Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14362:2025 Viễn thám quang học đa phổ - Ảnh viễn thám độ phân giải cao và siêu cao - Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 2A, 3A, 3B

Số hiệu: TCVN 14362:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/07/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14362:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14362:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14362:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14362:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14362:2025

VIỄN THÁM QUANG HỌC ĐA PHỔ - ẢNH VIỄN THÁM ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ SIÊU CAO - QUY TRÌNH XỬ LÝ ẢNH VIỄN THÁM MỨC 2A, 3A, 3B

Multispectral optical remote sensing - High and very high resolution remote sensing images - Processing workflow of remote sensing images at levels 2A, 3A, 3B

Lời giới thiệu

Xử lý ảnh viễn thám là nhiệm vụ quan trọng đối với một dự án có ứng dụng ảnh viễn thám. Việc tiêu chuẩn hóa quá trình sản xuất ảnh viễn thám thành một quy trình cụ thể là rất cần thiết. Quá trình xử lý ra sản phẩm ảnh viễn thám các mức 2A, 3A và 3B phù hợp với tiêu chuẩn là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá chất lượng sản phẩm ảnh viễn thám.

TCVN 14362:2025 được xây dựng trên cơ sở kế thừa Thông tư số 10/2015/TT-BTNMT ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng và các văn bản quy định kỹ thuật hiện hành về sản xuất ảnh viễn thám độ phân giải cao và siêu cao, tài liệu của nhà cung cấp hệ thống thiết bị chụp ảnh viễn thám và kết quả nghiên cứu, ứng dụng viễn thám cho các lĩnh vực tại Việt Nam.

Lời nói đầu

TCVN 14362:2025 do Cục Viễn thám quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VIỄN THÁM QUANG HỌC ĐA PHỔ - ẢNH VIỄN THÁM ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ SIÊU CAO - QUY TRÌNH XỬ LÝ ẢNH VIỄN THÁM MỨC 2A, 3A, 3B

Multispectral optical remote sensing - High and very high resolution remote sensing images - Processing workflow of remote sensing images at levels 2A, 3A, 3B

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với quy trình xử lý sản phẩm ảnh viễn thám độ phân giải cao và siêu cao mức 2A, 3A, 3B.

2 Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu nào được viện dẫn.

3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

3.1 Thuật ngữ và định nghĩa

3.1.1

Ảnh viễn thám quang học đa phổ (Multispectral optical remote sensing images)

Ảnh được tạo ra bởi việc thu nhận năng lượng sóng điện từ tại các vùng có bước sóng nhìn thấy, cận hồng ngoại, hồng ngoại trung bình (0,4 μm - 15 μm) qua vệ tinh sử dụng các ống kính quang học.

3.1.2

Ảnh viễn thám độ phân giải cao (High resolution remote sensing images)

Dữ liệu ảnh thu được có độ phân giải mặt đất từ 1 m đến 10 m.

3.1.3

Ảnh viễn thám độ phân giải siêu cao (Very high resolution remote sensing images)

Là dữ liệu ảnh thu được có độ phân giải mặt đất nhỏ hơn 1 m.

3.1.4

Độ phân giải mặt đất (Ground resolution)

Kích thước một điểm ảnh (điểm ảnh) của cảnh ảnh vệ tinh được chiếu trên mặt đất hay là khoảng cách lấy mẫu trên mặt đất. Ví dụ: một cảnh ảnh vệ tinh có độ phân giải mặt đất 1 m có nghĩa là kích thước của điểm ảnh khi chiếu trên mặt đất có kích thước là 1 m.

3.1.5

Mô hình số độ cao (Digital elevation model -DEM)

Mô hình thể hiện độ cao của bề mặt địa hình

3.1.6

Nắn ảnh (Geometric correction)

Hiệu chỉnh biến dạng hình học của ảnh do quá trình chụp ảnh, do ảnh hưởng chênh cao địa hình và do việc chuyển đổi hệ tọa độ từ điểm ảnh từ tọa độ không gian ảnh sang tọa độ bản đồ.

3.1.7

Tăng cường chất lượng ảnh (Image enhancement)

Hiệu chỉnh bức xạ và nâng cao khả năng thông tin chất lượng của ảnh.

3.1.8

Hiệu chỉnh bức xạ (Radiometric correction)

Quá trình chuyển đổi giá trị số nguyên của ảnh thành giá trị thực của bức xạ điện từ tại bộ cảm. Quá trình này nhằm cải thiện chất lượng của dữ liệu viễn thám phục vụ suy giải đối tượng.

3.1.9

Ảnh toàn sắc (Panchromatic image)

Một kênh ảnh duy nhất sử dụng năng lượng bức xạ điện từ trong dải phổ nhìn thấy (visible) và cận hồng ngoại (near Infrared).

3.1.10

Ảnh đa phổ (Multispectral image)

Được thu nhận từ 2 kênh phổ rời rạc trở lên trong dải phổ nhìn thấy (visible), phổ cận hồng ngoại (near Infrared - NIR) và phổ hồng ngoại sóng ngắn (short wave infrared - SWIR).

3.1.11

Dữ liệu viễn thám mức 0 (Remote sensing images at levels 0)

Dữ liệu viễn thám được thu nhận và xử lý trực tiếp từ tín hiệu vệ tinh tại trạm thu ảnh viễn thám mà chưa qua bất cứ một quá trình hiệu chỉnh nào.

3.1.12

Ảnh viễn thám mức 1A (Remote sensing images at levels 1A)

Sản phẩm ảnh viễn thám đã được hiệu chỉnh các ảnh hưởng của độ cong Trái đất, loại bỏ các sai số của đầu thu ảnh và tín hiệu nhiễu do ảnh hưởng của khí quyển từ dữ liệu viễn thám mức 0.

3.1.13

Ảnh viễn thám mức 2A (Remote sensing images at levels 2A)

Sản phẩm ảnh viễn thám được xử lý từ ảnh viễn thám mức 1A sử dụng mô hình vật lý hoặc mô hình đa thức hữu tỷ, các thông tin quỹ đạo của vệ tinh và được nắn về Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

3.1.14

Ảnh viễn thám mức 3A (Remote sensing images at levels 3A)

Sản phẩm ảnh viễn thám được xử lý từ ảnh viễn thám mức 1A, 2A sử dụng mô hình vật lý hoặc đa thức hữu tỷ, các điểm khống chế ảnh và mô hình số độ cao được nắn về Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000. Ảnh viễn thám 3A được xử lý phổ và tăng cường chất lượng hình ảnh theo cảnh.

3.1.15

Ảnh viễn thám mức 3B (Remote sensing images at levels 3B)

Sản phẩm ảnh viễn thám được xử lý ở mức ảnh viễn thám 3A, được ghép và cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ.

3.1.16

Độ phân giải bức xạ (Radiometric resolution)

Độ nhạy của đầu thu ảnh viễn thám để phân biệt độ lớn của tín hiệu thông lượng bức xạ được phản xạ hoặc phát xạ từ bề mặt đất, được mô tả dưới dạng số nhị phân của ảnh.

3.1.17.

Địa vật (Ground object)

Các vật thể tự nhiên hay nhân tạo trên mặt đất, ví dụ: cây, núi, đồi, sông, hồ, đầm lầy; kênh mương, đường sá, công trình dân dụng, nhà máy.

3.1.18

Tệp tin về lý lịch ảnh (Metadata of image)

Tệp tin chứa thông số kỹ thuật riêng của dữ liệu ảnh, được sử dụng trong các quá trình sản xuất ảnh của hệ thống xử lý ảnh chuyên dụng nhằm đảm bảo sản phẩm ảnh tuân theo đúng quy định và thiết kế của nhà sản xuất vệ tinh.

3.1.19

Sọc nhiễu (Striping noise)

Các dải điểm ảnh bị biến dạng về giá trị phổ và tạo thành các đường có màu sắc khác biệt trên ảnh do lỗi của bộ cảm biến hỏng gây ra.

3.1.20

Hệ thống xử lý ảnh viễn thám (Remote sensing image processing system)

Hệ thống phần cứng, phần mềm và thiết bị ngoại vi để xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.

3.1.21

Nội suy xoắn bậc ba Bicubic (Bicubic interpolation)

Là phương pháp tính toán giá trị của điểm ảnh mới dựa trên giá trị trung bình của 16 điểm ảnh gốc gần nhất (4 x 4).

3.1.22

Điểm ảnh (Pixel)

Là phần tử ảnh nhỏ nhất ghi được trên thiết bị cảm biến của đầu thu ảnh.

3.2 Từ viết tắt

- VN-2000: Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

- GNSS (Global navigation satellite system): Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu;

- GeoTIFF: là tệp ảnh số có phần từ mở rộng là *.tiff trong một hệ tọa độ xác định;

- JPEG2000: là tệp ảnh số có phần từ mở rộng là *.jpeg trong một hệ tọa độ xác định;

- TIFF: là tệp ảnh số có phần từ mở rộng là *.tiff;

- DEM (Digital elevation model): Mô hình số hoá độ cao;

- DN (Digital number): Giá trị số của ảnh.

4 Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 2A

Sơ đồ quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 2A được thể hiện ở hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 2A

4.1.1 Công tác chuẩn bị

4.1.1.1 Dữ liệu ảnh viễn thám mức 1A;

4.1.1.2 Mô hình số độ cao;

4.1.1.3 Thiết kế kỹ thuật, dự án và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.

4.1.2 Nhập dữ liệu đầu vào

4.1.2.1 Nhập ảnh viễn thám mức 1A sau khi kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình xử lý ảnh viễn thám mức 2A.

4.1.2.2 Nhập dữ liệu cảnh ảnh.

4.1.3 Xử lý ảnh viễn thám mức 2A

4.1.3.1 Lựa chọn mô hình nắn ảnh phù hợp để sản xuất ra ảnh viễn thám mức 2A.

4.1.3.2 Lựa chọn hệ tọa độ, múi chiếu đúng với cơ sở toán học.

4.1.3.3 Sử dụng mô hình nắn ảnh và các tham số hệ tọa độ tiến hành nắn ảnh từ mức 1A. Giá trị độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp láng giềng gần nhất, phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy xoắn bậc ba Bicubic.

4.1.3.4 Xử lý phổ bằng các phương pháp tăng cường chất lượng hình ảnh.

4.1.3.5 Trộn ảnh toàn sắc với ảnh đa phổ đã xử lý màu để tạo ảnh màu có độ phân giải cao hơn phục vụ công tác giải đoán ảnh viễn thám.

4.1.4 Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám mức 2A

4.1.4.1 Kiểm tra hệ tọa độ, múi chiếu so với cơ sở toán học.

4.1.4.2 Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.

4.1.4.3 Kiểm sọc nhiễu nhiễu ảnh.

4.1.4.4 Kiểm tra độ phủ mây như sau:

a) Ảnh viễn thám mức 2A phải có độ phủ mây dưới 10%;

b) Trường hợp độ phủ mây lớn hơn 10% và nhỏ hơn 25% thì phải có ảnh bù mây. Danh sách ảnh bù mây phải được cung cấp trong tệp tin đi kèm và có sơ đồ.

4.1.4.5 Trường hợp ảnh viễn thám mức 2A sử dụng phương pháp trộn ảnh toàn sắc với ảnh đa phổ thì kiểm tra độ lệch giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ phải không vượt quá kích thước 01 điểm ảnh của ảnh toàn sắc.

4.1.5 Sản phẩm ảnh viễn thám mức 2A

Sản phẩm ảnh viễn thám mức 2A được định dạng GeoTIFF, JPEG2000, TIFF và theo yêu cầu cụ thể của thiết kỹ thuật.

4.2 Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3A

Sơ đồ quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3A được thể hiện ở hình 2.

Hình 2 - Sơ đồ quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3A

4.2.1 Công tác chuẩn bị

4.2.1.1 Dữ liệu ảnh viễn thám mức 1A, 2A.

4.2.1.2 Dữ liệu điểm khống chế ảnh.

4.2.1.3 Mô hình số độ cao

4.2.1.4 Thiết kế kỹ thuật dự, án và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.

4.2.1.5 Hiệu chỉnh bức xạ (trong một số trường hợp thành lập bản đồ chuyên đề có yêu cầu):

a) Sử dụng siêu dữ liệu để chuyển đổi giá trị DN thành bức xạ quang phổ tại đầu thu;

b) Chuyển đổi bức xạ quang phổ thành phản xạ trên đỉnh khí quyển bằng cách sử dụng dữ liệu về góc Mặt Trời tại thời điểm chụp ảnh, bức xạ trung bình của khí quyển mặt trời (lượng ánh sáng từ Mặt Trời tới vệ tinh) và tương quan khoảng cách Trái Đất-Mặt Trời tại ngày thu ảnh;

c) Sử dụng kết quả đầu ra của mô hình mô phỏng tín hiệu vệ tinh trong quang phổ mặt trời để loại bỏ ảnh hưởng của sự tán xạ và hấp thụ khí quyển, đồng thời xác định hệ số phản xạ bề mặt cho từng điểm ảnh.

4.2.2 Nhập dữ liệu đầu vào

4.2.2.1 Nhập ảnh viễn thám mức 1A, 2A sau khi kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình xử lý ảnh viễn thám mức 3A. Trong trường hợp có cả ảnh viễn thám mức 1A, 2A có trong khu vực sản xuất thì sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám mức 2A.

4.2.2.2 Nhập dữ liệu mô hình cảnh ảnh trong trường hợp dữ liệu đầu vào là mức 1A.

4.2.2.3 Nhập mô hình số độ cao.

4.2.2.4 Nhập tọa độ điểm khống chế ảnh.

4.2.2.5 Chọn mô hình phục vụ tăng dày khối ảnh hoặc nắn ảnh như sau:

a) Nắn ảnh mức 1A bằng mô hình vật lý trong trường hợp có đầy đủ các thông số bổ trợ và phần mềm phù hợp hoặc bằng các mô hình toán học khác;

b) Mô hình hóa ảnh viễn thám trong trường hợp dữ liệu đầu vào là mức 2A được thực hiện bằng mô hình hàm hữu tỷ, mô hình hàm đa thức, mô hình chuyển đổi lưới chiếu trong trường hợp không đầy đủ các thông số chụp ảnh và phần mềm phù hợp.

4.2.3 Tăng dày khối ảnh viễn thám

4.2.3.1 Chọn điểm khống chế trên ảnh như sau:

a) Từ các điểm khống chế ảnh đã được nhập, trích các điểm khống chế ảnh trên ảnh vào đúng vị trí tương ứng ngoài thực địa. Trong trường hợp mô hình hóa ảnh viễn thám theo mô hình vật lý, cần xác định tối thiểu cho mỗi mô hình 10 điểm khống chế ảnh. Trong trường hợp mô hình hóa đa thức phải xác định cho mỗi mô hình trên 10 điểm khống chế ảnh trở lên rải đều khắp cảnh ảnh;

b) Bổ sung các điểm khống chế ảnh từ ảnh đã nắn và bản đồ có độ chính xác cao hơn tỷ lệ bản đồ cần thành lập trong trường hợp số lượng điểm khống chế ảnh đã nhập chưa đủ theo yêu cầu. Tùy thuộc phương pháp mô hình hóa mà xác định số lượng và đồ hình điểm khống chế ảnh.

4.2.3.2 Đo điểm liên kết dải và khối ảnh phải đạt các yêu cầu sau:

a) Chọn điểm liên kết dải ảnh, điểm liên kết dải kép, điểm liên kết khối ảnh ở trong vùng phủ trùm 10% của dải ảnh;

b) Các điểm liên kết ảnh được chọn là địa vật có hình ảnh rõ nét trên 2 cảnh ảnh;

c) Các điểm liên kết ảnh cần chọn so le nhau, tránh chọn các vị trí điểm tạo nên đường thẳng. Đối với 2 cảnh ảnh kề cận nhau hoặc tăng dày cho khối ảnh viễn thám thì phải chọn điểm liên kết vào khu vực gối phủ giữa 2 cảnh ảnh.

4.2.3.3 Bình sai lưới khống chế ảnh tăng dày được thực hiện như sau:

a) Tính toán bình sai lưới khống chế ảnh cho cảnh ảnh: sử dụng mô hình nắn ảnh, điểm khống chế ảnh, điểm liên kế dải và khối ảnh để tính toán và hiệu chỉnh tham số của mô hình;

b) Kiểm tra kết quả bình sai: nếu sai số lớn hơn hạn sai cho phép thì phải lựa chọn lại điểm khống chế. Sai số vị trí mặt phẳng của điểm khống chế sau tính toán bình sai so với điểm khống chế tọa độ gần nhất không vượt quá 0,5 điểm ảnh, ở vùng ẩn khuất sai số không quá vượt 1 điểm ảnh.

4.2.4 Nắn ảnh

4.2.4.1 Sử dụng mô hình nắn ảnh với các tham số đã được tính toán, ảnh viễn thám được nắn theo từng cảnh ảnh. Kích thước điểm ảnh ảnh nắn được tái chia mẫu không được lớn hơn 0,2mm trên bình đồ ảnh. Giá trị độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp láng giềng gần nhất, phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy xoắn bậc ba Bicubic.

4.2.4.2 Sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn thám trong trường hợp độ xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra ≥ 0,3 mm theo tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám. Trường hợp ngược lại thì dùng mặt phẳng trung bình của cả khu vực để nắn ảnh. Việc thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học, mô hình số độ cao (DEM) phải thỏa mãn sai số vị trí điểm trên ảnh nắn lớn nhất cho phép là 0,4 mm theo tỷ lệ bản đồ cần thành lập mà không cần xét đến độ phân giải của DEM.

4.2.4.3 Kiểm tra sai số nắn ảnh được đánh giá cụ thể với các quy định sau:

a) Độ chênh trung bình vị trí các địa vật cùng tên trên bình đồ ảnh viễn thám nắn so với bản đồ không được lớn hơn 0,4 mm đối với địa vật rõ rệt và không được lớn hơn 0,6 mm đối với địa vật không rõ rệt;

b) Sai số tiếp biên địa vật giữa các cảnh ảnh nắn không được lớn hơn 0,7 mm ở vùng đồng bằng và 1,0 mm ở vùng núi;

c) Ảnh viễn thám nắn được đưa về hệ tọa độ VN-2000 hoặc theo từng yêu cầu cụ thể.

4.2.5 Xử lý phổ, trộn ảnh và tăng cường chất lượng ảnh mức 3A

4.2.5.1 Để nâng cao độ phân giải không gian và độ phân giải phổ ta dùng phương pháp trộn ảnh viễn thám toàn sắc với ảnh đa phổ.

4.2.5.2 Để hình ảnh đạt độ nét, độ sáng, độ tương phản tốt cần phải nâng cao chất lượng ảnh bằng phương pháp biến đổi giá trị độ xám tuyến tính hoặc phi tuyến tính. Việc biến đổi giá trị độ xám được tiến hành cho từng kênh phổ hoặc trên các tổ hợp màu tùy theo yêu cầu đặt ra.

4.2.5.3 Kiểm tra tăng cường chất lượng ảnh viễn thám

a) Ảnh viễn thám được trộn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Trộn các ảnh viễn thám quang học không có sự biến động đối tượng:

- Sai số đối điểm giữa các địa vật cùng tên có trên các ảnh viễn thám không vượt quá 0,5 điểm ảnh của ảnh có độ phân giải thấp hơn;

- Độ phân giải của các ảnh viễn thám toàn sắc và đa phổ dùng để trộn không được khác nhau quá 4 lần.

b) Ảnh viễn thám sau khi tăng cường chất lượng phải đảm bảo những yêu cầu sau:

- Đạt mức độ chất lượng hình ảnh tốt, có độ tương phản trung bình, không thiên màu;

- Màu sắc đồng đều với các cảnh ảnh tiếp giáp;

- Biểu đồ phân bố độ xám sau tăng cường chất lượng ảnh phải tận dụng được tối đa khoảng giá trị của điểm ảnh có thể.

4.2.6 Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám mức 3A

4.2.6.1 Kiểm tra hệ tọa độ, múi chiếu so với cơ sở toán học.

4.2.6.2 Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.

4.2.6.3 Kiểm tra độ chính xác ảnh viễn thám mức 3A so với điểm khống chế, điểm kiểm tra.

4.2.6.4 Kiểm tra độ chính xác giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ, độ lệch giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ phải không vượt quá kích thước 1 điểm ảnh của ảnh toàn sắc.

4.2.7 Sản phẩm ảnh viễn thám mức 3A

4.2.7.1 Sản phẩm ảnh viễn thám được xuất ra dưới khuôn dạng chuẩn tùy theo từng loại vệ tinh hoặc xuất ra dưới khuôn dạng TIFF/GEOTIFF cho các phần mềm thông dụng và một số khuôn dạng khác theo yêu cầu riêng. Ngoài ra phải có thêm tệp chứa thông tin về tọa độ và tệp chứa thông tin về ảnh.

4.2.7.2 Sản phẩm dạng số được ghi trên thiết bị lưu trữ dữ liệu.

4.3 Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3B

Sơ đồ quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3B được thể hiện ở hình 3.

Hình 3 - Sơ đồ quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3B

4.3.1 Công tác chuẩn bị

4.3.1.1 Dữ liệu ảnh viễn thám mức 3A.

4.3.1.2 Thiết kế kỹ thuật, dự án và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.

4.3.2 Nhập dữ liệu đầu vào

Nhập ảnh viễn thám mức 3A sau khi kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình xử lý ảnh viễn thám mức 3B.

4.3.3 Ghép ảnh và cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám mức 3B

4.3.3.1 Ghép ảnh viễn thám: trong trường hợp mảnh bình đồ ảnh viễn thám thành lập không nằm trọn vẹn trên một cảnh ảnh viễn thám mà nằm trên nhiều cảnh ảnh viễn thám khác nhau hoặc sử dụng nhiều cảnh ảnh để loại trừ mây thì phải tiến hành ghép các cảnh ảnh viễn thám.

4.3.3.2 Cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám: bình đồ ảnh viễn thám được cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ địa hình hoặc cắt mảnh theo ranh giới định sẵn.

4.3.3.3 Kiểm tra ghép ảnh và cắt mảnh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Vết ghép ảnh không được đi qua các điểm khống chế. Vết ghép không được cắt theo địa vật hình tuyến. Góc kẹp giữa vết ghép và địa vật hình tuyến ở trong khoảng từ 30°-150°;

b) Sai số ghép ảnh khi tiếp biên địa vật trên ảnh nắn không vượt quá 0,6 mm ở vùng đồng bằng trên tỷ lệ bản đồ và không vượt quá 1,0 mm ở vùng núi;

c) Tông màu hai bên vết ghép phải tương đối đồng đều. Phải tiến hành dàn đều tông màu trong hành lang 60 điểm ảnh xung quanh vết ghép;

d) Bình đồ ảnh viễn thám phải được cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ địa hình hoặc cắt mảnh theo ranh giới định sẵn.

4.3.4 Dựng khung, lưới tọa độ, chú giải và phần ngoài khung bình đồ ảnh viễn thám

4.3.4.1 Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám theo quy định chung như sau:

a) Khung bình đồ ảnh viễn thám có tọa độ địa lý 4 góc khung và tọa độ vuông góc;

b) Tên và phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám;

c) Tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám thành lập;

d) Bảng chắp;

đ) Thông tin về ảnh viễn thám (loại ảnh, độ phân giải, thời gian chụp);

e) Tên đơn vị thành lập và thời gian thành lập bình đồ ảnh viễn thám;

g) Cơ sở toán học của bình đồ ảnh viễn thám.

Mẫu khung được quy định tại Phụ lục A.

4.3.5 Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám mức 3B

Kiểm tra chất lượng sản phẩm ảnh viễn thám mức 3B được thực hiện theo từng hạng mục công việc của các sản phẩm như sau:

a) Kiểm tra các vết ghép ảnh nếu có;

b) Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ với các mảnh ghép nếu có.

4.3.6 Sản phẩm ảnh viễn thám mức 3B

4.3.6.1 Sản phẩm ảnh viễn thám được xuất ra dưới khuôn dạng chuẩn tùy theo từng loại vệ tinh hoặc xuất ra dưới khuôn dạng TIFF/GEOTIFF cho các phần mềm thông dụng và một số khuôn dạng khác theo yêu cầu riêng. Ngoài ra phải có thêm tệp chứa thông tin về tọa độ và tệp chứa thông tin về ảnh.

4.3.6.2 Sản phẩm dạng số được ghi trên thiết bị lưu trữ dữ liệu.

4.3.6.3 Sản phẩm in trên giấy phải được sắp xếp theo trình tự và đựng trong bao bì làm bằng chất liệu có độ bền cao. Trên bao bì ghi loại sản phẩm, tỷ lệ, số lượng sản phẩm, thời gian thực hiện, đơn vị thi công và các ghi chú cần thiết khác.

4.4 Đóng gói, ghi nhãn, giao nộp sản phẩm

4.4.1 Quy định đóng gói sản phẩm

4.4.1.1 Sản phẩm được đóng gói ghi nhãn khi đã được xác nhận kiểm tra chất lượng và độ chính xác của sản phẩm ảnh viễn thám theo quy định.

4.4.1.2 Sản phẩm ảnh viễn thám được đóng gói dưới dạng thiết bị ghi dữ liệu (đĩa DVD hoặc ổ đĩa cứng) có chất lượng tốt để đảm bảo lưu trữ lâu dài. Khi ghi đĩa, đặt ở chế độ chỉ ghi một lần.

4.4.1.3 Đối với các nhiệm vụ đặt hàng theo yêu cầu riêng của hợp đồng, quy cách đóng gói, ghi nhãn sản phẩm được chỉ rõ trong hợp đồng

4.4.2 Quy định ghi nhãn sản phẩm

4.4.2.1 Sản phẩm ảnh viễn thám đã được kiểm tra và đánh giá chất lượng, độ chính xác đạt yêu cầu của dự án, thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (hoặc hợp đồng ký kết) mới được ghi nhãn để đảm bảo tính pháp lý trước khi chuyển giao cho chủ đầu tư hoặc khách hàng có yêu cầu.

4.4.2.2 Dữ liệu sản phẩm ảnh do cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về kiểm định chất lượng xác nhận và ghi trên mặt trước và gáy hộp đựng đĩa, thiết bị ghi dữ liệu và thống nhất nội dung với các tài liệu kèm theo. Trên thiết bị ghi dữ liệu (đĩa DVD hoặc ổ đĩa cứng) phải ghi chú đầy đủ phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám, tỷ lệ, ngày tháng năm chụp ảnh, tên đơn vị và thời gian xử lý.

4.4.3 Quy định giao nộp sản phẩm

4.4.3.1 Sản phẩm ảnh viễn thám sau khi đã được kiểm tra kỹ thuật, đánh giá chất lượng và nghiệm thu đều phải giao nộp để bảo quản, khai thác sử dụng và lưu trữ.

4.4.3.2. Khi giao nhận sản phẩm ảnh viễn thám phải lập biên bản giao nhận sản phẩm. Biên bản này là căn cứ để nghiệm thu và thanh lý các hợp đồng, dự án.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Mẫu trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám quang học

Hình A.1 - Ví dụ về mẫu trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám quang học

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám.

[2] Thông tư số 10/2015/TT-BTNMT ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng.

[3] Thông tư số 05/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000 bằng ảnh vệ tinh.

[4] QCVN 42:2020/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

[5] Thông tư số 35/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định quy trình Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

[6] Thông tư số 42/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám.

[7] ISO 19130-1:2018, Geographic information - Imagery sensor models for geopositioning - Part 1: Fundamentals - Chuẩn thông tin địa lý - các mô hình đầu thu ảnh để định vị - Phần 1 - Cơ sở.

[8] Civil NIIRS Reference Guide Prepared By the Imagery ResolutionAssessments and Reporting Standards (IRARS) Committee. USA.

[9] ISO/TS 19010-2:2008 (E), Geographic information - Reference model - Part 2: Imagery.

 

MỤC LỤC

Lời giới thiệu

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

3.1 Thuật ngữ và định nghĩa

3.2 Từ viết tắt

4 Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 2A

4.2 Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3A

4.3 Quy trình xử lý ảnh viễn thám mức 3B

4.4 Đóng gói, ghi nhãn, giao nộp sản phẩm

Phụ lục A

(Quy định)

Mẫu trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám quang học

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14362:2025

01

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 42:2020/BTNMT Chuẩn thông tin địa lý cơ sở

02

Thông tư 05/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000 bằng ảnh vệ tinh

03

Thông tư 10/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng

04

Thông tư 35/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

05

Nghị định 03/2019/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động viễn thám

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×