,00

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

135,52

-

135,52

-

 

 

-

 

 

135,52

 

135,52

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 19: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

3.207,526

2.452,058

755,467

321,769

219,150

102,619

1.611,002

1.239,311

371,691

1.274,755

993,597

281,158

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

20,00

-

20,00

-

-

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

20,00

-

20,00

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

20,00

-

20,00

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

-

 

 

20,00

 

20,00

-

-

 

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.874,41

2.452,06

422,35

284,07

219,15

64,92

1.447,03

1.239,31

207,72

1.143,31

993,60

149,72

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

328,26

298,04

30,22

-

-

-

327,88

298,04

29,84

0,38

-

0,38

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

328,26

298,04

30,22

-

-

-

327,88

298,04

29,84

0,38

-

0,38

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

327,88

298,04

29,84

-

-

-

327,88

298,04

29,84

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

207,58

188,690

18,89

-

-

-

207,58

188,69

18,89

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm

0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

120,30

109,35

10,95

-

-

-

120,30

109,35

10,95

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

0,38

-

0,38

-

-

-

-

-

-

0,38

-

0,38

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

 

121

 

0,38

-

0,38

-

 

 

-

 

 

0,38

 

0,38

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.546,15

2.154,02

392,14

284,07

219,15

64,920

1.119,15

941,27

177,88

1.142,93

993,60

149,34

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

2.546,15

2.154,02

392,14

284,07

219,15

64,92

1.119,15

941,27

177,88

1.142,93

993,60

149,34

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

TP. Huế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

167,30

-

167,30

37,70

-

37,70

78,20

-

78,20

51,40

-

51,40

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

158,30

-

158,30

37,70

-

37,70

73,70

-

73,70

46,90

-

46,90

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

9,000

-

9,000

-

-

-

4,50

-

4,50

4,50

-

4,50

-

-

-

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

145,81

-

145,81

-

 

 

65,77

 

65,77

80,04

 

80,04

-

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 20: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH QUẢNG NGÃI

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.882,746

4.049,582

833,164

38,767

-

38,767

1.396,293

1.168,248

228,045

2.535,278

2.189,898

345,380

912,408

691,436

220,972

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

4,00

-

4,00

4,00

-

4,00

2,00

-

2,00

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

4,00

-

4,00

4,00

-

4,00

2,00

-

2,00

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

4,00

-

4,00

4,00

-

4,00

2,00

-

2,00

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

10,00

-

10,00

-

 

 

4,00

 

4,00

4,00

-

4,00

2,00

-

2,00

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

4.643,73

4.049,58

594,15

22,58

-

22,58

1.341,64

1.168,25

173,40

2.481,06

2.189,90

291,16

798,44

691,44

107,01

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

360,70

360,70

-

-

-

-

120,06

120,06

-

240,64

240,64

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

360,70

360,70

-

-

-

-

120,06

120,06

-

240,64

240,64

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

349,60

349,60

-

-

-

-

108,96

108,96

-

240,64

240,64

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

248,60

248,600

-

-

-

-

77,96

77,96

-

170,64

170,64

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

101,00

101,00

-

-

-

-

31,00

31,00

-

70,00

70,00

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

11,10

11,10

-

-

-

-

11,10

11,10

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

123

 

11,10

11,10

-

-

 

 

11,10

11,10

 

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

4.283,03

3.688,88

594,15

22,58

-

22,58

1.221,58

1.048,19

173,40

2.240,42

1.949,26

291,16

798,44

691,44

107,01

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

4.283,03

3.688,88

594,15

22,58

-

22,58

1.221,58

1.048,19

173,40

2.240,42

1.949,26

291,16

798,44

691,44

107,01

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Ba

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

164,27

-

164,27

16,19

-

16,19

50,65

-

50,65

50,22

-

50,22

47,22

-

47,22

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

155,27

-

155,27

16,19

-

16,19

48,65

-

48,65

46,22

-

46,22

44,22

-

44,22

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

9,00

-

9,00

-

-

-

2,00

-

2,00

4,00

-

4,00

3,00

-

3,00

C4

Dự phòng

 

 

 

64,75

-

64,75

-

 

 

-

 

 

-

 

 

64,75

 

64,75

 

PHỤ LỤC 21: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH PHÚ YÊN

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.097,507

3.397,013

700,494

33,976

-

33,976

910,015

756,815

153,200

2.549,584

2.147,062

402,522

603,932

493,136

110,796

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

147,61

125,10

22,51

-

-

-

-

-

-

147,61

125,100

22,51

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,61

125,10

12,51

-

-

-

-

-

-

137,61

125,10

12,51

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

137,61

125,10

12,51

-

-

-

-

-

-

137,61

125,10

12,51

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

10,00

-

10,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

10,00

-

10,00

-

-

-

-

-

-

10,00

-

10,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

10,00

-

10,00

-

 

 

-

 

 

10,00

-

10,00

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

3.784,28

3.271,91

512,37

-

-

-

885,91

756,82

129,09

2.328,40

2.021,96

306,43

569,98

493,14

76,84

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

326,64

288,22

38,42

-

-

-

-

-

-

326,64

288,22

38,42

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

326,64

288,22

38,42

-

-

-

-

-

-

326,64

288,22

38,42

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

317,04

288,22

28,82

-

-

-

-

-

-

317,04

288,22

28,82

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

221,04

200,945

20,09

-

-

-

-

-

-

221,04

200,95

20,09

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

96,00

87,27

8,73

-

-

-

-

-

-

96,00

87,27

8,73

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

9,60

-

9,60

-

-

-

-

-

-

9,60

-

9,60

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

96

 

9,60

-

9,60

-

 

 

-

 

 

9,60

 

9,60

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

3.457,64

2.983,69

473,94

-

-

-

885,91

756,82

129,09

2.001,76

1.733,74

268,01

569,98

493,14

76,84

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

3.457,64

2.983,69

473,94

-

-

-

885,91

756,82

129,09

2.001,76

1.733,74

268,01

569,98

493,14

76,84

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

TX Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyên Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

165,62

-

165,62

33,98

-

33,98

24,11

-

24,11

73,58

-

73,58

33,96

-

33,96

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

161,62

-

161,62

33,98

-

33,98

24,11

-

24,11

71,58

-

71,58

31,96

-

31,96

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

4,000

-

4,000

-

-

-

-

-

-

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

PC3.2.4.4

Hoạt động về theo dõi và đánh giá của tỉnh

 

 

 

4,000

-

4,00

-

 

 

-

 

 

2,00

 

2,00

2,00

 

2,00

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 22: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH ĐẮK LẮK

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.675,575

3.862,817

812,759

1.025,091

802,600

222,491

669,915

455,370

214,545

1.801,499

1.638,048

163,451

1.179,069

966,799

212,271

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

142,32

111,20

31,12

-

-

-

14,00

-

14,00

128,32

111,20

17,12

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

122,32

111,20

11,12

-

-

-

-

-

-

122,32

111,20

11,12

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

122,32

111,20

11,12

-

-

-

-

-

-

122,32

111,20

11,12

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

14,00

-

14,00

6,00

-

6,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

14,00

-

14,00

6,00

-

6,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

-

 

 

14,00

 

14,00

6,00

-

6,00

-

-

-

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

4.305,67

3.751,62

554,06

1.016,65

802,60

214,05

527,76

455,37

72,39

1.629,52

1.526,85

102,67

1.131,75

966,80

164,95

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

292,10

283,60

8,50

-

-

-

198,76

190,26

8,50

93,34

93,34

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

292,10

283,60

8,50

-

-

-

198,76

190,26

8,50

93,34

93,34

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

283,60

283,60

-

-

-

-

190,26

190,26

-

93,34

93,34

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

198,60

198,600

-

-

-

-

137,26

137,26

-

61,34

61,34

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

85,00

85,00

-

-

-

-

53,00

53,00

-

32,00

32,00

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

8,50

-

8,50

-

-

-

8,50

-

8,50

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

85

 

8,50

-

8,50

-

 

 

8,50

 

8,50

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

4.013,57

3.468,02

545,56

1.016,65

802,60

214,055

329,00

265,11

63,89

1.536,18

1.433,51

102,67

1.131,75

966,80

164,95

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

4.013,57

3.468,02

545,56

1.016,65

802,60

214,05

329,00

265,11

63,89

1.536,18

1.433,51

102,67

1.131,75

966,80

164,95

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Krông Bông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Lắk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Ea H'leo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Krông Năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Krông Buk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Ea Kar

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện M'Đrắk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

201,65

-

201,65

8,44

-

8,44

128,16

-

128,16

43,66

-

43,66

21,39

-

21,39

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

192,65

-

192,65

8,44

-

8,44

124,16

-

124,16

38,66

-

38,66

21,39

-

21,39

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

9,000

-

9,000

-

-

-

4,00

-

4,00

5,00

-

5,00

-

-

-

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

25,935

-

25,93

-

 

 

-

 

 

-

 

 

25,935

 

25,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 23: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH KHÁNH HÒA

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.393,026

1.934,629

458,397

-

-

-

457,706

393,270

64,436

1.935,320

1.541,359

393,961

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

36,62

27,80

8,82

-

-

-

6,04

-

6,04

30,58

27,80

2,78

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

30,58

27,80

2,78

-

-

-

-

-

-

30,58

27,80

2,78

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

30,58

27,80

2,78

-

-

-

-

-

-

30,58

27,80

2,78

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

6,04

-

6,04

-

-

-

6,04

-

6,04

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

6,04

-

6,04

-

-

-

6,04

-

6,04

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

6,04

-

6,04

-

 

 

6,04

 

6,04

-

-

 

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.252,67

1.906,83

345,84

-

-

-

409,47

393,27

16,20

1.843,20

1.513,56

329,64

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

200,64

176,95

23,69

-

-

-

-

-

-

200,64

176,95

23,69

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

200,64

176,95

23,69

-

-

-

-

-

-

200,64

176,95

23,69

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

194,64

176,95

17,69

-

-

-

-

-

-

194,64

176,95

17,69

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

134,64

122,400

12,24

-

-

-

-

-

-

134,64

122,40

12,24

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access Switch) 24 cổng

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

60,00

54,55

5,45

-

-

-

-

-

-

60,00

54,55

5,45

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

6,00

-

6,00

-

-

-

-

-

-

6,00

-

6,00

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc

tỉnh

60

 

6,00

-

6,00

-

 

 

-

 

 

6,00

 

6,00

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.052,03

1.729,88

322,15

-

-

-

409,47

393,27

16,20

1.642,56

1.336,61

305,95

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

2.052,03

1.729,88

322,15

-

-

-

409,47

393,27

16,20

1.642,56

1.336,61

305,95

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị xã Ninh Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Diên Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thành phố Nha Trang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thành phố Cam Ranh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Cam Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Vạn Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Khánh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

103,74

-

103,74

-

-

-

42,20

-

42,20

61,54

-

61,54

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

99,74

-

99,74

-

-

-

40,20

-

40,20

59,54

-

59,54

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

4,00

-

4,00

-

-

-

2,00

-

2,00

2,00

-

2,00

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 24: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH TÂY NINH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

4.154,830

3.390,311

764,519

968,635

815,000

153,635

1.451,895

1.205,746

246,149

1.470,551

1.234,259

236,293

263,748

135,307

128,442

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

50,58

30,58

20,00

-

-

-

21,44

20,58

0,86

29,14

10,00

19,14

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

30,58

30,58

-

-

-

-

20,58

20,58

-

10,00

10,00

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

30,58

30,58

-

-

-

-

20,58

20,58

-

10,00

10,00

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

0,86

-

0,86

19,14

-

19,14

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

0,86

-

0,86

19,14

-

19,14

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

-

 

 

0,86

 

0,86

19,14

-

19,14

-

-

-

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

3.845,30

3.359,73

485,57

927,24

815,00

112,24

1.368,64

1.185,17

183,47

1.383,62

1.224,26

159,37

165,80

135,31

30,49

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

219,90

219,90

-

-

-

-

213,40

213,40

-

6,50

6,50

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

219,90

219,90

-

-

-

-

213,40

213,40

-

6,50

6,50

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

213,40

213,40

-

-

-

-

213,40

213,40

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

148,40

148,40

-

-

-

-

148,40

148,40

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

65,00

65,00

-

-

-

-

65,00

65,00

-

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

6,50

6,50

-

-

-

-

-

-

-

6,50

6,50

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

65

0,10

6,50

6,50

-

-

 

 

-

 

 

6,50

6,50

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

3.625,40

3.139,83

485,57

927,24

815,00

112,238

1.155,24

971,77

183,47

1.377,12

1.217,76

159,37

165,80

135,31

30,49

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

3.625,40

3.139,83

485,57

927,24

815,00

112,24

1.155,24

971,77

183,47

1.377,12

1.217,76

159,37

165,80

135,31

30,49

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Trảng Bàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Gò Dầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Dương Minh Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Bến Cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

188,40

-

188,40

41,40

-

41,40

61,82

-

61,82

57,79

-

57,79

27,40

-

27,40

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

182,40

-

182,40

41,40

-

41,40

58,82

-

58,82

54,79

-

54,79

27,40

-

27,40

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,00

-

6,00

-

-

-

3,00

-

3,00

3,00

-

3,00

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

70,56

-

70,56

-

 

 

-

 

 

-

 

 

70,56

 

70,56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 25: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH LONG AN

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

3.960,798

3.137,949

822,849

592,753

448,459

144,294

2.063,158

1.690,545

372,613

1.304,888

998,946

305,942

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

12,00

-

12,00

-

-

-

12,00

-

12,00

-

-

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

12,00

-

12,00

-

-

-

12,00

-

12,00

-

-

-

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

12,00

-

12,00

-

-

-

12,00

-

12,00

-

-

-

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

12,00

-

12,00

-

 

 

12,00

 

12,00

-

-

 

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

3.691,46

3.137,95

553,51

567,17

448,46

118,71

1.993,45

1.690,55

302,90

1.130,84

998,95

131,90

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

352,44

310,95

41,49

-

-

-

352,44

310,95

41,49

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

352,44

310,95

41,49

-

-

-

352,44

310,95

41,49

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

342,04

310,95

31,09

-

-

-

342,04

310,95

31,09

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

238,04

216,40

21,64

-

-

-

238,04

216,40

21,64

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

104,00

94,55

9,45

-

-

-

104,00

94,55

9,45

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

10,40

-

10,40

-

-

-

10,40

-

10,40

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

104

 

10,40

-

10,40

-

 

 

10,40

 

10,40

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

3.339,02

2.827,00

512,01

567,17

448,46

118,709

1.641,01

1.379,60

261,41

1.130,84

998,95

131,90

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

3.339,02

2.827,00

512,01

567,17

448,46

118,71

1.641,01

1.379,60

261,41

1.130,84

998,95

131,90

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TP Tân An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

206,18

-

206,18

25,59

-

25,59

57,71

-

57,71

122,88

-

122,88

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

191,96

-

191,96

25,59

-

25,59

57,71

-

57,71

108,66

-

108,66

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

14,22

-

14,22

-

-

-

-

-

-

14,22

-

14,22

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

51,16

-

51,16

-

 

 

-

 

 

51,16

 

51,16

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 26: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH TIỀN GIANG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.640,003

2.029,811

610,192

341,713

249,175

92,538

446,572

324,115

122,457

1.041,320

831,467

209,853

810,399

625,055

185,344

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

45,87

41,70

4,17

-

-

-

-

-

-

45,87

41,70

4,17

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bịvăn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.370,74

1.988,11

382,63

294,18

249,18

45,01

398,82

324,11

74,70

928,12

789,77

138,36

749,62

625,05

124,56

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

129,43

113,70

15,73

-

-

-

-

-

-

129,43

113,70

15,73

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

129,43

113,70

15,73

-

-

-

-

-

-

129,43

113,70

15,73

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

125,23

113,70

11,53

-

-

-

-

-

-

125,23

113,70

11,53

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

83,23

75,52

7,71

-

-

-

-

-

-

83,23

75,52

7,71

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

42,00

38,18

3,82

-

-

-

-

-

-

42,00

38,18

3,82

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

4,20

-

4,20

-

-

-

-

-

-

4,20

-

4,20

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

42

 

4,20

-

4,20

-

 

 

-

 

 

4,20

 

4,20

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.241,31

1.874,41

366,90

294,18

249,18

45,01

398,82

324,11

74,70

798,69

676,06

122,63

749,62

625,05

124,56

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

2.241,31

1.874,41

366,90

294,18

249,18

45,01

398,82

324,11

74,70

798,69

676,06

122,63

749,62

625,05

124,56

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyên Tân Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Tân Phú Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thị xã Gò Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thị xã Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Cái Bè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Gò Công Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Gò Công Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

223,39

-

223,39

47,53

-

47,53

47,75

-

47,75

67,33

-

67,33

60,78

-

60,78

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

220,34

-

220,34

47,53

-

47,53

47,75

-

47,75

67,33

-

67,33

57,73

-

57,73

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

3,05

-

3,05

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3,05

-

3,05

C4

Dự phòng

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 27: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH VĨNH LONG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

1.260,371

926,658

333,712

11,843

-

11,843

242,700

116,535

126,165

680,970

550,070

130,901

324,858

260,054

64,804

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

-

-

-

10,00

-

10,00

10,00

-

10,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

-

 

 

10,00

 

10,00

10,00

-

10,00

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

1.089,87

926,66

163,22

-

-

-

179,04

116,54

62,50

606,58

550,07

56,51

304,26

260,05

44,20

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

10,90

-

10,90

-

-

-

10,90

-

10,90

-

-

-

-

-

-

PC2.1.1

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành

CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2

Triển khai MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

10,90

-

10,90

-

-

-

10,90

-

10,90

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

10,90

-

10,90

-

-

-

10,90

-

10,90

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

108

 

10,90

-

10,90

-

 

 

10,90

 

10,90

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

1.078,97

926,66

152,32

-

-

-

168,14

116,54

51,60

606,58

550,07

56,51

304,26

260,05

44,20

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

1.078,97

926,66

152,32

-

-

-

168,14

116,54

51,60

606,58

550,07

56,51

304,26

260,05

44,20

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Mang Thít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Tam Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thị xã Bình Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Bình Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

150,50

-

150,50

11,84

-

11,84

53,66

-

53,66

64,39

-

64,39

20,60

-

20,60

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

144,50

-

144,50

11,84

-

11,84

53,66

-

53,66

64,39

-

64,39

14,60

-

14,60

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,000

-

6,000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6,00

-

6,00

C4

Dự phòng

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 28: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH TRÀ VINH

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.942,630

2.397,213

545,416

663,923

481,530

182,393

1.036,380

871,500

164,880

1.242,327

1.044,183

198,144

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

120,33

107,03

13,30

-

-

-

117,03

107,03

10,00

3,30

-

3,30

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất

 

 

 

107,03

107,03

-

-

-

-

107,03

107,03

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

107,03

107,03

-

-

-

-

107,03

107,03

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

13,30

-

13,30

-

-

-

10,00

-

10,00

3,30

-

3,30

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

13,30

-

13,30

-

-

-

10,00

-

10,00

3,30

-

3,30

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

13,30

-

13,30

-

 

 

10,00

 

10,00

3,30

-

3,30

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.613,35

2.290,18

323,17

582,36

481,53

100,83

867,37

764,47

102,90

1.163,62

1.044,18

119,44

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

244,42

237,72

6,70

-

-

-

244,42

237,72

6,70

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

244,42

237,72

6,70

-

-

-

244,42

237,72

6,70

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

237,72

237,72

-

-

-

-

237,72

237,72

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

170,72

170,720

-

-

-

-

170,72

170,72

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

67,00

67,00

-

-

-

-

67,00

67,00

-

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

6,70

-

6,70

-

-

-

6,70

-

6,70

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

67

 

6,70

-

6,70

-

 

 

6,70

 

6,70

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.368,93

2.052,46

316,47

582,36

481,53

100,830

622,95

526,75

96,20

1.163,62

1.044,18

119,44

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

2.368,93

2.052,46

316,47

582,36

481,53

100,83

622,95

526,75

96,20

1.163,62

1.044,18

119,44

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Tiểu Cần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Trà Cú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Cầu Ngang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Cầu Kè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Càng Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

177,48

-

177,48

81,56

-

81,56

51,98

-

51,98

43,94

-

43,94

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

172,03

-

172,03

81,56

-

81,56

49,98

-

49,98

40,49

-

40,49

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

5,450

-

5,450

-

-

-

2,00

-

2,00

3,45

-

3,45

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

31,47

-

31,47

-

 

 

-

 

 

31,47

 

31,47

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 29: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH BẾN TRE

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

821,151

557,423

263,728

277,605

156,143

121,462

497,839

383,883

113,956

45,707

17,397

28,310

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

654,63

557,42

97,21

189,86

156,14

33,71

441,71

383,88

57,83

23,06

17,40

5,67

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

3,00

-

3,00

-

-

-

-

-

-

3,00

-

3,00

-

-

-

PC2.1.1

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2

Triển khai MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

3,00

-

3,00

-

-

-

-

-

-

3,00

-

3,00

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

3,00

-

3,00

-

-

-

-

-

-

3,00

-

3,00

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

 

158

 

3,00

-

3,00

-

 

 

-

 

 

3,00

 

3,00

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

651,63

557,42

94,21

189,86

156,14

33,714

441,71

383,88

57,83

20,06

17,40

2,67

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

651,63

557,42

94,21

189,86

156,14

33,71

441,71

383,88

57,83

20,06

17,40

2,67

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Bến Tre

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Chợ Lách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

166,52

-

166,52

87,75

-

87,75

56,13

-

56,13

22,64

-

22,64

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

163,52

-

163,52

87,75

-

87,75

54,13

-

54,13

21,64

-

21,64

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

3,00

-

3,00

-

-

-

2,00

-

2,00

1,00

-

1,00

-

-

-

C4

Dự phòng

 

 

 

-

-

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 30: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH AN GIANG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

5.755,491

4.787,620

967,871

959,542

862,692

96,850

1.944,953

1.478,708

466,245

2.733,035

2.446,220

286,815

117,962

-

117,962

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

133,19

113,19

20,00

1,79

-

1,79

33,96

33,96

-

97,44

79,23

18,21

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

113,19

113,19

-

-

-

-

33,96

33,96

-

79,23

79,23

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

113,19

113,19

-

-

-

-

33,96

33,96

-

79,23

79,23

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

20,00

-

20,00

1,79

-

1,79

-

-

-

18,21

-

18,21

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

20,00

-

20,00

1,79

-

1,79

-

-

-

18,21

-

18,21

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

20,00

-

20,00

1,79

 

1,79

-

 

 

18,21

-

18,21

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

5.379,348

4.674,430

704,92

909,24

862,69

46,55

1.855,91

1.444,75

411,16

2.588,90

2.366,99

221,91

25,30

-

25,30

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

426,58

411,48

15,10

-

-

-

123,44

123,44

-

303,14

288,04

15,10

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

426,58

411,48

15,10

-

-

-

123,44

123,44

-

303,14

288,04

15,10

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

411,48

411,48

-

-

-

-

123,44

123,44

-

288,04

288,04

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

260,48

260,480

-

-

-

-

78,14

78,14

-

182,34

182,34

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

151,00

151,00

-

-

-

-

45,30

45,30

-

105,70

105,70

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

15,10

-

15,10

-

-

-

-

-

-

15,10

-

15,10

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

#######

 

15,10

-

15,10

-

 

 

-

 

 

15,10

 

15,10

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

4.952,768

4.262,950

689,818

909,24

862,69

46,548

1.732,47

1.321,31

411,16

2.285,76

2.078,95

206,81

25,30

-

25,30

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

4.952,77

4.262,95

689,82

909,24

862,69

46,55

1.732,47

1.321,31

411,16

2.285,76

2.078,95

206,81

25,30

-

25,30

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Tân Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện An Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thành phố Châu Đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

195,50

-

195,50

48,51

-

48,51

55,08

-

55,08

46,70

-

46,70

45,21

-

45,21

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

187,50

-

187,50

48,51

-

48,51

52,42

-

52,42

44,03

-

44,03

42,54

-

42,54

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

8,000

-

8,000

-

-

-

2,67

-

2,67

2,67

-

2,67

2,67

-

2,67

C4

Dự phòng

 

 

 

47,45

-

47,45

-

 

 

-

 

 

-

 

 

47,45

 

47,45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 31: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" TỈNH KIÊN GIANG

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

1.814,641

1.428,343

386,298

-

-

-

-

-

-

994,855

825,077

169,778

819,786

603,266

216,520

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

88,45

69,50

18,95

-

-

-

-

-

-

88,45

69,50

18,95

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

76,45

69,50

6,95

-

-

-

-

-

-

76,45

69,50

6,95

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

76,45

69,50

6,95

-

-

-

-

-

-

76,45

69,50

6,95

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

12,00

-

12,00

0

-

-

-

-

-

12,00

-

12,00

-

-

-

CC1.2.1

Đào tạo, truyền thông

 

 

 

12,00

-

12,00

0

-

-

-

-

-

12,00

-

12,00

-

-

-

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

12,00

-

12,00

0

 

 

-

 

 

12,00

-

12,00

-

-

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

1.528,75

1.358,84

169,91

-

-

-

-

-

-

853,29

755,58

97,71

675,46

603,27

72,20

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

193,52

176,39

17,13

-

-

-

-

-

-

193,52

176,39

17,13

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

193,52

176,39

17,13

-

-

-

-

-

-

193,52

176,39

17,13

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

188,42

171,29

17,13

-

-

-

-

-

-

188,42

171,29

17,13

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

137,42

124,927

12,49

-

-

-

-

-

-

137,42

124,93

12,49

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ lưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

51,00

46,36

4,64

-

-

-

0

-

-

51,00

46,36

4,64

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

5,10

5,10

-

-

-

-

0

-

-

5,10

5,10

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

51

 

5,10

5,10

-

-

 

 

0

 

 

5,10

5,10

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

1.335,23

1.182,45

152,78

-

-

-

-

-

-

659,77

579,19

80,58

675,46

603,27

72,20

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

1.335,23

1.182,45

152,78

-

-

-

-

-

-

659,77

579,19

80,58

675,46

603,27

72,20

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

11,21

-

11,21

-

-

-

-

 

 

11,21

-

11,21

-

-

-

1

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

0,47

-

0,47

-

 

 

-

 

 

0,47

 

0,47

-

 

 

2

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

4,57

-

4,57

-

 

 

-

 

 

4,57

 

4,57

-

 

 

3

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

4,51

-

4,51

-

 

 

-

 

 

4,51

 

4,51

-

 

 

4

Huyện Châu Thành

 

 

 

0,45

-

0,45

-

 

 

-

 

 

0,45

 

0,45

-

 

 

5

Thị xã Hà Tiên

 

 

 

0,55

-

0,55

-

 

 

-

 

 

0,55

 

0,55

-

 

 

6

Huyện Phú Quốc

 

 

 

0,66

-

0,66

-

 

 

-

 

 

0,66

 

0,66

-

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

104,12

-

104,12

-

-

-

-

-

-

53,12

-

53,12

51,00

-

51,00

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

98,12

-

98,12

0

0

-

-

-

-

50,12

-

50,12

48,00

-

48,00

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

6,00

-

6,00

0

-

-

0

-

-

3,00

-

3,00

3,00

-

3,00

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

93,32

-

93,32

0

 

 

0

 

 

-

 

 

93,32

 

93,32

PHỤ LỤC 32: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI" THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Đơn vị tính: 1.000 USD

TT

Hoạt động

Kế hoạch khối lượng

Kế hoạch tài chính điều chỉnh

Tổng số được duyệt

Phân kỳ theo năm

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Lũy kế thực hiện từ đầu dự án đến hết 31 tháng 12 năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

Tổng

IDA

CP

 

TỔNG

 

 

 

2.427,733

1.955,311

472,421

-

-

-

1.347,610

1.051,919

295,691

1.080,123

903,392

176,731

-

-

-

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

76,45

76,45

-

-

-

-

76,45

76,45

-

-

-

-

-

-

-

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

76,45

76,45

-

-

-

-

76,45

76,45

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

76,45

76,45

-

-

-

-

76,45

76,45

-

-

-

-

-

-

-

PC1.1.2.1

Phần mềm điều khiển hệ thống

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị trung tâm

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bảng hiển thị tại quầy

Chiếc

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím điều khiển tại quầy

Chiếc

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bộ chia tín hiệu

Bộ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Trạm cấp vé tự động

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Bàn phím bầu chọn chất lượng phục vụ

Chiếc

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Âm thanh

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Vật tư lắp đặt

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Đầu đọc mã vạch đa tia

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Máy tính để bàn điều khiển hệ thống

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Chi phí lắp đặt, vận hành, hướng dẫn sử dụng

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗtrợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1.2

Tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và vận hành trên hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

2.168,46

1.878,86

289,59

-

-

-

1.125,25

975,47

149,78

1.043,21

903,39

139,81

-

-

-

CP2.1

Lập thiết kế cơ sở, trang thiết bị để vận hành CSDL đất đai cho các địa phương; chuyển giao công nghệ.

 

 

 

162,14

158,84

3,30

-

-

-

162,14

158,84

3,30

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2

Trang bị thiết bị phục vụ vận hành CSDL đất đai ở địa phương

 

 

 

162,14

158,84

3,30

-

-

-

162,14

158,84

3,30

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

158,84

158,84

-

-

-

-

158,84

158,84

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh Văn phòng Đăng ký và chi nhánh

 

 

 

125,84

125,84

-

-

-

-

125,84

125,84

-

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.1.1.1

Máy photocopy A3

Chiếc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A4

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy in A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.1

Máy quét A3

Chiếc

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Thiết bị chuyển mạch (Access

Switch) 24 cổng

Chiếc

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Lắp đặt và cài đặt cấu hình mạng tại cấp tỉnh

Bộ

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy trạm đồ họa (workstation) cho tỉnh, huyện

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộlưu điện UPS cho máy trạm 0,5 KVA cho cấp huyện, cấp tỉnh

Chiếc

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Máy tính xách tay

Chiếc

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1.2

Bộ bàn ghế máy tính

Bộ

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

33,00

33,00

-

-

-

-

33,00

33,00

-

-

-

-

-

-

-

-

Máy tính cho cấp xã

Chiếc

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy in A4 cho cấp xã

Chiếc

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CP 2.1.2.2

Chuyển giao công nghệ

 

 

 

3,30

-

3,30

-

-

-

3,30

-

3,30

-

-

-

-

-

-

PC2.1.2.3.7

Chuyển giao công nghệ cho cấp xã thuộc tỉnh

33

 

3,30

-

3,30

-

 

 

3,30

 

3,30

-

 

 

-

 

 

C2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

2.006,32

1.720,02

286,29

-

-

-

963,11

816,63

146,48

1.043,21

903,39

139,81

-

-

-

PC2.2.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh: Khảo sát, thiết kế lập dự toán; Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu);Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn.

 

 

 

2.006,32

1.720,02

286,29

-

-

-

963,11

816,63

146,48

1.043,21

903,39

139,81

-

-

-

 

Địa bàn triển khai gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quận Ninh Kiều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận Bình Thuỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quận Cái Răng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

176,36

-

176,36

-

-

-

145,91

-

145,91

30,45

-

30,45

-

-

-

C3.1

Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (Trang thiết bị văn phòng các Ban QLDA, thiết bị truyền hình trực tuyến; đào tạo, hội nghị, hội thảo phục vụ dự án; thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án; phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm; công tác phí cho cán bộ Ban Quản lý dự án; vật tư văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thiết bị, phòng làm việc và các chi phí khác..; chi vận hành, bảo dưỡng xe cộ; Chi phí Lập HSMT, thẩm định HSMT, Đánh giá HSDT, Thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu cho các khoạt động khác).

 

 

 

170,86

-

170,86

-

-

-

141,91

-

141,91

28,95

-

28,95

-

-

-

C3.2

Theo dõi và đánh giá (M&E)

 

 

 

5,50

-

5,50

-

-

-

4,00

-

4,00

1,50

-

1,50

-

-

-

C4

Dự phòng Dự án

 

 

 

6,468

-

6,47

-

 

 

-

 

 

6,47

 

6,47

-

 

 

 

PHỤ LỤC 33: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN "TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ
LIỆU ĐẤT ĐAI"

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

C1

Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

 

 

 

 

 

 

C1.1

Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

CC1.1.1

Xây dựng sổ tay hướng dẫn cung cấp dịch vụ công về đất đai

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2

Trang bị thiết bị hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính cho các Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.1

Hệ thống xếp hàng tự động và đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng

 

 

 

 

 

 

PC1.1.2.2

Trang thiết bị văn phòng hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

21

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

C1.2

Đào tạo, truyền thông và tổ chức kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

CP1.2.2

Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

CC1.2.2.1

Hội nghị phổ biến, tập huấn, đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (phần Trung ương thực hiện)

 

 

 

 

 

 

PC1.2.2.2

Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số tại địa phương

 

 

 

 

 

 

1

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

9

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

10

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

11

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

12

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

13

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

14

Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

15

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

16

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

17

Long An

 

 

 

 

 

 

18

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

19

Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

20

An Giang

 

 

 

 

 

 

21

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

C2

Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

 

 

 

C2.1

Triển khai hệ thống thông tin đất đai

đa mục tiêu (MPLIS)

 

 

 

 

 

 

CP2.1.1

Triển khai hệ thống MPLIS cấp TW

 

 

 

 

 

 

C'C2.1.1.9

Tư vấn, giám sát, quản trị cơ sở dữ liệu MPLIS

 

 

 

 

 

 

CC2.1.1.9.8

Lập, thẩm tra thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán; lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị cho hệ thống MPLIS

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2

Triển khai MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1

Trang bị thiết bị cho MPLIS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.1

Trang bị máy trạm, mạng, thiết bị ngoại vi cho Văn phòng Đăng ký cấp tỉnh và chi nhánh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

11

Thành phố Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

26

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

11

Thành phố Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

26

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

PC2.1.2.1.2

Trang bị máy tính, máy in cho cấp xã

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

1.5

Huyện Thạch An

 

 

 

 

 

 

1.6

Huyện Quảng Hòa

 

 

 

 

 

 

1.7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

2

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2.1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2.2

Huyện Cao Lộc

 

 

 

 

 

 

2.3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

2.4

Huyện Lộc Bình

 

 

 

 

 

 

2.5

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3.1

Thành phố Sông Công

 

 

 

 

 

 

3.2

Huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

 

3.3

Huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

3.4

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

3.5

Thị xã Phổ Yên

 

 

 

 

 

 

3.6

Huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

3.7

Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

 

3.8

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3.9

Huyện Định Hóa

 

 

 

 

 

 

3.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

4

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

4.1

Thành phố Lào Cai

 

 

 

 

 

 

4.2

Huyện Sa Pa

 

 

 

 

 

 

4.3

Huyện Bảo Thắng

 

 

 

 

 

 

4.4

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

4.5

Huyện Bảo Yên

 

 

 

 

 

 

4.6

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

4.7

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

4.8

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

4.9

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

4.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

5

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

5.1

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

 

 

5.2

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

 

 

5.3

Huyện Văn Yên

 

 

 

 

 

 

5.4

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

 

 

5.5

Huyện Mù Cang Chải

 

 

 

 

 

 

5.6

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

 

5.7

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

 

 

5.8

Thành phố Yên Bái

 

 

 

 

 

 

5.9

HuyệnTrạm Tấu

 

 

 

 

 

 

5.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

6

Sơn La

 

 

 

 

 

 

6.1

Huyện Phù Yên

 

 

 

 

 

 

6.2

Huyện Yên Châu

 

 

 

 

 

 

6.3

Huyện Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

6.4

Huyện Mai Sơn

 

 

 

 

 

 

6.5

Huyện Sông Mã

 

 

 

 

 

 

6.6

Vân Hồ

 

 

 

 

 

 

7

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

7.1

Huyện Việt Yên

 

 

 

 

 

 

7.2

Huyện Lạng Giang

 

 

 

 

 

 

7.3

Huyện Tân Yên

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

7.4

Huyện Yên Dũng

 

 

 

 

 

 

7.5

Huyện Yên Thế

 

 

 

 

 

 

7.6

Huyện Lục Nam

 

 

 

 

 

 

7.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

8

Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

8.1

Thành phố Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

8.2

Huyện Quế Võ

 

 

 

 

 

 

9

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

9.1

Huyện Hưng Hà

 

 

 

 

 

 

9.2

Huyện Thái Thụy

 

 

 

 

 

 

9.3

Huyện Đông Hưng

 

 

 

 

 

 

9.4

Thành phố Thái Bình

 

 

 

 

 

 

9.5

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

 

 

 

9.6

Huyện Tiền Hải

 

 

 

 

 

 

9.7

Huyện Kiến Xương

 

 

 

 

 

 

9.8

Huyện Vũ Thư

 

 

 

 

 

 

9.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

10

Hà Nam

 

 

 

 

 

 

10.1

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

 

10.2

Huyện Thanh Liêm

 

 

 

 

 

 

10.3

Huyện Kim Bảng

 

 

 

 

 

 

10.4

Huyện Bình Lục

 

 

 

 

 

 

10.5

TP. Phủ Lý

 

 

 

 

 

 

10.6

Huyện Lý Nhân

 

 

 

 

 

 

10.7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

11

Nam Định

 

 

 

 

 

 

11.1

Huyện Nam Trực

 

 

 

 

 

 

11.2

Huyện Trực Ninh

 

 

 

 

 

 

11.3

Huyện Mỹ Lộc

 

 

 

 

 

 

11.4

Huyện Hải Hậu

 

 

 

 

 

 

11.5

Huyện Xuân Trường

 

 

 

 

 

 

11.6

Huyện Giao Thủy

 

 

 

 

 

 

11.7

Huyện Nghĩa Hưng

 

 

 

 

 

 

11.8

Huyện Vụ Bản

 

 

 

 

 

 

11.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

12

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12.1

Thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12.2

Huyện Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

12.3

Huyện Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

12.4

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

13

Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

13.1

Quận Hồng Bàng

 

 

 

 

 

 

13.2

Quận Lê Chân

 

 

 

 

 

 

13.3

Quận Kiến An

 

 

 

 

 

 

13.4

Huyện An Lão

 

 

 

 

 

 

13.5

Quận Hải An

 

 

 

 

 

 

13.6

Quận Dương Kinh

 

 

 

 

 

 

13.7

Huyện Cát Hải

 

 

 

 

 

 

13.8

Quận Đồ Sơn

 

 

 

 

 

 

13.9

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

13.10

Huyện Tiên Lãng

 

 

 

 

 

 

13.11

Huyện Kiến Thụy

 

 

 

 

 

 

13.12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

14

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

14.1

Thành phố Vinh

 

 

 

 

 

 

14.2

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

 

 

 

14.3

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

 

 

 

14.4

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

 

 

 

14.5

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

 

 

 

 

14.6

Huyện Nam Đàn

 

 

 

 

 

 

14.7

Huyện Yên Thành

 

 

 

 

 

 

14.8

Huyện Hưng Nguyên

 

 

 

 

 

 

14.9

Huyện Diễn Châu

 

 

 

 

 

 

14.10

Huyện Nghi Lộc

 

 

 

 

 

 

14.11

Huyện Thanh Chương

 

 

 

 

 

 

14.12

Huyện Quỳnh Lưu

 

 

 

 

 

 

14.13

Huyện Anh Sơn

 

 

 

 

 

 

14.14

Huyện Con Cuông

 

 

 

 

 

 

14.15

Huyện Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

14.16

Huyện Quế Phong

 

 

 

 

 

 

14.17

HuyệnQuỳ Châu

 

 

 

 

 

 

14.18

Huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

 

14.19

HuyệnTân Kỳ

 

 

 

 

 

 

14.20

Huyện Tương Dương

 

 

 

 

 

 

14.21

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

15

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15.1

Thành phố Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15.2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

 

 

 

 

15.3

Thị xã Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

15.4

Huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

15.5

Huyện Nghi Xuân

 

 

 

 

 

 

15.6

Huyện Thạch Hà

 

 

 

 

 

 

15.7

Huyện Đức Thọ

 

 

 

 

 

 

15.8

Huyện Can Lộc

 

 

 

 

 

 

15.9

Huyện Lộc Hà

 

 

 

 

 

 

15.10

Huyện Hương Sơn

 

 

 

 

 

 

15.11

Huyện Vũ Quang

 

 

 

 

 

 

15.12

Huyện Hương Khê

 

 

 

 

 

 

15.13

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

 

 

 

15.14

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

16

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16.1

TP Đông Hà

 

 

 

 

 

 

16.2

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

16.3

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

16.4

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

16.5

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

16.7

Huyện ĐăkRông

 

 

 

 

 

 

16.8

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

16.9

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

16.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

17

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

17.1

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

17.2

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

17.3

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

 

 

17.4

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

17.5

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

17.6

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

17.7

TP. Huế

 

 

 

 

 

 

7.8

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

17.9

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

18

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18.1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18.2

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

18.3

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

18.4

Huyện Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

18.5

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

18.6

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

18.7

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

18.8

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

18.9

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

18.10

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

19

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

19.1

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

19.2

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

19.3

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

19.4

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

19.5

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

19.6

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

19.7

TX Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

19.8

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

19.9

Huyên Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

19.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

20

Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

20.1

Huyện Krông Bông

 

 

 

 

 

 

20.2

Huyện Lắk

 

 

 

 

 

 

20.3

Huyện Ea Hleo

 

 

 

 

 

 

20.4

Huyện Krông Năng

 

 

 

 

 

 

20.5

Huyện Krông Buk

 

 

 

 

 

 

20.6

Huyện Ea Kar

 

 

 

 

 

 

20.7

Huyện M'Đrắk

 

 

 

 

 

 

20.8

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

21

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

21.1

Thị xã Ninh Hòa

 

 

 

 

 

 

21.2

Huyện Diên Khánh

 

 

 

 

 

 

21.3

Thành phố Nha Trang

 

 

 

 

 

 

21.4

Thành phố Cam Ranh

 

 

 

 

 

 

21.5

Huyện Cam Lâm

 

 

 

 

 

 

21.6

Huyện Vạn Ninh

 

 

 

 

 

 

21.7

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

 

 

 

 

21.8

Huyện Khánh Sơn

 

 

 

 

 

 

21.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

22

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22.1

Thành phố Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22.2

Huyện Trảng Bàng

 

 

 

 

 

 

22.3

Huyện Gò Dầu

 

 

 

 

 

 

22.4

Huyện Dương Minh Châu

 

 

 

 

 

 

22.5

Huyện Bến Cầu

 

 

 

 

 

 

22.6

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

23

Long An

 

 

 

 

 

 

23.1

TP Tân An

 

 

 

 

 

 

23.2

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

 

 

23.3

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

 

 

23.4

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

 

 

23.5

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

 

 

23.6

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

23.7

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

23.8

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

 

 

23.9

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

 

 

23.10

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

 

 

23.11

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

 

 

23.12

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

 

 

23.13

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

 

 

23.14

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

23.15

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

 

 

24

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

24.2

Huyên Tân Phước

 

 

 

 

 

 

24.3

Huyện Tân Phú Đông

 

 

 

 

 

 

24.4

Thị xã Gò Công

 

 

 

 

 

 

24.5

Thị xã Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

24.6

Huyện Cái Bè

 

 

 

 

 

 

24.7

Huyện Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

24.8

Huyện Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

24.9

Huyện Gò Công Tây

 

 

 

 

 

 

24.10

Huyện Gò Công Đông

 

 

 

 

 

 

24.11

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

25

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

25.1

Thành phố Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

25.2

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

 

 

25.3

Huyện Mang Thít

 

 

 

 

 

 

25.4

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

 

 

25.5

Huyện Tam Bình

 

 

 

 

 

 

25.6

Thị xã Bình Minh

 

 

 

 

 

 

25.7

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

 

 

25.8

Huyện Bình Tân

 

 

 

 

 

 

25.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

26

Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

26.1

Thành phố Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

26.2

Thị xã Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

26.3

Huyện Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

26.4

Huyện Tiểu Cần

 

 

 

 

 

 

26.5

Huyện Trà Cú

 

 

 

 

 

 

26.6

Huyện Cầu Ngang

 

 

 

 

 

 

26.7

Huyện Cầu Kè

 

 

 

 

 

 

26.8

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

26.9

Huyện Càng Long

 

 

 

 

 

 

27

Bến Tre

 

 

 

 

 

 

27.1

Thành phố Bến Tre

 

 

 

 

 

 

27.2

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

27.3

Huyện Chợ Lách

 

 

 

 

 

 

27.4

Huyện Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

 

27.5

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

 

27.6

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

 

27.7

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

 

27.8

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

27.9

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

 

27.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

28

An Giang

 

 

 

 

 

 

28.1

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

 

 

 

28.2

Thị xã Tân Châu

 

 

 

 

 

 

28.3

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

28.4

Huyện An Phú

 

 

 

 

 

 

28.5

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

 

 

 

28.6

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

 

 

28.7

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

 

 

28.8

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

 

 

28.9

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

 

 

28.10

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

28.11

Thành phố Châu Đốc

 

 

 

 

 

 

28.12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

29

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

29.1

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

 

 

29.2

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

29.3

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

29.4

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

29.5

Thị xã Hà Tiên

 

 

 

 

 

 

29.6

Huyện Phú Quốc

 

 

 

 

 

 

30

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

30.1

Quận Ninh Kiều

 

 

 

 

 

 

30.2

Quận Bình Thuỷ

 

 

 

 

 

 

30.3

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

30.4

Quận Cái Răng

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.2

Hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

 

 

 

 

 

 

1

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

1.1

Huyện Trùng Khánh

 

 

 

 

 

 

1.2

Huyện Hạ Lang

 

 

 

 

 

 

1.3

Huyện Bảo Lâm

 

 

 

 

 

 

1.4

Huyện Bảo Lạc

 

 

 

 

 

 

1.5

Huyện Thạch An

 

 

 

 

 

 

1.6

Huyện Quảng Hòa

 

 

 

 

 

 

1.7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

2

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2.1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2.2

Huyện Cao Lộc

 

 

 

 

 

 

2.3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

2.4

Huyện Lộc Bình

 

 

 

 

 

 

2.5

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3.1

Thành phố Sông Công

 

 

 

 

 

 

3.2

Huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

 

3.3

Huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

3.4

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

3.5

Thị xã Phổ Yên

 

 

 

 

 

 

3.6

Huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

3.7

Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

 

3.8

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3.9

Huyện Định Hóa

 

 

 

 

 

 

3.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

4

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

4.1

Thành phố Lào Cai

 

 

 

 

 

 

4.2

Huyện Sa Pa

 

 

 

 

 

 

4.3

Huyện Bảo Thắng

 

 

 

 

 

 

4.4

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

4.5

Huyện Bảo Yên

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

4.6

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

4.7

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

4.8

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

4.9

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

4.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

5

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

5.1

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

 

 

5.2

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

 

 

5.3

Huyện Văn Yên

 

 

 

 

 

 

5.4

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

 

 

5.5

Huyện Mù Cang Chải

 

 

 

 

 

 

5.6

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

 

5.7

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

 

 

5.8

Thành phố Yên Bái

 

 

 

 

 

 

5.9

HuyệnTrạm Tấu

 

 

 

 

 

 

5.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

6

Sơn La

 

 

 

 

 

 

6.1

Huyện Phù Yên

 

 

 

 

 

 

6.2

Huyện Yên Châu

 

 

 

 

 

 

6.3

Huyện Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

6.4

Huyện Mai Sơn

 

 

 

 

 

 

6.5

Huyện Sông Mã

 

 

 

 

 

 

6.6

Vân Hồ

 

 

 

 

 

 

7

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

7.1

Huyện Việt Yên

 

 

 

 

 

 

7.2

Huyện Lạng Giang

 

 

 

 

 

 

7.3

Huyện Tân Yên

 

 

 

 

 

 

7.4

Huyện Yên Dũng

 

 

 

 

 

 

7.5

Huyện Yên Thế

 

 

 

 

 

 

7.6

Huyện Lục Nam

 

 

 

 

 

 

7.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

8

Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

8.1

Thành phố Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

8.2

Huyện Quế Võ

 

 

 

 

 

 

9

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

9.1

Huyện Hưng Hà

 

 

 

 

 

 

9.2

Huyện Thái Thụy

 

 

 

 

 

 

9.3

Huyện Đông Hưng

 

 

 

 

 

 

9.4

Thành phố Thái Bình

 

 

 

 

 

 

9.5

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

 

 

 

9.6

Huyện Tiền Hải

 

 

 

 

 

 

9.7

Huyện Kiến Xương

 

 

 

 

 

 

9.8

Huyện Vũ Thư

 

 

 

 

 

 

9.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

10

Hà Nam

 

 

 

 

 

 

10.1

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

 

10.2

Huyện Thanh Liêm

 

 

 

 

 

 

10.3

Huyện Kim Bảng

 

 

 

 

 

 

10.4

Huyện Bình Lục

 

 

 

 

 

 

10.5

TP. Phủ Lý

 

 

 

 

 

 

10.6

Huyện Lý Nhân

 

 

 

 

 

 

10.7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

11

Nam Định

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

11.1

Huyện Nam Trực

 

 

 

 

 

 

11.2

Huyện Trực Ninh

 

 

 

 

 

 

11.3

Huyện Mỹ Lộc

 

 

 

 

 

 

11.4

Huyện Hải Hậu

 

 

 

 

 

 

11.5

Huyện Xuân Trường

 

 

 

 

 

 

11.6

Huyện Giao Thủy

 

 

 

 

 

 

11.7

Huyện Nghĩa Hưng

 

 

 

 

 

 

11.8

Huyện Vụ Bản

 

 

 

 

 

 

11.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

12

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12.1

Thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12.2

Huyện Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

12.3

Huyện Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

12.4

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

13

Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

13.1

Quận Hồng Bàng

 

 

 

 

 

 

13.2

Quận Lê Chân

 

 

 

 

 

 

13.3

Quận Kiến An

 

 

 

 

 

 

13.4

Huyện An Lão

 

 

 

 

 

 

13.5

Quận Hải An

 

 

 

 

 

 

13.6

Quận Dương Kinh

 

 

 

 

 

 

13.7

Huyện Cát Hải

 

 

 

 

 

 

13.8

Quận Đồ Sơn

 

 

 

 

 

 

13.9

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

13.10

Huyện Tiên Lãng

 

 

 

 

 

 

13.11

Huyện Kiến Thụy

 

 

 

 

 

 

13.12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

14

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

14.1

Thành phố Vinh

 

 

 

 

 

 

14.2

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

 

 

 

14.3

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

 

 

 

14.4

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

 

 

 

14.5

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

 

 

 

 

14.6

Huyện Nam Đàn

 

 

 

 

 

 

14.7

Huyện Yên Thành

 

 

 

 

 

 

14.8

Huyện Hưng Nguyên

 

 

 

 

 

 

14.9

Huyện Diễn Châu

 

 

 

 

 

 

14.10

Huyện Nghi Lộc

 

 

 

 

 

 

14.11

Huyện Thanh Chương

 

 

 

 

 

 

14.12

Huyện Quỳnh Lưu

 

 

 

 

 

 

14.13

Huyện Anh Sơn

 

 

 

 

 

 

14.14

Huyện Con Cuông

 

 

 

 

 

 

14.15

Huyện Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

14.16

Huyện Quế Phong

 

 

 

 

 

 

14.17

HuyệnQuỳ Châu

 

 

 

 

 

 

14.18

Huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

 

14.19

HuyệnTân Kỳ

 

 

 

 

 

 

14.20

Huyện Tương Dương

 

 

 

 

 

 

14.21

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

15

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15.1

Thành phố Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15.2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

 

 

 

 

15.3

Thị xã Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

15.4

Huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

15.5

Huyện Nghi Xuân

 

 

 

 

 

 

15.6

Huyện Thạch Hà

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

15.7

Huyện Đức Thọ

 

 

 

 

 

 

15.8

Huyện Can Lộc

 

 

 

 

 

 

15.9

Huyện Lộc Hà

 

 

 

 

 

 

15.10

Huyện Hương Sơn

 

 

 

 

 

 

15.11

Huyện Vũ Quang

 

 

 

 

 

 

15.12

Huyện Hương Khê

 

 

 

 

 

 

15.13

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

 

 

 

15.14

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

16

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16.1

TP Đông Hà

 

 

 

 

 

 

16.2

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

16.3

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

16.4

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

16.5

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

16.7

Huyện ĐăkRông

 

 

 

 

 

 

16.8

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

16.9

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

16.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

17

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

17.1

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

17.2

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

17.3

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

 

 

17.4

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

17.5

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

17.6

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

17.7

TP. Huế

 

 

 

 

 

 

17.8

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

17.9

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

18

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18.1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18.2

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

18.3

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

18.4

Huyện Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

18.5

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

18.6

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

18.7

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

18.8

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

18.9

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

18.10

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

19

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

19.1

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

19.2

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

19.3

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

19.4

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

19.5

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

19.6

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

19.7

TX Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

19.8

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

19.9

Huyên Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

19.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

20

Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

20.1

Huyện Krông Bông

 

 

 

 

 

 

20.2

Huyện Lắk

 

 

 

 

 

 

20.3

Huyện Ea H'leo

 

 

 

 

 

 

20.4

Huyện Krông Năng

 

 

 

 

 

 

20.5

Huyện Krông Buk

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

20.6

Huyện Ea Kar

 

 

 

 

 

 

20.7

Huyện M'Đrắk

 

 

 

 

 

 

20.8

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

21

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

21.1

Thị xã Ninh Hòa

 

 

 

 

 

 

21.2

Huyện Diên Khánh

 

 

 

 

 

 

21.3

Thành phố Nha Trang

 

 

 

 

 

 

21.4

Thành phố Cam Ranh

 

 

 

 

 

 

21.5

Huyện Cam Lâm

 

 

 

 

 

 

21.6

Huyện Vạn Ninh

 

 

 

 

 

 

21.7

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

 

 

 

 

21.8

Huyện Khánh Sơn

 

 

 

 

 

 

21.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

22

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22.1

Thành phố Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22.2

Huyện Trảng Bàng

 

 

 

 

 

 

22.3

Huyện Gò Dầu

 

 

 

 

 

 

22.4

Huyện Dương Minh Châu

 

 

 

 

 

 

22.5

Huyện Bến Cầu

 

 

 

 

 

 

22.6

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

23

Long An

 

 

 

 

 

 

23.1

TP Tân An

 

 

 

 

 

 

23.2

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

 

 

23.3

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

 

 

23.4

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

 

 

23.5

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

 

 

23.6

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

 

 

23.7

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

23.8

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

 

 

23.9

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

 

 

23.10

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

 

 

23.11

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

 

 

23.12

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

 

 

23.13

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

 

 

23.14

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

23.15

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

 

 

24

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

24.1

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

24.2

Huyên Tân Phước

 

 

 

 

 

 

24.3

Huyện Tân Phú Đông

 

 

 

 

 

 

24.4

Thị xã Gò Công

 

 

 

 

 

 

24.5

Thị xã Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

24.6

Huyện Cái Bè

 

 

 

 

 

 

24.7

Huyện Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

24.8

Huyện Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

24.9

Huyện Gò Công Tây

 

 

 

 

 

 

24.10

Huyện Gò Công Đông

 

 

 

 

 

 

24.11

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

25

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

25.1

Thành phố Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

25.2

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

 

 

25.3

Huyện Mang Thít

 

 

 

 

 

 

25.4

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

 

 

25.5

Huyện Tam Bình

 

 

 

 

 

 

25.6

Thị xã Bình Minh

 

 

 

 

 

 

25.7

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

25.8

Huyện Bình Tân

 

 

 

 

 

 

25.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

26

Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

26.1

Thành phố Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

26.2

Thị xã Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

26.3

Huyện Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

26.4

Huyện Tiểu Cần

 

 

 

 

 

 

26.5

Huyện Trà Cú

 

 

 

 

 

 

26.6

Huyện Cầu Ngang

 

 

 

 

 

 

26.7

Huyện Cầu Kè

 

 

 

 

 

 

26.8

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

26.9

Huyện Càng Long

 

 

 

 

 

 

27

Bến Tre

 

 

 

 

 

 

27.1

Thành phố Bến Tre

 

 

 

 

 

 

27.2

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

27.3

Huyện Chợ Lách

 

 

 

 

 

 

27.4

Huyện Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

 

27.5

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

 

27.6

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

 

27.7

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

 

27.8

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

27.9

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

 

27.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

28

An Giang

 

 

 

 

 

 

28.1

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

 

 

 

28.2

Thị xã Tân Châu

 

 

 

 

 

 

28.3

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

 

 

28.4

Huyện An Phú

 

 

 

 

 

 

28.5

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

 

 

 

28.6

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

 

 

28.7

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

 

 

28.8

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

 

 

28.9

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

 

 

28.10

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

28.11

Thành phố Châu Đốc

 

 

 

 

 

 

28.12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

29

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

29.1

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

 

 

29.2

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

29.3

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

29.4

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

29.5

Thị xã Hà Tiên

 

 

 

 

 

 

29.6

Huyện Phú Quốc

 

 

 

 

 

 

30

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

30.1

Quận Ninh Kiều

 

 

 

 

 

 

30.2

Quận Bình Thuỷ

 

 

 

 

 

 

30.3

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

30.4

Quận Cái Răng

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.3

Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu

 

 

 

 

 

 

1

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

1.1

Huyện Trùng Khánh

 

 

 

 

 

 

1.2

Huyện Hạ Lang

 

 

 

 

 

 

1.3

Huyện Bảo Lâm

 

 

 

 

 

 

1.4

Huyện Bảo Lạc

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

1.5

Huyện Thạch An

 

 

 

 

 

 

1.6

Huyện Quảng Hòa

 

 

 

 

 

 

1.7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

2

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2.1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2.2

Huyện Cao Lộc

 

 

 

 

 

 

2.3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

2.4

Huyện Lộc Bình

 

 

 

 

 

 

2.5

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3.1

Thành phố Sông Công

 

 

 

 

 

 

3.2

Huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

 

3.3

Huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

3.4

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

3.5

Thị xã Phổ Yên

 

 

 

 

 

 

3.6

Huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

3.7

Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

 

3.8

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3.9

Huyện Định Hóa

 

 

 

 

 

 

3.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

4

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

4.1

Thành phố Lào Cai

 

 

 

 

 

 

4.2

Huyện Sa Pa

 

 

 

 

 

 

4.3

Huyện Bảo Thắng

 

 

 

 

 

 

4.4

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

4.5

Huyện Bảo Yên

 

 

 

 

 

 

4.6

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

4.7

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

4.8

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

4.9

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

4.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

5

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

5.1

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

 

 

5.2

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

 

 

5.3

Huyện Văn Yên

 

 

 

 

 

 

5.4

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

 

 

5.5

Huyện Mù Cang Chải

 

 

 

 

 

 

5.6

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

 

5.7

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

 

 

5.8

Thành phố Yên Bái

 

 

 

 

 

 

5.9

HuyệnTrạm Tấu

 

 

 

 

 

 

5.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

6

Sơn La

 

 

 

 

 

 

6.1

Huyện Phù Yên

 

 

 

 

 

 

6.2

Huyện Yên Châu

 

 

 

 

 

 

6.3

Huyện Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

6.4

Huyện Mai Sơn

 

 

 

 

 

 

6.5

Huyện Sông Mã

 

 

 

 

 

 

6.6

Vân Hồ

 

 

 

 

 

 

7

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

7.1

Huyện Việt Yên

 

 

 

 

 

 

7.2

Huyện Lạng Giang

 

 

 

 

 

 

7.3

Huyện Tân Yên

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

7.4

Huyện Yên Dũng

 

 

 

 

 

 

7.5

Huyện Yên Thế

 

 

 

 

 

 

7.6

Huyện Lục Nam

 

 

 

 

 

 

7.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

8

Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

8.1

Thành phố Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

8.2

Huyện Quế Võ

 

 

 

 

 

 

9

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

9.1

Huyện Hưng Hà

 

 

 

 

 

 

9.2

Huyện Thái Thụy

 

 

 

 

 

 

9.3

Huyện Đông Hưng

 

 

 

 

 

 

9.4

Thành phố Thái Bình

 

 

 

 

 

 

9.5

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

 

 

 

9.6

Huyện Tiền Hải

 

 

 

 

 

 

9.7

Huyện Kiến Xương

 

 

 

 

 

 

9.8

Huyện Vũ Thư

 

 

 

 

 

 

9.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

10

Hà Nam

 

 

 

 

 

 

10.1

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

 

10.2

Huyện Thanh Liêm

 

 

 

 

 

 

10.3

Huyện Kim Bảng

 

 

 

 

 

 

10.4

Huyện Bình Lục

 

 

 

 

 

 

10.5

TP. Phủ Lý

 

 

 

 

 

 

10.6

Huyện Lý Nhân

 

 

 

 

 

 

10.7

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

11

Nam Định

 

 

 

 

 

 

11.1

Huyện Nam Trực

 

 

 

 

 

 

11.2

Huyện Trực Ninh

 

 

 

 

 

 

11.3

Huyện Mỹ Lộc

 

 

 

 

 

 

11.4

Huyện Hải Hậu

 

 

 

 

 

 

11.5

Huyện Xuân Trường

 

 

 

 

 

 

11.6

Huyện Giao Thủy

 

 

 

 

 

 

11.7

Huyện Nghĩa Hưng

 

 

 

 

 

 

11.8

Huyện Vụ Bản

 

 

 

 

 

 

11.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

12

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12.1

Thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12.2

Huyện Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

12.3

Huyện Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

12.4

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

13

Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

13.1

Quận Hồng Bàng

 

 

 

 

 

 

13.2

Quận Lê Chân

 

 

 

 

 

 

13.3

Quận Kiến An

 

 

 

 

 

 

13.4

Huyện An Lão

 

 

 

 

 

 

13.5

Quận Hải An

 

 

 

 

 

 

13.6

Quận Dương Kinh

 

 

 

 

 

 

13.7

Huyện Cát Hải

 

 

 

 

 

 

13.8

Quận Đồ Sơn

 

 

 

 

 

 

13.9

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

13.10

Huyện Tiên Lãng

 

 

 

 

 

 

13.11

Huyện Kiến Thụy

 

 

 

 

 

 

13.12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

14

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

14.1

Thành phố Vinh

 

 

 

 

 

 

14.2

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

 

 

 

14.3

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

 

 

 

14.4

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

 

 

 

14.5

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

 

 

 

 

14.6

Huyện Nam Đàn

 

 

 

 

 

 

14.7

Huyện Yên Thành

 

 

 

 

 

 

14.8

Huyện Hưng Nguyên

 

 

 

 

 

 

14.9

Huyện Diễn Châu

 

 

 

 

 

 

14.10

Huyện Nghi Lộc

 

 

 

 

 

 

14.11

Huyện Thanh Chương

 

 

 

 

 

 

14.12

Huyện Quỳnh Lưu

 

 

 

 

 

 

14.13

Huyện Anh Sơn

 

 

 

 

 

 

14.14

Huyện Con Cuông

 

 

 

 

 

 

14.15

Huyện Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

14.16

Huyện Quế Phong

 

 

 

 

 

 

14.17

HuyệnQuỳ Châu

 

 

 

 

 

 

14.18

Huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

 

14.19

HuyệnTân Kỳ

 

 

 

 

 

 

14.20

Huyện Tương Dương

 

 

 

 

 

 

14.21

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

15

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15.1

Thành phố Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15.2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

 

 

 

 

15.3

Thị xã Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

15.4

Huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

 

 

15.5

Huyện Nghi Xuân

 

 

 

 

 

 

15.6

Huyện Thạch Hà

 

 

 

 

 

 

15.7

Huyện Đức Thọ

 

 

 

 

 

 

15.8

Huyện Can Lộc

 

 

 

 

 

 

15.9

Huyện Lộc Hà

 

 

 

 

 

 

15.10

Huyện Hương Sơn

 

 

 

 

 

 

15.11

Huyện Vũ Quang

 

 

 

 

 

 

15.12

Huyện Hương Khê

 

 

 

 

 

 

15.13

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

 

 

 

15.14

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

16

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16.1

TP Đông Hà

 

 

 

 

 

 

16.2

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

16.3

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

16.4

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

16.5

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

16.7

Huyện ĐăkRông

 

 

 

 

 

 

16.8

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

16.9

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

16.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

17

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

17.1

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

17.2

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

17.3

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

 

 

17.4

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

17.5

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

17.6

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

17.7

TP. Huế

 

 

 

 

 

 

17.8

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

17.9

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

18

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18.1

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18.2

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

 

18.3

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

 

 

18.4

Huyện Đức Phổ

 

 

 

 

 

 

18.5

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

18.6

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

 

18.7

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

18.8

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

 

18.9

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

18.10

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

19

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

19.1

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

19.2

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

19.3

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

19.4

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

19.5

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

19.6

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

19.7

TX Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

19.8

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

19.9

Huyên Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

19.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

20

Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

20.1

Huyện Krông Bông

 

 

 

 

 

 

20.2

Huyện Lắk

 

 

 

 

 

 

20.3

Huyện Ea H'leo

 

 

 

 

 

 

20.4

Huyện Krông Năng

 

 

 

 

 

 

20.5

Huyện Krông Buk

 

 

 

 

 

 

20.6

Huyện Ea Kar

 

 

 

 

 

 

20.7

Huyện M'Đrắk

 

 

 

 

 

 

20.8

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

21

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

21.1

Thị xã Ninh Hòa

 

 

 

 

 

 

21.2

Huyện Diên Khánh

 

 

 

 

 

 

21.3

Thành phố Nha Trang

 

 

 

 

 

 

21.4

Thành phố Cam Ranh

 

 

 

 

 

 

21.5

Huyện Cam Lâm

 

 

 

 

 

 

21.6

Huyện Vạn Ninh

 

 

 

 

 

 

21.7

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

 

 

 

 

21.8

Huyện Khánh Sơn

 

 

 

 

 

 

21.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

22

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22.1

Thành phố Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22.2

Huyện Trảng Bàng

 

 

 

 

 

 

22.3

Huyện Gò Dầu

 

 

 

 

 

 

22.4

Huyện Dương Minh Châu

 

 

 

 

 

 

22.5

Huyện Bến Cầu

 

 

 

 

 

 

22.6

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

23

Long An

 

 

 

 

 

 

23.1

TP Tân An

 

 

 

 

 

 

23.2

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

 

 

23.3

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

 

 

23.4

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

 

 

23.5

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

 

 

23.6

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

23.7

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

23.8

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

 

 

23.9

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

 

 

23.10

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

 

 

23.11

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

 

 

23.12

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

 

 

23.13

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

 

 

23.14

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

23.15

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

 

 

24

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

24.1

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

24.2

Huyên Tân Phước

 

 

 

 

 

 

24.3

Huyện Tân Phú Đông

 

 

 

 

 

 

24.4

Thị xã Gò Công

 

 

 

 

 

 

24.5

Thị xã Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

24.6

Huyện Cái Bè

 

 

 

 

 

 

24.7

Huyện Cai Lậy

 

 

 

 

 

 

24.8

Huyện Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

24.9

Huyện Gò Công Tây

 

 

 

 

 

 

24.10

Huyện Gò Công Đông

 

 

 

 

 

 

24.11

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

25

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

25.1

Thành phố Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

25.2

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

 

 

25.3

Huyện Mang Thít

 

 

 

 

 

 

25.4

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

 

 

25.5

Huyện Tam Bình

 

 

 

 

 

 

25.6

Thị xã Bình Minh

 

 

 

 

 

 

25.7

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

 

 

25.8

Huyện Bình Tân

 

 

 

 

 

 

25.9

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

26

Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

26.1

Thành phố Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

26.2

Thị xã Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

26.3

Huyện Duyên Hải

 

 

 

 

 

 

26.4

Huyện Tiểu Cần

 

 

 

 

 

 

26.5

Huyện Trà Cú

 

 

 

 

 

 

26.6

Huyện Cầu Ngang

 

 

 

 

 

 

26.7

Huyện Cầu Kè

 

 

 

 

 

 

26.8

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

26.9

Huyện Càng Long

 

 

 

 

 

 

27

Bến Tre

 

 

 

 

 

 

27.1

Thành phố Bến Tre

 

 

 

 

 

 

27.2

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

27.3

Huyện Chợ Lách

 

 

 

 

 

 

27.4

Huyện Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

 

27.5

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

 

27.6

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

 

27.7

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

 

27.8

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

27.9

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

 

27.10

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

28

An Giang

 

 

 

 

 

 

28.1

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

 

 

 

28.2

Thị xã Tân Châu

 

 

 

 

 

 

28.3

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

28.4

Huyện An Phú

 

 

 

 

 

 

28.5

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

 

 

 

28.6

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

 

 

28.7

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

 

 

28.8

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

 

 

28.9

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

 

 

28.10

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

28.11

Thành phố Châu Đốc

 

 

 

 

 

 

28.12

CSDL thống kê, kiểm kê, quy hoạch đất đai cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

29

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

29.1

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

 

 

29.2

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

29.3

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

29.4

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

29.5

Thị xã Hà Tiên

 

 

 

 

 

 

29.6

Huyện Phú Quốc

 

 

 

 

 

 

30

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

30.1

Quận Ninh Kiều

 

 

 

 

 

 

30.2

Quận Bình Thuỷ

 

 

 

 

 

 

30.3

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

30.4

Quận Cái Răng

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.4

Tổ chức đấu thầu (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu)

 

 

 

 

 

 

1

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Long An

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

24

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

PC2.2.1.5

Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn

 

 

 

 

 

 

1

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

C3

Hợp phần 3: Quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

C3.1

Hỗ trợ quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

CP3.1.1

Trang thiết bị và nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng cho các BQLDA và các VPĐK

 

 

 

 

 

 

CP3.1.1.1

Trang thiết bị văn phòng của BQLDA

 

 

 

 

 

 

CC3.1.1.1.1

Trang thiết bị văn phòng của BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.1.1.2

Trang thiết bị văn phòng của BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

25

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CP3.1.1.2

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng các BQLDA

 

 

 

 

 

 

CC3.1.1.2.1

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng

BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.1.2.2

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu văn phòng

BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

8

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

17

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

PC3.1.1.3

Nâng cấp, sửa chữa, duy tu các VPĐK của 30 tỉnh, thành phố

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Nam Đinh

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

18

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CP3.1.1.4

Mua thiết bị hội nghị trực tuyến

 

 

 

 

 

 

CC3.1.1.4.1

Trang bị thiết bị hội nghị trực tuyến cho bqlDa TW

 

 

 

 

 

 

CP3.1.2

Đào tạo, hội thảo phục vụ quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

CP3.1.2.1

Hội nghị, hội thảo

 

 

 

 

 

 

CC3.1.2.1.1

Hội nghị, hội thảo của BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.2.1.2

Hội nghị, hội thảo của các BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

15

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CC3.1.2.2

Đào tạo phục vụ quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

CC3.1.2.2.1

Đào tạo về kiểm soát tài chính nội bộ

 

 

 

 

 

 

CC3.1.2.2.2

Đào tạo về quản lý hợp đồng

 

 

 

 

 

 

CC3.1.2.2.3

Đào tạo về kỹ năng mua sắm đấu thầu

 

 

 

 

 

 

CC3.1.2.2.4

Đào tạo cung cấp dịch vụ công về đất đai

 

 

 

 

 

 

CP3.1.3

Thuê tuyển tư vấn phục vụ quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

CC3.1.3.3

Chuyên gia tư vấn trong nước về quản lý tài chính

 

 

 

 

 

 

PC3.1.3.6.2

Thuê tuyển kế toán cho BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Nam Đinh

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

15

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CP3.1.4

Phụ cấp cho cán bộ kiêm nhiệm

 

 

 

 

 

 

CC3.1.4.1

Phụ cấp lương cho cán bộ BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.4.2

Phụ cấp lương cho cán bộ BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt

động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CP3.1.5

Công tác phí cho cán bộ các BQLDA

 

 

 

 

 

 

CC3.1.5.1

Công tác phí cho cán bộ BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.5.2

Công tác phí cho cán bộ BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

11

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CP3.1.6

Vật tư, văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa và các chi phí khác

 

 

 

 

 

 

CC3.1.6.1

Vật tư, văn phòng phẩm, chi phí mua sắm, sửa chữa thiết bị, phòng làm việc, điện nước, điện thoại và các chi phí khác của BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.6.2

Vật tư, văn phòng phẩm, chi phí mua sắm, sửa chữa thiết bị, phòng làm việc, điện nước, điện thoại và các chi phí khác của BQLDA cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

21

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CP3.1.7

Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ của các BQLDA

 

 

 

 

 

 

CC3.1.7.1

Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ của

BQLDA TW

 

 

 

 

 

 

PC3.1.7.2

Chi phí vận hành và bảo dưỡng xe cộ ở Ban Quản lý Dự án các tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

CC3.1.8

Chi phí phục vụ công tác quản lý tài chính

 

 

 

 

 

 

CC3.1.8.1

Kiểm toán dự án

 

 

 

 

 

 

CC3.1.8.2

Phần mềm kế toán

 

 

 

 

 

 

Mã hoạt động

Nội dung hoạt động

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

CC3.1.9

Lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của các gói thầu dịch vụ tư vấn

 

 

 

 

 

 

C3.2

Theo dõi và đánh giá

 

 

 

 

 

 

CC3.2.1

Xây dựng và hoàn thiện dữ liệu nền phục vụ theo dõi và đánh giá Dự án

 

 

 

 

 

 

CC3.2.2

Xây dựng phần mềm hệ thống theo dõi và đánh giá

 

 

 

 

 

 

CP3.2.4

Theo dõi và đánh giá

 

 

 

 

 

 

CC3.2.4.1

Đánh giá đầu kỳ, định kỳ, giữa kỳ

 

 

 

 

 

 

CC3.2.4.2

Đánh giá cuối kỳ và các hoạt động phục vụ đánh giá cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

CC3.2.4.3

Đánh giá độc lập tác động của dự án

 

 

 

 

 

 

PC3.2.4.4

Hoạt động về theo dõi và đánh giá của các tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

2

Tỉnh Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

4

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

6

Tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

7

Tỉnh Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh Thái Bình

 

 

 

 

 

 

10

Tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

11

Tỉnh Nam Định

 

 

 

 

 

 

12

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

13

Tỉnh Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

14

Tỉnh Nghệ An

 

 

 

 

 

 

15

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

16

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

17

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

18

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

19

Tỉnh Phú Yên

 

 

 

 

 

 

20

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

 

 

 

 

21

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

22

Tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

23

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

25

Tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

26

Tỉnh Trà Vinh

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

28

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

30

Thành phố Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

                     

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 32/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

Thông tư 32/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

An ninh trật tự, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi