Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Cần Thơ giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 03/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 11/2018/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cần Thơ, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
_________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2018.
Bãi bỏ Mục 1 Phụ lục kèm theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức thu giá dịch vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Hà Nội- TP.HCM); - Bộ tư pháp (Cục KTVB); - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài chính; - Tổng cục Thuế - TT. Thành ủy; - TT. HĐND thành phố; - TT. UBND thành phố; - UBTWMTTQ Việt Nam thành phố và các đoàn thể; - Sở, ban ngành thành phố; - UBND quận, huyện - Cổng thông tin điện tử thành phố; - Công báo thành phố; - Lưu: VT, H | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
___________________________
1. Đo đạc trích đo địa chính thửa đất
a) Trường hợp lập mới hồ sơ trích đo địa chính thửa đất
STT | Diện tích (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 1.354.000 | 902.000 |
2 | 100 - 300 | 1.608.000 | 1.072.000 |
3 | 301 - 500 | 1.704.000 | 1.140.000 |
4 | 501 - 1.000 | 2.087.000 | 1.388.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 2.866.000 | 1.901.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 4.400.000 | 2.933.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
b) Trường hợp thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập
STT | Diện tích (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 338.000 | 226.000 |
2 | 100 - 300 | 402.000 | 268.000 |
3 | 301 - 500 | 426.000 | 285.000 |
4 | 501 - 1.000 | 522.000 | 347.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 716.000 | 475.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 1.101.000 | 733.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
2. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
STT | Tỷ lệ | Đơn giá (Đồng/m2) |
1 | 1/500 | 928 |
2 | 1/1000 | 514 |
3 | 1/2000 | 136 |
4 | 1/5000 | 20 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
3. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
STT | Diện tích (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 677.000 | 451.000 |
2 | 100 - 300 | 804.000 | 536.000 |
3 | 301 - 500 | 852.000 | 570.000 |
4 | 501 - 1.000 | 1.044.000 | 694.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 1.433.000 | 951.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 2.200.000 | 1.467.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2.
4. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
STT | Diện tích sử dụng (m²) | Phường, thị trấn (Đồng/hồ sơ) | Xã (Đồng/hồ sơ) |
1 | < 100 | 474.000 | 316.000 |
2 | 100 - 300 | 563.000 | 375.000 |
3 | 301 - 500 | 596.000 | 399.000 |
4 | 501 - 1.000 | 731.000 | 486.000 |
5 | 1.001 - 3.000 | 1.003.000 | 666.000 |
6 | 3.001 - 10.000 | 1.541.000 | 1.027.000 |
(Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
* Mức đo đạc diện tích sử dụng tài sản gắn liền với đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2;
- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,8 định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất từ trên 3.001 m2 đến 10.000 m2./.