Quyết định 26/2020/QĐ-TTg chi tiết thi hành Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 26/2020/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2020/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/09/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dành tối đa 30% vốn đầu tư công nguồn NSTW để bổ sung cho địa phương
Ngày 14/9/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025.
Theo đó, đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước sẽ dành tối đa không quá 30% để bổ sung có mục tiêu cho địa phương và được phân bổ theo ngành, lĩnh vực, không bao gồm vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia. Mức vốn còn lại được phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương theo ngành, lĩnh vực và phân bổ cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể gồm chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia,…
Bên cạnh đó, ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025, thu hồi vốn ứng trước.
Ngoài ra, kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được định hướng trên tốc độ tăng bình quân chung từ 5%-6%, riêng năm 2021 thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 26/2020/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 26/2020/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ Số: 26/2020/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 36 của Luật Ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
Trường hợp dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào mục tiêu chính của dự án. Riêng đối với dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, trong đó có mục tiêu quốc phòng, an ninh nhưng không phải là mục tiêu chính, phân loại dự án theo ngành quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Dành tối đa không quá 30% để bổ sung có mục tiêu cho địa phương và được phân bổ theo ngành, lĩnh vực, không bao gồm vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Mức vốn còn lại được phân bổ như sau:
+ Phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương theo ngành, lĩnh vực. Các bộ, cơ quan trung ương chịu trách nhiệm phân bổ cụ thể cho các chương trình, dự án theo đúng quy định của pháp luật và theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Quyết định này.
+ Phân bổ cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể bao gồm: chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, nhiệm vụ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, nghĩa vụ thanh toán của ngân sách trung ương, các chính sách khác sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.
Phân bổ trên cơ sở định hướng thu hút và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong giai đoạn 2021-2025, nhu cầu của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đối với các dự án đang triển khai, các dự án chuyển tiếp, các dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
- Hoàn trả vốn ứng trước thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương nhưng chưa có nguồn để hoàn trả và được cấp có thẩm quyền cho phép hoãn hoàn trả trong giai đoạn 2016-2020.
- Số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 chưa được bố trí trong kế hoạch hằng năm của các dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Số dân trung bình | Điểm |
Các địa phương có dân số trung bình đến 500.000 người | 10 |
Các địa phương có dân số trung bình trên 500.000 đến 1.000.000 người, từ 0 đến 500.000 người được tính 10 điểm, phần còn lại cứ 100.000 người tăng thêm được tính | 2 |
Các địa phương có dân số trung bình trên 1.000.000 đến 2.000.000 người, từ 0 đến 1.000.000 người được tính 20 điểm, phần còn lại cứ 100.000 người tăng thêm được tính | 1 |
Các địa phương có dân số trung bình trên 2.000.000 người, từ 0 đến 2.000.000 người được tính 30 điểm, phần còn lại cứ 100.000 người tăng thêm được tính | 0,5 |
Số người dân tộc thiểu số | Điểm |
Cứ 100.000 người dân tộc thiểu số được | 0,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Cứ 1% hộ nghèo được | 0,1 |
Số thu nội địa | Điểm |
Các địa phương có số thu nội địa từ 0 đến 5.000 tỷ đồng | 4 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 5.000 tỷ đồng đến 40.000 tỷ đồng | 3 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 40.000 tỷ đồng đến 80.000 tỷ đồng | 2 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 80.000 tỷ đồng đến 100.000 tỷ đồng | 1 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 100.000 tỷ đồng | 0,5 |
Tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương | Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 0% đến 5% | 3 |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 5% đến 20% | 2 |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 20% đến 50% | 1 |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 50% | 0,5 |
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương | Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 0% đến 10% được tính | 10 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính | 3 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 40 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính | 1 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 50 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính | 0,5 |
Diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên đến 2.000
|
|
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 2.000 km2 đến 5.000 km2, từ 0 đến 2.000km2 được tính là 8 điểm, phần còn lại cứ 1.000 km2 tăng thêm được tính | 4 |
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 5.000 km2 đến 10.000 km2, từ 0 đến 5.000km2 được tính là 20 điểm, phần còn lại cứ 1.000 km2 tăng thêm được tính | 2 |
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 10.000 km2, từ 0 đến 10.000km2 được tính là 30 điểm, phần còn lại cứ 1.000 km2 tăng thêm được tính | 0,5 |
Tỷ lệ che phủ rừng | Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng đến 10% | 0,5 |
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng trên 10% đến 50% | 1 |
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng trên 50% trở lên | 2 |
Đơn vị hành chính cấp huyện | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 0,5 |
Đơn vị hành chính cấp huyện miền núi | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 0,2 |
Đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 0,2 |
Đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 0,2 |
Địa phương | Điểm |
01 xã đảo | 0,1 |
01 xã biên giới đất liền (Việt Nam - Trung Quốc Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia) | 0,1 |
01 xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK lịch sử) | 0,1 |
Địa phương thuộc Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | 50 |
Địa phương thuộc Vùng Miền núi phía Bắc | 18 |
Địa phương thuộc Vùng Tây Nguyên | 18 |
Địa phương thuộc Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 15 |
Địa phương thuộc Vùng Đồng bằng sông Hồng | 2 |
Địa phương thuộc Vùng Đông Nam Bộ | 2 |
Địa phương thuộc Vùng kinh tế trọng điểm | 2 |
a) Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng tỉnh, thành phố và tổng số điểm của 63 tỉnh, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương, theo các công thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của tỉnh thứ i là Ai
+ Gọi số điểm của tiêu chí dân số trung bình tỉnh thứ i là hi.
+ Gọi số điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số tỉnh thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số tỉnh thứ i sẽ là:
Ai = hi + ki
- Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của tỉnh thứ i là Bi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo tỉnh thứ i là ni.
+ Gọi số điểm cuả tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) tỉnh thứ i là pi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương tỉnh thứ i là qi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi ngân sách địa phương tỉnh thứ i là ri.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển tỉnh thứ i sẽ là:
Bi = ni + pi + qi+ ri
- Điểm của tiêu chí diện tích:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của tỉnh thứ i là Ci
+ Gọi số điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên tỉnh thứ i là mi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương tỉnh thứ i là li
Điểm của tiêu chí diện tích tỉnh thứ i sẽ là:
Ci = mi + li
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:
+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh thứ i là Di
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh thứ i là si
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện miền núi tỉnh thứ i là ti.
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo thứ i là ui.
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền tỉnh thứ i là vi.
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh thứ i sẽ là:
Di = si + ti + ui +vi
- Điểm của tiêu chí bổ sung:
+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của tỉnh thứ i là Li
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã đảo là Ei.
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã biên giới đất liền là Fi.
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến là Gi.
+ Gọi số điểm của tiêu chí vùng là Hi.
Điểm tiêu chí bổ sung của tỉnh thứ i sẽ là:
Li = Ei + Fi + Gi + Hi
- Tổng điểm của tỉnh thứ i:
+ Gọi tổng số điểm của tỉnh thứ i gọi là Xi:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Li
- Tổng sổ điểm của 63 tỉnh, thành phố là Y, ta có:
b) Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương của từng địa phương được tính theo công thức:
Gọi Vi là số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương:
Vi-Z x Xi
Định hướng này được áp dụng để xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; số vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương thực tế các năm giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội quyết định và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước.
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, KTTH (3b). |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |