Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 42:2020/BTNMT Chuẩn thông tin địa lý cơ sở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 42:2020/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 42:2020/BTNMT Chuẩn thông tin địa lý cơ sở
Số hiệu:QCVN 42:2020/BTNMTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:31/08/2020Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 42:2020/BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 42:2020/BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 42:2020/BTNMT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QCVN 42: 2020/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

National technical regulation on basic geographic information

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Lời nói đầu

QCVN 42: 2020/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QCVN 42: 2020/BTNMT thay thế QCVN 42: 2012/BTNMT được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

National technical regulation on basic geographic information

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về áp dụng các chuẩn thông tin địa lý cơ sở sau đây:

1.1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian.

1.3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian.

1.4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

1.5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ.

1.6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý.

1.7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý.

1.8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý.

1.9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và áp dụng dữ liệu địa lý.

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. XML (eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) là tập hợp các quy tắc để mã hóa tài liệu, dữ liệu dưới dạng mà con người và máy tính đều có thể đọc được. XML thường được sử dụng cho mục đích trao đổi dữ liệu.

3.2. GML (Geopraphy Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng) là một dạng của ngôn ngữ XML dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu địa lý.

3.3. UML (Unified Modeling Language ) - Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất là một ngôn ngữ mô hình sử dụng các ký hiệu đồ họa và các phương pháp hướng đối tượng để mô tả một phần hay toàn bộ phần mềm với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng mức trừu tượng khác nhau.

3.4. Lược đồ XML: mô tả cấu trúc của tài liệu XML gồm các phần tử và thuộc tính trong tài liệu XML, thứ tự và số lượng các phần tử con, các kiểu dữ liệu của phần tử và thuộc tính.

3.5. Lược đồ GML cơ sở: là lược đồ XML bao gồm một tập hữu hạn các thành phần từ GML.

3.6. Lược đồ ứng dụng GML: là lược đồ khái niệm cho dữ liệu địa lý theo yêu cầu của một hoặc một số ứng dụng cụ thể.

3.7. Siêu dữ liệu địa lý: là dữ liệu mô tả các đặc tính của dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu địa lý. Siêu dữ liệu địa lý còn được gọi là dữ liệu đặc tả dữ liệu địa lý.

3.8. Mô hình khái niệm: là mô hình được sử dụng để định nghĩa các khái niệm trong thế giới, bao gồm cả thế giới thực và thế giới trừu tượng.

3.9. Lược đồ khái niệm: là mô tả mô hình khái niệm bằng một ngôn ngữ cụ thể.

3.10. Đối tượng địa lý: là sự vật, hiện tượng trong thế giới thực hoặc sự mô tả đối tượng, hiện tượng không tồn tại trong thế giới thực tại vị trí địa lý xác định ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không.

3.11. Lớp đối tượng địa lý trừu tượng: là lớp đối tượng địa lý không được thể hiện bằng đối tượng cụ thể trong tập dữ liệu mà được thể hiện thông qua các lớp kế thừa.

3.12. Kiểu đối tượng địa lý: là tập hợp các đối tượng địa lý cùng loại, có chung các thuộc tính và các quan hệ.

3.13. Quan hệ đối tượng địa lý: là quan hệ mô tả mối liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng loại hoặc khác loại.

3.14. Thuộc tính của đối tượng địa lý: là các thông tin mô tả đặc tính cụ thể của đối tượng địa lý.

3.15. Danh mục đối tượng địa lý: là tập hợp nhóm các đối tượng địa lý được xây dựng theo mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và phù hợp với lược đồ ứng dụng.

3.16. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát: là mô hình mô tả các khái niệm dùng để định nghĩa các đối tượng địa lý.

3.17. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia: là danh mục đối tượng địa lý gồm các thông tin cơ sở (tên, mã, mô tả, thuộc tính) để áp dụng và mở rộng khi xây dựng các loại danh mục đối tượng địa lý cụ thể.

3.18. Siêu mô hình: là mô hình định nghĩa ngôn ngữ dùng để mô tả các mô hình khác.

3.19. Hệ thống tham số gốc: là một tập hợp các tham số cơ bản được sử dụng làm cơ sở để tính toán các tham số khác.

3.20. Hệ quy chiếu tọa độ: là hệ toạ độ có quan hệ với một đối tượng (thường là Trái đất) thông qua bộ tham số định nghĩa vị trí điểm gốc, tỷ lệ và hướng của hệ toạ độ (bộ tham số này được gọi là datum).

3.21. Hệ quy chiếu thời gian: là hệ quy chiếu mà dựa vào đó thời gian được đo lường.

3.22. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý: là lược đồ mô tả cách thức thể hiện dữ liệu địa lý dưới dạng đồ họa.

3.23. Quy tắc trình bày đối tượng địa lý: là các quy tắc được áp dụng cho một kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng để chỉ ra các cách thức thể hiện kiểu đối tượng địa lý đó dưới dạng đồ họa.

3.24. Danh mục trình bày đối tượng địa lý: là một tập hợp các quy tắc trình bày đối tượng địa lý.

3.25. Chỉ thị trình bày: là một tập hợp các thao tác trình bày cần thiết phù hợp với mỗi quy tắc trình bày cụ thể.

3.26. Thao tác trình bày: là cách thức được áp dụng để xử lý việc trình bày dữ liệu địa lý cho một trường hợp cụ thể.

3.27. Dịch vụ trình bày: là các thao tác trình bày cụ thể đối với dữ liệu địa lý.

3.28. Mã hoá: là biểu diễn của thông tin (dữ liệu, đối tượng…) trong một hệ thống mã xác định.

3.29. Đối tượng hình học nguyên thuỷ: là các đối tượng hình học đơn lẻ và đồng nhất, không thể phân chia được nữa (ví dụ: điểm, đường, vùng).

4. Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm được quy định và giải thích tại Phụ lục A ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

1.1. Ngôn ngữ biểu diễn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.1.1. Sử dụng ngôn ngữ UML để biểu diễn các lược đồ khái niệm và lược đồ ứng dụng trong định nghĩa thông tin địa lý cơ sở và các loại thông tin địa lý khác.

1.1.2. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý:

a) Kiểu dữ liệu số (Number);

b) Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer);

c) Kiểu dữ liệu số thực (Real);

d) Kiểu dữ liệu xâu kí tự (CharacterString); đ) Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date);

e) Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time);

g) Kiểu dữ liệu ngày - giờ (DateTime);

h) Kiểu dữ liệu logic (Boolean).

1.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

1.3.1. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát dùng để mô hình hóa các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý nhằm mục đích: Phân loại và định nghĩa kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý hoặc trong lược đồ ứng dụng; Quy định cấu trúc và nội dung danh mục đối tượng địa lý; Quy định lược đồ trình bày dữ liệu địa lý.

1.3.2. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý bao gồm: Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý; Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý; Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý; Các quan hệ liên kết; Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa.

1.3.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng.

1.4.1. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được áp dụng để: Mô tả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát; Định nghĩa cấu trúc dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng; Xây dựng lược đồ ứng dụng cho các loại dữ liệu địa lý.

1.4.2. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 3.1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.3. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.4. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác quy định tại mục 3.3 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.5. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.4 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.6. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.5 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.7. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.6 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

2.1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian được áp dụng cho các mục đích sau:

a) Thống nhất các mô hình không gian được áp dụng để mô tả các thuộc tính không gian của đối tượng địa lý;

b) Định nghĩa thuộc tính không gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

2.2. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được cấu thành bởi hai mô hình khái niệm thành phần sau đây:

a) Mô hình khái niệm không gian hình học là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng hình học và được quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này;

b) Mô hình khái niệm không gian Topo là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng Topo và được quy định chi tiết tại mục 2 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

3.1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được áp dụng cho mục đích chuẩn hoá các mô hình dữ liệu thời gian để mô tả các thuộc tính thời gian của đối tượng địa lý; Định nghĩa thuộc tính thời gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.2. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi hai gói UML trong đó một gói dùng để mô tả các kiểu đối tượng thời gian và một gói mô tả hệ quy chiếu thời gian.

3.3. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.4. Đối tượng hình học thời gian được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.5. Đối tượng Tôpô thời gian được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

4.1. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý; Để xây dựng cơ sở dữ liệu danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý nhằm cung cấp các dịch vụ về thông tin danh mục đối tượng địa lý.

4.2. Các kiểu đối tượng địa lý trong tập dữ liệu địa lý phải có đầy đủ các định nghĩa và mô tả.

4.3. Đặt tên tất cả các kiểu đối tượng địa lý, tên các thuộc tính của đối tượng địa lý, tên quan hệ liên kết các đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý theo nguyên tắc tên phải là duy nhất.

4.4. Quy định về định nghĩa trong danh mục đối tượng địa lý.

4.4.1. Sử dụng Tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý và các mô tả liên quan khác.

4.4.2. Phải có định nghĩa cụ thể cho: Kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, miền giá trị của mỗi thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý.

4.4.3. Trường hợp đã có định nghĩa ở một tài liệu khác thì có thể sử dụng nguyên định nghĩa đó và chỉ ra tài liệu tham chiếu.

4.5. Quy định đối với kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý.

4.5.1. Mỗi kiểu đối tượng địa lý được phải được định nghĩa theo quy định tại Điểm 4.4 Điều này.

4.5.2. Mỗi kiểu đối tượng địa lý phải có tên gọi và được gán mã duy nhất (mã có thể bao gồm cả ký tự và số).

4.5.3. Trường hợp kiểu đối tượng địa lý tham gia vào quan hệ liên kết các đối tượng địa lý thì phải chỉ ra vai trò của kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết đó.

4.6. Thuộc tính của đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa, có tên gọi và có miền giá trị được xác định.

4.7. Quan hệ liên kết các đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa và có tên gọi.

4.8. Quy định chi tiết về các thông tin cần có trong một danh mục đối tượng địa lý.

4.8.1. Các thông tin phải có trong một danh mục đối tượng địa lý được quy định trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục E ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4.8.2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại mục 2 Phụ lục E ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4.9. Quy định về nguyên tắc lập danh mục đối tượng địa lý khi thành lập các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

4.9.1. Danh mục đối tượng địa lý của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia các loại phải được xây dựng dựa trên Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại Phụ lục G ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia gồm các đối tượng địa lý và thuộc tính đối tượng ở mức độ chi tiết cơ bản. Tùy theo mức độ chi tiết của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia từng loại tỷ lệ để lựa chọn hoặc bổ sung các đối tượng địa lý và các thuộc tính trong Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia cho phù hợp.

4.9.2. Khi lập danh mục đối tượng địa lý chuyên ngành phục vụ xây dựng các loại cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành phải tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại các Điểm từ 4.1 đến 4.8 của Điều này.

5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

5.1. Chuẩn hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để mô tả chi tiết hệ quy chiếu toạ độ sử dụng khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý.

5.2. Mô hình hệ quy chiếu toạ độ được mô tả thông qua một mô hình khái niệm, quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5.3. Thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ quy định tại mục 2 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5.4. Các loại cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xây dựng theo Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000, hệ quy chiếu độ cao là Hệ độ cao quốc gia.

5.5. Quy định về mã hệ quy chiếu tọa độ của Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 quy định tại mục 3 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

6.1. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng siêu dữ liệu cho các loại dữ liệu địa lý, để trao đổi, cung cấp siêu dữ liệu địa lý dưới các hình thức khác nhau.

6.2. Siêu dữ liệu địa lý bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

a) Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý;

b) Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ;

c) Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý;

d) Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý;

đ) Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý.

6.3. Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin mô tả khái quát siêu dữ liệu địa lý đó, cụ thể gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin về bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong siêu dữ liệu địa lý;

b) Phạm vi dữ liệu địa lý mà siêu dữ liệu địa lý mô tả;

c) Tên chuẩn siêu dữ liệu địa lý, số phiên bản chuẩn siêu dữ liệu địa lý, thời gian xây dựng siêu dữ liệu địa lý;

d) Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu địa lý.

6.4. Nhóm thông tin hệ quy chiếu toạ độ bao gồm các thông tin chỉ ra hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý (nhóm thông tin này không bao gồm các thông tin định nghĩa hệ quy chiếu toạ độ).

6.5. Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý;

b) Thông tin bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong dữ liệu địa lý;

c) Thông tin mô tả mô hình dữ liệu không gian, thời gian được sử dụng để biểu diễn dữ liệu địa lý;

d) Thông tin về các loại từ khoá (do đơn vị xây dựng siêu dữ liệu địa lý lựa chọn phục vụ cho mục đích khai thác thông tin sau này), chủ đề mà dữ liệu địa lý đề cập đến;

đ) Thông tin về mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý;

e) Thông tin về các đơn vị, tổ chức liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng,… dữ liệu địa lý;

g) Thông tin về phạm vi không gian và thời gian của dữ liệu địa lý;

h) Thông tin về các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý như: các ràng buộc về quyền truy cập và bảo mật dữ liệu.

6.6. Nhóm thông tin chất lượng dữ liệu bao gồm các thông tin mô tả quy trình đánh giá chất lượng, kết quả đánh giá chung về chất lượng dữ liệu địa lý và kết quả đánh giá theo từng tiêu chí chất lượng cụ thể. Nhóm thông tin này bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

a) Thông tin về phạm vi dữ liệu được đánh giá chất lượng;

b) Thông tin về nguồn tư liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu;

c) Thông tin mô tả các phương pháp được sử dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu;

d) Thông tin mô tả kết quả đánh giá chất lượng chung và kết quả đánh giá cho từng tiêu chí chất lượng cụ thể.

6.7. Nhóm thông tin phân phối dữ liệu được áp dụng để chỉ ra cách thức phân phối dữ liệu địa lý đối với đối tượng sử dụng. Nhóm thông tin này bao gồm các loại thông tin cơ bản sau đây:

a) Thông tin mô tả cách thức mà dữ liệu địa lý được phân phối theo hình thức trực tuyến (thông qua các dịch vụ cung cấp thông tin địa lý) hoặc trung gian (thông qua các loại phương tiện lưu trữ dữ liệu);

b) Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý trong quá trình phân phối.

6.8. Siêu dữ liệu địa lý phải được mã hoá bằng XML.

6.9. Siêu dữ liệu địa lý được lập theo hai cấp độ và phải được lập tối thiểu ở cấp độ 1.

6.9.1. Cấp độ 1: cấp độ tối thiểu nhất, bao gồm một tập các phần tử siêu dữ liệu địa lý cần thiết nhất phục vụ cho các mục đích tìm kiếm dữ liệu địa lý.

6.9.2. Cấp độ 2: cấp độ mở rộng, bao gồm các phần tử siêu dữ liệu ở cấp độ 1 và các phần tử siêu dữ liệu địa lý tuỳ chọn khác.

6.10. Cấu trúc và nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

7.1. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng các quy định về chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý và xây dựng các quy trình đánh giá chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý.

7.2. Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý, áp dụng hai (2) nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng sau đây:

7.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng, được quy định cụ thể tại điểm 2.3 mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.2.2. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính được quy định cụ thể tại điểm 2.4 mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.3. Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được phép lựa chọn một trong hai phương pháp sau: Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp; Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp.

7.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.5. Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.6. Việc lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

8.1. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục trình bày đối tượng địa lý đối với các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

8.2. Khi trình bày dữ liệu địa lý phải áp dụng các nguyên tắc chung sau đây:

a) Thông tin trình bày dữ liệu địa lý phải được lưu trữ độc lập với tập dữ liệu địa lý;

b) Một tập dữ liệu địa lý có thể được trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng không được làm thay đổi nội dung dữ liệu;

c) Các quy tắc trình bày được áp dụng cho mỗi kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng được tổ chức và lưu trữ trong danh mục trình bày đối tượng địa lý;

d) Các chỉ thị trình bày được tổ chức và lưu trữ độc lập với danh mục trình bày đối tượng địa lý.

8.3. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.4. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.5. Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.6. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mã hoá theo các quy định cụ thể sau đây:

8.6.1. Việc mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý được thực hiện theo lược đồ XML quy định cụ thể tại mục 4 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.6.2. Được phép áp dụng thêm đặc tả kỹ thuật trình bày của Hiệp hội OpenGIS để xây dựng, mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý.

9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

9.1. Chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý được áp dụng để: Xây dựng các lược đồ mã hoá (như lược đồ XML, GML hoặc các lược đồ khác) cho dữ liệu địa lý; Xây dựng các quy định chuẩn hoá các hình thức trao đổi dữ liệu địa lý; Xây dựng các hệ thống phần mềm phục vụ mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý.

9.2. Quy tắc mã hoá chung mô tả các quy tắc nhằm ánh xạ dữ liệu từ một cấu trúc dữ liệu đầu vào đến một cấu trúc dữ liệu đầu ra. Một quy tắc mã hoá phải chỉ ra các yêu cầu sau đây:

a) Các yêu cầu mã hoá bao gồm: Lược đồ ứng dụng, Bảng mã kí tự, Siêu dữ liệu về cấu trúc dữ liệu cần mã hoá, Bộ nhận dạng và các Cơ chế cập nhật;

b) Cấu trúc dữ liệu đầu vào bao gồm: Cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu theo một lược đồ ứng dụng và quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu;

c) Cấu trúc dữ liệu đầu ra được xác định theo chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý;

d) Các quy tắc chuyển đổi bao gồm các quy định về cách thức chuyển đổi từ dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu vào sang dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu ra;

đ) Nêu các ví dụ minh hoạ điển hình về quy tắc mã hoá.

9.3. Các quy tắc mã hoá theo XML.

9.3.1. Quy tắc chuyển đổi từ một gói UML mô tả một lược đồ ứng dụng sang một lược đồ XML.

9.3.2. Quy tắc chuyển đổi từ các lớp UML cho từng mẫu phân loại khác nhau sang lược đồ XML.

9.3.3. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.3.4. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ kế thừa giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.3.5. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.4. Lược đồ ứng dụng GML và các quy tắc mã hoá theo ngôn ngữ GML.

9.4.1. Lược đồ ứng dụng GML của các loại dữ liệu địa lý được xây dựng theo lược đồ GML cơ sở được quy định cụ thể tại Phụ lục M ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

9.4.2. Lược đồ ứng dụng GML phải xây dựng theo các quy tắc được quy định cụ thể tại Phụ lục N ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

9.4.3. Các lược đồ ứng dụng UML phải chuyển sang lược đồ ứng dụng GML được quy định cụ thể tại Phụ lục O ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự ph hợp

Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ).

2. Quy định về công bố hợp quy

Sản phẩm cần được công bố hợp quy là các cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành. Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận theo quy định hiện hành.

3. Trách nhiệm công bố hợp quy

3.1. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu do mình tự đầu tư.

3.2. Các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành có trách nhiệm công bố hợp quy đối với các sản phẩm do mình quản lý xây dựng.

3.3. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

4. Phương pháp thử

4.1. Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất gói tin XML, GML của các cơ sở dữ liệu địa lý do tổ chức, cá nhân thực hiện.

4.2. Kiểm tra các tài liệu thiết kế lược độ UML, mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, siêu dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, danh mục trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II.

4.3. Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.

5. Điều kiện chuyển tiếp

5.1. Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực được thực hiện theo các quy định của QCVN 42:2012; Trường hợp nội dung kỹ thuật của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật đó không phù hợp với quy định của Thông tư này thì phải điều chỉnh nội dung kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi nghiệm thu.

5.2. Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật chưa được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì được thực hiện theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

 

 

Phụ lục A

KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC LƯỢC ĐỒ KHÁI NIỆM

1. Các ký hiệu sử dụng trong các lược đồ tĩnh (gói, lớp) UML

STT

Ký hiệu

Giải thích

1

Chỉ một gói (package)

2

Chỉ một lớp (class)

3

Chỉ mối quan hệ liên kết (association)

4

Chỉ mối quan hệ tổng quát hoá (generalization)

5

Chỉ mối quan hệ kết tập (aggregation)

6

Chỉ mối quan hệ tổ hợp, hoặc cấu thành (composition)

7

Chỉ mối quan hệ phụ thuộc (dependency)

1.1. Gói (Package) là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo một chủ đề nhất định.

1.2. Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đối tượng được hiểu theo nghĩa khái quát) có chung các thuộc tính, các quan hệ và các phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ có các thuộc tính là tên đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng).

1.3. Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, mỗi đối tượng tham gia vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các đối tượng còn lại.

1.4. Tổng quát hoá (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng được phân cấp theo mức độ tổng quát hoặc chi tiết.

1.5. Kết tập (Aggregation) là một loại quan hệ liên kết giữa hai đối tượng; trong đó đối tượng này chứa đối tượng kia, đối tượng bị chứa có thể tồn tại độc lập hoặc tham gia vào các kết tập khác.

1.6. Tổ hợp (Composition) là một dạng đặc biệt của quan hệ kết tập trong đó khi đối tượng chứa không tồn tại thì các đối tượng bị chứa cũng không tồn tại; đối tượng bị chứa không thể tham gia đồng thời vào nhiều tổ hợp.

1.7 Phụ thuộc (Dependency) là quan hệ giữa các đối tượng mà khi một đối tượng thay đổi sẽ ảnh hưởng tới đối tượng khác.

2. Các thuật ngữ

2.1. Đối tượng (Object) là một đơn vị thông tin thể hiện một sự vật, hiện tượng có trong tập dữ liệu.

2.2. Siêu lớp (Metaclass) là một dạng lớp được sử dụng để mô tả các lớp khác.

2.3. Thể hiện (Instance) là một trạng thái của đối tượng khi các thuộc tính, quan hệ của đối tượng nhận một giá trị cụ thể.

2.4. Lớp giao diện (Interface) là lớp mô tả các phương thức xử lý chung của một nhóm lớp khác.

2.5. Vai trò liên kết (Role) là vai trò của một đối tượng khi tham gia vào quan hệ liên kết với đối tượng khác.

2.6. Ràng buộc (Constraint) là thông tin mô tả những điều kiện mà các đối tượng phải tuân thủ.

2.7. Kế thừa (Inheritance) là tính chất của đối tượng mà các đối tượng chi tiết cũng có các đặc tính, quan hệ của đối tượng tổng quát.

2.8. Tập dữ liệu (Dataset) là tập hợp có cấu trúc được cấu thành bởi một nhóm các đối tượng dữ liệu.

2.9. Miền giá trị (Domain) là một tập hợp các giá trị cho phép của một thuộc tính.

2.10. Đối tượng không gian (Spatial object) là đối tượng thể hiện tính chất không gian của đối tượng địa lý.

2.11. Vị trí trực tiếp (Direct position) là vị trí được xác định bởi toạ độ cụ thể.

2.12. Đối tượng hình học (Geometric object) là đối tượng không gian được xác định bằng một tập hợp các vị trí trực tiếp.

2.13. Đường bao (Boundary) là đối tượng hình học nguyên thuỷ được sử dụng để xác định giới hạn phạm vi không gian của đối tượng hình học.

2.14. Đường bao hình học (Geometric boundary) là đường bao được xác định bởi một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ có số chiều không gian nhỏ hơn nhằm giới hạn phạm vi của đối tượng hình học.

2.15. Đường cong (Curve) là đối tượng hình học nguyên thủy một chiều biểu diễn ảnh của một đoạn thẳng thông qua một ánh xạ một - một (1-1) liên tục.

2.16. Đường cong tổ hợp (Composite curve) là tập hợp có thứ tự các đường cong, trong đó mỗi đường cong có điểm đầu là điểm cuối của đường cong trước đó trừ đường cong đầu tiên.

2.17. Đoạn đường cong (Curve segment) là một phần của đường cong được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

2.18. Bề mặt (Surface) là đối tượng hình học hai chiều biểu diễn ảnh của một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường cong khép kín thông qua một ánh xạ một - một (1-1) liên tục.

2.19. Phần bề mặt (Surface patch) là một phần bề mặt được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

2.20. Chuỗi cung (ArcString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn (curve segment) là cung tròn.

2.21. Chuỗi đoạn thẳng (LineString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn là đoạn thẳng.

2.22. Đa giác (Polygon) là một phần bề mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín.

2.23. Tam giác (Triangle) là một đa giác có 3 đỉnh.

2.24. Phức hệ hình học (Geometric complex) là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy, trong đó hình bao của mỗi đối tượng có thể được biểu diễn như một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy khác trong cùng tập hợp đó.

2.25. Kết tập hình học (Geometric aggregates) là tập hợp các đối tượng hình học, có thể bao gồm cả phức hệ hình học và đối tượng hình học nguyên thuỷ.

2.26. Đối tượng Tôpô (Topological object) là đối tượng không gian biểu diễn các quan hệ không gian bất biến với các phép biến đổi liên tục.

2.27. Đối tượng Tôpô nguyên thuỷ (Topological primitive) là các đối tượng Topo đơn lẻ và đồng nhất.

2.28. Phức hệ Tôpô (Topological complex) là một tập hợp các đối tượng Topo nguyên thủy.

2.29. Đối tượng Tôpô có hướng (Directed topological object) là đối tượng Topo nguyên thủy gắn với hướng của nó.

2.30. Nút (Node) là đối tượng Tôpô nguyên thuỷ biểu diễn mối quan hệ giữa các cạnh.

2.31. Nút có hướng (Directed node) là nút gắn với hướng của nó; hướng của một nút đối với một cạnh có hướng dương (+) nếu là là nút cuối và hướng âm (-) nếu là nút đầu.

2.32. Cạnh (Edge) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các mặt; một cạnh được giới hạn bởi 1 hoặc 2 nút.

2.33. Cạnh có hướng (Directed edge) là cạnh gắn với hướng của nó; hướng của một cạnh đối với một mặt có hướng dương (+) nếu mặt nằm ở phía trái và hướng âm (-) nếu mặt nằm ở phía phải.

2.34. Mặt (Face) là đối tượng Tôpô nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các khối; một mặt được giới hạn bởi một tập hợp các cạnh có hướng.

2.35. Mặt có hướng (Directed face) là mặt gắn với hướng của nó; hướng của một mặt đối với một khối có hướng dương (+) và hướng âm (-) phụ thuộc vào vị trí bên trong hay bên ngoài của khối so với mặt đó.

2.36. Mẫu phân loại (Stereotype) là một khái niệm được sử dụng để phân loại các nhóm đối tượng khác nhau.

 

Phụ lục B

MÔ HÌNH CẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

1. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.1. Gói UML (UML package) được sử dụng để biểu diễn một mô hình cấu trúc dữ liệu của một chủ đề dữ liệu địa lý.

1.2. Lớp UML (UML class) được sử dụng để biểu diễn một kiểu đối tượng địa lý, hoặc một kiểu dữ liệu trong một mô hình cấu trúc dữ liệu, biểu diễn các khái niệm trong các mô hình khái niệm. Lớp UML bao gồm các thành phần sau đây:

a) Tên lớp;

b) Các thuộc tính;

c) Các quan hệ.

1.3. Các yêu cầu khi xây dựng lớp UML.

1.3.1. Tên lớp là duy nhất.

1.3.2. Các thuộc tính của lớp có thể được xác định trực tiếp trong lớp đó hoặc gián tiếp thông qua các quan hệ với các lớp khác.

1.3.3. Xác định các quan hệ mà lớp tham gia với các lớp khác.

1.4. Quan hệ (Relationship) được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các lớp UML hoặc giữa các gói UML gồm các kiểu quan hệ sau đây:

a) Liên kết (Association);

b) Tổng quát hoá (Generalization);

c) Kết tập (Aggregation);

d) Tổ hợp (Composition);

đ) Phụ thuộc (Dependency).

1.5. Mẫu phân loại (Stereotype) được áp dụng cho một lớp UML hoặc một gói UML để biểu diễn một loại cấu trúc dữ liệu cụ thể bao gồm các mẫu phân loại sau đây:

STT

Mẫu phân loại

Áp dụng cho

Ý nghĩa

1

ApplicationSchema

Gói UML

Mô tả mô hình cấu trúc dữ liệu theo quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

2

Leaf

Gói UML

Mô tả một gói là gói con thành phần nhỏ nhất của một gói khác

3

FeatureType

Lớp UML

Mô tả kiểu đối tượng địa lý

4

Abstract

Lớp UML

Mô tả kiểu đối tượng địa lý trừu tượng

5

DataType

Lớp UML

Mô tả một kiểu dữ liệu

6

Enumeration

Lớp UML

Mô tả một miền giá trị cố định

7

CodeList

Lớp UML

Mô tả một miền giá trị có thể mở rộng

8

Union

Lớp UML

Mô tả kiểu dữ liệu dạng tập hợp

9

MetaClass

Lớp UML

Mô tả một siêu lớp

10

Interface

Lớp UML

Mô tả một lớp giao diện

1.6. Định nghĩa thuộc tính cho lớp UML.

1.6.1. Thuộc tính của lớp UML được trình bày theo cú pháp sau:

[Phạm vi] Tên thuộc tính [Số thể hiện] [: Kiểu dữ liệu] [=Các giá trị khởi tạo]

Trong đó:

a) Phạm vi: chỉ ra khả năng truy cập thông tin từ các lớp khác đến một thuộc tính của đối tượng; thông tin này luôn có giá trị là ―public”;

b) Tên thuộc tính: chỉ ra tên của thuộc tính; tên thuộc tính phải đảm bảo yêu cầu duy nhất trong một lớp UML;

c) Số thể hiện: số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính; thông tin này được trình bày theo cú pháp [a .. b] trong đó a là số thể hiện tối thiểu, b là số thể hiện tối đa, giá trị mặc định là 1 trong trường hợp không trình bày số thể hiện;

d) Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu gồm các kiểu dữ liệu nguyên thủy và các kiểu dữ liệu mới (được người lập trình định nghĩa thêm);

đ) Các giá trị khởi tạo: các giá trị mặc định được gán cho thuộc tính.

1.7. Quy tắc đặt tên gói, lớp UML.

1.7.1. Tên gói, tên lớp gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau hoặc nối với nhau bằng ký tự gạch dưới ―_”, mỗi từ có ký tự đầu là chữ cái in hoa.

1.7.2. Tên thuộc tính, tên của vai trò quan hệ liên kết gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau, từ đầu tiên có ký tự đầu là chữ cái thường, các từ tiếp theo có ký tự đầu là chữ cái in hoa”.

2. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

Các khái niệm dùng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý được thể hiện trong mô hình đối tượng địa lý tổng quát dưới đây:

Hình B.1.Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

2.1. GF_FeatureType là siêu lớp có thể hiện là các lớp UML mô tả các kiểu đối tượng địa lý trong các lược đồ ứng dụng trong đó:

a) typeName là tên của kiểu đối tượng địa lý duy nhất trong một lược đồ ứng dụng;

b) definition là định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý;

c) isAbstract chỉ ra có hay không có kiểu đối tượng địa lý là kiểu đối tượng trừu tượng;

d) carrierOfCharacteristics là vai trò liên kết trong quan hệ tổ hợp giữa lớp GF_FeatureType với lớp GF_PropertyType;

đ) Generalization mô tả quan hệ tổng quát hóa giữa hai kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể kế thừa các đặc tính từ tối đa một kiểu đối tượng địa lý khác;

e) Specialization mô tả quan hệ chi tiết hóa giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể chi tiết hóa thành nhiều kiểu đối tượng địa lý khác;

g) inheritsFrom xác định kiểu đối tượng địa lý kế thừa trong quan hệ tổng quát hóa;

h) inheritsTo xác định các các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất trong quan hệ chi tiết hóa;

i) linkBetween xác định các quan giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, môt kiểu đối tượng địa lý có thể có các loại quan hệ: không gian, kết tập, thời gian.

2.2. GF_PropertyType là lớp trừu tượng mô tả đặc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

a) memberName là tên đặc tính;

b) definition là định nghĩa hoặc mô tả đặc tính;

c) featureType là kiểu đối tượng địa lý có chứa đặc tính.

2.3. GF_AttributeType là siêu lớp mà thể hiện của nó là các lớp UML mô tả các thuộc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng trong đó:

a) valueType là tên kiểu dữ liệu của thuộc tính;

b) domainOfValues là miền giá trị của thuộc tính;

c) cardinality[0..1] là số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính.

2.4. GF_AssociationType là siêu lớp mô tả kiểu quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

a) typeName [0..1] là tên quan hệ liên kết duy nhất trong lược đồ ứng dụng;

b) definition [0..1] là định nghĩa hoặc mô tả quan hệ liên kết;

c) roleName là tên của vai trò liên kết.

d) memberOf xác định các quan hệ là thành phần cấu thành lên kiểu đối tượng địa lý.

2.5. GF_AssociationRole là siêu lớp mô tả vai trò của lớp trong các quan hệ liên kết trong đó:

a) cardinality là mô tả số thể hiện tối thiểu và tối đa của vai trò quan hệ liên kết giữa đối tượng này với đối tượng khác;

b) valueType là kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết;

c) associationType là loại quan hệ liên kết;

d) isNavigable chỉ ra có hay không có quan hệ được giới hạn theo một chiều nhất định.

đ) relation là mối quan hệ liên kết.

e) Role mô tả các thông tin cần có khi mô tả một vai trò liên kết trong quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý.

2.6. GF_AssociationKind là lớp định nghĩa danh sách cố định các loại quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý phải là một trong số các loại sau:

a) association là quan hệ liên kết;

b) aggregation là quan hệ kết tập;

c) composition là quan hệ tổ hợp.

2.7. GF_InheritanceRelation là lớp mô tả quan hệ kế thừa giữa các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

a) supertype là tên của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

b) subtype là tên của kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất;

2.8. Thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý được mô tả theo lược đồ lớp UML sau:

Hình B.2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính kiểu đối tượng địa lý

2.8.1. GF_SpatialAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính không gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính không gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ các lớp GM_Object hoặc TP_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

2.8.2. GF_TemporalAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính thời gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính thời gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ lớp TM_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu thời gian;

2.8.3. GF_ThematicAttributeType là siêu lớp mô tả thuộc tính chủ đề của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính chủ đề phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu khác được quy định trong lược đồ ứng dụng.

2.9. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý được phân thành 2 loại là quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá và quan hệ liên kết.

2.9.1. Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá

Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá chỉ được áp dụng cho kiểu đối tượng, quan hệ liên kết, có thể được áp dụng cho kiểu đối tượng và đối tượng.

2.9.2. Quan hệ liên kết

Quan hệ liên kết mô tả bởi siêu lớp GF_AssociationType được chi tiết hoá thành các loại quan hệ theo lược đồ lớp UML sau:

Hình B.3. Lược đồ lớp UML về quan hệ liên kết

Trong đó:

a) GF_AggregationType là lớp mô tả quan hệ kết tập giữa các kiểu đối tượng địa lý;

b) GF_SpatialAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết không gian giữa các kiểu đối tượng địa lý;

c) GF_TemporalAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết thời gian giữa các kiểu đối tượng địa lý.

3. Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng

3.1. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản).

3.1.1. Lược đồ ứng dụng phải có tên gọi và số phiên bản.

3.1.2. Lược đồ ứng dụng được mô tả bởi một gói UML. Tên gọi và số phiên bản của lược đồ ứng dụng phải được ghi nhận trong tài liệu mô tả gói UML.

3.2. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng

3.2.1. Lược đồ ứng dụng phải có tài liệu mô tả chi tiết kèm theo.

3.2.2. Tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng có thể được kết xuất tự động từ công cụ phần mềm hỗ trợ xây dựng lược đồ ứng dụng.

3.2.3. Thông tin mô tả sự liên quan giữa lược đồ ứng dụng và danh mục đối tượng địa lý được ghi nhận trong tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng nếu tồn tại mối quan hệ giữa các lớp hoặc các thành phần UML khác trong lược đồ ứng dụng với các thông tin đã được chỉ ra trong tài liệu danh mục đối tượng địa lý.

3.2.4. Tài liệu mô tả của các kiểu đối tượng địa lý được biểu diễn trong lược đồ ứng dụng phải tuân thủ các quy định trong quy chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

3.3. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác.

3.3.1. Cấu trúc dữ liệu địa lý phải được mô tả bằng lược đồ ứng dụng.

3.3.2. Quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML được áp dụng để biểu diễn quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác nếu lược đồ ứng dụng có sử dụng các thành phần từ các lược đồ khái niệm này.

3.4. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề - thematic attributes) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.4.1. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

a) Đặc tính không gian của đối tượng địa lý có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều thuộc tính không gian. Trong một lược đồ ứng dụng, một thuộc tính không gian là kiểu dẫn xuất của thuộc tính đối tượng. Mô hình và các kiểu dữ liệu không gian được quy định trong quy chuẩn lược đồ khái niệm không gian;

b) Trong một lược đồ ứng dụng thuộc tính không gian được biểu diễn theo một trong hai cách sau:

+ Bởi thuộc tính của lớp UML (lớp UML được sử dụng để mô tả một kiểu đối tượng địa lý). Trong trường hợp này, thuộc tính sẽ có kiểu dữ liệu là một trong các kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

+ Bởi quan hệ liên kết giữa lớp UML mô tả một kiểu đối tượng địa lý với một lớp UML mô tả một kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

c) Một thuộc tính không gian phải có giá trị là các đối tượng không gian. Các đối tượng không gian được phân loại thành: kiểu đối tượng hình học và kiểu đối tượng Tôpô. Hai loại này được phân loại chi tiết thành kiểu đối tượng nguyên thuỷ, kiểu đối tượng phức, hoặc kiểu đối tượng tập hợp (đối với kiểu đối tượng hình học). Các kiểu đối tượng không gian được liệt kê trong bảng dưới đây được sử dụng làm giá trị cho các thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng.

Kiểu đối tượng hình học

Kiểu đối tượng Tôpô

Đối tượng hình học cơ bản

Đối tượng hình học phức, kết tập

Đối tượng Tôpô cơ bản

Đối tượng Tôpô phức

GM_Point

GM_CompositeCurve

TP_DirectedNode

TP_Complex

GM_Curve

GM_Complex

TP_DirectedEdge

 

GM_Surface

GM_Aggregate

TP_DirectedFace

 

 

 

TP_Node

 

 

 

TP_Edge

 

 

 

TP_Face

 

3.4.2. Quy tắc định nghĩa thuộc tính thời gian trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

a) Đặc tính thời gian của đối tượng địa lý được mô tả bởi các thuộc tính thời gian dẫn xuất từ thuộc tính đối tượng địa lý;

b) Trong lược đồ ứng dụng thuộc tính thời gian được biểu diễn dưới dạng thuộc tính của lớp UML và nhận giá trị là một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;

c) Thuộc tính thời gian có thể được sử dụng dưới dạng thuộc tính của thuộc tính, trong trường hợp này thuộc tính phải là một kiểu dẫn xuất của một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;

d) Các kiểu đối tượng thời gian được áp dụng khi xây dựng lược đồ ứng dụng được chỉ ra trong bảng sau:

Kiểu nguyên thuỷ

Kiểu quan hệ

TM_Instant

TM_Period

TM_Node

TM_Edge

3.4.3. Quy tắc định nghĩa thuộc tính chủ đề trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

a) Các thuộc tính chủ đề được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng phải phù hợp với các đặc tả trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia;

b) Các thuộc tính chủ đề của đối tượng địa lý phải được định nghĩa như là kiểu thuộc tính chủ đề trong mô hình GFM;

c) Trong lược đồ ứng dụng, thuộc tính chủ đề phải được định nghĩa là thuộc tính của lớp UML. Trong đó, kiểu của thuộc tính phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa được quy định trong Quy chuẩn này.

3.5. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng.

3.5.1. Thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành lớp UML.

3.5.2. Thể hiện của lớp GF_AssociationType phải được cụ thể hoá theo một trong hai trường hợp sau:

a) Nếu thể hiện của GF_AssociationType không tham gia vào quan hệ liên kết với bất kỳ một thể hiện nào khác của lớp GF_PropertyType khi đó vai trò linkBetween trong quan hệ liên kết với các thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành các lớp UML có quan hệ liên kết với nhau;

b) Nếu thể hiện của GF_AssociationType tham gia vào quan hệ liên kết với một hoặc nhiều thể hiện của lớp GF_PropertyType khi đó thể hiện của GF_AssociationType được biểu diễn bởi quan hệ liên kết giữa các lớp UML là thể hiện của lớp GF_FeatureTypes.

3.5.3. Thể hiện của lớp GF_AttributeType được cụ thể hoá thành thuộc tính của lớp UML.

3.5.4. Thể hiện của lớp GF_AssociationRole được cụ thể hoá thành vai trò liên kết và được biểu diễn ở cuối đường mô tả quan hệ liên kết giữa các lớp UML.

3.5.5. Thể hiện của lớp GF_InheritanceRelation được cụ thể hoá thành quan hệ tổng quát hoá trong UML.

3.6. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng.

3.6.1. Mô hình khái niệm của danh mục đối tượng địa lý phải được xây dựng tuân theo quy chuẩn này và tương thích với mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

3.6.2. Sử dụng các thông tin từ danh mục đối tượng địa lý để xây dựng lược đồ ứng dụng theo các quy tắc được quy định tại khoản 3.5 của phụ lục này.

 

Phụ lục C

MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU KHÔNG GIAN

1. Mô hình khái niệm không gian hình học

1.1. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được mô hình hoá bằng UML thành hai gói sau đây:

a) Gói Geometry mô tả mô hình khái niệm không gian hình học;

b) Gói Topology mô tả mô hình khái niệm không gian Tôpô.

1.2. Mô hình khái niệm không gian hình học.

Hình C.1. Lược đồ mô hình khái niệm không gian hình học

1.2.1. Gói Geometry root định nghĩa kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ.

1.2.2. Gói Geometric primitive định nghĩa các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ.

1.2.3. Gói Coordinate geometry định nghĩa các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học được định nghĩa trong gói Geometric primitive.

1.2.4. Gói Geometric complex định nghĩa các kiểu phức hệ hình học.

1.2.5. Gói Geometric aggregates định nghĩa các kiểu kết tập hình học.

1.3. Các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Geometry root, Geometric primitive, Coordinate geometry, Geometric complex và Geometric aggregates.

1.3.1. Mô hình khái niệm

Hình C.2. Lược đồ mô hình khái niệm các lớp UML

a) Lớp GM_Object mô tả kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ (các lớp trong gói Geometric primitive được định nghĩa kế thừa từ lớp UML này);

b) GM_Primitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

c) GM_OrientablePrimitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng

d) GM_Complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ hình học;
đ) GM_Composite định nghĩa kiểu đối tượng hình học tổ hợp;

e) GM_Aggregate định nghĩa kiểu đối tượng kết tập hình học;

g) GM_Point định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một điểm;

h) GM_OrientableCurve định nghĩa kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;

i) GM_Curve định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một đường cong;

k) GM_OrientableSurface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mặt có hướng;

l) GM_Surface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một bề mặt;

m) GM_CurveSegment định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đoạn đường cong;

n) GM_LineString định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một chuỗi đoạn thẳng;

o) GM_SurfacePatch định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một phần bề mặt;

p) GM_Polygon định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đa giác.

1.3.2. Gói Geometry root

Cấu trúc của gói geometry root được mô tả qua lược đồ lớp UML sau:

Hình C.3. Lược đồ lớp UML gói geometry root

Trong đó:

a) GM_Object là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học:

b) Coordinate Reference System là quan hệ liên kết với lớp RS_CRS để xác định thông tin về hệ quy chiếu toạ độ của đối tượng hình học GM_Object.

1.3.3. Gói Geometric primitive

Gói geometric primitive mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ và các kiểu dữ liệu để biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng. Lược đồ lớp UML sau mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ:

Hình C.4. Lược đồ lớp UML gói geometric primitive

a) GM_Primitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

b) GM_Point là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm. Một đối tượng hình học điểm có vị trí không gian được mô tả bởi một và chỉ một vị trí trực tiếp (DirectPosition);

c) GM_OrientablePrimitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng. Trong đó, hướng bao gồm hướng âm (-) và hướng dương (+). Các lớp kế thừa từ lớp GM_OrientablePrimitive bao gồm GM_OrientableCurve mô tả kiểu đường cong có hướng và GM_OrientableSurface mô tả kiểu bề mặt có hướng. Đối với đường cong có hướng, hướng dương (+) là hướng mà cung được tạo nên. Đối với kiểu bề mặt có hướng hướng dương (+) là hướng quan sát từ phía trên của đường bao xuất hiện ngược theo chiều kim đồng hồ;

d) GM_OrientableCurve là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;

đ) GM_OrientableSurface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt có hướng;

e) GM_Curve là lớp mô tả kiểu hình học đường cong. Một đối tượng kiểu GM_Curve tương ứng với một đối tượng kiểu GM_OrientableCurve có hướng dương;

g) GM_Surface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt. Một đối tượng hình học kiểu GM_Surface tương ứng với một đối tượng hình học kiểu GM_OrientableSurface có hướng dương;

h) Oriented mô tả quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học nguyên thuỷ (GM_Primitive) với đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive) thông qua vai trò kết proxy. Theo đó, một đối tượng hình học nguyên thuỷ có thể được biểu diễn theo mỗi hướng (-, +) bởi đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive);

i) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm;

Hình C.5. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm

Position là thuộc tính mô tả vị trí không gian của đối tượng hình học điểm.

k) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong;

Hình C.6. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong

+ Đối tượng hình học đường cong GM_Curve không được phép tự giao cắt.

+ Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng hình học đường cong GM_Curve và đối tượng toạ độ hình học đoạn đường cong GM_ CurveSegment mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học đường cong.

+ orientation là thuộc tính mô tả hướng của kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng.

+ Hướng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve luôn luôn là hướng dương.

l) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

Hình C.7. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

+ Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa một đối tượng hình học bề mặt GM_Surface với các đối tượng toạ độ hình học phần bề mặt GM_ SurfacePatch mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học bề mặt.

m) Lược đồ lớp UML mô tả các kiểu hình bao của các kiểu hình học nguyên thuỷ;

Hình C.8. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng nguyên thủy

Trong đó:

- GM_Boundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao (boundary) cho các kiểu đối tượng hình học;

+ Một đối tượng kiểu GM_Boundary sẽ là một hình tròn.

- GM_PrimitiveBoundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng được mô tả bởi các lớp dẫn xuất từ lớp GM_Primitive.

- GM_Ring là lớp mô tả một thành phần liên thông của đối tượng GM_SurfaceBoundary, được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng hình học đường cong có hướng GM_OrientableCurve, trong đó điểm cuối của mỗi đối tượng GM_OrientableCurve sẽ là điểm đầu của đối tượng GM_OrientableCurve trong chuỗi đối tượng GM_OrientableCurve cấu thành lên đối tượng GM_Ring

- GM_SurfaceBoundary là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn hình bao của kiểu đối tượng hình học bề mặt GM_Surface. Trong đó hình bao của đối tượng hình học bề mặt được định nghĩa bởi một hình bao ngoài và không hoặc nhiều hình bao trong:

+ interior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng trong của hình bao

+ exterior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng ngoài của hình bao

1.3.4. Gói Coordinate Geometry

Gói Coordinate Geometry bao gồm các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ. Trong đó, các giá trị toạ độ không gian và các thông số khác như hàm toán học mô tả hình dạng của đối tượng hình học chỉ có thể được xác định trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể.

Hình C.9. Lược đồ gói Coordinate Geometry

a) Lớp RS_CRS trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn Hệ quy chiếu tọa độ;

b) Lớp DirectPosition trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học bằng các chuỗi giá trị toạ độ trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể:

- Coordinate là thuộc tính xác định chuỗi giá trị toạ độ;

- Dimension là thuộc tính xác định số chiều không gian của toạ độ;

- CoordinateReferenceSystem là vai trò quan hệ mô tả hệ quy chiếu toạ độ RS_CRS;

+ Quan hệ này chỉ được xác lập với một và chỉ một thể hiện

+ Khi định nghĩa vị trí không gian cho các kiểu đối tượng hình học phải xác lập một trong hai quan hệ là quan hệ của đối tượng DirectPosition với RS_CRS hoặc quan hệ giữa đối tượng GM_Object và RS_CRS.

Hình C.10. Lược đồ lớp GM_Position

c) Lớp GM_Position bao gồm một đối tượng kiểu DirectPosition và một đối tượng kiểu GM_Point. Kiểu dữ liệu này cho phép xác định vị trí không gian của đối tượng hình học theo một trong hai cách: trực tiếp bởi một toạ độ được định nghĩa bởi một đối tượng kiểu DirectPosition hoặc gián tiếp đến một vị trí không gian qua một đối tượng tham chiếu đến một đối tượng kiểu GM_Point:

- Direct là thuộc tính mô tả vị trí không gian trực tiếp

- Indirect là thuộc tính mô tả vị trí không gian gián tiếp

Chỉ áp dụng phương pháp mô tả vị trí không gian trực tiếp khi biểu diễn vị trí không gian cho các đối tượng hình học.

Hình C.11. Lược đồ lớp GM_PointRef

d) Lớp GM_PointRef mô tả kiểu dữ liệu tham chiếu đến một đối tượng hình học điểm được định nghĩa bởi kiểu GM_Point:

- Point là vai trò quan hệ liên kết giữa lớp GM_PointRef và lớp GM_Point.

Hình C.12. Lược đồ lớp GM_PointArray

đ) Lớp GM_PointArray mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn một mảng các đối tượng kiểu GM_Position:

- Column là vai trò quan hệ tổ hợp giữa lớp GM_PointArray và lớp GM_Position để xác định các phần tử của mảng.

Hình C.13. Lược đồ lớp GM_CurveSegment

e) Lớp GM_CurveSegment là lớp trừu tượng mô tả kiểu dữ liệu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu được sử dụng để biểu diễn vị trí không gian, hình dạng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve:

- Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học được áp dụng để định nghĩa hình dạng của đoạn đường cong.

g) Lớp GM_CurveInterpolation mô tả một danh sách mã các hàm toán học cơ bản được áp dụng để nội suy hình dạng của đoạn đường cong. Các hàm toán học được áp dụng gồm:

- linear: Tuyến tính;

- circularArc3Points: Cung tròn 3 điểm (cung tròn được định nghĩa bởi 3 điểm).

Hình C.14 Lược đồ lớp GM_LineString

h) Lớp GM_LineString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các đoạn thẳng:

- ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

Hình C.15. Lược đồ lớp GM_ArcString

i) Lớp GM_ArcString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các cung tròn:

- NumArc thuộc tính mô tả số cung tròn;

- ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

Hình C.16. Lược đồ lớp GM_Arc

k) Lớp GM_Arc mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một cung tròn;

Hình C.17. Lược đồ lớp GM_Circle

l) Lớp GM_Circle mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một vòng tròn;

Hình C.18. Lược đồ lớp GM_SurfacePatch

m) Lớp GM_SurfacePatch là lớp trừu tượng mô tả kiểu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí, hình dạng của đối tượng hình học bề mặt GM_Surface;

n) Lớp GM_SurfaceInterpolation mô tả một danh sách mã của các hàm toán học cơ bản biểu diễn hình dạng của phần bề mặt:

- Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học biểu diễn hình dạng của phần bề mặt

- Segmentation là quan hệ tổ hợp với đối tượng hình học bề mặt GM_Surface chứa các đối tượng GM_SurfacePatch

- Planar: phần bề mặt được giới hạn bởi đường bao nằm trong cùng một mặt phằng (đồng phằng).

- Tin: lưới tam giác bất qui tắc

Hình C.19. Lược đồ lớp GM_Polygon

o) Lớp GM_Polygon là lớp mô tả kiểu dữ liệu đa giác biểu diễn một phần của mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín:

- Boundary là thuộc tính mô tả hình bao của đa giác

Hình C.20. Lược đồ lớp GM_Triangle

p) Lớp GM_Triangle là lớp mô tả kiểu dữ liệu tam giác (đa giác có 3 đỉnh); Corners[3] là thuộc tính mô tả vị trí của 3 đỉnh tam giác.

1.3.5. Gói hình học phức (Geometric complex)

Đối tượng hình học phức là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ nằm trong cùng một quy chiếu tọa độ, rời nhau về mặt hình học và đơn giản. Nếu một GM_Primitive (trừ trường hợp ngoại lệ tầm thường là GM_Point) nằm trong một GM_Complex, thì phải tồn tại một tập hợp các GM_Primitive có số chiều không gian bé hơn cũng nằm trong phức hệ đó tạo nên biên của nguyên tố này.

a) Lớp GM_Complex mô tả kiểu dữ liệu hình học phức;

Hình C.21. Lược đồ lớp GM_Complex

complex là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học nguyên thuỷ cấu thành lên đối tượng hình học phức.

b) Chuỗi đường cong có đầy đủ các đặc tính của một đường cong, được cấu thành bởi một tập hợp các đường cong có hướng (GM_OrientableCurve) được định hướng cho sao cho mỗi đường cong đều bắt đầu tại nơi mà đường cong trước đó kết thúc;

c) Lớp GM_CompositeCurve là lớp mô tả kiểu hình học phức chuỗi đường cong.

Hình C.22. Lược đồ lớp GM_CompositeCurve

Composition là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học đường cong có hướng cấu thành lên đối tượng hình học phức chuỗi đường cong.

1.3.6. Gói hình học kết tập (Geometric aggregates)

Lớp GM_Aggregate mô tả kiểu hình học kết tập được cấu thành bởi một tập hợp các đối tượng hình học cùng kiểu.

Hình C.23. Lược đồ lớp GM_Aggregate

Element là vai trò quan hệ chỉ ra các đối tượng hình học cấu thành lên đối tượng hình học kết tập.

2. Mô hình khái niệm không gian Tôpô

2.1. Qui định chung về các gói UML trong mô hình khái niệm không gian Tôpô.

2.1.1. Mô hình khái niệm không gian Tôpô bao gồm các gói UML dưới đây:

Hình C.24. Lược đồ mô hình khái niệm không gian Tôpô

2.1.2. Gói Topology root định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô làm cơ sở để định nghĩa các loại đối tượng Tôpô.

2.1.3. Gói Topological primitive định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ.

2.1.4. Gói Topological complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ Tôpô.

2.1.5. Mô hình dưới đây mô tả các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Topology root, Topological primitive và Topological complex.

Hình C.25. Lược đồ các lớp UML chính của mô hình khái niệm không gian Tôpô

a) TP_DirectedTopo định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô có hướng;

b) TP_DirectedNode định nghĩa kiểu nút có hướng;

c) TP_Node định nghĩa kiểu nút;

d) TP_DirectedEdge định nghĩa kiểu cạnh có hướng;
đ) TP_Edge định nghĩa kiểu cạnh;

e) TP_DirectedFace định nghĩa kiểu mặt có hướng;

g) TP_Face định nghĩa kiểu mặt;

h) TP_Complex định nghĩa kiểu phức hệ Tôpô.

2.2. Gói Topology root

Gói topology root được mô tả qua lược đồ lớp sau:

Hình C.26. Lược đồ gói Topology root

Trong đó:

TP_Object là lớp mô tả một giao diện chung được thực thi bởi hai lớp TP_Primitive và TP_Complex.

2.3. Gói Topological primitive

2.3.1. Gói Topological primitive bao gồm các lớp mô tả các kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ biểu diễn các tính chất bất biến của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng.

2.3.2. Gói Topological primitive được mô tả qua lược đồ lớp sau:

Hình C.27. Lược đồ gói Topological primitive

Trong đó:

a) TP_Primitive là lớp cơ sở của tất cả lớp mô tả các kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ và là một thành phần không thể phân chia của một đối tượng Tôpô phức;

b) TP_DirectedTopo là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ có hướng;

c) Center là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng Tôpô nguyên thuỷ với đối tượng Tôpô có hướng. Theo đó, một đối tượng Tôpô nguyên thuỷ có thể được biểu diễn bởi hai (02) đối tượng Tôpô có hướng (thông qua vai trò quan hệ proxy).

2.3.3. Các đối tượng Tôpô có hướng được biểu diễn trong lược đồ lớp sau:

Hình C.28. Lược đồ các đối tượng Tôpô

Trong đó:

a) TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu Tôpô nút có hướng;

b) TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh có hướng;

c) TP_DirectedFace là lớp mô tả kiểu Tôpô mặt có hướng;

Orientation là thuộc tính mô tả hướng của đối tượng Tôpô. Hướng dương (+) là hướng mặc định của đối tượng.

d) Dưới đây là lược đồ lớp của từng lớp Tôpô có hướng.

+ TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu Tôpô nút có hướng biểu diễn quan hệ không gian giữa đối tượng Tôpô cạnh và nút. Hướng của một nút đối với một cạnh là dương (+) cho nút cuối và âm (–) cho nút đầu.

+ TP_Node là lớp mô tả kiểu Tôpô nút biểu diễn quan hệ không gian giữa nút và cạnh, trong đó một đối tượng Tôpô nút có tham chiếu đến tất cả các đối tượng Tôpô cạnh đi vào nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng dương) và đi ra khỏi nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng âm).

Hình C.29. Lược đồ lớp TP_DirectedNode và TP_Node

+ CoBoundary là quan hệ liên kết giữa các Tôpô cạnh có hướng và Tôpô nút ( thông qua vai trò liên kết spoke và hub). Theo đó, một nút sẽ có quan hệ với các cạnh đi vào (cạnh có hướng dương) và với các cạnh đi ra (cạnh có hướng âm), và từ các quan hệ này xác định được quan hệ giữa các cạnh với nhau.

- TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh có hướng.

Khi TP_DirectedEdge trở thành cạnh xuất phát trong quan hệ với TP_Face thì hướng sẽ nhận giá trị duơng (+) và nếu là cạnh kết thúc thì hướng sẽ nhận giá trị âm (-)

- TP_Edge là lớp mô tả kiểu đối tượng Tôpô cạnh:

 

Hình C.30. Lược đồ lớp TP_DirectedEdge và TP_Edge

Trong đó:

+ Boundary mô tả quan hệ biên giữa đối tượng Tôpô cạnh (TP_Edge). Theo đó, biên của một đối tượng Tôpô cạnh được xác định bởi một cặp đối tượng Tôpô nút (nút đầu và nút cuối) theo mỗi hướng (vai trò liên kết boundary mô tả cặp nút đầu và cuối của cạnh, trong đó nút bắt đầu của cạnh là nút có hướng âm và nút kết thúc của cạnh có hướng dương );

+ CoBoundary mô tả quan hệ đồng biên giữa các đối tượng Tôpô mặt có hướng. Biên của đối tượng Tôpô mặt có hướng là một tập các đối tượng Tôpô cạnh (được xác định thông qua vai trò liên kết hub).

- TP_Face là kiểu đối tượng Tôpô mô tả quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học bề mặt (GM_Surface). Quan hệ này được xác định qua tính chất một đối tượng Tôpô mặt (TP_Face) được cấu thành từ một tập các đối tượng Tôpô cạnh theo một hướng cố định. Các quan hệ này được biểu diễn qua sơ đồ lớp sau:

Hình C.31. Lược đồ lớp TP_Face

Trong đó:

+ Boundary là quan hệ giữa đối tượng Tôpô mặt (TP_Face) với các đối tượng Tôpô cạnh có hướng TP_DirectedEdge qua vai trò quan hệ boundary. Một đối tượng Tôpô mặt được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều tối tượng Tôpô cạnh có hướng

2.4. Gói Topology complex

TP_Complex là lớp mô tả kiểu Tôpô phức. Một đối tượng Tôpô phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng Tôpô nguyên thuỷ (TP_Primitive).

Hình C.32. Lược đồ Topology complex

Trong đó:

Complex mô tả quan hệ giữa đối tượng Tôpô phức với các đối tượng Tôpô nguyên thủy nhằm chỉ ra một đối tượng Tôpô phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng Tôpô nguyên thủy (thông qua vai trò quan hệ element)

2.5. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology.

Các kiểu dữ liệu được mô tả trong hai gói Geometry và Topology đều có thể được áp dụng để biểu diễn đặc tính không gian cho các kiểu đối tượng địa lý. Các kiểu dữ liệu này có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology được biểu diễn qua lược đồ lớp sau:

Hình C.33. Lược đồ quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology

Trong đó: Realization là quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học và đối tượng Tôpô. Theo đó, một đối tượng Tôpô có thể được cụ thể hoá bởi một đối tượng hình học (thông quan vai trò quan hệ geometry) và quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học có thể được biểu diễn bởi các đối tượng Tôpô (thông qua vai trò quan hệ topology).

 

Phụ lục D

MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU THỜI GIAN

1. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi 2 gói UML dưới đây:

Hình D.1. Lược đồ Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

a) Gói Temporal Objects mô tả các kiểu đối tượng thời gian;

b) Gói Temporal Reference System mô tả hệ quy chiếu thời gian.

2. Đối tượng hình học thời gian

Các đối tượng hình học thời gian được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

 

Hình D.2. Lược đồ các đối tượng hình học thời gian

Trong đó:

2.1. TM_GeometricPrimitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu hình học thời gian nguyên thuỷ.

2.2. Lớp TM_Instant là kiểu hình học thời gian 0 chiều, được định nghĩa để biểu diễn một vị trí thời gian trong một hệ quy chiếu thời gian (khái niệm này tương đương với khái niệm GM_Point trong lược đồ dữ liệu không gian) trong đó:

position là thuộc tính mô tả vị trí thời gian được biểu diễn bởi đối tượng TM_Instant, giá trị của position phải được xác định trong một hệ quy chiếu thời gian.

2.3. TM_Period là kiểu hình học thời gian 1 chiều, được sử dụng để biểu diễn một khoảng thời gian và được định nghĩa bởi một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian bắt đầu trong khoảng thời gian, và một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian kết thúc trong khoảng thời gian.

a) Beginning mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm bắt đầu trong một khoảng thời gian;

b) Ending mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm kết thúc trong một khoảng thời gian;

2.4. TM_Duration là lớp mô tả kiểu dữ liệu chiều dài hay khoảng thời gian trong (theo) chiều thời gian.

Hình D.3. Lược đồ lớp TM_Duration

2.5. TM_PeriodDuration là lớp dẫn xuất từ lớp TM_Duration áp dụng để biểu thị khoảng thời gian theo định dạng quy định trong ISO 8601. Theo đó, khoảng thời gian được biểu thị bằng cách kết hợp một hoặc nhiều đơn vị thời gian như năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây thông qua các thuộc tính dưới đây:

a) designator:CharacterString = P là thuộc tính bắt buộc khi biểu thị một khoảng thời gian;

b) years [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự ‗Y‘ nhằm chỉ ra số năm trong khoảng thời gian;

c) months [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số tháng trong khoảng thời gian;

d) days [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự D nhằm chỉ ra số ngày trong khoảng thời gian;

đ) timeIndicator [0..1]:CharacterString = "T" thuộc tính áp dụng khi mô tả khoảng thời gian nhỏ hơn 1 ngày;

e) hours [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự H nhằm chỉ ra số giờ trong khoảng thời gian;

g) minutes [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số phủt trong khoảng thời gian;

h) seconds [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự S nhằm chỉ ra số giây trong khoảng thời gian.

Ví dụ một khoảng thời gian là 5 ngày, 4 giờ và 30 phút sẽ đuợc biểu diễn thành P5DT4H30M

3. Đối tượng Tôpô thời gian

Các đối tượng Tôpô thời gian được mô tả trong lược đồ lớp sau:

Hình D.4. Đối tượng Tôpô thời gian

Trong đó:

3.1. TM_Topological Primitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu Tôpô thời gian nguyên thủy.

3.2. TM_Node là lớp mô tả kiểu Tôpô nút thời gian.

3.2.1. Initiation mô tả quan hệ với đối tượng Tôpô cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút bắt đầu của đối tượng Tôpô cạnh thời gian (thông qua vai trò quan hệ start) và xác định các đối tượng Tôpô cạnh thời gian kế tiếp (thông quan vai trò quan hệ nextEdge).

3.2.2. Termination mô tả quan hệ với đối tượng Tôpô cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút kết thúc của đối tượng Tôpô cạnh thời gian (thông quan vai trò quan hệ end) và xác định các Tôpô cạnh thời gian trước đó (thông quan vai trò quan hệ previousEdge).

3.3. TM_Edge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng khoảng thời gian (TM_Period).

4. Hệ quy chiếu thời gian

4.1. Ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ Việt Nam.

4.2. Vị trí thời gian.

TM_Position là lớp mô tả kiểu toạ độ hình học thời gian biểu diễu một vị trí thời gian trong hệ quy chiếu thời gian cụ thể. Một vị trí thời gian trong Hệ ngày dương lịch và Hệ giờ địa phương 24 giờ được xác định bởi các giá trị thuộc một trong các kiểu dữ liệu thời gian sau:

a) Kiểu ngày-tháng-năm (Date);

b) Kiểu giờ-phút-giây (Time)

c) Kiểu ngày-tháng-năm-giờ-phút-giây (DateTime)

 

Phụ lục E

PHƯƠNG PHÁP LẬP DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ

1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

1.1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý áp dụng để xác định cấu trúc và nội dung thông tin trong xây dựng danh mục đối tượng địa lý được biểu diễn bằng ngôn ngữ UML như sau:

Hình E.1. Lược đồ mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

1.2. Giải thích thuật ngữ trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

TT

Tên

Mô tả

Nhóm

Số tối đa phần tử

Kiểu dữ liệu

1

[Lớp] FC_FeatureCatalogue

Danh mục đối tượng địa lý bao gồm các định nghĩa về kiểu đối tượng địa lý và các yêu cầu thông tin cần thiết khác

M

1

 

1.1

[Thuộc tính] name

Tên danh mục đối tượng địa lý

M

1

CharacterString

1.2

[Thuộc tính] scope

Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục

O

N

CharacterString

1.3

[Thuộc tính] fieldOfApplication

Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể sử dụng danh mục đối tượng địa lý

O

N

CharacterString

1.4

[Thuộc tính] versionNumber

Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý

M

1

CharacterString

1.5

[Thuộc tính] versionDate

Ngày ban hành hoặc ngày công bố danh mục đối tượng địa lý

M

1

Date

1.6

[Thuộc tính] producer

Tên của cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức ban hành, công bố danh mục đối tượng địa lý

M

1

CI_ResponsibleP arty (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

1.7

[Vai trò liên kết] featureType

Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý thuộc danh mục đối tượng địa lý

M

N

FC_FeatureType

1.8

[Vai trò liên kết] definitionSource

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

O

N

FC_DefinitionSou rce

2

[Lớp] FC_FeatureType

Kiểu đối tượng địa lý

 

 

 

2.1

[Thuộc tính] typeName

Tên kiểu đối tượng được

M

1

CharacterString

2.2

[Thuộc tính] definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý

M

1

CharacterString

2.3

[Thuộc tính] code

Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

M

1

CharacterString

2.4

[Thuộc tính] isAbstract

Nhận giá trị TRUE nếu kiểu đối tượng địa lý là trừu tượng ngược lại nhận giá trị FALSE

M

1

Boolean

2.5

[Thuộc tính] alias

Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý

O

N

CharacterString

2.6

[Vai trò liên kết] inheritsFrom

Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý cơ sở

O

1

FC_InheritanceRela tion

2.7

[Vai trò liên kết] inheritsTo

Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất

O

N

FC_InheritanceRela tion

2.8

[Vai trò liên kết] featureCatalogue

Chỉ ra danh mục kiểu đối tượng địa lý

M

1

FC_FeatureCatal ogue

2.9

[Thuộc tính] carrierOfCharacteristics

Chỉ ra các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

O

N

FC_PropertyType

2.1 0

[Vai trò liên kết] definitionReference

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

O

1

FC_DefinitionRefer ence

3

[Lớp] FC_InheritanceRelation

Mô tả quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý

 

 

 

3.1

[Vai trò liên kết] subtype

Các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất

M

 

FC_FeatureType

3.2

[Vai trò liên kết] supertype

Kiểu đối tượng địa lý cơ sở

M

 

FC_FeatureType

4

[Lớp] FC_PropertyType

Kiểu trừu tượng mô tả các kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý

 

 

 

4.1

[Thuộc tính] memberName

Tên thuộc tính đối tượng

M

1

CharacterString

4.2

[Thuộc tính] definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

4.3

[Vai trò liên kết] featureType

Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý

M

N

FC_FeatureType

4.4

[Vai trò liên kết] definitionReference

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý

O

1

FC_DefinitionRefer ence

5

[Lớp] FC_FeatureAttribute

Kiểu mô tả thuộc tính đối tượng địa lý

 

 

 

5.1

[Thuộc tính] cardinality

Số thể hiện của thuộc tính

M

1

CharacterString

5.2

[Thuộc tính] code

Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

5.3

[Thuộc tính] valueMeasurementUnit

Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng

O

1

UnitOfMeasure

5.4

[Thuộc tính] listedValue

Danh sách các giá trị mà thuộc tính có thể nhận

O

N

FC_ListedValue

5.5

[Thuộc tính] valueType

Kiểu dữ liệu của thuộc tính

M

1

CharacterString

6

[Lớp] FC_AssociationRole

Kiểu vai trò liên kết của đối tượng địa lý

 

 

 

6.1

[Thuộc tính] cardinality

Số thể hiện quan hệ

O

N

CharacterString

6.2

[Thuộc tính] type

Kiểu quan hệ

M

1

FC_RoleType

6.3

[Thuộc tính] IsOrdered

Chỉ ra vai trò liên kết liên kết trong thể hiện của kiểu đối tượng chứa có được xếp theo một thứ tự cụ thể nào không.

O

1

Boolean

6.4

[Thuộc tính] isNavigable

Chỉ ra quan hệ giữa hai đối tượng là quan hệ một chiều hay quan hệ hai chiều

O

1

Boolean

7

[Lớp] FC_ListedValue

Kiểu giá trị của đối tượng địa lý

 

 

 

7.1

[Thuộc tính] label

Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng

M

1

CharacterString

7.2

[Thuộc tính] code

Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

7.3

[Thuộc tính] definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

7.4

[Vai trò liên kết] definitionReference

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa giá trị thuộc tính

O

1

FC_DefinitionRefer ence

8

[Lớp] FC_FeatureAssociation

Quan hệ liên kết giữa các thể hiện của một kiểu đối tượng với các thể hiện đối tượng cùng hoặc khác kiểu đối tượng

 

 

 

8.1

[Vai trò liên kết] roleName

Tên vai trò liên kết

M

1

FC_AssociationR ole

9

[Lớp] FC_DefinitionSource

Lớp định nghĩa nguồn gốc của một định nghĩa

 

 

 

9.1

[Thuộc tính] source

Trích dẫn đủ để xác định được tài liệu và cách thức có được tài liệu

M

1

CI_Citation (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

10

[Lớp] FC_DefinitionReference

Lớp mô tả định nghĩa tham chiếu

 

 

 

10.1

[Thuộc tính] sourceIdentifier

Mã nhận dạng

M

1

CharacterString

10.2

[Thuộc tính] definitionSource

Nguồn định nghĩa

M

1

FC_DefinitionSou rce

2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Bảng thông tin trong ―Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”

TT

Tên mục thông tin trong tài liệu danh mục đối tượng

Mô tả

Nhóm

Lần xuất hiện

Kiểu

Ghi chú

1

Danh mục đối tượng

Phần này của tài liệu bao gồm các thông tin chung về danh mục đối tượng được lập

M

1

 

 

1.1

Tên

Tên của danh mục đối tượng địa lý

M

1

Text

 

1.2

Phạm vi

Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục

M

1

Text

 

1.3

Lĩnh vực ứng dụng

Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể ứng dụng danh mục đối tượng địa lý

M

N

Text

 

1.4

Phiên bản

Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý được ban hành

M

1

Text

 

1.5

Ngày ban hành

Ngày ban hành hoặc công bố danh mục đối tượng địa lý

M

1

Date

 

1.6

Cơ quan ban hành

Tên cơ quan ban hành

M

1

Text

 

1.7

Địa chỉ

Địa chỉ cơ quan ban hành

M

1

Text

 

1.8

Số điện thoại

Số điện thoại liên hệ của cơ quan ban hành

O

1

Text

 

1.9

Số fax

Số fax của cơ quan ban hành

O

1

Text

 

1.10

Địa chỉ thư điện tử

Địa chỉ liên hệ qua thư điện tử của cơ quan ban hành

O

1

Text

 

2

Kiểu đối tượng địa lý

Phần này của tài liệu bao gồm định nghĩa cho từng kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

M

N

 

 

2.1

Tên

Tên kiểu đối tượng được xác định duy nhất trong danh mục

M

1

Text

 

2.2

Định nghĩa

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý

M

1

Text

 

2.3

Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

M

1

Text

 

2.4

Bí danh

Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý

O

N

Text

 

2.5

Tên các thuộc tính

Tên các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

O

N

Text

 

2.6

Tên các quan hệ

Tên các quan hệ liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu

O

N

Text

 

3

Thuộc tính đối tượng

Định nghĩa các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

C

N

Text

Mục thông tin này là bắt buộc, nếu tên thuộc tính đối tượng có tại mục 2.5

3.1

Tên

Tên thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

3.2

Định nghĩa

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

3.3

Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng

O

1

Text

 

3.4

Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu của các giá trị thuộc tính

M

1

Text

 

3.5

Đơn vị đo

Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng

O

1

Text

 

3.6

Danh sách giá trị

Danh sách các giá trị mà thuộc tính đối tượng có thể nhận

C

1

Text

Thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1

4

Giá trị thuộc tính đối tượng

Định nghĩa một giá trị trong danh sách các giá trị của thuộc tính đối tượng

C

 

 

Mục thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1

4.1

Nhãn

Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

4.2

Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

4.3

Mô tả

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng

O

1

Text

 

5

Quan hệ đối tượng

Định nghĩa các quan hệ liên giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu

C

N

 

Mục thông tin này là bắt buộc nếu tên quan hệ đối tượng có trong mục 2.6

5.1

Tên

Tên quan hệ

M

1

Text

 

5.2

Định nghĩa

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về quan hệ đối tượng

O

1

Text

 

5.3

Mã duy nhất trong danh mục của quan hệ đối tượng

O

1

Text

 

5.4

Tên các kiểu đối tượng

Tên của các kiểu đối tượng tham gia vào quan hệ

M

N

Text

 

Giải thích từ viết tắt trong các cột của bảng trên:

Giải thích từ viết tắt:

- Từ viết tắt trong cột Nhóm”

+ M (Mandatory): Thông tin thuộc nhóm bắt buộc.

+ O (Optional): Thông tin thuộc nhóm tuỳ chọn.

+ C (Conditional): thông tin thuộc nhóm bắt buộc nếu thoả mãn điều kiện được nêu trong cột “Ghi chú”

- Từ viết tắt trong cột “Lần xuất hiện”

+ 1: số lần xuất hiện tối đa là 1.

+ N: số lần xuất hiện có thể nhiều hơn 1.

- Giải thích thuật ngữ trong cột “Kiểu dữ liệu”

+ Text: Kiểu dữ liệu văn bản

+ Integer: Kiếu dữ liệu số nguyên

+ Date: Kiểu dữ liệu ngày, tháng, năm

- [Lớp]: Tên lớp UML tương ứng trong mô hình khái niệm

- [Thuộc tính]: Tên thuộc tính tương ứng của lớp UML trong mô hình khái niệm

- [Vai trò liên kết]: Tên vai trò trong quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong mô hình khái niệm.

 

Phụ lục G

DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA

1. Nguyên tắc xây dựng danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

1.1. Quy tắc gán mã đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia” có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ F, I, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, đặt theo các nguyên tắc sau đây:

1.1.1. Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, I, J, W. Z) trong bộ chữ cái Latinh theo thứ tự của thứ tự chủ đề dữ liệu.

1.1.2. Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, I, J, W, Z) theo thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu.

1.1.3. Hai (2) ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.

1.2. Mã thuộc tính của đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Mã thuộc tính đối tượng địa lý có 3 ký tự là chữ cái Latinh viết hoa, được đặt theo các nguyên tắc sau đây:

1.2.1. Ký tự thứ nhất là chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất trong tên thuộc tính đối tượng.

1.2.2. Hai (2) ký tự tiếp theo là hai trong số các ký tự xuất hiện trong các từ còn lại của tên thuộc tính (ưu tiên lấy chữ cái đầu tiên nếu mã không trùng với các mã thuộc tính đối tượng đã có trong danh mục) sao cho tạo sự liên tưởng đến tên thuộc tính đối tượng.

1.3. Nguyên tắc mở rộng Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

1.3.1. Không được định nghĩa lại các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

1.3.2. Được bổ sung thêm các thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng cho các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

1.3.3. Được định nghĩa bổ sung miền giá trị cho các thuộc tính đối tượng.

1.3.4. Được định nghĩa bổ sung thêm kiểu, thuộc tính, quan hệ đối tượng chưa có hoặc phân loại chi tiết từ các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

2. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

2.1. Thông tin chung về danh mục

Tên

Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Phạm vi

Thông tin địa lý cơ sở quốc gia

Lĩnh vực ứng dụng

Các hoạt động xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý trên cả nước

Phiên bản

2.0

Ngày ban hành

Ngày 31 tháng 8 năm 2020

Cơ quan ban hành

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Địa chỉ

Số 10, đường Tôn Thất Thuyết, Hà Nội

Số điện thoại

(0243) 7956868

Số fax

(0243) 8359221

Địa chỉ thư điện tử

[email protected]

2.2. Các định nghĩa kiểu đối tượng

2.2.1. Biên giới quốc gia, địa giới hành chính – A

AA - Biên giới quốc gia khác

Tên

Biên giới quốc gia trên không

AA01

Mô tả

Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

 

Tên

Biên giới quốc gia trong lòng đất

AA02

Mô tả

Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

AB - Biên giới quốc gia trên biển

Tên

Cột mốc điểm cơ sở

AB01

Mô tả

Là mốc đánh dấu điểm cơ sở

Các thuộc tính

số hiệu điểm, tên

 

Tên

Điểm cơ sở

AB02

Mô tả

Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm

Các thuộc tính

số hiệu điểm, kinh độ, vĩ độ, độ cao, tên

 

Tên

Đường biên giới quốc gia trên biển

AB03

Mô tả

Đường ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

 

Tên

Đường cơ sở

AB04

Mô tả

Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường ranh giới phía ngoài Vùng đặc quyền kinh tế

AB05

Mô tả

Đường cách đều đường cơ sở 200 hải lý ra phía biển

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường ranh giới phía ngoài Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB06

Mô tả

Đường cách đều đường cơ sở 24 hải lý ra phía biển

Các thuộc tính

 

 

Tên

Lãnh hải

AB07

Mô tả

Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển

Các thuộc tính

 

 

Tên

Ranh giới ngoài thềm lục địa

AB08

Mô tả

Là mép ngoài của rìa lục địa. Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lý thì được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở thì được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét (m)

Các thuộc tính

 

 

Tên

Thềm lục địa

AB09

Mô tả

Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa

Các thuộc tính

 

 

Tên

Vùng đặc quyền kinh tế

AB10

Mô tả

Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở

Các thuộc tính

 

 

Tên

Vùng nội thủy

AB11

Mô tả

Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam

Các thuộc tính

 

 

Tên

Vùng nước lịch sử

AB12

Mô tả

Vùng nước do điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan

Các thuộc tính

 

 

Tên

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

Mô tả

Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải

Các thuộc tính

 

AC - Biên giới quốc gia trên đất liền

Tên

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

Mô tả

Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề, chiều dài

 

Tên

Mốc quốc giới

AC02

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia trên đất liền

Các thuộc tính

số hiệu mốc, vĩ độ, kinh độ

 

Tên

Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền

AC03

Mô tả

Vùng đất nằm trong đường biên giới quốc gia trên đất liền

Các thuộc tính

 

AD - Địa giới hành chính trên đất liền

Tên

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

Mô tả

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện

Các thuộc tính

mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

 

Tên

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

Mô tả

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh

Các thuộc tính

mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

 

Tên

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

Mô tả

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã

Các thuộc tính

mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

 

Tên

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

Mô tả

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

Mô tả

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên

Đường địa giới hành chính cấp xã

AD06

Mô tả

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên

Mốc địa giới hành chính cấp huyện

AD07

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện.

Các thuộc tính

số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

 

Tên

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

AD08

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh.

Các thuộc tính

số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

 

Tên

Mốc địa giới hành chính cấp xã

AD09

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã.

Các thuộc tính

số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

AE - Ranh giới hành chính trên biển

Tên

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

Mô tả

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển

Các thuộc tính

mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

 

Tên

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

Mô tả

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển

Các thuộc tính

mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

 

Tên

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

Mô tả

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển

Các thuộc tính

mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

 

Tên

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

Mô tả

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

Mô tả

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

Mô tả

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển

Các thuộc tính

loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

2.2.2. Cơ sở đo đạc - B

BA – Điểm gốc đo đạc quốc gia

Tên

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

Mô tả

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc độ cao quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm

 

Tên

Điểm gốc tọa độ quốc gia

BA02

Mô tả

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc tọa độ quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm

 

Tên

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

Mô tả

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc trọng lực quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm

BB – Điểm đo đạc chuyên ngành

Tên

Điểm độ cao cơ sở chuyên ngành.

BB01

Mô tả

Là các điểm gắn với mốc độ cao trong mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên

Điểm toạ độ cơ sở chuyên ngành

BB02

Mô tả

Là các điểm gắn với mốc tọa độ trong mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên

Điểm trọng lực cơ sở chuyên ngành

BB03

Mô tả

Là các điểm gắn với mốc trọng lực trong mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

BC – Điểm đo đạc quốc gia

Tên

Điểm độ cao quốc gia

BC01

Mô tả

Điểm gắn với mốc đo đạc độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

Mô tả

Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

Mô tả

Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ và độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

Mô tả

Điểm gắn với mốc đo đạc trọng lực quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Các thuộc tính

số hiệu điểm, loại mốc

BD – Trạm định vị vệ tinh

Tên

Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành

BD01

Mô tả

Là trạm cố định trên mặt đất dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành

Các thuộc tính

tên, loại trạm định vị vệ tinh

 

Tên

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

Mô tả

Là trạm cố định trên mặt đất được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ. Trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và trạm tham chiếu hoạt động liên tục

Các thuộc tính

tên, loại trạm định vị vệ tinh

2.2.3. Dân cư - C

CA - Cư trú

Tên

Khối nhà

CA01

Mô tả

Đồ hình cơ bản của khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau và cùng nhóm số tầng quy định

Các thuộc tính

mức độ kiên cố, nhóm số tầng, nhóm chiều cao

 

Tên

Khu dân cư

CA02

Mô tả

Nơi tập trung dân cư sinh sống trong phạm vi một khu vực nhất định

Các thuộc tính

loại khu dân cư

 

Tên

Khu phố

CA03

Mô tả

Đồ hình cơ bản của khu phố phân chia theo các đường phố

Các thuộc tính

 

 

Tên

Nhà

CA04

Mô tả

Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà

Các thuộc tính

loại nhà, mức độ kiên cố, chiều cao, số tầng, tên

CB - Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Tên

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

Mô tả

Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Guồng nước

CB02

Mô tả

Thiết bị hình bánh xe lớn đặt bên bờ sông, suối để phục vụ tưới hoặc chuyển đổi năng lượng của dòng nước chảy thành các dạng năng lượng có ích

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

Mô tả

Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Lâm trường

CB04

Mô tả

Khu vực được nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nông trường

CB05

Mô tả

Khu vực được nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Ruộng muối

CB06

Mô tả

Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trang trại

CB07

Mô tả

Khu vực sản xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ

Các thuộc tính

tên

CC - Công trình an ninh

Tên

Đồn công an

CC01

Mô tả

Nơi làm việc của công an tại một số địa bàn đặc thù, phức tạp về an ninh trật tự

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở công an

CC02

Mô tả

Nơi làm việc của công an cấp tỉnh, huyện, xã

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trại cải tạo

CC03

Mô tả

Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

Mô tả

Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

Các thuộc tính

tên

CD - Công trình công nghiệp

Tên

Bể chứa nhiên liệu

CD01

Mô tả

Bể chứa xăng, dầu và các loại chất lỏng khác không phải nước

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Công trình thủy điện

CD02

Mô tả

Công trình xây dựng để sản xuất điện từ năng lượng nước

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Cột tháp điện gió

CD03

Mô tả

Thiết bị dùng sức gió để biến đổi động năng của gió thành điện năng

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp, chiều cao

 

Tên

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

Mô tả

Nơi ra, vào của các loại đường hầm khai thác

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

Mô tả

Cấu trúc dùng để khoan, khai thác dầu, khí thiên nhiên

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp, chiều cao

 

Tên

Kho

CD06

Mô tả

Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Khu khai thác

CD07

Mô tả

Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá…)

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Lò nung

CD08

Mô tả

Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ…

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Nhà máy

CD09

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản, năng lượng, xây dựng. Không bao gồm nhà máy nước

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Ống khói

CD10

Mô tả

Ống dẫn khí thải ra ngoài không trung của các nhà máy

Các thuộc tính

loại công trình công nghiệp

 

Tên

Trạm biến áp

CD11

Mô tả

Nơi cung cấp điện cho cả một hệ thống mạng lưới điện. Đồng thời trạm biến áp cũng là nơi thực hiện các quá trình biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên

Trạm chiết khí hóa lỏng

CD12

Mô tả

Công trình xây dựng ngành dầu khí

Các thuộc tính

tên, loại công trình công nghiệp

CE - Công trình giáo dục

Tên

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

Mô tả

Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

Mô tả

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường cao đẳng

CE03

Mô tả

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường đại học

CE04

Mô tả

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường dân tộc nội trú

CE05

Mô tả

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường dạy nghề

CE06

Mô tả

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường giáo dưỡng

CE07

Mô tả

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường mầm non

CE08

Mô tả

Cơ sở giáo dục của cấp học mầm non

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường phổ thông có nhiều cấp học

CE09

Mô tả

Cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo từ hai bậc học trở lên

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

Mô tả

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường tiểu học

CE11

Mô tả

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc tiểu học

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường trung học cơ sở

CE12

Mô tả

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học cơ sở

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường trung học phổ thông

CE13

Mô tả

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học phổ thông

Các thuộc tính

tên

CG - Công trình phụ trợ

Tên

Bậc thềm

CG01

Mô tả

Bậc lên xuống các công trình xây dựng

Các thuộc tính

 

 

Tên

Cầu thang ngoài trời

CG02

Mô tả

Cầu thang lên xuống ở ngoài trời

Các thuộc tính

 

 

Tên

Hành lang

CG03

Mô tả

Lối đi có mái che nối các công trình xây dựng

Các thuộc tính

 

 

Tên

Lối xuống tầng hầm

CG04

Mô tả

Phần đường dốc dẫn lên, xuống tầng hầm của các công trình xây dựng

Các thuộc tính

 

CH - Công trình quốc phòng

Tên

Cửa khẩu

CH01

Mô tả

Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Doanh trại quân đội

CH02

Mô tả

Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở quốc phòng

CH03

Mô tả

Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng quân đội

Các thuộc tính

tên

CK - Công trình thể thao

Tên

Bể bơi

CK01

Mô tả

Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà thi đấu

CK02

Mô tả

Nhà dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao các môn thể thao có khán đài

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Sân gôn

CK03

Mô tả

Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Sân thể thao

CK04

Mô tả

Khu vực dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao ngoài trời (Sân thể thao riêng cho từng môn; sân thể thao nhiều môn)

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Sân vận động

CK05

Mô tả

Sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

Mô tả

Khu vực tổ hợp nhiều công trình thể thao

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trường đua, trường bắn

CK07

Mô tả

Trường đua là nơi tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao tốc độ. Trường bắn sử dụng cho tập luyện và tổ chức thi đấu môn bắn súng

Các thuộc tính

tên

CL - Công trình thương mại dịch vụ

Tên

Bãi tắm

CL01

Mô tả

Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Bưu cục

CL02

Mô tả

Bưu cục là đơn vị tổ chức nhỏ hơn bưu điện. Một bưu điện có thể có nhiều bưu cục

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Bưu điện

CL03

Mô tả

Bưu điện là cơ sở của hệ thống bưu chính cung cấp dịch vụ gửi, tiếp nhận, phân loại, xử lý, truyền tải thư từ và cung cấp các dịch vụ có liên quan như hộp thư, bưu chính và chuyển phát hàng hóa

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Các công trình dịch vụ khác

CL04

Mô tả

Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa khác

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Chợ

CL05

Mô tả

Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cửa hàng

CL06

Mô tả

Nơi chuyên bán hàng hóa có quy mô nhỏ lẻ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Điểm bưu điện - văn hóa xã

CL07

Mô tả

Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản kết hợp phổ biến thông tin và đọc sách báo miễn phí của ngành Bưu điện cho người dân vùng nông thôn

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khách sạn

CL08

Mô tả

Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Ngân hàng

CL09

Mô tả

Trụ sở của các tổ chức tín dụng

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà hàng

CL10

Mô tả

Nơi chuyên kinh doanh các dịch vụ ăn uống, giải khát

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà khách

CL11

Mô tả

Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, bao gồm nhà khách, nhà nghỉ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

CL12

Mô tả

Công trình kỹ thuật phục vụ thông tin truyền thông

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Siêu thị

CL13

Mô tả

Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tồng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm điện thoại công cộng

CL14

Mô tả

Nơi đặt máy điện thoại công cộng

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm xăng, dầu

CL15

Mô tả

Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trung tâm thương mại

CL16

Mô tả

Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình kinh doanh thương mại, dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật

Các thuộc tính

tên

CM - Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Tên

Chùa

CM01

Mô tả

Khu vực có công trình thờ Phật

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

Mô tả

Khu vực có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo bao gồm cả tu viện, nhà dòng

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Công trình tôn giáo khác

CM03

Mô tả

Những công trình khác của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng chưa được phân loại trong nhóm này

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Đền

CM04

Mô tả

Khu vực có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Đình

CM05

Mô tả

Khu vực có công trình thờ Thành hoàng làng

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Gác chuông

CM06

Mô tả

Tầng gác để treo chuông ở nhà thờ, chùa

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Miếu

CM07

Mô tả

Nơi thờ thần linh, vong hồn, bao gồm cả Am, Miếu

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Nhà nguyện

CM08

Mô tả

Địa điểm tôn giáo để tập hợp, cầu nguyện của đạo thiên chúa và các tổ chức tôn giáo khác

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Nhà thờ

CM09

Mô tả

Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải một trong các đạo sau: đạo Phật, đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo, đạo Cao Đài

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Niệm phật đường

CM10

Mô tả

Nơi sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo và hướng dẫn phật tử tu tập

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Thánh đường

CM11

Mô tả

Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Thánh thất

CM12

Mô tả

Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cao Đài

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

CM13

Mô tả

Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Từ đường

CM14

Mô tả

Nơi thờ tổ tiên của một dòng họ

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

CN - Công trình văn hóa

Tên

Bảo tàng

CN01

Mô tả

Nơi có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Chòi cao, tháp cao

CN02

Mô tả

Các chòi, tháp cao được xây dựng kiên cố bao gồm cả tháp nhảy dù, tháp canh

Các thuộc tính

tên, chiều cao

 

Tên

Cổng

CN03

Mô tả

Công trình kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu có ý nghĩa văn hóa, lịch sử

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Công trình di tích

CN04

Mô tả

Khu vực có công trình được xếp hạng di tích

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Công trình vui chơi giải trí

CN05

Mô tả

Khu vực có công trình vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Công viên

CN06

Mô tả

Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cột cờ

CN07

Mô tả

Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc

Các thuộc tính

tên, chiều cao

 

Tên

Cột đồng hồ

CN08

Mô tả

Công trình kiến trúc cột gắn đồng hồ đứng độc lập mang ý nghĩa định hướng

Các thuộc tính

tên, chiều cao

 

Tên

Đài phun nước

CN09

Mô tả

Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Đài tưởng niệm

CN10

Mô tả

Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Lăng tẩm

CN11

Mô tả

Công trình kiến trúc lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Lô cốt

CN12

Mô tả

Công trình quân sự được xây dựng kiên cố và có lỗ châu mai để bắn ra nhiều phía, có nắp và có nơi nghỉ ngơi cho quân sĩ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà hát

CN13

Mô tả

Công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà văn hóa

CN14

Mô tả

Công trình phục vụ các hoạt động văn hóa

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Quảng trường

CN15

Mô tả

Nơi sinh hoạt chính trị, văn hóa như hội họp, mít tinh, tổ chức các lễ hội tôn giáo, lễ kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Rạp chiếu phim

CN16

Mô tả

Công trình phục vụ trình chiếu các tác phẩm điện ảnh

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Rạp xiếc

CN17

Mô tả

Công trình phục vụ biểu diễn xiếc

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Tháp cổ

CN18

Mô tả

Công trình xây dựng, kiến trúc dạng tháp có ý nghĩa lịch sử, văn hóa

Các thuộc tính

tên, xếp hạng di tích

 

Tên

Thư viện

CN19

Mô tả

Công trình chuyên phục vụ đọc, nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Triển lãm

CN20

Mô tả

Bao gồm triển lãm và nhà trưng bày

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trung tâm hội nghị

CN21

Mô tả

Nơi tổ chức các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Tượng đài

CN22

Mô tả

Công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử

Các thuộc tính

tên, chiều cao

 

Tên

Vườn hoa

CN23

Mô tả

Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị

Các thuộc tính

tên

CO – Công trình xử lý chất thải, nước thải

Tên

Bãi chôn lấp rác

CO01

Mô tả

Khu vực chôn lấp rác, chất thải

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị xử lý nước thải

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu xử lý chất thải

CO05

Mô tả

Khu vực có liên hợp các cơ sở xử lý chất thải

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm trung chuyển chất thải rắn

CO06

Mô tả

Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn

Các thuộc tính

tên

CP - Công trình y tế

Tên

Bệnh viện

CP01

Mô tả

Khu vực công trình quy mô lớn có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thày thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

CP02

Mô tả

Khu vực công trình được xây dựng phục vụ việc phòng chống dịch bệnh

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Cơ sở y tế khác

CP03

Mô tả

Nơi phục vụ các loại dịch vụ y tế khác

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Nhà hộ sinh

CP04

Mô tả

Cơ sở y tế chỉ chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Phòng khám

CP05

Mô tả

Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Trạm y tế

CP06

Mô tả

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Mô tả

Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề (Bao gồm cả trung tâm phục hồi chức năng)

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

 

Tên

Trung tâm y tế

CP08

Mô tả

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến quận, huyện, thị xã (Bao gồm cả trung tâm y tế dự phòng)

Các thuộc tính

cấp y tế, tên

CQ- Địa chỉ

Tên

Địa chỉ

CQ01

Mô tả

Điểm xác định vị trí của đối tượng địa lý mang địa chỉ

Các thuộc tính

địa chỉ

CR - Hạ tầng kỹ thuật khác trên đất liền

Tên

Cơ sở hỏa táng

CR01

Mô tả

Công trình xây dựng phục vụ việc hỏa táng, điện táng

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Công trình đang xây dựng

CR02

Mô tả

Khu vực các công trình xây dựng đang thi công, chưa hoàn thành

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Công trình xử lý b n

CR03

Mô tả

Khu vực có công trình xử lý bùn.

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Công trình xử lý nước sạch

CR04

Mô tả

Khu vực có công trình xử lý nước sạch, không phải nhà máy nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cột đèn chiếu sáng

CR05

Mô tả

Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng

Các thuộc tính

chiều cao

 

Tên

Cột điện

CR06

Mô tả

Vị trí cột đỡ dây tải điện

Các thuộc tính

chiều cao

 

Tên

Cột thông tin

CR07

Mô tả

Vị trí cột đỡ dây thông tin

Các thuộc tính

chiều cao

 

Tên

Đường cống thoát nước

CR08

Mô tả

Nơi có đường cống dẫn chuyển để thoát nước

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường dây tải điện

CR09

Mô tả

Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện

Các thuộc tính

điện áp

 

Tên

Đường dây thông tin

CR10

Mô tả

Hệ thống đường dây để truyền tải tín hiệu thông tin

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường ống dẫn

CR11

Mô tả

Đường ống dẫn chuyển (nước,khí, dầu) trên mặt đất

Các thuộc tính

loại ống dẫn

 

Tên

Giếng kiểm tra công trình ngầm

CR12

Mô tả

Vị trí để xuống lắp đặt, bảo trì công trình ngầm

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Họng nước chữa cháy

CR13

Mô tả

Nơi có thiết bị chuyên dụng được lắp trên đường ống cấp nước chính của hệ thống cấp nước đô thị, có trụ và van xả nước để cho xe chữa cháy lấy nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Mộ độc lập

CR14

Mô tả

Những ngôi mộ lớn, xây kiên cố ở khu vực không có dân cư

Các thuộc tính

 

 

Tên

Nghĩa trang

CR15

Mô tả

Nơi an táng, lưu giữ thi hài người đã khuất

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

Mô tả

Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm các chiến sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà máy nước

CR17

Mô tả

Khu vực có công trình nhà máy nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà tang lễ

CR18

Mô tả

Nơi tổ chức lễ tang cho người đã khuất

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Tháp nước, bể nước

CR19

Mô tả

Nơi có tháp chứa nước sạch và bể chứa nước sạch lớn, độc lập không nằm trong nhà máy nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc về khí tượng, thủy văn, hải văn theo quy định của Luật khí tượng thủy văn

Các thuộc tính

loại trạm khí tượng thủy văn, tên

 

Tên

Trạm quan trắc môi trường

CR21

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc môi trường theo quy định về mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm quan trắc tài nguyên nước

CR22

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm thu phát sóng

CR23

Mô tả

Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến

Các thuộc tính

chiều cao

CS- Hạ tầng kỹ thuật trên biển

Tên

Cáp tải điện

CS01

Mô tả

Đường cáp tải điện trên biển

Các thuộc tính

chiều dài

 

Tên

Cáp viễn thông

CS02

Mô tả

Đường cáp viễn thông trên biển

Các thuộc tính

chiều dài

 

Tên

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

Mô tả

Đường ống dẫn dầu và dẫn khí dưới biển

Các thuộc tính

chiều dài

 

Tên

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

Mô tả

Đường ống dẫn dầu và dẫn khí dưới biển

Các thuộc tính

chiều dài

CT - Khu chức năng đặc thù

Tên

Khu chế xuất

CT01

Mô tả

Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu công nghệ cao

CT02

Mô tả

Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu công nghiệp

CT03

Mô tả

Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu du lịch

CT04

Mô tả

Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu kinh tế

CT05

Mô tả

Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập để thu hút đầu tư

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

Mô tả

Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập dành riêng cho phát triển nghiên cứu và đào tạo

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu thể dục thể thao

CT07

Mô tả

Một loại khu chức năng đặc thù dành riêng cho lĩnh vực thể dục, thể thao

Các thuộc tính

tên

CU – Ranh Giới

Tên

Hàng rào

CU01

Mô tả

Đối tượng địa lý làm từ các chất liệu khác nhau: sắt, thép, gỗ….để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định

Các thuộc tính

 

 

Tên

Ranh giới khu cấm

CU02

Mô tả

Là ranh giới các khu vực cấm được quy định theo quyết định số 160/2004/QĐ-TTG ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ

Các thuộc tính

 

 

Tên

Ranh giới sử dụng đất

CU03

Mô tả

Đường ranh giới thửa đất các khu chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường

Các thuộc tính

 

 

Tên

Thành lũy

CU04

Mô tả

Đối tượng địa lý được xây dựng bằng nhiều loại chất liệu như gạch, đá, bê tông, tồn tại ổn định, kiên cố trên thực địa

Các thuộc tính

 

 

Tên

Tường vây

CU05

Mô tả

Đối tượng địa lý được xây bằng gạch, đá để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định

Các thuộc tính

 

CV – Trụ sở cơ quan nhà nước

Tên

Cơ quan chuyên môn

CV01

Mô tả

Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cơ quan Đảng

CV02

Mô tả

Trụ sở của cơ quan Đảng các cấp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Toà án

CV03

Mô tả

Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở các Bộ

CV04

Mô tả

Nơi làm việc của các Bộ, ngành, và cơ quan chuyên môn trực thuộc

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở Chính Phủ

CV05

Mô tả

Nơi làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở tổ chức chính trị- xã hội

CV06

Mô tả

Nơi làm việc của các tổ chức chính trị-xã hội

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

Mô tả

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

Mô tả

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

Mô tả

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Xã

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Viện kiểm sát

CV10

Mô tả

Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp

Các thuộc tính

tên

CX - Trụ sở làm việc

Tên

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

Mô tả

Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cơ sở thực nghiệm

CX02

Mô tả

Cơ sở triển khai các hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

Mô tả

Trụ sở chính của các doanh nghiệp

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

Mô tả

Nơi làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, Sở, Ban, Ngành bao gồm cả đài phát thanh, truyền hình

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

Mô tả

Nơi làm việc của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

Mô tả

Nơi làm việc của các tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ

Các thuộc tính

tên

2.2.4. Địa danh – D

DA - Địa danh

Tên

Địa danh biển, đảo

DA01

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh, cửa sông, và các đối tượng địa lý đáy biển

Các thuộc tính

danh từ chung, tên

 

Tên

Địa danh dân cư

DA02

Mô tả

Tên gọi của các điểm dân cư

Các thuộc tính

danh từ chung, tên

 

Tên

Địa danh sơn văn

DA03

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố địa hình, tên rừng, tên đồng ruộng: rừng, núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng, và các dạng địa hình khác

Các thuộc tính

danh từ chung, tên

 

Tên

Địa danh thủy văn

DA04

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố thủy văn

Các thuộc tính

danh từ chung, tên

2.2.5. Địa hình – E

EA - Địa hình đất liền

Tên

Điểm độ cao

EA01

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao

Các thuộc tính

độ cao

 

Tên

Đường bình độ

EA02

Mô tả

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao

Các thuộc tính

loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ cao

EB - Địa hình đặc biệt trên đất liền

Tên

Bãi đá trên cạn

EB01

Mô tả

Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cửa hang động

EB02

Mô tả

Nơi có cửa vào hang động tự nhiên

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Các loại hố nhân tạo

EB03

Mô tả

Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh

Các thuộc tính

tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

Mô tả

Là những khối đá đơn độc (hay cụm khối đá) nổi trên bề mặt đất (ở đồng bằng hay ở trên núi đất)

Các thuộc tính

 

 

Tên

Địa hình cát

EB05

Mô tả

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế

Các thuộc tính

 

 

Tên

Gò, đống

EB06

Mô tả

Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh

Các thuộc tính

 

 

Tên

Hố, phễu castơ

EB07

Mô tả

Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm

Các thuộc tính

tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Khu vực đào đắp

EB08

Mô tả

Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh

Các thuộc tính

tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Miệng núi lửa

EB09

Mô tả

Dấu tích miệng núi lửa

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Vùng núi đá

EB10

Mô tả

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế

Các thuộc tính

 

EC - Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

Tên

Bờ dốc tự nhiên

EC01

Mô tả

Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Dòng đá

EC02

Mô tả

Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Địa hình bậc thang

EC03

Mô tả

Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

Mô tả

Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Khe rãnh xói mòn

EC05

Mô tả

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Sườn đứt gãy

EC06

Mô tả

Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên)

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Sườn sụt lở

EC07

Mô tả

Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Vách đứng

EC08

Mô tả

Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ

Các thuộc tính

loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

ED - Địa hình đáy biển

Tên

Chất đáy

ED01

Mô tả

Chất đáy tại các vị trí lấy mẫu

Các thuộc tính

loại chất đáy

 

Tên

Điểm độ sâu

ED02

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình đáy biển có xác định giá trị độ sâu

Các thuộc tính

độ sâu

 

Tên

Đường bình độ sâu

ED03

Mô tả

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ sâu

Các thuộc tính

loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ sâu

 

Tên

Khe rãnh máng ngầm

ED04

Mô tả

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp

Các thuộc tính

 

 

Tên

Núi lửa dưới biển

ED05

Mô tả

Địa hình núi lửa dưới đáy biển

Các thuộc tính

 

 

Tên

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

Mô tả

Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ

Các thuộc tính

 

2.2.6. Giao thông – G

GA - Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

Tên

Chập tiêu

GA01

Mô tả

Là báo hiệu gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một hướng ngắm cố định

Các thuộc tính

có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

 

Tên

Đăng tiêu

GA02

Mô tả

Là báo hiệu được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng đường thủy, báo vật chướng ngại nguy hiểm, bãi cạn hay một vị trí đặc biệt nào đó

Các thuộc tính

có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

 

Tên

Phao báo hiệu

GA03

Mô tả

Là loại báo hiệu được thiết kế để nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó

Các thuộc tính

có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

 

Tên

Tiêu báo hiệu

GA04

Mô tả

Một loại thiết bị báo hiệu giao thông hàng hải

Các thuộc tính

có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

GB - Các đối tượng đường bộ khác

Tên

Đường bờ Vùng bờ thửa

GB01

Mô tả

Là bờ bao quanh một thửa ruộng để giữ hoặc tháo nước, đường bờ chia các thửa ruộng nuôi tôm, ao nuôi tôm. Đường bờ vùng bờ thửa cũng được sử dụng để đi lại, vận chuyển nội bộ trong khu vực canh tác, nuôi trồng thủy sản

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường đi bộ

GB02

Mô tả

Là đường dành cho người đi bộ có thể được thiết kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè phố

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường mòn

GB03

Mô tả

Đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường ở các vùng rừng, núi)

Các thuộc tính

 

GC - Các đối tượng hàng hải, hải văn và các khu vực đặc biệt trên biển

Tên

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

Mô tả

Công trình được xây dựng, lắp đặt tại khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

Mô tả

Cọc lớn dùng để neo buộc tàu thuyền trên biển

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

Mô tả

Khu vực đặt các đăng, chắn đánh bắt hải sản cố định

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Đèn biển

GC04

Mô tả

Thiết bị báo hiệu hàng hải, được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải ven biển hoặc vào các cảng biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu neo đậu

GC05

Mô tả

Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ khác

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu tránh bão

GC06

Mô tả

Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

Mô tả

Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển được quy định là an toàn viện trợ hàng hải

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

GC08

Mô tả

Vùng nước tại khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực đánh cá

GC09

Mô tả

Vùng nước khu vực được phép đánh cá

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

Mô tả

Vùng nước khu vực đợi hoa tiêu

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực nạo vét

GC11

Mô tả

Vùng nước khu vực nạo vét

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

Mô tả

Vùng nước khu vực nghiên cứu, khảo sát trên biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực nguy hiểm

GC13

Mô tả

Các khu vực nước xoáy, bãi đá ngầm, các địa vật ngầm hoặc nổi có khả năng gây nguy hiểm cho giao thông hàng hải

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực quản lý cảng

GC14

Mô tả

Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực quân sự

GC15

Mô tả

Vùng nước tại khu vực quản lý của quân đội

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

Mô tả

Vùng nước tại khu vực trung chuyển hàng hóa trên biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực Vùng nước an toàn

GC17

Mô tả

Vùng nước tại khu vực vùng nước an toàn

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

Mô tả

Vùng nước tại khu vực có xác tàu lịch sử

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

Mô tả

Khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà giàn

GC20

Mô tả

Cụm Dịch vụ kinh tế - Khoa học kỹ thuật được xây dựng dưới dạng các nhà giàn

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Nhà trên biển

GC21

Mô tả

Các loại nhà xây dựng kiên cố trên mặt biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm cứu nạn

GC22

Mô tả

Khu vực có trạm cứu nạn trên biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trạm nghiệm triều

GC23

Mô tả

Nơi đặt các trạm quan trắc thủy triều

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Tuyến hàng hải

GC24

Mô tả

Đường đi của tàu thuyền trong lãnh hải Việt Nam, được giới hạn bởi các điểm có vị trí, tọa độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, công bố để chỉ dẫn cho tàu thuyền khi hoạt động trong lãnh hải Việt Nam

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Vùng cấm

GC25

Mô tả

Vùng cấm tạm thời hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Xác tàu đắm

GC26

Mô tả

Xác tàu đắm trên biển

Các thuộc tính

tên

GD - Các đối tượng mặt đường bộ

Tên

Dải phân cách

GD01

Mô tả

Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Đảo giao thông

GD02

Mô tả

Là khoảng không gian nằm giữa các tuyến đường tại các nút giao thông được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi chuyển hướng

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Hè phố

GD03

Mô tả

Phần đường đi bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại trong đường phố

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lề đường

GD04

Mô tả

Phần đường bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lòng đường chuyên dùng

GD05

Mô tả

Phần đường chuyên dùng giành cho các phương tiện giao thông đi lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lòng đường đô thị

GD06

Mô tả

Phần đường đô thị giành cho các phương tiện giao thông đi lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lòng đường Huyện

GD07

Mô tả

Phần đường Huyện giành cho các phương tiện giao thông đi lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lòng đường Quốc lộ

GD08

Mô tả

Phần đường Quốc lộ giành cho các phương tiện giao thông đi lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lòng đường Tỉnh

GD09

Mô tả

Phần đường Tỉnh giành cho các phương tiện giao thông đi lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên

Lòng đường Xã

GD10

Mô tả

Phần đường xã giành cho các phương tiện giao thông đi lại

Các thuộc tính

cấp kỹ thuật, loại đường bộ

GE - Các đối tượng ranh giới đường bộ

Tên

Mép đường

GE01

Mô tả

Đường giới hạn ngoài cùng phần không gian giành cho đường bộ

Các thuộc tính

loại hiện trạng sử dụng

 

Tên

Mép lòng đường

GE02

Mô tả

Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường bộ dành cho các phương tiện giao thông qua lại

Các thuộc tính

loại hiện trạng sử dụng

GG- Công trình giao thông đường bộ

Tên

Bãi đỗ xe

GG01

Mô tả

Khu vực được xây dựng để các loại phương tiện giao thông đường bộ có thể dừng, đỗ đúng quy định

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Bến ôtô

GG02

Mô tả

Khu vực tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Bến phà đường bộ

GG03

Mô tả

Khu vực đón, trả hành khách qua phà trên các tuyến đường bộ

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Cầu đi bộ

GG04

Mô tả

Cầu dành cho người đi bộ sang đường

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Cầu giao thông

GG05

Mô tả

Là công trình giao thông vượt chướng ngại vật, có khẩu độ không dưới 6m tạo thành một phần của con đường

Các thuộc tính

tên, tải trọng, chiều dài, chiều rộng, chất liệu cầu, loại cầu giao thông

 

Tên

Cống giao thông

GG06

Mô tả

Công trình thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Đèo

GG07

Mô tả

Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Điểm dừng xe buýt

GG08

Mô tả

Những vị trí xe buýt phải dừng để đón hoặc trả khách theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Điểm dừng, đỗ taxi

GG09

Mô tả

Điểm dừng đỗ taxi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Đường lên cao có bậc xây

GG10

Mô tả

Vùng giới hạn khu vực đường lên cao có bậc xây

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Hầm đi bộ

GG11

Mô tả

Hầm dành cho người đi bộ sang đường

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Hầm giao thông

GG12

Mô tả

Nơi có công trình hầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ

Các thuộc tính

tên, chiều cao, chiều rộng, chiều dài

 

Tên

Ngầm ô tô qua được

GG13

Mô tả

Nơi có công trình ngầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ ô tô qua được

Các thuộc tính

tên, chiều rộng, chiều dài, độ sâu

 

Tên

Taluy đường giao thông

GG14

Mô tả

Phần sườn đoạn đường giao thông được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường, mô tả sự biến đổi địa hình dọc theo các tuyến đường giao thông

Các thuộc tính

loại hình thái, loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Trạm dừng nghỉ

GG15

Mô tả

Khu vực công trình xây dựng phục vụ hành khách dừng nghỉ trên tuyến đường giao thông.

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Trạm kiểm tra tải trọng xe

GG16

Mô tả

Nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến giao thông đường bộ

Các thuộc tính

Tên

 

Tên

Trạm thu phí giao thông

GG17

Mô tả

Nơi đặt trạm thu phí giao thông đường bộ

Các thuộc tính

Tên

GH- Công trình giao thông đường sắt

Tên

Ga đường sắt

GH01

Mô tả

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Ga tàu điện

GH02

Mô tả

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

GH03

Mô tả

Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

GH04

Mô tả

Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ không có rào chắn

Các thuộc tính

tên

GK - Đường bộ

Tên

Đường chuyên d ng

GK01

Mô tả

Đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân

Các thuộc tính

loại đường bộ , cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên

Đường đô thị

GK02

Mô tả

Đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị

Các thuộc tính

loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên

Đường Huyện

GK03

Mô tả

Đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện

Các thuộc tính

loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên

Đường Quốc lộ

GK04

Mô tả

Đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ

Các thuộc tính

loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên

Đường Tỉnh

GK05

Mô tả

Đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

Các thuộc tính

loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên

Đường Xã

GK06

Mô tả

Đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã

Các thuộc tính

loại đường bộ , cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên

Nút giao đường bộ

GK07

Mô tả

Điểm giao cắt, gặp nhau của 2 hay nhiều đường bộ

Các thuộc tính

tên

GL- Đường sắt

Tên

Đường sắt chuyên dùng

GL01

Mô tả

Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân

Các thuộc tính

loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

 

Tên

Đường sắt đô thị

GL02

Mô tả

Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận

Các thuộc tính

loại đường sắt, loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

 

Tên

Đường sắt quốc gia

GL03

Mô tả

Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế

Các thuộc tính

loại đường sắt, loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

GM - Giao thông đường thủy

Tên

Âu tàu

GM01

Mô tả

Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

Mô tả

Là trạm AIS được lắp đặt để truyền phát thông tin về một báo hiệu hàng hải. AIS là hệ thống nhận dạng tự động truyền phát thông tin giữa các trạm AIS với nhau, hoạt động trên các dải tần số VHF.

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Bến cảng

GM03

Mô tả

Khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Bến thủy nội địa

GM04

Mô tả

Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác

Các thuộc tính

loại bến thủy nội địa, tên

 

Tên

Bờ xây Âu tàu

GM05

Mô tả

Vị trí các bờ xây của âu tàu

Các thuộc tính

 

 

Tên

Cảng biển

GM06

Mô tả

Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng

Các thuộc tính

loại cảng biển, tên

 

Tên

Cảng thủy nội địa

GM07

Mô tả

Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác. Cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng

Các thuộc tính

loại cảng thủy nội địa, cấp cảng thủy nội địa, tên

 

Tên

Cầu tàu

GM08

Mô tả

Là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, bến thủy nội địa được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác

Các thuộc tính

loại cầu tàu

 

Tên

Cửa âu tàu

GM09

Mô tả

Cửa mở để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua

Các thuộc tính

 

 

Tên

Tuyến đường thủy nội địa

GM10

Mô tả

Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu, thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo. Chiều dài tuyến đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối

Các thuộc tính

tên, cấp hạng đường thủy, chiều dài

GN - Giao thông hàng không

Tên

Bãi đáp trực thăng

GN01

Mô tả

Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng dỗ để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác

Các thuộc tính

vị trí bãi đáp, tên

 

Tên

Cảng hàng không

GN02

Mô tả

Khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không Quốc tế và Nội địa

Các thuộc tính

loại cảng hàng không, chức năng cảng hàng không, tên

 

Tên

Công trình an toàn hàng không

GN03

Mô tả

Nơi có công trình đảm bảo an toàn hàng không

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Đường băng

GN04

Mô tả

Các đường cất hạ cánh, đường lăn chính, đường lăn phụ, đường tắt (đường lăn cao tốc, đường lăn nối) và sân chuẩn bị cất cánh, hạ cánh của máy bay

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường bay

GN05

Mô tả

Đường trên không nối giữa hai cảng hàng không

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Nhà ga hàng không

GN06

Mô tả

Nhà đón, trả hành khách lưu thông bằng đường hàng không

Các thuộc tính

tên, chức năng nhà ga hàng không

 

Tên

Sân đỗ

GN07

Mô tả

Khu vực được xác định trong sân bay dành cho tàu bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ hành lý, gửi hàng hóa; tiếp nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo dưỡng tàu bay

Các thuộc tính

tên

GM - Giao thông khác

Tên

Đường cáp treo

GO01

Mô tả

Đường cáp treo là loại phương tiện di chuyển trên không thông qua các cabin di chuyển trên dây cáp được nối giữa các cột cao, giúp hành khách có điều kiện di chuyển nhanh chóng, thuận tiện

Các thuộc tính

tên, chiều dài

 

Tên

Ga cáp treo

GO02

Mô tả

Công trình phục vụ đón trả hành khách lưu thông bằng cáp treo

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Trụ đường cáp treo

GO03

Mô tả

Vị trí các trụ đỡ đường dây cáp treo

Các thuộc tính

 

2.2.7. Phủ bề mặt – H

HA - Bề mặt công trình, dân cư

Tên

Bề mặt là công trình

HA01

Mô tả

Bề mặt đất được bao phủ bới các công trình nhân tạo nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư

Các thuộc tính

 

 

Tên

Bề mặt là khu dân cư

HA02

Mô tả

Bề mặt đất được bao phủ bới các khu dân cư

Các thuộc tính

 

HB - Cây trồng

Tên

Cây hàng năm

HB01

Mô tả

Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm

Các thuộc tính

loại cây trồng, tên

 

Tên

Cây lâu năm

HB02

Mô tả

Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ một năm trở lên

Các thuộc tính

loại cây trồng, tên

HC - Đất trống

Tên

Đất trống

HC01

Mô tả

Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ

Các thuộc tính

tên

HD - Nước mặt

Tên

Nước mặt

HD01

Mô tả

Vùng bề mặt được che phủ là nước

Các thuộc tính

 

HE - Phủ thực vật khác

Tên

Cây bụi

HE01

Mô tả

Khu vực gồm các loại cây bụi, là cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao thấp

Các thuộc tính

 

 

Tên

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

Mô tả

Khu vực gồm các loại cây bụi mọc trên đất hay mọc trong vùng nước có tính chất mặn hay chua phèn

Các thuộc tính

 

 

Tên

Cây độc lập

HE03

Mô tả

Vị trí của những cây cao trên 3 m đã phát triển ổn định, có ý nghĩa định hướng cho một vùng rộng lớn

Các thuộc tính

 

 

Tên

Cụm cây độc lập

HE04

Mô tả

Vị trí của một số cây tạo thành một cụm cây mà các cây cao to như nhau

Các thuộc tính

 

 

Tên

Dải cây và hàng cây

HE05

Mô tả

Khu vực trồng dải cây cao, hẹp và hàng cây cao

Các thuộc tính

 

 

Tên

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

HE06

Mô tả

Khu vực trồng hàng cây bụi và rặng cây bụi

Các thuộc tính

 

HG - Ranh giới phủ bề mặt

Tên

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

Mô tả

Là đường ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau hoặc giữa các thảm thực vật với khu vực khác

Các thuộc tính

loại ranh giới phủ bề mặt

HH - Rừng

Tên

Rừng trồng

HH01

Mô tả

Khu vực rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng

Các thuộc tính

loại cây rừng, mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che

 

Tên

Rừng tự nhiên

HH02

Mô tả

Khu vực rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung.

Các thuộc tính

loại cây rừng, mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che

HK - Thực vật đáy biển

Tên

Cỏ biển

HK01

Mô tả

Vùng thực vật cỏ biển dưới biển

Các thuộc tính

 

 

Tên

Rong, tảo

HK02

Mô tả

Vùng thực vật rong, tảo dưới biển

Các thuộc tính

 

 

Tên

Thực vật khác

HK03

Mô tả

Vùng thực vật khác dưới biển

Các thuộc tính

 

2.2.8. Thủy văn – K

KA – Biển Đảo

Tên

Biển

KA01

Mô tả

Là vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Đảo, quần đảo

KA02

Mô tả

Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Phá

KA03

Mô tả

Là một loại hình thủy vực ven biển thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi các cồn, đụn cát và có cửa thông với biển

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Vịnh, vũng

KA04

Mô tả

Là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền, được bao bọc bởi đất liền ở 3 phía

Các thuộc tính

tên

KB - Bãi bồi, đầm lầy

Tên

Bãi bồi

KB01

Mô tả

Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên

Các thuộc tính

tên, loại bãi bồi, trạng thái xuất lộ

 

Tên

Đầm lầy

KB02

Mô tả

Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời

Các thuộc tính

 

KC - Bãi đá dưới nước

Tên

Bãi đá dưới nước

KC01

Mô tả

Đối tượng đá trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên

Các thuộc tính

tên, trạng thái xuất lộ .

 

Tên

Đá trên biển

KC02

Mô tả

Các đối tượng đá trên biển có thể nổi hoặc chìm

Các thuộc tính

tên, trạng thái xuất lộ

 

Tên

San hô

KC03

Mô tả

Các đối tượng san hô trên biển

Các thuộc tính

tên, trạng thái xuất lộ

KD - Biến đổi dòng chảy

Tên

Ghềnh

KD01

Mô tả

Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Thác

KD02

Mô tả

Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột

Các thuộc tính

Tên, chiều cao

KE - Bờ nước

Tên

Điểm độ cao mực nước

KE01

Mô tả

Vị trí đo độ cao mực nước

Các thuộc tính

độ cao

 

Tên

Điểm sông suối mất tích

KE02

Mô tả

Là điểm mất tích và điểm xuất hiện trở lại của hệ thống sông suối

Các thuộc tính

 

 

Tên

Đường bờ nước

KE03

Mô tả

Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè

Các thuộc tính

loại trạng thái đường bờ nước, loại đường bờ nước

 

Tên

Đường đo độ rộng sông suối

KE04

Mô tả

Đường nối hai bên đường bờ nước tại vị trí đo độ rộng sông suối

Các thuộc tính

Chiều rộng

 

Tên

Đường mép nước

KE05

Mô tả

Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin

Các thuộc tính

loại đường mép nước

 

Tên

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

Mô tả

Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy

Các thuộc tính

loại ranh giới nước mặt quy ước, tên

KG - Công trình thủy lợi

Tên

Bờ kè, bờ cạp

KG01

Mô tả

Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ

Các thuộc tính

tên, chất liệu kè, loại thành phần

 

Tên

Cống thủy lợi

KG02

Mô tả

Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy

Các thuộc tính

tên, loại cống

 

Tên

Đập

KG03

Mô tả

Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng

Các thuộc tính

tên, loại đập

 

Tên

Đê

KG04

Mô tả

Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng

Các thuộc tính

tên, loại đê

 

Tên

Kênh, mương

KG05

Mô tả

Dòng chảy nhân tạo của nước mặt

Các thuộc tính

tên, loại hiện trạng sử dụng, chiều rộng

 

Tên

Máng dẫn nước

KG06

Mô tả

Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng

Các thuộc tính

loại máng dẫn nước

 

Tên

Mặt bờ kênh mương

KG07

Mô tả

Mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương

Các thuộc tính

dùng làm giao thông

 

Tên

Taluy công trình thủy lợi

KG08

Mô tả

Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thủy lợi, là phần mái dốc của các công trình thủy lợi

Các thuộc tính

loại ta luy, loại hình thái, loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên

Trạm bơm

KG09

Mô tả

Tập hợp các công trình và các thiết bị bơm

Các thuộc tính

tên

KH - Công trình trên đê

Tên

Cửa khẩu qua đê

KH01

Mô tả

Công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Điếm canh đê

KH02

Mô tả

Là một loại công trình phụ trợ phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều.

Các thuộc tính

tên

KK - Dòng chảy mặt

Tên

Mạng dòng chảy

KK01

Mô tả

Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo trên mặt đất

Các thuộc tính

tên, loại dòng chảy, cấp hạng dòng chảy, loại trạng thái nước mặt

KL - Mặt nước

Tên

Mặt nước sông suối

KL01

Mô tả

Vùng mặt nước sông suối

Các thuộc tính

loại trạng thái nước mặt

 

Tên

Ao, hồ, đầm

KL02

Mô tả

Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định

Các thuộc tính

tên

 

Tên

Hồ chứa

KL03

Mô tả

Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi

Các thuộc tính

tên

KM- Nguồn nước

Tên

Giếng nước

KM01

Mô tả

Công trình khai thác nước dưới đất

Các thuộc tính

tên, loại nguồn nước

 

Tên

Mạch nước

KM02

Mô tả

Vị trí xuất lộ của nước dưới đất

Các thuộc tính

tên, loại nguồn nước

 

2.3. Thuộc tính các đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Tên

cấp cảng thủy nội địa

CCT

Mô tả

Thông tin phân cấp cảng thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp I

 

2

Cấp II

 

3

Cấp III

 

 

Tên

cấp hạng đường thủy

CDT

Mô tả

Thông tin phân loại cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp I

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 75 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 80 m

2

Cấp II

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 75 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 65 m và nhỏ hơn hoặc bằng 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 80 m

3

Cấp III

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 65 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m

4

Cấp IV

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m

5

Cấp V

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 20 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m

6

Cấp VI

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 12 m và nhỏ hơn hoặc bằng 20 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 14 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m

7

Khác

Khác Các sông, kênh không thuộc phân cấp theo 6 cấp trên

 

Tên

cấp hạng dòng chảy

CDC

Mô tả

Thông tin phân loại dòng chảy chính và các phụ lưu dòng chảy chính

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chính

Dòng chảy chính

2

Cấp I

Phụ lưu bắt nguồn từ dòng chảy chính

3

Cấp II

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp I

4

Cấp III

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp II

5

Cấp IV

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp III

6

Cấp V

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp IV

7

Cấp VI

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp V

8

Khác

Các phụ lưu còn lại

 

Tên

cấp kỹ thuật

CKD

Mô tả

Phân loại cấp kỹ thuật đường bộ theo luật giao thông đường bộ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định

2

Cấp khác

 

 

Tên

cấp y tế

CYT

Mô tả

Phân loại cấp hạng công trình y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hạng đặc biệt

 

2

Hạng 1

 

3

Hạng 2

 

4

Hạng 3

 

5

Hạng 4

 

 

Tên

chất liệu cầu

CLC

Mô tả

Chất liệu cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Sắt

 

3

Gỗ

 

 

Tên

chất liệu kè

CLK

Mô tả

Loại chất liệu của bờ kè, bờ cạp

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Đá sỏi

 

3

Khác

Bao gồm tre, gỗ, loại khác.

 

Tên

chất liệu trải mặt

CTM

Mô tả

Chất liệu trải mặt đường, vỉa hè

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

Mặt đường, vỉa hè được trải bê tông

2

Nhựa

Mặt đường, vỉa hè được trải nhựa

3

Đá, sỏi

Mặt đường được trải đá, sỏi

4

Gạch

Mặt đường được lát gạch

5

Đất

Mặt đường là đất

6

Khác

 

 

Tên

chiều cao

CCA

Mô tả

Giá trị chiều cao của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

 

Tên

chiều dài

CDA

Mô tả

Giá trị chiều dài của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

 

Tên

chiều rộng

CRO

Mô tả

Giá trị chiều rộng của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

 

Tên

chiều xe chạy

CXC

Mô tả

Chiều xe chạy

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hai chiều

 

2

Một chiều

 

 

Tên

danh từ chung

DTC

Mô tả

Danh từ chung trong tên gọi của các đối tượng địa danh

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

ấp

Danh từ chung trong địa danh dân cư

2

bản

Danh từ chung trong địa danh dân cư

3

buôn

Danh từ chung trong địa danh dân cư

4

chòm

Danh từ chung trong địa danh dân cư

5

khu dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư

6

khu tập thể

Danh từ chung trong địa danh dân cư

7

khu đô thị

Danh từ chung trong địa danh dân cư

8

làng

Danh từ chung trong địa danh dân cư

9

lũng

Danh từ chung trong địa danh dân cư

10

plei

Danh từ chung trong địa danh dân cư

11

tổ dân phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư

12

trại

Danh từ chung trong địa danh dân cư

13

xóm

Danh từ chung trong địa danh dân cư

14

cửa sông

Danh từ chung trong địa danh thủy văn

15

bán đảo

Danh từ chung trong địa danh biển đảo

16

quần đảo

Danh từ chung trong địa danh biển đảo

17

vịnh

Danh từ chung trong địa danh biển đảo

18

vũng

Danh từ chung trong địa danh biển đảo

19

cánh đồng

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

20

cao nguyên

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

21

dãy núi

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

22

đồng bằng

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

23

đồi

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

24

mũi đất

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

25

núi

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

26

thung lũng

Danh từ chung trong địa danh sơn văn

 

Tên

dùng làm giao thông

DGT

Mô tả

Chỉ ra đối tượng địa lý có được dùng làm đường giao thông hay không.

Kiểu dữ liệu

Boolean

 

Tên

địa chỉ

DCI

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

điện áp

DAP

Mô tả

Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilôvôn (KV)

 

Tên

diện tích

DTH

Mô tả

Giá trị diện tích của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

 

Tên

điều kiện lập địa

DKD

Mô tả

Điều kiện lập địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rừng núi đất

Rừng trên các đồi, núi đất.

2

Rừng núi đá

Rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.

3

Rừng ngập mặn

Rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

4

Rừng ngập phèn

Diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ.

5

Rừng ngập nước ngọt

Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.

6

Rừng đất cát

Rừng trên các cồn cát, bãi cát.

 

Tên

độ cao

DAH

Mô tả

Độ cao của đối tượng so với mặt nước biển trung bình

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

 

Tên

độ sâu

DSA

Mô tả

Độ sâu của đối tượng so với mặt nước biển trung bình

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

 

Tên

độ tàn che

DTE

Mô tả

Là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

 

2

Độ tàn che dưới 0,3

 

 

Tên

hình dạng

HDG

Mô tả

hình dạng của các thiết bị báo hiệu hàng hải, báo hiệu đường thủy nội bộ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hình tháp

 

2

Hình trụ

 

3

Hình cầu

 

4

Hình cột

 

5

Hình trục quay

 

6

Hình thùng

 

7

Hình tháp lưới

 

8

Hình khác

 

9

Không xác định

 

 

Tên

hướng báo hiệu

HBL

Mô tả

Hướng báo hiệu để dẫn luồng cho tuyến hàng hải, tuyến đường thủy nội địa

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trái

Báo hiệu trái luồng

2

Phải

Báo hiệu phải luồng

3

Chuyển hướng trái

Báo hiệu chuyển hướng luồng sang trái

4

Chuyển hướng phải

Báo hiệu chuyển hướng luồng sang phải

5

Khác

Báo hiệu khác

 

Tên

kinh độ

KDO

Mô tả

Kinh độ của đối tượng địa lý ở hệ quy chiếu không gian VN2000.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

 

Tên

liên kết giao thông

LKT

Mô tả

Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

4

Trên đê

Được xác định từ vị trí đường bộ bắt đầu đi trên đê đến vị trí đường bộ ra khỏi đê.

5

Qua ngầm

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.

6

Qua phà

đường bộ

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của hai đầu đoạn đường bộ bị chia cắt có bến phà đường bộ ở hai bên.

7

Qua đò

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của hai đầu đoạn đường bộ bị chia cắt có bến đò ngang sông ở hai bên.

8

Qua bến lội

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của bến lội cho các đoạn lội qua sông, suối

9

Qua đập

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của đập cho các đoạn qua đập tràn

 

Tên

loại bãi bồi

LBB

Mô tả

Loại bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cát

 

2

Bùn

 

3

Loại khác

Bao gồm bãi đá, sỏi, vỏ sò, vỏ ốc.

 

Tên

loại bến thủy nội địa

LBT

Mô tả

Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bến hàng hóa

 

2

Bến hành khách

 

3

Bến tổng hợp

 

4

Bến khách ngang sông

Bến đò, phà ngang sông, không bao gồm bến phà đường bộ

5

Bến chuyên dùng

 

 

Tên

loại cảng biển

LCB

Mô tả

Loại cảng biển

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Loại I

là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng

2

Loại II

cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng

3

Loại III

cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

 

Tên

loại cảng hàng không

LCK

Mô tả

Loại cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nội địa

 

2

Quốc tế

 

 

Tên

loại cảng thủy nội địa

LND

Mô tả

Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cảng hàng hóa

 

2

Cảng hành khách

 

3

Cảng chuyên dùng

 

4

Cảng tổng hợp

 

 

Tên

loại cấp hạng

LCH

Mô tả

Cấp, hạng của các điểm tọa độ, độ cao, trọng lực.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Cấp cơ sở

 

 

2

Cấp 0

 

 

3

Hạng I

 

 

4

Hạng II

 

 

5

Hạng III

 

 

Tên

loại cầu tàu

LCT

Mô tả

Phân loại cầu tàu theo kết cấu

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kết cấu cố định

 

2

Kết cấu nổi

 

 

Tên

loại cây rừng

LCR

Mô tả

Loài cây rừng chiếm ưu thế.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lá rộng

Loại rừng gỗ, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá.

2

Cây lá kim

Là những loại cây thuộc nhóm lá kim như thông, vân sam, linh sam, tuyết tùng.

3

Cây hỗn hợp

Hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hỗn giao gỗ - tre nứa.

4

Cây tre nứa

Là nhóm loại cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi.

5

Cây cau dừa

Bao gồm các loại cây họ cau, dừa, chà là, mây, cọ.

6

Cây ưa mặn chua phèn

Là các loại cây gỗ và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển.

 

Tên

loại cây trồng

LHN

Mô tả

Loại cây trồng hàng năm và lâu năm

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lúa

Diện tích trồng lúa không phân biệt lúa nương và lúa nước.

2

Cây lương thực

Các loại cây lương thực như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê, ngô, khoai, sắn. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.

3

Cây mía

Cây mía.

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

Cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.

5

Cây lấy sợi

Cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

- Các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác.

- Các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác;Cây củ cải đường; Các loại nấm.

- Cây gia vị:các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,…

- Cây dược liệu, hương liệu: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu.

7

Hoa, cây cảnh

Các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa…

8

Sen, ấu, súng, niễng

Là loại cây sống nổi dưới nước.

9

Cây hàng năm khác

Cây trồng hàng năm khác: cây thức ăn gia súc như: trồng cỏ, đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng).

10

Cây ăn quả

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.

11

Cây dừa cọ

Cây dừa cọ

12

Cây công nghiệp

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu,…

13

Cây dược liệu

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,…

Là loại cây lâu năm nằm ngoài khu vực dân cư hoặc trồng làm cảnh quan cho các công trình xây dựng.

15

Cây lâu năm khác

Dâu tằm,…

 

Tên

loại chất đáy

CDA

Mô tả

Thông tin phân loại chất đáy

Kiểu dữ liệu

Integer

 

Nhãn

Mô tả

Danh sách giá trị

1

Bùn

Chất đáy chủ yếu là bùn

 

2

Cát

Chất đáy chủ yếu là cát

 

3

San hô

Chất đáy chủ yếu là san hô

 

4

Đá

Chất đáy chủ yếu là đá

 

5

Bùn, cát

Chất đáy chủ yếu là bùn, cát

 

6

Cát, san hô

Chất đáy chủ yếu là cát, san hô

 

7

Cát, sỏi

Chất đáy chủ yếu là cát, sỏi

 

8

Đá, san hô

Chất đáy chủ yếu là đá, san hô

 

9

Đá, sỏi

Chất đáy chủ yếu là đá, sỏi

 

10

Vỏ sò, ốc

Chất đáy chủ yếu là vỏ sò, vỏ ốc

 

11

Loại khác

Các loại chất đáy khác

 

Tên

chức năng cảng hàng không

CHK

Mô tả

Phân loại chức năng cảng hàng không

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Dân dụng

Phục vụ mục đích dân dụng.

2

Chung

Phục vụ mục đích dân dụng và quân sự.

3

Chuyên dụng

Phục vụ mục đích quân sự, dịch vụ, dầu khí.

 

Tên

chức năng nhà ga hàng không

CNG

Mô tả

Phân loại chức năng nhà ga hàng không

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nhà ga hành khách

 

2

Nhà ga hàng hóa

 

 

Tên

có đèn

CDE

Mô tả

Phân loại báo hiệu có đèn hay không có đèn

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Có đèn

 

 

2

Không có đèn

 

 

Tên

loại cống

LCO

Mô tả

Loại cống.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thiết bị

Có thiết bị điều tiết nước.

2

Không có thiết bị

Không có thiết bị điều tiết nước.

 

Tên

loại công trình công nghiệp

LCN

Mô tả

Phân loại công trình công nghiệp theo sản phẩm và lĩnh vực sản xuất.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

Nhà máy sản xuất xi măng; mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các công trình sản xuất vật liệu/sản phẩm xây dựng khác.

2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy, đầu máy tầu hỏa...); nhà máy chế tạo thiết bị điện- điện tử; nhà máy sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.

4

Dầu khí

Các công trình khai thác trên biển (giàn khai thác và tàu chứa dầu); nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm bán xăng dầu; trạm chiết khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.

5

Năng lượng

Nhà máy nhiệt điện; nhà máy cấp nhiệt; nhà máy cấp hơi; nhà máy cấp khí nén; công trình thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy điện gió; nhà máy điện mặt trời; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; nhà máy điện rác; nhà máy điện sinh khối; nhà máy điện khí biogas; nhà máy điện đồng phát; đường dây điện và trạm biến áp.

6

Hóa chất

Công trình sản xuất sản phẩm phân bón; công trình sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật; công trình sản xuất sản phẩm hóa dầu; công trình sản xuất sản phẩm hóa dược; công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản và hóa chất khác; công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; công trình sản xuất sản phẩm khí công nghiệp; công trình sản xuất sản phẩm cao su; công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa; công trình sản xuất sản phẩm sơn, mực in.

Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.

7

Công nghiệp thực phẩm

Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máphân y sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy chế biến khác.

8

Công nghiệp tiêu dùng

Nhà máy xơ sợi; nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy chế biến gỗ; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy sản xuất thuốc lá; các nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng khác.

9

Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

Nhà máy chế biến thủy hải sản; nhà máy chế biến đồ hộp; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản khác.

 

Tên

loại đập

LDA

Mô tả

Loại đập theo mục đích sử dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chắn sóng

Đập chắn sóng

2

Dâng

Là công trình ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối.

3

Tràn

Là công trình ngăn một dòng không áp làm cho dòng đó chảy tràn qua đỉnh.

 

Tên

loại đê

LDE

Mô tả

Loại đê theo công dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đê bao

Tuyến đê nằm trong vùng đã được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ, đầu và cuối tuyến này nối với đê chính tuyến ngoài, có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi đê tuyến ngoài bị tràn, vỡ

2

Đê biển

Tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngăn không cho nước biển gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ

3

Đê bối

Tuyến đê bảo vệ cho một khu vực

nằm ở phía sông của đê sông

4

Đê chuyên dụng

Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt

5

Đê sông

Tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ

 

Tên

loại khu dân cư

LDC

Mô tả

Phân loại khu dân cư theo hình thái cư trú

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đô thị

Khu dân cư nằm trong nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.

2

Nông thôn

Khu dân cư nằm ngoài đô thị.

 

Tên

loại đường bình độ

LBD

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cơ bản

Đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều cơ bản, được xác định theo độ dốc địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của dáng đất.

2

Nửa khoảng cao đều

Là đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của ½ khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

3

Phụ

Là đường bình độ có giá trị độ cao thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

4

Nháp

Là đường bình độ có giá trị độ cao tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

 

Tên

Loại đường bộ

LDB

Mô tả

Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đường chính

Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.

2

Đường dẫn

Đoạn đường dẫn lên cầu.

3

Đường gom

Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

4

Đường nhánh

Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị

 

Tên

loại đường bờ nước

LBN

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Ao, hồ, đầm

 

 

2

Phá

 

 

3

Kênh, mương

 

 

4

Hồ chứa

Hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

 

5

Sông, suối

 

 

6

Biển

 

 

Tên

loại đường mép nước

LMN

Mô tả

Phân loại đường mép nước theo loại đối tượng thủy hệ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

Đường mép nước Ao, hồ, đầm.

2

Phá

Đường mép nước Phá.

3

Kênh

Đường mép nước kênh tự nhiên.

4

Hồ chứa

Đường mép nước hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông suối

Đường mép nước sông, suối tại thời điểm thu nhận thông tin.

6

Biển

Đường mép nước biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

7

Triều kiệt

Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong năm.

 

Tên

loại hiện trạng pháp lý

LPL

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

 

Tên

loại hiện trạng sử dụng

LHS

Mô tả

Hiện trạng sử dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

 

Tên

loại hình thái

LHT

Mô tả

Hình thái của taluy đường giao thông, kênh, mương, đê, đập, hình thái địa hình

Kiểu miền giá trị

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đắp cao

Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao

2

Xẻ sâu

Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu

 

Tên

loại khổ đường sắt

LKS

Mô tả

Phân loại theo độ rộng giữa hai đường ray của đường sắt

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Tiêu chuẩn

Khổ đường tiêu chuẩn là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1,435 m

2

Hẹp

Khổ đường hẹp là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1m.

3

Khác

Trường hợp đặc biệt có khổ đường khác

 

Tên

loại khoảng cao đều

LKD

Mô tả

Giá trị độ cao chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

0,5 m

 

2

1,0 m

 

3

2,0 m

 

4

2,5 m

 

5

5,0 m

 

6

10 m

 

7

20 m

 

8

40 m

 

9

50 m

 

10

100 m

 

11

200 m

 

 

Tên

loại máng dẫn nước

LDN

Mô tả

Loại máng dẫn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Mặt đất

Máng xây trên mặt đất.

2

Nổi

Máng nổi xây trên trụ.

 

Tên

loại mốc

LMC

Mô tả

Loại mốc.

Kiểu dữ liệu

Integer

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chôn

Chôn trên mặt đất.

2

Gắn

Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá.

3

Khác

 

 

Tên

loại nguồn nước

LNN

Mô tả

Loại nguồn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Khoáng

Nguồn nước khoáng độc lập hoặc nằm trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

2

Nóng

Nguồn nước nóng hoặc khoáng nóng nằm độc lập hoặc trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

3

Thường

Nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất nói chung.

 

Tên

loại nhà

LNH

Mô tả

Phân loại nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chung cư

Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức

2

Nhà riêng

Là nhà ở riêng lẻ, được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

3

An ninh, Quốc phòng

Nhà thuộc công trình an ninh, công trình quốc phòng

4

Cơ quan nhà nước

Nhà thuộc công trình trụ sở cơ quan nhà nước

5

Trụ sở làm việc

Nhà, tòa nhà là trụ sở làm việc của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, cơ quan đại diện nước ngoài, cơ sở thực nghiệm, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, viện nghiên cứu.

6

Hỗn hợp

Nhà, tòa nhà có 2 chức năng trong số các chức năng sau: văn phòng, trụ sở làm việc, trung tâm thương mại, để ở

7

Nhà công trình công cộng

Nhà của công trình giáo dục, y tế, thể thao văn hóa, thương mại dịch vụ, công trình tôn giáo tín ngưỡng, liên lạc viễn thông, và các công trình công cộng khác.

8

Nhà công trình công nghiệp

Nhà của công trình phục vụ cho quá trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất.

9

Nhà công trình hạ tầng kỹ thuật

Nhà của công trình cấp, thoát nước, chiếu sáng, khí đốt, xăng dầu, thông tin, xử lý chất thải, nhà tang lễ, công trình giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

10

Nhà cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Nhà trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp.

11

Nhà khu chức năng đặc thù

Nhà trong khuôn viên của các khu chức năng đặc thù.

12

Nhà phụ trợ dân sinh

Nhà không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho…

 

Tên

loại ống dẫn

LOD

Mô tả

Loại chất lỏng trong đường ống dẫn.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nước

Đường ống dẫn nước.

2

Khí

Đường ống dẫn khí.

3

Dầu

Đường ống dẫn dầu.

 

Tên

loại ranh giới nước mặt quy ước

LRQ

Mô tả

Loại ranh giới nước mặt quy ước

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Phân chia loại nước mặt

Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; biển.

2

Khép vùng nước mặt

Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

 

Tên

loại ranh giới phủ bề mặt

LBM

Mô tả

Loại ranh giới phủ bề mặt.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thực vật

Ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau.

2

Khác

Ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,…

 

Tên

loại taluy

LTL

Mô tả

Loại taluy theo loại đối tượng được gia cố

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đường bộ

Taluy đường bộ

2

Đường sắt

Taluy đường sắt

3

Đê

Taluy đê

4

Đập

Taluy đập

5

Bờ kênh, mương

Taluy bờ kênh, mương

 

Tên

loại thành phần

LTP

Mô tả

Phân loại thành phần các đối tượng địa hình có sự biến đổi về độ cao, thành phần taluy các loại

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

 

Tên

loại dòng chảy

LTC

Mô tả

Phân loại dòng chảy tự nhiên theo hiện trạng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sông suối

Dòng chảy tự nhiên của nước mặt

2

Mặt nước tĩnh

Vùng chứa nước mặt ổn định.

3

Kênh mương

Kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

 

Tên

loại trạm định vị vệ tinh

LVT

Mô tả

Loại trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

2

Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

 

Tên

Loại trạm khí tượng thủy văn

LTK

Mô tả

Phân loại trạm khí tượng thủy văn theo quy định tại Khoản 17, Khoản 18 Điều 3 của Luật khí tượng thủy văn

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm khí tượng bề mặt

Trạm quan trắc các yếu tố sau: Bức xạ; Áp suất khí quyển; Gió bề mặt; Bốc hơi; Nhiệt độ không khí; Nhiệt độ đất; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối cao; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối thấp; Độ ẩm không khí; Mưa; Tầm nhìn xa; Hiện tượng khí tượng; Thời gian nắng; Mây; Thời Tiết đã qua; Thời Tiết hiện tại; Trạng thái mặt đất.

2

Trạm khí tượng trên cao

Gồm Trạm thám không vô tuyến, Trạm đo gió cắt lớp, Trạm đo gió Pilot, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quan trắc các yếu tố sau: Áp suất khí quyển; Nhiệt độ không khí; Độ ẩm không khí

3

Trạm ra đa thời tiết

Quan trắc các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; Trường mây; Trường mưa; Trường gió hướng tâm.

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

Quan trắc các yếu tố khí tượng, Nhiệt độ đất tại các lớp đất sâu, nhiệt độ nước trên ruộng; Độ ẩm đất tại các độ sâu 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100 cm; Mức độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng; Năng suất, chất lượng của cây trồng; Gió tại độ cao 2 m; Nhiệt độ không khí trong quần thể cây trồng; Độ ẩm không khí trong quần thể cây trồng; Xáo trộn không khí tại các lớp không khí gần mặt đất; Các yếu tố khác theo chương trình quan trắc đặc biệt.

5

Trạm thủy văn

Quan trắc một trong các các yếu tố: mực nước, lượng mưa, nhiệt độ nước, hướng nước chảy, gió, sóng, diễn biến lòng sông, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng

6

Trạm hải văn

Quan trắc một trong các yếu tố: Gió bề mặt biển; Tầm nhìn xa phía biển; Mực nước biển; Sóng biển; Trạng thái mặt biển; Nhiệt độ nước biển; Độ muối nước biển; Sáng biển; Các hiện tượng khí tượng hải văn nguy hiểm và diễn biến; Dòng chảy trên biển.

7

Trạm đo mưa

Quan trắc lượng mưa

8

Trạm định vị sét

Trạm quan trắc tần suất và cường độ giông sét.

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

Trạm quan trắc khí hậu, thành phần hóa khí quyển, mực nước biển theo yêu cầu của chương trình giám sát biến đổi khí hậu

10

Trạm chuyên đề

Gồm Trạm bức xạ, Trạm ôzôn - bức xạ cực tím, Trạm quan trắc ôzôn phân tầng, Trạm thu ảnh vệ tinh khí tượng, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

 

Tên

loại trạng thái đường bờ nước

LTB

Mô tả

Trạng thái đường bờ nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rõ ràng

Trường hợp biển, sông, suối, kênh, rạch, hồ đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa trên bề mặt thực địa.

2

Khó xác định

Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

3

Có nước theo mùa

Đường bờ của sông, suối chỉ có nước trong khoảng thời gian nhất định.

 

Tên

loại trạng thái nước mặt

LTS

Mô tả

Thông tin phân loại trạng thái nước mặt trong năm

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

 

Tên

màu sắc

MSA

Mô tả

Loại màu sắc của các loại báo hiệu hàng hải

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trắng

 

2

Đen

 

3

Đỏ

 

4

Xanh lá cây

 

5

Xanh da trời

 

6

Vàng

 

7

Xám

 

8

Nâu

 

9

Hổ phách

 

10

Tím

 

11

Cam

 

12

Đỏ tươi

 

13

Hồng

 

14

Đỏ, xanh, đỏ

 

15

Xanh, đỏ, xanh

 

16

Đỏ, xanh, trắng

 

17

Đỏ trắng

 

18

Không xác định

 

 

Tên

mã đơn vị hành chính

MHC

Mô tả

Mã của đơn vị hành chính

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

mục đích sử dụng

MSD

Mô tả

Mục đích sử dụng chính của rừng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Vườn quốc gia

Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

2

Khu dự trữ thiên nhiên

Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên; Là sinh cảnh tự nhiên của ít nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

3

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Phải bảo đảm các điều kiện sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục.

4

Khu bảo vệ cảnh quan

Rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Rừng tín ngưỡng; Rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ.

5

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm nghiệp.

6

Vườn thực vật quốc gia

Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục.

7

Rừng giống quốc gia

Là khu rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.

8

Rừng phòng hộ đầu nguồn

Là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ.

9

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.

10

Rừng phòng hộ biên giới

Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.

11

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay

 

12

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển

 

13

Rừng sản xuất

Sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng và không thuộc tiêu chí rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

 

Tên

mức độ kiên cố

MKC

Mô tả

Phân loại nhà an toàn theo mức độ kiên cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kiên cố

Là nhà có 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

2

Bán kiên cố

Là nhà có 2 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

3

Không kiên cố

Là nhà có 1 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường làm bằng vật liệu bền chắc.

4

Đơn sơ

Là nhà có cả 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu không bền chắc.

 

Tên

nhóm chiều cao

NCC

Mô tả

Phân nhóm chiều cao nhà theo Phụ lục B Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đặc biệt

Chiều cao trên 200 m

2

Cấp I

Chiều cao trên 75 m đến 200 m

3

Cấp II

Chiều cao từ 28 m đến 75 m

4

Cấp III

Chiều cao trên 6 m đến 28 m

5

Cấp IV

Chiều cao đến 6 m

 

Tên

nhóm số tầng

NST

Mô tả

Phân nhóm số tầng nhà theo Phụ lục B Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đặc biệt

Trên 50 tầng

2

Cấp I

Từ trên 20 tầng đến 50 tầng

3

Cấp II

Từ 8 tầng đến 20 tầng

4

Cấp III

Từ 2 tầng đến 7 tầng

5

Cấp IV

1 tầng (Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III)

 

Tên

phối hợp màu sắc

PHM

Mô tả

Màu sắc phối hợp của các loại báo hiệu hàng hải và đường thủy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kẻ ngang

 

2

Kẻ dọc

 

3

Kẻ chéo

 

4

Kẻ ô vuông

 

5

Kẻ không rõ hướng

 

6

Kẻ viền

 

7

Không xác định

 

 

Tên

quốc gia liền kề

QGK

Mô tả

Tên quốc gia liền kề

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

số hiệu điểm

SHD

Mô tả

Số hiệu điểm cơ sở đo đạc, điểm mốc biên giới, địa giới hành chính.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

số hiệu mốc

SHM

Mô tả

Là số hiệu mốc của các loại mốc

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

số dân

SDA

Mô tả

Số dân thuộc phạm vi quản lý cấp xã

Kiểu dữ liệu

Integer

 

Tên

số làn đường

SLD

Mô tả

Số làn đường

Kiểu dữ liệu

Integer

 

Tên

số tầng

STA

Mô tả

Số tầng nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

 

Tên

tên

TEN

Mô tả

Tên riêng của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tên tuyến giao thông xuyên Á

TQG

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên tuyến AH thuộc tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tên quốc lộ

TQL

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường quốc lộ. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tên đường tỉnh

TTL

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường tỉnh. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tên đường huyện

TTD

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường huyện. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tên đường xã

TTE

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường xã. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tên đường đô thị

TTG

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường đô thị. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

tọa độ X

TDX

Mô tả

Giá trị tung độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng. Toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

 

Tên

tọa độ Y

TDY

Mô tả

Giá trị hoành độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng. Toạ độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

 

Tên

trạng thái xuất lộ

TXL

Mô tả

Trạng thái xuất lộ của bãi bồi, bãi đá dưới nước, xác tàu đắm

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Chìm

Ngập nước quanh năm

2

Nổi

Nhô cao khỏi mặt nước

3

Lúc nổi, lúc chìm

Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước

4

Không xác định

Không xác định được trạng thái xuất lộ

 

Tên

trọng tải

TRT

Mô tả

Giá trị trọng tải chịu được của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Tấn

 

Tên

tỷ cao tỷ sâu

TCS

Mô tả

Độ chênh cao của đối tượng địa lý so với bề mặt địa hình hoặc giá trị chênh cao giữa đỉnh và chân của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

 

Tên

vĩ độ

VDO

Mô tả

Vĩ độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

 

Tên

vị trí

VTR

Mô tả

Vị trí đường bộ, đường sắt

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

Vị trí đối tượng trên mặt đất

2

Trên cao mức 1

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức

3

Trên cao mức 2

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức

4

Trên cao mức 3

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức

5

Trên cao mức 4

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức

6

Trên cao mức 5

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức

7

Ngầm mức 1

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức

8

Ngầm mức 2

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức

 

Tên

vị trí bãi đáp

Mô tả

Vị trí bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

 

2

Trên nóc nhà

 

 

Tên

xếp hạng di tích

XHT

Mô tả

Thông tin cho biết cấp di tích đối tượng địa lý được xếp hạng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng

3

Di tích cấp tỉnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

4

Chưa xếp hạng di tích

Đối tượng chưa được xếp hạng di tích

 

Phụ lục H

Hệ quy chiếu toạ độ

1. Mô hình hệ quy chiếu tọa độ

1.1. Lược đồ mô hình khái niệm hệ quy chiếu tọa độ.

1.1.1. Gói Coordinate Reference System mô tả một hệ quy chiếu toạ độ được xác định bởi một hệ toạ độ và hệ thống tham số gốc của hệ toạ độ đó.

1.1.2. Gói Coordinate System mô tả một hệ toạ độ.

1.1.3. Gói Datum mô tả một hệ thống tham số gốc của một hệ toạ độ.

1.1.4. Gói Coordinate Operation mô tả các phương thức xử lý toạ độ.

1.1.5. Gói Identified Objects mô tả các lớp trừu tượng được kế thừa bởi các lớp trong mô hình.

1.2. Hệ toạ độ, độ cao

Hệ toạ độ được mô hình hoá thành hai khái niệm: hệ toạ độ và hệ trục cơ sở.

1.2.1. Các hệ toạ độ sau được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý.

a) Hệ toạ độ vuông góc (Đê-các-tơ) gồm hệ tọa độ vuông góc không gian và hệ tọa độ vuông góc phẳng;

b) Hệ toạ độ trắc địa;

c) Hệ toạ độ cầu.

1.2.2. Các loại hệ trục cơ sở tương ứng với các hệ toạ độ được áp dụng như sau.

Hệ tọa độ

Hệ trục cơ sở

Vuông góc không gian

Trục X, Trục Y, Trục Z trong hệ toạ độ địa tâm

Cầu

Kinh tuyến cầu, Vĩ tuyến cầu, Bán kính hướng tâm địa cầu

Trắc địa

Kinh tuyến trắc địa, Vĩ tuyến trắc địa, Trục độ cao trắc địa

Vuông góc phẳng

Trục Bắc - Nam; Trục Đông - Tây

1.2.3. Hệ độ cao cũng được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý, cụ thể như sau:

Hệ độ cao

Hệ trục cơ sở

Độ cao

Độ sâu, độ cao có hiệu chỉnh trọng trường

1.3. Các loại Hệ thống tham số gốc (Datum) được áp dụng để định nghĩa thông tin địa lý.

1.3.1. Hệ thống tham số gốc trắc địa được xác định bởi một kinh tuyến trục và một Elipxôit.

1.3.2. Hệ thống tham số gốc độ cao được xác định bởi độ cao của một điểm được chọn làm gốc.

1.3.3. Hệ thống tham số gốc địa phương được xác định bởi người sử dụng.

1.4. Hệ quy chiếu toạ độ.

Hệ quy chiếu toạ độ được phân loại theo kiểu hệ thống tham số gốc, cụ thể như sau:

1.4.1. Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện mô hình trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipsoit tròn xoay trong không gian 03 chiều.

1.4.2. Hệ quy chiếu độ cao là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện độ cao của các điểm trên trái đất gắn với mô hình trọng trường trái đất.

1.4.3. Hệ quy chiếu toạ độ phẳng là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện bề mặt trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipxôit tròn xoay được chiếu về mặt phẳng theo một phép chiếu nhất định.

1.4.4. Hệ quy chiếu toạ độ địa phương là Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa, Hệ quy chiếu độ cao, Hệ quy chiếu toạ độ phẳng được xác định phù hợp với một phần bề mặt trái đất (cho một khu vực, cho một quốc gia, cho một tỉnh, cho một công trình,…).

2. Thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

2.1. Thông tin định danh.

Tên

Tên trong mô hình khái niệm

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên hệ quy chiếu toạ độ

CRSID

RS_Identifier

M

1

Các thông tin về hệ quy chiếu toạ độ gồm: tên, mã, ngày ban hành

2.2. Thông tin xác định hệ thống tham số gốc.

2.2.1. Thông tin định danh

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên tham số gốc

datumID

RS_identifier

M

1

Các thông tin để xác định tính duy nhất của hệ thống tham số gốc

Loại tham số gốc

type

CharacterString

O

1

Loại tham số gốc gồm:

- Trắc địa

- Độ cao

- Địa phương

Điểm định vị

point

CharacterString

O

 

Mô tả, bao gồm cả mô tả toạ độ của 1 hoặc nhiều điểm sử dụng để định vị Elipxôit quy chiếu

2.2.2. Thông tin mô tả kinh tuyến trục

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên kinh tuyến trục

meridianID

RS_identifier

M

1

Các thông tin để xác định tính duy nhất của kinh tuyến trục

Độ kinh của kinh tuyến trục

Greenwich Longitude

Angle

M

1

Độ kinh của kinh tuyến trục tính từ kinh tuyến Greenwich về phía Đông.

2.2.3. Thông tin xác định Elipxôit

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên elipxôit

elipsoidID

RS_identifier

M

1

Các thông tin để xác định tính duy nhất của elipxôit

Bán trục lớn

semiMajor Axis

Length

M

1

Độ dài bán trục lớn của elipxôit

Hình dạng elipxôit

elipsoid Shape

Boolean

M

1

TRUE trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit, FALSE trong trường hợp mặt tham chiếu là mặt cầu

Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit

inverse Flattening

SC_inverse Flattening

C

1

Bắt buộc trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit

2.3. Thông tin xác định hệ toạ độ.

2.3.1. Thông tin định danh

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên hệ toạ độ

CSID

RS_Identifier

M

1

Tên, mã, ngày ban hành hệ toạ độ

Loại hệ toạ độ

Type

SC_Coordinate SystemType

M

1

Loại hệ toạ độ gồm:

- Vuông góc không gian

- Cầu

- Elipxôit

- Độ cao

- Vuông góc phẳng

Số chiều của hệ toạ độ

Dimension

Integer

M

1

Số chiều của hệ toạ độ {1, 2, 3}

2.3.2. Thông tin xác định trục toạ độ

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên trục toạ độ

axisName

CharacterString

M

1

Tên của trục toạ độ

Hướng trục toạ độ

axisDirection

CharacterString

M

1

 

Đơn vị đo

axisUnitID

UnitOf Measure

M

1

Đơn vị đo giá trị toạ độ.

2.4. Thông tin mô tả phép tính chuyển toạ độ.

2.4.1. Thông tin định danh

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên phép tính chuyển

coordinate OperationID

RS_identifier

M

1

Mô tả phép tính chuyển

Tên hệ quy chiếu toạ độ nguồn

sourceID

RS_identifier

C

1

Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ

Tên hệ quy chiếu toạ độ đích

targetID

RS_identifier

C

1

Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ

Tên phương pháp tính chuyển

methodName

CharacterString

C

1

Tên của thuật toán được sử dụng để tính chuyển toạ độ. Ví dụ:

- Thuật toán Molodenski khi tính chuyển hệ quy chiếu toạ độ

- Thuật toán tính chuyển toạ độ elipxôit sang toạ độ vuông góc phẳng

- Thuật toán chuyển đổi radian sang độ

Công thức tính chuyển

formula

CharacterString

M

1

Các công thức tính chuyển được sử dụng trong thuật toán

Số lượng tham số tính chuyển

numberOf- Parameters

Integer

M

1

Số lượng tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

2.4.2. Thông tin xác định tham số tính chuyển.

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên tham số

name

CharacterString

M

1

Tên tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

Giá trị

value

Measure

M

1

Giá trị của tham số

3. Quy định về mã hệ quy chiếu toạ độ

3.1. Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 sau đây được gọi là Hệ VN-2000.

Các thông tin về mã Hệ VN-2000 cụ thể theo bảng sau:

Tên

Ngày ban hành

Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000

1

12/07/2000

3.2. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 6º.

Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu như sau:

STT

Múi

Tên

Ngày ban hành

1

48

Hệ VN-2000 múi 48 Bắc

A

12/07/2000

2

49

Hệ VN-2000 múi 49 Bắc

B

12/07/2000

3

50

Hệ VN-2000 múi 50 Bắc

C

12/07/2000

3.3. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 3º.

Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 3º như sau:

STT

Múi

Tên

Ngày ban hành

1

481

Hệ VN-2000 múi 481 Bắc

A1

12/07/2000

2

482

Hệ VN-2000 múi 482 Bắc

A2

12/07/2000

3

491

Hệ VN-2000 múi 491 Bắc

B1

12/07/2000

4

492

Hệ VN-2000 múi 492 Bắc

B2

12/07/2000

5

501

Hệ VN-2000 múi 501 Bắc

C1

12/07/2000

6

502

Hệ VN-2000 múi 502 Bắc

C2

12/07/2000

 

Phụ lục I

Nội dung siêu dữ liệu địa lý

1. Mô hình cấu trúc siêu dữ liệu địa lý

1.1. Mô hình tổng quát.

Trong đó, các nhóm thông tin siêu dữ liệu được mô tả bằng các lớp UML sau:

Nhóm thông tin

Tên lớp UML trong mô hình

Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý

MD_Metadata

Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

MD_ReferenceSystem

Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý

MD_Identification

Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

DQ_DataQuality

Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý.

MD_Distribution

1.2. Mô hình cấu trúc của các nhóm thông tin.

1.2.1. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý.

+distributionInfo

1.2.2. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ.

1.2.3. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý.

1.2.5. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý.

1.2.6 Cấu trúc nhóm thông tin mô tả phân phối dữ liệu địa lý.

1.2.7. Cấu trúc thông tin mô tả cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm pháp lý và các thông tin liên quan.

1.2.8. Cấu trúc Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian.

2. Từ điển siêu dữ liệu địa lý

2.1. Thông tin siêu dữ liệu (MD_Metadata).

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Metadata

Siêu dữ liệu

Phần tử gốc định nghĩa siêu dữ liệu địa lý

M

1

Class

 

fileIdentifier

Mã tài liệu

Mã nhận dạng hoặc tên gọi duy nhất được gán cho mỗi tài liệu Siêu dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

language

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong tài liệu siêu dữ liệu địa lý

C

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

characterSet

Bảng mã ký tự

Tên đầy đủ của bảng mã ký tự chuẩn ISO được sử dụng để mã hoá tài liệu Siêu dữ liệu địa lý (Ví dụ utf7, utf8, usAscii...)

C

1

Lớp

MD_CharacterSetCode

parentIdentifier

Mã , tên tài liệu siêu dữ liệu nguồn

Mã nhận dạng hoặc tên gọi tài liệu siêu dữ liệu địa lý nguồn (nếu có) được sử dụng để xây dựng tài liệu Siêu dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

hierarchyLevel

Phạm vi mô tả

Phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả (ví dụ: cho cả tập dữ liệu, cho một kiểu đối tượng địa lý, ...)

C

N

Lớp

MD_ScopeCode

hierarchyLevelName

Mô tả bổ sung

Mô tả bổ sung về phạm vi mô tả

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

dateStamp

Ngày lập

Ngày lập tài liệu siêu dữ liệu

M

1

Date

 

metadataStandardName

Tên chuẩn

Tên đầy đủ của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

metadataStandardVersion

Phiên bản

Số phiên bản của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

contact

Đơn vị xây dựng

Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức lập tài liệu Siêu dữ liệu địa lý.

M

1

Lớp

CI_ResponsibleParty

dataQualityInfo

Thông tin chất lượng

Các thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết

DQ_DataQuality

distributionInfo

Thông tin phân phối

Các thông tin liên quan đến việc phân phối và chia sẻ dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết

MD_Distribution

referenceSystemInfo

Thông tin hệ quy chiếu

Các thông tin về hệ quy chiếu không gian và thời gian của dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết

MD_ReferenceSystem

identificationInfo

Thông tin định danh

Thông tin khái quát về dữ liệu địa lý mà tài liệu Siêu dữ liệu địa lý mô tả

M

1

Quan hệ liên kết

MD_DataIdentification

2.2. Thông tin hệ quy chiếu.

2.2.1. MD_ReferenceSystem.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_ReferenceSystem

 

 

 

 

 

 

referenceSystemIdentifier

Hệ quy chiếu

Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu và mã hệ quy chiếu

M

1

Lớp

RS_Identifier

2.2.2. MD_Identifier.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Identifier

 

 

 

 

 

 

authority

Tên tổ chức

Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu.

O

1

Lớp

CI_Citation

code

Mã hệ quy chiếu

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.3. Thông tin định danh dữ liệu địa lý.

2.3.1. MD_Identification.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu

Miền giá trị

MD_Identification

 

 

 

 

 

 

citation

Thông tin khái quát

Các thông tin khái quát về phương pháp xây dựng, phương pháp thu thập tài liệu gốc,…

M

1

Lớp

CI_Citation

abstract

Tóm tắt

Mô tả ngắn gọn về nội dung dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

purpose

Mục đích

Mô tả mục đích xây dựng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

status

Hiện trạng

Mô tả hiện trạng dữ liệu địa lý

O

N

Lớp

MD_ProgressCode

pointOfContact

Thông tin liên hệ

Thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan đến qúa trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng sản phẩm dữ liệu địa lý.

O

N

Quan hệ liên kết

CI_ResponsibleParty

resourceConstraints

Điều kiện ràng buộc

Chỉ ra các thông tin ràng buộc trong quản lý, khai thác, cập nhật dữ liệu địa lý (ví dụ thông tin về các ràng buộc về bảo mật và quyền truy cập,...)

O

N

Quan hệ liên kết

MD_Constraints

graphicOverview

Khái quát đồ hoạ

Mô tả khái quát về dữ liệu địa lý bằng đồ hoạ.

O

N

Quan hệ liên kết

MD_BrowseGraphic

descriptiveKeywords

Từ khóa

Các từ khóa, loại từ khóa và nguồn tham chiếu

O

N

Quan hệ liên kết

MD_Keywords

2.3.2. MD_DataIdentification.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_DataIdentification

 

 

 

 

 

 

spatialRepresentationType

Kiểu mô hình dữ liệu không gian

Mô hình dữ liệu không gian được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Vector, Grid,...)

O

N

Lớp

MD_SpatialRepresentation TypeCode

language

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Tiếng Việt, Tiếng Anh,...)

M

N

CharacterStrin g

Chuỗi ký tự bất kỳ

characterSet

Bảng mã ký tự

Tên đầy đủ của chuẩn bảng mã ký tự được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: utf7, utf8, usAscii,...)

O

N

Lớp

MD_CharacterSetCode

topicCategory

Chủ đề

Tên các chủ đề dữ liệu địa lý (Ví dụ: Độ cao, Môi trường, Giao thông,...)

O

N

Lớp

MD_TopicCategoryCode

extent

Phạm vi

Phạm vị theo không gian và thời gian của tập dữ liệu địa lý

O

N

Lớp

EX_Extent

spatialResolution

Tỷ lệ

Mức độ chi tiết (mật độ, độ phân giải) của tập dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết

MD_Resolution

2.3.3. MD_BrowseGraphic.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_BrowseGraphic

 

 

 

 

 

 

fileName

Tên tệp

Tên tệp dữ liệu đồ họa

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

fileDescription

Mô tả

Mô tả bổ sung về tệp dữ liệu đồ họa

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

fileType

Loại tệp

Định dạng tệp đồ hoạ (ví dụ: CGM, EPS, GIF, JPEG, PBM,PS, TIFF, XWD)

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.3.4. MD_Keywords.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

keyword

Từ khóa

Tên từ khóa

M

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

type

Loại từ khóa

Loại từ khóa

O

1

Lớp

MD_KeywordTypeCode

2.3.5. MD_Resolution.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu

Miền giá trị

equivalentScale

Tỷ lệ đương đương

Mô tả mức độ chi tiết của dữ liệu thông qua so sánh với mức độ chi tiết tương ứng của bản đồ giấy ở một tỷ lệ nào đó

C

(mô tả độ phân giải theo một trong hai cách: thông qua tỷ lệ bản đồ giấy tương đương hoặc thông qua độ phân giải không gian

1

Lớp

MD_RepresentativeFraction

distance

Khoảng cách

Mô tả mức độ chi tiết thông qua độ phân giải không gian (khoảng cách nhỏ nhất có thể phân biệt được)

C

1

Distance

Distance

2.3.6. MD_RepresentativeFraction.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

denominator

Mẫu số tỉ lệ

Mẫu số tỉ lệ bản đồ giấy

M

N

Integer

Integer

2.4. Thông tin mô tả chất lượng dữ liệu.

2.4.1. DQ_DataQuality.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_DataQuality

 

 

 

 

 

 

scope

Phạm vi

Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng trong tập dữ liệu địa lý

M

1

Quan hệ liên kết

DQ_Scope

lineage

Nguồn gốc

Nguồn tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết

LI_Lineage

report

Báo cáo

Báo cáo ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết

DQ_Element

2.4.2. DQ_Scope.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_Scope

 

 

 

 

 

 

level

Phạm vi

Phạm vi đánh giá chất lượng (ví dụ: thuộc tính, đối tượng, tập dữ liệu,...)

M

1

Lớp

MD_ScopeCode

levelDescription

Mô tả

Mô tả về phạm vi đánh giá chất lượng

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

extent

Giới hạn

Phạm vi đánh giá chất lượng trong tập dữ liệu theo không gian và thời gian

O

1

Lớp

EX_Extent

2.4.3. LI_Lineage.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

LI_Lineage

 

lớp thông tin mô tả nguồn gốc dữ liệu

 

 

 

 

statement

Mô tả

Mô tả về tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.4.4. DQ_Element.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_Element

 

 

 

 

 

 

typeOfQualityEvaluationCode

Loại phương pháp

Loại tiêu chí được áp dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

M

1

Lớp

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

evaluationMethodDescrip tion

Mô tả

Mô tả chi tiết về phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.4.5. DQ_ConformanceResult.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_ConformanceResult

 

 

 

 

 

 

specification

Mô tả

Mô tả tổng quát về kết qủa đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

M

1

Lớp

CI_Citation

explanation

Giải thích

Giải thích về kết qủa đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

pass

Kết luận

Kết luận về kết qủa đánh giá chất lượng (Đạt hoặc Không đạt)

M

1

Boolean

Boolean

2.4.6. DQ_QuantitativeResult.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_QuantitativeResult

 

 

 

 

 

 

errorStatistic

Thống kê lỗi

Thống kê các lỗi phát hiện được trong qúa trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

value

Giá trị

Kết qủa kiểm tra

M

N

Record

Record

valueUnit

Đơn vị đo

Đơn vị đo kết quả kiểm tra

M

1

UnitOfMeasure

UnitOfMeasure

2.5. Thông tin phân phối dữ liệu địa lý.

2.5.1. MD_Distribution.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Distribution

 

 

 

 

 

 

transferOptions

Cách thức

Cách thức phân phối dữ liệu

O

N

Quan hệ liên kết

MD_DigitalTransferOptions

distributionFormat

Định dạng

Định dạnh phân phối dữ liệu

M

N

Quan hệ liên kết

MD_Format

2.5.2. MD_DigitalTransferOptions.

Tên trường

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_DigitalTransferOptions

 

 

 

 

 

 

onLine

Trực tuyến

Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu trực tuyến

O

N

Lớp

CI_OnlineResource

offLine

Phi trực tuyến

Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu phi trực tuyến

O

1

Quan hệ liên kết

MD_Medium

2.5.3. MD_Format.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Format

 

 

 

 

 

 

name

Tên

Tên định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

version

Phiên bản

Phiên bản định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.5.4. MD_Medium.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Medium

 

 

 

 

 

 

name

Tên

Tên phương pháp lưu trữ dữ liệu địa lý (Ví dụ: CDROM, DVD, Online, Tape,...)

O

1

Lớp

MD_MediumNameCode

mediumNote

Ghi chú

Các ghi chú bổ sung về phương pháp lưu trữ (nếu có)

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6. Thông tin mô tả các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý.

2.6.1. MD_Constraints.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

useLimitation

Giới hạn

Giới hạn sử dụng dữ liệu địa lý

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6.2. MD_LegalConstraints.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

accessConstraints

Truy cập

Các ràng buộc khi truy cập dữ liệu địa lý

O

N

Lớp

MD_RestrictionCode

useConstraints

Sử dụng

Các ràng buộc khi sử dụng dữ liệu địa lý

O

N

Lớp

MD_RestrictionCode

otherConstraints

Khác

Các ràng buộc khác

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6.3. MD_SecurityConstraints.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

classification

Loại

Loại phương pháp bảo mật được áp dụng cho dữ liệu địa lý

O

1

Lớp

MD_ClassificationCode

userNote

Ghi chú

Ghi chú bổ sung cho người sử dụng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

classificationSystem

Loại hệ thống

Tên của hệ thống bảo mật hiện thời được sử dụng cho dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

handlingDescription

Thủ tục cấp phép

Hướng dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7. Các kiểu dữ liệu biểu diễn thông tin đơn vị chịu trách nhiệm về tính pháp lý của dữ liệu địa lý.

2.7.1. CI_ResponsibleParty.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

individualName

Người đại diện

Tên của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

positionName

Chức danh

Chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

organisationName

Tên tổ chức

Tên của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

role

Vai trò

Vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

M

1

Quan hệ liên kết

CI_RoleCode

contactInfo

Thông tin liên hệ

Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết

CI_Contact

2.7.2. CI_Contact.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu

Miền giá trị

CI_Contact

 

 

 

 

 

 

onLineResource

Địa chỉ trực tuyến

Thông tin về địa chỉ trực tuyến để liên hệ với cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Lớp

CI_OnlineResource

hoursOfService

Thời gian liên hệ

Khoảng thời gian có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

contactInstructions

Chỉ dẫn liên hệ

Các chỉ dẫn bổ sung nhằm giúp cho người có nhu cầu có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

phone

Điện thoại

Điện thoại của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết

CI_Telephone

address

Địa chỉ

Địa chỉ của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết

CI_Address

2.7.3. CI_Telephone.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Telephone

 

 

 

 

 

 

voice

Số điện thoại

Số điện thoại của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

facsimile

Số Fax

Số fax của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.4. CI_Address.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Address

 

 

 

 

 

 

deliveryPoint

Số nhà

Số nhà, ngõ, phố

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

city

Huyện

Quận, huyện, thị xã

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

administrativeArea

Tỉnh

Tỉnh, thành phố

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

postalCode

Mã bưu điện

Mã bưu điện

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

country

Quốc gia

Quốc gia

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

electronic MailAddress

Thư điện tử

Địa chỉ thư điện tử

O

N

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.5. CI_OnLineResource.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_OnLineResource

 

 

 

 

 

 

linkage

Địa chỉ

Địa chỉ liên kết trực tuyến

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

description

Mô tả

Mô tả bổ sung

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.6. CI_Citation.

Tên trường

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Citation

 

 

 

 

 

 

title

Trích yếu

Thông tin trích yếu

M

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

date

Ngày

Ngày trích yếu

M

N

Quan hệ liên kết

CI_Date

2.7.7. CI_Date.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Date

 

 

 

 

 

 

date

Ngày

Ngày

M

1

Date

Date

dateType

Loại sự kiện

Loại sự kiện gắn liền với một thời điểm như: xây dựng, xuất bản, chỉnh sửa,…dữ liệu địa lý

M

N

Lớp

CI_DateTypeCode

2.8. Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian.

2.8.1. EX_Extent.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_Extent

 

 

 

 

 

 

description

Mô tả

Mô tả về phạm vi không gian, thời gian của dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString

Chuỗi ký tự bất kỳ

temporalElement

Thời gian

Giới hạn phạm vi theo thời gian

O

N

Quan hệ liên kết

EX_TemporalExtent

verticalElement

Độ cao

Giới hạn phạm vi theo độ cao

O

N

Quan hệ liên kết

EX_VerticalExtent

geographicElement

Địa lý

Giới hạn phạm vi địa lý

O

N

Quan hệ liên kết

EX_GeographicExtent

2.8.2. EX_TemporalExtent.

Tên trường

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_TemporalExtent

 

 

 

 

 

 

extent

Thời gian

Ngày và thời gian

M

1

Lớp

TM_Primitive

2.8.3. EX_VerticalExtent.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_VerticalExtent

 

 

 

 

 

 

minimumValue

Nhỏ nhất

Giá trị độ cao nhỏ nhất

M

1

Real

Real

maximumValue

Lớn nhất

Giá trị độ cao lớn nhất

M

1

Real

Real

unitOfMeasure

Đơn vị đo độ cao

Đơn vị đo độ cao

M

1

UomLength

UomLength

verticalDatum

Hệ gốc

Hệ thống tham số gốc độ cao

M

1

Lớp

SC_VerticalDatum

2.8.4. EX_GeographicExtent.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_GeographicExtent

 

 

 

 

 

 

extentTypeCode

Kiểu phạm vi

TRUE nếu kiểu phạm vi địa lý được giới hạn bởi một đa giác. Ngược lại nhận giá trị FALSE

O

1

Boolen

Boolen

extentReferenceSystem

Hệ quy chiếu

Hệ quy chiếu không gian

O

1

Lớp

RS_Identifier

2.8.5. EX_GeographicDescription.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_GeographicDescription

 

 

 

 

 

 

geographicIdentifier

Mã khu vực địa lý

M

1

Lớp

MD_Identifier

2.8.6. EX_GeographicBoundingBox.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_GeographicBoundingBox

 

 

 

 

 

 

westBoundLongitude

Kinh độ Tây

Giá trị độ kinh Tây

M

1

Angle

Angle

EastBoundLongitude

Kinh độ Đông

Giá trị độ kinh Đông

M

1

Angle

Angle

southBoundLatitude

Vĩ độ Nam

Giá trị độ vĩ Nam

M

1

Angle

Angle

northBoundLatitude

Vĩ độ Bắc

Giá trị độ vĩ Bắc

M

1

Angle

Angle

2.8.7. EX_BoundingPolygon.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_BoundingPolygon

 

 

 

 

 

 

polygon

Đường bao

Đường giới hạn được xác định bằng một đa giác

M

N

Lớp

GM_Object

2.8.8. EX_CoordinateBoudingBox.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_CoordinateBoudingBox

 

 

 

 

 

 

westBoundCoordinate

Toạ độ Tây

Toạ độ Tây

M

1

Real

Real

eastBoundCoordinate

Toạ độ Đông

Toạ độ Đông

M

1

Real

Real

southBoundCoordinate

Toạ độ Nam

Toạ độ Nam

M

1

Real

Real

northBoundCoordinate

Toạ độ Bắc

Toạ độ Bắc

M

1

Real

Real

3. Các thông tin siêu dữ liệu tối giản

Bảng dưới đây liệt kê các thông tin trong lược đồ siêu dữ liệu tối thiểu cần phải có khi lập siêu dữ liệu địa lý

Tên tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.title)

Kiểu biểu diễn không gian (mô hình dữ liệu không gian)(O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialRepresentationType)

Ngày công bố dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.date)

Thông tin hệ quy chiếu toạ độ (O)

(MD_Metadata > MD_ReferenceSystem)

Thông tin về đơn vị xây dựng dữ liệu (chịu trách nhiệm về mặt pháp lý) (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.pointOfContact > CI_ResponsibleParty)

Lý lịch dữ liệu (O)

(MD_Metadata > DQ_DataQuality.lineage > LI_Lineage)

Giới hạn phạm vi địa lý của tập dữ liệu (giới hạn bằng 4 toạ độ hoặc qua địa danh) (C)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent > EX_GeographicExtent > EX_GeographicBoundingBox hoặc EX_GeographicDescription)

Địa chỉ truy cập dữ liệu trực tuyến(O)

(MD_Metadata > MD_Distribution > MD_DigitalTransferOption.onLine > CI_OnlineResource)

Ngôn ngữ sử dụng trong tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.language)

Mã định danh tệp siêu dữ liệu (O)

(MD_Metadata.fileIdentifier)

Bảng mã kí tự sử dụng trong tập dữ liệu (C)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.characterSet)

Tên quy chuẩn siêu dữ liệu (O)

(MD_Metadata.metadataStandardName)

Chủ đề thông tin của tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.topicCategory)

Số phiên bản quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata.metadataStandardVersion)

Mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialResolution > MD_Resolution.equivalentScale or MD_Resolution.distance)

Ngôn ngữ sử dụng trong siêu dữ liệu (C)

(MD_Metadata.language)

Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý Abstract describing the dataset (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.abstract)

Bảng mã kí tự sử dụng trong siêu dữ (C)

(MD_Metadata.characterSet)

Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_Distribution > MD_Format.name và MD_Format.version)

Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.contact > CI_ResponsibleParty)

Thông tin về phạm vi không gian (độ cao) và thời gian của dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent > EX_TemporalExtent or EX_VerticalExtent)

Ngày lập siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.dateStamp)

 

4. Bảng mã

4.1. Bảng mã về mã kí tự theo ISO.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

1

MD_CharacterSetCode

 

 

Bảng mã ký tự

2

ucs2

ucs2

001

Mã kí tự 16 bít cố định

3

ucs4

ucs4

002

Mã kí tự 32 bít cố định

4

utf7

utf7

003

Mã kí tự 7 bít

5

utf8

utf8

004

Mã kí tự 8 bít

6

utf16

utf16

005

Mã kí tự 16 bít

7

usAscii

usAscii

021

Mã kí tự ASCII

4.2. Bảng mã về hiện trạng sản phẩm dữ liệu địa lý

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

1

MD_ProgressCode

 

 

Tình trạng hiện thời của sản phẩm dữ liệu địa lý

2

completed

Đã hoàn thiện

001

Tập dữ liệu địa lý đã được hoàn thiện

3

historicalArchive

Lưu trữ

002

Tập dữ liệu địa lý đã được lưu trữ trong các thiết bị nhớ

4

obsolete

Hết hạn

003

Tập dữ liệu địa lý không còn giá trị sử dụng

5

onGoing

Đang cập nhật

004

Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình cập nhật

6

planned

Sắp cập nhật

005

Tập dữ liệu địa lý đang có kế hoạch cập nhật

7

required

Cần cập nhật

006

Tập dữ liệu địa lý đang được yêu cầu nâng cấp, mở rộng

8

underDevelopment

Đang xây dựng

007

Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình xây dựng

4.3. Bảng mã về chủ đề dữ liệu địa lý.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

 

Định nghĩa

1

MD_TopicCategoryCode

 

 

Các loại chủ đề sản phẩm dữ liệu địa lý

2

farming

Nông nghiệp

001

Chủ đề liên quan đến nông nghiệp, thủy lợi, nuôi trồng thủy hải sản,…

3

biota

Sinh học

002

Chủ đề liên quan đến bảo tồn thiên nhiên hoang dã, thực vật, đa dạng sinh học, đất ngập nước,…

4

boundaries

Ranh giới

003

Chủ đề liên quan đến ranh giới, địa giới hành chính, mốc giới

5

climatologyMeteorologyAtmosphere

Khí tượng

004

Chủ đề liên quan đến khí tượng, thuỷ văn

6

economy

Kinh tế

005

Chủ đề liên quan đến kinh tế

7

elevation

Độ cao

006

Chủ đề liên quan đến địa hình, độ cao, dáng đất

8

environment

Môi trường

007

Chủ đề liên quan đến môi trường

9

geoscientificInformation

Khoa học địa lý

008

Chủ đề liên quan đến khoa học địa lý

10

health

Y tế

009

Chủ đề liên quan đến y tế, sức khoẻ

11

imageryBaseMapsEarthCover

Bản đồ nền

010

Chủ đề liên quan đến bản đồ nền

12

intelligenceMilitary

Quân sự

011

Chủ đề liên quan đến an ninh, quốc phòng

13

inlandWaters

Đất ngập nước

012

Chủ đề liên quan đến đất ngập nước nội địa

14

location

Vị trí

013

Chủ đề liên quan đến địa danh, khống chế đo đạc, mã vùng, mã bưu điện

15

oceans

Đại dương

014

Chủ đề liên quan đến biển, đại dương

16

planningCadastre

Quy hoạch sử dụng đất

015

Chủ đề liên quan đến địa chính, quy hoạch sử dụng đất

17

cultures

Văn hoá

016

Chủ đề liên quan đến văn hóa, xã hội

18

structure

Hạ tầng

017

Chủ đề liên quan đến hạ tầng cơ sở như nhà, nhà máy, kho tàng,…

19

transportation

Giao thông

018

Chủ đề liên quan đến giao thông

20

utilitiesCommunication

Doanh nghiệp

019

Chủ đề liên quan đến hạ tầng điện, nước, viễn thông,…

4.4. Bảng mã về kiểu biểu diễn dữ liệu địa lý.

 

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_SpatialRepresentationTypeCode

 

 

Kiểu biểu diễn không gian dữ liệu địa lý

2

vector

Véc-tơ

001

Mô hình dữ liệu không gian vectơ

3

grid

Lưới

002

Mô hình dữ liệu không gian dạng lưới

 

tin

Lưới tam giác bất quy tắc

004

Mô hình dữ liệu lưới tam giác bất qui tắc

4.5. Bảng mã về phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả.

 

Tên

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_ScopeCode

 

 

Chỉ ra phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả

2

attribute

Thuộc tính

001

Áp dụng cho lớp thuộc tính

3

attributeType

Kiểu thuộc tính

002

Áp dụng cho đặc tính của một đối tượng

4

dataset

Tập dữ liệu

005

Áp dụng cho tập dữ liệu địa lý

5

nonGeographicDataset

Tập dữ liệu phi địa lý

007

Áp dụng cho tập dữ liệu phi địa lý

6

feature

Đối tượng

009

Áp dụng cho đối tượng địa lý

7

featureType

Kiểu đối tượng

010

Áp dụng cho loại đối tượng địa lý

8

propertyType

Kiểu thuộc tính

011

Áp dụng cho kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý

9

tile

Tập con

016

Áp dụng cho một tập con của tập dữ liệu địa lý

4.6. Bảng mã về vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý.

 

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

CI_RoleCode

 

 

Chỉ ra chức năng hoặc vai trò của một đơn vị, tổ chức đối với dữ liệu địa lý hoặc dữ liệu metadata

2

resourceProvider

Cung cấp

001

Cơ quan, tổ chức cung cấp dữ liệu

3

custodian

Quản lý

002

Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì dữ liệu

4

owner

Sở hữu

003

Cơ quan, tổ chức sở hữu dữ liệu địa lý

5

user

Người dùng

004

Người sử dụng dữ liệu địa lý

6

distributor

Phân phối

005

Cơ quan, tổ chức phân phối dữ liệu địa lý

7

originator

Xây dựng

006

Cơ quan, tổ chức xây dựng dữ liệu địa lý

8

pointOfContact

Liên hệ

007

Cơ quan, tổ chức mà người dùng có thể liên hệ để có thông tin về dữ liệu địa lý

9

principleInvestigator

Điều tra

008

Cơ quan, tổ chức thu thập và điều tra thông tin

10

processor

Hiện chỉnh

009

Cơ quan, tổ chức hiện chỉnh dữ liệu địa lý

11

publisher

Công bố

010

Cơ quan, tổ chức công bố dữ liệu địa lý

12

author

Tác giả

011

Cơ quan, tổ chức là tác giả của tập dữ liệu địa lý

4.7. Bảng mã về kiểu thời gian.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

CI_DateTypeCode

 

 

Chỉ ta kiểu ngày có gắn với một thời điểm nào đó

2

creation

Ngày lập

001

Thời điểm xây dựng dữ liệu địa lý

3

publication

Ngày công bố

002

Thời điểm xuất bản dữ liệu địa lý

4

revision

Ngày cập nhật

003

Thời điểm cập nhật, nâng cấp dữ liệu địa lý

4.8. Bảng mã về loại đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

 

 

Các tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

2

completenessCommission

Mức độ dư thừa thông tin

001

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ dư thừa thông tin

3

completenessOmission

Mức độ thiếu thông tin

002

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ thiếu thông tin

4

conceptualConsistency

Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

003

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình khái niệm

5

domainConsistency

Miền giá trị

004

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ miền giá trị đã được xác định

6

topologicalConsistency

Quan hệ không gian

005

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ các qui tắc quan hệ hình học

 

formatConsistency

Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

006

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

7

absoluteExternalPositionalAccuracy

Độ chính xác vị trí tuyệt đối

007

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tuyệt đối

8

relativeInternalPositionalAccuracy

Độ chính xác vị trí tương đối

008

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tương đối

9

accuracyOfATimeMeasurement

Độ chính xác xác định thời gian

009

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác xác định thời

10

temporalConsistency

Tính nhất quán

010

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính nhất quán về thời gian

11

temporalValidity

Tính hợp lệ

011

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính hợp lệ về thời gian

12

thematicClassificationCorrectness

Phân loại đúng

012

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí phân loại đúng

13

quantitativeAttributeAccuracy

Độ chính xác thuộc tính định lượng

013

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác thuộc tính định lượng

4.9. Bảng mã về loại phương pháp phân phối dữ liệu trung gian.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_MediumNameCode

 

 

Tên của thiết bị lưư trữ trung gian khi tiến hành phân phối dữ liệu địa lý

2

cdRom

CD-ROM

001

CDROM

3

dvd

DVD

002

DVD

4

dvdRom

DVD-ROM

003

DVD chỉ đọc

5

3halfInchFloppy

Đĩa mềm

004

Đĩa mềm 3,5 inch

6

onLine

Trực tuyến

005

Trực tuyến

7

telephoneLink

Điện thoạn

006

Qua đường điện thoại

8

hardcopy

Bản copy

007

Vật mang tin khác

4.10. Bảng mã về loại từ khóa.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_KeywordTypeCode

 

 

Các loại từ khóa

2

discipline

Chuyên ngành

001

Từ khóa chuyên ngành

3

place

Địa điểm

002

Từ khóa chỉ ra một vị trí, địa điểm

4

stratum

Tầng địa chất

003

Từ khóa chỉ các tầng địa chất

5

temporal

Thời gian

004

Từ khóa xác định khoảng thời gian liên quan đến tập dữ liệu

6

theme

Chủ đề

005

Từ khóa xác định một chủ đề cụ thể

4.11. Bảng mã về tính bảo mật của dữ liệu địa lý

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_ClassificationCode

 

 

Các loại bảo mật

2

unclassified

Không hạn chế

001

Sử dụng không hạn chế dữ liệu địa lý

3

restricted

Hạn chế

002

Sử dụng hạn chế

4

confidential

Cấp phép

003

Chỉ được sử dụng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép

5

secret

Bí mật

004

Thông tin được xếp loại bí mật theo quy định của nhà nước

6

topSecret

Tối mật

005

Thông tin được xếp loại tối mật theo quy định của nhà nước

4.12. Bảng mã về quyền truy cập và sử dụng dữ liệu địa lý.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_RestrictionCode

 

 

Giới hạn quyền truy cập và sử dụng dữ liệu

2

copyright

Bản quyền

001

Quyền do nhà nước công nhận đối với một tập dữ liệu địa lý nhằm ngăn chặn những người khác không được phép sao chép, sửa đổi, phát hành

3

patent

Bằng sáng chế

002

Quyền không cho phép những người khác được tạo ra, sử dụng hay bán sáng chế của mình

4

patentPending

Đang chờ cấp bằng sáng chế

003

Chờ cấp bằng sáng chế

5

trademark

Nhãn hiệu

004

Một chữ, khẩu hiệu, kiểu dáng, hình ảnh, hoặc các biểu tượng khác được dùng để xác định và phân biệt

6

license

Giấy phép

005

Sự cho phép sử dụng quyền sở hữu trí tuệ theo những điều kiện xác định về thời gian, phạm vi, thị trường hay lãnh thổ

7

intellectualPropertyRights

Quyển sở hữu trí tuệ

006

Các ý tưởng sáng tạo của con người có giá trị thương mại được bảo hộ pháp lý về quyền sở hữu. “Sở hữu trí tuệ” hiện nay là một thuật ngữ chung được sử dụng rộng rãi để chỉ các lĩnh vực pháp lý sau: bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, cạnh tranh không lành mạnh, bản quyền, bí mật thương mại, quyền lợi tinh thần và quyền xuất bản.

8

restricted

Hạn chế

007

Hạn chế sử dụng

9

otherRestrictions

Khác

008

Hạn chế khác

 

Phụ lục K

Chất lượng dữ liệu địa lý

1. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

1.1. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được mô tả thông qua sơ đồ dưới đây.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được chia ra hai loại sau

a) Phương pháp đánh giá trong: là phương pháp đánh giá chỉ sử dụng dữ liệu trong nội bộ tập dữ liệu cần đánh giá;

b) Phương pháp đánh giá ngoài: là phương pháp đánh giá có sử dụng các dữ liệu khác ngoài tập dữ liệu cần đánh giá.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp là phương pháp đánh giá chất lượng tập dữ liệu cần đánh giá dựa trên kinh nghiệm của người tiến hành kiểm tra chất lượng dữ liệu và các thông tin ngoài phạm vi tập dữ liệu có ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu.

1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được thực hiện bằng cách kiểm tra tự động, kiểm tra thủ công hoặc kết hợp kiểm tra tự động và kiểm tra thủ công. Kiểm tra tự động là sử dụng công cụ phần mềm; kiểm tra thủ công do cán bộ kiểm tra chất lượng thực hiện.

1.2.1 Mức độ kiểm tra gồm:

a) Kiểm tra toàn bộ: kiểm tra tất cả các phần tử có trong tập dữ liệu theo các bước sau:

+ Xác định nội dung kiểm tra: xác định đơn vị dữ liệu nhỏ nhất (đối tượng, thuộc tính, quan hệ của đối tượng) cần kiểm tra.

+ Kiểm tra nội dung theo từng tiêu chí chất lượng.

b) Kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu: kiểm tra các mẫu được trích ra từ tập dữ liệu theo các bước sau:

+ Xác định phương pháp lấy mẫu.

+ Xác định nội dung kiểm tra

+Chia tập dữ liệu ra thành các lô có cùng tính chất.

+ Chia lô thành các đơn vị mẫu; một đơn vị mẫu là khu vực được kiểm tra chất lượng.

+ Xác định mức độ kiểm tra cho từng mẫu theo tỉ lệ hoặc số lượng mục thông tin.

+ Kiểm tra từng đơn vị mẫu.

Việc lấy mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và độ tin cậy của kết quả đánh giá chất lượng.

2. Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

2.1. Sơ đồ quy trình.

 

Bước

Công việc

Mô tả

1

Xác định các tiêu chí chất lượng và phạm vi áp dụng cho từng tiêu chí

Các loại tiêu chí chất lượng và phạm vi được kiểm tra phải tương thích với các tiêu chí nêu tại mục 2.3 và 2.4 của phụ lục này

2

Xác định phép đo chất lượng dữ liệu

Lựa chọn phép đo, kiểu giá trị kết quả, đơn vị đo kết quả cho mỗi phép kiểm tra

3

Xác định và áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu

Lựa chọn phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu cho mỗi loại phép đo chất lượng đã được chỉ ra.

4

Phân tích kết quả kiểm tra

Phân tích các kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu và viết báo cáo.

5

Kết luận về chất lượng dữ liệu

Đưa ra kết luận về chất lượng và đánh giá ở mức đạt hoặc không đạt trên cơ sở so sánh các kết quả kiểm tra với các yêu cầu cho từng tiêu chí đánh giá chất lượng đã được chỉ ra.

2.2. Các phép đo chất lượng dữ liệu địa lý.

2.2.1. Các thông tin xác định phép đo chất lượng dữ liệu địa lý.

Thông tin

Mô tả

Yêu cầu

Tên phép đo

Tên của phép đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Tên tiêu chí chất lượng

Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Tên tiêu chí chất lượng thành phần

Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu thành phần được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tên của phép đo chất lượng dữ liệu cơ bản

Bắt buộc trong trường hợp phép đo được xác định dựa trên một phép đo chất lượng cơ bản nêu tại quy định này

Định nghĩa

Định nghĩa phép đo chất lượng

Bắt buộc

Mô tả

Mô tả về phép đo chất lượng, các công thức, ví dụ minh hoạ cần thiết.

Tùy chọn

Các tham số

Các tham số gồm tên, định nghĩa và giải thích được sử dụng trong phép đo chất lượng

Tùy chọn Có thể có 1 hoặc nhiều tham số

Kiểu giá trị

Kiểu giá trị của kết quả đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Nguồn tham chiếu

Thông tin về các nguồn tư liệu tham chiếu được sử dụng trong quá trình đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc trong trường hợp phép đo chất lượng tham chiếu đến một nguồn tư liệu khác

2.2.2. Các phép đo chất lượng cơ bản được áp dụng trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Ý nghĩa

Chỉ thị lỗi

Đánh dấu các phần tử dữ liệu bị lỗi

Chỉ thị đúng

Đánh dấu các phần tử dữ liệu không bị lỗi

Đếm lỗi

Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi

Tỉ lệ lỗi

Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra

Tỉ lệ đúng

Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra

2.2.3. Các tiêu chí được khuyến khích áp dụng phép đo ―Đếm lỗi” để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

Tiêu chí chất lượng

Tiêu chí chất lượng thành phần

Mô tả

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

Số phần tử dữ liệu dư thừa

Mức độ thiếu thông tin

Số phần tử dữ liệu thiếu

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Mức độ tuân thủ lược đồ ứng dụng

Số phần tử thông tin không tuân thủ theo lược đồ ứng dụng

Mức độ tuân thủ miền giá trị

Số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Mức độ tuân thủ định dạng

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Quan hệ không gian

Số lỗi quan hệ nút-cạnh

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác tuyệt đối

Sai số trung phương, sai số trung bình, sai số giới hạn

Độ chính xác tương đối

Sai số vị trí của đối tượng đánh giá so với vị trí của đối tượng khác được xác định là chính xác.

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính chính xác về thời gian

Xác định thuộc tính về thời gian của đối tượng không tuân theo hệ quy chiếu thời gian quy định

Tính nhất quán

Số phần tử dữ liệu không đúng trình tự thời gian

Tính hợp lệ

Số phần tử dữ liệu không phù hợp với miền giá trị

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

Số đối tượng bị phân loại sai

Bảng phân loại lỗi

Độ chính xác thuộc tính định tính

Số thuộc tính nhận giá trị sai

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Số thuộc tính nhận giá trị sai

2.3. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng.

2.3.1. Mức độ đầy đủ của dữ liệu.

Mức độ đầy đủ của dữ liệu là mức độ đầy đủ của đối tượng, thuộc tính đối tượng và quan hệ giữa các đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với quy định và thực tế. Mức độ đầy đủ được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Mức độ dư thừa thông tin;

b) Mức độ thiếu thông tin.

2.3.2. Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu.

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu là mức độ tuân thủ các quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua bốn (04) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Tuân thủ lược đồ ứng dụng;

b) Miền giá trị;

c) Quan hệ không gian;

d) Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.

2.3.3. Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý.

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Độ chính xác tuyệt đối: độ lệch của các giá trị toạ độ của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với các giá trị thực hoặc các giá trị được chấp nhận;

b) Độ chính xác tương đối: độ lệch vị trí tương đối của các đối tượng trong tập dữ liệu với các vị trí tương đối tương ứngđược chấp nhận hay các giá trị thực của chúng.

2.3.4. Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý.

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Độ chính xác xác định thời gian: tính chính xác và thể hiện dữ liệu thời gian theo hệ quy chiếu thời gian quy định;

b) Tính nhất quán: tính đúng đắn về trình tự của các sự kiện xảy ra theo thời gian;

c) Tính hợp lệ: chỉ giới hạn về thuộc tính thời gian của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý (ví dụ, tập dữ liệu đối tượng đường giao thông được xây dựng trước năm 2006 thì không bao gồm các đối tượng đường giao thông xây dựng sau thời điểm này).

2.3.5. Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề.

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Phân loại đúng: tính đúng đắn của các giá trị được gán cho thuộc tính phân loại và các thuộc tính khác của đối tượng địa lý so với thực tế;

b) Độ chính xác thuộc tính định tính: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định tính của đối tượng địa lý;

c) Độ chính xác thuộc tính định lượng: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định lượng của đối tượng địa lý.

2.4. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính

2.4.1. Mục đích sử dụng dữ liệu địa lý.

Dữ liệu địa lý phải đảm bảo nội dung theo đúng mô tả nhu cầu và mục đích sử dụng tập dữ liệu địa lý.

2.4.2. Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý.

Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý căn cứ theo các thông tin được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2.4.3. Nguồn gốc, xuất xứ của dữ liệu địa lý.

Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

a) Nguồn thông tin được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu;

b) Quá trình xây dựng, cập nhật tập dữ liệu.

2.4.4. Chất lượng tài liệu

Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

a) Chất lượng tài liệu thiết kế;

b) Chất lượng các tài liệu liên quan khác (nếu có).

3. Lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

3.1. Các kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu được đánh giá qua các tiêu chí chất lượng có định lượng và kết luận đạt hoặc không đạt về chất lượng dữ liệu phải được cập nhật trong các tài liệu lưu trữ thông tin siêu dữ liệu của tập dữ liệu theo quy định về cấu trúc và nội dung các thông tin chất lượng trong siêu dữ liệu được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.2. Trường hợp kết quả chất lượng dữ liệu đã được cập nhật vào siêu dữ liệu thì trong báo cáo chỉ thể hiện nội dung về kết luận chất lượng dữ liệu: đạt hoặc không đạt.

 

Phụ lục L

Lược đồ xml mã hoá danh mục trình bày đối tuợng địa lý

1. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý

Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

- Portrayal Catalogue là gói mô tả một danh mục trình bày;

- Portrayal Specification là gói mô tả chỉ thị trình bày;

- Portrayal Service là gói mô tả dịch vụ trình bày.

2. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý

Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

Hình L.1. Mô hình khái niệm danh mục trình bày dữ liệu địa lý

- PF_PortrayalCatalogue mô tả một danh mục trình bày;

- PF_FeaturePortrayal mô tả một đối tượng trình bày;

- PF_PortrayalRule mô tả một quy tắc trình bày;

- PF_PortrayalSpecifiction mô tả một chỉ thị trình bày;

- PF_ExternalFunction mô tả một hàm xử lý các thao tác trình bày;

- PF_AttributeDefinition mô tả các thuộc tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.

3. Chỉ thị trình bày

Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

Hình L.2. Mô hình khái niệm chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý

- PF_PortrayalSpecification mô tả một chỉ thị trình bày;

- PF_PortrayalOperation mô tả một thao tác trình bày;

- PF_ParameterSet mô tả một tập hợp các tham số được sử dụng bởi các thao tác trình bày;

- PF_AttributeValue mô tả một giá trị của tham số trình bày.

4. Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

 

 



 

 

Phụ lục M

Lược đồ gml cơ sở

1. Mô tả các kiểu dữ liệu, các phần tử XML trong lược đồ

STT

Tên kiểu dữ liệu

Mô tả

1

AbstractGeometryType

Kiểu dữ liệu hình học trừu tượng, tất cả các đối tượng hình học phải kế thừa trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu dữ liệu này. Một phần tử hình học cần có một thuộc tính nhận dạng ("gml:id") và thuộc tính liên kết với hệ tham chiếu không gian ("srsName").

2

AbstractGeometricPrimitiveType

Kiểu hình học nguyên thủy trừu tượng.

3

GeometryPropertyType

Kiểu thuộc tính hình học.

4

AbstractGeometricAggregateType

Kiểu kết tập hình học trừu tượng.

5

MultiGeometryPropertyType

Kiểu thuộc tính tập hình học.

6

MultiPointType

Kiểu kết tập hình học dạng điểm.

7

MultiPointPropertyType

Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng điểm.

8

MultiCurveType

Kiểu kết tập hình học dạng đường cong.

9

MultiCurvePropertyType

Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng đường cong.

10

MultiSurfaceType

Kiểu kết tập hình học dạng bề mặt.

11

MultiSurfacePropertyType

Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng bề mặt.

12

AbstractCurveType

Kiểu đường cong trừu tượng.

13

AbstractCurveSegmentType

Kiểu đoạn đường cong trừu tượng.

14

CurveType

Kiểu đường cong.

15

CurvePropertyType

Kiểu thuộc tính đường cong.

16

CurveSegmentArrayPropertyType

Kiểu thuộc tính mảng đoạn đường cong.

17

LineStringSegmentType

Kiểu chuỗi đoạn thẳng.

18

LineStringType

Kiểu đoạn thẳng.

19

CompositeCurveType

Kiểu đường cong tổ hợp.

20

AbstractSurfaceType

Kiểu bề mặt trừu tượng.

21

AbstractSurfacePatchType

Kiểu phần bề mặt trừu tượng.

22

SurfaceType

Kiểu bề mặt.

23

SurfacePropertyType

Kiểu thuộc tính bề mặt.

24

PolygonPatchType

Kiểu phần bề mặt đa giác.

25

SurfacePatchArrayPropertyType

Kiểu thuộc tính mảng bề mặt đa giác.

26

PolygonType

Kiểu đa giác.

27

AbstractRingType

Kiểu vòng trừu tượng.

28

AbstractRingPropertyType

Kiểu thuộc tính vòng trừu tượng.

29

RingType

Kiểu vòng.

30

LinearRingType

Kiểu vòng tuyến tính.

31

CurveInterpolationType

Kiểu nội suy đường cong.

32

SurfaceInterpolationType

Kiểu nội suy bề mặt.

33

PointType

Kiểu điểm.

34

PointPropertyType

Kiểu thuộc tính dạng điểm.

35

DirectPositionType

Kiểu vị trí trực tiếp.

26

DirectPositionListType

Kiểu danh sách vị trí trực tiếp.

37

ArcType

Kiểu cung.

38

ArcStringType

Kiểu chuỗi cung.

39

CircleType

Kiểu đường tròn.

40

AbstractGMLType

Kiểu GM trừu tượng. Tất cả các kiểu phức phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.

41

AbstractFeatureType

Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng. Tất cả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML đều phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.

42

AbstractFeatureBaseType

Kiểu đối tượng địa lý cơ sở bao gồm thuộc tính nhận dạng "id".

43

BoundingShapeType

Kiểu đường bao của đối tượng.

44

EnvelopeType

Kiểu đường bao được xác định bởi cặp toạ độ có giá trị toạ độ nhỏ nhất và lớn nhất theo mỗi chiều.

45

ReferenceType

Kiểu tham chiếu.

46

doubleList

Kiểu danh sách số thực.

47

CodeType

Kiểu mô tả mã hoặc tên của phần tử. Có thể được thể hiện như một từ điển.

48

LengthType

Kiểu trị đo độ dài.

49

MeasureType

Kiểu trị đo.

50

AreaType

Kiểu trị đo diện tích.

51

AngleType

Kiểu trị đo góc.

52

ScaleType

Kiểu trị đo tỉ lệ.

53

NCNameList

Kiểu mô tả một tập giá trị thể hiện danh sách tên. Trong đó, mỗi phần tử có miền giá trị thuộc NCName và được phân cách bởi ký tự trống

54

UnitOfMeasureType

Kiểu đơn vị đo.

55

AbstractTopologyType

Kiểu Tôpô trừu tượng.

56

AbstractTopoPrimitiveType

Kiểu Tôpô nguyên thuỷ trừu tượng.

57

NodeType

Kiểu nút.

58

DirectedNodePropertyType

Kiểu thuộc tính nút có hướng.

59

EdgeType

Kiểu cung.

60

DirectedEdgePropertyType

Kiểu cung có hướng.

61

FaceType

Kiểu mặt.

62

DirectedFacePropertyType

Kiểu thuộc tính mặt có hướng.

63

AggregationType

Kiểu kết tập.

64

SignType

Kiểu dữ liệu mô tả hai giá trị dấu là dương (+) và âm (-).

2. Lược đồ XML















 

Phụ lục N

Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng gml

1. Quy tắc khai báo phần tử gốc

Phần tử gốc của tài liệu lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo mẫu sau:

1 <xsd:schema

2 targetNamespace="[tên namespace đích]"

3 xmlns:[tiền tố]="[tên namespace đích]"

4 xmlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema"

5 xmlns:gml="http://www.opengis.net/gml"

6 elementFormDefault="qualified"

7 version="[số phiên bản]">

8 <import namespace="http://www.opengis.net/gml" schemaLocation="gml/3.0.0/base/vngmlbase.xsd"/>

Trong đó:

- Dòng 2 là khai báo tên miền của các phần tử được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML;

- Dòng 3 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ ứng dụng GML;

- Dòng 4 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ XML;

- Dòng 5 là khai báo tiền tố của tên miền GML;

- Dòng 6 là khai báo quy định sử dụng tên miền khi khai báo các phần tử;

- Dòng 7 khai báo số phiên bản của lược đồ ứng dụng.

2. Quy tắc nhập lược đồ GML cơ sở

Lược đồ GML cơ sở được nhập (import) vào lược đồ ứng dụng GML theo mẫu sau:

1 <xsd:import     namespace="http://www.opengis.net/gml"

2 schemaLocation="vngmlbase.xsd"/>

3. Quy tắc khai báo kiểu đối tượng địa lý

3.1. Quy tắc chung.

Mỗi kiểu đối tượng địa lý được khai báo theo các quy tắc chung sau:

a) Đối tượng địa lý được mã hoá bằng một phần tử XML có tên là tên của kiểu đối tượng địa lý;

b) Thuộc tính của đối tượng địa lý được mã hoá thành một phần tử XML có tên là tên của thuộc tính;

c) Tên phần tử XML mô tả các đối tượng hoặc kiểu đối tượng được đặt với chữ cái đầu tiên của các từ là chữ cái in hoa và tên của phần tử XML biểu diễn thuộc tính của đối tượng địa lý được đặt với chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên là chữ cái viết thường và các chữ cái đầu tiên của các từ tiếp theo là chữ cái in hoa.

3.2. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hóa một tập đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

1 <element name="[tên tập đối tượng]"

2 type="[tiền tố:][tên tập đối tượng]Type"

3 substitutionGroup="gml:_GML"/>

4 <complexType name="[tên tập đối tượng]Type">

5 <xsd:complexContent>

6 <xsd:extension base="gml:AbstractFeatureType">

7 <sequence minOccurs="0" maxOccurs="unbounded">

8 <element name="featureMember">

9 <complexType>

10 <sequence>

11 <element ref="gml:_Feature"/>

12 </sequence>

13 </complexType>

14 </element>

15 </sequence>

16 </xsd:extension>

17 </xsd:complexContent>

18 </xsd:complexType>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo một phần tử XML toàn cục để mã hoá tập đối tượng địa lý. Giá trị [tên tập đối tượng] là tên của tập đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên tập đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_GML khai báo trong lược đồ GML cơ sở;

- Dòng 4 là khai báo của kiểu XML phức để định nghĩa tập đối tượng địa lý. Kiểu XML phức được định nghĩa kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở và bao gồm 0 hoặc nhiều phần tử featureMember. Mỗi một phần tử featureMember sẽ chứa một phần tử XML tương ứng với một đối tượng địa lý cụ thể được định nghĩa bởi phần tử thay thể gml:_Feature.

3.3. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hoá đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

1 <xsd:element name="[tên kiểu đối tượng]"

2 type="[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]Type"

3 substitutionGroup="gml:_Feature"/>

4 <xsd:complexType name="[tên kiểu đối tượng]Type">

5 <xsd:complexContent>

6 <xsd:extension base="gml:AbstractFeatureType">

7 <xsd:sequence>

<!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử-->

8 </xsd:sequence>

9 </xsd:extension>

10 </xsd:complexContent>

11 </xsd:complexType>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML toàn cục để mã hoá đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_Feature từ lược đồ GML cơ sở;

- Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở;

- Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý (cách thức khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng được quy định trong các mục dưới đây), trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.4. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng.

3.4.1. Các kiểu dữ liệu cơ sở được sử dụng khi khai báo thuộc tính đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

TT

Tên

Tên kiểu dữ liệu

Mô tả

1

Kiểu số nguyên

Integer

Cùng tùy chọn chỉ ra miền giá trị và số chữ số)

2

Kiểu trị đo

Measurement

Bao gồm giá trị đo và đơn vị đo

3

Kiểu chuỗi ký tự

String

Cùng tùy chọn chỉ ra độ dài tối đa và hoặc độ dài cố định

4

Kiểu thời gian

Date, DateTime

 

5

Kiểu logic

Boolean

 

6

Kiểu nhị phân

Binary

 

7

Kiểu URI

URI

Tham chiếu đến một tài nguyên địa phương hoặc từ xa

8

Kiểu tham chiếu

Reference

Kiểu dữ liệu tham chiếu đến một tài nguyên khác

9

Danh sách mã

CodeType

Kiểu chuỗi ký tự có giá trị từ một danh sách mã (code list)

10

Kiểu số thực

Real

Cùng tùy chọn số chữ số, số chữ số phần thập phân và miền giá trị)

11

Tự định nghĩa

 

Các kiểu dữ liệu tự định nghĩa được cấu thành bởi các thuộc tính không gian và phi không gian

3.4.2. Các facets được phép áp dụng khi khai báo các phần tử XML để mã hoá các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

Tên facet

Các kiểu dữ liệu có thể áp dụng

Mẫu mã hoá

Mục đích sử dụng

minInclusive

integer, measurement, date,dateTime, real

<xsd:minInclusive value="min value"/>

Khai báo giá trị tối thiểu

minExclusive

integer, measurement, date,dateTime, real

<xsd:minExclusive value="min value"/>

Khai báo giá trị tối thiểu

maxInclusive

integer, measurement, date,dateTime, real

<xsd:maxInclusive value="max value"/>

Khai báo giá trị tối đa

maxExclusive

integer, measurement, date, dateTime, real

<xsd:maxExclusive value="max value"/>

Khai báo giá trị tối đa

enumeration

integer, measurement, date,dateTime, real, string, URI, reference

<xsd:enumeration value="value"/>

Khai báo miền giá trị cố định

3.4.3. Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý.

Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý được xác định bởi giá trị của thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo một phần tử XML trong lược đồ ứng dụng GML. Nếu không chỉ ra một giá trị cụ thể thì các thuộc tính này sẽ nhận giá trị mặc định là 1. Giá trị hợp lệ của các thuộc tính minOccurs và maxOccurslà là 0 và N (N là một số nguyên dương lớn hơn 0). Các trường hợp khai báo thuộc tính minOccurs và maxOccurs (bao gồm cả khai báo hợp lệ và không hợp lệ) được mô tả trong bảng sau:

Giá trị của thuộc tính minOccurs

Giá trị của thuộc tính maxOccurs

Nội dung của phần tử trong tài liệu GML

Ghi chú

0

0

Rỗng

Không được phép

0

0

Không rỗng

Không hợp lệ

0

= 1 hoặc > 1

Rỗng

Giá trị thuộc tính được coi là không xác định hoặc không được gán

0

= 1; > 1

Không rỗng

Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

=1 hoặc > 1

0

Rỗng

Không hợp lệ

=1 hoặc > 1

0

Không rỗng

Không hợp lệ

=1 hoặc > 1

=1 hoặc > 1

Rỗng

Không hợp lệ

=1 hoặc > 1

=1 hoặc > 1

Không rỗng

Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

3.4.4. Giá trị hằng null.

Giá trị hằng null được áp dụng để gán giá trị cho các thuộc tính có giá trị không xác định.

3.4.5. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên.

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="N"]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base="xsd:integer">

4 <xsd:totalDigits value="[số chữ số]"/>

5 <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

6 </xsd:restriction>

7 </xsd:simpleType>

8 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:integer"

[minOccurs="0|N"] [maxOccurs=―1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:integer từ lược đồ XML;

- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

- Số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị [số chữ số] của thuộc tính totalDigits.

3.4.6. Quy tắc khai báo một thuộc tính (phần tử) có giá trị là một trị đo (bao gồm giá trị đo và đơn vị đo).

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"]

[maxOccurs=―1|N|unbounded”]>

2 <xsd:complexType>

3 <xsd:simpleContent>

4 <xsd:restriction base="gml:MeasureType">

5 <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

6 </xsd:restriction>

7 </xsd:simpleContent>

8 </xsd:complexType>

9 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="gml:MeasureType"

[minOccurs="0|N"] [maxOccurs=―1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

- Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu gml:MeasureType từ lược đồ GML cơ sở;

- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.7. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu chuỗi ký tự.

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"]

[maxOccurs=―1|N|unbounded”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base="xsd:string">

4 <xsd:maxLength value="[số ký tự tối đa]"/>

5 <!-- - hoặc - -->

6 <xsd:length value=“số ký tự”/>

7 <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

8 </xsd:restriction>

9 </xsd:simpleType>

10 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:string"

[minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên

thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:string từ lược đồ XML;

- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

- Dòng 4 là khai báo thuộc tính maxLength để chỉ ra tổng số ký tự tối đa mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được;

- Dòng 6 là khai báo thuộc tính length để chỉ ra số ký tự cố định mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được.

3.4.8. Quy tắc khai báo một thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu thời gian.

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base="xsd:date|xsd:dateTime">

4 <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

5 </xsd:restriction>

6 </xsd:simpleType>

7 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:date|xsd:dateTime" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime từ lược đồ XML;

- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.9. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu logic.

1

<xsd:element

name="[tên thuộc tính]"

2

 

type="xsd:boolean"

3

 

[minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

3.4.10. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu nhị phân.

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"]
[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:complexType>

3 <xsd:simpleContent>

4 <xsd:extension base="xsd:base64Binary|xsd:hexBinary">

5 <xsd:attribute name="url" type="xsd:anyURI" use="optional"/>

6 <xsd:attribute name="mimeType" type="xsd:string" use="required"/>

7 <xsd:attribute name="role" type="xsd:string" use="optional"/>

8 <xsd:attribute name="length" type="xsd:positiveInteger" use="optional"/>

9 </xsd:extension>

10 </xsd:simpleContent>

11 </xsd:complexType>

12 </xsd:element>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

- Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:base64Binary hoặc xsd:hexBinary từ lược đồ XML;

- Từ dòng 5 đến dòng 8 là các khai báo tùy chọn chỉ ra địa chỉ tài nguyên (thuộc tính url), kiểu định dạng của tài nguyên được tham chiếu qua URL (thuộc tính mineType), (role), độ dài dữ liệu (thuộc tính length);

- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.11. Quy định khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu không gian hình học.

1

<xsd:element

name="[tên thuộc tính]"

2

 

type="[tên kiểu dữ liệu không gian hình học]"

3

 

[minOccurs="0|N"] [maxOccurs= “1|N|unbounded”]>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

- Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là một trong số các kiểu dữ liệu hình học sau:

TT

Kiểu thuộc tính hình học trong lược đồ GML

Các kiểu dữ liệu hình học được phép sử dụng

1

gml:PointPropertyType

 

2

gml:CurvePropertyType

Các giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm: gml:LineString hoặc gml:Curve được cấu thành bởi các đoạn có kiểu gml:LineStringSegment

4

gml:SurfacePropertyType

Các kiểu giá trị được hỗ trợ bao gồm gml:Polygon hoặc gml:Surface được cấu thành bởi các mặt có kiểu là gml:PolygonPatch

5

gml:GeometryPropertyType

Các kiểu giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface

6

gml:MultiPointPropertyType

 

7

gml:MultiCurvePropertyType

Tương tự như kiểu gml:CurvePropertyType

8

gml:MultiSurfacePropertyType

Tương tự như kiểu gml:SurfacePropertyType

9

gml:MultiGeometryPropertyType

Tương tự như kiểu gml:GeometryPropertyType

Ngoài ra, các kiểu thuộc tính hình học phải tuân thủ các quy định bổ sung sau  đây:

- Các toạ độ hình học được xác định bởi phần tử gml:pos đối với kiểu dữ liệu gml:Point và gml:posList đối với các kiểu dữ liệu hình học còn lại;

- Hệ quy chiếu toạ độ có thể có chiều không gian là 1, 2 hoặc 3;

- Một đối tượng có thể có nhiều hơn một thuộc tính hình học;

- Khi mã hoá một tập hợp các đối tượng, thông tin về hệ quy chiếu không gian (srsName) của thuộc tính gml:boundedBy và của các đối tượng hình học phải như nhau.

- Đối với các thuộc tính hình học dạng tập hợp gml:MultiPointPropertyType, gml:MultiCurvePropertyType, gml:MultiSurfacePropertyType và gml:MultiGeometryPropertyType sử dụng thuộc tính được liệt kê dưới đây để chỉ ra các kiểu đối tượng hình học thành phần:

TT

Kiểu thuộc tính hình học tập hợp

Thành phần chứa

1

gml:MultiPointPropertyType

gml:pointMember

2

gml:MultiCurvePropertyType

gml:curveMember

3

gml:MultiSurfacePropertyType

gml:surfaceMember

4

gml:MultiGeometryPropertyType

gml:geometryMember

3.4.12. Hệ quy chiếu toạ độ được khai báo qua giá trị của thuộc tính srsName như sau.

a) Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một tập các đối tượng;

b) Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một đối tượng;

c) Trong khai báo của các kiểu dữ liệu hình học gml:Point, gml:LineString,

gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:Geometry, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface và gml:MultiGeometry.

3.4.13. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu URI

1

<xsd:element

name="[tên thuộc tính]"

2

 

type="xsd:anyURI"

3

 

minOccurs="[0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

b) Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là kiểu xsd:anyURI từ lược đồ XML.

3.4.14. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu tham chiếu đến một tài nguyên khác

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="gml:ReferenceType" minOccurs="0|N">

2 <xsd:annotation>

3 <xsd:appinfo source="urn:x-gml:targetElement">[phần tử được tham chiếu]</xsd:appinfo>

4 </xsd:annotation>

5 </xsd:element>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

b) Dòng 2 đến 4 là khai báo địa chỉ của tài nguyên cần tham chiếu. Địa chỉ tài nguyên được xác định như sau:

Nếu tài nguyên cần tham chiếu đến nằm trong cùng tài liệu thì địa chỉ được xác định bởi giá trị của thuộc tính xlink:href có dạng #[giá trị của thuộc tính gml:id của đối tượng] (ví dụ xlink:href="#1013");

Nếu tài nguyên cần tham chiếu nằm trong một tài liệu khác thì địa chỉ của thuộc tính xlink:href được xác định thông qua địa chỉ URI của tài liệu và giá trị thuộc tính gml:id của đối tượng và có dạng xlink:href = [URI]#gml:id (ví dụ xlink:href = http://www.dosm.gov.vn/data/F-48-68-D.gml#1013).

3.4.15. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là một chuỗi ký tự từ một danh sách mã

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]"

[minOccurs="0|N"][maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:complexType>

3 <xsd:simpleContent>

4 <xsd:restriction base="gml:CodeType">

5 <xsd:attribute name="codeSpace" type="xsd:anyURI" [use="optional"]

6 default="…các uri…" | fixed="… các uri…"/>

7 </xsd:restriction>

8 <xsd:simpleContent>

9 </xsd:complexType>

10 </xsd:element>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

b) Dòng 2 đến 4 là khai báo kiểu của phần tử được kế thừa từ kiểu gml:CodeType từ lược đồ GML.

3.4.16. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu số thực

1 <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base="xsd:double|xsd:decimal">

4 <!-- … các facet khác được phép áp dụng … -->

5 [<xsd:totalDigits value="N"/>]

6 [<xsd:fractionDigits value="N" />]

7 </xsd:restriction>

8 </xsd:simpleType>

9 </xsd:element>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

b) Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:double hoặc xsd:decimal từ lược đồ XML;

c) Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong hướng dẫn này;

d) Nếu kiểu dữ liệu là xsd: decimal, số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính totalDigits và số chữ số phần sau dấu phẩy được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính fractionDigits.

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:double" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="0|N"]/>

3.4.17. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa

1

<xsd:element

name="[tên thuộc tính]"

2

 

type="[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type"

3

 

[minOccurs="0|N"] [maxOccurs="0|N|unbounded"]>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

b) Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử, kiểu phần tử là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa;

c) Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.18. Quy tắc khai báo kiểu thuộc tính tự định nghĩa

1 <xsd:complexType name="[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type">

2 <xsd:sequence>

3 <xsd:element ref="[tên phần tử tự định nghĩa]"/>

4 </xsd:sequence>

5 </xsd:complexType>

6 <xsd:element name="[tên phần tử tự định nghĩa]">

7 <xsd:complexType>

8 <xsd:sequence>

9 <!-- …một hoặc nhiều khai báo phần tử… -->

10 </xsd:sequence>

11 </xsd:complexType>

12 </xsd:element>

- Dòng 1 là khai kiểu phức XML, giá trị [tên thuộc tính tự định nghĩa]Type là tên của kiểu thuộc tính. Theo quy ước của GML tên của kiểu thuộc tính phải có hậu tố là PropertyType.

- Dòng 3 là khai báo một phần tử tham chiếu đến kiểu dữ liệu người dùng tự định nghĩa theo quy tắc object-property.

- Dòng 7 là khai báo một phần tử.

3.4.19. Quy tắc khai báo quan hệ kế thừa giữa hai kiểu đối tượng địa lý

1 <xsd:element name="[tên kiểu đối tượng]"

2 type="[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]"

3 substitutionGroup=[tiền tố:]“[tên kiểu đối tượng cơ sở]”/>

4 <xsd:complexType name="[tên kiểu đối tượng]">

5 <xsd:complexContent>

6 <xsd:extension base=[prefix:]”[tên kiểu đối tượng cơ sở]”>

7 <xsd:sequence>

<!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử-->

8 </xsd:sequence>

9 </xsd:extension>

10 </xsd:complexContent>

11 </xsd:complexType>

Trong đó:

- Dòng 1 là khai báo phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng] và có thể được thay thế bằng phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

- Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

- Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý, trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

 

Phụ lục O

Quy tắc chuyển đổi lược đồ ứng dụng uml sang lược đồ ứng dụng GML

1. Các yêu cầu mã hoá

1.1. Lược đồ ứng dụng.

Các quy tắc mã hoá được áp dụng cho các lược đồ ứng dụng được định nghĩa tuân theo các quy định trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.2. Bảng mã ký tự.

Bảng mã ký tự UTF-8 được sử dụng là để mã hoá ký tự khi mã hoá thông tin địa lý bằng GML.

1.3. Siêu dữ liệu.

Siêu dữ liệu được trao đổi thông qua định dạng XML. Lược đồ XML cho siêu dữ liệu địa lý được chuyển đổi theo các quy tắc mã hoá được quy định trong phụ lục này.

1.4. Mã xác định đối tượng.

Cơ chế ID của GML được sử dụng để xác định mã nhận dạng duy nhất đối tượng địa lý.

2. Cấu trúc dữ liệu đầu vào

Lược đồ ứng dụng UML được xây dựng tuân thủ yêu cầu của phụ lục này.

3. Cấu trúc dữ liệu đầu ra:

Tài liệu lược đồ ứng dụng GML tuân thủ các yêu cầu được nêu tại điểm 1.1, 1.2 của mục 1.

4. Các quy tắc chuyển đổi

4.1. Quy tắc chung.

Quy tắc chuyển đổi quy định cách thức chuyển đổi lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML theo các quy định trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý về lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo các quy định trong phần 1 của phụ lục này.

Các quy tắc mã hoá lược đồ được xây dựng dựa trên ý tưởng các định nghĩa lớp trong lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML được ánh xạ thành các khai báo kiểu và khai báo phần tử trong lược đồ XML và như vậy các thể hiện của các lớp trong lược đồ ứng dụng (các đối tượng) có thể được ánh xạ tương ứng thành các phần tử trong tài liệu XML.

4.2. Quy tắc chuyển đổi gói UML có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>>.

a) Khi chuyển đổi một lược đồ UML, một gói có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>> được chuyển thành một tệp lược đồ XML (tệp XSD). Một và chỉ một tệp XSD cho một gói;

b) Mặc định, tất cả các lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML chỉ sử dụng một tên miền (namespace) XML chung. Một tên miền XML khác cho một gói và các gói con của nó có thể được bổ sung, song phải được khai báo trong lược đồ XML;

c) Quan hệ phụ thuộc giữa các gói được ánh xạ tương ứng thành quan hệ nhập (import) hoặc gộp (include) giữa các lược đồ ứng dụng GML.

4.3. Quy tắc chuyển đổi lớp UML.

4.3.1. Quy tắc chung.

Các lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>>, <<CodeList>>, <<DataType>>, <<Abstract>>, <<Type>>, <Union>>, <<Feature>>, <<BasicType>> sẽ được ánh xạ tương ứng sang lược đồ GML. Tất cả các lớp có kiểu mẫu phân loại không thuộc danh sách này sẽ không được xét đến trong quá trình chuyển đồi.

Tất cả các lớp sẽ được ánh xạ thành các khai báo kiểu. Trong đó tên kiểu có hậu tố Type.

Ánh xạ các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ định nghĩa trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu thành các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ trong lược đồ ứng dụng GML:

STT

Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng UML

Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng GML

1

CharacterString

xsd:string

2

Integer

xsd:integer

3

Real

xsd:double

4

Decimal

xsd:double

5

Number

xsd:double

6

Date

xsd:date

7

Time

xsd:time

8

DateTime

xsd:dateTime

9

Boolean

xsd:boolean

10

Length

gml:LengthType

11

Distance

gml:LengthType

12

Angle

gml:AngleType

13

Measure

gml:MeasureType

14

Sign

gml:SignType

15

UnitOfMeasure

gml:UnitOfMeasureType

4.3.2. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu.

a) Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<DataType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành một kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

b) Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo trong lược đồ ứng dụng GML.

c) Áp dụng các mẫu mã hoá thuộc tính để khai báo các thuộc tính của kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.3. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

a) Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<FeatureType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ GML.

b) Áp dụng mẫu mã hoá kiểu đối tượng địa lý để khai báo kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

c) Tên của kiểu đối tượng địa lý được sử dụng trong khai báo là tên lớp UML.

4.3.4. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu liệt kê.

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu đơn (simpleType) trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.5. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa danh sách mã.

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<CodeList >> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức kế thừa kiểu gml:CodeType của GML

4.3.6. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp.

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Union>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức trong lược đồ ứng dụng GML;

Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.7. Quy tắc ánh xạ thuộc tính và vai trò quan hệ trong quan hệ liên kết.

Thuộc tính của lớp UML hoặc vai trò trong quan hệ liên kết được chuyển đổi tương ứng thành khai báo thuộc tính trong khai báo kiểu dữ liệu hoặc kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

Số phần thể hiện của thuộc tính được chuyển đổi thành giá trị của cặp thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo phần tử XML. Nếu số thể hiện là số nguyên thì chuyển tương ứng, n được chuyển thành giá trị xml: unbounded.

4.3.8. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu không gian.

STT

Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML

Kiểu lược đồ ứng dụng GML

Phần tử thay thế trong GML

1

GM_Object

gml:GeometryPropertyType

gml:_Geometry

2

GM_Primitive

gml:GeometricPrimtivePropertyType

gml:_GeometricPrimtive

3

GM_Position

gml:geometricPositionGroup

 

4

GM_PointArray

gml:geometricPositionListGroup

 

5

GM_Point

gml:PointPropertyType

gml:Point

6

GM_Curve

gml:CurvePropertyType

gml:_Curve

7

GM_Surface

gml:SurfacePropertyType

gml:_Surface

8

GM_CompositeCurve

gml:CompositeCurveType

gml:CompositeCurve

9

GM_Complex

gml:GeometricComplexPropertyType

gml:GeometricComplex

10

GM_Aggregate

gml:MultiGeometryPropertyType

gml:MultiGeometry

11

GM_MultiPoint

gml:MultiPointPropertyType

gml:MultiPoint

12

GM_MultiCurve

gml:MultiCurvePropertyType

gml:MultiCurve

13

GM_MultiSurface

gml:MultiSurfacePropertyType

gml:MultiSurface

14

TP_Node

gml:DirectedNodePropertyType

gml:DirectedNode

15

TP_Edge

gml:DirectedEdgePropertyType

gml:DirectedEdge

16

TP_Face

gml:DirectedFacePropertyType

gml:DirectedFace

17

TP_DirectedNode

gml:DirectedNodePropertyType

gml:DirectedNode

18

TP_DirectedEdge

gml:DirectedEdgePropertyType

gml:DirectedEdge

19

TP_DirectedFace

gml:DirectedFacePropertyType

gml:DirectedFace

20

TP_Complex

gml:TopoComplexMemberType

gml:TopoComplex

4.3.9. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu thời gian.

STT

Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML

Kiểu trong lược đồ ứng dụng GML

Phần tử thay thế trong GML

1

TM_Instant

gml:TimeInstantPropertyType

gml:TimeInstant

2

TM_Period

gml:TimePeriodPropertyType

gml:TimePeriod

3

TM_Node

gml:TimeNodePropertyType

gml:TimeNode

4

TM_Edge

gml:TimeEdgePropertyType

gml:TimeEdge

4.3.10. Quy tắc ánh xạ quan hệ kế thừa và lớp trừu tượng.

Áp dụng mẫu mã hoá quan hệ kế thừa để ánh xạ quan hệ kế thừa giữa hai lớp trong lược đồ ứng dụng UML để khai báo một kiểu dữ liệu tự định nghĩa hoặc một kiểu đối tượng địa lý kế thừa từ một kiểu dữ liệu hoặc một kiểu đối tượng địa lý khác.

 

Phụ lục P

Một số website hữu ích

1. Trang thông tin về Chuẩn thông tin địa lý

- http://www.isotc211.org/- Tổ chức xây dựng bộ các Chuẩn thông tin địa lý

2. Các trang tổng quan về GIS

- http://www.usgs.gov/ - Cơ quan Khảo sát địa chất Hoa Kỳ (United States Geological Servey (USGS) ).

- http://www.gislinx.com/

3. Các nguồn dữ liệu không gian

- http://www.fgdc.gov- Ủy ban dữ liệu địa lý - Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin của liên bang mỹ.

- http://www.usgs.gov/pubprod/data.html - Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin dữ liệu không gian Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (USGS).

- http://www.esri.com/software/arcgis/geodatabase/index.html- Kho dữ liệu của ESRI (ESRI's Data Repository).

4. Các trang web chuyên về phần mềm, sản xuất và dữ liệu GIS

- http://www.gisworld.com-Nhà cung cấp hàng đầu các thông tin không gian địa lý.

- http://www.intergraph.com/sgi/ - Làm và cung cấp các giải pháp thành lập bản đồ và GIS sau: MGE, GeoMedia Pro, GeoMedia, GeoMedia Network, GeoMedia Web Map, GeoMedia Viewer, GIS Office, and GEOVEC Office.

- http://www.itc.nl/ilwis/ilwis.html.com/- Gói phần mềm Viễn thám và GIS với phần mở rộng có khả năng phân tích địa lý.

- http://www.geoplace.com/ge/current/Default.asp - Nhà xuất bản của tạp chí GIS Thế giới và GIS châu Âu. bao gồm các hội nghị GIS, sách và các thông tin khác.

- http://www.esri.com - Viện nghiên cứu Hệ thống môi trường (ESRI). Các nhà cung cấp của Arc / Info liên quan đến phần mềm và dữ liệu GIS. Bao gồm ArcView V1.0 miễn phí.

- http://www.cr.usgs.gov/glis/glis.com - Hệ thống thông tin đất đai toàn cầu (GLIS) Siêu dữ liệu và các mẫu của nhiều sản phẩm dữ liệu, như AVHRR, TM, DEMs, ảnh hàng không, SLAR, hệ sinh thái thế giới, và mẫu đất thế giới.

- http://www.epa.gov/ - Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) bao gồm thông tin về dự án sử dụng GIS như Chương trình cửa sông quốc gia. Ngoài ra, có một số thông tin về phần mềm và dữ liệu.

- http://www.grid.unep.ch/ - GRID-Geneva (tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu) GRID-Geneva là một phần của UNEP (Chương trình Môi trường Liên hợp quốc) cung cấp dịch vụ GIS và phân phối miễn phí bộ tham chiếu dữ liệu địa chất môi trường.

- http://na.unep.net/ - UNEP / GRID - Tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu.

 

MỤC LỤC

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Giải thích từ ngữ

4. Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

II. Quy định kỹ thuật

1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

III. Quy định về quản lý

IV. Tổ chức thực hiện

Phụ lục A: Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

Phụ lục B: Mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

Phụ lục C: Mô hình khái niệm dữ liệu không gian

Phụ lục D: Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

Phụ lục E: Phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

Phụ lục G: Danh mục đối tượng địa lý cơ sở Quốc gia

Phụ lục H: Hệ quy chiếu tọa độ

Phụ lục I: Nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở

Phụ lục K: Chất lượng dữ liệu địa lý

Phụ lục L: Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

Phụ lục M: Lược đồ GML cơ sở

Phụ lục N: Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng GML

Phụ lục O: Quy tắc chuyển đổi lược đồ ứng dụng UML sang lược đồ ứng dụng GML

Phụ lục P: Một số địa chỉ website hữu ích

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi