Thông tư 07/2022/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07/2022/TT-BTNMT

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:07/2022/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:30/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dự liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Ngày 30/6/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 07/2022/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dự liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

Cụ thể, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dự liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, mã số QCVN 71:2022/BTNMT. Theo đó, Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

Bên cạnh đó, các yêu cầu kỹ thuật cơ bản như sau: hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT; siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000; định danh dữ liệu; quy định về định dạng GML; quy định về định dạng GDB;…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 30/12/2022.

Xem chi tiết Thông tư 07/2022/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_________
Số: 07/2022/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

___________

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, mã số QCVN 71:2022/BTNMT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022.
2. Thông tư số 20/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
 Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

QCVN 71:2022/BTNMT

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ Dữ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA

TỶ LỆ 1:50.000, 1:100.000

 

National technical regulation on national fundamental geographic database at scales 1:50.000, 1:100.000

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2022

Mục lục

Lời nói đầu
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
4. Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
4.2. Yêu cầu độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển
4.3. Yêu cầu tiếp biên các đối tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu các đối tượng địa lý
5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
3. Trách nhiệm công bố hợp quy
4. Phương pháp thử
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định)
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục B (Quy định)
Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục C (Quy định)
Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục D (Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Lời nói đầu
QCVN 71:2022/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số    /2022/TT-BTNMT ngày    tháng    năm 2022.

QCVN 71:2022/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000, 1:100.000

National technical regulation on national fundamental geographic database at scales 1:50.000, 1:100.000
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Chú thích: Trong trường hợp tài liệu viện dẫn có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
4. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.2. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.3. SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
5. Chữ viết tắt
5.1. P: Kiểu dữ liệu GM_Point hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.
5.2. C: Kiểu dữ liệu GM_Curve hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.
5.3. S: Kiểu dữ liệu GM_Surface hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.
5.4. CSDLNĐLQG: Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
1.1. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687 : 2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
1.3. Định dạng dữ liệu
1.3.1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
1.3.2. Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
1.4. Quy định về định dạng GML
a) Tên định dạng: GML v3.3;
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam);
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
1.5. Quy định về định dạng GDB
a) Tên định dạng: GDB - ESRI™;
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam);
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
1.6. Quy định về định dạng SHP
a) Tên định dạng: Shape - ESRI ™;
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam);
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
1.7. Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý
Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 được tổ chức theo 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý sau:
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Bảng 1 - Các gói dữ liệu trong CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Tên gói dữ liệu

Mô tả

Yêu cầu dữ liệu

NenDiaLy50N100N

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 1:50.000 và 1:100.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý.

 

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

2D

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

2D

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

2D

DiaHinh

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

2D

MoHinhSoDoCaoRaster: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng Raster.

3D

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình giao thông.

2D

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và đất trống.

2D

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.

2D

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Bảng 2 - Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy50N100N

Kiểu đối tượng:

Tên

NenDiaLy50N100N

Mô tả

NenDiaLy50N100N là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000 và tỷ lệ 1:100.000, gồm ba (03) phần được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

- Phần thứ nhất gồm bốn (04) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (050N) và (100N);

- Phần thứ hai gồm bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;

- Phần thứ ba gồm tám (08) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu.

Ví dụ: 100NAB0100000001

+ 100N là mã cơ sở dữ liệu;

+ AB01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở;

+ 00000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng.

Kiểu dữ liệu

DateTime

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1.8. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
1.8.1. Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
1.8.2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 gồm các đối tượng địa lý được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
1.9. Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý
1.9.1. Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).
1.9.2. Đơn vị đo điện áp: kilôvôn (kV).
1.9.3. Đơn vị đo diện tích: mét vuông (m2).
1.9.4. Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).
1.9.5. Đơn vị đo tỷ cao tỷ sâu: mét (m).
1.9.6. Đơn vị đo vĩ độ, kinh độ: độ ( o ).
2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
2.1. Biên giới, địa giới
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu
biên giới, địa giới
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới (kết thúc)
2.2. Cơ sở đo đạc
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 6. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo đạc
2.3. Dân cư
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 7. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 9. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (tiếp theo)
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu
dân cư (kết thúc)
2.4. Địa hình
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình
2.5. Giao thông
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 12. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu
giao thông
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 14. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (tiếp theo)
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 15. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu
giao thông (tiếp theo)

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 16. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (kết thúc)
2.6. Phủ bề mặt
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 17. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề mặt
2.7. Thủy văn
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 18. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 19. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Hình 20. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (tiếp theo)
Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

Hình 21. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu
thủy văn (kết thúc)
3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
3.1. Thu nhận vị trí đối tượng địa lý
3.1.1. Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được thu nhận bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia, Quy định kỹ thuật hiện hành.
3.1.2. Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa 

Kiểu dữ liệu hình học (Geo)

Tỷ lệ 1:50.000

Tỷ lệ 1:100.000

Chiều dài

Chiều rộng

Chiều dài

Chiều rộng

GM_Surface

 

≥ 25,0 m

 

≥ 50 m

GM_Curve

≥ 500,0 m

< 25,0 m

≥1000 m

< 50 m

GM_Point

< 500,0 m

< 25,0 m

<1000 m

< 50 m

3.1.3. Kiểu GM_Surface áp dụng để thu nhận đồ hình không gian đối tượng dạng vùng có thể nhận dạng rõ ràng thông qua ranh giới trên thực địa.
3.1.4. Kiểu GM_Curve áp dụng để thu nhận đối tượng hình tuyến, vị trí của đối tượng hình tuyến được xác định theo đường tâm đồ hình của đối tượng.
3.1.5. Kiểu GM_Point: áp dụng để thu nhận vị trí đối tượng địa lý, vị trí của đối tượng được xác định tại trọng tâm của đối tượng.
3.2. Thu nhận thuộc tính của đối tượng địa lý
3.2.1. Mỗi kiểu đối tượng địa lý được gán thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.
3.2.2. Giá trị thuộc tính được thu nhận từ kết quả điều tra thực địa hoặc các tài liệu thu thập, phân tích trong phòng.
3.2.3. Các đối tượng DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính ten của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:
- Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia;
- Khi tên gọi chưa có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh phải điều tra, thu thập theo các văn bản có tính pháp lý của cơ quan có thẩm quyền và xác minh tại thực địa. Trong tệp siêu dữ liệu ghi nhận lại các địa danh này là địa danh chưa được chuẩn hóa.
- Địa danh nước ngoài (Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Philipin) thể hiện theo nguyên tắc phiên âm Latinh của Liên hiệp quốc. Riêng địa danh Trung Quốc thu nhận thêm phiên âm theo Hán Việt đối với địa danh quen thuộc với người Việt Nam và đặt tên đó trong ngoặc đơn.
3.2.4. Quy định chi tiết về thu nhận các đối tượng địa lý cụ thể trong mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
4.1. Yêu cầu độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo.
4.1.1. Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 4 dưới đây.
Bảng 4 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Đối tượng địa lý

Sai số trung phương về mặt phẳng (m)

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000

Thuộc vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp

20

40

Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất

30

60

4.1.2. Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý không được vượt quá 1/3 khoảng cao đều đường bình độ cơ bản. Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần.
4.1.3. Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.
4.2. Yêu cầu độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển
4.2.1. Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 5 dưới đây:
Bảng 5 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển

Đối tượng địa lý

Sai số trung phương về mặt phẳng (m)

Ghi chú

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000

Các điểm ghi chú độ sâu, các điểm ghi chú chất đáy

20

40

 

Các đối tượng địa lý nổi có tính chất cố định trên mặt biển;

25

50

Các đối tượng địa lý nổi có tính chất di động trên mặt biển như phao tiêu, đèn luồng thì được cộng thêm phạm vi di động của địa vật đó

Các đối tượng địa lý chìm dưới đáy biển

50

100

 

4.2.2. Sai số trung phương độ sâu của điểm đo sâu được xác định theo công thức Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) ± 0,3 m khi độ sâu đến 30 m;
b) 1.5% độ sâu khi độ sâu từ trên 30 m đến 100 m;
c) 2.5% độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m.
Trong đó: Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000là số chênh độ sâu giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 2 tuyến đo; độ sâu tại giao điểm này được nội suy từ 2 điểm đo sâu gần nhất trước và sau giao điểm trên từng tuyến đo; n là số lượng giao điểm.
4.2.3. Sai số trung phương về độ sâu của địa hình đáy biển được xác định theo công thức Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) 2/3 khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản đối với vùng địa hình có độ dốc nhỏ hơn 6°;
b) Bằng khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản đối với vùng địa hình có độ dốc lớn hơn 6°.
Trong đó: Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 là số chênh độ sâu giữa điểm đo kiểm tra và điểm độ sâu cùng vị trí được nội suy từ 2 đường bình độ liền kề nhau trên bản đồ địa hình đáy biển; n là số lượng điểm kiểm tra.
4.2.4. Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ sâu của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.
4.3. Yêu cầu tiếp biên các đối tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu các đối tượng địa lý
4.3.1. Tiếp biên về vị trí mặt phẳng.
a) Khi tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ, sai số tiếp biên không được vượt quá quy định tại Bảng 6 dưới đây:
Bảng 6 - Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ

Đối tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề ở cùng tỷ lệ

Sai số tiếp biên về vị trí cho phép (m)

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000

Thuộc vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp

30

60

Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất

45

90

b) Khi tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn, sau khi đã quy về tỷ lệ CSDLNĐLQG đang thực hiện tiếp biên, sai số tiếp biên không được vượt quá quy định tại Bảng 7 dưới đây:
Bảng 7 - Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn

Đối tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề có tỷ lệ lớn hơn

Sai số tiếp biên về vị trí cho phép (m)

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:50.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:100.000

Thuộc vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp

20

40

Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất

30

60

c) Đối với khu vực ẩn khuất và khó khăn các hạn sai trên được phép tăng lên 1,5 lần.
4.3.2. Tiếp biên đối tượng đường bình độ.
a) Khi tiếp biên đường bình độ có cùng khoảng cao đều cơ bản, vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao không lệch quá 1/2 khoảng cao đều đối với vùng đồng bằng và 1 khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao;
b) Khi tiếp biên với đường bình độ khác khoảng cao đều cơ bản thì vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao không được lệch nhau quá 2/3 khoảng cao đều đối với vùng đồng bằng và 1,5 khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao.
4.3.3. Nguyên tắc xử lý tiếp biên
a) Trường hợp các đối tượng địa lý có sai số tiếp biên không vượt quá giá trị cho phép thì được xử lý theo nguyên tắc chia đều cho 2 bên;
b) Trường hợp các đối tượng địa lý có sai số tiếp biên vượt quá giá trị cho phép thì phải xác định nguyên nhân và đề xuất phương án xử lý. Trường hợp không thể xử lý được thì phải ghi nhận cụ thể các đối tượng địa lý không tiếp biên được và giá trị sai số tiếp biên còn tồn tại trong metadata của CSDLNĐLQG.
4.3.4. Sai số tiếp biên cho phép đối với các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển không được vượt quá 1,5 lần các giá trị quy định tại Điểm 4.3.1 và Điểm 4.3.2 Phần này.
4.4. Các quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 gồm các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các phép đo chất lượng; Phương pháp đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 trên cơ sở các quy định về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.5. Quy định chi tiết về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
5.1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được trình bày theo Danh mục trình bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và tuân theo quy tắc trình bày.
5.2. Để hỗ trợ trình bày tự động các đối tượng địa lý cần có các hàm xử lý thao tác trình bày, danh sách các thuộc tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.
5.3. Chi tiết Danh mục đối tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Quy định về công bố hợp quy
Sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phải được công bố hợp quy theo quy định. Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. Kết quả đo kiểm tra phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định hoặc công nhận theo quy định hiện hành.
3. Trách nhiệm công bố hợp quy
3.1. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi xây dựng cơ sở dữ liệu có trách nhiệm công bố hợp quy đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
3.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày ngày 12 tháng 12 năm 2012.
4. Phương pháp thử
4.1. Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định để phục vụ kiểm tra.
4.2. Kiểm tra mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, tệp trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4.3. Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./. 
Phụ lục A
(Quy định)
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

TT

Nhóm lớp đối tượng/lớp

Kiểu dữ liệu hình học

Trường thuộc tính

Kiểu dữ liệu thuộc tính

Yêu cầu

Danh sách giá trị thuộc tính

Tên(Nhãn)

I

Gói Dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)

1

DuongBienGioi QuocGiaTrenDatLien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC01

 

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Xác định

 

 

 

2

Chưa xác định

quocGiaLienKe

CharacterString

Bắt buộc

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

2

MocQuocGioi

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC02

 

soHieuMoc

CharacterString

Bắt buộc

 

 

viDo

Real

Bắt buộc

 

 

kinhDo

Real

Bắt buộc

 

 

3

DiaPhanHanhChinh TrenDatLien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

 

 

 

AD02

Địa phận hành chính cấp tỉnh

 

 

 

AD03

Địa phận hành chính cấp xã

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

dienTich

Real

Bắt buộc

 

 

soDan

Integer

Bắt buộc

 

 

4

Duong DiaGioiHanhChinh

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

AD04

Đường địa giới hành chính cấp huyện

 

 

 

 

AD05

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

 

 

 

 

AD06

Đường địa giới hành chính cấp xã

 

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Xác định

 

 

 

 

2

Chưa xác định

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

5

CotMocDiemCoSo

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB01

 

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

6

DiemCoSo

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB02

 

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

viDo

Real

Bắt buộc

 

 

 

kinhDo

Real

Bắt buộc

 

 

 

doCao

Real

Có thể Null

 

 

7

DuongCoSo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB04

 

8

VungBien

GM_surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

AB07

Lãnh hải

 

 

 

 

AB11

Vùng nội thủy

 

 

 

 

AB12

Vùng nước lịch sử

 

 

 

 

AB13

Vùng tiếp giáp lãnh hải

9

DiaPhan HanhChinhTrenBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

AE01

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

 

 

 

 

AE02

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

 

 

 

 

AE03

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

 

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

dienTich

Real

Bắt buộc

 

 

10

DuongRanhGioi HanhChinhTrenBien

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

AE04

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

 

 

 

 

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

 

 

 

 

AE06

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

 

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Xác định

 

 

 

 

2

Chưa xác định

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

II

Gói dữ liệu CoSoDoDac (Cơ sở đo đạc)

1

DiemGocDoDac QuocGia

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

 

 

 

 

BA02

Điểm gốc toạ độ quốc gia

 

 

 

 

BA03

Điểm gốc trọng lực quốc gia

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

2

DiemDoDacQuocGia

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

BC01

Điểm độ cao quốc gia

 

 

 

 

BC02

Điểm tọa độ quốc gia

 

 

 

 

BC03

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

 

 

 

 

BC04

Điểm trọng lực quốc gia

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

 

loaiMoc

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Chôn

 

 

 

 

2

Gắn

 

 

 

 

3

Khác

3

TramDinhViVeTinh QuocGia

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

BD02

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

loaiTramDinhVi VeTinh

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

 

 

 

 

2

Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

III

Gói dữ liệu DanCu (Dân Cư)

1

KhoiNha

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA01

Khốinhà

2

KhuDanCu

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA02

Khu dân cư

 

loaiKhuDanCu

Short Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Đô thị

 

 

 

 

2

Nông thôn

3

KhuPho

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

bắt buộc

CA03

Khu phố

4

Nha

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

maDoiTuong

Characterstring

bắt buộc

CA04

 

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

5

DiaDanhDanCu

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

bắt buộc

DA02

 

 

danhTuChung

Short Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

ấp

 

 

 

 

2

bản

 

 

 

 

3

buôn

 

 

 

 

4

chòm

 

 

 

 

5

khu dân cư

 

 

 

 

6

khu tập thể

 

 

 

 

7

khu đô thị

 

 

 

 

8

làng

 

 

 

 

9

lũng

 

 

 

 

10

plei

 

 

 

 

11

tổ dân phố

 

 

 

 

12

trại

 

 

 

 

13

xóm

 

 

 

 

27

thôn

 

 

 

 

28

cụm dân cư

 

 

 

 

29

khóm

 

 

 

 

30

khối phố

 

 

 

 

31

khu phố

 

 

 

 

32

tổ dân cư

 

 

 

 

36

đội

 

 

 

 

37

tiểu khu

 

 

 

 

38

nhóm

 

 

 

 

51

khu vực

 

ten

Characterstring

bắt buộc

 

 

6

HaTangKyThuatKhac

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CR01

Cơ sở hỏa táng

 

 

 

 

CR02

Công trình đang xây dựng

 

 

 

 

CR15

Nghĩa trang

 

 

 

 

CR16

Nghĩa trang liệt sỹ

 

 

 

 

CR17

Nhà máy nước

 

 

 

 

CR23

Trạm thu phát sóng

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

 

chieuCao

Real

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

7

CotDien

GM_Point

maDoiTuong

Characterstring

bắt buộc

CR06

 

8

DuongDayTaiDien

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

bắt buộc

CR09

 

 

 

 

dienAp

Real

bắt buộc

 

 

9

DuongOngDan

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR11

 

 

 

 

loaiOngDan

CharacterString

bắt buộc

1

Nước

 

 

 

 

 

 

2

Khí

 

 

 

 

 

 

3

Dầu

10

TramKhiTuongThuy VanQuocGia

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CR20

 

 

loaiTramKhiTuong ThuyVan

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Trạm khí tượng bề mặt

 

 

 

 

2

Trạm khí tượng trên cao

 

 

 

 

3

Trạm ra đa thời tiết

 

 

 

 

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

 

 

 

 

5

Trạm thủy văn

 

 

 

 

6

Trạm hải văn

 

 

 

 

7

Trạm đo mưa

 

 

 

 

8

Trạm định vị sét

 

 

 

 

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

 

 

 

 

10

Trạm chuyên đề

 

 

 

 

11

Trạm tổng hợp

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

11

TramQuanTrac MoiTruong

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

CR21

 

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

12

HaTangKyThuat TrenBien

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CS01

Cáp tải điện

 

 

 

 

CS02

Cáp viễn thông

 

 

 

 

CS03

Đường ống dẫn dầu dưới biển

 

 

 

 

CS04

Đường ống dẫn khí dưới biển

 

chieuDai

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

13

RanhGioi

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CU01

Hàng rào

 

 

 

 

CU03

Ranh giới sử dụng đất

 

 

 

 

CU04

Thành lũy

 

 

 

 

CU05

Tường vây

14

CongTrinhYTe

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CP01

Bệnh viện

 

 

 

 

CP03

Cơ sở y tế khác

 

 

 

 

CP06

Trạm y tế

 

 

 

 

CP07

Trung tâm điều dưỡng

 

 

 

 

CP08

Trung tâm y tế

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

15

CongTrinhGiaoDuc

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CE01

Trung tâm giáo dục thường xuyên

 

 

 

 

CE02

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

 

 

 

 

CE03

Trường cao đẳng

 

 

 

 

CE04

Trường đại học

 

 

 

 

CE05

Trường dân tộc nội trú

 

 

 

 

CE06

Trường dạy nghề

 

 

 

 

CE07

Trường giáo dưỡng

 

 

 

 

CE08

Trường mầm non

 

 

 

 

CE09

Trường phổ thông có nhiều cấp học

 

 

 

 

CE10

Trường phổ thông năng khiếu

 

 

 

 

CE11

Trường tiểu học

 

 

 

 

CE12

Trường trung học cơ sở

 

 

 

 

CE13

Trường trung học phổ thông

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

16

CongTrinhTheThao

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CK02

Nhà thi đấu

 

 

 

 

CK03

Sân gôn

 

 

 

 

CK05

Sân vận động

 

 

 

 

CK06

Trung tâm thể dục thể thao

 

 

 

 

CK07

Trường đua, trường bắn

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

17

CongTrinhVanHoa

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CN01

Bảo tàng

 

 

 

 

CN02

Chòi cao, tháp cao

 

 

 

 

CN04

Công trình di tích

 

 

 

 

CN05

Công trình vui chơi, giải trí

 

 

 

 

CN06

Công viên

 

 

 

 

CN07

Cột cờ

 

 

 

 

CN10

Đài tưởng niệm

 

 

 

 

CN11

Lăng tẩm

 

 

 

 

CN15

Quảng trường

 

 

 

 

CN18

Tháp cổ

 

 

 

 

CN21

Trung tâm hội nghị

 

 

 

 

CN22

Tượng đài

 

xepHangDiTich

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

 

 

 

 

2

Di tích cấp quốc gia

 

 

 

 

3

Di tích cấp tỉnh

 

 

 

 

4

Chưa xếp hạng di tích

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

chieuCao

Real

Lựa chọn đối tượng

 

 

18

CongTrinh ThuongMaiDichVu

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CL01

Bãi tắm

 

 

 

 

CL03

Bưu điện

 

 

 

 

CL05

Chợ

 

 

 

 

CL13

Siêu thị

 

 

 

 

CL15

Trạm xăng, dầu

 

 

 

 

CL16

Trung tâm thương mại

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

19

TruSoLamViec

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CX01

Cơ quan đại diện nước ngoài

 

 

 

 

CX02

Cơ sở thực nghiệm

 

 

 

 

CX03

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

 

 

 

 

CX04

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

CX05

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

 

 

 

 

CX06

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

20

CongTrinh TonGiaoTinNguong

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CM01

Chùa

 

 

 

 

CM02

Cơ sở đào tạo tôn giáo

 

 

 

 

CM03

Công trình tôn giáo khác

 

 

 

 

CM04

Đền

 

 

 

 

CM05

Đình

 

 

 

 

CM07

Miếu

 

 

 

 

CM09

Nhà thờ

 

xepHangDiTich

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

 

 

 

 

2

Di tích cấp quốc gia

 

 

 

 

3

Di tích cấp tỉnh

 

 

 

 

4

Chưa xếp hạng di tích

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

21

TruSoCoQuanNhaNuoc

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CV01

Cơ quan chuyên môn

 

 

 

 

CV02

Cơ quan Đảng

 

 

 

 

CV03

Toà án

 

 

 

 

CV04

Trụ sở các Bộ

 

 

 

 

CV05

Trụ sở Chính Phủ

 

 

 

 

CV06

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

 

CV07

Trụ sở UBND cấp Huyện

 

 

 

 

CV08

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

 

 

 

 

CV09

Trụ sở UBND cấp Xã

 

 

 

 

CV10

Viện kiểm sát

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

CongTrinhCongNghiep

GM_Point

 

 

 

 

 

 

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CD02

Công trình thủy điện

 

 

 

 

CD03

Cột tháp điện gió

 

 

 

 

CD04

Cửa hầm lò của mỏ

 

 

 

 

CD05

Giàn khoan, tháp khai thác

 

 

 

 

CD06

Kho

 

 

 

 

CD07

Khu khai thác

 

 

 

 

CD08

Lò nung

 

 

 

 

CD09

Nhà máy

 

 

 

 

CD11

Trạm biến áp

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

23

CoSoSanXuat NongLamNghiep

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CB01

Cơ sở sản xuất giống cây, con

 

 

 

 

CB03

Khu nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

CB04

Lâm trường

 

 

 

 

CB05

Nông trường

 

 

 

 

CB06

Ruộng muối

 

 

 

 

CB07

Trang trại

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

24

KhuChucNang

DacThu

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CT01

Khu chế xuất

 

 

 

 

CT02

Khu công nghệ cao

 

 

 

 

CT03

Khu công nghiệp

 

 

 

 

CT04

Khu du lịch

 

 

 

 

CT05

Khu kinh tế

 

 

 

 

CT06

Khu nghiên cứu đào tạo

 

 

 

 

CT07

Khu thể dục thể thao

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

25

CongTrinh CoSoXuLyChatThai

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CO01

Bãi chôn lấp rác

 

 

 

 

CO02

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

 

 

 

 

CO03

Cơ sở xử lý chất thải rắn

 

 

 

 

CO04

Cơ sở xử lý nước thải

 

 

 

 

CO05

Khu xử lý chất thải

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

26

CongTrinhAnNinh

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CC02

Trụ sở công an

 

 

 

 

CC03

Trại cải tạo

 

 

 

 

CC04

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

27

CongTrinh QuocPhong

GM_Surface

 

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

CH01

Cửa khẩu

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

IV

Gói dữ liệu DiaHinh (Địa hình)

1

DiaDanhSonVan

GM_Point

 

 

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

DA03

 

 

danhTuChung

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

19

cánh đồng

 

 

 

 

20

cao nguyên

 

 

 

 

21

dãy núi

 

 

 

 

22

đồng bằng

 

 

 

 

23

đồi

 

 

 

 

25

núi

 

 

 

 

26

thung lũng

 

 

 

 

49

đỉnh

 

 

 

 

54

 

 

 

 

58

khau

 

ten

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DiemDoCao

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

EA01

 

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

3

DuongBinhDo

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

EA02

 

 

loaiDuongBinhDo

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Cơ bản

 

 

 

 

2

Nửa khoảng cao đều

 

 

 

 

3

Phụ

 

 

 

 

4

Nháp

 

loaiKhoangCaoDeu

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

3

2,0 m

 

 

 

 

5

5,0 m

 

 

 

 

6

10 m

 

 

 

 

7

20 m

 

 

 

 

8

40 m

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

4

DiaHinhDacBiet TrenDatLien

GM_Point

 

 

 

 

 

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

EB01

Bãi đá trên cạn

 

 

 

 

EB02

Cửa hang động

 

 

 

 

EB03

Các loại hố nhân tạo

 

 

 

 

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

 

 

 

 

EB05

Địa hình cát

 

 

 

 

EB06

Gò đống

 

 

 

 

EB07

Hố, phễu castơ

 

 

 

 

EB08

Khu vực đào đắp

 

 

 

 

EB09

Miệng núi lửa

 

 

 

 

EB10

Vùng núi đá

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

5

DuongDacTrung DiaHinhDacTrungTrenD atLien

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

EC01

Bờ dốc tự nhiên

 

 

 

 

EC02

Dòng đá

 

 

 

 

EC03

Địa hình bậc thang

 

 

 

 

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

 

 

 

 

EC05

Khe rãnh xói mòn

 

 

 

 

EC06

Sườn đứt gãy

 

 

 

 

EC07

Sườn sụt lở

 

 

 

 

EC08

Vách đứng

 

loaiThanhPhan

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Chân

 

 

 

 

2

Đỉnh

 

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED01

 

 

loaiChatDay

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Bùn

 

 

 

 

2

Cát

 

 

 

 

3

San hô

 

 

 

 

4

Đá

 

 

 

 

5

Bùn, cát

 

 

 

 

6

Cát, san hô

 

 

 

 

7

Cát, sỏi

 

 

 

 

8

Đá, san hô

 

 

 

 

9

Đá, sỏi

 

 

 

 

10

Vỏ sò, ốc

 

 

 

 

11

Loại khác

7

DiemDoSau

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

ED02

 

 

doSau

Real

Bắt buộc

 

 

8

DuongBinhDoSau

GM_Curve

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED03

 

 

loaiDuongBinhDo

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Cơ bản

 

 

 

 

2

Nửa khoảng cao đều

 

 

 

 

3

Phụ

 

loaiKhoangCaoDeu

Short Interger

Bắt buộc

2

2,0 m

 

 

 

 

3

5,0 m

 

 

 

 

4

10 m

 

 

 

 

5

20 m

 

 

 

 

6

40 m

 

doSau

Real

Bắt buộc

 

 

9

DiaHinh DacBietDayBien

GM_Point

 

 

 

 

 

GM_Curve

 

 

 

 

 

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

ED04

Khe rãnh máng ngầm

 

 

 

 

ED05

Núi lửa dưới biển

 

 

 

 

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

 

MoHinhSoDoCao

10

MoHinhSoDoCaoRaster

Raster Catalog

 

 

 

 

 

V

Gói dữ liệu GiaoThong (Giao Thông)

1

DuongBo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

GK01

Đường chuyên dùng

 

 

 

 

GK02

Đường đô thị

 

 

 

 

GK03

Đường huyện

 

 

 

 

GK04

Đường quốc lộ

 

 

 

 

GK05

Đường tỉnh

 

 

 

 

GK06

Đường xã

 

loaiDuongBo

Short interger

Bắt buộc

1

Đường chính

 

 

 

 

2

Đường dẫn

 

 

 

 

3

Đường gom

 

 

 

 

4

Đường nhánh

 

capKyThuat

Short Integer

Bắt buộc

1

Cao tốc

 

 

 

 

2

Cấp khác

 

loaiChatLieuTraiMat

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

 

 

 

 

2

Nhựa

 

 

 

 

3

Đá, sỏi

 

 

 

 

4

Gạch

 

 

 

 

5

Đất

 

 

 

 

6

Khác

 

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

 

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

 

3

Không sử dụng

 

viTri

Short Integer

Bắt buộc

1

Trên mặt đất

 

 

 

 

2

Trên cao mức 1

 

 

 

 

3

Trên cao mức 2

 

 

 

 

4

Trên cao mức 3

 

 

 

 

5

Trên cao mức 4

 

 

 

 

6

Trên cao mức 5

 

 

 

 

7

Ngầm mức 1

 

 

 

 

8

Ngầm mức 2

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

 

lienKetGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Qua cầu

 

 

 

 

2

Qua hầm

 

 

 

 

3

Trên đê

 

 

 

 

4

Qua ngầm

 

 

 

 

5

Qua phà đường bộ

 

 

 

 

6

Qua đò

 

 

 

 

7

Qua bến lội

 

 

 

 

8

Qua đập

 

 

 

 

9

Khác

 

tenTuyenGiaoThong XuyenQuocGia

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

tenQuocLo

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

tenDuongTinh

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

tenDuongHuyen

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

tenDuongXa

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

tenDuongDoThi

CharacterString

Bắt buộc

 

 

2

CauGiaoThong

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

GG05

 

GM_Curve

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

GM_Point

loaiCauGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Cầu thường

 

 

 

 

2

Cầu phao

 

 

 

 

3

Cầu treo

 

 

 

 

4

Cầu tầng

 

 

 

 

5

Cầu quay

 

 

 

 

6

Khác

 

chatLieuCau

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

 

 

 

 

2

Sắt

 

 

 

 

3

Gỗ

 

taiTrong

Real

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

3

HamGiaoThong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG12

 

GM_Curve

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

GM_Point

chieuCao

Real

Bắt buộc

 

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

4

NgamOToQuaDuoc

GM_Point

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

GG13

 

GM_Curve

ten

Characterstring

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

GM_Surface

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

 

doSau

Real

Bắt buộc

 

 

5

CongGiaoThong

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG06

 

 

Tên

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

Deo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG07

 

 

Tên

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

7

CongTrinh GiaoThongDuongBo

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

GM_Point

 

 

 

GG02

Bến ôtô

 

 

 

 

GG03

Bến phà đường bộ

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

8

TaLuyDuong

GiaoThong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG14

 

 

loaiHinhThai

Short Integer

Bắt buộc

1

Đắp cao

 

 

 

 

2

Xẻ sâu

 

loaiTaLuy

Short Integer

Bắt buộc

1

Chân

 

 

 

 

2

Đỉnh

 

tyCaoTySau

Real

Bắt buộc

 

 

9

CacDoiTuongMatDuong

Bo

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GD05

Lòng đường chuyên dùng

 

 

 

 

GD06

Lòng đường đô thị

 

 

 

 

GD07

Lòng đường Huyện

 

 

 

 

GD08

Lòng đường Quốc lộ

 

 

 

 

GD09

Lòng đường Tỉnh

 

 

 

 

GD10

Lòng đường Xã

 

capKyThuat

Short Integer

Bắt buộc

1

Cao tốc

 

 

 

 

2

Cấp khác

 

loạiDuongBo

Short Integer

Bắt buộc

1

Đường chính

 

 

 

 

2

Đường dẫn

 

 

 

 

3

Đường gom

 

 

 

 

4

Đường nhánh

10

MepDuong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GE01

 

 

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

 

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

 

3

Không sử dụng

 

lienKetGiaoThong

 

 

1

Qua cầu

 

 

 

 

2

Qua hầm

 

 

 

 

3

Trên đê

 

 

 

 

4

Qua ngầm

 

 

 

 

5

Qua phà đường bộ

 

 

 

 

6

Qua đò

 

 

 

 

7

Qua bến lội

 

 

 

 

8

Qua đập

 

 

 

 

9

Khác

11

CacDoiTuong DuongBoKhac

GM_Curve

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

GB01

Đường bờ vùng, bờ thửa

 

 

 

 

GB03

Đường mòn

12

DuongSat

GM_Curve

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

GL01

Đường sắt chuyên dùng

 

 

 

 

GL02

Đường sắt đô thị

 

 

 

 

GL03

Đường sắt quốc gia

 

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

 

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

 

3

Không sử dụng

 

loaiKhoDuongSat

Short Integer

Bắt buộc

1

Tiêu chuẩn

 

 

 

 

2

Hẹp

 

 

 

 

3

Khác

 

viTri

Short Integer

Bắt buộc

1

Trên mặt đất

 

 

 

 

2

Trên cao mức 1

 

 

 

 

3

Trên cao mức 2

 

 

 

 

4

Trên cao mức 3

 

 

 

 

5

Trên cao mức 4

 

 

 

 

6

Trên cao mức 5

 

 

 

 

7

Ngầm mức 1

 

 

 

 

8

Ngầm mức 2

 

lienKetGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Qua cầu

 

 

 

 

2

Qua hầm

 

 

 

 

3

Trên đê

 

 

 

 

4

Qua ngầm

 

 

 

 

5

Qua phà đường bộ

 

 

 

 

6

Qua đò

 

 

 

 

7

Qua bến lội

 

 

 

 

8

Qua đập

 

 

 

 

9

Khác

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

13

CongTrinh GiaoThongDuongSat

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

GM_Surface

 

 

 

GH01

Ga đường sắt

 

 

 

 

GH02

Ga tàu điện

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

Bai DapTrucThang

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

 

GN01

Bãi đáp trực thăng

GM_Surface

viTriBaiDap

Short Integer

 

1

Trên mặt đất

 

 

 

 

2

Trên nóc nhà

 

ten

 

Có thể nhận giá trị Null

 

 

14

DuongBang

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN04

 

 

 

GM_Surface

 

 

 

 

 

15

CangHangKhong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN02

 

GM_Point

loaiCangHangKhong

Short Integer

Bắt buộc

1

Nội địa

 

 

 

 

2

Quốc tế

 

chucNangCang HangKhong

Short Integer

Bắt buộc

1

Dân dụng

 

 

 

 

2

Chung

 

 

 

 

3

Chuyên dụng

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

16

DuongCapTreo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GO01

 

 

 

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

17

GaCapTreo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GO02

 

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

18

AuTau

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM01

Âu tàu

19

BaoHieuHangHaiAIS

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM02

Báo hiệu hàng hải AIS

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

20

BenCang

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM03

Bến cảng

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

21

BenThuyNoiDia

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM04

Bến thủy nội địa

 

loaiBenThuyNoiDia

Short Integer

Bắt buộc

1

Bến hàng hóa

GM_Point

 

 

 

2

Bến hành khách

 

 

 

 

3

Bến tổng hợp

 

 

 

 

4

Bến khách

 

 

 

 

 

ngang sông

 

 

 

 

5

Bến chuyên dùng

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

22

CangBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM06

Cảng biển

 

loaiCangBien

Short Integer

Bắt buộc

1

Loại I

 

 

 

 

2

Loại II

 

 

 

 

3

Loại III

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

23

CangThuyNoiDia

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM07

Cảng thủy nội địa

GM_Point

loaiCangThuyNoiDia

Short Integer

Bắt buộc

1

Cảng hàng hóa

 

 

 

 

2

Cảng hành khách

 

 

 

 

3

Cảng chuyên dùng

 

 

 

 

4

Cảng tổng hợp

 

capCangThuyNoiDia

Short Integer

Bắt buộc

1

Cấp I

 

 

 

 

2

Cấp II

 

 

 

 

3

Cấp III

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

24

CauTau

GM_Curve

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

GM08

Cầu tàu

 

loaiCauTau

Short Integer

Bắt buộc

1

Kết cấu cố định

 

 

 

 

2

Kết cấu nổi

25

BaoHieuDanLuong HangHaiDuongThuy

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

GA01

Chập tiêu

 

 

 

 

GA02

Đăng tiêu

 

 

 

 

GA03

Phao báo hiệu

 

 

 

 

GA04

Tiêu báo hiệu

 

coDen

Short interger

Bắt buộc

1

Có đèn

 

 

 

 

2

Không có đèn

 

huongBaoHieu

Short interger

Bắt buộc

1

Trái

 

 

 

 

2

Phải

 

 

 

 

3

Chuyển hướng trái

 

 

 

 

4

Chuyển hướng phải

 

 

 

 

5

Khác

 

hinhDang

Short interger

Bắt buộc

1

Hình tháp

 

 

 

 

2

Hình trụ

 

 

 

 

3

Hình cầu

 

 

 

 

4

Hình cột

 

 

 

 

5

Hình trục quay

 

 

 

 

6

Hình thùng

 

 

 

 

7

Hình tháp lưới

 

 

 

 

8

Hình khác

 

 

 

 

9

Không xác định

 

mauSac

Short interger

Bắt buộc

1

Trắng

 

 

 

 

2

Đen

 

 

 

 

3

Đỏ

 

 

 

 

4

Xanh lá cây

 

 

 

 

5

Xanh da trời

 

 

 

 

6

Vàng

 

 

 

 

7

Xám

 

 

 

 

8

Nâu

 

 

 

 

9

Hổ phách

 

 

 

 

10

Tím

 

 

 

 

11

Cam

 

 

 

 

12

Đỏ tươi

 

 

 

 

13

Hồng

 

 

 

 

14

Đỏ, xanh, đỏ

 

 

 

 

15

Xanh, đỏ, xanh

 

 

 

 

16

Đỏ, xanh, trắng

 

 

 

 

17

Đỏ trắng

 

 

 

 

18

Không xác định

 

phoiHopMauSac

Short interger

Bắt buộc

1

Kẻ ngang

 

 

 

 

2

Kẻ dọc

 

 

 

 

3

Kẻ chéo

 

 

 

 

4

Kẻ ô vuông

 

 

 

 

5

Kẻ không rõ hướng

 

 

 

 

6

Kẻ viền

 

 

 

 

7

Không xác định

26

CacDoiTuong HangHaiHaiVan

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

GM_Curve

 

 

 

GC01

Cảng dầu khí ngoài khơi

 

 

 

 

GC02

Cọc buộc tàu thuyền

 

 

 

 

GC03

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

 

 

 

 

GC04

Đèn biển

 

 

 

 

GC05

Khu neo đậu

 

 

 

 

GC06

Khu tránh bão

 

 

 

 

GC07

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

 

 

 

 

GC08

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

 

 

 

 

GC09

Khu vực đánh cá

 

 

 

 

GC10

Khu vực đợi hoa tiêu

 

 

 

 

GC11

Khu vực nạo vét

 

 

 

 

GC12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

 

 

 

 

GC13

Khu vực nguy hiểm

 

 

 

 

GC14

Khu vực quản lý cảng

 

 

 

 

GC15

Khu vực quân sự

 

 

 

 

GC16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

 

 

 

 

GC17

Khu vực vùng nước an toàn

 

 

 

 

GC18

Khu vực xác tàu lịch sử

 

 

 

 

GC19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

 

 

 

 

GC20

Nhà giàn

 

 

 

 

GC21

Nhà trên biển

 

 

 

 

GC22

Trạm cứu nạn

 

 

 

 

GC23

Trạm nghiệm triều

 

 

 

 

GC25

Vùng cấm

 

 

 

 

GC26

Xác tàu đắm

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

VI

Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ Bề Mặt)

1

RanhGioiPhuBeMat

GM_Curve

 

 

 

 

 

TP Edge

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HG01

Ranh giới phủ bề mặt

 

loaiRanhGioi PhuBeMat

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Thực vật

 

 

 

 

2

Khác

 

 

 

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

2

Rung

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

HH01

Rừng trồng

 

 

 

 

HH02

Rừng tự nhiên

 

loaiCayRung

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Cây lá rộng

 

 

 

 

2

Cây lá kim

 

 

 

 

3

Cây hỗn hợp

 

 

 

 

4

Cây tre nứa

 

 

 

 

5

Cây cau dừa

 

 

 

 

6

Cây ưa mặn chua phèn

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

doTanChe

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

 

 

 

 

2

Độ tàn che dưới 0,3

3

PhuThucVatKhac

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

HE01

Cây bụi

 

 

 

 

HE02

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

4

CayHangNam

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB01

 

 

loaiCayTrong

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Cây lúa

 

 

 

 

2

Cây lương thực khác

 

 

 

 

3

Cây mía

 

 

 

 

4

Cây thuốc lá, thuốc lào,

 

 

 

 

5

Cây lấy sợi

 

 

 

 

6

Rau, cây gia vị

 

 

 

 

7

Hoa, cây cảnh

 

 

 

 

8

Sen, ấu, súng, niễng

 

 

 

 

9

Cây hàng năm khác

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

5

CayLauNam

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB02

Cây lâu năm

 

loaiCayTrong

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

10

Cây ăn quả

 

 

 

 

11

Cây dừa cọ

 

 

 

 

12

Cây công nghiệp

 

 

 

 

13

Cây dược liệu

 

 

 

 

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

 

 

 

 

15

Cây lâu năm khác

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

BeMatCongTrinh

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HA01

Bề mặt công trình

 

thucVat

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Có thực vật che phủ

 

 

 

 

2

Không có thực vật che phủ

7

BeMatKhuDanCu

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HA02

 

 

thucVat

Short Interger

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Có thực vật che phủ

 

 

 

 

2

Không có thực vật che phủ

8

DatTrong

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

HC01

Đất trống

 

ten

Characterstring

Bắt buộc

 

 

9

NuocMat

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

HD01

Nước mặt

10

ThucVatDayBien

GM_Surface

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

HK01

Cỏ biển

 

 

 

 

HK02

Rong, tảo

 

 

 

 

HK03

Thực vật khác

VII

Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy Văn)

1

BienDao

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KA01

Biên

 

 

 

 

KA02

Đảo, quần đảo

 

 

 

 

KA03

Phá

 

 

 

 

KA04

Vịnh, vũng

 

ten

Characterstring

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

 

GM_Surface

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

KB01

 

GM_Point

ten

Characterstring

Có thể nhận giá

 

 

 

 

 

trị Null

 

 

 

loaiBaiBoi

Short Integer

 

1

Cát

 

 

 

 

2

Bùn

 

 

 

 

3

Loại khác

 

trangThaiXuatLo

Short Integer

Bắt buộc

1

Chìm

 

 

 

 

2

Nổi

 

 

 

 

3

Lúc nổi, lúc chìm

 

 

 

 

4

Không xác định

3

DamLay

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KB02

Đầm lầy

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá

trị Null

 

 

4

BaiDaDuoiNuoc

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

GM_Point

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KC01

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

KC02

Đá trên biển

 

 

 

 

KC03

San hô

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

trangThaiXuatLo

Short Integer

Bắt buộc

1

Chìm

 

 

 

 

2

Nổi

 

 

 

 

3

Lúc nổi, lúc chìm

 

 

 

 

4

Không xác định

5

Ghenh

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KD01

Ghềnh

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

Thac

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KD02

Thác

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

chieuCao

Real

Bắt buộc

 

 

7

NguonNuoc

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

doiTuongNguonNuoc

CharacterString

Bắt buộc

KM01

Giếng nước

 

 

 

 

KM02

Mạch nước

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

loaiNguonNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Khoáng

 

 

 

 

2

Nóng

 

 

 

 

3

Thường

8

MangDongChay

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KK01

 

 

loaiDongChay

Short Integer

Bắt buộc

1

Sông suối

 

 

 

 

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

 

3

Kênh mương

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

 

capHangDongChay

Short Integer

Bắt buộc

1

Chính

 

 

 

 

2

Cấp I

 

 

 

 

3

Cấp II

 

 

 

 

4

Cấp III

 

 

 

 

5

Cấp IV

 

 

 

 

6

Cấp V

 

 

 

 

7

Cấp VI

 

 

 

 

8

Khác

 

loaiTrangThaiNuocM at

Short Integer

Bắt buộc

1

Thường xuyên

 

 

 

 

2

Theo mùa

9

Điemdo CaoMucNuoc

GM_Point

 

 

 

 

 

 

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE01

Điểm độ cao mực nước

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

10

DiemSongSuoi MatTich

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE02

Điểm sông suối mất tích

11

DuongBoNuoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE03

Đường bờ nước

 

loaiTrangThai DuongBoNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Rõ ràng

 

 

 

 

2

Khó xác định

 

 

 

 

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

 

loaiDuongBoNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Ao, hồ, đầm

 

 

 

 

2

Phá

 

 

 

 

3

Kênh, mương

 

 

 

 

4

Hồ chứa

 

 

 

 

5

Sông, suối

 

 

 

 

6

Biển

12

DuongMepNuoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE05

Đường mép nước

 

loaiDuongMepNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Ao, hồ, đầm

 

 

 

 

2

Phá

 

 

 

 

3

Kênh, mương

 

 

 

 

4

Hồ chứa

 

 

 

 

5

Sông, suối

 

 

 

 

6

Biển

 

 

 

 

7

Triều kiệt

13

RanhGioi NuocMatQuyUoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE06

Ranh giới nước mặt quy ước

 

loaiRanhGioi NuocMatQuyUoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Phân chia loại nước mặt

 

 

 

 

2

Khép vùng nước mặt

14

MatNuocSongSuoi

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KL01

Mặt nước sông suối

 

loaiTrang ThaiNuocMat

Short Integer

Bắt buộc

1

Thường xuyên

 

 

 

 

2

Theo mùa

15

MatNuoc

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

Mặt nước

 

doiTuong MatNuoc

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

KL02

Ao, hồ, đầm

 

 

 

 

KL03

Hồ chứa

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

16

BoKeBoCap

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG01

Bờ kè, bờ cạp

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

chatLieuKe

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

 

 

 

 

2

Đá sỏi

 

 

 

 

3

Khác

17

CongThuyLoi

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG02

Cống thủy lợi

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

loaiCong

Short interger

Bắt buộc

1

Có thiết bị

 

 

 

 

2

Không có thiết bị

 

 

 

 

3

Cống dưới đập

18

Dap

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG03

Đập

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

loaiDap

Short Integer

Bắt buộc

1

Chăn sóng

 

 

 

 

2

Dâng

 

 

 

 

3

Tràn

18

De

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG04

Đê

GM_Curve

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

loaiDe

Short Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

 

1

Đê bao

 

 

 

 

2

Đê biển

 

 

 

 

3

Đê bối

 

 

 

 

4

Đê chuyên dụng

 

 

 

 

5

Đê sông

19

KenhMuong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG05

 

GM_Curve

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

 

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

 

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

 

3

Không sử dụng

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

20

MangDanNuoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG06

Máng dẫn nước

 

loaiMangDanNuoc

Short Interger

 

1

Mặt đất

 

 

 

 

2

Nổi

21

DiaDanhBienDao

GM_Point

maDoiTuong

Characterstring

Bắt buộc

DA01

Địa danh biển đảo

 

danhTuChung

Short interger

Bắt buộc

14

cửa

 

 

 

 

15

bán đảo

 

 

 

 

16

quần đảo

 

 

 

 

17

vịnh

 

 

 

 

18

vũng

 

 

 

 

24

mũi đất

 

 

 

 

43

vụng

 

 

 

 

44

eo

 

 

 

 

45

lạch

 

 

 

 

46

luồng

 

 

 

 

47

mỏm

 

 

 

 

48

cù lao

 

 

 

 

50

hòn

 

 

 

 

52

gành

 

 

 

 

53

ghềnh

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

QCVN 71:2022/BTNMT
Phụ lục B
(Quy định)
Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

B.1. Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

B.1.1. Mã nhận dạng

Mã nhận dạng được thiết lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.

B.1.2. Phiên bản

Thu nhận số phiên bản theo kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau số phiên bản hiện tại.

B.1.3. Ngày phiên bản

Là ngày đối tượng địa lý đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại (Ngày ký ban hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay đổi ở thực địa.

B.2. BienGioiDiaGioi

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

Đường biên giới quốc gia trên đất liền thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia trên đất liền, trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia trên đất liền thì chuyển vẽ từ các văn kiện, tài liệu, bản đồ biên giới do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Mốc quốc giới

AC02

Mốc quốc giới được thu nhận cùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền theo nguyên tắc thu nhận của đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc quốc giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Địa phận hành chính trên đất liền

 

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa giới tương ứng. Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất hoặc theo Nghị định của Chính phủ trong trường hợp có thay đổi địa giới hành chính (chia tách, sát nhập, thành lập mới).

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối tượng được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn địa giới cùng cấp.

Không thu nhận địa phận hành chính cấp xã đối với tỷ lệ 1:100.000.

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

Đường địa giới hành chính

 

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

Đường địa giới hành chính các cấp thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu địa giới hành chính thì chuyển vẽ đường địa giới hành chính các cấp theo bộ hồ sơ địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Trong mọi trường hợp, đường địa giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.

Không thu nhận đường địa giới hành chính cấp xã đối với tỷ lệ 1:100.000

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

Đường địa giới hành chính cấp xã.

AD06

Cột mốc điểm cơ sở

AB01

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Điểm cơ sở

AB02

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Đường cơ sở

AB04

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Vùng biển

 

Lãnh hải

AB07

Thông tin từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Vùng nội thủy

AB11

Vùng nước lịch sử

AB12

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

Địa phận hành chính trên biển

 

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường ranh giới hành chính trên biển tương ứng.

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối tượng được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn ranh giới hành chính trên biển cùng cấp.

Không thu nhận địa phận hành chính cấp xã trên biển đối với tỷ lệ 1:100.000.

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

Các đối tượng đường ranh giới hành chính trên biển phải được chuyển vẽ từ các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Không thu nhận đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển đối với tỷ lệ 1:100.000.

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

B.3. CoSoDoDac
 

Kiểu đối tượng:

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

Điểm gốc tọa độ quốc gia

BA02

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

Điểm đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm độ cao quốc gia

BC01

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

B.4. DanCu
 

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Khối nhà

CA01

- Thu nhận gộp các nhà sát nhau dọc theo đường giao thông hoặc các dãy nhà tập thể, nhà làm việc, nhà kho,...

- Thu nhận các nhà liền tường tại các khu dân cư tập trung đông đúc, khoảng cách giữa các nhà không đủ 15 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và không đủ 30 m đối với tỷ lệ 1:100.000; không thu nhận khối nhà trong phạm vi Khu phố.

Khu Dân cư

CA02

- Thu nhận đường bao đồ hình các khu dân cư theo ranh giới các đối tượng giao thông, thủy văn, ranh giới thực vật bên ngoài khu dân cư có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Phân loại khu dân cư đô thị và khu dân cư nông thôn theo quy định.

- Không thu nhận đồ hình khu dân cư đối với khu vực nhà rải rác trên nương rẫy, rải rác dọc hai bên đường giao thông, rải rác hai bên kênh rạch, sông suối; những khu vực này thu nhận thực phủ theo phân loại của gói dữ liệu Phủ bề mặt.

- Những khu vực dân cư phân bố tập trung hai bên đường giao thông, tập trung dọc theo kênh rạch, sông suối thu nhận đồ hình dân cư khái quát để phản ánh đúng hiện trạng phân bố dân cư.

Khu phố

CA03

- Chỉ thu nhận các khu phố thuộc phạm vi nội thành, nội thị (phường, thị trấn). Đồ hình khu phố thu nhận khi có ít nhất hai cạnh là đường phố bao xung quanh.

- Trong phạm vi của khu phố, phân tách để thu nhận các khoảng đất trống, công viên, các công trình, các khu chức năng,... có có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Đối với các đô thị trực thuộc trung ương, chọn lọc thu nhận các nhà kiểu GM_Surface có chiều cao từ 17 tầng trở lên, đối với các đô thị khác, thu nhận các nhà kiểu GM_Surface có chiều cao từ 8 tầng trở lên trong phạm vi khu phố. Cho phép nhà kiểu GM_Surface chồng xếp lên trên khu phố.

Nhà

CA04

Thu nhận nhà kiểu GM_Surface khi chiều rộng từ 30 m trở lên và chiều dài từ 60 m trở lên. Đối với những nhà có chiều dài từ 120 m và chiều rộng nhỏ hơn 30 m được phép tăng chiều rộng lên 30 m để thu nhận dạng GM_surface.

Những nhà lớn trong khu phố đủ chỉ tiêu thu nhận dạng GM_Surface phải thu nhận đầy đủ.

Chỉ thu nhận các nhà kiểu GM_Point cho các nhà kiên cố, tiêu biểu, có ý nghĩa tạo đồ hình chung cho khu dân cư, nhà trong các công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, nhà chung cư.

Các nhà rải rác trên nương rẫy, rải rác dọc theo đường giao thông, rải rác dọc kênh mương, sông suối và ở các khu vực nuôi trồng thủy sản chỉ thu nhận các nhà kiểu GM_Point (chấp nhận nhà độc lập nằm trên mặt nước nuôi trồng thủy sản).

Thu nhận nhà kiểu GM_Surface khi chiều rộng từ 60 m trở lên và chiều dài từ 120 m trở lên. Đối với những nhà có chiều dài từ 240 m và chiều rộng nhỏ hơn 60 m được phép tăng chiều rộng lên 60 m để thu nhận dạng GM_surface.

Những nhà lớn trong khu phố đủ chỉ tiêu thu nhận dạng GM_Surface phải thu nhận đầy đủ.

Chỉ thu nhận các nhà kiểu GM_Point cho các nhà kiên cố, tiêu biểu, có ý nghĩa tạo đồ hình chung cho khu dân cư, nhà trong các công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, nhà chung cư.

Các nhà rải rác trên nương rẫy, rải rác dọc theo đường giao thông, rải rác dọc kênh mương, sông suối và ở các khu vực nuôi trồng thủy sản chỉ thu nhận các nhà kiểu GM_Point (chấp nhận nhà độc lập nằm trên mặt nước nuôi trồng thủy sản).

Địa danh dân cư

DA02

Thu nhận theo Điểm 3.2.3 Phần II Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

Cơ sở hỏa táng

CR01

Thu nhận toàn bộ các khu hỏa táng có quy mô lớn, có tên riêng, được phép hoạt động theo quy định của nhà nước.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với đối tượng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với đối tượng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ các khu hỏa táng có quy mô lớn, có tên riêng, được phép hoạt động theo quy định của nhà nước.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với đối tượng có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với đối tượng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Công trình đang xây dựng

CR02

Thu nhận những công trình đang xây tại thời điểm điều tra, có diện tích từ 15.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận những công trình đang xây tại thời điểm điều tra, có diện tích từ 60.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Nghĩa trang

CR15

Thu nhận các nghĩa trang có khuôn viên độc lập có diện tích từ 15.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận các nghĩa trang có khuôn viên độc lập có diện tích từ 60.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Nghĩa trang liệt sĩ

CR16

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập có diện tích từ 15.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập có diện tích từ 60.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Nhà máy nước

CR17

Thu nhận các nhà máy nước ở khu vực ngoại thành, có ý nghĩa định hướng.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với các nhà máy nước có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các nhà máy nước có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các nhà máy nước ở khu vực ngoại thành, có ý nghĩa định hướng.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với các nhà máy nước có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các nhà máy nước có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trạm thu phát sóng

CR23

Thu nhận các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng- ten trên mặt đất, độc lập, có ý nghĩa định hướng, có chiều cao từ 30 m trở lên và tất cả các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trạm thu phát sóng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trạm thu phát sóng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng- ten trên mặt đất, độc lập, có ý nghĩa định hướng, có chiều cao từ 30 m trở lên và tất cả các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trạm thu phát sóng có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trạm thu phát sóng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Cột điện

CR06

Trên đường dây tải điện thu nhận sao cho khoảng cách giữa 2 cột điện liền nhau không nhỏ hơn 1.000 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và không nhỏ hơn 2.000 m đối với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận đầy đủ những cột điện tại vị trí góc ngoặt thay đổi hướng đi của đường dây tải điện. Chỉ thu nhận cột điện cho đường dây tải điện 500 kV trở lên.

Đường dây tải điện

CR09

Thu nhận các đường dây điện thuộc các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 35 kV trở lên, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện. Kết quả điều tra phải được tổng hợp thành hệ thống bao gồm thông tin về mạng lưới điện kèm theo chỉ số điện áp, trạm biến áp, điểm chuyển tiếp sang hệ thống ngầm.

Đường ống dẫn

CR11

Thu nhận các đường ống dẫn nước, dầu, khí nổi trên mặt đất có chiều dài từ 1.000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 2.000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

Thu nhận đầy đủ các trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm quan trắc môi trường cố định.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trạm quan trắc có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trạm quan trắc có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận đầy đủ các trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm quan trắc môi trường cố định.

Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Trạm quan trắc môi trường

CR21

Hạ tầng kỹ thuật trên biển

 

Cáp tải điện

CS01

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu.

Cáp viễn thông

CS02

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu.

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu.

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu.

Ranh giới

 

 

Hàng rào

CU01

Thu nhận các loại hàng rào có chiều cao từ 2 m trở lên và chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 và có mối quan hệ với các công trình xây dựng. Không thu nhận các loại tường rào độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Ranh giới sử dụng đất

CU03

Ranh giới sử dụng đất: Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường, được chuyển tương quan từ các tài liệu mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Thành lũy

CU04

Thu nhận các loại thành lũy có chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Tường vây

CU05

Thu nhận các loại tường vây có chiều cao từ 2 m trở lên và chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Công trình y tế

 

 

Bệnh viện

CP01

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bệnh viện có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bệnh viện có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Trong khu vực nội thành, chỉ thu nhận các Bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến Tỉnh.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bệnh viện có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bệnh viện có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trong khu vực nội thành, chỉ thu nhận các Bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến Tỉnh.

Cơ sở y tế khác

CP03

Chỉ thu nhận các cơ sở y tế khác có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 ngoài khu vực nội thành, nội thị. Thu nhận dạng GM_Surface.

Trạm y tế

CP06

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trạm y tế có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trạm y tế có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trạm y tế có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trạm y tế có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trung tâm y tế

CP08

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm y tế có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm y tế có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm y tế có diện dưới 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm y tế có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Công trình giáo dục

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với đối tượng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với đối tượng có diện dưới 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với đối tượng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận ở khu vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với đối tượng có diện dưới 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trường cao đẳng

CE03

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với Trường cao đẳng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với Trường cao đẳng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với Trường cao đẳng có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với Trường cao đẳng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trường đại học

CE04

Thu nhận các trường đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường đại học có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường đại học có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các trường đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường đại học có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với

trường đại học có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trường dân tộc nội trú

CE05

Thu nhận các trường có ý nghĩa định hướng ngoài khu vực nội thành, nội thị.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các trường có ý nghĩa định hướng ngoài khu vực nội thành, nội thị.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trường dạy nghề

CE06

Trường giáo dưỡng

CE07

Trường mầm non

CE08

Chỉ thu nhận trường ở khu vực ngoài đô thị, có khuôn viên độc lập.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận trường ở khu vực ngoài đô thị, có khuôn viên độc lập.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trường phổ thông có nhiều cấp học

CE09

Thu nhận đầy đủ ở khu vực nông thôn, miền núi. Không thu nhận ở các đô thị trực thuộc trung ương. Các đô thị khác thu nhận ở những vị trí có ý nghĩa định hướng, không có nhiều công trình công cộng xung quanh. Trong cùng khu vực có nhiều trường gần nhau chỉ thu nhận 1 trường có diện tích lớn nhất.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận đầy đủ ở khu vực nông thôn, miền núi. Không thu nhận ở các đô thị trực thuộc trung ương. Các đô thị khác thu nhận ở những vị trí có ý nghĩa định hướng, không có nhiều công trình công cộng xung quanh. Trong cùng khu vực có nhiều trường gần nhau chỉ thu nhận 1 trường có diện tích lớn nhất.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trường có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trường có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

Trường tiểu học

CE11

Trường trung học cơ sở

CE12

Trường trung học phổ thông

CE13

Công trình thể thao

 

 

Nhà thi đấu

CK02

Chỉ thu nhận các nhà thi đấu có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các nhà thi đấu có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Sân gôn

CK03

Chỉ thu nhận các sân gôn có diện tích từ 15.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các sân gôn có diện tích từ 60.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Sân vận động

CK05

Chỉ thu nhận các sân vận động đạt tiêu chuẩn quốc gia, có tên riêng, có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Thu nhận đồ hình theo giới hạn ngoài của sân vận động.

Chỉ thu nhận các sân vận động đạt tiêu chuẩn quốc gia, có tên riêng, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Thu nhận đồ hình theo giới hạn ngoài của sân vận động.

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

Chỉ thu nhận các Trung tâm thể dục thể thao có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các Trung tâm thể dục thể thao có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Trường đua, trường bắn

CK07

Chỉ thu nhận các trường đua, trường bắn có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các trường đua, trường bắn có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Công trình văn hóa

Thuộc tính chiều cao của các đối tượng không có chiều cao được phép để Null.

Bảo tàng

CN01

Thu nhận các bảo tàng có ý nghĩa văn hóa, lịch sử, có khuôn viên độc lập.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bảo tàng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bảo tàng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các bảo tàng có ý nghĩa văn hóa, lịch sử, có khuôn viên độc lập.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bảo tàng có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bảo tàng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Chòi cao, tháp cao

CN02

Thu nhận những chòi cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi cao, tháp cao từ 30 m trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Công trình di tích

CN04

Thu nhận các công trình được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng, có ý nghĩa định hướng rõ rệt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với công trình di tích có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với công trình di tích có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các công trình được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng, có ý nghĩa định hướng rõ rệt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với công trình di tích có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với công trình di tích có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

Chỉ thu nhận các công trình vui chơi, giải trí độc lập, ngoài khu dân cư, có tên gọi, có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các công trình vui chơi, giải trí độc lập, ngoài khu dân cư, có tên gọi, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Công viên

CN06

Chỉ thu nhận các công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi, có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Cột cờ

CN07

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với các cột cờ là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, có chiều cao từ 30 m trở lên.

Đài tưởng niệm

CN10

Thu nhận các đài tưởng niệm có ý nghĩa lịch sử, văn hóa, nổi bật được nhiều người biết đến (bao gồm cả tượng đài liệt sĩ, bia tưởng niệm không nằm trong khu nghĩa trang). Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Lăng tẩm

CN11

Thu nhận toàn bộ lăng tẩm là di tích lịch sử cấp quốc gia trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Quảng trường

CN15

Chỉ thu nhận các quảng trường lớn có diện tích từ 10.000 m2 trở lên, có tên gọi, Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các quảng trường lớn có diện tích từ 40.000 m2 trở lên, có tên gọi, Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Tháp cổ

CN18

Thu nhận những tháp là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi chiều cao tháp cho các tháp cao từ 30 m trở lên, Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Trung tâm hội nghị

CN21

Thu nhận các Trung tâm hội nghị lớn, có tên gọi nằm độc lập, tách rời khu dân cư.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm hội nghị có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm hội nghị có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các Trung tâm hội nghị lớn, có tên gọi nằm độc lập, tách rời khu dân cư.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm hội nghị có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm hội nghị có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Tượng đài

CN22

Thu nhận các tượng đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi chiều cao tượng đài cho các tượng đài cao từ 30 m trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Khu vực đô thị có mật độ thông tin lớn, chọn lọc lấy bỏ những đối tượng tiêu biểu, nổi bật được nhiều người biết đến.

Công trình thương mại dịch vụ

Bãi tắm

CL01

Thu nhận các bãi tắm nổi tiếng. Thu nhận vị trí trung tâm của bãi tắm áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Bưu điện

CL03

Thu nhận các bưu điện có khuôn viên độc lập, có tính định hướng ở khu vực ngoài đô thị. Trong khu vực đô thị chỉ thu nhận bưu điện trung tâm từ cấp tỉnh trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bưu điện có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bưu điện có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các bưu điện có khuôn viên độc lập, có tính định hướng ở khu vực ngoài đô thị. Trong khu vực đô thị chỉ thu nhận bưu điện trung tâm từ cấp tỉnh trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bưu điện có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bưu điện có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Chợ

CL05

Thu nhận các chợ có khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư. Tham chiếu theo danh mục quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có thẩm quyền.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với chợ có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với chợ có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các chợ có khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư. Tham chiếu theo danh mục quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có thẩm quyền.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với chợ có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với chợ có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Siêu thị

CL13

Khu vực đô thị thu nhận các siêu thị có khuôn viên độc lập, có ý nghĩa định hướng. Chỉ thu nhận đối tượng đủ chỉ tiêu thu nhận kiểu GM_Surface. có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Trạm xăng, dầu

CL15

Thu nhận các trạm xăng dầu lớn trên tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ, tỉnh lộ, ngoài đô thị. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Không thu nhận.

Trung tâm thương mại

CL16

- Khu vực đô thị trực thuộc trung ương thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 50.000 m2 trở lên.

- Đô thị trực thuộc tỉnh thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 30.000 m2 trở lên.

- Khu vực ngoài đô thị, thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi đối tượng địa lý có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

- Khu vực đô thị trực thuộc trung ương thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 50.000 m2 trở lên.

- Đô thị trực thuộc tỉnh thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 30.000 m2 trở lên.

- Khu vực ngoài đô thị, thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point khi đối tượng địa lý có diện tích từ 10.000 m2 ' đến dưới 40.000 m2. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi đối tượng địa lý có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trụ sở làm việc

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

Chỉ thu nhận khi các trụ sở làm việc nằm độc lập tách rời khu dân cư diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận dạng GM_Surface.

Cơ sở thực nghiệm

CX02

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

Trụ sở làm việc, viện nghiên cứu

CX06

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Chùa

CM01

Chỉ thu nhận Chùa được xếp hạng di tích. Ở những khu vực nhiều chùa, lựa chọn các chùa là công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với chùa có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với chùa có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận Chùa được xếp hạng di tích. Ở những khu vực nhiều chùa, lựa chọn các chùa là công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với chùa có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với chùa có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

Thu nhận các đối tượng có khuôn viên độc lập có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ Lệ 1:50.000 và diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Công trình tôn giáo khác

CM03

Đền

CM04

Chỉ thu nhận các đối tượng được xếp hạng di tích. Ở khu vực đô thị cấp trung ương và những khu vực nhiều Đình, Đền, Miếu, Nhà thờ, lựa chọn các đối tượng là công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên.

Khu vực nông thôn, miền núi, nơi có ít công trình tôn giáo, tín ngưỡng thu nhận đầy đủ theo hiện trạng tại thời điểm thu nhận dữ liệu.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với các đối tượng có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các đối tượng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận các đối tượng được xếp hạng di tích. Ở khu vực đô thị cấp trung ương và những khu vực nhiều Đình, Đền, Miếu, Nhà thờ, lựa chọn các đối tượng là công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên.

Khu vực nông thôn, miền núi, nơi có ít công trình tôn giáo, tín ngưỡng thu nhận đầy đủ theo hiện trạng tại thời điểm thu nhận dữ liệu.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với các đối tượng có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các đối tượng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Đình

CM05

Miếu

CM07

Nhà thờ

CM09

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

Cơ quan chuyên môn

CV01

Chỉ thu nhận khi các cơ quan có khuôn viên, nằm độc lập tách rời khu dân cư diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m² trở lên với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận dạng GM_Surface.

Cơ quan Đảng

CV02

Toà án

CV03

Thu nhận các trụ sở của: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tòa án quân sự các cấp không thuộc đối tượng này.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với tòa án có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với toà án có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các trụ sở của: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tòa án quân sự các cấp không thuộc đối tượng này.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với tòa án có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với toà án có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trụ sở các Bộ

CV04

Thu nhận toàn bộ không bao gồm Bộ quốc phòng và Bộ công an.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ không bao gồm Bộ quốc phòng và Bộ công an.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trụ sở Chính Phủ

CV05

Thu nhận toàn bộ

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội

CV06

Chỉ thu nhận khi có khuôn viên năm độc lập tách rời khu dân cư, diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận dạng GM_Surface.

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

Thu nhận toàn bộ

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Thu nhận toàn bộ

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Viện kiểm sát

CV10

Thu nhận trụ sở của: Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao; Viện kiểm sát nhân dân các cấp (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với viện kiểm sát có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với viện kiểm sát có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận trụ sở của: Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao; Viện kiểm sát nhân dân các cấp (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với viện kiểm sát có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với viện kiểm sát có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Công trình công nghiệp

Công trình thủy điện

CD02

Thu nhận các công trình thủy điện lớn, do nhà nước đầu tư và quản lý.

Cột tháp điện gió

CD03

Thu nhận đầy đủ những cột tháp điện gió có chiều cao từ 30 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point. Những khu vực có nhiều cột tháp thì thu nhận đảm bảo giãn cách giữa các cột là 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối với tỷ lệ 1:100.000.

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

Thu nhận các cửa hầm lò của mỏ đang hoạt động, thuộc danh mục quản lý của nhà nước. Thu nhận các hầm, mỏ lớn, nổi tiếng, có tên mỏ và tên sản phẩm của mỏ. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

Thu nhận giàn khoan, tháp khai thác lớn, ổn định có chiều cao từ 30 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Kho

CD06

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface với các kho chứa (tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng), có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Các kho không có tên riêng thì thu nhận thuộc tính tên là sản phẩm chứa trong kho. Ví dụ: Kho xăng dầu.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface với các kho chứa (tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng), có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Các kho không có tên riêng thì thu nhận thuộc tính tên là sản phẩm chứa trong kho. Ví dụ: Kho xăng dầu.

Khu khai thác

CD07

Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...) có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá.) có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.

Lò nung

CD08

Chỉ thu nhận những cụm lò nung có quy mô lớn ở khu vực ngoài khu dân cư có diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, thu nhận dạng GM_Surface. Không thu nhận đối với tỷ lệ 1:100.000.

Nhà máy

CD09

Chỉ thu nhận những nhà máy có ý nghĩa định hướng ở vùng ngoài đô thị.

Thu nhận dạng GM_Point đối với nhà máy có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

Thu nhận dạng GM_Surface đối với nhà máy có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên với tỷ lệ 1:100.000.

Trạm biến áp

CD11

Thu nhận toàn bộ các trạm truyền tải, phân phối điện, các trạm biến áp có điện áp từ 35 kV trở lên. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan hệ thuộc tính điện áp. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường dây tải điện.

Thu nhận dạng GM_Point đối với trạm biến áp có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

Thu nhận dạng GM_Surface đối với trạm biến áp có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên với tỷ lệ 1:100.000.

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

Chỉ thu nhận những Cơ sở sản xuất có quy mô lớn ở khu vực ngoài khu dân cư có diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận dạng GM_Surface.

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface với các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Thu nhận thuộc tính ten là tên loài thủy sản.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface với các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.

Thu nhận thuộc tính ten là tên loài thủy sản.

Lâm trường

CB04

Thu nhận tất cả các lâm trường, nông trường có có diện tích từ 40.000 m2 trở lên, đồ hình được xác định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các lâm trường, nông trường có có diện tích từ 150.000 m2 trở lên, đồ hình được xác định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Nông trường

CB05

Ruộng muối

CB06

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.

Trang trại

CB07

Thu nhận các trang trại có tên gọi và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận các trang trại có tên gọi và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 150.000 m2 trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Khu chức năng đặc thù

Khu chế xuất

CT01

Chỉ thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface với đối tượng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface với đối tượng có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.

Khu công nghệ cao

CT02

Khu công nghiệp

CT03

Khu du lịch

CT04

Khu kinh tế

CT05

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

Khu thể dục thể thao

CT07

Công trình xử lý chất thải

Bãi chôn lấp rác

CO01

Chỉ thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface với các công trình xử lý chất thải có quy mô lớn, diện tích từ 10.000 m2 trở lên, nằm tách biệt ngoài khu dân cư.

Chỉ thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface với các công trình xử lý chất thải có quy mô lớn, diện tích từ 40.000 m2 trở lên, nằm tách biệt ngoài khu dân cư.

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

Khu xử lý chất thải

CO05

Công trình an ninh

Trụ sở công an

CC02

- Thu nhận tất cả các trụ sở làm việc Bộ công an, công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, công an huyện, quận, thị xã.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trụ sở công an có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trụ sở công an có diện tích từ 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Trại cải tạo

CC03

Thu nhận các trại cải tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trại cải tạo có diện tích từ dưới 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trại cải tạo có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các trại cải tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trại cải tạo có diện tích từ dưới 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trại cải tạo có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

Thu nhận trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các quận, huyện, trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các quận, huyện, trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Công trình quốc phòng Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point đối với công trình quốc phòng có diện tích dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface đối với công trình quốc phòng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên với tỷ lệ 1:100.000.

Cửa khẩu

CH01

Thu nhận tất cả các cửa khẩu theo danh mục quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

B.5. DiaHinh

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Địa danh sơn văn

DA03

Chuẩn hoá vị trí của toàn bộ các địa danh sơn văn trong khu vực xây dựng dữ liệu theo tài liệu địa danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, trường hợp khác lấy theo kết quả điều tra thực tế tại địa phương.

Điểm độ cao

EA01

Thu nhận từ kết quả tổng hợp từ nguồn dữ liệu có độ chính xác độ cao đảm bảo yêu cầu về chất lượng dữ liệu. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ cao tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ cao phải đạt 15 điểm trên 25 km2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và 100 km2 đối với tỷ Lệ 1:100.000. Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì phải thu nhận từ 25 đến 30 điểm trên 25 km2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 25 đến 30 điểm trên 100 km2 đối với tỷ lệ 1:100.000. Trường hợp điểm độ cao được khái quát hoá từ nguồn dữ liệu hiện có thì tiến hành tổng hợp các điểm cho đủ mật độ cần thiết.

Giá trị độ cao của các điểm độ cao có độ cao lớn hơn 1 m thu nhận độ chính xác đến 1 m, các điểm độ cao có giá trị độ cao nhỏ hơn 1 m thu nhận độ chính xác đến 0,1 m.

Đường Bình độ

EA02

Thu nhận bằng các phương pháp:

- Nội suy từ mô hình số địa hình.

- Tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Trong mọi trường hợp đều phải đảm bảo yêu cầu chất lượng và không mâu thuẫn với các loại sản phẩm có cùng nguồn gốc.

Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địahình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

1:50.000

1:100.000

Dưới 6o

5, 10

5, 10

Từ 6o - dưới 15o

5, 10, 20

10, 20, 40

Từ 15o - 25o

10, 20, 40

20, 40

Lớn hơn 25o

40

40

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình;

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình;

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình;

- Đường bình độ nháp được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch...) hoặc trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác.

Địa hình đặc biệt trên đất liền

Bao gồm các đối tượng thuộc về các dạng địa hình biến đổi do tự nhiên hoặc tác động nhân tạo (công trình giao thông, thủy lợi, dân sinh) làm cho bề mặt địa hình không còn tuân theo quy luật tự nhiên.

Các dạng địa hình biến đổi như bờ dốc, taluy, vách xẻ thì áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve để thể hiện đường đỉnh kèm theo thuộc tính tyCaoTySau (chỉ thể hiện khi tỷ cao tỷ sâu 2m trở lên).

Bãi đá trên cạn

EB01

Thu nhận phạm vi của vùng đất có đá có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 lộ ra trên bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng đống theo hiện trạng thực tế. Chỉ thu nhận dạng GM_Surface.

Cửa hang động

EB02

Thu nhận vị trí cửa hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động khoa học, du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point

Các loại hố nhân tạo

EB03

Thu nhận địa hình bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với các loại hố nhân tạo có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các loại hố nhân tạo có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thuộc tính tyCaotySau. (chỉ thể hiện khi tỷ sâu 2m trở xuống).

Thu nhận địa hình bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với các loại hố nhân tạo có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các loại hố nhân tạo có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Thuộc tính tyCaotySau. (chỉ thể hiện khi tỷ sâu 2m trở xuống).

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

Thu nhận vị trí khối đá, lũy đá hoặc tảng đá độc lập không vẽ được theo tỷ lệ nhưng có ý nghĩa định hướng. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Địa hình cát

EB05

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là cát có diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Khu vực địa hình cát thường là các đồi cát, bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa hình biến đổi, khó xác định được chính xác điểm độ cao và đường bình độ, thực vật thưa thớt hoặc là các loại cây có đặc trưng riêng như thông, phi lao...

Gò đống

EB06

Thu nhận phạm vi gò đống nhân tạo, không biểu thị được bằng đường bình độ, có tỷ cao từ 3 m trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với gò đống có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với gò đống có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận phạm vi gò đống nhân tạo, không biểu thị được bằng đường bình độ, có tỷ cao từ 3 m trở lên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với gò đống có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với gò đống có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Hố, phễu castơ

EB07

Thu nhận các hố, phễu castơ.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với hố, phễu castơ có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với hố, phễu castơ có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận các hố, phễu castơ.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với hố, phễu castơ có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với hố, phễu castơ có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Khu vực đào đắp

EB08

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Miệng núi lửa

EB09

Thu nhận vị trí của miệng núi lửa. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface cho miệng núi lửa có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Trường hợp không thu nhận được dạng vùng thì thu nhận dạng GM_Point vào vị trí trung tâm miệng núi lửa. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Vùng núi đá

EB10

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là núi đá có diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000, có thể nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình và các yếu tố liên quan. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface, thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

Bờ dốc tự nhiên

EC01

Thu nhận những bờ dốc tự nhiên có độ dốc lớn, chênh cao lớn hơn 1/2 khoảng cao đều.

Dòng đá

EC02

Thu nhận các dòng đá, suối đá do dòng chảy dồn tụ lại ở các khe khi mưa có nước, có độ rộng từ 0,5 m và có chiều dài từ 500 m trở lên thì thu nhận.

Địa hình bậc thang

EC03

Thu nhận đường đỉnh và đường chân của đối tượng địa hình kiểu bậc thang cao từ 1/2 khoảng cao đều trở lên và có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

Thu nhận địa hình bị cắt xẻ nhân tạo thành vách, tầng bậc do xây dựng các công trình dân sinh (trừ các công trình giao thông, công trình thủy lợi) có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1: 100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.

Khe rãnh xói mòn

EC05

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo. Thu nhận khi có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.

Sườn đứt gãy

EC06

Thu nhận Thu nhận khi có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.

Sườn sụt lở

EC07

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị sụt lở do biến động bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo làm cho dáng đất thay đổi, biến động không theo quy luật. Thu nhận khi có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.

Vách đứng

EC08

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ. Thu nhận khi có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ cao, tỷ sâu từ 2 m trở lên.

Chất đáy

ED01

Thu nhận khi có yêu cầu. Mật độ lấy chất đáy phụ thuộc vào cấu tạo chất đáy địa hình của khu đo và phải được quy định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán.

Điểm độ sâu

ED02

Thu nhận từ kết quả đo đạc địa hình đáy biển. Ưu tiên thu nhận điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 25 km2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 20 đến 25 điểm trên 100 km2 đối với tỷ lệ 1:100.000. Đối với vùng địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 25 đến 30 điểm trên 25 km2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 25 đến 30 điểm trên 100 km2 đối với tỷ lệ 1:100.000. Thu nhận điểm độ sâu với độ chính xác đến 0.1 m.

Đường bình độ sâu

ED03

Thu nhận bằng các phương pháp:
- Nội suy từ mô hình số địa hình.
- Tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.
Trong mọi trường hợp đều phải đảm bảo yêu cầu chất lượng và không mâu thuẫn với các loại sản phẩm có cùng nguồn gốc.
Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Độ sâu (m)

Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)

 

Dưới 2o

0 - 50

2

 

50-200

5

200-1000

10

Từ 2o đến dưới 6o

0-200

10

200-1000

20

Từ 6o đến 20o

0-200

20

200-1000

40

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình hoặc khoảng cách giữa hai đường bình độ sâu cơ bản liền kề lớn hơn 2.500 m đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 5.000 m đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

Địa hình đặc biệt đáy biển

Khe rãnh máng ngầm

ED04

Xác định vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển theo kết quả đo sâu đáy biển.

Núi lửa dưới biển

ED05

Thu nhận vị trí của miệng núi lửa dưới biển. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface cho miệng núi lửa dưới biển có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Trường hợp không thu nhận được dạng vùng thì thu nhận dạng GM_Point vào vị trí trung tâm miệng núi lửa. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

Xác định vị trí tất cả các sườn đất ngầm dốc đứng dưới biển theo kết quả đo sâu đáy biển. Thu nhận sườn đất ngầm dốc đứng có chiều dài từ 500 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

MoHinhSoDoCaoRaster

Tùy thuộc vào đặc điểm địa hình, yêu cầu độ chính xác độ cao, mô hình số độ cao dạng Raster được lập với yêu cầu kích thước ô lưới (hay khoảng cách giữa các điểm mắt lưới Grid) cụ thể như sau:

Độ chính xác mô hình số độ cao (dcx)

Kích thước ô lưới (cell size)

0,5 ≤ dcx <1 m

5 m x 5 m

1 ≤ dcx < 2 m

10 m x 10 m

2 ≤ dcx < 5 m

25 m x 25 m

Dcx ≥ 5 m

30 m x 30 m

LopRaster

- Tạo dữ liệu mô hình số độ cao dạng Raster từ gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc chuyển đổi từ gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoLươiTamGiacBatQuyTac;

- GRID dạng Raster ở định dạng Geotif (*.tif) 32 bit;

- Tập hợp các tệp dữ liệu Raster được quản lý trong một Raster Catalog theo tên của khu vực lập dữ liệu.

B.6. GiaoThong

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Đường bộ

I. Thu nhận vị trí không gian các đối tượng đường bộ

Thu nhận vị trí trung tuyến của lòng đường (phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu thông). Đối với tuyến đường có nhiều cấp thì nhận mã đối tượng cấp cao nhất.

II. Thu nhận thuộc tính tên các tuyến đường

1. Nguyên tắc chung

- Đường có số hiệu thì không có danh từ chung, ví dụ: 1A, 22, 279, CT.01,...

- Đường có tên riêng thì có danh từ chung “đường” hoặc “đại lộ” ví dụ: đường Hồ Chí Minh, đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, đường Hoàng Quốc Việt, đại lộ Thăng Long, đường vành đai 2, đường số 1, đường số 2,.

2. Quy định thu nhận các trường hợp cụ thể

- Tên tuyến đường xuyên quốc gia: thu nhận theo các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền hoặc thu nhận ở thực địa.

- Nếu quốc lộ chỉ có số hiệu thì “tenQuocLo” chỉ nhập số hiệu, không nhập danh từ chung; ví dụ: ‘10’.

- Nếu quốc lộ có tên riêng thì “tenQuocLo” nhập cả danh từ chung “đường”, ví dụ: “đường Hồ Chí Minh”.

- Nếu tỉnh lộ chỉ có số hiệu thì “tenTinhLo” chỉ nhập số hiệu, không nhập danh từ chung; ví dụ: “237”.

- Nếu tỉnh lộ có tên riêng thì “tenTinhLo” nhập cả danh từ chung “đường”, ví dụ: “đường Yên Tử - Ngọa Vân”.

- Nếu đoạn Quốc lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenQuocLo” gồm số hiệu quốc lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “1A (đường Pháp Vân - Cầu Giẽ)” hoặc “5 (CT.09)”.

- Nếu đoạn Tỉnh lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập “tenTinhLo” gồm tên tỉnh lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “327 (đường Liêm Tuyền - Hà Nam)” hoặc “327 (CT.04)”.

- Đối với các đoạn đường trùng tuyến:

Nếu các đoạn đường có tuyến trùng cùng cấp thì không ngắt đối tượng tại đoạn trùng, mỗi đường sẽ là một đối tượng địa lý liên tục và gán tên cho từng đối tượng theo đúng hiện trạng.

- Nếu các tuyến trùng khác cấp thì tên ở cấp nào thì nhập vào cấp đấy, ví dụ: Tỉnh lộ 124 trùng tuyến đường đô thị có tên Trường Chinh thì nhập tên ở cả hai trường “tenTinhLo” là “124” và “tenDuongDoThi” là “đường Trường Chinh”.

- Riêng đường Hồ Chí Minh quy định là đường quốc lộ. Đối với các tuyến trùng với đường Hồ Chí Minh cùng cấp quốc lộ, ưu tiên nhập đường Hồ Chí Minh trước, ví dụ: “đường Hồ Chí Minh (14)”.

- Tên đường đô thị “tenDuongDoThi”, nhập tên đường gồm danh từ chung “đường” và tên riêng, Ví dụ: “đường Hoàng Quốc Việt”, “đường số 1”, “đường số 2”.

- Đối với các đường vành đai, đại lộ nhập cả danh từ chung và tên riêng theo đúng cấp ví dụ: “đường vành đai 4”; “đại lộ Hùng Vương”,...

- Đối với các đoạn quốc lộ, tỉnh lộ cũ đã có đường vòng tránh:

+ Nếu đoạn quốc lộ cũ hạ cấp xuống tỉnh lộ thì nhập “tenTinhLo” gồm cả tên đường tỉnh lộ và tên quốc lộ cũ, ví dụ: “327 (quốc lộ 6 cũ)”.

+ Nếu đoạn quốc lộ cũ hạ cấp xuống đường phố thì nhập “tenDuongDoThi” gồm cả tên đường phố và tên quốc lộ cũ, ví dụ: “đường Lê Duẩn (quốc lộ 1 cũ)”.

+ Nếu đoạn đường quốc lộ cũ chưa hạ cấp thì nhập “tenQuocLo” gồm cả quốc lộ cũ và cả tên đường vòng tránh, ví dụ: “9 (9E)”.

+ Các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ cũ có đường vòng tránh cũng nhập tên tương tự như đoạn quốc lộ có đường vòng tránh ở trên.

III. Thu nhận thuộc tính độ rộng đường

Độ rộng đường thu nhận theo độ rộng lòng đường các phương tiện giao thông qua lại.

Đường chuyên dùng

GK01

Thu nhận các đoạn đường có chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Phân loại thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom.

Đường đô thị

GK02

Thu nhận đường đô thị phải đảm bảo giữ được đặc trưng đồ hình các khu phố, khoảng cách giữa các đường phố không nhỏ hơn 100 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 200 m đối với tỷ lệ 1:100.000.

Thu nhận các đường phố có phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính, chiều dài từ 150 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 300 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Thu nhận các ngõ phố có phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh, chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Những đoạn đường dẫn lên cầu có phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường dẫn thu nhận đầy đủ.

Đường Huyện

GK03

Thu nhận toàn bộ đường Huyện, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Quốc lộ

GK04

Thu nhận toàn bộ đường Quốc Lộ, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Tỉnh

GK05

Thu nhận toàn bộ đường Tỉnh, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Xã

GK06

- Thu nhận đường nối trung tâm hành chính của xã với với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

 

 

- Thu nhận đường nối các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương. Thu nhận các đường chính trong thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1.000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.

Cầu giao thông

GG05

Thu nhận đối tượng cầu giao thông dạng GM_Point, GM_Curve và GM_Surface trên cơ sở chiều rộng và chiều dài của cầu và độ rộng của sông suối. Chỉ thu nhận các cầu trên các tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận. Thuộc tính ten, loaiCauGiaoThong, chatLieu, taiTrong, chieuDai, chieuRong thu nhận từ tài liệu quản lý giao thông của cấp có thẩm quyền; Trường hợp các nguồn tài liệu này không đủ thì lấy theo kết quả đo đạc, điều tra thực địa. Tên gọi và tải trọng cầu nếu không thu nhận được có thể để Null.

Hầm giao thông

GG12

Thu nhận tất cả các hầm giao thông trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Không áp dụng đối với hầm cho người đi bộ. Các thông tin thuộc tính của hầm lấy theo tài liệu quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền, trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Ngầm ô tô qua được

GG13

Đoạn đường bộ qua sông, suối, thường ngập nước mà ô tô có thể qua được.

Cống giao thông

GG06

Thu nhận những cống thoát nước lớn của những kênh, Sông đào, suối lớn khi cắt qua đường. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Đèo

GG07

Thu nhận toàn bộ đỉnh đèo. Những đèo có tên thu nhận thuộc tính ten đầy đủ.

Công trình giao thông đường bộ

Bến ô tô

GG02

Thu nhận tất cả các bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bến ô tô có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bến ô tô có diện tích từ 10.000 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với bến ô tô có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với bến ô tô có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.

Bến phà đường bộ

GG03

Thu nhận tất cả các bến phà đường bộ nằm trên tuyến đường bộ đã thu nhận. Thuộc tính tên, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Taluy đường giao thông

GG14

Thu nhận đường đỉnh đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt) có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 và có tyCaoTySau từ 2 m trở lên. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến mét.

Thu nhận cả đường đỉnh và chân khi khoảng cách từ chân đến đỉnh taluy rộng 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối với tỷ lệ 1:100:000.

Đối với đường sắt đắp cao, khi khoảng cách từ chân đến đỉnh ta luy không đủ tiêu chí rộng 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối với tỷ lệ 1:100:000 thì chỉ thu nhận đường đỉnh trùng với đường sắt.

Các đối tượng mặt đường bộ

Lòng đường chuyên dùng

GD05

Thu nhận lòng đường tương ứng với đường bộ được thu nhận (bao gồm cả mặt cầu giao thông và mặt hầm giao thông). Lòng đường được tạo ra từ hai mép đường.

Lòng đường đô thị

GD06

Lòng đường Huyện

GD07

Lòng đường Quốc lộ

GD08

Lòng đường Tỉnh

GD09

Lòng đường Xã

GD10

Mép đường

GE01

- Thu nhận hai mép đường cho các đoạn đường cao tốc, đường quốc lộ có độ rộng lòng đường lớn hơn 37,5 đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 75 m đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Thu nhận hai mép đường cho các đoạn đường tỉnh, đường huyện có độ rộng lòng đường lớn hơn 30 m đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 60 m đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Thu nhận hai mép đường cho các đoạn đường bộ khác có độ rộng lòng đường lớn hơn 25 m đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 50 m đối với tỷ lệ 1:100.000 .

- Thu nhận theo nhận dạng trên thực địa theo đường giới hạn ngoài cùng của phần bề mặt được hình thành hoặc gia cố để đi lại (bề mặt bao gồm cả lòng đường, lề đường, hè phố).

Trường hợp đường đắp cao, mép lòng đường trùng với đường đỉnh taluy đắp cao; trường hợp đường xẻ sâu, mép lòng đường trùng với chân taluy xẻ sâu. Đối với đường trong đô thị mép đường là mép ngoài của hè phố hoặc đường ranh giới của các công trình kiến trúc hai bên đường.

Khi mép đường là thành cầu, thành hầm, qua ngầm sẽ nhận giá trị thuộc tính liên kết giao thông tương ứng. Các đối tượng mép đường còn lại nhận cùng giá trị “khác”.

Các đối tượng đường bộ khác

Đường bờ vùng, bờ thửa

GB01

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng, bờ thửa chiều dài từ 500 m trở lên, tạo thành vùng canh tác ở đồng bằng, khu vực canh tác trên đồi, núi hoặc vùng nuôi trồng thủy sản.

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 1.000 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 500 m.

- Các đường bờ vùng, bờ thửa không đủ tiêu chí thu nhận ở trên nhưng có đường địa giới hành chính đi qua phải thu nhận đầy đủ.

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng, bờ thửa chiều dài từ 1.000 m trở lên, tạo thành vùng canh tác ở đồng bằng, khu vực canh tác trên đồi, núi hoặc vùng nuôi trồng thủy sản.

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 2.000 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 1.000 m.

- Các đường bờ vùng, bờ thửa không đủ tiêu chí thu nhận ở trên nhưng có đường địa giới hành chính đi qua phải thu nhận đầy đủ.

Đường mòn

GB03

Thu nhận tất cả đường mòn có đường địa giới hành chính đi qua, các đường có kết nối với đoạn đường bộ khác, nối với khu dân cư và có ý nghĩa quan trọng tại các vùng rừng núi như là đường độc đạo.

Các đường mòn khác lựa chọn thu nhận khi có chiều dài từ 750 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1.500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Đường sắt

Thu nhận toàn bộ các tuyến đường sắt chính. Không thu nhận các đường sắt là đường dẫn vào các đê pô, xưởng sửa chữa và các đoạn đường nhánh.

Đường sắt chuyên dùng

GL01

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp, nhà máy, khu mỏ, bến cảng.

Đường sắt đô thị

GL02

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt đô thị. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 10-15 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và giãn cách 30 m đới với tỷ lệ 1:100.000. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.

Đường sắt quốc gia

GL03

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 10-15 m. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.

Công trình giao thông đường sắt

Ga đường sắt

GH01

Lựa chọn thu nhận ga đường sắt nổi tiếng, quan trọng trong mạng lưới đường sắt.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với ga đường sắt có diện tích dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với ga đường sắt có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Ga tàu điện

GH02

Thu nhận ga điểm đầu và điểm cuối của tuyến

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với ga tàu điện có diện tích dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với ga tàu điện có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Đường băng

GN04

Thu nhận đường băng thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Bãi đáp trực thăng

GN01

Thu nhận toàn bộ các bãi đáp trực thăng đang hoạt động.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với bãi đáp trực thăng có diện tích dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với bãi đáp trực thăng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Cảng hàng không

GN02

Chỉ thu nhận các cảng hàng không đang hoạt động.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với bến cảng có diện tích dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với bến cảng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Đường cáp treo

GO01

Thu nhận vị trí các đường cáp treo đang được sử dụng tại thời điểm điều tra. Thu nhận các cáp treo nổi tiếng có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1.000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Ga cáp treo

GO02

Thu nhận toàn bộ ga cáp treo.

Nhóm Âu tàu

Âu tàu

GM01

Thu nhận đối tượng dạng GM_Curve tại vị trí cửa âu tàu.

Trường hợp cửa âu tàu có độ rộng nhỏ hơn 150 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 300 m dôid với tỷ lệ 1:100.000 thu nhận đối tượng dạng GM_Point tại vị trí cửa âu tàu.

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

Thu nhận toàn bộ theo thực tế.

Bến cảng

GM03

Thu nhận tất cả các bến cảng nổi tiếng, quan trọng có sự liên thông với hệ thống giao thông chính.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với bến cảng có diện tích dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với bến cảng có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Bến thủy nội địa

GM04

Thu nhận các bến thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với bến thủy nội địa có diện tích từ dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với bến thủy nội địa có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Cảng biển

GM06

Chỉ thu nhận các cảng biển lớn đủ tiêu chí thu nhận kiểu GM_surface, diện tích từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Cảng thuỷ nội địa

GM07

Thu nhận các cảng thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với cảng thủy nội địa có diện tích từ dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với cảng thủy nội địa có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Cầu tàu

GM08

Thu nhận toàn bộ cầu tàu có chiều dài từ từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Ở những khu vực đảo xa bờ thu nhận các cầu tàu có chiều dài từ 150 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 300 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải và đường thủy

Chập tiêu

GA01

Chỉ thu nhận các chập tiêu trên biển.

Đăng tiêu

GA02

Chỉ thu nhận các đăng tiêu trên biển.

Phao báo hiệu

GA03

Chỉ thu nhận các phao báo hiệu trên biển.

Tiêu báo hiệu

GA04

Chỉ thu nhận các tiêu báo hiệu trên biển.

Các đối tượng hàng hải hải văn

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

Thu nhận toàn bộ

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với Cảng dầu khí ngoài khơi có diện tích từ dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với Cảng dầu khí ngoài khơi có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

Thu nhận khi có yêu cầu.

Đèn biển

GC04

Thu nhận toàn bộ đèn biển, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

Khu neo đậu

GC05

Thu nhận toàn bộ

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với Khu neo đậu có diện tích từ dưới 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và dưới 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với Khu neo đậu có diện tích từ 10.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Khu tránh bão

GC06

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

Thu nhận khi có yêu cầu, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

GC08

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực đánh cá

GC09

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

Thu nhận khi có yêu cầu, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực nạo vét

GC11

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực nguy hiểm

GC13

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực quản lý cảng

GC14

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực quân sự

GC15

Thu nhận khi có yêu cầu, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

Thu nhận khi có yêu cầu, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

Thu nhận toàn bộ khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point đối với khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản có diện tích nhỏ hơn 160.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 640.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface đối với khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản có diện tích từ 160.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 640.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Thu nhận thuộc tính ten là tên loài thủy hải sản.

Nhà giàn

GC20

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

Nhà trên biển

GC21

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

Trạm cứu nạn

GC22

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

Trạm nghiệm triều

GC23

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

Vùng cấm

GC25

Thu nhận toàn bộ, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Surface.

Xác tàu đắm

GC26

Thu nhận vị trí xác tàu đắm, chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.

B.7.PhuBeMat

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

1. Ranh giới phủ bề mặt gồm ranh giới theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác nhau, phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia....

2. Trường hợp vùng thực vật được phân định bởi các đối tượng hình tuyến đã thu nhận ở các gói dữ liệu giao thông, thủy văn, dân cư thì lấy các đối tượng hình tuyến này để tạo vùng phủ bề mặt, không tạo thêm lớp đối tượng ranh giới phủ bề mặt trùng với các đối tượng hình tuyến.

3. Thuộc tính loaiRanhGioiPhuBeMat thu nhận cụ thể như sau:

- Nhận giá trị 1 khi ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại cây trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm, ranh giới giữa thực vật và khu dân cư, đất trống, bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây.

- Nhận giá trị 2 (khác) khi ranh giới là ranh giới giữa các đối tượng khu dân cư, bề mặt công trình bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây, đất trống.

- Nhận giá trị 3 (khu bảo tồn thiên nhiên) trong

 

 

trường hợp vùng thực vật được phân định bởi ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trên cơ sở ranh giới quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Các vùng thực vật này nhận cùng 1 thuộc tính loại cây rừng, không chia nhỏ các vùng thực vật theo loại cây rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

4. Áp dụng các phương pháp phân tích ảnh kết hợp tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng rừng, khảo sát, điều tra thực địa và thu thập thông tin để thu nhận và phân loại đối tượng.

5. Đối tượng ranh giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối tượng thuộc lớp phủ bề mặt.

Phủ bề mặt

1. Lớp phủ bề mặt được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc điểm về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như sau:

- Diện tích vùng bề mặt phải rộng từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 thì mới thu nhận đối tượng phủ bề mặt riêng.

- Các vùng phủ bề mặt có diện tích nhỏ hơn 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 150.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000 thì phải gộp vùng vào vùng liền kề phù hợp nhất.

2. Khoanh bao chi tiết vùng phủ bề mặt theo nguyên tắc sau:

- Khoanh vùng rừng với mức độ chi tiết nhất là theo ranh giới loại cây rừng. Gán mã và các thuộc tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất trên cơ sở các tài liệu thu thập được.

- Khu vực có nhiều loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực vật chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 40% diện tích trở lên.

- Khu vực thực phủ chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân loại theo quy định của lớp phủ bề mặt.

3. Khu vực đầm lầy thu nhận cụ thể như sau:

- Nếu khu vực đầm lầy có thực vật thì sẽ phân loại vùng phủ bề mặt theo loại cây và vị trí của đầm lầy trong các vùng liên quan để lựa chọn nhận mã HE- Phủ thực vật khác hoặc mã HH- Rừng.

- Nếu khu vực đầm lầy không có thực vật sẽ được phân loại vào đối tượng nước mặt, mã HD01.

Rừng

 

Rừng trồng

HH01

Thu nhận theo các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,3 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 m trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Rừng tự nhiên

HH02

Thu nhận rừng tự nhiên với các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của các loài cây thân gỗ, tre nứa, cây họ cau (sau đây gọi tắt là cây rừng) là thành phần chính của rừng tự nhiên từ 0,3 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng là thành phần chính của rừng tự nhiên được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng tự nhiên trên đồi, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng tự nhiên trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng tự nhiên trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,5 m trở lên;

d) Rừng tự nhiên trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Phủ thực vật khác

Cây bụi

HE01

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây hàng năm

HB01

Thu nhận diện tích cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng năm lẫn trong khu vực dân cư.

Cây lâu năm

HB02

Thu nhận diện tích cây lâu năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng năm lẫn trong khu vực dân cư.

Bề mặt công trình

HA01

Thu nhận khu vực có các công trình nhân tạo bao gồm cả nghĩa trang nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trên bề mặt công trình.

Bề mặt khu dân cư

HA02

Thu nhận đối tượng khu dân cư từ gói dữ liệu Dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trong khu dân cư.

Đất trống

HC01

Bề mặt không có công trình xây dựng hoặc thực phủ không đáng kể chủ yếu là cỏ dại mọc hoang. Các bãi bồi, bãi cát, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này.

Nước mặt

HD01

Thu nhận bề mặt nước của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả mặt nước kênh mương, khu vực nuôi trồng thủy sản, khu vực đầm lầy không có thực vật.

Thực vật đáy biển

Cỏ biển

HK01

Thu nhận khu vực có cỏ biển dưới đáy biển.

Rong, tảo

HK02

Thu nhận khu vực rong, tảo dưới đáy biển.

Thực vật khác

HK03

Thu nhận khu vực thực vật khác dưới đáy biển.

B.8. ThuyVan

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:50.000

1:100.000

Biển Đảo

Biển

KA01

Thu nhận vùng biển từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Đảo, quần đảo

KA02

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 5.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được xác định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 20.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được xác định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Phá

KA03

Thu nhận phần mặt nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước tĩnh có diện tích từ 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.

Vịnh, vũng

KA04

Thu nhận từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Cho phép áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị trong trường hợp khó xác định phạm vi.

Bãi bồi

KB01

Thu nhận đường giới hạn bãi bồi dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra. Thu nhận các bãi bồi với độ sâu 10 m, có diện tích từ 10.000 m2 trở lên (20.000 m2 trở lên đối với bãi bồi ven sông) và chiều rộng từ 50 m trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface . Đối với các bãi bồi liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp phải thu nhận đầy đủ, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Thu nhận đường giới hạn bãi bồi dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra. Thu nhận các bãi bồi với độ sâu 10 m, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên (80.000 m2 trở lên đối với bãi bồi ven sông) và chiều rộng từ 100 m trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu không gian

GM_Surface . Đối với các bãi bồi liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp phải thu nhận đầy đủ, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Đầm lầy

KB02

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Bãi đá dưới nước

Bãi đá dưới nước

KC01

Chỉ thu nhận trong trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến đổi tính chất dòng chảy.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface nếu có khả năng xác định được phạm vi đối tượng theo điều kiện thực tế, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đá trên biển

KC02

Thu nhận các đối tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không thuộc nhóm đối tượng này).

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đá có diện tích từ 10.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận các đối tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không thuộc nhóm đối tượng này).

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đá có diện tích từ 40.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

San hô

KC03

Thu nhận tất cả các đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các rạn san hô có diện tích nhỏ hơn 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các rạn san hô có diện tích từ 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000

Ghềnh

KD01

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có chiều rộng dưới 25 m và chiều rộng sông lớn hơn 25 m.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có chiều rộng dưới 50 m và chiều rộng sông lớn hơn 50 m.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Thác

KD02

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 25 m.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 25 m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 100 m.

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 50 m.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian

GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 50 m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 200 m.

Nguồn nước

Giếng nước

KM01

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Giếng nước, mạch nước áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Mạch nước

KM02

Mạng dòng chảy

KK01

1. Yêu cầu thu nhận dữ liệu không gian đối tượng

- Mạng dòng chảy mặt được thu nhận phụ thuộc vào mối quan hệ với các đối tượng nước mặt và đường bờ nước.

- Thu nhận toàn bộ hệ thống mạng dòng chảy mặt ao, hồ, sông suối, kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên đảm bảo tính liên tục cho mạng lưới thủy văn. Không thu nhận mạng dòng chảy ao, hồ trong khu dân cư, không liên thông với mạng lưới thủy văn và các kênh mương nhân tạo thuộc hệ thống công trình thủy lợi, không nối với dòng chảy tự nhiên.

- Thu nhận riêng biệt đối với mỗi nhánh sông, suối, kênh mương và các nhánh liên thông với nhau sao cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ dốc tự nhiên của địa hình.

- Đối với sông, suối, kênh mương có độ rộng từ 25 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và độ rộng từ 50 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 (kiểu dữ liệu GM_Surface) thu nhận đối tượng mạng dòng chảy mặt là đường trung tuyến tính theo đường mép nước.

- Đoạn sông thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface có một bãi bồi ở giữa, thể hiện đường mạng dòng chảy mặt rẽ nhánh đi hai bên. Khi có nhiều bãi bồi liền kề ở giữa, coi cả cụm bãi bồi như một bãi bồi lớn để thu nhận giống trường hợp có một bãi bồi.

- Đối với sông suối, kênh mương dạng GM_Curve, thu nhận mạng dòng chảy mặt chính là đối tượng sông suối, kênh mương đó. Khi thu nhận, vị trí sông suối phải trùng đường tâm của dòng chảy mặt.

- Mạng dòng chảy mặt sông suối một nét nối với tim sông suối hai nét thể hiện sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

- Thu nhận hướng dòng chảy cho từng nhánh dòng chảy mặt.

- Những đối tượng là hồ, ao có liên thông với mạng lưới dòng chảy, mạng dòng chảy mặt thu nhận đường chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

- Chỉ thu nhận đối với kênh nối vào dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

- Thu nhận các đoạn sông suối, kênh mương có chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

- Những đối tượng là hồ có liên thông với mạng

lưới dòng chảy, mạng dòng chảy mặt thu nhận đường chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy. Tách riêng đoạn mạng dòng chảy mặt trong hồ. Thuộc tính loại dòng chảy của

đoạn này nhận giá trị 2 Mặt nước tĩnh và thuộc tính ten thu nhận tên của hồ.

2. Yêu cầu thu nhận dữ liệu thuộc tính đối tượng

a) Thuộc tính chiều rộng

- Thu nhận thuộc tính chiều rộng của sông suối theo kích thước chiều rộng trung bình của cả tuyến dòng chảy, đảm bảo phân biệt được độ rộng từ 25 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 50 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000;

b) Thuộc tính cấp hạng dòng chảy

Phân cấp hạng dòng chảy phải có biên tập kỹ thuật hướng dẫn trên cơ sở các tài liệu địa lý tự nhiên về các hệ thống sông, hệ thống các lưu vực sông của Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để hướng dẫn chung trong khu vực thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, xác định dòng chảy chính và các phụ lưu từ cấp 1 đến cấp 7 và các phụ lưu còn lại hợp vào dòng chảy chính theo các hệ thống sông của Việt Nam. Theo đó việc phân cấp hạng dòng chảy phải tham khảo các tài liệu sau:

* Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục lưu vực ong liên tỉnh.

* Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục lưu vực ong nội tỉnh.

* Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 về việc ban hành danh mục nguồn nước liên tỉnh và danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt).

- Các dòng chảy chính của các hệ thống sông lớn: sông Bằng Giang, sông Kì Cùng, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, sông Mê Kông, sông Cửu Long, sông Xrêpốc, sông Xê Băng Hiên, sông Nậm Rốm;

- Các dòng chảy chính của các hệ thống sông nhỏ gồm:

+ Hệ thống các sông duyên hải Quảng Ninh: sông Ka Long, sông Tiên Yên, sông Ba Chẽ, sông Hà Cối, sông Đầm Hà, sông Mông Dương, Diễn Vọng, sông Trới, sông Míp.

+ Hệ thống sông duyên hải Bắc Nghệ An: sông Hoàng Mai, sông Hữu Bằng sông Bùng), sông Khê Dua, sông Độ Ông, sông Dứa... sông

+ Hệ thống sông duyên hải Bình -Trị -Thiên: sông Gianh, sông Nhật Lệ, sông Bến Hải, sông Quảng Trị, sông Hương.

+ Hệ thống các sông duyên hải Nam Trung Bộ: sông Trà Khúc, sông Cái Phan Rang, sông Côn sông Hà Giao, Bình Định), sông Ba Kì, sông Trà Bồng, sông Vệ, sông An Lão, sông Kì Lộ, sông Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang, sông Lòng Sông, sông Lũy, sông Cái Phan Thiết, sông Phan, sông Dinh.

+ Hệ thống các sông miền Tây Nam châu thổ sông Cửu Long: sông Cái Lớn, sông Cái Bé, sông Ông Đốc, sông Bẩy Hạp, sông Cửa Lớn, sông Gành Hào, sông Mĩ Thạnh,.và các kênh đào Vĩnh Tế, Tri Tôn, Ba Thê, Hà Tiên - Rạch Giá, Rạch Sỏi, Cái Bè, Ô Môn, Xã Nô, Chắc Bằng, Phụng Hiệp, Cà Mau - Bạc Liêu.

- Sau khi xác định được các dòng chảy chính, phân cấp các phụ lưu của dòng chảy chính theo cấp tương ứng từ cấp 1 đến cấp 6 đối với các sông, suối có nước thường xuyên, phân biệt được lưu vực sông. Các suối nhỏ không phân biệt rõ lưu vực sông và các suối nhỏ có nước theo mùa phân loại vào cấp “khác”.

Điểm độ cao mực nước

KE01

Thu nhận tại các vị trí đặc trưng trên đường mép nước của các sông, suối, hồ ao lớn.

Điểm sông suối mất tích

KE02

Thu nhận vị trí mất tích và xuất hiện của hệ thống sông suối, chỉ thu nhận khi khoảng cách của 2 điểm này lớn hơn 500 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và lớn hơn 1000 m đối với tỷ lệ 1:100.000.

Đường bờ nước

KE03

Đối với các đối tượng mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ sông trên thực địa.

Đối với các đối tượng mang tính tự nhiên sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ. Quá trình tổng hợp thông tin về đường bờ cần tham chiếu đến các đối tượng liên quan khác như tình trạng canh tác, thời gian sử dụng đất nhiều nhất trong năm của các dải ven bờ.

Trong mọi trường hợp, đường bờ nước phải là một đối tượng liên tục, đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng nước mặt tương ứng.

Mức độ thu nhận phụ thuộc vào Quy định thu nhận của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, KenhMuong.

Thu nhận thuộc tính loaiTrangThaiDuongBoNuoc như sau:

- Rõ sông: Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành sông chứa của ao, hồ, sông, suối, kênh mương... trên bề mặt thực địa.

- Khó xác định: Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

- Đường bờ sông, suối, ao, hồ có nước theo mùa.

Đối với đường bờ biển: Thu nhận đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Đường mép nước

KE05

Thu nhận đường mép nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước lớn hơn 15 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và lớn hơn 30 m đối với tỷ lệ 1:100.000. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.

Đối với đường mép nước biển: Thu nhận đường mép nước biển ghi nhận được trên ảnh.

Đối với đường triều kiệt: Thu nhận đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Không thu nhận đường mép nước đối với các đối tượng ao, hồ nhỏ.

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

Thu nhận để khép vùng hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:

- Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính mới nhất kèm theo thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.

- Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Mặt nước sông suối

KL01

Thu nhận bề mặt của các đối tượng sông suối hai nét. Mặt nước sông suối được xác định từ các đối tượng đường bờ nước và đường mép nước theo mực nước tại thời điểm điều tra.

Trong mọi trường hợp, mặt nước sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng đường bờ nước và đường mép nước.

Mặt nước

Ao, hồ, đầm

KL02

Chỉ thu nhận các ao hồ có chiều rộng từ 50 m và diện tích lớn hơn 5.000 m2 nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin.

Chỉ thu nhận các ao hồ có chiều rộng từ 100 m và diện tích lớn hơn 20.000 m2 nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin.

Hồ chứa

KL03

Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 5.000 m2.

Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 20.000 m2.

Bờ kè, bờ cạp

KG01

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 500 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 250 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 1000 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 500 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Cống thuỷ lợi

KG02

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đập, dưới đê khi đập, đê có độ rộng từ 25 m trở lên.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 25 m trở lên.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đập, dưới đê khi đập, đê có độ rộng từ 50 m trở lên.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 50 m trở lên.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đập

KG03

Thu nhận vị trí mặt đập. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Thu nhận vị trí mặt đập. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Đê

KG04

Thu nhận vị trí mặt đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 25 m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Thu nhận vị trí mặt đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 50 m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Kênh mương

KG05

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có độ rộng và độ sâu từ 1 m trở lên, chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000, có nguồn dẫn nước và các đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi trồng thuỷ sản...).

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc như khu vực đồng bằng sông Cửu Long, chọn lọc, bỏ bớt kênh mương nội đồng kênh cấp 5 và kênh cấp 4 sao cho khoảng cách giữa các sông, rạch, kênh mương từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Tùy thuộc độ rộng tuyến kênh mương áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface hoặc GM_Curve. Khi áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve vị trí tuyến kênh mương phải trùng với đường tâm của dòng nước mặt.

Mỗi nhánh kênh, mương là một đối tượng riêng biệt nhưng các nhánh phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Máng dẫn nước

KG06

Chỉ thu nhận những máng được xây dựng ổn định, chắc chắn có chiều dài từ 100 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 200 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.

Địa danh BienDao

DA01

Thu nhận tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh cửa sông và các yếu tố địa lý đáy biển. Các đối tượng không thu nhận được phạm vi không gian thì thu nhận địa danh.

III. Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng đường bộ

* Cách thu nhận đối tượng mạng đường bộ trong quan hệ Topology

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Mô tả

Hình minh họa bên cạnh thì đường A không bị phân đoạn tại chỗ giao với đường B mà tại vị trí đó sẽ có 1 đỉnh của đường A. Một nút được tạo ở vị trí giao là của đường B.

Giao tại ngã ba:

- Đường trung tuyến đường nhánh phải mở rộng đến vị trí giao với đường trung tuyến đường chính.

- Trong trường hợp cùng cấp thì tất cả đường trung tuyến của đường phải mở rộng vào đến vị trí trung tâm ngã ba.

 

Cả hai đường khi qua ngã tư đều không đổi thuộc tính, cho nên không phân đoạn tại vị trí giao nhau. Tại vị trí giao nhau thì phải tạo đỉnh cho hai đối tượng.

Giao nhau tại ngã tư không có đường vòng xuyến:

- Đường trung tuyến của đường bộ không bị phân đoạn nếu như không thay đổi thuộc tính.

Có một trong số các đối tượng thay đổi thuộc tính qua ngã tư: Đối tượng nào thay đổi thuộc tính thì bị phân đoạn tại vị trí giao nhau.

Đối với đường có giải phân cách cố định

Các quy tắc thu dữ liệu được áp giống với trường không có giải cách.

Tại vị trí giao giữa các đường tuyến của đường thì phải tạo đỉnh cho các đối tượng.

 

 

Giao nhau tại ngã tư có vòng xuyến cố định.

- Tạo thêm đoạn đường chạy vòng theo vòng xuyến

- Các đối tượng đường trung tuyến của đường bộ phải giao với vòng xuyến (áp dụng cho mọi trường hợp)

 

2. Cách chuẩn hoá các thuộc tính của DuongBo

a) Vị trí

- Đoạn đường dẫn lên đường trên cao nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm lên.

- Đoạn đường dẫn xuống nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm xuống.

b) Độ rộng

Độ rộng đường trung tuyến của đường bộ tương ứng với độ rộng nền, lòng đường, được lấy theo số liệu điều tra mới nhất tại cấp quản lý trực tiếp hoặc tài liệu do ngành giao thông công bố hoặc theo kết quả đo đạc thực tế.

Giá trị độ rộng có kiểu dữ liệu là số thực (real) nhưng độ chính xác đo đạc lấy chẵn đến mét. Theo đó, thuộc tính độ rộng được khái quát hoá để có thể đại diện cho tất cả các đoạn đường trên toàn tuyến khi sự thay đổi độ rộng giữa các đoạn thành phần dưới 1 m.

c) Loại chất liệu trải mặt

Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat được xác định cho từng đoạn theo thông tin quản lý nền mặt đường của ngành giao thông hoặc số liệu điều tra.

Chất liệu trải mặt xác định theo thực tế tại thời điểm điều tra và thực hiện cho các tuyến đường đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, không xác định cho các tuyến đường còn đang xây dựng.

III. Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng dòng chảy mặt

* Cách thu nhận đối tượng mang dòng chảy mặt trong quan hệ Topology

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông (đối tượng 2 nét)

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông (đối tượng 1 nét)

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt ổn định, nhưng mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt là giả định.

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt không ổn định, nhưng đoạn tim dòng chảy qua vùng nước mặt là xác định được.

Trường hợp dòng chảy giao nhau giữa các đảo, bãi bồi... thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.

Trường hợp có nhiều đảo, bãi bồi... ở giữa dòng chảy thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.

Trường hợp hồ có nhiều nhánh nhỏ, chỉ thu nhận các nhánh chính tạo thành mạng dòng chảy với các sông, suối.

Phụ lục C
(Quy định)

Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
 

C.1. Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

STT

Tiêu chí chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí thành phần

Nội dung đánh giá

Phép đo chất lượng

1

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Mức độ thiếu thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tính phần trăm thông tin thiếu

2

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Tuân thủ lược đồ ứng dụng

- Kiểu đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tuân thủ miền giá trị

Thuộc tính đối tượng

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tuân thủ định dạng

Tập dữ liệu

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tuân thủ quan hệ không gian

- Kiểu đối tượng

- Đối tượng

Xác định số đối tượng trùng lặp

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Xác định các cung tự chồng đè

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Xác định các cung tự cắt

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Các cung có đỉnh treo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Xác định lỗi vùng nhỏ

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Xác định bề mặt tự giao

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Xác định cung không trùng với cung

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

 

 

 

 

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

3

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác tuyệt đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Độ chính xác tương đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

 

Độ chính xác tuyệt đối về độ cao

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác tương đối về độ cao

Thuộc tính không gian

 

4

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính hợp lệ

Thuộc tính thời gian

Xác độ chính xác thời gian

Xác định phần trăm thông tin nhận giá trị đúng

5

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số thông tin phân loại sai

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Độ chính xác thuộc tính định tính

Thuộc tính đối tượng

Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Thuộc tính đối tượng

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

C.2. Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

C.2.1 Các phép đo chất lượng cơ bản

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Mô tả

Ví dụ

Kiểu giá trị

Xác định lỗi

Xác định phần tử dữ liệu có lỗi hay không

- “Đúng” là có lỗi

- “Sai” là không có lỗi

Sai

Boolean

(logic)

Đếm lỗi

Tổng số lỗi được phát hiện trong dữ liệu.

11

Số nguyên

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử đúng trong dữ liệu.

189

Số nguyên

Tính phần trăm phần tử lỗi

Số phần tử lỗi chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

1,89%

Phần trăm

Tính phần trăm phần tử đúng

Số phần tử đúng chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

95%

Phần trăm

Xác định tỷ lệ lỗi

Là tỷ số phần tử lỗi trên số phần tử kiểm tra

11:582

Tỷ lệ

C.2.2 Các phép đo chất lượng cụ thể
C.2.2.1 Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị đo

% Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.2 Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.3 Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.4 Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị tính

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.5 Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.6 Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.7 Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.8 Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Số thuộc tính

C.2.2.9 Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Số đối tượng

C.2.2.10 Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo

Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung lượng cho phép trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Dung sai tìm kiếm = 1 m

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.11 Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.12 Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo

Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự chồng đè

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

C.2.2.14 Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo

Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự cắt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

C.2.2.15 Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.16 Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo

Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không cung có đỉnh treo

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

C.2.2.17 Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số lỗi vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 50 m2

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.18 Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Boolean

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 50 m2

C.2.2.19 Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt chồng xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

3 - là vùng chồng xếp

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.20 Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có sự chồng xếp giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

3 - là vùng chồng xếp

C.2.2.21 Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số bề mặt khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

C.2.2.22 Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có khoảng hở giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

C.2.2.23 Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.24 Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo

Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có các bề mặt tự giao

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

C.2.2.25 Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung

Kiểu giá trị

Boolean (Đúng, nếu có điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)

Ví dụ

Nút không nằm đầu, cuối Tim đường

C.2.2.26 Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo

Đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Đầu, cuối Tim đường không có Nút

C.2.2.27 Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo

Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định đối tượng dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Cầu trùng với tim đường

C.2.2.28 Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.29 Xác định số lỗi quan hệ giữa cung và biên của bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số cung không trùng với biên của bề mặt.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Lỗi trong quan hệ Topo giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.30 Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt có biên không trùng với cung.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Lỗi trong quan hệ Topo giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.31 Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra

Mô tả

Tính sai số trung phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

Trong đó:

- mmp là sai số sai số trung phương vị trí mặt phẳng

- mx là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

- m là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

- xd,i , yd,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu

- xk,i , yk,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.2.32 Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương độ cao của tập điểm kiểm tra với tập điểm tương ứng có độ cao có độ chính xác cao hơn

Mô tả

Tính sai số trung phương độ cao theo công thức:

Trong đó:

- mz là sai số trung phương độ cao

- zd,i là giá trị độ cao của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu

- zk,i là giá trị độ cao của điểm thứ i trong tập kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.2.33 Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Giá trị của thuộc tính thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận trong siêu dữ liệu

Kiểu giá trị

Boolean

2.2.34 Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.35 Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.36 Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.37 Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số lượng phần tử dữ liệu đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực thế cần thu nhận nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

2.2.38 Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Là giá trị số tuyệt đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Mô tả

mi = |ai - Ai|

Trong đó:

- mi là trị số sai số tuyệt đối

- ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu

- Ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Theo đơn vị đo của thuộc tính

C.3. Phương pháp đánh giá chất lượng

C.3.1 Tập dữ liệu kiểm tra

Chọn tập dữ liệu kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Sử dụng tập dữ liệu hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.

- Sử dụng tập dữ liệu độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra. C.3.2 Phạm vi kiểm tra

Chọn phạm vi kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

- Lấy mẫu kiểm tra (xem Điều 5. phương pháp lấy mẫu kiểm tra)

C.3.3 Cách kiểm tra

- Kiểm tra thủ công: Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

- Kiểm tra tự động: Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

C.3.4 Các phương pháp kiểm tra

Tên phương pháp

Tập dữ liệu kiểm tra

Cách kiểm tra

Phạm vi kiểm tra

Mô tả phương pháp

IMF

I

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu độc lập

IMS

I

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc lập

IAF

I

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu độc lập

IAS

I

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc lập

EMF

E

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

EMS

E

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

EAF

E

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

EAS

E

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

Trong đó:

I - Tập dữ liệu kiểm tra là (thuộc) tập dữ liệu độc lập

E - Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

A - Sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động M - Kiểm tra thủ công

F - Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu

S - Kiểm tra theo mẫu được chọn

C.4. Chỉ tiêu chất lượng

C.4.1 Chỉ tiêu chất lượng đối với tất cả các chủ đề dữ liệu

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

0

IAF

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

0

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Xác định phần trăm đối tượng nhận giá trị đúng về thời gian

100%

IAF

Xác định phần trăm phần tử thông tin phân loại đúng

100%

IMF

Xác định phần trăm phần tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính

100%

IMF

Ngoài các chỉ tiêu chất lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân theo các tiêu chí riêng, cụ thể như sau:

C.4.2 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

 

C.4.3 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

 

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:50.000:

≤ ± 20 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 30 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:100.000:

≤ ± 40 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 60 m đối với khu vực núi và núi cao

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

 

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

 

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường địa giới

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

 

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận

0

Địa phận

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường địa giới

0

C.4.4 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:50.000:

≤ ± 20 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 30 m đối với khu vực núi và núi cao

≤ ± 15 m đối với các điểm độ sâu và chất đáy

Đối với dữ liệu 1:100.000:

≤ ± 40 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 60 m đối với khu vực núi và núi cao

≤ ± 30 m đối với các điểm độ sâu và chất đáy

Xác định sai số trung phương về độ cao

Khoảng cao
đều đường
bình độ

Độ chính xác
cho phép của
mô hình số
độ cao

1,0

0,3

2,5

0,8

5,0

1,7

10,0

3,3

20,0
40,0

 
 

 

Xác định sai số trung phương độ sâu của các điểm độ sâu

≤± 0.3 m

độ sâu < 50 m

≤ ± 0.45 m

độ sâu từ 50 m đến 100 m

≤ ± 2.5% D

độ sâu D > 100 m

 

 

Xác định sai số trung phương độ sâu đối với đường bình độ sâu

≤± 0.40 m

độ sâu < 50 m

≤ ± 0.60 m

độ sâu từ 50 m đến 100 m

≤ ± 3.5% D

độ sâu D> 100 m

 

 

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bình độ

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Địa hình đặc biệt

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

C.4.5 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:50.000:

≤ ± 20 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 30 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:100.000:

≤ ± 40 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 60 m đối với khu vực núi và núi cao

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bộ

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Cầu giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Đường bộ hoặc Đường sắt

Sai

Hầm giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Đường bộ hoặc Đường sắt

Sai

Đoạn vượt ong suối

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Đường bộ

Sai

Các đối tượng mặt đường bộ

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Mép đường; Mép lòng đường

0

Mép đường; Mép lòng đường

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Các đối tượng mặt đường bộ

0

Đường sắt

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

 

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung (áp dụng với các Đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)

 

0

 

C.4.6 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề thuỷ văn

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:50.000:

≤ ± 20 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 30 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:100.000:

≤ ± 40 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 60 m đối với khu vực núi và núi cao

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

 

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

 

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Mặt nước sông suối

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt

0

Kênh mương

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt

0

Mặt nước tĩnh

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt

0

C.4.7 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:50.000:

≤ ± 20 m đối với khu vực đồng bằng và đồi.

≤ ± 30 m đối với khu vực núi và núi cao.

Đối với dữ liệu 1:100.000:

≤ ± 40 m đối với khu vực đồng bằng và đồi.

≤ ± 60 m đối với khu vực núi và núi cao.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Các đối tượng dạng vùng

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

 

0

C.4.8 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:50.000:

≤ ± 20 m đối với các vùng phủ bề mặt được tạo bởi các đối tượng hình tuyến từ chủ đề giao thông và thủy văn.

≤ ± 30 m đối với các đối tượng ranh giới phủ bề mặt và các vùng phủ bề mặt tạo từ ranh giới phủ bề mặt.

Đối với dữ liệu 1:100.000:

≤ ± 40 m đối với đối với các vùng phủ bề mặt được tạo bởi các đối tượng hình tuyến từ chủ đề giao thông và thủy văn.

≤ ± 60 m đối với các đối tượng ranh giới phủ bề mặt và các vùng phủ bề mặt tạo từ ranh giới phủ bề mặt.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Phủ bề mặt

Xác định lỗi vùng nhỏ

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới phủ bề mặt

0

C.5. Phương pháp lấy mẫu kiểm tra

C.5.1 Kích thước mẫu

Để đánh giá độ chính xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Thông tin lấy mẫu

Kích thước tập dữ liệu

Kích thước mẫu so với tập dữ liệu

Đối tượng

Tổng số đối tượng trong tập dữ liệu

20%

Diện tích mẫu

Diện tích được bao phủ bởi tập dữ liệu

20%

Tổng chiều dài mẫu

Tổng chiều dài của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Số đỉnh trong mẫu

Tổng số đỉnh của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Đối với trường hợp lấy mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

- Phạm vi không gian lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.

- Khi phạm vi của tập dữ liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:

+ Khoảng cách giữa các điểm kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật

+ Mật độ của các điểm kiểm tra trong mỗi một % hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

C.5.2 Xác định mẫu

- Lấy mẫu theo các lô dữ liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước mẫu.

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
 

Lấy mẫu từ các lô dữ liệu ngẫu nhiên

- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:

Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Lấy mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn

Phụ lục D
(Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000

D.1. Các kiểu đối tượng địa lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại QCVN 70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000.

D.2. Trong Danh mục trình bày dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Dữ liệu kiểu điểm (point)

C: Dữ liệu kiểu đường (Curve)

S: Dữ liệu kiểu vùng (Surface)

TT

Tên đối tượng

Mã ĐT

Kiểu

DL

Chỉ thị trình bày

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Biên giới, địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

I-1b

2

Mốc quốc giới

AC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AC0201

(0, 0, 0, 100)

I-1c

3

Địa phận hành chính trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

3.2

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

3.3

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

4

Đường địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

I-2b

4.3

Đường địa giới hành chính cấp xã

AD06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0601

(0, 0, 0, 100)

I-4a

2

Chưa xác định

AD0602

(0, 0, 0, 100)

I-4b

5

Cột mốc điểm cơ sở

AB01

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

6

Điểm cơ sở

AB02

P

Toàn bộ

 

 

 

AB0201

(0,100,100,0)

I-9

7

Đường cơ sở

AB04

C

Toàn bộ

 

 

 

AB0401

(0,100,100,0)

I-8

8

Vùng biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Lãnh hải

AB07

S

 

 

 

 

 

 

 

8.2

Vùng nội thủy

AB11

S

 

 

 

 

 

 

 

8.3

Vùng nước lịch sử

AB12

S

 

 

 

 

 

 

 

8.4

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

S

 

 

 

 

 

 

 

9

Địa phận hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

S

 

 

 

 

 

 

 

9.2

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

S

 

 

 

 

 

 

 

9.3

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

S

 

 

 

 

 

 

 

10

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0401

(0, 0, 0, 100)

I-6a

2

Chưa xác định

AE0402

(0, 0, 0, 100)

I-6b

10.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0501

(0, 0, 0, 100)

I-5a

2

Chưa xác định

AE0502

(0, 0, 0, 100)

I-5b

10.3

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0601

(0, 0, 0, 100)

I-7a

2

Chưa xác định

AE0602

(0, 0, 0, 100)

I-7b

II

Cơ sở đo đạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-11 Điểm độ cao quốc gia

1.2

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0201

(0, 0, 0, 100)

II-10 Điểm tọa độ quốc gia

1.3

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0301

(0, 0, 0, 100)

II-14 Điểm trọng lực quốc gia

2

Điểm đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

BC0101

(0, 0, 0, 100)

II-11 Điểm độ cao quốc gia

2.2

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0201

(0, 0, 0, 100)

II-10 Điểm tọa độ quốc gia

2.3

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

BC0301

(0, 0, 0, 100)

II-12 Điểm tọa độ, độ cao quốc gia

2.4

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0401

(0, 0, 0, 100)

II-14 Điểm trọng lực quốc gia

3

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0201

(0, 0, 0, 100)

II-13 Trạm định vị vệ tinh quốc gia

III

Dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khối nhà

CA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CA0101

Viền (0, 0, 0,60)

Nền (5, 20, 50,0)

III-15a

Khối nhà

2

Khu dân cư

CA02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiKhuDanCu

1

Đô thị

CA0201

(0, 0, 0, 100

 

2

Nông thôn

CA0202

(0, 0, 0, 100)

 

3

Khu phố

CA03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CA0301

Viền (0, 0, 0,60)

Nền (0, 25, 35,0)

III-16 Khu phố

4

Nhà

CA04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

 

Viền (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-15b

Nhà theo tỷ lệ

 

 

 

P

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,60)

III-15C Nhà không theo tỷ lệ

5

Địa danh dân cư

DA02

P

Toàn bộ

danhTuChung, ten

1

ấp

DA0201

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

5

khu dân cư

DA0205

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

6

khu tập thể

DA0206

(0, 0, 0, 100)

III-72, III­

68 Tên thôn, xóm

7

khu đô thị

DA0207

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

10

plei

DA0201

0

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

11

tổ dân phố

DA0201

1

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

12

trại

DA0201

2

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

13

xóm

DA0201

3

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

27

thôn

DA0202

7

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

28

cụm dân cư

DA0202

8

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

29

khóm

DA0202

9

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

30

khối phố

DA0203 0

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

31

khu phố

DA0203

1

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

32

tổ dân cư

DA0203

2

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

36

đội

DA0203

3

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

37

tiểu khu

DA0203

4

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

38

nhóm

DA0203

5

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

51

khu vực

DA0203

6

(0, 0, 0, 100)

III-68 Tên thôn, xóm

6

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Cơ sở hỏa táng

CR01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0101

(0, 0, 0,100)

III-21 Cơ sở hỏa táng, III-71 Tên riêng

6.2

Công trình đang xây dựng

CR02

S

Toàn bộ

maDoiTuong , ten

 

 

CR0201

(0, 0, 0, 100)

III-73 Ghi chú thuyết minh

6.3

Nghĩa trang

CR15

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1501

(0, 0, 0,100)

III-20 Nghĩa trang

6.4

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1601

(0, 0, 0,100)

III-71, III­

72,

6.5

Nhà máy nước

CR17

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1701

(0, 0, 0,100)

III-29, III-71 Tên riêng

6.6

Trạm thu phát sóng

CR23

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR2301

(0, 0, 0,100)

III-37 Trạm thu phát sóng

7

Cột điện

CR06

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR0601

(0, 0, 0,100)

III-34 Cột điện

8

Đường dây tải điện

CR09

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR0901

(0, 0, 0,100)

III-35

9

Đường ống dẫn

CR11

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiOngDan

1

Nước

CR1101

(0, 0, 0,100)

III-50 Đường ống dẫn

2

Khí

CR1102

(0, 0, 0,100)

III-50 Đường ống dẫn

3

Dầu

CR1103

(0, 0, 0,100)

III-50 Đường ống dẫn

10

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong loaiTram QuanTrac, ten

1

Trạm khí tượng bề mặt

CR2001

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

2

Trạm khí tượng trên cao

CR2002

(0, 0, 0,100)

III-30

Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

3

Trạm ra đa thời tiết

CR2003

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

CR2004

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

5

Trạm thủy văn

CR2005

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

6

Trạm hải văn

CR2006

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

7

Trạm đo mưa

CR2007

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

8

Trạm định vị sét

CR2008

(0, 0, 0,100)

III-30 Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

CR2009

(0, 0, 0,100)

III-30

Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

10

Trạm chuyên đề

CR2010

(0, 0, 0,100)

III-30

Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

11

Trạm quan trắc môi trường

CR21

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2101

(0, 0, 0,100)

III-30

Trạm quan trắc, III-71 Tên riêng

12

Hạ tầng kỹ thuật trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Cáp tải điện

CS01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CS0101

(30, 85, 0, 0)

III-57

12.2

Cáp viễn thông

CS02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CS0201

(30, 85, 0, 0)

III-58

12.3

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CS0301

(30, 85, 0, 0)

III-59

12.4

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CS0401

(30, 85, 0, 0)

III-59

13

Ranh giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Hàng rào

CU01

 

 

maDoiTuong

 

 

CU0101

(0, 0, 0,100)

III-56 Hàng rào

13.2

Ranh giới sử dụng đất

CU03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CU0301

(0, 0, 0,100)

III-53

Ranh giới sử dụng đất

13.3

Thành lũy

CU04

 

 

maDoiTuong

 

 

CU0401

(0, 0, 0,100)

III-54

Thành lũy

13.4

Tường vây

CU05

 

 

maDoiTuong

 

 

CU0501

(0, 0, 0,100)

III-55 Tường vây

14

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Bệnh viện

CP01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0101

(0, 0, 0, 100)

III-23 II-71 Tên riêng

14.2

Cơ sở y tế khác

CP03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0301

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.3

Trạm y tế

CP06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0601

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.4

Trung tâm điều dưỡng

CP07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0701

(0, 0, 0, 100)

III-71, III­

72

14.5

Trung tâm y tế

CP08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0801

(0, 0, 0, 100)

III-23

15

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CE0101

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.2

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

maDoiTuong, ten

 

 

CE0201

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.3

Trường cao đẳng

CE03

maDoiTuong, ten

 

 

CE0301

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.4

Trường đại học

CE04

maDoiTuong, ten

 

 

CE0401

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.5

Trường dân tộc nội trú

CE05

maDoiTuong, ten

 

 

CE0501

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.6

Trường dạy nghề

CE06

maDoiTuong, ten

 

 

CE0601

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.7

Trường giáo dưỡng

CE07

maDoiTuong, ten

 

 

CE0701

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.8

Trường mầm non

CE08

maDoiTuong, ten

 

 

CE0801

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.9

Trường phổ thông có nhiều cấp.

CE09

maDoiTuong, ten

 

 

CE0901

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.10

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

maDoiTuong, ten

 

 

CE1001

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.11

Trường tiểu học

CE11

maDoiTuong, ten

 

 

CE0110

1

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.12

Trường trung học cơ sở

CE12

maDoiTuong, ten

 

 

CE1201

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

15.13

Trường trung học phổ thông

CE13

maDoiTuong, ten

 

 

CE1301

(0, 0, 0, 100)

III-24, III­

71 Tên riêng

16

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Nhà thi đấu

CK02

S

Toàn bộ

 

 

 

CK0201

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

16.2

Sân gôn

CK03

 

 

 

CK0301

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

16.3

Sân vận động

CK05

maDoiTuong, ten

 

 

CK0501

(0, 0, 0, 100)

III-27, III­

71 Tên riêng

16.4

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

 

 

 

CK0601

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

16.5

Trường đua, trường bắn

CK07

 

 

 

CK0701

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

17

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Bảo tàng

CN01

S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0101

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

17.2

Chòi cao, tháp cao

CN02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao

 

 

CN0201

(0, 0, 0, 100)

III-22

17.3

Công trình di tích

CN04

S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0401

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

17.4

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0501

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

17.5

Công viên

CN06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0601

(0, 0, 0, 100)

III-28, III­

71 Tên riêng

17.6

Cột cờ

CN07

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao

 

 

CN0701

(0, 0, 0, 100)

III-46

III-71 Tên riêng

17.7

Đài tưởng niệm

CN10

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1001

(0, 0, 0, 100)

III-18

17.8

Lăng tẩm

CN11

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1101

(0, 0, 0,100)

III-19, III­

71 Tên riêng

17.9

Quảng trường

CN15

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1501

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

17.10

Tháp cổ

CN18

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN1801

(0, 0, 0, 100)

III-17

17.11

Trung tâm hội nghị

CN21

S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1901

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

17.12

Tượng đài

CN22

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN2001

(0, 0, 0, 100)

III-18

18

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Bãi tắm

CL01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0101

(0, 0, 0,100)

III-45, III­

71 Tên riêng

18.2

Bưu điện

CL03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0301

(0, 0, 0,100)

III-38, III­

71 Tên riêng

18.3

Chợ

CL05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CL0501

(0, 0, 0,100)

III-72

18.4

Siêu thị

CL13

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1301

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

18.5

Trạm xăng, dầu

CL15

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CL1501

(0, 0, 0,100)

III-49

Trạm xăng dầu

18.6

Trung tâm thương mại

CL16

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1601

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng, III-72

19

Trụ sở làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.1

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CX0101

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

19.2

Cơ sở thực nghiệm

CX02

S

Toàn bộ

 

 

CX0201

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

19.3

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

S

Toàn bộ

 

 

CX0301

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

19.4

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

S

Toàn bộ

 

 

CX0401

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

19.5

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

S

Toàn bộ

 

 

CX0501

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

19.3

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

S

Toàn bộ

 

 

CX0601

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

20

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.1

Chùa

CM01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CM0101

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71 Tên riêng

20.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

S

Toàn bộ

 

 

CM0201

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

20.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

S

Toàn bộ

 

 

CM0301

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

20.4

Đền

CM04

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0401

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71 Tên riêng

20.5

Đình

CM05

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0501

(0, 0, 0,100)

III-26,

III-71 Tên riêng

20.6

Miếu

CM07

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0701

(0, 0, 0,100)

III-26,

III-71 Tên riêng

20.7

Nhà thờ

CM09

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0901

(0, 0, 0,100)

III-25,

III-71 Tên riêng

21

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Cơ quan chuyên môn

CV01

S

 

maDoiTuong, ten

 

 

CV0101

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

21.2

Cơ quan Đảng

CV02

S

 

 

 

CV0201

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

21.3

Toà án

CV03

P,S

 

 

 

CV0301

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

21.4

Trụ sở các Bộ

CV04

P,S

 

 

 

CV0401

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

21.5

Trụ sở Chính Phủ

CV05

P,S

 

 

 

CV0501

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

21.6

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

CV06

S

 

 

 

 

CV0601

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

21.7

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P,S

 

 

 

 

CV0701

(0, 0, 0,100)

III-42, III­

71 Tên riêng

21.8

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P,S

 

 

 

 

CV0801

(0, 0, 0,100)

III-41, III­

71 Tên riêng

21.9

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

P,S

 

 

 

 

CV0901

(0, 0, 0,100)

III-43, III­

71 Tên riêng

21.10

Viện kiểm sát

CV10

P,S

 

 

 

 

CV1001

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng, III­72

22

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

Công trình thủy điện

CD02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0201

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

22.2

Cột tháp điện gió

CD03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0301

(0, 0, 0,100)

III-39

22.3

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0401

(0, 0, 0,100)

III-31

22.4

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0501

(0, 0, 0,100)

III-33

22.5

Kho

CD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0601

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

22.6

Khu khai thác

CD07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0701

(0, 0, 0,100)

III-32 Khu khai thác

22.7

Lò nung

CD08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0801

(0, 0, 0,100)

II-48

22.8

Nhà máy

CD09

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0901

(0, 0, 0,100)

III-29 III-71 Tên riêng

22.9

Trạm biến áp

CD11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD1101

(0, 0, 0,100)

III-36

23

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.1

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0101

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

23.2

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0301

(15, 0, 0, 0)

III-52

23.3

Lâm trường

CB04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0401

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

23.4

Nông trường

CB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0501

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

23.5

Ruộng muối

CB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0601

(0, 0, 0, 100)

III-51

23.6

Trang trại

CB07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0701

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

24

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Khu chế xuất

CT01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0101

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

24.2

Khu công nghệ cao

CT02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0201

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

24.3

Khu công nghiệp

CT03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0301

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

24.4

Khu du lịch

CT04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0401

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên

riêng

24.5

Khu kinh tế

CT05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0501

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

24.6

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0601

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

24.7

Khu thể dục thể thao

CT07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0701

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

25

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.1

Bãi chôn lấp rác

CO01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0101

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

25.2

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0201

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

25.3

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0301

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên riêng

25.4

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0401

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên

riêng

25.5

Khu xử lý chất thải

CO05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0501

(0, 0, 0, 100)

III-71 Tên

riêng

26

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26.1

Trụ sở an ninh

CC02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0201

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng, III­72

26.2

Trại cải tạo

CC03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0301

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

26.3

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0401

(0, 0, 0,100)

III-71 Tên riêng

27

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.1

Cửa khẩu

CH01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CH0101

(0, 0, 0,100)

III-47, III­

71 Tên riêng

IV

Địa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa danh sơn văn

DA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong , danhTuChung, ten

19

cánh đồng

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-101

Time New Roman

I,12,11,10,

9

20

cao nguyên

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-101

Time New Roman

I,12,11,10,

9

21

dãy núi

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-100

Helvetica

I, 16,14,11

22

đồng bằng

DA0304

(0, 0, 0, 100)

IV-01 TimeNew Roman I, 12,11,10,9

23

đồi

DA0305

(0, 0, 0, 100)

IV-102 Helvetica

I, 9,8,7

25

núi

DA0307

(0, 0, 0, 100)

IV-102 Helvetica

I, 9,8,7

26

thung lũng

DA0308

(0, 0, 0, 100)

IV-101 Time New RomanI,1 2,11,10,9

49

đỉnh

DA0309

(0, 0, 0, 100)

IV-102 Helvetica

I, 9,8,7

54

DA0310

(0, 0, 0, 100)

IV-102 Helvetica

I, 9,8,7

58

khau

DA0311

(0, 0, 0, 100)

IV-102 Helvetica

I, 9,8,7

2

Điểm độ cao

EA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-75

3

Đường bình độ

EA02

C

 

maDoiTuong loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

EA0201

(10, 50,100,

0)

IV-74a Bình độ cơ bản

EA0202

(10, 50,100,

0)

IV-74b

Bình độ cái, IV-74g Ghi chú độ cao bình độ

2

Nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100,

0)

IV-74c Bình độ nửa khoảng cao đều

3

Phụ

EA0204

(10, 50,100,

0)

IV-74d

Bình độ phụ

4

Nháp

EA0205

(10, 50,100,

0)

IV-74e

Bình độ nháp

4

Địa hình đặc biệt trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0101

(10, 50,100,

0)

IV-87

4.2

Cửa hang động

EB02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0201

(0, 0, 0, 100)

IV-89,

IV-102 Tên riêng

4.3

Các loại hố nhân tạo

EB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0301

(0, 0, 0, 100)

IV-92a

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0302

(0, 0, 0, 100)

IV-92b

4.4

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB0401

(10, 50,100, 0)

IV-85 Đá độc lập, khối đá, lũy đá

4.5

Địa hình cát

EB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB05

Địa hình cát

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-95 Địa hình cát

4.6

Gò đống

EB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EB06

Gò đống

EB0601

(10, 50,100,

0)

IV-91a

P

EB0602

(10, 50,100,

0)

IV-91b

4.7

Hố, phễu castơ

EB07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB07

Hố, phễu castơ

EB0701

(10, 50,100,

0)

IV-90a

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0702

(10, 50,100,

0)

IV-90b

4.8

Khu vực đào đắp

EB08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB08

Khu vực đào đắp

EB0801

(0, 0, 0, 100)

IV-93, IV­

103 Ghi chú thuyết minh

4.9

Miệng núi lửa

EB09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB09

Miệng núi lửa

EB0901

(10, 50,100,

0)

IV-88a

P

EB0902

(10,0,100, 0)

IV-88b

4.1

0

Vùng núi đá

EB10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB10

Vùng núi đá

EB1001

(5, 20, 50, 0)

IV-83

5

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bờ dốc tự nhiên

EC01

C

Toàn

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0101

(10, 50,100,

IV-79a, IV-79b

bộ

2

Đỉnh

EC0102

0)

 

5.2

Dòng đá

EC02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC0

2

Dòng đá

EC0201

(10, 50,100,

0)

IV-86

Dòng đá

5.3

Địa hình bậc thang

EC03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC0

3

Địa hình bậc thang

EC0301

(0, 0, 0, 100)

IV-94

5.4

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC0

4

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC0401

(0, 0, 0, 100)

IV-80

5.5

Khe rãnh xói mòn

EC05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC05

Khe rãnh xói mòn

EC0501

(10, 50,100,

0)

IV-78

5.6

Sườn đứt gãy

EC06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC06

Sườn đứt gãy

EC0601

(10, 50,100,

0)

IV-81

5.7

Sườn sụt lở

EC07

C

Toàn

maDoiTuong,

1

Chân

EC0701

(10, 50,100,

0)

IV-82b

bộ

loaiThanhPhan

2

Đỉnh

EC0702

(10, 50,100,

0)

IV-82a

5.8

Vách đứng

EC08

C

Toàn

maDoiTuong,

1

Chân

EC0801

(10, 50,100,

0)

IV-84b

bộ

loaiThanhPhan

2

Đỉnh

EC0802

(10, 50,100,

0)

IV-84a

6

Chất đáy

ED01

P

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiChatDay

1

Bùn

ED0101

(0, 0, 0, 100)

IV-96

2

Cát

ED0102

(0, 0, 0, 100)

IV-96

3

San hô

ED0103

(0, 0, 0, 100)

 

4

Đá

ED0104

(0, 0, 0, 100)

 

5

Bùn, cát

ED0105

(0, 0, 0, 100)

IV-96

6

Cát, san hô

ED0106

(0, 0, 0, 100)

 

7

Cát, sỏi

ED0107

(0, 0, 0, 100)

 

8

Đá, san hô

ED0108

(0, 0, 0, 100)

 

9

Đá, sỏi

ED0109

(0, 0, 0, 100)

 

10

Vỏ sò, ốc

ED0110

(0, 0, 0, 100)

 

11

Loại khác

ED0111

(0, 0, 0, 100)

 

7

Điểm độ sâu

ED02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doSau

 

 

ED0201

(0, 0, 0, 100)

IV-77

8

Đường bình độ sâu

ED03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

ED0301

(0, 0, 0, 100)

IV-76a Bình độ cơ bản

ED0302

(0, 0, 0, 100)

IV-76b

Bình độ cái, IV-76e Ghi chú độ sâu bình độ

2

Nửa khoảng cao đều

ED0303

(0, 0, 0, 100)

IV-76c Bình độ sâu nửa khoảng cao đều

3

Phụ

ED0304

(0, 0, 0, 100)

IV-76d Bình độ sâu phụ

9

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Khe rãnh máng ngầm

ED04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ED0401

(0, 0, 0, 100)

IV-99

9.2

Núi lửa dưới biển

ED05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ED0501

(0, 0, 0, 100)

IV-97

9.3

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ED0601

(0, 0, 0, 100)

IV-98

10

Mô hình số độ cao

EA05

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường chuyên dùng

GK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong

 

 

GK0101

(0,0,0,15)

(0,0,0,100)

V-120

1.2

Đường đô thị

GK02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongDoThi

 

 

GK0201

(0,0,0,0)

(0,0,0,100)

V-119,

Helvetica

5

1.3

Đường huyện

GK03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongHuyen

 

 

GK0301

(5,20,50,0)

(0,0,0,100)

V-118

1.4

Đường quốc lộ

GK04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo

 

 

GK0401

(10,50,100,0)

(0,0,0,100)

V-115,

V-116

1.5

Đường Tỉnh

GK05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongTinh

 

 

GK0501

(5,20,50,0)

(0,0,0,100)

V-115, V- 116,

V-117

1.6

Đường Xã

GK06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongXa

 

 

GK0601

(0,0,0,15)

(0,0,0,100)

V-120,

V-136,

V-137,

V-138,

V-139

2

Cầu giao thông

GG05

C, S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

GG0501

(0, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

V-133,

V-134,

V-135

3

Hầm giao thông

GG12

C,S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-112,

V-113

4

Ngầm ô tô qua được

GG13

C,S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-136

5

Cống giao thông

GG06

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GG0

6

Cống giao thông

GG0601

(0, 0, 0, 100)

V-123

6

Đèo

GG07

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-124

7

Công trình giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Bến ô tô

GG02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0201

(0, 0, 0, 100)

V-142 Ghi chú tên riêng

7.2

Bến phà đường bộ

GG03

p

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-142 Ghi chú tên riêng

8

Taluy đường giao thông

GG14

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHinhThai, tyCaoTySau

 

 

GG1401

(0, 0, 0, 100)

V-110,

V-111,

V-125,

V-126

9

Các đối tượng mặt đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Lòng đường chuyên dùng

GD05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0501

 

V-120

9.2

Lòng đường đô thị

GD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0601

 

V-119

9.3

Lòng đường Huyện

GD07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0701

(5,20,50,0)

V-118

9.4

Lòng đường Quốc lộ

GD08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0801

(10,50,100,0)

V-116

9.5

Lòng đường Tỉnh

GD09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0901

(5,20,50,0)

V-115, V-117

9.6

Lòng đường Xã

GD10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD1001

 

V-120

10

Mép đường

GE01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GE0101

(0, 0, 0, 100)

V-115a

2

Đang xây dựng

GE0102

(0, 0, 0, 100)

V-115b

3

Không sử dụng

GE0103

(0, 0, 0, 100)

V-115a

11

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Đường bờ vùng, bờ thửa

GB01

C

 

maDoiTuong

 

 

GB0101

(0, 0, 0, 100)

V-122

11.2

Đường mòn

GB03

C

 

maDoiTuong

 

 

GB0301

(0, 0, 0, 100)

V-121

12

Đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Đường sắt chuyên dùng

GL01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0101

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

2

Đang xây dựng

GL0102

(0, 0, 0, 100)

V-107b, V-108b

3

Không sử dụng

GL0103

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

12.2

Đường sắt đô thị

GL02

C

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0201

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

2

Đang xây dựng

GL0202

(0, 0, 0, 100)

V-107b, V-108b

3

Không sử dụng

GL0203

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

12.3

Đường sắt quốc gia

GL03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

2

Đang xây dựng

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-107b, V-108b

3

Không sử dụng

GL0303

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

13

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Ga đường sắt

GH01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-109, V-142

13.2

Ga tàu điện

GH02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

14

Bãi đáp trực thăng

GN01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten

1

Trên mặt đất

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-105,

V-142

2

Trên nóc nhà

GN0102

(0, 0, 0, 100)

V-105,

V-142

15

Đường băng

GN04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GN0401

(0, 0, 0, 100)

V-106b

S

 

 

GN0402

(0, 0, 0, 100)

V-106a

16

Cảng hàng không

GN02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-104,

V-142

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

 

17

Đường cáp treo

GO01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GO0101

(0, 0, 0, 100)

V-114,

V-142

18

Ga cáp treo

GO02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GO0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

19

Âu tàu

GM01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0101

(0, 0, 0, 100)

V-140b

C

 

 

GM0102

(0, 0, 0, 100)

V-140a

20

Báo hiệu hàng hải AIS ■

GM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

21

Bến cảng

GM03

S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-142

22

Bến thủy nội địa

GM04

S,P

Toàn bộ,

maDoiTuong, ten

 

 

GM0401

(0, 0, 0, 100)

V-142

23

Cảng biển

GM06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-142

24

Cảng thủy nội địa

GM07

S,P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0701

(0, 0, 0, 100)

V-142

25

Cầu tàu

GM08

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCauTau

1

Kết cầu cố định

GM0801

(0, 0, 0, 100)

V-141b

2

Kết cấu nổi

GM0802

(0, 0, 0, 100)

V-141a

26

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26.1

Chập tiêu

GA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0101

(0, 0, 0, 100)

V-127a

26.2

Đăng tiêu

GA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0201

(0, 0, 0, 100)

V-127b

26.3

Phao báo hiệu

GA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0301

(0, 0, 0, 100)

V-127c

26.4

Tiêu báo hiệu

GA04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0401

(0, 0, 0, 100)

V-127d

27

Các đối tượng hàng hải, hải văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.1

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.2

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.3

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.4

Đèn biển

GC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-128đ,

V-141

27.5

Khu neo đậu

GC05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0501

(0, 0, 0, 100)

V-128d, V-141

27.6

Khu tránh bão

GC06

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.7

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.8

Khu bảo tồn thiên nhiên trên biển

GC08

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

V-129,

V-142

27.9

Khu vực đánh cá

GC09

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.10

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.11

Khu vực nạo vét

GC11

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.13

Khu vực nguy hiểm

GC13

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

V-132,

V-142

27.14

Khu vực quản lý cảng

GC14

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.15

Khu vực quân sự

GC15

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.17

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.18

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

27.19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

S,P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

V-130,

V-142

27.20

Nhà giàn

GC20

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2001

(0, 0, 0, 100)

V-128a, V-142

27.21

Nhà trên biển

GC21

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2101

(0, 0, 0, 100)

V-128b,

V-142

27.22

Trạm cứu nạn

GC22

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

V-128c,

V-142

27.23

Trạm nghiệm triều

GC23

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2301

(0, 0, 0, 100)

V-128e, V-142

27.24

Vùng cấm

GC25

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

V-131,

V-142

27.25

Xác tàu đắm

GC26

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2601

(0, 0, 0, 100)

V-128g, V-142

VI

Phủ bề mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-150

2

Khác

 

 

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

HG0103

(30,85,0,0)

VI-151

2

Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rừng trồng

HH01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doTanChe=1

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0101

(35,0,50,0)

VI-144a

2

Cây lá kim

HH0102

(35,0,50,0)

VI-144b

3

Cây hỗn hợp

HH0103

(35,0,50,0)

VI-144đ

4

Cây tre nứa

HH0104

(35,0,50,0)

VI-144c

5

Cây cau dừa

HH0105

(35,0,50,0)

VI-144d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

 

VI-144e

HH01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doTanChe=2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0107

(12,0,25,0)

VI-145a

2

Cây lá kim

HH0108

(12,0,25,0)

VI-145b

3

Cây hỗn hợp

HH0109

(12,0,25,0)

VI-145đ

4

Cây tre nứa

HH0110

(12,0,25,0)

VI-145C

5

Cây cau dừa

HH0111

(12,0,25,0)

VI-145d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0112

 

VI-145e

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doTanChe=1

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0201

(35,0,50,0)

VI-144a

2

Cây lá kim

HH0202

(35,0,50,0)

VI-144b

3

Cây hỗn hợp

HH0203

(35,0,50,0)

VI-144đ

4

Cây tre nứa

HH0204

(35,0,50,0)

VI-144C

5

Cây cau dừa

HH0205

(35,0,50,0)

VI-144d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

 

VI-144e

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doTanChe=2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0207

(12,0,25,0)

VI-145a

2

Cây lá kim

HH0208

(12,0,25,0)

VI-145b

3

Cây hỗn hợp

HH0209

(12,0,25,0)

VI-145đ

4

Cây tre nứa

HH0210

(12,0,25,0)

VI-145C

5

Cây cau dừa

HH0211

(12,0,25,0)

VI-145d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0212

 

VI-145e

3

Phủ thực vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây bụi

HE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0101

(70,0,100,0)

VI-146a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0201

(70,0,100,0)

VI -146b

4

Cây hàng năm

HB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

loaiCayTrong

1

Cây lúa

HB0101

Nét

(70,0,100,0)

VI -147a,

VI -153

2

Cây lương thực khác

HB0102

Nét

(70,0,100,0)

VI -147b,

VI -153

3

Cây mía

HB0103

Nét

(70,0,100,0)

VI -147c,

VI -153

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

Nét

(70,0,100,0)

VI -147d,

VI -153

5

Cây lấy sợi

HB0105

Nét

(70,0,100,0)

VI -147đ,

VI -153

6

Rau, cây gia vị

HB0106

Nét

(70,0,100,0)

VI -147e,

VI -153

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

Nét

(70,0,100,0)

VI -147g,

VI -153

8

Sen, ấu, sung, niễng

HB0108

Nét

(70,0,100,0) Nền (15,0,0,0)

VI -147h,

VI -153

9

Cây hàng năm khác

HB0109

Net

(70,0,100,0)

VI -147i,

VI -153

5

Cây lâu năm

HB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

loaiCayTrong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nét

(70,0,100,0)

VI -148a,

VI -153

11

Cây dừa cọ

HB0202

Nét

(70,0,100,0)

VI -148b,

VI -153

12

Cây công nghiệp

HB0203

Nét

(70,0,100,0)

VI -148c,

VI -153

13

Cây dược liệu

HB0204

Nét

(70,0,100,0)

VI -148d,

VI -153

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

HB0205

Nét

(70,0,100,0)

VI -148đ,

VI -153

15

Cây lâu năm khác

HB0206

Nét

(70,0,100,0)

VI -148e,

VI -153

6

Bề mặt công trình

HA01

S

Toàn bộ

 

1

Có thực vật che phủ

HA0101

 

VI-149

2

Không có thực vật che phủ

 

 

 

7

Bề mặt là khu dân cư

HA02

S

Toàn bộ

 

1

Có thực vật che phủ

HA0201

(12,0,25,0)

VI-149

2

Không có thực vật che phủ

 

 

 

8

Đất trống

HC01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

HC010

1

(0,0,0,100)

VI-153

9

Nước mặt

HD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10

Thực vật đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Cỏ biển

HK01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10.2

Rong, tảo

HK02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10.3

Thực vật khác

HK03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

VII

Thủy văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biển đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Biển

KA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KA0101

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-179

1.2

Đảo, quần đảo

KA02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-182

1.3

Phá

KA03

S

Toàn bộ

maDoiTuong ,ten

 

 

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-179

1.4

Vịnh, vũng

KA04

P,S

 

maDoiTuong, ten

 

 

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-179

2

Bãi bồi

KB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-163b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-163a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-163C

3

Đầm lầy

KB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-164

4

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

2

Nổi

KC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-167(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0103

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

4

Không xác định

 

 

Không trình bày

4.2

Đá trên biển

KC02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

2

Nổi

KC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-167(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0203

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

4

Không xác định

 

 

Không trình bày

4.3

San hô

KC03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0301

(100, 0, 0, 0)

VII-166

5

Ghềnh

KD01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KD0101

(100, 0, 0, 0),

(0, 0, 0, 100)

VII-169a, VII-183

P

maDoiTuong, ten

 

 

KD0102

(100, 0, 0, 0),

(0, 0, 0, 100)

VII-169b, VII-183

6

Thác

KD02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao, ten

 

 

KD0201

(100, 0, 0, 0)

VII-168a

 

 

 

P

 

maDoiTuong, chieuCao, ten

 

 

KD0202

(100, 0, 0, 0)

VII-168b

7

Nguồn nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Giếng nước

KM01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM0101

(100, 0, 0, 0)

VII-161

7.2

Mạch nước

KM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM020

1

(100, 0, 0, 0)

VII-162

8

Mạng dòng chảy

KK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong,(<25 m) loaiTrangThaiNuocMat =1

1

Sông suối

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-155, VII-180, VII-181

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMa t=2

1

Sông suối

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-156, VII-180, VII-181

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMa t=3

1

Sông suối

KK0103

(100, 0, 0, 0)

VII-156, VII-180, VII-181

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

 

Điểm độ cao mực nước

KE01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

KE0101

 

VII-159d

9

Điểm sông suối mất tích

KE02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0201

(100, 0, 0, 0)

VII-158

10

Đường bờ nước

KE03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBoNuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII- 154a

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-157

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII-156

11

Đường mép nước

KE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

1

Ao, hồ, đầm

KE0501

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

2

Phá

KE0502

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

3

Kênh mương

KE0503

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

4

Hồ chứa

KE0504

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

5

Sông suối

KE0505

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

6

Biển

KE0506

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

KE0507

(100, 0, 0, 0)

VII-159

12

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

 

 

 

 

 

 

 

13

Mặt nước sông suối

KL01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KL0101

(15, 0, 0, 0)

VII-155

14

Mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KL02

Ao, hồ, đầm

KL0201

(15, 0, 0, 0)

VII-155,

VII-180, VII-181

14.2

Hồ chứa

KL03

KL03

Hồ chứa

KL0301

(100, 0, 0, 0)

VII-155,

VII-180, VII-181

15

Bờ kè, bờ cạp

KG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieu

1

Bê tông

KG0101

(0, 0, 0, 100)

V-170a,b

2

Đá sỏi

KG0102

(0, 0, 0, 100)

V-170a,b

3

Khác

KG0103

(0, 0, 0, 100)

V-170a,b

16

Cống thủy lợi

KG02

P,C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCong

1

Có thiết bị

KG0201

(0, 0, 0, 100)

V-174

2

Không có thiết bị

KG0202

(0, 0, 0, 100)

V-174

3

Cống dưới đập

KG0203

(0, 0, 0, 100)

V-175

17

Đập

KG03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDap, ten

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-177, VII-183

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-175, VII-183

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-176, VII-183

18

Đê

KG04

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-178 (a,b),

VII-183

19

Kênh mương

KG05

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-171, VII-180, VII-181

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0)

VII-172, VII-180, VII-181

20

Máng dẫn nước

KG06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc

1

Mặt đất

KG0601

(100, 0, 0, 0)

VII-173

2

Nổi

KG0602

(100, 0, 0, 0)

VII-173

21

Địa danh biển đảo

DA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

14

cửa

DA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-179

15

bán đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-182

16

quần đảo

DA0103

(0, 0, 0, 100)

VII-182

17

vịnh

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-179

18

vũng

DA0105

(100, 0, 0, 0)

VII-179

24

Mũi đất

DA0106

(100, 0, 0, 0)

VII-182

43

vụng

DA0107

(100, 0, 0, 0)

VII-179

44

eo

DA0108

(100, 0, 0, 0)

VII-179

45

lạch

DA0109

(100, 0, 0, 0)

VII-179

46

luồng

DA0101 0

(100, 0, 0, 0)

VII-179

47

mỏm

DA01011

(0, 0, 0, 100)

VII-182

48

cù lao

DA01012

(0, 0, 0, 100)

VII-182

50

hòn

DA01013

(0, 0, 0, 100)

VII-182

52

gành

DA01014

(0, 0, 0, 100)

VII-182

53

ghềnh

DA01015

(0, 0, 0, 100)

VII-181

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi