- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 13587:2025 Viễn thám quang học đa phổ - Siêu dữ liệu viễn thám mức 1A, 2A, 3A, 3B - Yêu cầu kỹ thuật
| Số hiệu: | TCVN 13587:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/07/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13587:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13587:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13587:2025
VIỄN THÁM QUANG HỌC ĐA PHỔ - SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM MỨC 1 A, 2A, 3A, 3B - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Multispectral optical remote sensing - Remote sensing metadata at levels 1A, 2A, 3A, 3B - Technical requyrements
Lời giới thiệu
Xây dựng và cập nhật siêu dữ liệu viễn thám là nhiệm vụ quan trọng đối với một dự án có ứng dụng ảnh viễn thám. Việc tiêu chuẩn hóa quy định kỹ thuật, quy định nội dung siêu dữ liệu viễn thám phục vụ nhiệm vụ Công bố siêu dữ liệu viễn thám là rất cần thiết.
TCVN 13587:2025 được xây dựng trên cơ sở kế thừa Thông tư số 09/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia và các văn bản quy định kỹ thuật hiện hành về sản xuất ảnh viễn thám độ phân giải cao và siêu cao, tài liệu của nhà cung cấp hệ thống thiết bị chụp ảnh viễn thám và kết quả nghiên cứu, ứng dụng viễn thám cho các lĩnh vực tại Việt Nam.
Lời nói đầu
TCVN 13587:2025 này do Cục Viễn thám quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VIỄN THÁM QUANG HỌC ĐA PHỔ - SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM MỨC 1 A, 2A, 3A, 3B - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Multispectral optical remote sensing - Remote sensing metadata at levels 1A, 2A, 3A, 3B - Technical requyrements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với siêu dữ liệu viễn thám dạng ảnh thô, sản phẩm ảnh mức 1A, 2A, 3A, 3B.
2 Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này không có tải liệu nào được viện dẫn.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1
Siêu dữ liệu viễn thám (Remote sensing metadata)
Tên, kiểu giá trị và độ dài trường thông tin và các thông tin mô tả về dữ liệu, sản phẩm viễn thám bao gồm nội dung, nguồn gốc, chất lượng và các thông tin khác có liên quan của siêu dữ liệu viễn thám.
3.1.2
Dạng ảnh thô (Raw image)
Dữ liệu ảnh viễn thám mức 0 (không) được xử lý sơ bộ, nhằm loại bỏ sai số trong của đầu thu và tín hiệu nhiễu do ảnh hưởng của khí quyển.
3.1.3
Ảnh viễn thám mức 1A (Remote sensing images at levels 1A)
Sản phẩm ảnh viễn thám đã được hiệu chỉnh các ảnh hưởng của độ cong Trái đất, loại bỏ các sai số của đầu thu ảnh và tín hiệu nhiễu do ảnh hưởng của khí quyển từ dữ liệu viễn thám mức 0.
3.1.4
Ảnh viễn thám mức 2A (Remote sensing images at levels 2A)
Sản phẩm ảnh viễn thám được xử lý từ ảnh viễn thám mức 1A sử dụng mô hình vật lý hoặc mô hình đa thức hữu tỷ, các thông tin quỹ đạo của vệ tinh và được nắn về Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN- 2000.
3.1.5
Ảnh viễn thám mức 3A (Remote sensing images at levels 3A)
Sản phẩm ảnh viễn thám được xử lý từ ảnh viễn thám mức 1A, 2A sử dụng mô hình vật lý hoặc đa thức hữu tỷ, các điểm khống chế ảnh và mô hình số độ cao được nắn về Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000. Ảnh viễn thám 3A được xử lý phổ và tăng cường chất lượng hình ảnh theo cảnh.
3.1.6
Ảnh viễn thám mức 3B (Remote sensing images at levels 3B)
Sản phẩm ảnh viễn thám được xử lý ở mức ảnh viễn thám 3A, được ghép và cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ.
3.1.7
Ảnh xem nhanh (Quicklook)
Ảnh có kích thước nhỏ hơn so với ảnh gốc để có thể xem nhanh hình ảnh tổng quan về cảnh ảnh.
3.1.8
Tệp tin về lý lịch ảnh (Image metadata file)
Tệp tin về lý lịch ảnh bao gồm các thông tin mô tả về nguồn gốc xuất xứ, ngày chụp, ngày sản xuất dưới dạng PDF.
3.2 Từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ viết tắt được hiểu như sau:
| DN | Digital number | dạng số |
| GeoTIFF |
| là tệp ảnh số có phần từ mở rộng là *.tiff trong một hệ tọa độ xác định |
| JPEG2000 |
| là tệp ảnh số có phần từ mở rộng là *.jpeg trong một hệ tọa độ xác định |
| TIFF |
| là tệp ảnh số có phần từ mở rộng là *.tiff |
| Pan | Panchromatic | ảnh toàn sắc; |
| MS | MultiSpectral | ảnh đa phổ |
| UTC | Coordinated Universal Time | thời gian phối hợp quốc tế |
| UTM | Universal Transverse Mercator | hệ tọa độ phẳng quốc tế sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc; |
| VN-2000 |
| hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 |
| HTML | Hyper text markup language | là Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản |
| XML | eXtensible markup language | ngôn ngữ đánh dấu mở rộng |
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Thu nhận siêu dữ liệu viễn thám
Siêu dữ liệu viễn thám quang học được thu nhận trên cơ sở trích xuất, tạo lập từ các dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận, xử lý tại Trạm thu nhận-xử lý ảnh viễn thám của Việt Nam, mua từ các nhà cung cấp dữ liệu ảnh viễn thám của nước ngoài, thu thập từ các nguồn dữ liệu ảnh viễn thám miễn phí và các sản phẩm ảnh viễn thám do các cơ quan, tổ chức sản xuất ra.
Siêu dữ liệu viễn thám quang học đa phổ dạng ảnh thô 1A, sản phẩm ảnh mức 2A, 3A, 3B sau khi được giao nộp bởi các cơ quan, tổ chức phải được kiểm tra, đánh giá và phân loại trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu viễn thám.
4.2 Nội dung siêu dữ liệu viễn thám
4.2.1 Nội dung siêu dữ liệu viễn thám quang học đa phổ sản phẩm ảnh mức 1A, 2A
4.2.1.1 Nhóm thông tin chung về dữ liệu sản phẩm ảnh
a) Tên của các tệp tin siêu dữ liệu ảnh viễn thám do cơ quan sản xuất sản phẩm ảnh viễn thám quy định, phải thể hiện (nhưng không giới hạn) được các thông tin sau:
- Tên vệ tinh (hoặc bộ cảm biến), loại ảnh (PAN, MS,...)
- Thời điểm chụp ảnh (ngày, tháng, năm)
- Mức độ xử lý
b) Ngày thành lập siêu dữ liệu viễn thám: quy định năm - tháng - ngày thành lập thông tin siêu dữ liệu theo dạng YYYY-MM-DD, trong đó YYYY là năm theo lịch Gregorian, MM là tháng của năm từ 01 đến 12 và DD là ngày trong tháng từ 01 đến 31.
4.2.1.2 Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu bao gồm (nhưng không giới hạn)
a) Tên vệ tinh: tên đầy đủ hoặc viết tắt của vệ tinh;
b) Tên bộ cảm biến: tên đầy đủ hoặc viết tắt của bộ cảm biến;
c) Tên sản phẩm ảnh: theo quy ước riêng cho mỗi loại ảnh viễn thám;
d) Chế độ chụp: tùy thuộc vào mỗi vệ tinh và bộ cảm biến, có thể bao gồm (nhưng không giới hạn) chụp theo điểm, theo dải, chụp lập thể ...;
đ) Kích thước ảnh: bao gồm: số hàng và số cột được ghi bằng các số nguyên;
e) Số lượng và tên các kênh phổ;
g) Mức xử lý: do cơ quan sản xuất/cung cấp quy định nhưng phải tương đương với mức 1A hoặc mức 2A;
h) Ngày chụp: tương tự quy định về cách ghi ngày thành lập siêu dữ liệu viễn thám;
i) Giờ chụp: thể hiện thời điểm chụp ảnh theo hệ thống thời gian 24 giờ và theo mẫu như sau hh:mm:ss; trong đó hh là số giờ trong ngày từ 00÷23; mm là số phút trong một giờ, từ 00÷59; ss là số giây trong một phút từ 00÷59;
j) Độ che phủ mây; được tính theo đơn vị % diện tích của ảnh;
k) Góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh; được ghi theo mẫu như sau: deg:mm:ss; trong đó deg là độ (có giá trị từ 0 đến 359); mm là số phút (có giá trị từ 0 đến 59); ss là số giây (có giá trị từ 0 đến 59);
l) Góc cao độ mặt trời: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
m) Góc phương vị mặt trời: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh) Độ chính xác hình học (nếu có): theo đơn vị mét (m), lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy;
o) Độ phân giải mặt đất; theo đơn vị mét (m), lấy đến một chữ số sau dấy phẩy;
p) Số lượng bit dung để thể hiện số bậc độ xám tối đa có thể có của điểm ảnh. Số bậc độ xám được tính bằng kết quả của phép lũy thừa cơ số 2 với số mũ bằng số lượng bit được sử dụng;
q) Vĩ độ tâm ảnh: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh) Kinh độ tâm ảnh: được ghi theo mẫu giống như Góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh t Vĩ độ góc Tây - Bắc; Kinh độ góc Tây - Bắc: được ghi theo mẫu giống như Góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
u) Vĩ độ góc Đông - Bắc; Kinh độ góc Đông - Bắc: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
y) Vĩ độ góc Đông - Nam; Kinh độ góc Đông - Nam: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
x) Vĩ độ góc Tây - Nam; Kinh độ góc Tây - Nam: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
y) Cơ quan thu nhận và quản lý dữ liệu viễn thám (tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử);
z) Sơ đồ vị trí ảnh;
zz) Ảnh xem nhanh.
4.2.2 Nội dung siêu dữ liệu viễn thám quang học đa phổ sản phẩm ảnh mức 3A, 3B
4.2.2.1 Nhóm thông tin chung về dữ liệu sản phẩm ảnh
a) Tên của các tệp tin siêu dữ liệu ảnh viễn thám do cơ quan sản xuất sản phẩm ảnh viễn thám quy định;
b) Thời điểm sản xuất: tháng/năm sản xuất sản phẩm.
4.2.1.2 Nhóm thông tin về sản phẩm ảnh viễn thám mức 3A
a) Tên sản phẩm:
- Đối với sản phẩm ảnh mức 3A: Lấy theo tên của sản phẩm mức 1A hoặc 2A có diện tích lớn nhất được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm ảnh mức 3A;
- Đối với sản phẩm ảnh mức 3B: lấy theo tên phiên hiệu mảnh quy định.
b) Loại bình đồ ảnh: toàn sắc (Pan), đa phổ (Ms), trộn ảnh (P+Ms)....;
c) Các kênh phổ sử dụng;
d) Tên và ngày tháng chụp của các sản phẩm ảnh (mức 1A hoặc 2A) được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm ảnh;
đ) Tỷ lệ;
e) Độ phân giải của ảnh: lấy theo kích thước điểm ảnh (pixel);
g) Định dạng ảnh: TIFF, GEOTIFF ...;
h) Số lượng bít: thể hiện số bậc độ xám tối đa có thể có của điểm ảnh. Số bậc độ xám được tính bằng kết quả của phép lũy thừa cơ số 2 với số mũ bằng số lượng bít được sử dụng;
i) Độ chính xác hình học: thể hiện sai số vị trí điểm mxy, đơn vị mét (m);
к) Hệ quy chiếu: Hệ tọa độ VN 2000;
l) Múi chiếu: ghi rõ độ rộng vả tên múi chiếu (Ví dụ: múi 48 hoặc múi chiếu 3° - Quảng Ninh...);
m) Kinh tuyến trục: ghi rõ tên kinh tuyến trục;
n) Vĩ độ góc Tây - Bắc; Kinh độ góc Tây - Bắc: được ghi theo mẫu giổng như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
o) Vĩ độ góc Đông - Bắc; Kinh độ góc Đông - Bắc: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
p) Vĩ độ góc Đông - Nam; Kinh độ góc Đông - Nam: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
q) Vĩ độ góc Tây - Nam; Kinh độ góc Tây - Nam: được ghi theo mẫu giống như góc tới hoặc góc nghiêng chụp ảnh;
r) Cơ quan, tổ chức sản xuất;
s) Ngày nghiệm thu: quy định năm - tháng - ngày nghiệm thu siêu dữ liệu theo dạng YYYY-MM-DD, trong đó YYYY là năm theo lịch Gregorian, MM là tháng của năm từ 01 đến 12 và DD là ngày trong tháng từ 01 đến 31;
t) Cơ quan/tổ chức quản lý dữ liệu viễn thám (tên cơ quan/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử);
u) Ảnh xem nhanh;
v) Sơ đồ sản phẩm ảnh mức 3A, mức 3B;
x) Mô hình số độ cao được sử dụng để nắn ảnh mức 3A, mức 3B (Ví dụ: DEM, DSM,...).
4.3 Định dạng siêu dữ liệu viễn thám
Siêu dữ liệu viễn thám được mã hóa ở định dạng XML tuân theo quy định hiện hành.
4.4 Cấu trúc cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám
Cấu trúc cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám thực hiện theo sơ đồ cấu trúc cơ sở siêu dữ liệu viễn thám tại Phụ lục A.
4.5 Tạo lập nội dung cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám
Tạo lập nội dung cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tạo lập nội dung thông tin siêu dữ liệu viễn thám từ dữ liệu sản phẩm ảnh viễn thám tương ứng. Các thông tin hợp phần của siêu dữ liệu viễn thám bao gồm (nhưng không giới hạn) các nội dung quy định tại các mục 4.2.1 và 4.2.2, tương ứng với từng loại sản phẩm ảnh.
Bước 2: Chuyển đổi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám từ tệp tin các định dạng khác nhau về định dạng XML theo quy định.
Bước 3: Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
4.6 Kiểm tra siêu dữ liệu viễn thám
Siêu dữ liệu viễn thám sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu phải được kiểm tra nhằm đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và chính xác. Nội dung, tiêu chí kiểm tra tuân thủ các quy định về siêu dữ liệu viễn thám. Cụ thể như sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất
- Mục đích: Để xác định sự phù hợp của tất cả các phần tử siêu dữ liệu viễn thám theo quy định.
- Phương pháp kiểm tra: Thực hiện việc so sánh các thông tin siêu dữ liệu viễn thám giữa tiêu chuẩn này và một tập siêu dữ liệu viễn thám mẫu chủ đề được kiểm tra để xác định sự có mặt của tất cả các phần tử siêu dữ liệu viễn thám theo quy định mục 4.2.
b) Kiểm tra tính chính xác thông tin nhập siêu dữ liệu viễn thám
- Mục đích kiểm tra: Đảm bảo mức độ tin cậy của thông tin trong tập siêu dữ liệu viễn thám.
- Phương pháp kiểm tra: So sánh các giá trị của mỗi yếu tố siêu dữ liệu được kiểm tra đảm bảo rằng chúng đúng với các thông tin trong Kết quả phân loại thông tin theo quy định mục 4.2.
c) Kết quả từng nội dung kiểm tra tại các mục a, b của mục 4.6 được ghi đầy đủ trong phiếu ghi ý kiến kiểm tra.
Phụ lục A
(Quy định)
Sơ đồ cấu trúc cơ sở siêu dữ liệu viễn thám
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018.
[2] Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám.
[3] Thông tư số 09/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
[4] Thông tư số 35/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
[5] QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
[6] Thông tư số 10/2015/TT-BTNMT ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng.
[7] ISO:19130-1:2018, Geographic information — Imagery sensor models for geopositioning - Part 1: Fundamentals - Chuẩn thông tin địa lý - các mô hình đầu thu ảnh để định vị - phần 1- Cơ sở.
Mục lục
Lời giới thiệu
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Từ viết tắt
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Thu nhận siêu dữ liệu viễn thám
4.2 Nội dung siêu dữ liệu viễn thám
4.3 Định dạng siêu dữ liệu viễn thám
4.4 Cấu trúc cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám
4.5 Tạo lập nội dung cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám
4.6 Kiểm tra siêu dữ liệu viễn thám
Phụ lục A
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!